Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

bao cao xay dung dat muc chat luong toi thieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.59 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT ĐAM RƠNG <b>CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
TRƯỜNG TH ĐA KAO Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


<i><b> S</b></i>ố:…../BC-THĐK <i>Đạ Tơng, ngày 16 tháng 03 năm 2012</i>


<b>BAÙO CAÙO </b>


<b>MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐA KAO</b>
Kính gửi : Phịng Giáo dục – Đào tạo huyện Đam Rơng.


Thực hiện chỉ đạo cả phòng GD&ĐT Đam Rông. Trường tiểu học Đa Kao
báo cáo việc xây dựng trường đạt mức chất lượng tối thiểu theo Quyết định số
55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo như sau:


<b>I/ Tiêu chí 1: Tổ chức và quản lý trường học</b>
<b>1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng</b>


<i>1.1. Hiệu trưởng.</i>


a) Hiệu trưởng đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn nhà
trường; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngày từ đầu năm học, có hệ thống
chỉ tiêu và hệ thống các biện pháp thực hiện kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động
rất cụ thể rõ ràng. Đã được thông qua Đại hội công nhân viên chức. Tổ chức thực
hiện tốt kế hoạch dạy học, giáo dục năm học 2010 – 2011; báo cáo và đánh giá kết
quả thực hiện trước Hội đồng trường, Phòng giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân xã Đạ Tông.


b) Hiệu trưởng nhà trường đã thành lập 3 tổ chuyên môn, 1 tổ hành chính và
BĐD hội cha mẹ học sinh. Thực hiện tốt việc bổ nhiệm các tổ trưởng chuyên môn.
Đã đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết


định.


c) Tổ chức tốt việc phân cơng lao động trong nhà trường có phân cơng lao
động hàng tháng, quản lý chặt chẽ việc đánh giá, xếp loại giáo viên và học sinh
theo quyết định 06/BNV Quyết định 14/BGD&ĐT, Quyệt định 32/BGD&ĐT. Tạo
điều kiện cho 1 đồng chí giáo viên đủ điều kiện thuyên chuyển ngoại huyện,
Nghiêm túc thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật từng kỳ đối với giáo viên,
nhân viên theo quy định.


d) Tổ chức quản lý tốt cơng tác hành chính, cơng tác tài chính và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

xếp loại, có đầy đủ danh sách học sinh lên lớp, danh sách ở lại lớp; tổ chức cho các
khối lớp kiểm tra định kỳ và cuối kỳ nghiêm túc, Đã xác nhận việc hồn thành
chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa
bàn trường phụ trách.


e) Luôn tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chính trị, chun mơn, nghiệp
vụ quản lý; tham gia giảng dạy 2 tiết/một tuần và được hưởng hệ số 0.4 chế độ phụ
cấp và 70% chính sách ưu đãi theo quy định;


g) Luôn thực hiện công khai quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ
chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.


h) Thực hiện tốt cơng tác xã hội hố giáo dục, tham mưu tố cho địa phương
thực hiện tốt giáo dục nhà trường. Phát huy tốt vai trò của nhà trường đối với cộng
đồng.


<i>1.2. Phó Hiệu trưởng</i>



a) Tổ chức điều hành tốt hoạt động chuyên môn của nhà trường chịu trách
triệm trước Hiệu trưởng về công tác chỉ đạo phân công chuyên môn, điều hành
hoạt động thanh kiểm tra chuyên môn.


b) Điều hành hoạt động tốt các công việc của nhà trường khi được Hiệu trưởng đi
vắng và thực hiện nghiêm túc những công việc được uỷ quyền.


c) Tham gia đầy đử các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý;, dạy đủ 4 tiết trong một tuần, hưởng chế độ phụ cấp 0.3 và 70% ưu đãi
theo quy định.


<b>2. Trường, điểm trường, lớp học</b>


Số học sinh trong một lớp, số lớp trong một trường, số điểm trường thực hiện
theo khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học; không học ba
ca.


2.1. Trường Có 338 học sinh được tổ chức theo 14 lớp học. Các lớp học đều
có lớp trưởng, một lớp phó do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định. Mỗi lớp học có
trung bình 24 học sinh.


2.2. Có 14 lớp học với 16 giáo viên. Trường 9 lớp học 1 buổi trong ngày và 5
lớp học T30 bố trí biên chế bình qn 1,14 giáo viên trên một lớp. Giáo viên
chuyên trách đối với môn Thể dục.


2.3. Trường có đủ số phịng học được tổ chức học 2 ca trong ngày.


2.4 Trường có 14 lớp học được chia làm 3 tổ khối chuyên môn thực hiện tốt sự
phối hợp các hoạt động với nhau.



2.5 Trường có 1 điểm trường lẻ ở thôn Cil Mup thuận lợi cho trẻ đến trường.
Hiệu trưởng phân công một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.1. Nhà trường đã có kế hoạch phát triển trường đạt mức chất lượng tốt thiểu
theo từng tiêu chí cụ thể phù hợp với tình hình thực tế hoạt động chuyên môn của
nhà trường và kinh tế xã hội tại địa phương nơi trường đóng chân.


3.2. Thực hiện đúng, đầy đủ chương trình theo quyết định 16/ QĐ-BGD ĐT
chương trình giáo dục phổ thông, kế hoạch dạy học năm học 2010-2011 do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, Thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo chuyên
môn của Sở Giáo dục và Đào tạo và của phòng Giáo dục và Đào tạo.


3.3. Làm tốt việc phân công nhiệm vụ năm học cho giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên bộ môn, cán bộ, nhân viên trong nhà trường chú trọng việc giáo dục, hỗ trợ trẻ
em có hồn cảnh khó khăn và trẻ em gái, trẻ khuyết tật.


3.4. Có đầy đủ sổ sách có số liệu theo dõi đánh giá học sinh , giáo viên theo
quy định về số lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong
5 năm học trở lại đây


3.5. Nhà trường có kế hoạch cụ thể và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp
học ở điểm trường thôn 9 đảm bảo chất lượng giảng dạy.


3.6. Luôn phối hợp tốt với trường Mẫu giáo Đạ Tơng để có kế hoạch tuyển
sinh, chứng nhận hồn thành chương trình mẫu giáo và chuẩn bị các điều kiện
thuận lợi cho học sinh trước khi vào học lớp 1 đạt tỉ lệ, chất lượng cao


3.7. Có đầy đủ các báo cáo thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường
và số trẻ trong độ tuổi 6 đến 14 tuổi không đi học thơng qua các phiếu điều tra
trình độ văn hóa được phân tích cụ thể theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc,


khuyết tật, tàn tật, có hồn cảnh khó khăn.


3.8. Cơng khai các nguồn thu, chi của nhà trường của Hội cha mẹ học sinh
mỗi học kỳ 1 lần. Được quản lý chặt chẽ có đầy đủ các báo cáo theo nguyên tắc tài
chính.


3.9. Mỗi học sinh nhà trường có 1 quyển sổ liên lạc với cha mẹ học sinh được
thông tin hai chiều hàng tháng.


<b>4. Đội ngũ giáo viên:</b>


4.1. Trình độ chuẩn được đào tạo:


- 100% giáo viên có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên.
Trong đó: Trung cấp sư phạm 05 đồng chí


Cao đẳng sư phạm 10 đồng chí
Đại học sư phạm 01 đồng chí
4.2. Số lượng:


Trường dạy một buổi trong ngày biên chế được đảm bảo bình quân 1,14 giáo
viên trên một lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4.3.1. 100% giáo viên thực hiện tốt nghĩa vụ công dân nơi ở cũng như nơi
cơng tác, chấp hành tốt các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật của
nhà nước làm tốt nghĩa vụ của người công dân. Sống và làm việc trong khuôn khổ
của luật pháp các quy định của pháp luật của Đảng và nhà nước.


4.3.2. 100% giáo viên có lối sống lành mạnh, trong sáng ln giữ gìn đạo đức,
nhân cách của người giáo viên. Được động nghiệp tin tưởng, học sinh thương yêu,


phụ huynh quý mến Có lối sống trung thực, lành mạnh và thái độ hợp tác với đồng
nghiệp;


4.3.3. Tất cả các giáo viên trong trường có quan hệ tốt với cha mẹ học sinh,
Gần gũi và liên hệ mật thiết với nhân dân, thương yêu học sinh. Có nhiều việc làm,
hành động tốt quan tâm đến nhân dân tạo được uy tín trong nhân dân, được nhân
dân yêu thương giúp đỡ.


4.3.4. Giáo viên toàn trường luôn thẳng thắn trong công việc, công bằng trong
đối sử, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp, bạn bè, tôn trọng mọi người. Gương mẫu
trước học sinh, thương yêu và tôn trọng nhân cách của học sinh.


4.3.5. 100% được bồi dưỡng chun mơn, tham gia học các lớp chính trị, bồi
dưỡng nghiệp vụ hàng năm, tham gia xây dựng mở các chuyên để về hoạt động
chuyên môn được tham dự các lớp tập huấn về giáo dục trẻ em có hồn cảnh khó
khăn.


4.4. Thực hiện nhiệm vụ:


4.4.1. 100% giáo viên giảng dạy và giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương
trình giáo dục và kế hoạch dạy học. Cĩ kế hoạch dạy học từng học kỳ phù hợp
được Hiệu trưởng duyệt. Hàng tuần cĩ lịch báo giảng. Trong công tác giảng dạy
luôn tận tụy với công việc được giao, yêu nghề mến trẻ ln tự học hỏi nâng
cao trình độ chun môn nghiệp vụ, nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng
dạy, thực hiện đúng chương trình nội dung của bậc học.


4.4.2. 100% giáo viên kiểm tra đánh giá học sinh khách quan, trung thực
đúng thông tư hướng dẫn, chấp hành tốt giờ lao động. Lên lớp không bỏ giờ, bỏ
tiết, cắt xén chương trình, tham gia đầy đủ các đợt thao giảng dự giờ chào mừng
theo chủ đề chủ điểm. Khi lên lớp cĩ giáo án, sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả.


Áp dụng đổi mới phương pháp giảng dạy. Dự giờ, rút kinh nghiệm đồng nghiệp đủ
16 tiết/1 học kỳ


Giáo viên luơn đánh giá khách quan, chính xác, đối xử cơng bằng với tất cả
học sinh. Quan tâm phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu cĩ kế hoạch bồi dưỡng học sinh
ngồi nhầm lớp, học sinh yếu, học sinh có hồn cảnh khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4.4.4. 100% được tổ chức đánh giá vào cuối mỗi năm học để giáo viên có kế
hoạch phấn đấu và đặt ra các mốc thời gian cụ thể cho mỗi đôàng chí giáo viên để
phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.


<b>5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học</b>
5.1. Cơ sở vật chất:


5.1.1. Trường có 13 phịng học trong đó: 1phịng làm văn phịng, 1 phịng
dùng chung cho thư viện - thiết bị và đồ dùng dạy học, 1 phịng làm việc cho hành
chính. Chưa có phịng Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng


Điểm trường thơn Cil Mup có 1 phịng học tạm1 tủ đựng tài liệu, thiết bị và
đồ dùng dạy học.


5.1.2. Các điểm trường được đặt ở trung tâm khu dân cư rất an toàn, thuận
tiện cho học sinh đi học, độ dài đường đi đến trường, điểm trường của học sinh
không quá 2 - 4 km. Môi trường xung quanh không bị ảnh hưởng của các tác động
tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng dạy, học tập; có sân chơi rộng 400 m2<sub> đủ để tổ</sub>
chức sinh hoạt tập thể toàn trường, điểm trường có sân chơi rộng 100 m2<sub>. Trường</sub>
có hàng rào tạm, có 1 khu vệ sinh chung cho nam và nữ, có 1 giếng nước sạch,
khơng có nhà ở, hàng qn trong khn viên trường, điểm trường.


5.1.3. Trường có 13 phịng học trong đó có 12 phịng được xây dựng đúng


quy cách, đủ ánh sáng; được trang bị 15 bộ bàn ghế học sinh / 1 phịng, 1 bảng
chống lố, 1 bộ bàn ghế cho giáo viên, đảm bảo rất sạch sẽ vệ sinh trường học, các
học sinh khuyết tật đủ điều kiện học tập cho học sinh khuyết tật, tàn tật học tập hồ
nhập. Có 01 phịng học tạm ở điểm trường CilMup.


5.2. Trang thiết bị dạy học:


5.2.1. Trường có 5 bộ thiết bị dạy học tối thiểu cho mỗi khối lớp nhưng chưa
đầy đủ, chưa có sách báo và 1 tạp phục vụ cho công tác giáo dục.


5.2.2. Mỗi giáo viên có một bộ văn phịng phẩm cần thiết trong quá trình
giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, một bộ sách giáo viên và các tài liệu hướng dẫn
giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác theo yêu cầu của từng khối, lớp mà giáo
viên dạy.


5.3. Tài liệu, đồ dùng học tập cho học sinh:


5.3.1. Mỗi học sinh người đồng bào dân tộc được cấp một bộ sách giáo khoa,
các đồ dùng học tập tối thiểu như vở và bút, học sinh người kinh được cha mẹ học
sinh trang bị đầy đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập.


5.3.2. Tất cả các học sinh người dân tộc thiểu số có khó khăn khi sử dụng
tiếng Việt được cung cấp các tài liệu, đồ dùng học tập về tăng cường tiếng Việt,
được bồi dưỡng tiếng Việt theo kế hoạch của nhà trường để các em học tốt các
mơn học khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6.1. Có 14 ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và 1 ban đại diện cha
mẹ học sinh cấp trường. Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp chưa thực sự tốt
với nhà trường .



6.2. Luôn tổ chức các hoạt động tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết của
cộng đồng về mục tiêu, nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học,
tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu
học.


6.3. Huy động sự đóng góp các khoản thu quỹ phụ huynh phục vụ cho công
tác giáo dục. Phối hợp tốt, vận động sự tham gia của gia đình và cộng đồng để học
sinh có đủ phương tiện dụng cụ học tập tối thiểu cho học sinh và trong việc bảo vệ,
bảo dưỡng, bảo quản cơ sở vật chất nhà trường góp phần cải thiện chất lượng và
làm đẹp khung cảnh sư phạm nhà trường.


<b>7. Chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục:</b>


7.1. Nhà trường có kế hoạch ln tập chung thời gian, phương pháp giảng dạy
hai mơn Tiếng Việt và Tốn, bám sát u cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Nhà trường tổ chức lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù
hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả
năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa
phương.


7.2. Trường có kế hoạch chỉ đạo các giáo viên chủ nhiệm để tổ chức tốt các
hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh theo các chủ đề và những ngày lễ lớn,
vận động 100% trẻ em đặc biệt là trẻ em tàn tật, khuyết tật tới trường.


7.3. Duy trì tốt mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ ở địa
phương, hoàn thành chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, có kế hoạch
duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.


7.4. Huy động 98% trẻ 6 tuổi vào lớp 1, tỉ lệ nhập học đúng độ tuổi 92%, trẻ
11 tuổi hồn thành chương trình tiểu học đạt 95%.



<i><b>Nơi nhận: </b></i> HIỆU TRƯỞNG


- Phòng GD&ĐT( b/c);
- Lưu VT.




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

PHÒNG GD & ĐT CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM


Trường tiểu học Cư K Tây Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


<i> Cư K Tây, Ngày 20 tháng 05 naêm 2010</i>


<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN MỨC LƯỢNG TỐI THIỂU</b>


STT Nội dung Chỉ số kiểm kê MCLTT 2009<sub>2010</sub> <sub>(Đạt,K.đạt)</sub>Mục tiêu


<b>Số điểm trường (điểm chính và điểm lẻ)</b> <b>2</b> Đạt


<b>1.Tổ chức và quản lý</b>


1


Hiệu trưởng và hiệu phó đã qua bồi dưỡng
hoặc được đào tạo về nvghiệp vụ quản lý
trường học, nắm được nội dung cơ bản của
công tác quản lý Nhà nước về công tác Giáo
dục – Đào tạo, mục tiêu kế hoạch giáo dục


tiểu học, nắm chắc nội dung, chương trình.
Kế hoạch các mơn học


Số hiệu trưởng/ Hiệu phó
đã được tập huấn về quản
lý trường học (5 ngày trở
lên)


2 Đạt


1a


<b>Chỉ có trong nghị quyết 55</b>: Hiệu trưởng


và hiệu phó có trình độ đào tạo tối thiểu 12
+ 2


Số hiệu trưởng / hiệu phó
có trình độ dưới 12 + 2


(dưới 9 + 3) 0 Đạt


2


Hiệu trưởng và hiểu phó được cán bộ giáo
viên trong trường và cán bộ và nhân dân địa
phương tín nhiệm về chun mơn nghiệp vụ


Trường có kế hoạch phát
triển trường học và trình


lên Phịng GD-ĐT đúng
thời hạn


1 Đạt


3


Hiệu trưởng,hiệu phó phải đảm bảo chất
lượng giảng dạy, các dịch vụ và các nguồn
nhân lực ở mỗi điểm trường lẻ tương đương
như ở trường chính


Số điểm trường lẻ được
Hiệu trưởng/hiệu phó đến
làm việc (từ 3 lần trở lên
trong 1 năm)


1 Đạt


<b>2. Đội ngũ giáo viên</b> <b>Đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thiểu 9 + 3 và được đào tạo cơ bản để dạy
trẻ em có hồn cảnh đa dạng, bao gồm cả trẻ


khuyết tật + 3


<b>Chỉ có trong quyết định 55</b>: Giáo viên đạt
trình độ Trung học Sư phạm 12 + 2


Số giáo viên dưới chuẩn 12



+ 2 0 Đạt


5


Tất cả giáo viên ở trường và điểm trường
Phải được đào tạo chun mơn ít giáo viên
(ở tất cả các điểm trường nhất 5 ngày/năm
về quản lý lớp học và các nội dung sư phạm
(làm giáo cụ, dạy lớp ghép, bồi dưỡng học
sinh yếu kém, tăng cường Tiếng Việt, giáo
dục hòa nhập, mối quan hệ giữa nhà trường
và cộng đồng…)


Số được tập huấn 5 ngày


trở lên trong năm học trước 19 Đạt


5a


Số giáo viên được tập huấn
9 ngày trở lên tại điểm
trường


19 Đạt


<b>3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học</b> <b>Đạt</b>


6



Phòng học ở tất cả các trường chính và điểm
trường đều được xây dựng kiên cố (tường,
sàn, mái) có đủ ánh sáng tự nhiên các
trường và phòng giáo học phải đảm bảo
rằng các học sinh khuyết tật có thể đến học
được


Số phịng học (tất cả các
điểm) có điều kiện tốt
(khơng phải phịng học
tạm, không mượn hoặc cần
sửa chữa lớn)


2 Đạt


7


Trường, điểm trường được đặt tại nơi yên
tĩnh, cao ráo, thoáng mát, thuận tiện cho tất
cả học sinh đi học. Trường khơng có nhà ở,
hàng qn trong khn viên trường. Trường
có giếng nước hoặc các nguồn nước sạch
khác và nhà vệ sinh


- Số điểm trường có nước


sạch 2 Đạt


- Số điểm trường có nước



uống 2 Đạt


- Số điểm trường có nhà vệ


sinh 2 Đạt


7a <b>Chỉ có trong quyết định 55</b>điểm trường phải có khu vệ sinh riêng dành: Các trường và
cho thầy và trò và sân chơi


- Số điểm trường có nhà vệ


sinh cho giáo viên 2 Đạt


Số điểm trường có sân chơi 2 Đạt


8


Tất cả các phòng học ở trường chính và
điểm trường và điểm trường đều được trang
bị đủ bảng đen, bàn ghế cho giáo viên, đủ
bàn ghế cho học sinh và có hộp đựng (dễ
vận chuyển)hoặc tủ có khóa để chứa các tài
liệu giảng dạy và học tập


- Số phịng học có bảng tốt


(đạt chuẩn) 12 Đạt


- Số phịng học có bàn ghế



giáo viên tốt(đạt chuẩn) 2 Đạt
Số bàn ghế HS tốt (đạt


chuẩn) 2 Đạt


- Phịng học có tủ/hộp đựng


sách tốt (đạt chuẩn) 13 Đạt


9


Trường và điểm trường phải có một bộ đồ
dạy học tối thiểu và tài liệu dạy học cho mỗi
khối lớp


- Số (khối) lớp có đồ dùng


dạy học mơn Tốn 20 Đạt


- Số (khối) lớp có đồ dùng


dạy học mơn Tiếng Việt 20 Đạt
- Số (khối) lớp có đồ dùng


dạy học các mơn khác 20 Đạt
10


Trường và mỗi điểm trường phải có một bộ
sách, tài liệu tham khảo phù hợp với mỗi
khối sách



- Số (khối) lớp có sách giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

một bộ đồ dùng văn phòng phẩm cần thiết
(như thước kẻ, kéo, phấn,giấy,bút)


văn phòng phẩm cần thiết
đủ cho năm học này


12


Mỗi giáo viên ở trường và điểm trường có
một bộ sách giáo khoa tài liệu hướng dẫn
giảng dạy theo yêu cầu của từng khối lớp
mà giáo viên đó dạy


- Số giáo viên có một bộ


sách giáo khoa 26 Đạt


- Số giáo viên có một bộ tài
liệu hướng dẫn giảng dạy
(đủ các môn)


26 Đạt


13


Tất cả các học sinh của trường và điểm
trường có một bộ sách giáo khoa


(Tốn,Tiếng Việt)


- Số học sinh có sách giáo


khoa Tốn, Tiếng Việt 500 Đạt
14


Tất cả học sinh của trường và điểm trường
có đủ các đồ dùng học tập tối thiểu như vở


và bút Số học sinh có vở và bút 500 Đạt


15


mỗi học sinh dan tộc theo học ở trường và
điểm trường sẽ được cung cấp các tài liệu
tăng cường Tiếng Việt


Số học sinh DTTS có tài


liệu tăng cường Tiếng Việt 421 Đạt


<b>4. Xã hội hoá giáo dục</b> <b>Đạt</b>


16 Các trường và điểm trường đều cáo Ban đại<sub>diện cha mẹ học sinh</sub>


- Số điểm trường có ban


đại diện cha mẹ học sinh 2 Đạt
- Bình quân số cuộc họp 1



năm 3 Đạt


17


Ban đại diện cha mẹ học sinh ở các trường
và điểm trường hoạt động đều, có hiệu quả
trong việc kết hợp với nhà trường để giáo
dục học sinh


Số điểm trường có từ 2
cuộc họp của ban đại diện
cha mẹ học sinh/năm trở
lên


2 Đạt


18


Trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền
dưới nhiều hình thức để tăng thêm sự hiểu biết
trong cộng đồng về mục tiêu giáo dục tiểu học,
về nội dung, phương pháp và cách đánh giá
học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng
tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo
dục tiểu học


Số điểm trường được hiệu
trưởng báo cáo sự hỗ trợ
tích cực của cha mẹ học


sinh


2 Đạt


<b>5. Hoạt động và kết quả giáo dục</b> <b>Đạt</b>


19 Dạy và học theo chương trình chung của cả<sub>nước</sub>


Điểm trung bình 1 = chỉ dạy
Tốn và Tiếng Việt


3 = dạy đủ mơn chương trình


3 Đạt


20


Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phổ cập
giáo dục tiểu học và chống mù chữ ở các địa
phương, xây dựng kế hoạch nhập học đúng
độ tuổi, không xảy ra hiện tượng lưu ban và
bỏ học


Điểm trường lưu trữ hồ sơ


theo dõi sĩ số học sinh 2 Đạt


<b>CÁC CHỈ SỐ KẾT QUẢ</b>


1 Tỉ lệ nhập học sinh (HS 6 - 10/ DS(6 – 10)


2 Tỉ lệ học sinh nữ (HSnữ 6-10)/ DSnữ(6-10)
3 Tỉ lệ nhập học sinh DT thiểu số (HSdtts 6-10)/ DSdtts(6-10)
4 Tỉ lệ hoàn thành tiểu học HSHTTH(t)/HSL1(t-5)
5 Tỷ lệ lưu ban lớp 1 Lấy từ báo cáo DFA
6 Tỷ lệ lưu ban Tiểu học (L1-L5) Lấy từ báo cáo DFA
7 Số bỏ học lớp 1 trong năm học Lấy từ báo cáo DFA
8 Số bỏ học L1 – L5 trong năm học Lấy từ báo cáo DFA


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9 Số điểm trường dạy đủ 5 khối lớp Lấy từ báo cáo DFA
10 Số điểm trường không dạy đủ 5 khối lớp và<sub>không “gần” điểm trường dạy đủ 5 khối lớp</sub> Lấy từ báo cáo DFA
11


Số học sinh


Tỉ lệ học 5 buổi / tuần
Tỉ lệ học 6 – 9 buổi / tuần
Tỉ lệ học 10 buổi / tuần


Lấy từ báo cáo DFA


<b>12</b> <b>Trường đạt MCLTT</b> <b>Tự đánh giá</b> <b>Đạt</b>


Cư K Tây Ngày 20 tháng 05 năm 2010
HIỆU TRƯỞNG


</div>

<!--links-->

×