Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tìm hiểu về cơ cấu thu nhập của ngân hàng VPBank và phân tích dòng sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 28 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
BỘ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

******

BÀI TẬP LỚN
Mơn:NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

Đề tài: Tìm hiểu về cơ

cấu thu nhập của

Ngân hàng VPBank và

phân tích dịng sản

phẩm dành cho Khách hàng Cá nhân

Nhóm: 08 – Nhóm lớp: 08
GVHD: Th.S Nguyễn Diệu Hương

Hà Nội 2019


Danh sách Nhóm 2
Thân Ngọc Anh (Nhóm
1
2


3
4
5
6
7
8

trưởng)
Trần Hữu Hải Anh
Nguyễn Thị Ly
Nguyễn Việt Long
Bùi Trung Hiếu

19A4000052
19A4030044
18A4020331
194020482
3354020070

0962 176 258


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Báo cáo Thường niên của Ngân hàng VPBank 2018:

file:///C:/Users/Administrator/Desktop/DANG%20XU
%20LY/NHTM/VPB_Baocaothuongnien_2018.pdf
2.


Báo cáo kết quả Hoạt động của Ngân hàng VPBank 2018:

file:///C:/Users/Administrator/Desktop/DANG%20XU%20LY/NHTM/B
%C3%A1o%20c%C3%A1o%20k%E1%BA%BFt%20qu%E1%BA%A3%20ho
%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng%20VPBank%202018.pdf
3.

Tài liệu Đào tạo dành cho Cán bộ Bán hàng Ngân hàng VPBank – lưu hành
nội bộ - 2019


MỤC LỤC

A.
1.

GIỚI THIỆU VP BANK
Tổng quan về VP Bank
Ngân hàng VP Bank được thành lập vào ngày 12/08/1993, với tên đầy đủ là

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Trụ sở chính ở Tịa nhà VPBank, Số 89 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận
Đống Đa, Hà Nội. Hội sở phía Nam ở Tịa nhà Walter Front Tower, Số 1A Tơn
Đức Thắng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Quy mơ Tài sản của VPBank tính đến năm 2018 là 323 nghìn tỷ VNĐ và
tổng thu nhập hoạt động là 31,086 tỷ và 9,199 tỷ lợi nhuận trước thuế.
Với trên 5,8 triệu Khách hàng (KH) hoạt động, được chia thanh 9 phân khúc
kinh doanh và 2 Cơng ty con. VPBank bao phủ tồn bộ các phân khúc ngân hàng,
với mơ hình tổ chức tập trung hóa và chun mơn hóa.

Tính đến năm 2018, VPBank có khoảng 27500 nhân viên, với 222 chi nhánh
và 83 trung tâm SME. Mạng lưới hơn 650 máy ATM/CDMs và 17000 máy ATM
kết nối với các ngân hàng khác.
VPBank với Hệ thống Quản trị rủi ro vững mạnh với 3 lớp phịng vệ, Quy
trình giám sát tín dụng khép kín, VPBank là một trong những ngân hàng đầu tiên
được lựa chọn thực hiện Basel II tại Việt Nam.
VPBank là ngân hàng tiền phong về số hóa và quản trị dữ liệu, đầu tư mạnh
cho các hệ thống CNTT. VPBank với môi trường làm việc chuyên nghiệp được
truyền cảm hứng từ nền Văn hóa doanh nghiệp vững chắc.
2. Nhận diện thương hiệu
LOGO của VPBank với hình bơng hoa Thịnh Vượng thể hiện sự linh hoạt,
thân thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Biểu
tượng còn thể hiện cho sự chung sức xây dựng một cộng đồng một đất nước Việt
Nam Thịnh Vượng.
SLOGAN của VPBank là “Hành động vì những ước mơ”.


3.

Mạng lưới hoạt động


4.

Một số cột mốc chặng đường phát triển VPBank

5.

Tầm nhìn 2018 – 2022
Kỳ vọng của VPBank năm 2022

Top 3 Ngân hàng CÓ GIÁ TRỊ NHẤT tại Việt Nam vào năm 2022
Ngân hàng bán lẻ thân thiện thông qua công nghệ.
Lộ trình đề xuất để đạt được giá trị từ những sáng kiến

6.


2018 – 2020
2019 – 2020
Tăng cường các mảng Mở rộng quy mô tăng
kinh doanh cốt lõi và các trưởng và áp dụng các
nền tàng
năng lực thế hệ mới

2021 – 2022
Đạt được giá trị từ các
mảng kinh doanh mới và
chiếm vị trí dẫn đầu thị
trường
Là nơi dừng chân của Là ngân hàng lấy khách Là 1 trong 3 ngân hàng
những cá nhân xuất sắc hàng làm trọng tâm nhiều giá trị nhất Việt Nam
nhất trong ngành ngân nhất tại Việt Nam thông
hàng
qua ứng dụng công nghệ
7. Ban lãnh đạo Ngân hàng VPBank

-

Chủ tịch HĐQT: ơng Ngơ Chí Dũng
Phó chủ tịch HĐQT: ông Bùi Hải Quán và Lô Bằng Giang

Thành viên HĐQT: ông Nguyễn Đức Vinh, và Thành viên độc lập: ông
Nguyễn Văn Hảo


-

Khách hàng mục tiêu
Khách hàng cá nhân
Cơng ty Tài chính VPBank: 1,5 – 4,5 triệu đồng
Khách hàng cá nhân: Chia thành 2 nhóm
 Nhóm 1: 4,5 triệu đồng – 15 triệu đồng
 Nhóm 2: Từ 15 triệu đồng
Khách hàng doanh nghiệp.
KH DN vừa và nhỏ: Dưới 400 tỷ đồng
KH Doanh nghiệp: 400 tỷ đồng – 1.600 tỷ đồng
KH Doanh nghiệp lớn và đầu tư: Trên 1.600 tỷ đồng.
Các điểm sáng trong năm 2018
Ra mắt Sản phẩm Ngân hàng số YOLO & Ứng dụng $NAP của FE Credit
MOODY’S nâng bậc xếp hạng tín dụng của Ngân hàng & FE Credit
Sản phẩm VPBank Diamond Prestige cho KH ưu tiên
IFC lựa chọn làm điển hình quản trị cho doanh nghiệp tại Việt Nam
Thu nhập phí tăng trưởng vượt bậc
Trải nhiệm thẻ tín dụng, chi tiêu trên thẻ dẫn đầu thị trường
IFRS 9 đang trong giai đoạn triển khải
FE Credit được bình chọn là Sản phẩm tài chính tiêu dùng của năm bởi The

A.

Asian Bankers.
Phân tích khái quát về báo cáo kết quả kinh doanh của VP Bank


8.
a.
-

b.
9.
-

Báo cáo KQKD hợp nhất tại thời điểm 31/12/2018


Nhìn tổng quan Báo cáo kết quả kinh doanh của VP Bank ta thấy rằng ngân
hàng đạt được các chỉ số rất ấn tượng. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thinh Vượng
năm 2018 tiếp tục củng cố vị thế là một trong những ngân hàng hoạt động hiệu quả
nhất, với mức tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, cùng tỷ suất sinh lời là một trong
các ngân hàng dẫn đầu thị trường.
Kết thúc năm 2018, tổng thu nhập hoạt động hợp nhất của Ngân hàng đạt
hơn 31.000 tỷ đồng, tăng 24,2% so với năm 2017. Lợi nhuận hợp nhất trước thuế
đạt hơn 9.200 tỷ đồng, tăng hơn 13% so với một năm trước đó.


Trong năm 2018, với mục tiêu ổn định nền kinh tế vĩ mơ và bảo đảm hoạt
động an tồn cho vay, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục duy trì chính sách kiểm sốt
tăng trưởng tín dụng một cách thận trọng. Trong bối cảnh đó, hạn mức tín dụng
được phê duyệt cho ngân hàng riêng lẻ (17%) và FE Credit (20%) thấp hơn mục
tiêu ban đầu ngân hàng đề ra đã phần nào ảnh hưởng tới lợi nhuận của ngân hàng
trong năm 2018. Mặc dù vậy, VPBank vẫn tiếp tục nằm trong nhóm các ngân hàng
có lợi nhuận cao nhất thị trường. Đồng thời, tốc độ tăng trưởng doanh thu cao cũng
cho thấy tiềm năng tăng trưởng của VPBank trên thị trường trong tương lai là rất

lớn.


Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng vẫn ở mức rất cao nếu xét trên quy mô
tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Tính đến cuối năm 2018, tổng tài sản hợp nhất ở
mức 323.300 tỷ đồng (tăng 16.4%), vốn chủ sở hữu 34.700 tỷ đồng, dư nợ tín dụng
đạt 230.387 tỷ đồng (tăng 17.1%), huy động hơn 219.509 tỷ đồng (tăng gần 10%).
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và vốn chủ sở hữu (ROE) đạt lần lượt là
2,5% và 22,9%. Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) tiếp tục được giữ ở mức cao nhất
thị trường là 9%. Trong khi đó, hệ số hiệu quả chi phí trên doanh thu (CIR) tiếp tục
được cải thiện ở mức 34,2% so với 35,5% năm 2017. Các chỉ số sinh lời và hiệu
quả chi phí trên cho thấy VPBank là một trong những ngân hàng đạt hiệu quả kinh
doanh cao nhất trên thị trường ở thời điểm hiện tại.
1.

Tổng thu nhập hoạt động tiếp tục tăng trưởng tốt, cao nhất trong khối ngân
hàng thương mại cổ phần


Tổng thu nhập hoạt động thuần (TOI) năm 2018 của VPBank đạt mức
31.086 tỷ đồng, tăng 25% so với năm ngoái, dẫn đầu trong khối ngân hàng thương
mại cổ phần. Mức thu nhập này được ghi nhận là mức thu nhập kỷ lục của ngân
hàng từ trước đến nay. Có được kết quả ấn tượng này là nhờ vào các quyết định
đúng đắn của Hội đồng Quản trị trong việc lựa chọn mơ hình kinh doanh, cũng như
sự quyết liệt trong triển khai của Ban điều hành VPBank. Bên cạnh đó, việc tích
cực cải thiện cấu trúc bảng cân đối cùng với huy động nguồn vốn hiệu quả và sự đa
dạng trong các loại hình sản phẩm, phân khúc khách hàng cũng đóng góp một phần
khơng nhỏ vào kết quả đáng tự hào này. Đây chính là nền tảng cho sự phát triển
mạnh mẽ của VPBank trong giai đoạn tiếp theo.
Năm 2018, 80% tổng thu nhập hoạt động được đóng góp bởi các phân khúc

chiến lược. Cơng ty Tài chính TNHH MTV VPBank với thương hiệu FE Credit
tiếp tục gặt hái một năm thành công vượt bậc cả về quy mô và hiệu quả hoạt động.
Với ưu thế nắm giữ vị trí dẫn đầu trong ngành tài chính tiêu dùng Việt Nam với
hơn 55% thị phần cùng mạng lưới phân phối trải rộng khắp cả nước, FE Credit đã
mang đến các sản phẩm tài chính tiêu dùng đa dạng và vượt trội trên nền tảng công
nghệ tiên tiến cùng với việc quản trị rủi ro hiệu quả. Năm 2018, đã có hơn 16
nghìn tỷ đồng thu nhập hoạt động được tạo ra từ FE Credit, đóng góp 52% vào
tổng thu nhập hoạt động của toàn ngân hàng.
Phân khúc khách hàng cá nhân tiếp tục gặt hái một năm kinh doanh thành
cơng với mức tăng trưởng doanh thu đạt 22%, đóng góp tỷ trọng 18% vào tổng thu
nhập hoạt động hợp nhất. Trong năm, Khối Khách hàng Cá nhân đã triển khai
mạnh mẽ rất nhiều dự án trọng điểm với những kết quả tích cực ngay từ thời gian
đầu như dự án khách hàng ưu tiên, dự án phân phối bảo hiểm AIA và các dự án số
hóa quan trọng khác. Các sản phẩm kinh doanh chủ đạo với danh mục sản phẩm đa
dạng, được thiết kế phù hợp cho từng loại đối tượng khách hàng và mang tính cạnh


tranh rất lớn trên thị trường đã giúp cho phân khúc khách hàng cá nhân tiếp tục duy
trì đà tăng trưởng mạnh mẽ ở cả số lượng và chất lượng.

Khối Tín dụng Tiểu thương tuy mới chỉ đóng góp tỷ trọng 4% vào tổng thu
nhập hoạt động nhưng cũng đã ghi nhận một năm kinh doanh hiệu quả với mức
tăng trưởng TOI là 59%, cao nhất trong các khối chiến lược, nhờ vào việc tối ưu
hóa mạng lưới hoạt động cũng như sự dịch chuyển phân khúc hướng tới các khách
hàng có thu nhập cao hơn và tập khách hàng có chất lượng tốt hơn.
Năm 2018 cũng là một năm thành công của Khối Khách hàng Doanh nghiệp
vừa và nhỏ với các kết quả đều đạt chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cùng với các hoạt
động đã được triển khai theo đúng định hướng chiến lược. Trong năm, Khối Khách
hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã triển khai thêm nhiều dự án trọng điểm như
Dị.ch vụ ngân hàng cho nữ chủ doanh nghiệp, Ngân hàng giao dịch cho SME với

thẻ tín dụng VPBiz, dự án số hóa SME Connect cùng với việc điều chỉnh mơ hình
kinh doanh ở phân khúc các doanh nghiệp nhỏ đã góp phần đưa mức tăng trưởng
TOI của SME đạt 34% so với năm 2017.
Các mảng kinh doanh của các Khối Khách hàng Doanh nghiệp lớn, Khối Thị
trường Tài chính, Trung tâm Định chế và Ngân hàng giao dịch... cũng đã có một
năm tài chính thuận lợi, đóng góp khơng nhỏ vào kết quả kinh doanh toàn ngân


hàng nhờ vào việc tận dụng các thế mạnh về mơ hình hoạt động chun biệt, linh
hoạt, cùng các chương trình tài trợ chuỗi, bán chéo để tối ưu hóa lợi nhuận cho
ngân hàng.
Trong khi phần lớn nguồn thu của ngân hàng vẫn tiếp tục đến từ nguồn thu
lãi, doanh thu từ phí cũng đóng góp quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
VPBank năm vừa qua. Năm 2018, tổng doanh thu từ phí đạt 3.819 tỷ đồng, tăng
19% so với năm trước. Lãi rịng từ các khoản thu phí đạt 1.612 tỷ đồng, tăng 10%.
Riêng khoản lãi ròng từ nguồn thu phí của ngân hàng riêng lẻ đạt 1.570 tỷ đồng,
tăng tới 67% so với năm 2017. Đây là kết quả có được từ việc đẩy mạnh các hoạt
động kinh doanh như bảo hiểm, thẻ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng số. Nguồn
thu từ phí tăng cao cũng đồng nghĩa rằng sự lệ thuộc của ngân hàng vào các sản
phẩm cho vay truyền thống đang giảm bớt đi, và ngân hàng cũng cho thấy các dịch
vụ ngân hàng đang ngày càng đa dạng hóa hơn.
Thu nhập từ hoạt động khác cũng đóng góp khơng nhỏ vào tổng thu nhập
hoạt động, trong đó chủ yếu đến từ khoản thu nhập từ nợ đã xử lý rủi ro với thu
nhập đạt hơn 2 nghìn tỷ đồng, gấp gần 2 lần so với năm 2017. Công tác thu hồi nợ
được triển khai triệt để với cải thiện đáng kể chính là nhờ sự nỗ lực của cán bộ
nhân viên thu hồi nợ, cùng với hệ thống nhắc và thu nợ cũng như định hướng chiến
lược thu hồi nợ phù hợp.


2.


Tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí
VPBank tiếp tục tăng cường đầu tư nguồn lực vào một số mảng kinh doanh
mới và các dự án trọng điểm, nên trong năm 2018 chi phí cho đầu tư cơ sở hạ tầng
tương đối lớn. Tuy nhiên, nhờ kiểm sốt tốt chi phí hoạt động cùng với việc đẩy
mạnh số hóa và tự động hóa, sử dụng hiệu quả chi phí vận hành nên chi phí hoạt
động năm 2018 chỉ tăng 21%, thấp hơn so với mức tăng trưởng về thu nhập hoạt
động thuần (25%). Do đó, tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động thuần
(CIR) giảm xuống còn 34,2% từ mức 35,2% năm 2017.

3.

Chi phí dự phịng rủi ro được trích lập đầy đủ theo quy định


Với mục tiêu chú trọng việc giảm thiểu rủi ro và quản lý nợ xấu, VPBank đã
trích lập hơn 11 nghìn tỷ đồng chi phí dự phịng rủi ro, tăng 41% so với năm 2017
và tương đương với 36% tổng thu nhập hoạt động thuần của năm 2018. Mức trích
lập rủi ro tăng cao hơn so với năm trước chủ yếu
4. Lợi nhuận trước thuế và các tỷ suất sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn
Kết thúc năm 2018, lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 9.199 tỷ đồng, tăng
13% so với năm 2017. Kết quả này giúp VPBank tiếp tục nằm trong nhóm các
ngân hàng có lợi nhuận cao nhất thị trường. Nhờ kết quả lợi nhuận tích cực, hiệu
suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) và hiệu suất sinh lời trên tổng vốn
chủ sở hữu bình quân (ROE) đều duy trì ở mức tốt, thuộc nhóm dẫn đầu trong khối
ngân hàng thương mại cổ phần về các chỉ số sinh lời.

B.

DÒNG SẢN PHẨM CỦA KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN –




VPBANK
Phần I. Giới thiệu Các dòng sản phẩm chính của Khối KHCN –
VPBank


Hiện tại, Khối KHCN của VP Bank hiện đang có rất nhiều sản phẩm, bao gồm:
1)
2)
3)
4)
5)
I.

1.
a.
b.
c.
d.
2.
2.1.
a.
-

-

Sản phẩm UPL - Vay tín chấp – khơng cần TSĐB
Sản phẩm Thẻ tín dụng

Sản phẩm Payroll, Sản phẩm Huy động, Tài khoản thanh toán
Sản phẩm cho vay có TSĐB
Sản phẩm Liên kết với Bảo hiểm AIA
SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG – KHÔNG TÀI SẢN ĐẢM BẢO
(UPL)
Những đặc điểm cơ bản của Sản phẩm
Mục đích vay & Thời gian vay
Mục đích vay: Vay tiêu dùng
Thời gian vay: 12 – 60 tháng
Bảo hiểm khoản vay
Số tiền vay <=50 trđ: 2% (min 750.000 VNĐ)
50tr < Số tiền vay <= 100trđ: 1,7% (min: 1.000.000 VNĐ)
Số tiền vay >100 trđ: 1.5
(Mức min không áp dựng với khoản vay topup)
Hạn mức vay & Lãi suất
Hạn mức vay: 30 – 500 triệu (ngoại lệ 1 tỷ)
Lãi suất: Theo từng đối tượng khách hàng
Phí trả nợ trước hạn
Khoản vay 12 tháng: 4% số tiền trả nợ trước hạn (Min: 1.000.000 VNĐ)
Khoản vay >12 tháng: 3% số tiền trả nợ trước hạn (Min: 600.000 VNĐ)
Đối tượng Khách hàng & Tiêu chuẩn hồ sơ
Khách hàng có thu nhập từ lương
Điều kiện khách hàng
Tuổi: 23 – 60 tuổi
Nợ thường trú tạm trú: Tuân theo quy định về địa bàn bán từng đối tượng.
CIC
 Tại thời điểm nộp HS: Khơng có nợ N2 trở lên
 Trong 12 tháng gần nhất: Khơng có nợ N2 > 1 triệu tại các TCTD,
Khơng có nợ N2 >30 ngày tại VP Bank
 Trong 36 tháng gần nhất: khơng có nợ N3 trở lên.

Điều kiện còn lại của HĐLĐ
 HĐLĐ: 12 tháng trở lên
 HĐ còn hiệu lực


-

Ngồi ra cịn một số u cầu cụ thể về KH thuộc các nhóm từ A  F (Payroll

b.

hoặc Non Payroll)
Chính sách sản phẩm áp dụng với các nhóm KH khác nhau, bao gồm: Chính
sách Scoring/ CS thẩm định điện thoại/ CS thẩm định thực địa/ Ưu đãi lãi

-

suất/ Hệ số nhân thu nhập/ CODE.
KH làm việc trong các công ty thuộc diện chính sách 1 hoặc 2 và có Lương
chuyển khoản qua NH tối thiểu 15tr/ tháng, và đáp ứng đủ một vài yêu cầu
khác của Ngân hàng – theo từng chính sách, sẽ được vay tín chấp với Hạn
mức 100 – 200 triệu đồng, với Lãi suất 15,99%/năm, Miễn thẩm định điện

c.

thoại công ty và Miễn thẩm định thực địa.
Hồ sơ, bao gồm: (1)Đề nghị vay vốn + Hợp đồng Phương án sử dụng vốn;
(2) Hồ sơ chứng minh nhân dân; (3) Hồ sơ chứng minh nơi cư trú; (4) Hồ sơ

2.2.

-

-

2.3.
a.
-

-

chứng minh việc làm; (5) Hồ sơ chứng minh thu nhập.
KH Giáo viên & CBQL trường học
Đối tượng là Giáo viên, cán bộ quản lý trường học tại các trường cơng,
trường tư, có Độ tuổi từ 22 – 60 tuổi.
Hạn mức là 30 – 200 triệu
Lãi suất là 22%
Hồ sơ bao gồm: Chứng minh nhân thân/ CM cư trú/ CM việc làm/ CM thu
nhập
KH Hộ kinh doanh
Những nội dung cơ bản của SP UPL Hộ kinh doanh
Mục đích: Vay phục vụ đời sống
Hạn mức: 30 – 2000 triệu đồng. Được điều chỉnh tùy theo quy định đối với
từng nhóm KH.
Thời hạn vay: 12 – 60 tháng
Lãi suất: 40%/ năm. KH được giảm lãi suất, nếu thỏa mãn điều kiện sau: KH
sở hữu địa điểm kinh doanh (-2%); KH có thời gian kinh doanh trên 12

-

tháng căn cứ vào ngày cấp giấy ĐKKD (-1%). Dải lãi suất: 37% - 40%/ năm

Điều kiện: KH có độ tuổi 25 – 65 tuổi; CIC trong 12 tháng khơng có nợ N3
trở lên. KH có CIF tại Com; Kinh nghiệm Kinh doanh tối thiểu 12 tháng.
Thu nhập tối thiểu 4,5 tr/ tháng.


-

Quy định về ngành nghề KD
Ngành nghề khơng cấp tín dụng: Mua bán vàng/ ngoại tệ; Thuộc danh mục

-

cấm đầu tư của CP; KD nhà nghỉ; SX các sản phẩm nghệ thuật,…
Ngành nghề KD có điều kiện (KH phải cung cấp Giấy ĐKKD và giấy phép

b.

KD) có ĐK kèm theo đối với ngành nghề sau: SX KD thuốc lá, rượu; Kinh
c.
-

doanh karaoke; Dịch vụ tắm hơi, massage,…
Hồ sơ
Hồ sơ pháp lý cá nhân; Hồ sơ vay vốn (giấy ĐNVV & Phương án sử dụng
vốn); Hình chụp địa điểm KD; Hồ sơ nguồn thu HKD (chứng từ pháp lý

-

2.4.
a.

-

KD; Chứng từ CM địa điểm KD; Chứng từ CM nộp thuế;…)
HTK khác nhau (HKD Làng nghề/ HKD tuyến phố/ HKD trong chợ) thì áp
dụng yêu cầu về hồ sơ khác nhau và hạn mức cho vay tối đa là khác nhau.
KH vay thế chấp BĐS tại TCTD khác
KH Mục tiêu
Độ tuổi: 23 – 65 tuổi
KH đang có khoản vay bảo đảm bằng BĐS tại TCTD khác, đã thanh toán tối
thiểu 12 kỳ (gốc + lãi) liên tục, TSĐB thuộc sở hữu của KH hoặc bên thứ 3

-

(vợ/ chồng KH/ bố/ mẹ của KH)
Lịch sử tín dụng: KH theo quy định 810/2016/QĐ – TGĐ; Người đồng vay,

-

bên bảo đảm : khơng nợ nhóm 3 – 5 tháng trong 36 tháng gần nhất.
Điều kiện khác: Nếu KH phát sinh thêm khoản vay thế chấp tại tất cả các
NH thì yêu cầu khoản vay này đã phải có hiệu lực tối thiểu 6 tháng (thanh
tốn tối thiểu 06 kỳ gốc lãi) | Hiện tại KH khơng có dư nợ vay tín chấp/ thế

b.
c.
-

chấp tại VP Bank. KH có thu nhập ổn định.
Đặc điểm sản phẩm
Mục đích vay: Vay tiêu dùng, phục vụ đời sống

Hạn mức: 10% giá trị khoản vay có TSĐB: 40 – 200trđ.
Thời hạn: 40 – dưới 100tr  12 – 36 tháng | 100 – 200 trđ  36 – 60 tháng
Lãi suất: 40 – dưới 100 tr  21%/ năm; 100- 200tr: 20%/ năm
Phương thức thẩm định hồ sơ
Miễn phone công ty/ HĐH nếu HKD cung cấp ĐKKD >= 2 tháng; KH cng
cấp HĐLĐ/ xác nhân nhân sự


-

Trường hợp thẩm định điện thoại: KH cung cấp ĐT bàn (Lne nội bộ; Line

-

đồng nghiệp; Line nhân sự)
Thẩm định thực địa được thông tin làm việc của KH tại công ty qua điện

d.
2.5.
II.
1.

thoại.
Danh mục hồ sơ vay vốn
Hồ sơ pháp lý cá nhân
Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ thế chấp: Hợp đồng thế chấp BĐS & Hợp đồng tín dụng
KH phê duyệt trước
Hồ sơ: CMND + Sổ hộ khâu/ giấy phép lãi xe
Hạn mức: 10 – 200 triệu

Lãi suất năm: 16% - 25%
Thời gian vay: Min 36 tháng
SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG
Thẻ tín dụng là gì ?
Thẻ tín dụng là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đặc trưng: chi

tiêu trước, trả tiền sau.
VP Bank cung cấp nhiều dòng thẻ theo từng phân khúc KH . KH có thể lựa
chọn các thẻ ở hạng tương ứng với thu nhập hoặc thấp hơn.
Hiện nay VP Bank cung cấp 5 dòng thẻ tín dụng chính, theo các hạng khác
nhau:
1)
2)
3)
4)

Hạng Classic dành cho KH với thu nhập tối thiếu là 4,5 triệu/ tháng
Hạng Titanium dành cho KH với thu nhập tối thiếu là 7 triệu/ tháng
Hạng Platinum dành cho KH với thu nhập tối thiếu là 15 triệu/ tháng
Hạng Platinum – thẻ đồng thương hiệu VietNamairline dành cho KH gia
nhập hội Bông sen Vàng của VietNamairline với thu nhập tối thiểu là 12
triệu/ tháng

5. 3 hạng thẻ dành cho KH sử dụng thuê bao của Mobiphone
2.

Lợi ích nổi trội của thẻ tín dụng VP Bank


Với nhiều lợi ích nổi trội, thẻ tín dụng VP Bank giúp KH chi tiêu càng nhiều,

tiết kiệm càn nhiều. Dùng thẻ tín dụng của VP Bank, KH sẽ được hưởng những lợi
ích như:
-

Chi tiêu ngay khi ngay khi có nhu cầu, dự phịng tài chính, tích lũy nhờ hồn

-

tiền, tích lũy nhờ hồn tiền/ tích điểm, tận hưởng thế giới giảm giá.
Chi phí thường niên thấp – chương trình miễn phí thường niên, Chương

3.

trình trả góp, tránh rủi ro dùng tiền mặt, rút tiền mặt tới 100% hạn mức.
Hạn mức, phí của các loại thẻ của VP Bank

Hạn mức & MC2 or Titanium Platinum
VNA
MF – VPB (classic,
Phí
Number
titanium, platinum)
1
Hạn mức TD 1 – 70tr 20 – 50tr 40-1 tỷ
40- 1 tỷ 10 – 1 tỷ
Phí thường 150
– 499k
699k
899k
299 - 699k

niên thẻ chính 299k
(cashback
)
Phí thường Free – Free – 250k
Free
Free 1 thẻ đầu tiên
niên thẻ phụ
150k
200k
Lãi
suất 3,19
– 2,79%
2,59%
2,59%
2,59% - 3,75%
(%/tháng)
3,75%
Phí trả chậm
5%
Phí rút tiền
4% tại ATM và 1 % qua 24/7
mặt
Phí xử lý giao
3% giá trị giao dịch
dịch quốc tế

-

Khái quát về Hồ sơ Mở thẻ
Chứng minh nhân thân (CMND/ Hộ khâu/ Căn cước công dân)

Chứng minh nơi cư trú (Thường trú/ tạm trú)
Chứng minh việc làm (Hợp đồng lao đông/ quyết định lao động/ Xác nhận

-

nhân sự)
Chứng minh thu nhập (Sao kê lương/ Xác nhân lương/ chứng minh thay thế

III.

thu nhập)
SẢN PHẨM TIẾT KIỆM

4.
-


Hiện tại VP Bank đang có 6 dịng sản phẩm tiết kiệm, bao gồm:
1)
2)
3)
-

4)
-

Tiết kiệm thường
Tiết kiệm trả lãi định kỳ
Tiết kiệm trả lãi trước
Lợi ích: Phù hợp với KH muốn có thu nhập từ tiền gửi tiết kiệm trước để

phục vụ nhu cầu chi tiêu hiện tại
Tiết kiệm phát lộc thịnh vượng
Lợi ích: Là sản phẩm có lãi suất cao nhất trong các sản phẩm TK của VP
Bank | Phù hợp với KH có số dư tiền gửi lớn và mong muốn lãi suất tiền gửi

5)
6)
7)
8)

IV.

cao
Tiết kiệm tài lộc thịnh vượng
Tiết kiệm an thịnh vượng
Tiết kiệm bảo toàn thịnh vượng
Tiết kiệm gửi góp (Easy savings & Easy saving Kid)

TỔNG QUAN TÀI SẢN CHO VAY CÓ TSBĐ KHCN


-

Tổng quan vay có TSBĐ KHCN
Cây sản phẩm vay có TSĐB
a) Nhà đất
Mua BĐS chưa/ có GCN; Hồn vốn mua BĐS có/ chưa có GCN; Xây dựng,

-


sửa chữa BĐS
b) Ơ tơ
Mua ơ tơ mới/ Mua ơ tơ mới hồn vốn/ mua ô tô đã qua sử dụng/ tiêu dùng

1.

-

thế chấp ô tô/ mua ô tô qua sử dụng hoàn vốn
c) Kinh doanh có TSĐB
Đầu tư TSCĐ/ Bổ sung vốn trả góp/ Vay kinh doanh theo hạn mức
d) Tiêu dùng thế chấp BĐS
Mua nhà thế chấp BĐS/ Mua ô tô thế chấp BĐS/ Tiêu dùng khác thế chấp
BĐS

2.
-

Điều kiện khách hàng
18 tuổi đến không quá 75 tuổi
Hà Nội, HCM: Độc thân 7 triệu, đã kết hôn 10trđ
TỈnh/ TP khác: Độc thân 5tr, đã kết hôn 7trđ
KH công tác tại cơ quan nhà nước: 4,5trđ
DTI <= 70%




Phần 2: Tác động của những dòng sản phẩm này tới Thu nhập và Kết
quả Kinh doanh của VPBank

Sau thành công của 5 năm chuyển đổi, năm 2018 VPBank tiếp tục tập trung

phát triển chất lượng trong phân khúc khách hàng cá nhân, một trong những phân
khúc chiến lược, chiếm ưu thế và tạo ra dấu ấn của VPBank trên thị trường ngân
hàng bán lẻ tại Việt Nam. Tiếp theo đà tăng trưởng xuất sắc từ năm 2017,doanh thu
từ hoạt động kinh doanh đến từ khách hàng cá nhân tăng trưởng 22%, lợi nhuận
trước thuế tăng 93% so với năm 2017.

Một trong những điểm nổi bật nhất trong năm vừa qua là sự thay thay đổi
dịch vụ hướng tới đối tượng khách hàng ưu tiên. Tháng 6/2018, VPBank chính
thức ra mắt dịch vụ VPBank Diamond dành riêng cho khách hàng cao cấp với khẩu
hiệu “Gắn kết tận tâm – Lợi ích vượt tầm”, nhằm mang tới những trải nghiệm hoàn
toàn mới, đẳng cấp, sang trọng và đáp ứng tối đa nhu cầu của những khách hàng
giàu có và khó tính nhất. VPBank Diamond định vị giá trị dựa trên 3 yếu tố:
Chuyên nghiệp, Hiệu quả và Ưu đãi. Các yếu tố này được thể hiện thông qua các
sản phẩm và dịch vụ được thiết kế dành riêng cho khách hàng ưu tiên. Tính đến
cuối năm 2018, số lượng khách hàng ưu tiên tại VPBank đã tăng xấp xỉ 140%,


doanh thu từ nhóm khách hàng ưu tiên tăng xấp xỉ 20% so với năm 2017. Trong
vòng 6 tháng kể từ khi VPBank Diamond ra mắt, đã có gần 10.000 lượt khách hàng
sử dụng phòng chờ VPBank Diamond Elite tại cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài,
góp phần tăng cường hình ảnh thương hiệu VPBank Diamond Elite.
Với chiến lược khác biệt, VPBank chọn cách đi hướng tới sự tiện dụng và
mang lại lợi ích vượt trội cho khách hàng. Năm 2018 cũng là năm ghi dấu ấn sâu
sắc với VPBank khi ngân hàng bán lẻ cho ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới với
tính năng nổi bật, tạo ra các giá trị vượt trội cho khách hàng cá nhân. Đầu năm
2018, VPBank cho ra mắt “chùm sản phẩm tiết kiệm” bao gồm: An Thịnh Vượng,
Phát Lộc Thịnh Vượng, Tài Lộc Thịnh Vượng. Theo đó, VPBank đã trở thành một
trong các ngân hàng thương mại cổ phần có danh mục sản phẩm huy động có sức

cạnh tranh cao trên thị trường ngân hàng.
Vào tháng 11/2018, VPBank đã cho ra mắt hai gói sản phẩm tích hợp 3 trong
1, hướng tới hai nhóm khách hàng: Gói Superior Kids dành cho các gia đình trẻ và
gói Delux Savings dành cho những người có thu nhập cao. Các gói sản phẩm được
tích hợp từ nhiều sản phẩm riêng lẻ để tạo nên một giải pháp tài chính hấp dẫn
dành cho khách hàng. Các sản phẩm thuộc “combo tài chính” này bao gồm: Tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn, Thẻ Tín dụng, Tài khoản tiền gửi thanh tốn. Thêm vào đó,
khách hàng sẽ nhận được mức phí bảo hiểm vơ cùng ưu đãi nếu sử dụng sản phẩm
bảo hiểm nhân thọ VPBank – AIA.
Năm 2018, là năm đầu tiên VPBank chính thức triển khai bán, phân phối độc
quyền sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của AIA tại Việt Nam. Tuy nhiên, đây cũng là
năm xác nhận những kỷ lục về giá trị hợp đồng bảo hiểm tại VPBank, với liên tiếp
những hợp đồng được ký kết với giá trị lên tới hàng tỷ đồng, phá vỡ kỷ lục
bancasurance từ trước đến giờ giữa VPBank – AIA.


×