Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ngan hang cau hoi su 6 ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.9 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG CÂU HỎI </b>
<b> MÔN SỬ - KHỐI 6</b>


<b> Năm học:2012-2013</b>


<b>GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : LÝ THỊ TỰ - TRƯỜNG THCS – ĐÀO MỸ</b>


<b> Câu 1: (Nhận biết kiến thức tuần 1 thời gian làm bài 3p)</b>
<b> ? Lịch sử là gì ? </b>


<b>Đáp án</b>


-Lịch sử là những gì diễn ra trong q khứ


- Lịch sử cịn là một khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và của xã
hội loài người


<b> </b>


<b> Câu 2:( vận dụng kiến thức tuần 1 (5p)</b>
<b> ? Học lịch sử để làm gì?</b>


<b>Đáp án</b>


- Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình, để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao động
sáng tạo của dân tộc và cả loài người trong quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay.
- Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ơng cha trong quá khứ và biết mình phải làm gì
cho tương lai.


<b>Câu 3 Mức độ Nhận biết kiến thức tuần 1 (3p)</b>
<b> ?Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử.</b>


<b>Đáp án:</b>


- Dựa vào 3 nguồn tư liệu chính:+ Tư liệu truyền miệng (qua các câu chuyện kể ...)
+ Tư liệu hiện vật (Qua các hiện vật ,dấu tích sót lại ...)
+ Tư liệu chữ viết (các tài liệu văn bản ghi chép lại ...)


<b> Câu hỏi:4 Thời gian 7 phút - Mức độ: Thông hiểu kiến thức tuần 2</b>
<b> ?Thế giới có cần một thứ lịch chung hay khơng? Vì sao?</b>
<b>Đáp án: </b>


-Thế giới cần có một thứ lịch chung gọi là cơng lịch vì xã hội lồi người ngày càng phát triển. Sự giao
lưu giữa các nước, các dân tộc ở các khu vực ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính thời
gian được đặt ra


<b> Câu 5:MĐ nhận biết kiến thức tuần 2(5p)</b>
<b>? Có mấy cách làm lịch.</b>


<b>Đáp án: Có 2 cách :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Câu 6:Thời gian 7 phút - Mức độ: Thông hiểu kiến thức tuần 3</b>
<b> ?Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?</b>
<b>Đáp án</b>


- Người tối cổ trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, cả cơ thể cịn phủ một lớp lơng ngắn,
dáng đi cịn hơi cịng lao về phía trước. Thể tích sọ não từ 850 cm3<sub> đến 1100 cm</sub>3<sub>.</sub>


- Người tinh khơn mặt phẳng, trán cao, khơng cịn lớp lơng trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ
khéo léo. Thể tích sọ não lớn 1450 cm3<sub>.</sub>


<b> Câu 7 Nhận biết KT đến tuần 3 (4p)</b>


<b> ?Người tinh khôn sống như thế nào?</b>
<b>Đáp án</b>


- Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.


- Làm gốm, dệt vải.


- Làm đồ trang sức…cuộc sống đầy đủ ổn định hơn
<b> Câu 8 Thông hiểu KT đến tuần 3 (5p)</b>


<b> ? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?</b>
<b>Đáp án</b>


- Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại -> công cụ kim loại ra đời.
+Công cụ kim loại ra đời.


+Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa.Một số người chiếm hữu của dư thừa trở nên giàu có -> XH
phân hóa thành kẻ giàu người nghèo -> XHNT dần tan rã.


Câu 9 : Thời gian 3 phút - Mức độ: Nhận biết KT đến tuần 4
<b> Câu hỏi : Kể tên các quốc gia cổ đại ở phương Đông?</b>


<b>Đáp án</b>


Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập; Lưỡng Hà; Ấn Độ và Trung Quốc


<b>Câu 10 thông hiểu KT đến tuần 4 ( 8p)</b>


<b> ? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?</b>


<b>Đáp án:</b>


XH cổ đại phương đông gồm 3 tầng lớp chính:


- Nơng dân cơng xã: chiếm đa số trong xã hội. họ là lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế và lao dịch
cho quý tộc.


- Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế bao gồm vua ,quan lại , tăng lữ.
- Nô lệ: là những người hầu thân phận hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc.


<b>Câu 11 Thông hiểu KT đến tuần 4 ( 7p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Là nhà nước do vua đứng đầu, có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét sử
người có tội.Vua được coi là người đại diện của thần thánh ở dưới trần gian.


=> Đó là chế độ quân chủ chuyên chế.


- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, gồm tồn q tộc.


<b>Câu 12:Thời gian 7 phút - Mức độ: Thông hiểu KT tuần 5</b>
<b> Câu hỏi: Kể tên các quốc gia cổ đại ở phương Tây? </b>


<b>Sự khác biệt về đời sông kinh tế với các quốc gia cổ đại phương Đông</b>
<b>Đáp án:</b>


Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hy Lạp; Rô Ma.


Sự khác biệt: Ngành kinh tế chính là thủ cơng nghiệp(luyện kim,đồ mỹ nghệ,làm rượu nho,dầu ô lưu..)
và thương nghiệp( xuất khẩu hàng thủ công,nhập lúa mì và gia súc). Ngồi ra cịn trồng trọt những cây
lưu niên.



<b>Câu 13 Thông hiểu KT tuần 5 thời gian 10p.</b>


<b> ? Xã hội Hy Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào? </b>
<b>Đáp án</b>


- Sự phát triển của sx thủ công & thương nghiệp đã hình thành 2 giai cấp:Chủ nơ & nơ lệ.


+ Chủ nơ: có thế lực, nắm mọi quyền hành về chính trị, sống sung sướng, bóc lột sức lao động của nô lệ
+ Nô lệ: nghèo khổ, là cơng cụ biết nói. là lực lượng chính tạo ra của cải vật chất..xong họ khơng có
quyền hành gì.


- Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ, tiêu biẻu là cuộc khởi nghĩa do Xpác-ta- cut lãnh đạo ( 73-71TCN).
<b>Câu 14 Thông hiểu KT tuần 5 (4p)</b>


<b> ? Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ</b>
<b>Đáp án:</b>


“ Xã hội chiếm hữu nô lệ”là XH có hai giai cấp chính là chủ nơ và nơ lệ,trong đó giai cấp chủ nơ thống trị
và bóc lột giai cấp nô lệ.


<b>Câu 16 Thời gian 15 phút - Mức độ: Thông hiểu KT đến tuần 6.</b>


<b> Câu hỏi: Trình bày thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông?</b>
<b>Đáp án:</b>


- Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình, viết trên giấy pa-pi-rut, trên mai rùa.


- Toán học: phát minh các phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,16


- Kiến trúc: Các cơng trình kiến trúc đồ sộ: Kim Tự tháp ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.


<b>Câu 17: Thông hiểu kiến thức đến tuần 6 thời gian 15p</b>
<b>Câu hỏi:</b>


<b> Trình bày thành tựu về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương tây.</b>
<b>Đáp án:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý với những
nhà khoa học nổi tiếng.


- Văn học Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của Hơme, kịch thơ độc đáo
như Ơrexti của Etsin.


- Sáng tạo những cơng trình kiến trúc , điêu khắc độc đáo.
+ Đền Páctênông ( Aten)


+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)
+Tượng lực sĩ ném đĩa.
+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).


<b>Câu 18 :Thời gian 7 phút - Mức độ: Thông hiểu KT tuần 7</b>
<b>Câu hỏi : </b>


<b>Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại ở phương Đơng và phương Tây</b>
<b>Đáp án:</b>


- Phương Đơng: Có 3 tầng lớp chính: Nơng dân cơng xã, q tộc, nơ lệ
- Phương Tây: Có hai tầng lớp: Giai cấp chủ nơ và giai cấp nô lệ.
<b>Câu 19 Nận biết KT đến tuần 7 TG 2p </b>



<b>? Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?</b>
<b>Đáp án:</b>


-Đơng phi,Nam Âu,Châu Á(Bắc kinh,GiaVa)
<b>Câu 20 Nhận biết KT đến tuần 7 t/g 15p</b>


Câu hỏi


<b> Điểm khác nhau giữa người tinh khôn & ngươi tối cổ về con người:</b>
<b>Đáp án</b>


Người tối cổ Người tinh khôn.
- 2 tay tự do.


- Trán thấp.
- U lông mày cao.
- Hộp sọ ,não nhỏ.
- Cơ thể thô chậm .
-Trên người có lớp lơng
mỏng.


- 2 tay khéo léo.
- Trán cao.


- U lông mày phẳng.
- Hộp sọ, não lớn.
- Cơ thể gọn, linh hoạt.
-Trên người khơng
cịn lớp lơng.



<b>Câu 21 nhân biết KT đến tuần 7 ( 5p)</b>


<b>Câu hỏi: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?</b>
<b>Đáp án:</b>


-Phương Đơng: Ai cập, Ân độ, Trung quốc,Lưỡng hà.
-Phương Tây: Hy lạp và Rơma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?</b>
<b>Đáp án:</b>


Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta:


- Những chiếc răng của người tối cổ tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên Thẩm Hai (Lạng Sơn). Ở một số nơi
khác như: Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) ... người ta đã phát hiện được nhiều
công cụ đá, ghè đẽo thô sơ dùng để chặt đập, nhiều mảnh đá ghè mỏng ở nhiều chỗ.


<b>Câu 23 Thông hiểu KT đến tuần 8 (t/g 8p)</b>


<b>Câu hỏi: Giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?</b>
<b> Đáp án</b>


- Cách đây 3 -2 vạn năm Người tối cổ chuyển dần thành Người tinh khôn.


- Địa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú thọ)& nhiều nơi khác :Lai châu,Sơn la,Bắc giang,
Thanh hóa, Nghệ An.


- Cơng cụ:Bằng đá, ghè đẽo thơ sơ có hình thù rõ ràng hơn.
->Nguồn thức ăn kiếm được nhiều hơn, cuộc sông ổn định hơn.


<b>Câu 24 Thông hiểu KT đến tuần 8, t/g 8p</b>


<b>Câu hỏi: Giai đoạn phát triển Người tinh khơn có gì mới?</b>
<b>Đáp án:</b>


- Họ sống ở Hịa bình, Bắc sơn(Lạng sơn), Quỳnh văn(Nghệ an), Hạ long(Quảng Ninh), Bàu tró (Q/
bình).


- Cách đây 10.000 -4000 năm.


- Cơng cụ đá được cải tiến mài sắc nhọn .Ngồi ra cịn có cơng cụ bằng xương , sừng.
- Đã biết làm đồ gốm.


=>Đây là bước nhảy vọt thứ 2,con người phát tiển cao hơn 1 bước

.


<b>Câu 25: Thời gian 7 phút - Mức độ: Thông hiểu KT đến tuần 9.</b>
<b>Câu hỏi:</b>


<b>Thế nào là chế độ thị tộc? Thị tộc mẫu hệ?</b>
<b>Đáp án:</b>


- Chế độ thị tộc là tổ chức của những người cùng quan hệ lâu dài, cùng huyết thống đã họp thành một
nhóm riêng, cùng sống trong một hang động hay mái đá, hoặc trong một vùng nhất định nào đó.


- Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn
tuổi nhất làm chủ


<b>Câu 26 : nhận biết KT đến tuần 9 thời gian làm 10p</b>


<b> Câu hỏi:Đời sống vật chất của người nhuyên thủy trên đất nước ta ntn?</b>
<b>Đáp án:</b>



- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác cơng cụ


- Cơng cụ thời Hồ Bình-Bắc Sơn chủ yếu là đá được mài thành các loại công cụ như rìu,bơn, chày. Ngồi
ra cịn dùng tre, gỗ, xương , sừng làm công cụ.


+ Biết làm đồ gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 27 Nhận biết KT đến tuần 9 ( 5p)</b>
<b>Câu hỏi</b>


<b>Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì:</b>
<b>Đáp án</b>


- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức bằng đá, đất nung.
- Biết vẽ hình mơ tả cuộc sống tinh thần của mình


- Hình thành một số phong tục tập quán: Thể hiện trong mộ táng có trơn theo lưỡi cuốc đá.
<b>Câu 28 nhận biết KT đến tuần 11 (t/g:5p)</b>


<b>Câu hỏi:Thuật luyện kim được phát minh ntn?</b>
<b>Đáp án:</b>


- Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên ,Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim .
- Kim loại đầu tiên là đồng.


- Mở ra một thời đại mới trong việc chế tạo công cụ lao động,năng suất lao động tăng.


<b>Câu 29 Thông hiểu đến KT tuần 11 Thời gian 6p</b>



<b>Câu hỏi:Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ?</b>
<b>Đáp án:</b>


Công cụ kim lọai ra đời con người không ngừng mở rộng Sx, nâng cao năng suất lao động, ngành trồng
trọt được xuất hiện với nghề nông trồng lúa, cuộc sống con người ngày càng ổn định nâng cao.


<b>Câu 30 Thông hiểu KT đến tuần 11 thời gian làm 7p.</b>
<b>? Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa nước ?</b>
<b>Đáp án:</b>


<b> Nhờ có cơng cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con người định cư lâu dài ở các vùng đồng bằng ,ven</b>
các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước -> đời sống được nâng cao.Phát triển cả
về mặt vật chất và tinh thần.


<b>Câu 31: Tuần 12 (Thông hiểu). Thời gian 12p</b>


<b>Câu hỏi: Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?</b>
<b>Đáp án:</b>


-

Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự phân công lao động.


- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm...


+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ
công).


<b>Câu 32 Nhận biết KT tuần 12 ,t/g:10 phút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- hình thành hàng loạt làng bản.



- Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc .
- Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng ). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
- Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.


- Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng chưa lớn).
<b>Câu 33:Thông hiểu KT đến tuần 13 thời gian:18p</b>


<b>Câu hỏi: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?</b>
<b>Đáp án:</b>


- Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung đã hình thành những bộ lạc
lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế


- Sản xuất phát triển.


- Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh.


- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sơng lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt.


- Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc
chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống.


=> Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ màu màng. Họ còn đấu tranh chống
ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các tộc người, các bộ lạc với nhau => Nhà nước Văn Lang ra đời.


<b>Câu 34: Tuần 13. Thông hiểu. Thời gian 15’</b>


<b>Câu hỏi:Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?</b>
<b>Đáp án</b>



-Chính quyền ở trung ương:( vua là Hùng Vương ,lạc hầu , lạc tướng ),vua nắm mọi quyền hành đời
đời cha truyền con nối đều gọi là Hùng Vương.


- Ở địa phương:Chia nước làm 15 bộ. Đóng đơ ở Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).
-Đứng đầu bộ là lạc tướng. Đứng đầu chiềng chạ là bồ chính.


-Nhà nước chưa có qn đội chưa có pháp luật.


<b>Câu 35 Nhận biết KT đến tuần 14,T/G:15 phút.</b>


<b>Câu hỏi:Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.</b>
<b>Đáp án</b>


- Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ.


- Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, mi. Dùng mắm, muối, gừng.
- Mặc:


+ Nam đóng khố, mình trần, chân đất.


+ Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ hội như vòng
tay,khuyên tai ,mũ cắm lông chim…


- Đi lại bằng thuyền.


<b>Câu 36 nhận biết đến KT tuần 14. t/g 15 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đáp án:</b>



- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Q tộc, dân tự do, nơ tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp
chưa sâu sắc).


- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền.


- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.


- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được
chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.


- Có khiếu thẩm mĩ cao.


=> Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn
lang (Cơ sở của TY nước – một truyền thống quý báu của dân tộc ta).


<b>Câu 37 Thông hiểu KT đến tuần 15 thời gian:18 phút.</b>


<b>Câu hỏi Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?</b>
<b>Đáp án:</b>


* Nguyên nhân:


- Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định.
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.


* Diễn biến:


- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống mạn Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh
sống.



- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang.


- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo
vào rừng sâu.


- Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ huy cuộc K/C.


- Ban ngày thì im hơi lặng tiếng trốn trong rừng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân
địch tiến không được thốt khơng xong.


* Kết quả:


- Năm 214 TCN Người Việt đánh tan quân Tần giết được hiệu úy Đồ Thư.Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.


<b>Câu 38 Thông hiểu đến KT tuần 16,thời gian 15 phút.</b>


<b>Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN.</b>
<b>Đáp án:</b>


- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.


- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà,giữ vững nền độc lập.
- Triệu Đà biết không đánh được bèn vờ xin hòa và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.


- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà
Triệu .


<b>Câu 39 Vận dụng kiến thức đến tuần 16.t/g 7 phút.</b>



<b>Câu hỏi : Sự thất bại của An Dương để lại bài học gì về quá trình đấu tranh giữ nước.</b>
<b>Đáp án:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 40. Thông hiểu vận dụng đến KT tuần 17.Thời gian 15 phút.</b>


<b>Câu hỏi: Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy.</b>
<b>Đáp án</b>


- Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH nguyên thuỷ:


<b>Giai đoạn</b> <b>Địa điểm</b> <b>Thời gian</b> <b>Công cụ sản xuất</b>


Người tối cổ Sơn Vi Hàng chục vạn năm đồ đá cũ, công cụ được
ghè đẽo thô sơ.


Người tinh khơn
(G.đoạn đầu)


Hồ Bình, Bắc Sơn 40- 30 vạn năm đồ đá mới, công cụ đá
được mài tinh sảo.
Người tinh khôn


( G.đoạn phát triển) Phùng Nguyên –Hoa Lộc 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, cơngcụ sản xuất đồng thau,
sắt.


<b>Câu 41 thông hiểu kiến thức đến tuần 17 thời gian 18 phút.</b>


<b>Câu hỏi Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.</b>
<b>Đáp án:</b>



- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (s.Hồng, Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển


- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ
sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng


- Các quan hệ xã hội:


+ Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng.
+ Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ .


- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).


- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).


<b>Câu 42 Thông hiểu KT đến tuần 17.t/g 5 phút.</b>


<b>Câu hỏi:Cơng trình văn hố tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.</b>
<b>Đáp án:</b>


- Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc


- Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố của đất nước, khi có chiến
tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×