Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TÌM HIỂU cơ cấu THU NHẬP của NGÂN HÀNG LIENVIETPOSTBANK và PHÂN TÍCH và sản PHẨMDỊCH vụ CHO VAY của NGÂN HÀNG LIENVIETPOSTBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.21 KB, 39 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
LIENVIETPOSTBANK VÀ PHÂN TÍCH VÀ SẢN PHẨM/DỊCH
VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG LIENVIETPOSTBANK

GVHD: Nguyễn Diệu Hương
Lớp: Ngân hàng thương mại 08
Nhóm : 10

Hà Nội, tháng 6/2019


Nhận xét, đánh giá về mức độ đóng góp của các thành viên trong nhóm
Stt

Họ và tên
Đặng Văn Luân

Mã sinh viên
19A4020487

1.

Đánh giá
Nộp bài đúng hạn,


cho vay đến thu nhập

đủ nội dung yêu cầu

của LienVietPostBank
Đậu Thị Huyền Trang

19A4020863

2.
Lê Thị Việt Linh

19A4020443

3.

+ Tổng hợp
Xu hướng dịch vụ cho

Nộp bài đúng hạn,

vay của

đủ nội dung yêu cầu

LienVietPostBank
So sánh đánh giá sản

Nộp bài đúng hạn,


phẩm tương đồng của

đủ nội dung yêu cầu

Lienvietpostbank với
Vũ Lan Phương

19A4020659

4.

MSB và Eximbank
Báo cáo tài chính và

Nộp bài đúng hạn,

cơ cấu thu nhập của

đủ nội dung yêu cầu

LienVietPostBank,
Nguyễn Thị Thảo

20A4060225

5.

mở đầu + kết luận
Báo cáo tài chính và


Nộp bài đúng hạn,

cơ cấu thu nhập của

đủ nội dung yêu cầu

LienVietPostBank,
Chu Thị Phương Anh

6.

Phần thực hiện
Đóng góp của dịch vụ

20A4060002

mở đầu + kết luận
Vị trí, vai trị của

Nộp bài đúng hạn,

LVB trong hệ thống

đủ nội dung yêu cầu

tài chính

2



PHỤ LỤC:
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................4
Phần 1: Cơ cấu thu nhập của LienVietPostBank.......................................................................................5
1.1. Vị trí vai trị của LienVietPostBank trong hệ thống tài chính.......................................................5
1.1.1. Ban lãnh đạo ngân hàng:.............................................................................................................5
1.1.2. Cổ đơng sáng lập của LienVietPostBank..................................................................................6
1.1.3. Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietPostBank......................................................6
1.1.4. Sứ mệnh.........................................................................................................................................6
1.1.5. Tầm nhìn.......................................................................................................................................6
1.1.6. Chiến lược kinh doanh................................................................................................................7
1.1.7. Giá trị cốt lõi.................................................................................................................................7
1.1.8. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.................................................................................................7
1.1.9. Logo…………………………………………………………………………………................8
1.2. Báo cáo tài chính và cơ cấu thu nhập của LienVietPostBank.....................................................10
1.2.1. Báo cáo tài chính của LienVietPostbank.................................................................................10
1.2.2. Cơ cấu thu nhập của LienVietPostBank.................................................................................11
Phần 2: Dịch vụ cho vay của LienVietPostBank......................................................................................14
2.1. Đặc điểm của dịch vụ cho vay của LienVietPostBank..................................................................14
2.1.1. Dịch vụ cho vay của ngân hàng LienVietPostBank...............................................................14
2.1.2. So sánh đánh giá sản phẩm tương đồng của LienVietPostBank với MSB và Eximbank. 15
2.2. Đóng góp của dịch vụ cho vay đến thu nhập của LienVietPostBank.........................................30
2.3. Xu hướng dịch vụ cho vay của LienVietPostBank........................................................................32
2.3.1. Xu hướng cho vay đối với khách hàng cá nhân......................................................................33
2.3.2. Xu hướng cho vay đối với các Tổ chức kinh tế (TCKT).......................................................34
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO:..........................................................................................................................38

3



LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi nền kinh tế thị trường phát triển, vị thế của Ngân hàng thương mại trong
nền kinh tế ngày càng trở nên lớn mạnh. Các Ngân hàng thương mại cung cấp vốn cho
khách hàng có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết được tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, làm
cho quá trình sản xuất được liên tục, nâng cao chất lượng cuộc sống…góp phần vào q
trình phát triển xã hội. Cùng với đó là một cuộc cạnh tranh vô cùng khốc liệt giữa các
ngân hàng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng tối đa, thông qua đó đạt được các mục tiêu
kinh tế chủ yếu của mình như lợi nhuận, thị phần và vị thế kinh doanh. Ngoài việc cạnh
tranh về giá cả, hệ thống phân phối cạnh tranh bằng việc đa dạng hóa dịch vụ cung cấp
được các ngân hàng ưu tiên hàng đầu. Để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của các
khách hàng, các NHTM phải cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng đa dạng, độc đáo,
tạo ra nét riêng biệt, tích cực nghiên cứu để đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ
mới với tính năng và tiện ích ưu việt hơn nhằm thay thế những sản phẩm hiện có. Nhờ
đó, các NHTM có thể tạo ra và duy trì lợi thế của mình trong cạnh tranh, đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng, giữ khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới.
LienVietPostBank- Ngân hàng thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt cũng đang rất
tích cực trong cuộc chạy đua này, khẳng định vị thế của mình. Nhằm cung cấp cho Khách
hàng và Xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với chất lượng cao, mang lại lợi ích cao
nhất cho Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và Xã hội. LienVietPostBank định hướng xây
dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội
trong kinh doanh. Ngân hàng hướng tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt
Nam – Ngân hàng của mọi người. Chính bởi vậy chúng ta cùng tìm hiểu về cơ cấu thu
nhập và các hoạt động của ngân hàng này thông qua những vấn đề mà chúng tôi sẽ đề cập
dưới đây.

4


5



Phần 1: Cơ cấu thu nhập của LienVietPostBank
1.1.

Vị trí vai trị của LienVietPostBank trong hệ thống tài chính

Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Tên tiếng anh: LienViet Post Joint Stock Commercial Bank
Tên gọi tắt: LienVietPostBank (LPB)
Trụ sở chính: 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hồn Kiếm, TP. Hà Nội
Vị trí Tịa nhà Capital Tower số 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1800 577 758
Email:
Webside:
1.1.1. Ban lãnh đạo ngân hàng:
-

Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị: Ơng Nguyễn Đình Thắng
Phó Chủ tịch Thường trực HĐQT kiêm Tổng Giám đốc: Ơng Phạm Dỗn Sơn
Trưởng Ban Kiểm sốt: Ơng Trần Thanh Tùng

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân
là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo
Giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Năm 2008, LienVietPostBank có vốn điều lệ 3,300 tỷ đồng với các cổ đông sáng lập
là Công ty TNHH TM Him Lam (nay là CTCP Him Lam), Tổng công ty Thương mại
Sài Gịn (Satra), Cơng ty Dịch vụ Hàng khơng Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).
- Năm 2011, với việc Tổng Cơng ty Bưu chính Việt Nam (nay là Tổng Cơng ty Bưu

điện Việt Nam) góp vốn vào LienVietBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm
6


Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng Liên Việt đã được Thủ tướng Chính
phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt.
Cùng với việc đổi tên này, Tổng Cơng ty Bưu chính Việt Nam chính thức trở thành cổ
đơng lớn nhất của LienVietPostBank
1.1.2. Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank.
-

Công ty Cổ phần Him Lam,
Tổng Cơng ty Thương mại Sài Gịn (SATRA)
Cơng ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).

Hiện nay, với số vốn điều lệ gần 7.500 tỷ đồng, LienVietPostBank hiện là một trong các
Ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất tại Việt Nam.
1.1.3. Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietPostBank
Các tổ chức Tài chính - Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngồi như:
-

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam (Agribank),
Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ),
Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ),
Công ty Oracle Financial Services Software Limited…

LienVietPostBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực,
hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh.
1.1.4. Sứ mệnh

Cung cấp cho Khách hàng và Xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với chất lượng cao;
Mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và Xã hội.
1.1.5. Tầm nhìn
Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam - Ngân hàng của mọi người.
1.1.6. Chiến lược kinh doanh
Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng.

7


1.1.7. Giá trị cốt lõi
Kỷ cương - Nhân bản - Sáng tạo.
1.1.8. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngân hàng LienVietPostBank chính thức đi vào hoạt động từ ngày 28/03/2008 với vốn
điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ đồng. Là một ngân hàng thương mại cổ phần “sinh sau đẻ
muộn”, nhưng sau 3 năm hoạt động LienVietPostBak được biết tới như một ngân hàng
thương mại cổ phần có mức độ nhận diện trước công chúng tăng nhanh nhất, ngân hàng
đứng số một về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (với hàng trăm cơng trình và
chương trình tài trợ trên khắp cả nước), ngân hàng đi đầu trong phát triển tín dụng cho
nơng nghiệp - nơng thơn.
Trải qua 11 năm hình thành và phát triển, LienVietPostBank ngày càng phát triển lớn
mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, từng bước khẳng định là các thương hiệu có uy
tín trong ngành dịch vụ tài chính và bất động sản tại Việt Nam cũng như nước ngồi, hiện
thực hố mục tiêu trở thành "Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam – Ngân hàng của mọi
người”
- Ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho mọi đối tượng với gói sản phẩm đa
dạng phong phú như: Tín dụng, ngân hàng điện tử, tiền gửi, dịch vụ chuyển tiền, thẻ, nộp
thuế điện tử, bảo lãnh, thanh toán quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thị trường
tiền tệ và thị trường vốn…
- Với dịch vụ và sản phẩm đa dạng, LPB phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng mở rộng

hoạt động của mình ra các phân khúc thị trường mới bên cạnh thị trường truyền thống
ban đầu. LPB đã và đang vươn mình lớn mạnh khơng ngừng so với những bước đi chập
chững đầu tiên. Tính đến thời điểm 31/12/2017, tổng tài sản đạt trên 163.000 tỷ đồng,
huy động thị trường 1 hơn 135.000 tỷ đồng, tổng dư nợ đạt trên 103.000 tỷ đồng. Đặc
biệt, lợi nhuận trước thuế năm 2017 ở mức kỷ lục trong 10 năm với 1.768 tỷ đồng, tăng
khoảng 31% so với năm 2016, tăng gấp gần 4 lần so với năm 2008. Trong những năm

8


qua, LPB liên tục nhận được nhiều giải thưởng quan trọng quốc tế và trong nước do các
cơ quan, tổ chức có uy tín trao tặng…
- Ngân hàng cũng đã có chi nhánh tại tất cả 63 tỉnh, thành của Việt Nam. Hiện nay,
LienVietPostBank là ngân hàng thương mại cổ phần có mạng lưới lớn nhất Việt Nam với
hơn 200 Chi nhánh, Phòng Giao dịch tại 63 tỉnh, thành trong cả nước cùng quyền khai
thác hơn 10.000 điểm giao dịch bưu điện để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
đến tận cấp huyện, xã. LPB có hơn 6.000 nhân sự làm việc tại các chi nhánh và phòng
giao dịch trên toàn quốc. Cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào
tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao ln đem đến cho khách hàng
lợi ích và sự tin cậy.
1.1.9. Logo

Ý nghĩa của Logo: Logo của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt là thơng điệp tinh túy thể
hiện tầm nhìn đổi mới, tính cơng chúng rộng lớn, dễ nhận biết và đi vào lịng người.
- Khối hình: Thoi vàng và đồng tiền cổ là sự hòa quyện tinh tế giữa hình thức và nội
dung, giữa hiện đại và bản sắc, như hình với bóng thể hiện sự đồn kết chặt chẽ, giống
hình ảnh “con lật đật” dù vận động đổi mới, phát triển không ngừng, nhưng luôn ở thế
cân bằng vĩnh cửu.
9



- Logo cũng đảm bảo được yếu tố phong thủy theo bản sắc Phương Đơng, khối hình và
khối chữ ẩn chứa sự tinh túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại hữu” và “Thiên hỏa
đồng nhân” với chân đế LienVietPostBank – Ngân hàng Bưu điện Liên Việt, một nền
móng

vững

chắc,

AN

TỒN



PHÁT

TRIỂN



BỀN

VỮNG.

- Logo được cấu trúc bởi 3 khối màu sắc (Màu trắng: Rõ ràng, minh bạch; Màu xanh:
Đoàn kết vững chắc; Màu vàng cam: Hoàn thiện tinh tế) tạo thế chân kiềng vững chắc
biểu tượng cho chữ TÍN – TÂM – TÀI, thể hiện ý nghĩa câu ca dao “Một cây làm chẳng
nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Ngân hàng của mọi người.


10


1.2. Báo cáo tài chính và cơ cấu thu nhập của LienVietPostBank
1.2.1. Báo cáo tài chính của LienVietPostBank
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vốn điều lệ
Tổng huy động vốn
Tổng dư nợ cho vay
Lợi nhuận trước thuế
(LNTT)
Lợi nhuận

sau

thuế

2017
163.434
9.383
6.460
135.554
103.121
1.768

2018

175.095
10.201
7.500
138.229
120.972
1.213

1.368

960

(LNST)
Số liệu theo bctc của LienVietPostBank đã được kiểm toán năm 2018
Đến hết năm 2018, tổng tài sản của ngân hàng đạt 175.094 tỷ đồng, tăng 7,1% so với cuối
năm 2017. Cho vay khách hàng tăng 18,4%, trong khi huy động tiền gửi lại tăng trưởng
âm 2,6%. Ngoài ra, nguồn vốn của LienVietPostBank ghi nhận sự gia tăng đáng kể trên
thị trường liên ngân hàng (tăng thêm gần 3.000 tỷ đồng).
Vốn huy động từ kênh trái phiếu cũng gia tăng gần 4.000 tỷ đồng trong năm 2018. So với
cuối năm trước, các khoản nợ Chính phủ và ngân hàng nhà nước tại LienVietPostBank
cũng tăng trên 6.000 tỷ đồng.
Đồng thời với tăng trưởng về dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng này cũng tăng từ
1,07% lên 1,41%. Tính đến cuối năm 2018, nợ xấu của ngân hàng là 1.681 tỷ đồng.
Trong đó, nợ nhóm 3, nợ có khả năng mất vốn ghi nhận mức tăng 166% lên 502 tỷ.
Về lợi nhuận thì lợi nhuận trước thuế của LienVietPostBank năm 2018 chỉ đạt 1.213 tỷ
đồng, giảm 31,40% so với năm 2017. So với mục tiêu lợi nhuận 1.200 tỷ (được điều
chỉnh giảm 600 tỷ hồi giữa tháng 8), ngân hàng vừa kịp hoàn thành kế hoạch năm.
11


Sự sụt giảm lợi nhuận của LienVietPostBank đến từ nhiều nguyên nhân:

 Thu nhập lãi thuần, nguồn thu nhập chính của ngân hàng chỉ đạt 5.016 tỷ, giảm
gần 4% so với năm 2017.
 Chi phí hoạt động của LienVietPostBank trong năm tăng nhẹ 8,4% lên 3.048 tỷ
đồng, chủ yếu do tăng chi trợ cấp cho nhân viên và tăng chi về tài sản.
 Việc phải tăng chi phí dự phịng rủi ro từ 521,7 tỷ đồng (năm 2017) lên 618,4 tỷ
đồng (năm 2018) cũng là 1 nguyên nhân khiến lợi nhuận giảm.
Điểm sáng trong các mảng kinh doanh của ngân hàng là hoạt động dịch vụ. Báo cáo tài
chính cho thấy, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tăng mạnh gấp 2,4 lần năm 2017, giúp
mang về cho ngân hàng gần 153 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng có kết
quả khả quan hơn với mức lãi gần 7 tỷ, tăng 22%.
1.2.2. Cơ cấu thu nhập của LienVietPostBank
Thu nhập của ngân hàng bao gồm: thu nhập lãi và thu nhập ngồi lãi, trong đó cho vay là
hoạt động cốt lõi của ngân hàng nên thu nhập từ hoạt động cho vay ln là hoạt động
chính và đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ
hiện nay, việc áp dụng khoa học cơng nghê để phát triển các loại hình dịch vụ ngồi lãi
đang ngày càng phát triển hơn. Chính vì thế LienVietPostBank cũng như các ngân hàng
khác đang không ngừng phát triển các hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng,
nâng cao lợi nhuận cũng như cải thiện các hoạt động thu từ lãi.

-

Thu nhập lãi:

Chỉ tiêu
Thu nhập lãi
Thu nhập bán chứng

2017
11.509.779
153.953


2018
13.856.320
81.594
12


khoán đầu tư
Đơn vị: Triệu
đồng
+ Thu nhập lãi thuần (tức là thu nhập lãi – chi phí lãi) của ngân hàng LPB giảm nhẹ. Năm
2017, thu nhập lãi thuần của ngân hàng đạt 5.226.843 triệu đồng, đến năm 2018 chỉ tiêu
này giảm xuống còn 5.015.786 triệu đồng, tức giảm 4,03% so với năm 2017. Tuy nhiên,
thu nhập lãi thuần vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng.
Cụ thể, năm 2017 thu nhập lãi của LPB đạt 11.509.779 triệu đồng, trong đó thu nhập lãi
phần lớn đến từ cho vay khách hàng là 9.119.891 triệu đồng, chiếm 79,24% trên tổng thu
nhập lãi. Ngoài ra, thu nhập lãi còn đến từ các nguồn thu nhập khác như lãi từ tiền gửi,
thu phí từ nghiệp vụ bảo lãnh, thu nhập lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán Nợ và thu
nhập khác từ hoạt động tín dụng. Đến năm 2018, thu nhập lãi là 13.856.320 triệu đồng,
tăng 20,39% so với năm 2017.
Trong khi đó, chi phí lãi tăng từ 6.282.936 triệu đồng (năm 2017), xuống còn 8.840.534
triệu đồng (năm 2018), tức giảm 40,7%. Như vậy, tốc độ giảm của chi phí lãi nhanh hơn
tốc độ tăng của thu nhập lãi làm cho thu nhập lãi thuần giảm.
+ Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư:
Năm 2018, thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư là 81.594 triệu đồng, giảm 47% so
với năm 2017. Tuy nhiên, chi phí cho hoạt động này lại tăng tới gần 7 lần so với năm
2017 làm cho thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khốn đầu tư giảm mạnh, thậm chí
lỗ 4.683 triệu đồng.

-


Thu nhập ngoài lãi:

13


Chỉ tiêu
Lãi thuần từ hoạt động

2017
64.880

2018
152.825

dịch vụ
Lãi thuần từ hoạt động

5.659

6.914

kinh doanh ngoại hối
Lãi từ hoạt động khác

(578.634)

(291.397)
Đơn vị: Triệu


đồng
Trong khi thu nhập từ lãi có phần chậm lại và thậm chí giảm sút so với năm trước thì bên
cạnh đó, thu nhập ngồi lãi tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu nhập nhưng lại đạt
kết quả khá khả quan, góp phần làm gia tăng cơ cấu thu nhập của LPB.
+ Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ:
Năm 2018, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 152.825 triệu đồng, tăng gấp hơn 2 lần so
với năm 2017. Trong đó, thu nhập từ hoạt động dịch vụ từ nghiệp vụ thanh toán về ngân
quỹ đạt 113.267 triệu đồng (chiếm 34,2% thu nhập từ hoạt động dịch vụ), thu nhập từ ủy
thác và tư vấn đạt 86.151 triệu đồng (chiếm 26% thu nhập từ hoạt động dịch vụ) và thu
nhập từ dịch vụ khác đạt 131.740 triệu đồng (chiếm 39,78% thu nhập từ hoạt động dịch
vụ). Bên cạnh đó, chi phí cho hoạt động dịch vụ có phần tăng nhẹ từ 125.204 triệu đồng
(năm 2017) lên 178.333 triệu đồng (năm 2018).
+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và các hoạt động khác:
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại trong năm 2018 là 6.914 triệu đồng, tăng nhẹ so
với năm 2017 (5.659 triệu đồng).
Hoạt động khác trong năm 2018 lỗ 291.397 triệu đồng. Tuy có phần lỗ nhưng đã được cải
thiện hơn so với năm trước, giảm tỷ lệ lỗ gần 2 lần so với năm 2017.

14


Phần 2: Dịch vụ cho vay của LienVietPostBank
2.1. Đặc điểm của dịch vụ cho vay của LienVietPostBank
2.1.1. Dịch vụ cho vay của ngân hàng LienVietPostBank
Các sản phẩm và dịch vụ cho vay ln đóng vai trị quan trọng và là cốt lõi để xây dựng
nên nguồn thu nhập của ngân hàng. Giai đoạn 2017-2018 đầu tư cho sản phẩm/dịch vụ
cho vay của Lienvietpostbank đã tăng đáng kể nằm trong Top10 các ngân hàng dẫn đầu
và vẫn đang trên đà tăng trưởng trước diễn biến của thị trường và nhu cầu của khách
hàng.


Nguồn tổng hợp từ các ngân hàng

15


Nguồn: Diệp Bình tổng hợp (Đvt: tỉ đồng)
=> Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh, Sacombank dẫn đầu
cho vay khách hàng với gần 257 nghìn tỉ đồng, sau đó là ACB, VPBank, MBBank.
Dịch vụ cho vay của Lienvietpostbank cung cấp đầy đủ những dịch vụ từ cho vay khách
hàng cá nhân đến cho vay các khách hàng doanh nghiệp. Mức lãi suốt cho vay trong năm
2017 là 7,50%-15,00% và đến năm 2018 là 7,50%-14,00%, Lienvietpostbank dần cải
thiện chất lượng dịch vụ cho vay của mình để phục vụ tốt nhất đến với tất cả mọi đối
tượng khách hàng.
2.1.2. So sánh đánh giá sản phẩm tương đồng của Lienvietpostbank với MSB và
Eximbank
a. Khách hàng cá nhân
 Cho vay mua nhà
16


Tên ngân
hàng
Đối tượng
khách hàng

Đặc điểm

LienVietPostBank

Maritimebank


Eximbank

Khách hàng cá nhân, Khách hàng có nhu

Khách hàng có nhu

chủ hộ gia đình có

cầu mua nhà, xây

cầu mua nhà, xây

nhu cầu vay vốn

dựng, sửa chữa nhà.

dựng, sửa chữa nhà

mua/nhận chuyển

Khách hàng cá nhân

nhượng đất hoặc nhà

có thu nhập ổn định

ở.

đủ khả năng trả nợ


_Mức vay: Tối đa

Eximbank.
_ Cho vay lên tới 70% _Mức vay: 70% giá

100% nhu cầu vay

giá trị khoản vay.

trị tài sản mua hoặc

vốn của phương án

chi phí xây dựng, sửa

vay.

chữa.

_ Thời hạn vay: Tối

_ Thời hạn cho vay

_ Thời hạn vay: Tối

đa lên tới 20 năm.

lên tới 15 năm.


đa 20 năm

_Lãi suất vay:

_ Lãi suất vay:

_Lãi suất vay:

7,5%/năm.

5,99%/năm.

8%/năm.

_Phương thức vay:

_ Sau khi xây sửa nhà

_Phương thức vay:

Cho vay từng lần.

1 năm vẫn có thể vay

Cấp tín dụng từng lần

_Phương thức trả

_ Có thể dùng chính


theo nhu cầu của

nợ: Trả lãi hàng

ngơi nhà/mảnh đất

khách hàng.

tháng, quý; trả gốc

hiện tại làm tài sản

_ Giải ngân ngay khi

định kỳ (tháng/quý

đảm bảo.

có nhu cầu.

hoặc kỳ hạn khác

_Khơng thu phí thẩm

khơng q 06

định.

Điều kiện vay


tháng/kỳ).
_Khách hàng có hộ

_Tuổi từ 20 đến 65.

_Khách hàng cá nhân

vốn

khẩu thường

_Hộ khẩu hoặc tạm

có thu nhập ổn định

trú/KT3 tại địa bàn

trú trong tỉnh/TP có

đủ khả năng trả nợ

cho vay.

Đơn vị kinh doanh

Eximbank.
17


_Có nguồn thu nhập


của Maritime Bank.

ổn định, kế hoạch trả _Thu nhập tối thiểu
nợ rõ ràng, bảo đảm

tại quận nội thành Hà

khả năng trả nợ.

Nội, TP. Hồ Chí
Minh: 10 triệu/tháng,
các huyện ngoại
thành Hà Nội: 7
triệu/tháng, các
Tỉnh/Thành phố khác:

Hồ sơ vay vốn

_Giấy đề nghị vay

5 triệu/tháng.
_Bản sao CMND, Sổ

_Giấy đề nghị vay

vốn.

hộ khẩu/ Giấy đăng


vốn (theo mẫu của

_Giấy tờ chứng

ký tạm trú người vay,

Eximbank).

minh khả năng tài

người bảo lãnh (nếu

_CMND, Hộ khẩu/ sổ

chính và nguồn trả

có).

tạm trú…

nợ.

_Giấy đăng ký kết

_Giấy xác nhận độc

_Hồ sơ về tài sản

hôn/chứng nhận độc


thân/ Giấy đăng ký

bảo đảm cho khoản

thân.

kết hôn.

vay.

_Giấy đề nghị vay

_Giấy tờ chứng minh

_Giấy tờ chứng

vốn kiêm phương án

nguồn thu nhập, khả

minh mục đích sử

trả nợ (theo mẫu của

năng trả nợ của khách

dụng vốn.

Maritime Bank).


hàng.

_CMND, Hộ khẩu

_Chứng từ chứng

của Khách hàng.

_Hồ sơ chứng minh

minh mục đích vay

Các hồ sơ khác theo

thu nhập.

(Hợp đồng chuyển

quy định của

_Hồ sơ tài sản bảo

nhượng, hóa đơn…).

LienVietPostBank

đảm.

_Hồ sơ tài sản bảo


trong từng thời kỳ.

đảm.

18


Nhận xét: Nhìn vào bảng trên có thể thấy gói dịch vụ cho vay mua nhà của
LienVietPostBank đa dạng hơn so với Maritimebank và Eximbank, với mức cho vay lớn
(lên đến 100% nhu cầu vay vốn của khách hàng), thời hạn cho vay linh hoạt lên đến 240
tháng. Mức lãi suất đưa ra cũng khá cạnh tranh 7,5%/năm (Maritimebank 5,99%/năm,
Eximbank 8%/năm) và đặc biệt là việc trả gốc và lãi định kỳ phù hợp với thu nhập, nên
khách hàng có thể lên kế hoạch dài hạn, không bị xáo trộn trong kế hoạch chi tiêu. Do đó
LienVietPostbank có thể đáp ứng tốt nhu cầu về nhà ở của người dân ngày càng tăng
mạnh hiện nay.
 Cho vay mua ô tô
Tên ngân

Lienvietpostbank

Maritimebank

Eximbank

hàng
Đối tượng

Khách hàng là cá

Khách hàng là cá


Khách hàng là cá nhân

khách hàng

nhân có nhu cầu vay

nhân có nhu cầu vay

có nhu cầu vay vốn để

Đặc điểm

vốn để mua xe ô tô.
_Mức vay:

vốn để mua xe ô tô.
_Mức vay: Tối đa

mua xe ô tô.
_Mức vay: Linh hoạt,

+Tối đa lên đến

90% giá trị xe.

theo nhu cầu vốn, khả

100% giá trị xe (đối


_Thời hạn cho vay:

năng trả nợ và tài sản

với Khách hàng có

Tối đa 72 tháng

đảm bảo của khách

thêm tài sản bảo

_Lãi suất vay:

hàng.

đảm khác ngoài xe

6.99%/năm.

_Thời hạn cho vay:

mua).

Tối đa 120 tháng.

+Tối đa 80% khi

_Lãi suất vay:


dùng chính xe làm

7,5%/năm

TSBĐ;

_Phương thức trả nợ:

_Thời hạn cho vay:

Lãi và gốc trả hàng

Tối đa 72 tháng.

tháng.

_Lãi suất vay:
6,5%/năm.
_Phương thức cho
19


vay: Cho vay từng
Điều kiện vay

lần.
_Có khả năng tài

_ Khách hàng từ 18 –


_Khách hàng cá nhân

vốn

chính bảo đảm khả

65 tuổi.

có thu nhập ổn định

năng trả nợ.

_Cơng dân Việt Nam

đủ khả năng trả nợ

_Có Hộ khẩu thường có đủ năng lực pháp
trú/KT3 hoặc các

luật và hành vi dân

Giấy tờ khác có giá

sự, và chịu trách

trị tương đương

nhiệm dân sự theo

cùng địa bàn hoạt


quy định của pháp

động với

luật.

LienVietPostBank.

_Mục đích sử dụng

Eximbank.

vốn vay mua ơ tơ cũ
và mới cho chính
khách hàng hoặc
người thân.
_Khả năng tài chính
đảm bảo thanh tốn
theo thời hạn cam
kết.
_Giấy tờ tùy thân:

_Giấy đề nghị vay vốn

vốn kiêm phương án

CMND, Hộ khẩu

(theo mẫu của


trả nợ: Theo mẫu

thường trú.

Eximbank).

của

_ Giấy tờ chứng minh _CMND/Passport, Hộ

LienVietPostBank.

thu nhập.

khẩu/Sổ tạm trú dài

_Hồ sơ mua xe:

_ Hồ sơ tài sản đảm

hạn của người vay.

Hợp đồng mua bán

bảo: Giấy đăng ký xe

_Hợp đồng mua bán

xe;


hoặc Giấy hẹn đăng

xe, hóa đơn, chứng từ

_Các chứng từ thanh

ký xe.

thanh toán.

Hồ sơ vay vốn _Giấy đề nghị vay

20


toán một phần tiền

_Chứng từ khác theo

_Hồ sơ chứng minh

mua xe như phiếu

yêu cầu của Ngân

nguồn thu nhập.

đặt cọc, phiếu thu,


hàng (nếu có).

_Hồ sơ tài sản đảm

ủy nhiệm chi

bảo.

và/hoặc các chứng từ
khác có giá trị tương
đương;
_Hóa đơn bán xe,
phiếu xuất kho/xuất
xưởng và/hoặc các
giấy tờ khác có giá
trị tương đương.
_Hồ sơ vay vốn:
Theo quy định hiện
hành của
LienVietPostBank.
Nhận xét: Trước xu hướng mua ô tô của người tiêu dùng ngày càng tăng cả 3 ngân hàng
đều đưa ra gói dịch vụ rất hấp dẫn với mức cho vay lớn và thời hạn cho vay dài. Về lãi
suất thì LienVietPostBank chiếm ưu thế với mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm
(Maritimebank 6,99%/năm và Eximbank 7.5%/năm), đồng thời việc định giá trị xe sát
với giá trị thị trường và có thể bổ sung tài sản bảo đảm để gia tăng tỷ lệ cho vay đều là
những lợi ích mà khách hàng nhận được khi sử dụng gói cho vay này của
LienVietPostBank.
 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Tên ngân
hàng

Đối tượng

LienVietPostBank
_Những khách hàng

Maritimebank

Eximbank

_Những khách hàng

Khách hàng là chủ sở
21


khách hàng

Đặc điểm

nắm giữ GTCG và

nắm giữ GTCG và

hữu của các loại

muốn được đáp ứng

muốn được đáp ứng

GTCG và có nhu cầu


nhu cầu vốn.
_Mức cho vay:

nhu cầu vốn.
_Mức cho vay: Giá

vay vốn.
_Mức cho vay: Linh

+Tối đa 100% giá trị

trị còn lại của GTCG hoạt, dựa trên nhu cầu

định giá TSBĐ (nếu

_Thời gian cho vay:

vay vốn và trị giá tài

đồng tiền cho vay

1 năm.

sản cầm cố.

cùng loại với đồng

_Lãi suất vay:


_Thời gian cho vay:

tiền ghi trên tiền gửi,

6,99%/năm.

Không quá thời hạn

giấy tờ có giá).

_ Giấy tờ có giá

rút tiền cịn lại trên

+Tối đa 95% giá trị

(GTCG) gồm:

STK, GTCG.

định giá TSBĐ (nếu

+Trái phiếu, tín

_Lãi suất vay:

đồng tiền cho vay

phiếu, cơng trái do


8%/năm.

khác đồng tiền ghi

Chính phủ phát

trên tiền gửi, giấy tờ

hành.

có giá.

+Thẻ tiết kiệm, kỳ

_Thời gian cho vay:

phiếu, trái phiếu,

Linh hoạt phù hợp

chứng chỉ tiền gửi

với nhu cầu của

do Maritime Bank

khách hàng.

phát hành.


_Lãi suất vay:

+Các loại GTCG do

7,5%/năm.

các tổ chức tín dụng

Điều kiện vay _Có mục đích sử

khác phát hành.
_ Gia hạn ứng vốn

_-Mọi cá nhân có đủ

vồn

dụng vốn vay hợp

chỉ thực hiện trong

năng lực pháp luật dân

pháp.

trường hợp ngày

sự và năng lực hành vi

_Tự nguyện cầm cố


thanh toán của

dân sự vay vốn tại

tiền gửi, giấy tờ có

GTCG xảy ra sau

Eximbank phục vụ

giá.

ngày đến hạn hồn

mục đích tiêu dùng
22


trả.

khơng trái pháp luật.

_Giá trị cịn lại của

-GTCG thuộc quyền

GTCG đó đủ để

sở hữu hợp pháp của


thanh tốn gốc, lãi

khách hàng hoặc của

phát sinh của khoản

bên thứ ba (nếu có) và

ứng vốn khi gia hạn,

đang không chịu trách

nhưng không quá 6

nhiệm cho bất cứ

tháng.
_ CMND/ Hộ chiếu

nghĩa vụ tài chính nào.
_ CMND của khách

vốn

của khách hàng.

hàng vay và của bên

_Bản gốc


_Sổ tiết kiệm, kỳ

thứ ba/đồng sở hữu

GTCG/TTK.

phiếu, trái phiếu…

(trường hợp

_CMND của khách

bản gốc.

GTCG/TTK của bên

Hồ sơ vay vốn _Giấy đề nghị vay

hàng vay.

thứ ba hoặc
GTCG/TTK có đồng
sở hữu)
__Bản gốc
GTCG/TTK.

Nhận xét: Cả 3 ngân hàng đều rất linh hoạt trong việc cung cấp khoản vay này mang đến
cho khách hàng nhiều sự lựa chọn. Điều kiện vay và sử dựng khoản vay của
LienVietPostBank linh hoạt và bị giới hạn ít hơn so với Maritimebank và Eximbank.

 Cho vay sản xuất kinh doanh
Tên ngân

LienVietPostBank

Maritimebank

Eximbank

hàng
Đối tượng

Khách hàng là cá

Khách hàng là cá

Cá nhân, hộ kinh

khách hàng

nhân, Chủ Hộ kinh

nhân, Chủ hộ kinh

doanh có phương án

doanh, Chủ doanh

doanh… có nhu cầu


sản xuất kinh doanh
23


Đặc điểm

nghiệp tư nhân có

vay vốn để mở rộng

khả thi và nguồn thu

nhu cầu vay vốn.
_Mức cho vay:

sản xuất kinh doanh.
_Mức cho vay: Tối

nhập đủ để trả nợ vay.
_Mức cho vay: Theo

+70% nhu cầu vốn

đa 5 tỷ.

nhu cầu vốn, khả năng

nhưng không vượt

_Thời hạn cho vay:


trả nợ và tài sản đảm

quá 3 tỷ đối với

Tối đa 7 năm.

bảo của khách hàng.

trường hợp cho vay

_Lãi suất vay:

_Thời hạn cho vay: 12

bổ sung vốn lưu

6,99%

tháng.

động.

_Không yêu cầu

_Lãi suất vay:

_Thời hạn cho vay:

giấy phép Đăng ký


8%/năm.

Tối đa 12 tháng.

kinh doanh.

_Phương thức cho vay

_Lãi suất vay:

_Cấp hạn mức được

và thời hạn vay: Cấp

6,5%/năm.

phép rút vốn liên tục

tín dụng từng lần hoặc

_Phương thức trả nợ:

1 năm không mất

cấp hạn mức, cho vay

Trả lãi hàng tháng, trả phí trả trước.

tối đa 12 tháng.


gốc cuối kỳ.

_Phương thức trả nợ:
Linh hoạt, khách hàng
có thể lựa chọn 1
trong 2 phương thức
sau:
+Trả góp (gốc và lãi
trả hàng tháng, quý).
+Lãi trả hàng tháng,

Điều kiện vay

_Các cá nhân có hộ

_Cá nhân, chủ hộ

gốc trả cuối kỳ.
_ Cá nhân, hộ kinh

vốn

khẩu thường trú/KT3

kinh doanh đang

doanh có phương án

tại Tỉnh/Thành phố


kinh doanh những

sản xuất kinh doanh

nơi có Trụ sở của

ngành nghề kinh

khả thi và nguồn thu

Ngân hàng Bưu điện

doanh được Pháp

nhập đủ để trả nợ vay.
24


Liên Việt.

luật cho phép.

_Tài sản đảm bảo:

_Các Cá nhân/Hộ

_Có kinh nghiệm

+Bất động sản (nhà,


kinh doanh có hoạt

kinh doanh từ 12

đất).

động sản xuất kinh

tháng.

+Giấy tờ có giá, trái

doanh ổn định, liên

_Mục đích vay vốn

phiếu chính phủ, tiền

tục tối thiểu 6 tháng.

linh hoạt:

gửi, sổ tiết kiệm.

_Có vốn tự có tham

+Bổ sung vốn kinh

+Các loại tài sản khác


gia vào phương án.

doanh thường xuyên

theo quy định của

_Có tài sản bảo đảm

+Bổ sung vốn kinh

Eximbank.

theo quy định của

doanh không thường

Ngân hàng Bưu điện

xuyên

Liên Việt.

+Mở rộng quy mô

_Thỏa mãn các yêu

kinh doanh

cầu khác của Ngân


+)Đầu tư tài sản cố

hàng Bưu điện Liên

định.

Thủ tục vay

Việt.
_Giấy đề nghị vay

_Bản sao CMND, sổ

_Giấy đề nghị vay vốn

vốn

vốn và các hồ sơ.

hộ khẩu/giấy đăng

(theo mẫu của

_Giấy tờ khác theo

ký tạm trú người vay Eximbank).

quy định hiện hành


_Giấy đăng ký kết

_CMND, Hộ khẩu/ sổ

của Ngân hàng Bưu

hôn/chứng nhận độc

tạm trú…

điện Liên Việt.

thân.

_Giấy xác nhận độc

_Giấy đề nghị vay

thân/ Giấy đăng ký kết

vốn kiêm phương án

hôn.

trả nợ (theo mẫu của

_Giấy tờ chứng minh

Maritime Bank).


nguồn thu nhập, khả

_Giấy tờ chứng

năng trả nợ của khách

minh thu nhập.

hàng.

_Giấy tờ chứng

_Chứng từ chứng
25


×