Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của sở tài nguyên và môi trường về lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thái nguyên giai đoạn 2017 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2017-2019

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Khoa:

Quản lý tài ngun Mơi trường

Khóa học:

2016-2020

Thái Ngun, 2020



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƯỜNG VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2017-2019

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Lớp:

K48 – VB2 QLĐĐ

Khoa:

Quản lý tài ngun Mơi trường

Khóa học:


2016-2020

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Văn Hiểu

Thái Nguyên, 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, tồn thể các thầy, cơ giáo
trường Đại học Nơng Lâm đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong
suốt quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian
học tập và nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình đại học văn bằng hai.
Với tình cảm trân trọng nhất, em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành, sâu sắc
tới TS. Nguyễn Văn Hiểu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực
hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn cơ quan nơi em thực tập và nghiên cứu Đề tài,
cùng tồn thể gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, hỗ trợ tơi hồn thành chương
trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho cơng tác thực tế sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2021
Sinh viên

Ngô Thị Phương Thảo


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 1
MỤC LỤC ....................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
CÁC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................... Error! Bookmark not defined.
Phần I.MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................. Error! Bookmark not defined.
Phần II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về đất đai ...................................................... 4
2.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về đất đai................... 4
2.1.2. Đất đai ................................................................................................................. 4
2.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ............................................................. 5
2.1.4. Chủ thể quản lý nhà nước về đất đai................................................................... 5
2.1.5. Nội dung quản lý Nhà nước về lĩnh vực đất đai ................................................. 5
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ...................................... 6
2.2.1. Nhân tố pháp luật ................................................................................................ 6
2.2.2. Nhân tố xã hội ..................................................................................................... 8
2.2.3. Nhân tố kinh tế .................................................................................................... 9
2.3. Cơ sở lý luận về công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính. .............. 10
2.3.1. Khái niệm về thanh tra ...................................................................................... 10
2.4. Xử lý vi phạm hành chính về đất đai ................................................................... 11
2.4.1. Khái niệm xử lý vi phạm hành chính ................................................................ 11
2.4.2. Các hành vi vi phạm về lĩnh vực đất đai........................................................... 11
Phần III.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 15



iii

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................... 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 15
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................ 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................... 16
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 16
3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 16
3.4.3. Phương pháp kế thừa ........................................................................................ 16
3.4.5. Phương pháp xử lý thông tin............................................................................. 16
Phần IV.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ........................................ 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 17
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên...................................................................................... 19
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 23
4.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh .............................................................. 26
4.2.1. Hiện trạng diện tích theo các đơn vị hành chính .............................................. 26
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng ................................................ 26
4.3. Đánh giá việc xây dựng lực lượng phục vụ kế hoạch thanh tra,
kiểm tra tại Sở Tài nguyên và Môi trường .................................................................. 33
4.4. Đánh giá việc xây dựng chương trình kế hoạch thanh tra, kiểm tra
của Sở Tài nguyên và Môi trường .............................................................................. 36
4.5. Đánh giá công tác tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh vi phạm về đất đai; công
tác thanh tra, kiểm tra, và xử lý vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................ 38
4.5.1. Tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh về tình trạng vi phạm

pháp luật đất đai .......................................................................................................... 38
4.5.2. Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra từ năm 2017 -2019 về lĩnh vực đất đai ... 40
4.5.3. Về công tác xử phạt vi phạm hành chính .......................................................... 42
4.6. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao


iv

công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính về đất đai ......................... 43
4.6.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 43
4.6.2. Khó khăn ........................................................................................................... 44
4.6.3. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân............................................................ 45
4.7. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai 46
4.7.1. Các giải pháp hoàn thiện Luật Thanh tra và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật ............................................................................................. 46
4.7.2. Các giải pháp về tổ chức thi hành Luật Thanh tra ............................................ 46
PHẦN V.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 48
5.1. Kết luận ................................................................................................................ 48
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 49


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính 2018 ...............................26
Bảng 4.2: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm 2018 .......................28
Bảng 4.3: Diện tích, cơ cấu đất đơ thị tỉnh Thái Nguyên năm 2018 ..........................33
Bảng 4.4: Lực lượng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai
tại Sở Tài nguyên và Môi trường tính đến cuối năm 2019 .........................................34

Bảng 4.5: Kết quả tăng cường trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra
tại Sở Tài ngun và Mơi trường tính đến cuối năm 2019 .........................................35
Bảng 4.6: Kết qủa việc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực
đất đai từ năm 2017 -2019 ..........................................................................................37
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh
vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai ...........................................................................39
Bảng 4.8: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra từ năm 2017 - 2019
về lĩnh vực đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường................................................40
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp số liệu xử phạt VPHC của Sở Tài nguyên
và Môi trường về lĩnh vực đất đai giai đoạn 2017-2019 ............................................42


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Ngun ............................................17
Hình 4.2. Vị trí tỉnh Thái Ngun trong vùng Đông Bắc ...........................................18


vii

CÁC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

CQ

Chính quyền


CMĐSDĐ

Chuyển mục đích sử dụng đất

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

HTX

Hợp tác xã

HĐND

Hội đồng nhân dân

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

KT- XH

Kinh tế Xã hội

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

QLNN


Quản lý nhà nước

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QLĐĐ

Quản lý đất đai

SDĐ

Sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân


1

Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn xây dựng
và phát triển dân sinh, kinh tế xã, hội, quốc phòng, an ninh. Vai trò của đất đai
đối với con người và các hoạt động sống rất quan trọng nhưng lại giới hạn về
diện tích và cố định về vị trí. Do vậy, việc sử dụng đất phải hết sức tiết kiệm và
hợp lý trên cơ sở hiệu quả, lâu bền.

Theo các nhà kinh tế học, lao động được coi là cha, đất đai được coi là mẹ
của mọi của cải vật chất, do vậy, việc quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, hiệu
quả sẽ đem lại những thành tựu to lớn, góp phần vào cơng cuộc đổi mới, xây
dựng và phát triển đất nước, là yếu tố quan trọng cho nền tảng một xã hội phát
triển ổn định.
Khi nước ta trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, đất đai mới chỉ
được coi là hiện vật, việc quản lý và khai thác có hiệu quả các tiềm năng về đất
đai chưa được coi trọng, việc sử dụng khai thác nguồn lực từ đất chưa mang lại
hiệu quả cao, kết quả mang lại từ nguồn lực đất cho nền kinh tế và xã hội chưa
lớn. kể từ khi Đảng ta thực hiện công cuộc đổi mới, với sự hình thành và phát
triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhất là từ khi có
luật đất đai ra đời, đất đai đã thực sự là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển
của đất nước. Từ vai trò đại diện chủ sở hữu về đất đai của nhà nước không chỉ
thể hiện ở việc quản lý, khai thác sử dụng như một tư liệu sản xuất mà còn được
xác định là một tài sản, một nguồn lực tài chính vơ cùng đặc biệt, không thể thay
thế, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước.
Đất nước ta đang đứng trước những thử thách của cơng cuộc hội nhập
trong q trình tồn cầu hóa, chúng ta phải tự khẳng định mình, điều đó địi hỏi
nhà nước ta phải có một đường lối chính trị ổn định, một nền kinh tế vững mạnh,


2

một xã hội văn minh, trong đó việc quản lý tốt tài ngun đất có vai trị quan
trọng cho sự ổn định và phát triển đó.
Trong thực tiễn cho thấy Quản lý nhà nước về đất đai tốt hay xấu có tác
dụng đến nhiều lĩnh vực, nhiều mặt của đời sống kinh tế thị trường, đất đai không
những là tư liệu sản xuất quan trọng mà còn được xem như là hàng hóa, nguồn
lực tài chính (thể hiện qua việc thế chấp, góp vốn…) chúng ta đang thực hiện
các giải pháp nhằm thu hút đầu tư (trong đó yếu tố bằng đất đai là vấn đề quan

trọng), ổn định chính trị - xã hội (liên quan đến thu nhập của người dân, tình
hình khiếu kiện, tranh chấp đất đai,…) vì vậy việc quản lý đất đai có vai trị hết
sức quan trọng cho sự phát triển.
Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách về đất đai nhằm cụ thể hóa
quyền sở hữu tồn dân về đất đai, khởi nguồn là luật đất đai năm 1987, tiếp đó
là luật đất đai năm 1993, đã được sửa đổi bổ sung năm 1998, 2003, mới đây nhất
là Luật đất đai năm 2013 cùng với hệ thống các văn bản dưới luật. Những văn
bản đó là định hướng quan trọng để nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý nhà
nước về đất đai trong những năm quan.
Năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày
28/6/2016 phê duyệt đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất
giai đoạn từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2020 được triển khai trên phạm vi cả
nước. Tại Thái Nguyên, đối tượng tăng cường năng lực thực hiện thanh tra là Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh sẽ thanh tra UBND các cấp huyện, xã trong việc
quản lý đất đai; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chun mơn trực thuộc
về quản lý đất đai, tài chính, thuế, xây dựng các cấp trong việc thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai; Các tổ chức sử dụng đất tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu kinh tế; các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu cơng nghiệp
có dấu hiệu vi phạm pháp luật đất đai.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
tài nguyên, dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Hiểu, em tiến hành


3

nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành
chính của Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá công tác được thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất

đai và xử lý vi phạm hành chính về đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất
đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.3.Ý nghĩa của đề tài
Đánh giá tổng thể công tác thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính và
đưa ra được giải pháp để nâng cao công tác quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thái Nguyên đối với lĩnh vực đất đất đai trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên


4

Phần II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về đất đai
2.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống
đó đến trạng thái cần đạt được. Quản lý là một phạm trù cần xuất hiện trước khi
có Nhà nước với tính chất là một loại lao động xã hội hay lao động chung được
thực hiện ở quy mô lớn. Quản lý được phát sinh từ lao động, không tách rời với
lao động và bản thân quản lý cũng là một hoạt động lao động.
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về
đất đai.
Các nội dung về thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai tập trung vào
4 lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước nắm chắc về tình hình đất đai, tức là nhà nước biết
rõ các thơng tin chính xác về số lượng đất đai, chất lượng đất đai, tình hình tình
trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai.

Thứ hai: Nhà nước thực hiện phân phối và phân phối lại đất đai theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng chung nhất. Nhà nước chiếm tồn bộ quỹ đất đai nhưng
lại khơng trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức cá nhân sử dụng.
Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra về chế độ quản lý, sử
dụng đất đai.
Thư tư: Nhà nước thực hiện điều tiết các nguồn lợi từ đất (thông qua cho
thuê đất, thu tiền sử dụng đất,…)
2.1.2. Đất đai
Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Đất có hai nghĩa: đất
đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng
để sản xuất nông lâm nghiệp.


5

Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu
đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí hậu, địa
hình và thời gian. Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khoáng chiếm 40%,
hợp chất munic chiếm 5%, khơng khí 20% và nước 35%. Giá trị tài nguyên đất
được đo bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì (độ màu mỡ thích hợp cho
trồng cây công nghiệp và lương thực).
2.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
- Nguyên tắc đảm bảo sự tập trung và thống nhất của quản lý nhà nước.
- Nguyên tắc đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và
quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai của chủ sở hữu đất đai
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả:
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
2.1.4. Chủ thể quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai được xây dựng và phân cấp gồm các cơ quan
quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương. Hệ thống này bao gồm các cơ

quan có thẩm quyền chung là Chính phủ, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, UBND cấp huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, UBND xã,
phường, thị trấn; Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền riêng gồm
Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Sở Tài ngun và Mơi trường, Phịng Tài ngun
và Mơi trường, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn. Bên cạnh đó cịn có sự
tham gia của hệ thống cơ quan quyền lực vào hoạt động quản lý nhà nước về đất
đai với vai trò đại diện cho nhân dân thực hiện chức năng giám sát.
2.1.5. Nội dung quản lý Nhà nước về lĩnh vực đất đai
Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại Điều 22 Luật
đất đai năm 2013, gồm 15 nội dung:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.


6

- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai
2.2.1. Nhân tố pháp luật
Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước là yếu tố tác động mạnh mẽ
nhất đến quản lý nhà nước về đất đai. Nhà nước nào cũng luôn thực hiện hiện
quyền cai trị của mình trước hết bằng pháp luật. Nhà nước dùng pháp luật tác
động vào ý chí con người để điều chỉnh hành vi của con người. mọi chủ trương,


7

đường lối, nghị quyết của Đảng được Nhà nước thể chế hoá, cụ thể hoá bằng
những quy phạm pháp luật. Do đó, để hoạt động áp dụng pháp luật nói chung,
áp dụng pháp luật trong quản lý nhà nước về đất đai của cơ quan hành chính nhà
nước nói riêng ln đạt hiệu quả, thì khơng thể khơng nói đến những điều kiện
chính trị nhất định.
Đảng ta xác định Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân và
vì dân. Chính vì thế pháp luật đồng bộ, rõ ràng, cụ thể làm cho công tác quản lý
được hiệu quả và thuận lợi.
Pháp luật là cơng cụ duy trì trật tự an tồn xã hội trong lĩnh vực đất đai.
Trong hoạt động xã hội, vấn đề đất đai gắn chặt với lợi ích vật chất và tinh thần
của mọi chủ thể sử dụng đất nên vấn đề này dễ nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Trong

các mâu thuẫn đó có những vấn đề phải dùng đến pháp luật mới xử lý được.
Pháp luật là công cụ bắt buộc các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước và các nghĩa vụ khác. Trong sử dụng đất đai, nghĩa vụ nộp thuế là
nghĩa vụ bắt buộc, nhưng không phải lúc nào nghĩa vụ đó cũng được thực hiện
một cách đầy đủ; có rất nhiều trường hợp phải dùng biện pháp cưỡng chế và bắt
buộc thì nghĩa vụ đó mới được thực hiện. Pháp luật là cơng cụ mà qua đó Nhà
nước bảo đảm sự bình đẳng, cơng bằng giữa những người sử dụng đất. Nhờ
những điều khoản bắt buộc, thông qua các chính sách miễn giảm, thưởng, phạt
cho phép Nhà nước thực hiện được sự bình đẳng cũng như giải quyết tốt mối
quan hệ về lợi ích trong lĩnh vực đất đai giữa những người sử dụng đất. Pháp
luật là công cụ tạo điều kiện cho các công cụ quản lý khác, các chế độ, chính
sách của Nhà nước được thực hiện có hiệu quả hơn. Trong hệ thống pháp luật
của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các cơng cụ pháp luật liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quản lý đất đai cụ thể như: Hiến pháp, Luật đất
đai, Luật dân sự, các pháp lệnh, các nghị định, các quyết định, các thông tư, các chỉ
thị, các nghị quyết... của Nhà nước, của Chính phủ, của các bộ, các ngành có liên


8

quan đến đất đai một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và các văn bản quản lý của các
cấp, các ngành ở chính quyền địa phương.
Thực tế luật đất đai hiện nay cho thấy vẫn còn một số hạn chế làm giảm
hiệu lực của cơ quan nhà nước. Đó là do luật đất đai được xây dựng trong điều
kiện kinh tế đang từng bước hoàn thiện, chưa lường trước được sự chuyển biến
tình hình, vì vậy luật cịn quy định chung chung. Mặt khác, việc hướng dẫn luật
còn chậm, thiếu đồng bộ và cụ thể làm cho các cấp lúng túng trong việc thi hành
bởi vậy, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai cịn thấp. Từ đó ta có thể thấy nhân
tố pháp luật có tác động mạnh đến cơng tác quản lý đất đai. Nó có thể làm nâng
cao hiệu quả hoặc làm giảm hiệu lực quản lý. Chính vì thế kiện tồn hệ thống

pháp luật là vấn đề cấp bách hiện nay.
2.2.2. Nhân tố xã hội
Nhân tố xã hội có vai trị đặc biệt quan trọng trong tổ chức điều hành quản
lý xã hội và tăng cường chức năng quản lý của Nhà nước về mọi lĩnh vực nói
chung, cũng như về lĩnh vực đất đai nói riêng. Một chính sách quản lý đất đai
đúng đắn phải đề cập đến các yếu tố xã hội, từ đó nó khơng những làm ổn định
xã hội mà cịn tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước và cơ quan quản lý. Các
yếu tố xã hội như việc làm, xóa đói giảm nghèo, chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho
nhân dân, ưu đãi người có cơng với cách mạng, văn hóa, y tế, dân tộc,… cũng
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nói chung và quản lý đất đai nói riêng. Giải
quyết được việc làm sẽ góp phần đảm bảo an ninh trật tự trong xã hội, giảm bớt
các tệ nạn xã hội do thiếu việc làm gây ra, điều đó sẽ thể hiện rõ bản chất của
một chế độ do con người, vì con người và tạo mọi điều kiện để con người tự do
sáng tạo nuôi sống mình, góp cho sự tiến bộ của xã hội. Yếu tố này làm cho công
tác quản lý đất đai được nhẹ nhàng hơn và hiệu lực quản lý từng bước được nâng
cao. Các tệ nạn xã hội được kiềm chế, công bằng xã hội được thiết lập là điều
kiện thuận lợi để đảm bảo cho cơ quan quản lý thể hiện trách nhiệm quản lý dễ
dàng hơn. Việc thực hiện chính sách người có cơng như tặng nhà tình nghĩa,


9

không phải nộp tiền thuê đất… là công việc quản lý thể hiện truyền thống uống
nước nhớ nguồn của dân tộc ta. Tập trung đầu tư cho giáo dục, văn hóa để nâng
cao nhận thức về pháp luật cho mọi người là việc làm quan trọng, để cho mọi
người thấy rõ được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng trong công tác
quản lý. Sự ổn định về mặt xã hội là yếu tố để nâng cao hiệu quả quản lý đất đai.
2.2.3. Nhân tố kinh tế
Công tác quản lý nói chung và quản lý đất đai nói riêng phải có cơ sở vật
chất kỹ thuật, máy móc hiện đại để đáp ứng cho yêu cầu quản lý hiện nay.

Đào tạo nhân lực là cốt lõi để thực hiện quản lý. Thực hiện những nội
dung trên phải có một nguồn kinh phí lớn. Sự phát triển của nền kinh tế với nhịp
độ cao và ổn định tạo ra được giá trị sản phẩm to lớn từ đó có thể tập trung nguồn
nhân lực để đầu tư cho việc đào tạo nhân lực. Mặt khác, một nền kinh tế phát
triển sẽ kích thích sự phát triển của khoa học cơng nghệ, kích thích sự phát triển
sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy chun mơn hóa sản xuất và phân
cơng lao động xã hội,… giúp cho công tác quản lý được thuận lợi hơn, giảm bớt
được những khó khăc phức tạp trong quản lý. Việc chuyển đổi từ nền kinh tế
bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý
của Nhà nước tác động rất lớn đến quản lý và sử dụng đất. Từ khi thực hiện cơ
chế mở cửa, đổi mới đối với nền kinh tế, cơ cấu kinh tế đã chuyển đổi từ nông
nghiệp sang hướng công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ - thương mại. Đó là
điều đáng mừng vì kết quả của sự chuyển dịch đã đóng góp khơng nhỏ trong q
trình phát triển kinh tế. Vấn đề đặt ra là sự chuyển dịch cơ cấu như vậy đã tác
động trực tiếp tới đất đai. Một phần diện tích đất nơng nghiệp đã được chuyển
mục đích thành đất phát triển công nghiệp, dịch vụ, giao thông, xây dựng các trụ
sở, khu dân cư,… làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm đi, tác động tới nguồn
cung cấp lương thực cho người dân.
Để phục vụ cho phát triển kinh tế, vấn đề đặt ra là sự chuyển dịch cơ cấu
như vậy đã tác động trực tiếp tới đất đai, nhu cầu sử dụng đất cho tất cả các
ngành kinh tế là rất lớn và có thể thấy rõ sự bù trừ lẫn nhau giữa các loại đất.


10

Khi loại đất này tăng lên thì loại đất kia giảm đi đồng thời sẽ có một loại đất
khác được khai thác để bù vào sự giảm đi của loại đất đó. Mọi loại đất được khai
thác tiềm năng mạnh mẽ để phục vụ cho nhu cầu sử dụng đất mở rộng sản xuất,
làm văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng dịch vụ. Sự luân chuyển đất thuận lợi sẽ là
xúc tác tích cực cho các hoạt động kinh tế, là cơ sở để tạo ra các sản phẩm xã

hội. Công tác quản lý đất đai cũng phải đổi mới để cho phù hợp với cơ chế kinh
tế mới đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai trước tình hình thực tế.
2.3. Cơ sở lý luận về công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính.
2.3.1. Khái niệm về thanh tra
Thanh tra với nghĩa là danh từ chung được hiểu là một thực thể pháp lý,
một thiết chế nhà nước về thanh tra để chỉ cơ quan, tổ chức thanh tra hoặc bộ
phận, lĩnh vực thanh tra nhất định. Đồng thời, thanh tra với nghĩa là một động
từ cịn để chỉ hoạt động kiểm tra, kiểm sốt của cơ quan, tổ chức, người được
giao nhiệm vụ, quyền hạn nhằm: "xem xét và phát hiện, ngăn chặn với những gì
trái với quy định" của các tổ chức, cá nhân là đối tượng của thanh tra.
Luật Thanh tra năm 2010 nêu tại Khoản 1, Điều 3, như sau: “Thanh tra
nhà nước là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp
luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính
sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra
nhà nước bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.”
2.3.1.1 Thanh tra hành chính
Tại khoản 2, Điều 3, Luật Thanh tra năm 2010 nêu: "Thanh tra hành
chính là hoạt động thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ quan, tổ chúc, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách, pháp
luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao ".
2.3.1.2. Thanh tra chuyên ngành
Tại khoản 3, Điều 3, Luật Thanh tra năm 2010 nêu: “Thanh tra chuyên
ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo ngành,


11

lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên
ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh
vực đó”.

2.3.2. Khái niệm về kiểm tra
Kiểm tra là hoạt động thường xuyên của từng cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính tri - xã hội, tổ chức kinh tế… nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của chính
mình. Qua kiểm tra nhằm đánh giá đúng mực việc làm của mình, từ đó đề ra chủ
trương, biện pháp, phương hướng hoạt động tiếp theo một cách hợp lý hơn.
2.4. Xử lý vi phạm hành chính về đất đai
2.4.1. Khái niệm xử lý vi phạm hành chính
Điều 2, Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định: “Xử phạt vi
phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt,
biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.”
“Tổ chức” là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp,
tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức khác được thành lập theo quy
định của pháp luật.”
2.4.2. Các hành vi vi phạm về lĩnh vực đất đai
2.4.2.1. Lấn đất
Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới
thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà khơng được cơ quan quản lý nhà
nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích
đất bị lấn đó cho phép.
2.4.2.2. Chiếm đất
Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;
Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà


12

khơng được tổ chức, cá nhân đó cho phép; Sử dụng đất được Nhà nước giao,

cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng
(trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất
nông nghiệp); Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao
đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
2.4.2.3. Hủy hoại đất
Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình hoặc làm suy giảm chất
lượng đất hoặc gây ô nhiễm đất mà làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất
theo mục đích đã được xác định.
2.4.2.4. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Là hành vi sử dụng đất vào mục đích khác mà khơng được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất vào mục đích khác thuộc trường
hợp phải đăng ký mà không đăng ký theo quy định.
2.4.2.5. Gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác
Là hành vi đưa vật liệu xây dựng, chất thải, chất độc hại hay các vật khác
lên thửa đất của người khác hoặc lên thửa đất của mình hoặc đào bới, xây tường,
làm hàng rào và các hành vi khác mà hành vi này gây cản trở, làm giảm khả
năng sử dụng đất của người khác hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của
người khác.
2.4.2.6. Không đăng ký đất đai
Là hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 95 của Luật đất đai.
2.4.2.7. Chuyển quyền, cho thuê, thế chấp bằng quyền sử dụng đất khi không đủ
điều kiện; Chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp đối với đất không
thuộc trường hợp được chuyển quyền, cho thuê, thế chấp theo quy định không
đủ điều kiện theo quy định
Là hành vi chuyển nhượng, tặng cho quyến sử dụng đất, cho thuê, cho
thuê lại, thế chấp... đối với đất không đủ điều kiện theo quy định.


13


2.4.2.8. Không nộp hồ sơ, không cung cấp, cung cấp không đầy đủ giấy tờ để
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua, th mua nhà, cơng trình xây
dựng, nhận chuyển quyền sử dụng đất tại dự án kinh doanh bất động sản
Là hành vi tổ chức thực hiện dự án kinh doanh bất động sản không nộp
hồ sơ để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua, th mua nhà, cơng
trình xây dựng, người nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc không cung cấp,
cung cấp không đầy đủ giấy tờ cho người mua, thuê mua nhà, cơng trình xây
dựng, người nhận chuyển quyền sử dụng đất tự nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
theo quy định.
2.4.2.9. Không sử dụng đất trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục,
đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời
hạn 24 tháng liên tục
Là hành vi không sử dụng đất, để đất bị hoang hóa gây lãng phí tài
nguyên đất
2.4.2.10. Vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất
Là hành vi tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ
trong việc sử dụng đất; hai báo không trung thực việc sử dụng đất hoặc tẩy xóa,
sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất; giả
mạo giấy tờ...
2.4.2.11. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thanh
tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai
Là hành vi chậm hoặc không cung cấp thơng tin, giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến việc thanh tra, kiểm tra về đất đai hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của
cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra.
2.4.2.12. Vi phạm điều kiện về hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai
Là hoạt động tư vấn xác định giá đất nhưng khơng có chức năng tư vấn
xác định giá đất hoặc chức năng thẩm định giá hoặc chức năng tư vấn định giá
bất động sản hoặc khơng có đủ 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn
xác định giá đất; vi phạm về điều kiện được hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế



14

hoạch sử dụng đất;điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất; đo đạc, lập bản đồ địa
chính, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận; đấu giá quyền sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mà vi phạm
điều kiện về hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai.


15

Phần III
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của Sở Tài
ngun và Mơi trường về lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:
-

Về nội dung: Nghiên cứu công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực đất đai đối với các tổ
chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: từ năm 2017 đến năm 2019
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 17/8/2020 đến tháng 17/12/2020.

3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; tình hình quản lý
và sử dụng đất đai tại tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về pháp
luật đất đai và xử lý vi phạm hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường về
lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Chỉ ra những tồn tại, vướng mắc về chính sách pháp luật đất đai trong
quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai ở địa
phương phát hiện trong thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai
- Đưa ra một số giải pháp giúp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm hành chính về đất đai


16

3.4. Phương pháp nghiên cứu:
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của tỉnh Thái
Nguyên
- Thu thập số liệu về tình hình sử dụng đất ở tỉnh Thái Nguyên
- Thu thập số liệu, tài liệu có liên quan về công tác thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm hành chính về đất
đai đối với các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: Được sử dụng để phân tích đánh giá các
kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh
nghiệm, am hiểu về lĩnh vực công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành
chính về đất đai.
3.4.3. Phương pháp kế thừa

Sử dụng các kết quả có sẵn làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá nhằm
phục vụ cho việc nghiên cứu.
3.4.5. Phương pháp xử lý thông tin
Việc tổng hợp số liệu, xử lý, thống kê dữ liệu, bằng phần mềm Excel. Từ
đó làm căn cứ cho phân tích, đánh giá số liệu đảm bảo tính hợp lý, có cơ sở khoa
học cho đề tài.


×