Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TỔNG QUAN về NGÂN HÀNG và tìm HIỂU về NHÓM sản PHẨM CHO VAY của NGÂN HÀNG TMCP á CHÂU (ACB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.71 KB, 32 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
=============

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ TÌM HIỂU VỀ NHÓM
SẢN PHẨM CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
(ACB)
GVHD : Cô Nguyễn Thị Diệu Hương
DANH SÁCH SINH VIÊN – NHÓM 6

1. Nguyễn Thị Ngọc Tuyết

19A4020735

2. Nguyễn Thị Thanh Thủy

19A4020830

3. Nguyễn Thị Phương Anh

18A4040013

4. Nguyễn Thị Vinh

19A4020928

5. Sầm Nông Thúy Băng


19A4000071

HÀ NỘI - 2019


MỤC LỤC

2

2


LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt nam đã có những chuyển biến tích cực,
phù hợp với sự phát triển của thế giới. Tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế đã có
những bước đi mới mạnh dạn, táo báo hơn và cũng đã đạt được những thành
công nhất định. Trong các lĩnh vực đi đầu cho những thay đổi tích cực đó phải
nói đến lĩnh vực Ngân hàng.
Hàng năm, hệ thống Ngân hàng đóng góp một phần lớn vào sự phát triển của
ngành dịch vụ nói riêng và của tồn nền kinh tế nói chung. Khoảng vài năm trở
lại đây, thị trường tài chính Việt nam trở nên ngày càng sôi động, đặc biệt sau sự
kiện Việt nam tham gia tổ chức kinh tế thế giới WTO, giao lưu thương mại, trao
đổi hàng hóa giữa Việt nam và các quốc gia được thúc đẩy làm phát sinh các nhu
cầu giao dịch, kéo theo sự phát triển của hệ thống các Ngân hàng. Từ đó các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng được tạo ra nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của cơng
dân tồn cầu . Đặc biệt nhóm sản phẩm cho vay cá nhân được phát triển mạnh
mẽ trong những năm gần đây. Để hiểu rõ hơn về nhóm sản phẩm này, nhóm
chúng tơi hướng tới Ngân hàng TMCP Á Châu chọn làm đề tài để nghiên cứu.
Nội dung chính của bài thảo luận gồm 5 phần chính:
+Phần I: Giới thiệu khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB).

+Phần II: Mô tả các sản phẩm của NH ACB và phân tích đặc điểm.
+Phần III: Nhóm sản phẩm cho vay cá nhân của NHTM ACB.
+Phần IV: So sánh sản phẩm cho vay cá nhân của ACB với các ngân hàng bất
kỳ.
+Phần V: Xu hướng phát triển của ACB và đề xuất hướng phát triển.

3

3


I/GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU (ACB)
1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phấn Á Châu
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (tên giao dịch bằng tiếng
Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank), được gọi tắt là Ngân hàng Á Châu
(ACB)[1],được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh ngày 4
tháng 6 năm 1993. ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(nay là Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội) theo Quyết định số 21/QĐTTGDHN ngày 31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu giao dịch vào ngày
21/11/2006.

Ngân hàng TMCP Á Châu

Loại hình

Cơng ty cổ phần

Ngành nghề

Ngân hàng


Thể loại

Tài chính

Thành lập

ngày 04 tháng 6 năm 1993

Nhân viên chủ chốt

Chủ tịch Hội đồng Quản
Chủ
tịch Trần
Hùng
Tổng giám đốc: Đỗ Minh Tồn

Sản phẩm

Dịch vụ tài chính

Tổng tài sản

9.377 tỷ đồng (12/2010)

Số nhân viên

8,791

trị:

Huy

Chi nhánh
2.

4

346
Hình 1: Tổng quan về Ngân hàng
Quá trình hình thành



Ngày 24/04/1993: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) được
thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng theo Giấy phép số
0032/NH-GP của Ngân hàng Nhà nước;



Ngày 17/02/1996: Tăng vốn điều lệ lên 341 tỷ đồng;
4




Năm 2005: Tăng vốn điều lệ lên 948,32 tỷ đồng;



Ngày 14/02/2006: Tăng vốn điều lệ lên lên 1.100 tỷ đồng;




Ngày 31/10/2006: Niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(HNX);



Ngày 21/11/2006: Giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khốn Hà Nội
(HNX);



Ngày 25/05/2007: Tăng vốn điều lệ lên 2.530 tỷ đồng;



Năm 2007: Thành lập cơng ty cho th tài chính ACB;



Năm 2011: Khai trương Trung tâm dữ dạng mơ-dun theo tiêu chuẩn quốc
tế đầu tiên tại Việt Nam;



Năm 2014: Nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi từ TCBS sang DNA;




Ngày 09/01/2017: Tăng vốn điều lệ lên 10.273.238.960.000 đồng;



Ngày 30/11/2018: Tăng vốn điều lệ lên 12.885.877.380.000 đồng;

3.

Lĩnh vực kinh doanh:

- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, khơng kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức
trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
- Hùn vốn và liên doanh theo luật định;
- Dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ
ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước
cho phép;
- Hoạt động bao thanh toán; đại lý bảo hiểm; Mua bán trái phiếu; hoạt động ủy
thác và nhận ủy thác trước “đại lý bảo hiểm”
- Cung cấp dịch vụ cho th tài chính
- Kinh doanh chứng khốn
5

5


- Mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khốn

- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành
- Các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng khác.
4. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu thu nhập
4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của ACB bao gồm: Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng
quản trị, Ban kiểm sốt và Tổng giám đốc theo như quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng năm 2010 ( điều 32.1) về cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín
dụng. Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của ngân hàng
( Điều 27.1 điều lệ ACB 2012). Đại hội đồng cổ đông bầu, bãi nhiệm, miễn
nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát ( điều 29.1.d điều lệ ACB
2012).
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Hình 2: Sơ đồ
bộ máy tổ
chức của
Ngân hàng
TMCP ACB
4.2. Cơ cấu
thu nhập
Năm 2018
là năm cuối
cùng trong lộ
trình 5 năm
của ACB vừa
tập trung vào
hoạt
động
ngân
hàng

vừa xử lý triệt để các vấn đề còn tồn đọng. Các kết quả trong năm 2018 thu được
đề cao hơn mức trung bình ngành, cho thấy sự tăng trưởng vượt trội và toàn
diện, tạo một nền tảng vững chắc cho các năm tiếp theo. Trong bối cảnh nền
kinh tế vĩ mô khá ổn định, thì năm 2018 là một năm hoạt động an tồn và hiệu
quả ở một số chỉ tiếu chính thực hiện vượt kế hoạch như:



6

Tổng tài sản đạt 329 nghìn tỷ đồng, tăng 16% so với kế hoạch 18%
Ngay từ đầu năm, ACB đã hoạch định tăng trưởng tín dụng một cách hài
hòa, ổn định cho từng thời kỳ trong năm. Kết thúc năm 2018, dư nợ cho
6






vay tăng 16,2% và toàn dụng tối đa mức tăng trưởng tín dụng được
NHNN cho phép.
Huy động tiền gửi tăng 12% so với kế hoạch 18%, nhưng vẫn đảm bảo
thanh khoản và tỷ lệ an toàn
Tỷ lệ nợ xấu chỉ ở mức 0,73% dưới mức 2%
Lợi nhuận trước thuế là 6.389 tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2017 và vượt
12% so với mức kế hoạch

Cơ cấu thu nhập của ACB ngày càng tăng cao qua các năm, điều đó được
chứng tỏ thơng qua thu nhập bình qn của nhân viên ACB cũng ngày càn tăng

lên.
Hình 3: Thu nhập bình quân của nhân viên
ACB luôn kịp thời đưa ra các chính sách đãi ngộ nhân viên, lương thưởng để
đảm bảo sự công bằng, cạnh tranh và thu hút nguồn nhân lực. Thu nhập của
nhân viên được xác định theo kết quản hồn thành cơng việc. Các nhân viên
chính thức cịn được hưởng các đãi ngộ như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ACB cũng chăm lo cho
nhân viên qua các chế độ như trợ cấp tiền ăn giữa ca, chương trình chăm sóc sức
khỏe tồn diện. Nâng cao tinh thần của nhân viên qua các hoạt động team
building, tiệc tất niên…
Xây dựng các chương trình đào tạo, huấn luyện trình độ cho nhân viên theo
3 mục tiêu: (1) Đào tạo bổ sung năng lực cho nhân viên hiện hành. (2) Đào tạo
chuẩn bị năng lực cho công việc tương lai.(4) Đào tạo phát triển theo nguyện
vọng phát triển cá nhân.
5. Mạng lưới kênh phân phối, chiến lược phát triển và đầu tư, định hướng phát
triển của ACB
5.1. Mạng lưới kênh phân phối
Gồm 280 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển
trên toàn quốc:




7

Tại TP.Hồ Chí Minh: 1 sở giao dịch, 30 chi nhánh và 103 phịng giao
dịch.
Tại khu vực phía Bắc ( Hà Nội, Hải Phịng, Thanh Hóa, Hưng n, Bắc
Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 15 chi nhánh và 58 phòng giao dịch.
Tại khu vực miền Trung ( Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh

Hòa, Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Lâm Đồng): 11 chi nhánh và
21 phòng giao dịch.
7






Tại khu vực miền Tây ( Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu
Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Cà Mau): 9 chi
nhánh, 9 phòng giao dịch.
Tại khu vực miền Đông ( Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tàu):
4 chi nhánh và 20 phịng giao dịch.
Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang
hoạt động, 812 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACBWestern Union.

5.2. Chiến lược phát triển và đầu tư
ACB tập trung nguồn lực rong các lĩnh vực sau:
(i) Đinh hướng khách hàng
(ii) Quản lý rủi ro
(iii) Kết quả tài chính bền vững
(iv) Năng suất và hiệu quả
(v) Đạo đức kinh doanh
Giá trị cốt lõi:
CHÍNH TRỰC

HIỆU QUẢ

CẨN TRỌNG


CÁCH TÂN

HÀI HỊA

Hình 4: Giá trị cốt lõi
5.3. Định hướng phát triển của ACB
Trong lĩnh vực dịch vụ tài chính bán lẻ, ACB tiếp tục tập trung vào phân
đoạn khách hàng có thu nhập cao và trung bình. Các tiêu dự án chiến lược chú
trọng thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Trong lĩnh vực
dịch vụ tài chính cung cấp cho doanh nghiệp, ACB hướng đến khách hàng mục
tiêu chính là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiếp cận có chọn lọc đối với các
8

8


doanh nghiệp lớn. Các tiêu dự án chiến lược liên quan đến thị trường doanh
nghiệp nhỏ và vừa sẽ chú trọng thu hút và gắn kết khách hàng với ACB.
Trong lĩnh vực thị trường tài chính, ACB trước đây tập trung vào kinh doanh
vàng và cho vay liên ngân hàng. Nay chuyển sang hoạt động hỗ trợ khách hàng
bao gồm: quản lý tài sản nợ và tài sản có, cung cấp dịch vụ bán hàng và bảo
hiểm các dịch vụ cho khách hàng, thúc đẩy hoạt động tự doanh.
ACB vạch rõ lộ trình cho ba giai đoạn phát triển:





Giai đoạn 1 ( năm 2014): hoàn thiện các nền tảng, thực hiện quyết liệt các

bước đi để ACB duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Giai đoạn 2 ( 2015-2016): xây dựng hoặc nâng cao những năng lực sống
còn để tiến lên vị trí hàng đầu trên thị trường như: năng lực phân đoạn
khách hàng nhằm cung cấp sản phẩm đúng yêu cầu khách hàng để thắng
thế trong giai đoạn phát triển khách hàng mục tiêu.
Giai đoạn 3(2017-2018): định vị hàng đầu trong chiến lược phát triển 5
năm của ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, nhu cầu về chất
lượng dịch vụ từ khách hàng liên tục thay đổi, ACB khơng ngừng tự hồn
thiện và đặt ra hàng loạt chiến lược đột phá nhằm nâng cao vị thế trong
ngành như: tiếp tục đẩy mạnh và phát triển toàn diện mảng ngân hàng bán
lẻ; Triển khai chiến lược ngân hàng số, đẩy mạnh văn hóa sáng tạo trong
ACB, nghiên cứu, áp dụng các mơ hình cơng nghệ tài chính Fintech tiên
tiến; Tiếp tục tái sắp xếp mạng lưới phân phối, mở mới các phòng giao
dịch tài các thị trường tiềm năng, nâng cao vị thế cũng như cải thiện quy
mô và lợi nhuận tại các thị trường trọng điểm; Không ngừng nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh toàn ngân
hàng.
Định hướng về hoạt động của ACB đến năm 2018:







Tiếp tục chiển khai hoạt động kinh doanh theo chiến lược phát triển giai
đoạn 2014-2018.
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mơ hình kinh doanh
Thực hiện phương án tái cơ cấu đã đăng ký với NHNNVN, trong đó tập
trung giải quyết dứt điểmcác vấn đề tồn đọng trước đây

Triển khai các dự án, chiến lược
Tăng cường công tác quản lý rủi ro, nhất là rủi ro hoạt động

Nhìn vào tầm nhìn chiến lược, trong tương lai ACB vẫn tiếp tục tập trung
vào mảng khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở cân đối giữa
mục tiêu kinh doanh và rủi ro phát sinh cùng năng lực quản trị nội tại, đặt mục
tiêu dẫn đầu về trải nghiệm của khách hàng, đồng thời tạo ra lợi nhuận hấp dẫn
9

9


và bền vững. Nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của ngân hàng so với toàn
ngành.
6. Vị thế cơng ty


Tính tới cuối năm 2018, ACB có 329.333 tỷ đồng tổng tài sản, 21.017 tỷ
đồng vốn chủ sở hữu. Tổng số nợ xấu của ACB giảm còn 1.675 tỷ đồng,
tương đương 0,73% tổng dư nợ cho vay, thấp nhất trong toàn hệ thống
ngân hàng. Tỷ lệ an toàn vốn đạt 12,81%. Trong năm 2018, ACB đạt
6.389 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
(ROE) đạt 27,73% trong khi tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) đạt
1,67%.



Tại ngày 31/12/2018, ACB có 01 hội sở chính, 358 chi nhánh và phịng
giao dịch trên tồn quốc.


II/MƠ TẢ CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG ACB VÀ PHÂN TÍCH
ĐẶC ĐIỂM
1.Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân
-

Tiền gửi thanh toán bằng VND: khách hàng được cấp hạn mức thấu chi,
tiền tối thiểu ban đầu gửi là 100.000 đồng. Tiền lãi được trả vào ngày 25
hàng tháng và tự động ghi có vào tài khoản của khách hàng.

-

Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ: số tiền được gửi tối thiểu là USD20,
EUR20 và tiền lãi cũng được trả vào ngày 25 hàng tháng và tự động ghi
có vào tài khoản của khách hàng tương tự như tiền gửi thanh tốn bằng
VND.
ACB có nhiều sản phẩm tiết kiệm như vàng, nội tệ, ngoại tệ nên thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư khá mạnh mẽ.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND,USD,EUR: số tiền gửi tối
thiểu ban đầu là 1.000.000VND,100USD, 100EUR và tiền lãi sẽ được trả
hàng tháng căn cứ vào ngày mở thẻ tiết kiệm.
Tiền gửi có kỳ hạn: hưởng lãi căn cứ vào kỳ hạn gửi gồm các loại tiết
kiệm bằng VND, USD, EUR với số tiền gửi tối thiểu ban đầu như tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn nhưng được trả lãi hàng quý hoặc cuối kỳ, khách
hàng có thể rút vốn trước hạn.
Tiền gửi tiết kiệm bằng vàng: gửi tối thiểu là 2 chỉ vàng, trả lãi hàng quý,
cuối kỳ, lãi trả bằng VND, không rút trước hạn, chứng từ giao dịch gồm
giấy gửi tiết kiệm, giấy rút tiền tiết kiệm.
Cho vay có tài sản đảm bảo: cho vay đầu tư vàng, trả góp mua nhà, cho
vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng, cho vay trả góp kinh doanh ,…
Cho vay thế chấp cổ phiếu chưa niêm yết, cho vay thẻ tín dụng ,…


-

-

-

-

10

10


-

-

-

-

-

-

Cho vay tín chấp (khơng cần tài sản đảm bảo): hỗ trợ tiêu dùng cho nhân
viên công ty, hỗ trợ tiêu dùng cho chủ doanh nghiệp, thấu chi,…
Chuyển tiền trong và ngồi nước nhanh chóng, tiện lợi và an tồn trên bất
cứ nơi nào.

Thẻ tín dụng nội địa : mang tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” với
thời hạn ưu đãi từ 16-45 ngày hoặc có thể trả chậm mỗi tháng tối thiểu
20% số tiền đã chi tiêu nhưng phải chịu phí tài chính.
Thẻ tín dụng quốc tế: thẻ ACB Visa/ACB Master Card là thẻ thanh toán
thay thế tiền mặt của tổ chức thẻ quốc tế Visa, Master Card và có mọi tính
năng như thẻ tín dụng nội địa.
Dịch vụ giữ hộ vàng: thơng tin hồn tồn được bảo mật, khơng giới hạn
thời gian giữ hộ, khách hàng có thể rút một phần hoặc toàn bộ số vàng đã
gửi, không hạn chế số lần rút, không được hưởng lãi trong thời gian giữ
hộ mà phải trả phí cho ngân hàng theo biểu phí hiện hành.
Dịch vụ thu đổi ngoại tệ: không cần chứng minh nguồn gốc ngoại tệ,
không giới hạn số lượng ngoại tệ tối đa. Các loại ngoại tệ hiện ACB thu
đổi bao gồm USD, EUR, CAD, AUD,…
Dịch vụ trung gian thanh toán mua bán bất động sản: là cầu nối giữ người
mua và người bán, ACB cung cấp các dịch vụ về tư vấn, trung gian thanh
toán và cho vay, giúp người mua lẫn người bán được an tồn, nhiều người
dân có cơ hội sở hữu nhà.
Dịch vụ thanh toán tiền điện trực tiếp tại ACB.

2. Sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp:
- Tiền gửi thanh tốn
- Tiền gửi thanh tốn lãi suất có thưởng: áp dụng đối với khách hàng có tài
khoản tiền gửi thanh tốn kỳ hạn tại ACB có số dư bình qn trên tài
khoản lớn.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
- Tiền gửi có kỳ hạn lãi suất linh động
- Chuyển tiền trong nước
- Chuyển tiền ra nước ngồi: nhằm thanh tốn tiền hàng nhập khẩu, phí
dịch vụ, hoa hồng cho đối tác hoặc chuyển lợi nhuận, doanh thu được chia
và thu nhập hợp pháp về nước với các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt

Nam.
- Nhờ thu nhập khẩu: áp dụng với khách hàng nhập khẩu hàng hóa theo
phương thức nhờ thu.
- Nhờ thu xuất khẩu: sau khi xuất hàng đi nước ngoài, ACB sẽ chuyển bộ
chứng từ đi nước ngoài nhờ thu hộ, theo dõi, nhắc nhở thanh toán, chuyển
tiền vào tài khoản của khách hàng khi đối tác thanh toán.
- Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng.
- Cho vay thấu chi.
- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu: tỉ lệ chiết khấu tối đa trên bộ chứng từ
là L/C trả ngay 98%, L/C trả chậm 95%, D/P 90%, D/A 80%.
11

11


-

Cho vay với mục đích khác như mua sắm ơ tơ, nâng cấp hệ thống máy
tính,..
Dịch vụ quản lý tiền: thay mặt doanh nghiệp thu chi ngay tại địa điểm đã
được doanh nghiệp chủ định, thanh tốn hóa đơn, chi hộ lương, hoa hồng
đại lý bằng cách chi trả qua tài khoản ngân hàng hoặc chi trả trực tiếp
bằng tiền mặt.

III.NHÓM SẢN PHẨM CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NHTM CP ACB:
1.Mơ tả và đặc điểm nhóm sản phẩm cho vay cá nhân
1.1.Vay tiêu dùng linh hoạt
-

Đáp ứng nhanh tất cả các nhu cầu vốn của bạn, không giới hạn trong các

sản phẩm vay hiện có của ACB.
Phương thức trả lãi và nợ linh hoạt, khách hàng chưa cần phải thanh toán
vốn trong năm đầu tiên vay tại ACB.
Lãi suất cho vay tiêu dùng là 0,75%/tháng, tuy nhiên mức lãi suất này sẽ
thay đổi từng thời điểm.
Thời hạn vay linh hoạt, lên đến 10 năm, sau khi vay được 5 năm khách
hàng sẽ khơng bị tính phí phạt khi tất tốn.
Bạn có thể thanh tốn thêm tối đa 20 triệu đồng mỗi tháng để rút ngắn
thời hạn trả nợ mà không phải đóng phí phạt.
Được tư vấn bởi chúng tơi, đội ngũ nhân viên tư vấn tận tình và chuyên
nghiệp

1.2.Vay tiêu dùng tín chấp
-

Khơng cần thế chấp tài sản
Số tiền vay lên đến 15 lần thu nhập và tối đa 500 triệu đồng
Lãi suất ưu đãi dành cho Quý khách làm việc tại các cơ quan hành chánh
sự nghiệp
Thời gian vay linh hoạt đến 60 tháng
Thủ tục đơn giản, nhận tiền trong vòng 48 giờ
Được tặng Bảo hiểm người vay (bảo hiểm Prévoir)

1.3.Vay tiêu dùng thế chấp
-

12

Số tiền vay: tối đa theo nhu cầu của khách hàng, khả năng trả nợ và mục
đích sử dụng vốn

Lãi suất cạnh tranh: tính trên dư nợ thực tế (dư nợ giảm dần)
Thời gian vay: linh hoạt đến 84 tháng
Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/ hàng quý; vốn trả theo
phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang
Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng
12


1.4.Vay thấu chi tài khoản
Vay thấu chi tín chấp là khoản vay linh hoạt dành cho khách hàng có
nhu cầu chi tiêu vượt số tiền trên tài khoản cá nhân mở tại ACB mà không
cần thế chấp tài sản
-

Không cần thế chấp tài sản
Số tiền vay: tối đa 100 triệu đồng
Thời hạn thấu chi: 12 tháng
Phương thức trả nợ: ACB sẽ tự động thu lãi và vốn theo hình thức sau
Thu vốn: vào cuối mỗi ngày làm việc
Thu lãi: vào ngày 15 hàng tháng

1.5.Vay giấy tờ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Vay cầm cố Thẻ tiết kiệm (TTK), Giấy tờ có giá (GTCG), Vàng, Ngoại
tệ mặt là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay
tiền để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời trong các khoản chi tiêu sinh hoạt gia
đình hoặcbổ sung vốn hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Loại tiền vay: VND
Thời gian vay phù hợp với nhu cầu của KH(*)

Mức cho vay: lên đến 100% giá trị TTK/GTCG
Phương thức trả nợ linh hoạt: nợ gốc và lãi vay được thanh toán một hoặc
nhiều lần trong thời hạn vay

(*): khách hàng có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời gian vay
khơng vượt q thời hạn được phép cư trú cịn lại tại Việt Nam.
1.6.Vay mua oto
-

Số tiền vay: theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng
Tài trợ mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng
Thời gian vay: linh hoạt đến 84 tháng
Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý; vốn trả theo
phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang
Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng: 16h

1.7.Vay đi du học
-

13

Số tiền vay: theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng
Tài trợ mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng
Thời gian vay: linh hoạt đến 84 tháng
Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý; vốn trả theo
phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang
Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng: 16h
13



2.Cơ cấu của nhóm sản phẩm cho vay cá nhân
Theo đối tượng cho vay: Tỷ trọng cho vay cá nhân tăng dần và hiện
chiếm khoảng 56.6% tổng dư nợ tăng từ 37.13% năm 2011, tỷ trọng cho vay
khối SME luôn được duy trì ở mức cao trên 30%, cịn lại là các sản phẩm cho
vay KHDN lớn
ACB hiện đứng thứ 2 nhóm NHTMCP về dư nợ lẫn tỷ trọng cho vay cá
nhân, bỏ xa các đối thủ khác. ACB không chỉ cho thấy đang đi đúng định
hướng chiến lược ban đầu, mà còn thể hiện được sức mạnh đáng kể của mình
so với các đối thủ trong việc thu hút khách hàng nhỏ lẻ.
Theo ngành nghề cho vay: Các sản phẩm chính bao gồm cho vay hộ
kinh doanh và cho vay mua, sửa chữa nhà (chiểm 70% cho vay cá nhân); còn
lại là các khoản cho vay tiêu dùng khác.Từ cuối năm 2017, ACB bắt đầu thực
hiện kế hoạch nhằm tăng quy mơ cho vay tiêu dùng tín chấp từ 1,000 tỷ lên
5,000 tỷ VND, tuy nhiên đây vẫn là mức khá nhỏ so với dư nợ hiện tại của
ngân hàng (khoảng 3%).
Cho vay sản xuất gồm công nghiệp và nông nghiệp chiếm khoảng 12%
giảm từ 19.5% năm 2013, tập trung vào một số mặt hàng được hưởng chi phí
vay ưu đãi như cafe, cao su, lúa mỳ. Cho vay thương mại giảm dần từ 35.7%
năm 2011 xuống chỉ còn 19.6% năm 2017, tuy nhiên ACB vẫn coi trọng
mảng này được thể hiện qua việc liên tục phát triển các gói vay lãi suất ưu
đãi, tài trợ xuất – nhập khẩu, nhằm gia tăng cơ sở khách hàng, hỗ trợ đẩy
mạnh nguồn thu phí dịch vụ trong tương lai.
Xây dựng và đầu tư BĐS chỉ chiếm một tỷ trọng tương đối nhỏ, khoảng
5 – 7%, giảm rủi ro chu kỳ kinh tế trong ngắn hạn ( Biểu đồ 1).

Hình 5: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề
Theo kỳ hạn cho vay: Tỷ trọng cho vay dài hạn được duy trì hàng năm
quanh mức 40%, nhằm đảm bảo quy định về tỷ trọng vốn ngắn hạn cho vay
dài hạn từ NHNN. Trong 3 năm gần đây có sự dịch chuyển đáng kể từ cho
vay trung hạn sang cho vay ngắn hạn hướng đến tiêu dùng thiết yếu và tài

trợ vốn lưu động cho doanh nghiệp
14

14


Biến động cơ cấu danh mục cho vay: Trước năm 2012, tỷ trọng cho vay
liên ngân hàng khá lớn (trên 30%), do dự báo thị trường kém dẫn đến huy
động nhiều mà không cho vay được. Tuy nhiên ở giai đoạn sau đó, tỷ trọng
này đã liên tục giảm và chỉ còn khoảng 3 – 4% trên TTS sinh lãi. ACB tập
trung chính vào hoạt động cốt lõi là cho vay khách hàng theo đà phục hồi
của cả nền kinh tế. Trong 2018, tỷ lệ này đang có dấu hiệu gia tăng, lên gần
6%, một phần cho thấy sự thận trọng hơn trong hoạt động tín dụng của
ACB, nhưng một phần cũng có thể gây ảnh hưởng làm giảm NIM trong
năm nay, như đã được thể hiện ở kếtquả kinh doanh.

Hình 6: Biến động cơ cấu danh mục cho vay
3.Quy mơ tăng trưởng
Nhóm cho vay so với tổng tài sản

ACB là Ngân hàng có tỷ trọng cho vay bán lẻ trên tổng dư nợ lớn thứ 2 (sau
STB)

15

15


Hình 7: Tăng trưởng cho vay của các ngân hàng


-

Quy mô tăng trưởng qua các năm:

4. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay cá nhân của NHTM CP ACB:
- Khách hàng hiện tại đánh giá cao về:
+ Hình ảnh Ngân hàng ACB: Là một ngân hàng ln giữ chữ tín đối
với
khách hàng, ln đi đầu trong các cải tiến và hoạt động xã hội, có chiến lược
phát
triển bền vững và có các hoạt động marketing rất hiệu quả và ấn tượng.
+ Phong cách phục vụ của ACB, nhân viên ACB có trình độ chun mơn
giỏi,
thực hiện dịch vụ chính xác và kịp thời, nhân viên ACB giải quyết thỏa đáng các
khiếu nại của khách hàng, luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng, rất lịch thiệp và ân
cần với khách hàng.
- Khách hàng hiện tại đánh giá ở mức trung bình về:
+Sự tín nhiệm của ACB, ngân hàng thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu,
bảo mật thông tin khách hàng và giao dịch, gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời.
16

16


+Sự thuận tiện của ACB: Mạng lưới kênh phân phối rộng khắp, tuy nhiên
thủ
tục cho vay còn chưa đơn giản và chưa thuận tiện cho khách hàng, địa điểm giao
dịch cịn chưa thuận tiện.
+ Yếu tố hữu hình của dịch vụ cho vay KHCN của Ngân hàng ACB tại Hà
Nội: Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc tương đối hiện đại, nhân viên

Ngân
hàng ăn mặc lịch thiệp và ấn tượng, tuy nhiên các tài liệu, sách ảnh giới thiệu về
dịch vụ của Ngân hàng chưa thực sự cuốn hút, các chứng từ giao dịch cịn chưa

ràng và có nhiều sai sót.
+ Sự tiếp xúc khách hàng của ACB: Ngân hàng ln lắng nghe ý kiến đóng
góp của khách hàng, nhân viên Ngân hàng thường xuyên liên lạc với khách
hàng,
tuy nhiên Ngân hàng còn chưa thường xuyên tổ chức tiệc cảm ơn khách hàng
hàng
năm, khách hàng còn chưa hài lịng với đường dây nóng phục vụ khách
hàng
24/24.
- Khách hàng hiện tại đánh giá tương đối thấp về:
+Danh mục dịch vụ của ACB: Ngân hàng có danh mục dịch vụ chưa đa
dạng và phong phú để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, Ngân hàng còn
chưa đi tiên phong cung cấp các dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng.
+ Tính cạnh tranh về giá: Ngân hàng ACB áp dụng mức lãi suất cho
vay
tương đối cao, chi phí giao dịch trong vay vốn cịn chưa hợp lý, Ngân hàng có
chính sách
thay đổi lãi suất chưa linh hoạt.
- Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong phát triển hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của ACB:
+ Nguyên nhân chủ quan: liên quan tới quy trình, thủ tục cho vay của Ngân
hàng, cơ cấu tổ chức bộ máy vận hành, cơ chế quản lý rủi ro, chi phí và yếu tố
con người trong cung cấp dịch vụ cho vay của ACB.
17


17


+ Nguyên nhân khách quan: cường độ cạnh tranh trong ngành ngân hàng,
môi trường xã hội, môi trường pháp lý tại Hà Nội, ảnh hưởng của chu kỳ phát
triển của nền kinh tế.
IV. SO SÁNH SẢN PHẨM CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ACB
VỚI NGÂN HÀNG KHÁC BẤT KÌ
Như chúng ta đã tìm hiểu, các sản phẩn cho vay cá nhân của ngân hàng
TMCP Á Châu như trên.
Trong khi đó, ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam MaritimeBank với danh
mục sản phẩm cho vay cá nhân bao gồm: vay xây - sửa nhà, vay thấu chi có tài
sản đảm bảo, vay thế chấp nhà mặt phố, cho vay kinh doanh, vay mua bất động
sản, vay tiêu dùng thế chấp bất động sản, vay thấu chi tài khoản, cho vay khách
hàng ưu tiên, ứng vốn giấy tờ có giá, vay linh hoạt Song Kim.
Từ đó, ta thấy về số lượng sản phẩm cho vay cá nhân của ngân hàng
TMCP Á Châu đa dạng, cụ thể và hướng tới nhiều đối tượng khách hàng đặc thù
hơn là ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam MaritimeBank.
1.So sánh sản phẩm/nhóm sản phẩm cho vay cá nhân giữa ACB và MSB
Với gói sản phẩm cho vay cá nhân đặc thù của NH TMCP Á Châu giúp đáp
ứng các nhu cầu vốn của khách hàng trong sản xuất và cuộc sống.

Vay đặc
thù

Vay đặc thù dành
cho khách hàng
trồng lúa
- Mua đất để trồng
Lợi ích:

lúa, mua máy móc
nơng cụ, phương
Đáp ứng
tiện vận chuyển
nhanh tất - Đầu tư để trồng
cả các nhu lúa;
cầu vốn
- Mua nhà, đất để
của khách ở
hàng trong - Xây dựng, sửa
SX và
chữa nhà
cuộc sống - Phục vụ nhu cầu
đời sống: mua sắm
trang thiết bị gia
đình, trang trí nội
thất nhà ở,…
18

Vay đặc thù dành cho
khách hàng trồng cà
phê
- Mua đất để trồng cà
phê, mua máy móc
nơng cụ, phương tiện
vận chuyển
- Đầu tư để
trồng/chăm sóc cà phê
- Mua nhà, đất để ở
- Xây dựng, sửa chữa

nhà
- Phục vụ nhu cầu đời
sống: mua sắm trang
thiết bị gia đình, trang
trí nội thất nhà ở,

18

Vay đặc thù dành
cho khách hàng
trồng cao su
- Mua đất để trồng
cao su, mua máy
móc nơng cụ,
phương tiện vận
chuyển
- Đầu tư để
trồng/chăm sóc
cao su
- Mua nhà, đất để

- Xây dựng, sửa
chữa nhà
- Phục vụ nhu cầu
đời sống: mua sắm
trang thiết bị gia
đình, trang trí nội


thất nhà ở,…

Thời gian
vay

tối đa 180 tháng

tối đa 180 tháng

Số tiền
vay
Điều kiện
cho vay

tối đa theo nhu
cầu
- Khách hàng có
thu nhập từ trồng
lúa tại các tỉnh An
Giang, Cần Thơ,
Đồng Tháp, Hậu
Giang, Kiên
Giang, Trà Vinh
và Vĩnh Long.
- Có tài sản thế
chấp là đất trồng
lúa, đất ở,… theo
quy định của
ACB.
- Thiết kế phù hợp
với thời gian thu
hoạch lúa tại từng

khu vực
- Lãi trả định kỳ
hàng vụ, tối đa 08
tháng/lần
- Vốn góp đều
định kỳ hàng vụ,
tối đa 08 tháng/lần

tối đa theo nhu cầu

Lịch trả
nợ

tối đa 180 tháng

tối đa theo nhu
cầu
- Khách hàng có thu
- Khách hàng có
nhập để trả nợ từ
thu nhập từ trồng/
trồng/ chăm sóc cà
chăm sóc cao su
phê tại các tỉnh Đắk
tại các tỉnh Bình
Lắk, Đắk Nơng, Gia
Phước, Bà Rịa Lai và Lâm Đồng.
Vũng Tàu và Tây
- Có tài sản thế chấp
Ninh.

là đất trồng cà phê,
- Có tài sản thế
đất ở,… theo quy định chấp là đất trồng
của ACB.
cao su, đất ở,…
theo quy định của
ACB.
- Thiết kế phù hợp với -Thiết kế theo thời
thời gian thu hoạch và gian khai thác mủ
giữ trữ cà phê của
cao su trong năm
khách hàng
- Lãi trả định kỳ hàng
vụ, tối đa 12 tháng/lần
- Vốn góp đều định
kỳ hàng vụ, tối đa 12
tháng/lần

=> Thủ tục đơn giản, thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng
Để hiểu rõ hơn sự khác nhau giữa các sản phẩm cho vay cá nhân của ACB
và MSB, ta có bảng so sánh một số chỉ tiêu giữa những sản phẩm và nhóm sản
phẩm cho vay cá nhân giữa ACB và MSB như sau:
MaritimeBank
Sản phẩm cho
vay cá nhân
Lợi ích
19

ACB
Cho vay kinh doanh


Cho vay kinh doanh

- Khơng u cầu giấy phép
đăng kí kinh doanh

- Cần giấy phép đăng kí
kinh doanh

19


- Giảm bớt áp lực trả nợ với
thời hạn vay là 7 năm
- Hạn mức cho vay: 5 tỷ
VNĐ
- Cấp hạn mức được phép
rút vốn liên tục 1 năm
không mất phí trả trước.
- Gốc trả theo tháng hoặc
theo quý
- Lãi trả hàng tháng

Điều kiện cho
vay

Thủ tục vay vốn
20

- Thời gian vay: tối đa

84 tháng
- Hạn mức cho vay: 10
tỷ VNĐ
- Vốn trả: hàng tháng
hoặc định kỳ ≤ 12
tháng/lần theo
phương thức góp đều
hoặc vốn góp bậc
thang tăng 1020%/năm
Đối với
i. vay đầu tư TSCĐ: Vốn
trả: hàng tháng hoặc
định kỳ ≤ 6 tháng/lần
theo phương thức góp
đều hoặc vốn góp bậc
thang tăng 10-20%/
năm.
ii. vay bổ sung vốn lưu
động: vốn trả cuối
kỳ/theo khế ước nhận
nợ
- Lãi trả: hàng tháng
hoặc hàng quý
- Giải ngân một lần
hoặc nhiều lần theo
nhu cầu thực tế của
hoạt động SXKD
- Hoạt động SXKD
hợp pháp
- Có phương án SXKD

khả thi và nguồn thu
nhập từ hoạt động
SXKD
- Có tài sản thế chấp:
bất động sản, động sản,
giấy tờ có giá

- Hoạt động SXKD hợp
pháp
- Có kinh nghiệm kinh
doanh từ 12 tháng.
- Mục đích vay vốn linh
hoạt:
+ Bổ sung vốn kinh doanh
thường xuyên
+ Bổ sung vốn kinh doanh
không thường xuyên
+ Mở rộng quy mô kinh
doanh
+ Đầu tư tài sản cố định
- Bản sao CMND, sổ hộ - Bản sao CMND, sổ
20


khẩu/giấy đăng ký tạm trú
người vay
- Giấy đăng ký kết
hôn/chứng nhận độc thân.
- Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án trả nợ (theo

mẫu của Maritime Bank).
- Giấy tờ chứng minh thu
nhập.
- Giấy tờ chứng minh kinh
doanh
- Giấy tờ tài sản bảo đảm.

******

21

21

hộ khẩu/giấy đăng ký
tạm trú người vay
- Giấy đăng ký kết
hôn/chứng nhận độc
thân.
- Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án trả nợ
(theo mẫu ACB).
- Giấy tờ chứng minh
thu nhập.
- Giấy tờ chứng minh
kinh doanh
- Giấy tờ tài sản bảo
đảm.


MaritimeBank

Sản phẩm/nhóm
sản phẩm cho
vay cá nhân
Lợi ích

22

ACB
Vay mua nhà

Vay mua nhà - đất

- Cho vay 90% giá trị căn nhà
- Thời hạn vay lên đến : 25 năm
- Lựa chọn lịch trả nợ linh hoạt
theo khả năng tài chính
- Có thể thế chấp tài sản của
người thân
- Thanh toán cho bên bán trước
khi làm thủ tục sang tên.
Đối với:
i. vay xây- sửa nhà
+ Thỏa sức xây sửa nhà với hạn
mức lên tới 5 tỷ đồng
+ Cho vay lên tới 70% giá trị
khoản vay
+ Chứng minh thu nhập chỉ từ 5
triệu đồng
+ Thời hạn cho vay lên tới 180
tháng

+ Sau khi xây sửa nhà 1 năm vẫn
có thể vay
+ Có thể dùng chính ngơi
nhà/mảnh đất hiện tại làm tài sản
đảm bảo.

- Số tiền vay: tùy theo giá
trị nhà – đất mua hoặc giá
trị tài sản thế chấp
- Thời gian vay: tối đa 180
tháng
- Giải ngân linh hoạt: giải
ngân một lần hoặc nhiều
lần theo tiến độ thanh toán
thực tế
- Lãi trả hàng tháng
- Vốn trả hàng tháng hoặc
định kỳ ≤ 6 tháng/lần theo
phương thức góp đều; hoặc
Vốn góp bậc thang tăng 1020%/năm hoặc trả theo
dòng tiền của khách hàng
( với cả vay xây- sửa nhà)
Đối với:
i. vay mua căn hộ dự án
+Số tiền cho vay: tối đa
100% giá trị nhà mua trên
hợp đồng mua bán với chủ
đầu tư
+Thời gian vay: tối đa 15
năm

+Vốn
gốc:
hàng
tháng/quý/6 tháng theo
phương thức: góp đều/bậc
thang (10%/năm hoặc
20%/năm) hoặc theo thỏa
thuận khác
ii. vay xây dựng- sử chữa
nhà
+ Số tiền vay: tùy theo giá
trị dự tốn cơng trình và tài
sản bảo đảm
+ Thời gian vay: tối đa 120
tháng

22


Điều kiện cho
vay

- Độ tuổi từ 20 – 65
-Thu nhập tối thiểu từ 5 triệu
đồng/ tháng
- Có tài sản thế chấp của khách
hàng hoặc của người thân
- Cư trú hoặc làm việc tối thiểu 1
tháng tại cùng tỉnh thành phố
với chi nhánh/ đơn vị kinh

doanh Maritime Bank tiếp nhận
hồ sơ vay vốn

- Khách hàng là cá nhân có
quốc tịch Việt Nam, Việt
Kiều được phép mua
nhà/đất tại Việt Nam
- Độ tuổi từ 18 trở lên
- Có nguồn thu nhập ổn
định và đủ khả năng trả nợ
cho khoản vay từ các
nguồn sau: lương, sản xuất
kinh doanh, cho thuê nhà đất hoặc xe, góp vốn, cổ
tức
- Tài sản thế chấp: chính
nhà( căn hộ) - đất dự định
mua; hoặc nhà - đất khác
thuộc sở hữu của khách
hàng hoặc của người thân
trong gia đình

Thủ tục vay vốn

như trên, có thể bổ sung một số
giấy tờ khác theo yêu cầu của
NH

như trên, có thể bổ sung
một số giấy tờ khác theo
yêu cầu của NH


V.XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ACB VÀ ĐỀ XUẤT
HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
1. Xu hướng phát triển của Ngân hàng ACB
1.1. Vị trí hiện tại
Ra đời từ năm 1993, trong 26 năm qua ngân hàng ACB đã nỗ lực vượt qua nhiều
cam go, thử thách, khẳng định bản lĩnh và chỗ đứng của mình trên thương
trường.
Trong khơng khí đất nước vừa đổi mới từ năm 1986 và quy định của pháp luật
về hoạt động của ngân hàng thuơng mại ra đời năm 1989, ngày 4-6-1993 sau
nhiều nỗ lực chuẩn bị, ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) chính thức
khai trương hoạt động.
Ngay từ khi thành lập, các thành viên sáng lập ACB và cũng là ban lãnh đạo đã
xác định nguyên tắc kinh doanh “ quản lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn
và hiệu quả”, và định vị ACB bấy giờ quy mô vốn cũng như quy mô tổng tài sản
23

23


còn bé nhỏ, hướng về khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu
vực tư nhân.
Chiến lược kinh doanh cũng được phác họa trong vài nguyên tắc đơn giản: chú
trọng nâng cao chất lượng nhân lực, tìm kiếm và nắm bắt cơ hội kinh doanh, xây
dựng quy trình cung ứng dịch vụ hợp lý…
Những thành quả đầu tiên của ACB minh chứng cho thấy tương lai của ngành
ngân hàng vốn được nhìn thấy từ 25 năm trước: là ngân hàng đầu tiên cung ứng
dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union(1994), là ngân hàng TMCP đầu tiên
phát hành thẻ tín dụng quốc tế Master Card(1996), và sau đó là thẻ Visa(1997),
giúp khách hàng tiếp cận loại hình thanh tốn khơng dùng tiền mặt thời đó cịn

khá mới mẻ nhưng hiện nay đang bùng nổ và trở thành xu hướng tất yếu; là
ngân hàng thương mại đầu tiên hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin ngân hàng, xây
dựng hệ thống mạng diện rộng và vận hành hệ thống từ năm 2001. Khách hàng
khơng cịn bị ràng buộc với chuyện gửi và rút tiền tại một nơi mà đã có thể
chuyển và rút nhiều nơi.
ACB là ngân hàng tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại từ rất sớm thông qua
chương trình đào tạo tồn diện kéo dài hai năm, bắt đầu từ năm 1997, do các
giảng viên nước ngoài giảng dạy. Những kiến thức mới và thực tế được các lãnh
đạo ngân hàng ACB chia sẻ với nhân viên qua việc đào tạo tập trung, giúp ACB
xây dựng một nguồn nhân lực có chất lượng cao cho ngành ngân hàng.
Sau 26 năm, ACB đã lớn mạnh và là một tên tuổi trong ngành ngân hàng Việt
Nam. Đến cuối năm 2017, ACB có đội ngũ nhân viên hơn 10300 người, có
mạng lưới hoạt động gồm 354 chi nhánh và phòng giao dịch ở 47 tỉnh thành, và
các công ty con là cơng ty chứng khốn, cơng ty cho th tài chính, công ty quản
lý và khai thác tài sản và công ty quả lý quỹ. Tổng tài sản đạt hơn 284 ngàn tỷ
đồng. Qui mô tổng tài sản, tiền gửi khách hàng, dư nợ cho vay thuộc top đầu 3
ngân hàng thương mại cổ phần. Đểm nổi bật là chất lượng tài sản có và tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ở mức cao so với nhiều ngân hàng thương mại cổ
phần.
Ngân hàng xây dựng 5 giá trị cốt lõi:
- Hài hịa: ngân hàng ln ý thức việc hài hịa lợi ích giữa ACB và các bên hữu
quan để duy trì những mối quan hệ lâu dài, vững chắc.
- Cẩn trọng: trước những rủi ro ln phát huy tính cẩn thận, tôn trọng và tuân
thủ kỉ luật, quy định của ACB. Gía trị này tạo nên sự thống nhất, xuyên suốt và
khác biệt của ACB.
- Chính trực: đối diện trực tiếp với các vấn đề, đối diện trực tiếp, thẳng thắn,giải
quyết minh bạch và rõ ràng những tình huống xấu, không gian dối, đề cao sự
trung thực, tử tế.
24


24


- Cách tân: luôn cầu tiến, không ngừng học hỏi, không ngại thay đổi để phát
triển và đổi mới ACB và ngành ngân hàng Việt Nam.
- Hiệu quả: tuy duy hiệu quả đối với mỗi cá nhân, lãnh đạo hiệu quả tịa từng đơn
vị, kinh doanh hiệu quả để tạo nên sức mạnh và sự khác biệt của hệ thống.
1.2. Xu hướng phát triển
Với định hướng tiếp tục giữ vị thế dẫn đầu trong hệ thống NHTMCP tại Việt
Nam, rút ngắn khoảng cách về quy mô với các NHTMCPNN, ACB đã xây dựng
kế hoạch phát triển với các chỉ số tăng trưởng cao về tổng tài sản, huy động vốn,
dư nợ tín dụng…gấp đơi so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành. Nguồn
vốn chủ sở hữu sẽ tăng rất nhanh trong những năm tới bằng hình thức trái phiếu
chuyển đổi và lợi nhuận để lại. Bên cạnh yếu tố tăng trưởng, ACB cũng rất chú
trọng vấn đề ổn định, an toàn và hiệu quả teong hoạt động. ngân hàng đang
hướng dần công tấc quản trị và điều hành theo các chuẩn mực quốc tế. các yếu
tố đó thể hiện các định hướng và chiến lược kinh doanh của ngân hàng hoàn
toàn phù hợp với định hướng toàn ngành ngân hàng, sẵn sàng cho thời kì hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, nhu cầu từ chát lượng dịch vụ từ khách hàng
liên tục thay đổi, ACB Ssẽ khơng ngừng hồn thiện và đề ra hàng loạt chiến
lược đột phá nhằm nâng cao vị thế tron ngành.







Tiếp tục đẩy mạnh, phát triển toàn diện mảng ngân hàng bán lẻ

Triển khai chiến lược nhân hàng số, đẩy mạnh văn hóa sáng tạo trong
ACB, nghiên cứu và áp dụng các mơ hình cơng nghệ tài chính fintech tiên
tiến.
Tiếp tục tái sắp xếp mạng lưới kênh phân phối, mở các phòng giao dịch tại
các thị trường nhiều tiềm năng, nâng cao vị thế của ACB cũng như cải
thiện qui mô và lợi nhuận tại các thị trường trọng điểm.
Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả
kinh doanh toàn ngân hàng.

Bên cạnh đó, ACB xây dựng 4 nhóm giải pháp ở mảng ngân hàng bán lẻ khi
ngày càng có nhiều NHTM khác cạnh tranh, bứt phá, để có thể giữ vững vị
trí hàng đầu:
- Củng cố, sắp xếp lại mạng lưới hoạt động; trong đó, sắp xếp lại vị trí, trụ sở
phù hợp, đồng thời bổ sung, thay thế nhân sự hợp lý ở các kênh phân phối để
hoạt động ở các đơn vị hiệu quả hơn.
- Năng suất hóa đội ngũ nhân viên hiện hữu, xác định tỷ lệ nhân viên vận
hành và nhân viên kinh doanh phù hợp, dành tỉ lệ nhiều hơn cho nhân viên
kinh doanh nhằm giảm chi phí cố định/nhân viên. Ngồi ra, tự động hóa các
khâu trong q trình cung cấp dịch vụ.
25

25


×