Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.14 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TuÇn 9 Ngày soạn: 12/10/2011</b>
<i><b> Ngày dạy: 17/10- 21/10/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Thø hai ngµy 17 tháng 10 năm 2011</b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<b>LUYN TP</b>
<b>I/Mc tiờu:</b>
-Bit vit s đo độ dài dưới dạnmg số thập phân.
-Làm được các bài tập:BT1,BT2,BT3,BT4(a,c).
*HS khá giỏi làm được thêm câu b,d.
<b>II/Chuẩn bị:</b>
+GV : Bảng phụ.
+HS : Vở, SGK.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
-Cho HS chơi trò chơi
-Gọi HS lên bảng làm BT, cả lớp
làm vào nháp.
a/34 m 5 dm = …..m
7 dm 4 cm = ….dm
b/7 km 1 m = …..km
9 km 324 m = ……km
-Nhận xét, ghi điểm
Luyện tập.
-HS đọc đề bài và tự làm.
-Gọi HS nêu kết quả.
-Chữa bài, nhận xét.
-HS đọc đề bài và tự làm
-Gọi HS nêu kết quả.
-Nhận xét, chữa bài.
HS tự làm bài.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS đọc yêu cầu và tự làm.
-GV giúp HS chậm.
-Chơi trò chơi
-2 HS thực hiện
-HS làm bài vào vở.
-Nhiều HS nêu:
4.Củng cố
5.NX-DD
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS nêu.
<b>KHOA HỌC:</b>
<b>THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>-</b>Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
<b>-</b>Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phịng chống HIV/AIDS.
<b>-</b>Khơng phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
<b>KNS: </b>- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm
HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-GV: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
-HS: Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng tránh
HIV/AIDS.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1:
Xác định hành vi
tiếp xúc thông
thường khơng lây
nhiễm HIV.
*Hoạt động 2:
Đóng vai “Tơi bị
nhiễm HIV”.
-Cho HS hát
Phịng tránh HIV?AIDS
<b>-</b> Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là
gì?
<b>-</b> Nêu các đường lây truyền và cách
phòng tránh HIV / AIDS?
<b>-</b> GV nhận xét, ghi điểm.
Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS.
-Giáo viên nêu câu hỏi: Những hoạt
động tiếp xúc nào khơng có khả
năng lây nhiễm HIV/AIDS?
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Những hoạt
động tiếp xúc thơng thường khơng
có khả năng lây nhiễm HIV.
-Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền
<b>-</b> Không phân biệt đối xử đối với
người bị nhiễm HIV.
<b>-</b> GV mời 5 HS tham gia đóng vai:
1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm
HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi
ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV
như trong gơi ý sgk.
-Hát
-HS nêu
-HS trao đổi theo cặp:
-HS nêu:
+Bơi ở bể bơi cơng cộng
+Ơm hơn má.
+Bút tay.
+Bị muỗi đốt.
+Dùng chung li, chén.
+Nói chuyện….
4.Củng cố
5.NX-DD
<b>-</b> Giáo viên cần khuyến khích học
sinh sáng tạo trong các vai diễn của
mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
+ Các em nghĩ thế nào về từng
cách ứng xử?
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hình 1, 2 trang 32 SGK và trả lời
các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai
bạn ở hình 2 là những người quen
của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
-GV nhận xét, kết luận:: HIV không lây
qua tiếp xúc xã hội thông thường.
Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ
em có quyền và cần được sống, thơng
cảm và chăm sóc. Khơng nên xa lánh,
phân biệt đối xử.
<b>-</b> Điều đó đối với những người
nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã
được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ
cảm thấy được động viên, an ủi,
được chấp nhận.
<b>-</b>Chúng ta cần có thái độ như thế
-Làm như vậy có tác dụng gì?
<b>-</b> GV u cầu học sinh đọc mục bạn
càn biết sgk.
<b>-</b>Xem lại bài.
-Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
-Nhận xét tiết học .
-HS nêu.
-HS quan sát hình.
-HS nêu.
- HS nêu.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe và thc hin yc.
<i><b>Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>-</b>Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
<b>-</b>Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại .
<b>-</b>Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
<b>-</b>Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ.
<b>KNS:</b> - Kĩ năng phân tích, phán đốn các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/34, 35 – Một số tình huống để đóng vai.
- HS: Sưu tầm các thơng tin, SGK, giấy A4.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
-HS chơi trò chơi
<b>-</b> HIV lây truyền qua những đường
nào?
<b>-</b> Nêu những cách phòng chống lây
nhiểm HIV?
-Chơi trò chơi
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các họat động:
* Hoạt động 1:
Xác định các
biểu hiện của
việc trẻ em bị
xâm hại về thân
thể, tinh thần.
*Họat động
2:Ứng phó với
nguy cơ bị xâm
hại.
*Họat động 3:
Những việc cần
làm khi bị xâm
hại.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Phòng tránh bị xâm hại.
-Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK
và trả lời các câu hỏi?
+Chỉ và nói nội dung của từng hình
theo cách hiểu của bạn?
+Hình nào cho thấy trẻ em bị xâm hại?
-GV nhận xét, kết luận: Đó là một số
tình huống mà chúng ta có thể bị xâm
hại. Ngồi các tình huống đó, các em
có thể kể thêm những tình huống có
thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em
biết?
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các nhóm
thảo luận để rút ra cách xử lí trong các
trường hợp có thể bị xâm phạm?
-GV chữa bài, nhận xét.
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi
nhóm một tình huống, y/c các nhóm
thảo luận đóng vai.
+Nhóm 1: Nam đến nhà bắc chơi, gần
9 giờ tối, nam đứng dậy định về thì
Bắc cứ cố rũ ở lại xem đĩa họat hình
bố mới mua cho. Nam phải làm gì?
+Nhóm 2: Nga mới quen một bạn
nam, bạn ấy rủ Nga đi chơi xa. Nga
phài làm gì?
+Nhóm 3 + 4:Trời mùa hè nắng chang
chang. Hôm nay, mẹ đi công tác, Hà
phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đường,
thì một chú lái xe gọi cho Hà đi
nhờ.Theo em, cần làm gì khi đó?
+Nhóm 5 + 6: Minh đang học bài thì
nghe tiếng gọi ngòai cổng. Minh hé
cửa nhìn ra thì thầy một người rất lạ,
nói là bạn của bố, muốn vào nhà đợi
bố Minh. Nếu là Minh, em sẽ làm gì?
-Mời các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét, tun dương.
-GV nêu câu hỏi: Khi có nguy cơ bị
xâm hại, chúng ta cần làm gì?
-Y/c HS trao đổi theo cặp.
<b>Nội dung tích hợp</b>: Trẻ em là đối
tượng rất dễ bị xâm hại. các em hãy biết
cách để phòng tránh.
-Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta
sẽ phải làm gì?
-Hoạt động nhóm bàn.
H1: Đi đường vắng bị kẻ xấu cướp
H2: kẻ xấu có thể xâm hại.
H3: Bạn gái có thể bị bắt cóc nếu
lên xe đi cùng người lạ.
<b>-</b> Nhóm khác bổ sung.
-Nhiều HS nêu:
+Đi nhờ xe người lạ.
+Ở nhà một mình lại mở cửa cho
người lạ vào.
+Đi chơi xe cùng bạn mới quen
-HS nêu: Để tránh bị xâm hại
+Khơng đi một mình ở nơi tối tăm,
vắng vẻ.
+Không ở trong phịng kín một
mình với người lạ.
+Không đi nhờ xe người lạ….
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm sắm vai.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố
5.NX-DD
-Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia
sẻ với ai khi bị xâm hại?
<b>GV kết luận</b>: Xung quanh chúng ta có
nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn
sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn.
Chúng ta cóp thể chia sẽ, tâm sự để
tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những
chuyện lo lắng sợ hãi, bối rối, khó
chịu….
-Đọc mục bạn cần biết sgk.
-Những trường hợp nào gọi là bị xâm
hại?
-Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Nói ngay với người lớn để được
-Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cô, thầy
giáo, tổng phụ trách…
-Lắng nghe và thực hiện.
-2 HS đọc.
-Học sinh tự nêu.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
<i><b>To¸n</b></i>
<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>-</b>Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Làm được các bài tập:BT1,BT2(a),BT3.
*HS khá giỏi làm thêm BT2(b).
<b>-</b>Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
-GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng. Thẻ màu.
-HS: Vở, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
-HS hát
Viết số đo độ dài dưới dạng số thập
phân.
-Hát
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo độ dài liền kề?
-HS trả lời.
- Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với
mấy chữ số?
-345 m = ………hm
3 m 8 cm = ……m
-Nhận xét, ghi điểm.
-HS thực hiện.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: Viết các số đo độ dài dưới dạng số
b/Ôn tập về các
đơn vị đo khối
lượng: -Giáo viên hỏi :
+Nêu lại các đơn vị đo khối lượng
bé hơn kg? -hg ; dag ; g
+Kể tên các đơn vị lớn hơn kg?
-tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lượng liền kề.
+1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg = <sub>10</sub>1 kg
+1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag
+1dag bằng bao nhiêu hg? <sub>1dag = </sub> 1
10 hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vị còn lại học
sinh hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi
bảng, học sinh ghi vào vở nháp.
- Giáo viên kết luận:
a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10
lần đơn vị đo khối lượng liền sau
nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng
1
10 (hay bằng 0,1) đơn vị liền
trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan
hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng
thông dụng:
1 tấn = kg
1 tạ = kg
1kg = g
1kg = tấn = tấn
1kg = tạ = tạ
1g = kg = kg
-GV hỏi. - Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
c/Viết các số đo
khối lượng dưới
dạng STP: -GV nêu: 5 tấn 132 kg = ……tấn - Học sinh thảo luận theo nhóm đơi.
-Gọi HS nêu cách làm. - Học sinh nêu.
-GV nhận xét và hướng dẫn cách
làm như sgk:
5 tấn 132 kg = 5 132<sub>1000</sub> tấn =
5,132 tấn.
Vậy: 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.
d/Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
-Gọi HS đọc kết quả.
HS đọc yêu cầu và làm bài.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
HS đọc bài tốn và giải
-Y/c HS tự làm bài.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS làm bài vào sgk
-HS nêu:
4 tấn 562 kg = 4,562 tấn
3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
12 tấn 6 kg = 12,006 tấn
500kg = 0,5 tấn.
-Hs làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng nhóm.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong một ngày:
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong 30 ngày:
4.Củng cố <b>-</b>Nêu mối liên hệ 2 đơn vị liền kề? -2 HS nêu.
5.NX-DD
-Nêu kết quả Đ – S cho các bài toán
65kg = tấn
3kg 125g = kg
5,75kg = hg
-Chuẩn bị cho tiết sau
-Nhận xét tiêt học
-HS thực hiện bằng giơ thẻ.
-Lắng nghe v thc hin yc.
<i><b>Thứ t ngày 19 tháng 10 năm 2011</b></i>
<i><b>To¸n</b></i>
<i><b>VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH</b></i>
<i><b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Biết viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
-Làm được BT1,BT2.HS khá giỏi làm thêm được BT3.
<b>-</b>Giáo dục học sinh u thích mơn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận
dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: SGK, vở bài tập, vở nháp.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Ơn bảng đơn vị
đo diện tích:
c/Hướng dẫn viết
-HS hát
a/34 tấn 3 kg = ……tấn
12 tấn 51 kg = …..tấn
b/2 tạ 7 kg = ……tạ
34 tạ 24 kg = ……tạ
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hơm nay, chúng ta học tốn bài:
Viết các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân.
-Y/c HS kể tên các đơn vị đo diện
tích?
-Gọi HS lên bảng viết các đơn vị đo
diện tích vào bảng kẻ sẳn.
-Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo.
-GV nhận xét, kết luận.
-Liên hệ : 1 m = 10 dm khác
1 m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> vì 1 m</sub>2<sub> gồm 100 ơ</sub>
vng 1 dm2<sub>.</sub>
-GV nêu ví dụ: 3 m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = ……</sub>
m2
-Y/c HS tìm số thích hợp điền vào
-Hát
-2 HS thực hiện.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
-HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Học sinh thực hiện.
<b>-</b> Học sinh nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé
đến lớn.
1 km2<sub> = 100 hm</sub>2
1 hm2<sub> = </sub> 1
100 km2 = …… km2
1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2
1 cm2<sub> = 100 mm</sub>2
<b>-</b> Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo
diện tích: km2<sub> ; ha ; a với mét vng.</sub>
1 km2<sub> = 1000 000 m</sub>2
1 ha = 10 000m2
1 a = 100 m2
đơn vị đo DT
dưới dạng STP.
d/Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
4.Củng cố
5.NX-DD
chỗ trống.
-Gọi HS trình bày.
-GV chốt lại cách làm như sgk:
m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = 3</sub>
5
100<sub>m</sub>2<sub> = 3,05 m</sub>2
Vậy: 3m 5 dm = 3,05 m.
-HS đọc đề bài và tự làm.
-Gọi HS nêu kết quả.
-HS đọc đề và tự làm bài.
-GV giúp HS chậm.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận theo nhóm đơi.
-2 – 3 HS nêu.
-HS làm bài vào sgk.
-HS nêu:
56 dm2<sub> = 0,56 m</sub>2
17 dm 23 cm = 17,23 dm
23 cm = 0,23 dm
2 cm 5 m m = 2,05 cm
-HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng nhóm:
1654 m2<sub> = 0,1654 ha</sub>
5000 m2<sub> = 0,5 ha</sub>
1 ha = 0,01 km2
15 ha = 0,15 km2
-Lng nghe v thc hin yc.
<i><b>Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011</b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<i><b>LUYN TP CHUNG.</b></i>
<b>I. Mc tiờu:</b>
- Bit viết số đo độ dài,diện tích,khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Làm được BT1,BT2,BT3.HS khá giỏi làm thêm được BT4.
<b>-</b>Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: bảng nhóm, SGK.
+ HS: Vở, sgk.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
-HS chơi trò chơi
-Gọi HS lên bảng đổi đơn vị đo diện
tích:
2,3 km2<sub> = ….ha</sub>
4 ha 5 m2<sub> = …….ha</sub>
b/ 4,6 km2<sub> = ….ha</sub>
17 ha 34 m2 = ……..ha.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Luyện tập chung
-HS đọc yêu cầu và tự làm.
-Gọi HS đọc kết quả.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
-HS đọc yêu cầu và tự làm.
-Gọi HS nêu kết quả.
-Chơi trò chơi
-2 HS thực hiện.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu:
Bài 3:
4.Củng cố
5.NX-DD
-GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu và tự làm.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Giáo viên chốt lại những vấn đề đã
luyện tập: Cách đổi đơn vị.
Bảng đơn vị đo độ dài.
Bảng đơn vị đo diện tích.
Bảng đơn vị đo khối lượng.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS nêu:
500g = 0,5 kg
347 g = 0,347 kg
1,5 tấn = 1 500 kg
-Lắng nghe Gv nhận xét.
-Học sinh làm bài.
-2 HS làm bảng nhóm:
7 km2<sub> = 7 000 000 m</sub>2
4 ha = 40 000 m2
8,5 ha = 85 000 m2
30 dm2<sub> = 0,3 m</sub>2
300 dm2<sub> = 3 m</sub>2
515 dm2<sub> = 5,15 m</sub>2
<b>-</b> Học sinh nêu cách làm.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b> CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> -</b>Học sinh tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền
thắng lợi:Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực
lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố.Ngay sau cuộc mít tinh quần chúng đã xông vào
chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:phủ khâm sai,sở mật thám,…Chiều ngày 19-8-1945
cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội tồn thắng.
<b> -</b>Biết cách mạng tháng 8 nổ ra vào thời gian nào,sự kiện cần nhớ,kết quả:
<b> +</b>Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa dành chính quyền và lần lượt giành
chính quyền ở Hà Nội,Huế,Sài Gòn.
<b> +</b>Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám.
-HS khá giỏi biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.Sưu tầm và
kể lại sự kiện đáng nhớ về cách mạng tháng Tám ở địa phương.
<b> -</b>Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương.
- HS: Sưu tập ảnh tư liệu.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:
*Hoạt động 1:
<b>-</b>Chơi trị chơi
Xơ Viết Nghệ Tĩnh
<b>-</b> Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
<b>-</b> Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở
nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh
diễn ra điều gì mới?
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
Cách mạng mùa thu
-Y/c HS đọc phần chữ nhỏ sgk.
-GV nêu câu hỏi:
-Chơi trò chơi
<b>-</b> Học sinh nêu.
<b>-</b> Học sinh nêu.
Thời cơ cách
mạng
*Hoạt động 2:
Diễn biến về
cuộc Tổng khởi
nghĩa tháng 8
năm 1945 ở Hà
Nội.
*Hoạt động 3:
+Vì sao Đảng ta lại xác định đây là
thời cơ ngàn năm có một cho
CMVN?
-GV nhận xét, kết luận.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
đoạn “Ngày 18/8/1945 … nhảy
vào”.
<b>-</b> Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Khơng khí khởi nghĩa của Hà
Nội được miêu tả như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi
nghĩa và thái độ của lực lượng phản
cách mạng như thế nào?
-GV nhận xét, kết luận + ghi bảng:
-Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng
lên phá tan xiềng xích nơ lệ.
<b>-</b> Kết quả của cuộc Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
-Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách
mạng tháng 8 của nước ta.
-GV nêu câu hỏi:
+Vì sao nhân dân ta giành được
thắng lợi trong cách mạng tháng 8?
+Thắng lợi của CMT8 có ý nghĩa
như thế nào?
-GV nhận xét, kết luận .
- Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa
lịch sử:
Là bước ngoặc vĩ đại của lịch sử
Việt Nam; chấm dứt hơn 80 năm đơ
hộ Pháp _ Nhật và hàng nghìn năm
chế độ phong kiến. Chính quyền về
tay nhân dân là cơ sở để lập nước
Việt Nam dân chủ Cộng Hòa.
-Gọi HS đọc bài học sgk.
<b>-</b>Vì sao mùa thu 1945 được gọi là
mùa thu cách mạng?
-Vì sao ngày 19/8 được lấy làm
ngày kỉ niệm CMT8 ở nước ta?
<b>-</b>Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tun ngơn
-Vì từ 1940, Nhật, Pháp cùng đơ hộ
nước ta. Nhưng tháng 3/1945, Nhật
đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
Tháng 8/1945, quân Nhật ở châu Á
thua trận và đầu hàng quân đồng minh,
thế lực của chúng đang suy giảm đi rất
nhiều nên ta phải chớp thời cơ này để
làm cách mạng.
-HS đọc.
<b>-</b> Học sinh nêu.
<b>-</b> Học sinh nêu.
-Học sinh nêu.
-HS quan sát.
-Vì nhân dân ta có một lịng u nước
sâu sắc, đồng thời lại có Đảng lãnh
đạo. Đảng đã chuẩn bị sẵn ch CM và
chớp thời cơ ngàn năm có một.
-Thắng lợi của CMT8 cho thấy lòng
yêu nước và tinh thần CM của nhân
-2 HS đọc.
-Vì mùa thu này, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, BH, nhân dân ta đã đứng lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi. Từ mùa thu này, dân ta từ
một dân tộc bị nô lệ hơn 80 năm trở
thành dân tộc tự do, độc lập.
4.Củngcố
5.NX-DD
độc lập”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học
-Lắng nghe và thực hiện yc.
<i><b>Thø s¸u ngày 21 tháng 10 năm 2011</b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<i><b>LUYN TP CHUNG.</b></i>
<b>I. Mc tiờu:</b>
- Biết viết số đo dộ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Làm được BT1, BT3, BT4.
<b>-</b>Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Vở , SGK.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1:
Bài 3:
Bài 4:
4.Củng cố
5.NX-DD
-HS hát
-Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ
dài, khối lượng từ lớn đến bé và ngược
lại.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Luyện tập chung
-HS đọc yêu cầu và làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả
-HS đọc yêu cầu và làm bài.
-Gọi HS đọc kết quả
-GV nhận xét, kết luận.
-HS tự làm bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung.
- Rèn kĩ năng viết, đọc và cấu tạo số
sè thËp ph©n cho häc sinh.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-Học sinh nêu.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS nêu:
3 m 6 dm = 3,6 m
4 dm = 0,4 m
34 m 5 cm = 34,05 m
345 cm = 3,45 m
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu:
42 dm 4 cm = 42,4 dm
56 cm 9 mm = 56,9 cm
26 m 2cm = 26,02 m
-Hs làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
3 kg 5 g = 3,005 kg
30 g = 0,030 kg
1103 g = 1,103kg
-Lắng nghe và thực hiện yc.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>- </b>Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
<b> +</b>Việt Nam là nước có nhiều dân tộc,trong đó người Kinh có số dân đông nhất
<b> +</b>Mật độ dân số cao,dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng,ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
<b> +</b>Khoảng ¾ dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
<b>-</b>Sử dụng bảng số liệu,biểu đồ,bản đồ,lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc
điểm của sự phân bố dân cư.
HS khá giỏi:Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa đồng bằng,ven biển và vùng
núi:nơi quá đơng dân thừa lao động;nơi ít dân thiếu lao động
<b>-</b> Có ý thức tơn trọng, đồn kết với các dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
*Hoạt động 2:
Mật độ dân số
nước ta.
*Hoạt động 3:Sự
phân bố dân cư.
-HS chơi trò chơi
“Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự
tăng dân số ở nước ta?
<b>-</b> Tác hại của dân số tăng nhanh?
<b>-</b> Đánh giá, nhận xét.
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở
nước ta.
-Gọi HS đọc thông tin sgk và trả lời
câu hỏi:
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?
+Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
-GV nhận xét và kết luận: Nước ta
có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số
dân đơng nhất,, sống tập trung ở các
đồng bằng và ven biển. tất cả các
dân tộc đều là anh em trong đại gia
đình VN.
-Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật
độ dân số là gì?
-Để biết MĐDS, người ta lấy tổng
dân số chia cho diện tích đất ở.
-GV treo bảng thống kê và hỏi:
+Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+So sánh mật độ dân số nước ta với
mật độ dân số một số nước Châu Á?
-GV nhận xét, kết luận: Mật độ dân
số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật
độ dân số Trung Quốc, nước đông
dân nhất thế giới và cao hơn nhiều
-Y/c HS quan sát lược đồ và trả lời
câu hỏi:
+Dân cư nước ta tập trung đông đúc
ở những vùng nào? Thưa thớt ở
những vùng nào?
-GV :Ở đồng bằng đất chật người
đông, thừa sức lao động. Ở miền
khác đất rộng người thưa, thiếu sức
lao động.
<b>-</b> Dân cư nước ta sống chủ yếu ở
-Chơi trò chơi
- 2 HS nêu.
-Lắng nghe.
-HS đọc thầm thông tin sgk.
-54.
- Kinh.
- 86 phần trăm.
<b>-</b> 14 phần trăm.
<b>-</b> Vùng núi và cao nguyên.
-Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
-Lắng nghe.
-Số dân trung bình sống trên 1 km2
diện tích đất tự nhiên.
-Mật độ dân số của một số nước Châu
Á.
-MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần,
gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3
Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
-HS cùng quan sát lược đồ.
<b>-</b> Đông: đồng bằng.
4.Củng cố
5.NX-DD
thành thị hay nơng thơn? Vì sao?
-GV: Những nước công nghiệp phát
triển khác nước ta, chủ yếu dân
sống ở thành phố.
-Để khác phục tình trạng thiếu cân
đối giữ dân cư các vùng. Nhà nước
đã làm gì?
<i><b>* GDBVMT:</b></i> Sự phân bố dân cư
không hợp lý ảnh hưởng đến đời
sống nhân dân. Ở đòng bằng đất
chật người đơng, có nhiều nhà
máy nên mức độ ô nhiễm mơi
trường lớn, cần phải có cách xử lí
nguồn nước thải hợp lí.
-GV nhận xét, kết luận .
-Gọi HS đọc bài học sgk.
-Nêu lại những đặc điểm chính về
dân số, mật độ dân số và sự phân bố
dân cư.
<b>-</b> Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Nơng nghiệp”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhận xét.
-Nông thơn. Vì phần lớn dân cư nước
ta làm nghề nơng.
-Tạo việc làm tại chỗ, thực hiện
chuyển dân…
*<b>Hs k-g</b>:Nêu hậu quả của sự phân bố
dân cư không đềưgiã vùng đồng
bằng,ven biểnvà vùng núi:nơi quá
đông dân,thừa lao động;nơi ít dân
:hiếu lao động.
-3 HS đọc.
-HS nêu.