Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

ke hoach nam hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.38 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT HỮU LŨNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG MN ĐÔ LƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Số: 02 /KH-NT Đô Lương, ngày 13 tháng 09 năm 2012


<b>KẾ HOẠCH</b>


<b>Thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 của cấp học mầm non</b>


Năm học 2012 - 2013 là năm học toàn ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai
chương trình hành động của Bộ GDĐT về đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục
Việt Nam. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Đề án của UBND
Tỉnh, UBND Huyện về công tác giáo dục và đào tạo...


Căn cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013; Chỉ thị
số 03/CT-UBND, ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng
cường chỉ đạo công tác giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh năm học 2011-2012;
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
nâng cao kết quả phổ cập giáo dục, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2011 – 2015; Nghị quyết số 04-NQ/HU ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Ban Chấp
hành Đảng bộ huyện về nâng cao kết quả phổ cập giáo dục và đẩy mạnh xây dựng
trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015;


Căn cứ Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của UBND
tỉnh Lạng Sơn về kế hoạch, thời gian năm học 2012-2013 của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;


Căn cư Công văn số 426/CV- PGDĐT, ngày 30 tháng 8 năm 2012 về hướng


dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2012-2013;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẦN I</b>


<b>ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>I. Thực trạng phát triển giáo dục năm học 2011 - 2012.</b>


<b>1. Quy mô trường, lớp.</b>
<i><b>* Tổng số nhóm lớp: 12</b></i>


+ Nhóm trẻ: 02
+Mẫu giáo: 10


+ Lớp MG 5 tuổi: 05
- Trong đó:


+ Nhóm lớp bán trú: 06 ( trong đó có 02 lớp 5 tuổi, 01 lớp 4T, 01 lớp 3T, 02
nhóm trẻ).


+ Nhóm lớp học 2 buổi/ ngày: 02( trong đó có 02 lớp 5 tuổi)


+Nhóm lớp học 1 buổi/ ngày: 04 lớp ( trong đó 1 lớp 5 tuổi, 02 lớp 4 tuổi, 1
lớp 3 tuổi)


<i><b>* Tổng số trẻ: 240</b></i>


<b> </b> <b>- Trong đó: ( NT: 45; MG: 195; 5T: 86)</b>


- Số trẻ được học bán trú: 132( trong đó trẻ 5 tuổi 40 )
- Số trẻ được học 2 buổi/ ngày: 35 ( Trong đó trẻ 5 tuổi 32 )



<i><b>* Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp:</b></i>


+ Trẻ từ 0 – 2 tuổi ra nhà trẻ là: 45/179 = 25.1%
+ Trẻ từ 3 – 5 tuổi ra lớp là: 195/ 209 = 93.3%
+ Trong đó trẻ 5 tuổi ra lớp là: 86/ 86 = 100%


<b>1.1 Chất lượng chăm sóc, giáo dục.</b>
<b>*Chất lượng giáo dục:</b>


- 12/12 nhóm lớp thực hiện chương trình GDMN mới.
<i><b>- Kết quả cụ thể:</b></i>


+ Tổng số trẻ: 240/240.( - 2KT )
Đạt: 217/240 =90.4 %
C.Đạt: 23/240 = 9.6%
+Trong đó: Nhóm trẻ: Tổng số trẻ 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Riêng trẻ 5 tuổi: Tổng số 86 ( - 2KT )
Đạt: 84/84 = 100%


C. Đạt: 0
<b> * Chăm sóc ni dưỡng:</b>


<i><b>- Kết quả cụ thể:</b></i>


Nhóm
lớp


Số


trẻ


Cân nặng Chiều cao


Cân nặng
bình thường


SDD thể cân
nặng


Chiều cao


bình thường SDD thể thấp cịi
Số


trẻ % Số trẻ % Số trẻ % Số trẻ %


Nhóm


trẻ 45 40 88 5 12 41 91 4 8.9


Mẫu


giáo 195 177


90 18 10 179 91.8 16 8.2


Riêng
trẻ 5



tuổi


86 82 95.3 4 4.7 82 95.3 4 4.7


Toàn


cấp 240 217 90.4 23 9.6 220 91.6 20 8.4


<b>*Công tác bán trú và 2 buổi/ ngày.</b>


- Trong năm học nhà trường đã tổ chức ăn bán trú cho 6 nhóm lớp tại trường
chính


với tổng số trẻ là 168. Ln đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, khơng xảy ra ngộ độc
thực phẩm.


<b>2. Nhân sự:</b>


<i><b> </b></i> <i><b>2.1 Cán bộ quản lý : 01</b></i>
- TĐĐT: Cao Đẳng
<i><b>2.2 Giáo viên: 13</b></i>


-Trong đó: + Đạt chuẩn đào tào: 10/13 = 77%
+ Trên chuẩn:1/13 = 7.7%


+ Chưa đạt chuẩn đào tạo: 2/13= 15.4%
- Tỷ lệ giáo viên/lớp :


+ Nhà trẻ: 1GV/ 1 lớp.
+ Mẫu giáo: 1 GV / 1 lớp



<i><b> </b></i> <i><b> 2.3 Cán bộ hành chính, nhân viên trường học:0</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên mơn,và
các lớp nâng cao trình độ chun mơn


<b>3. Cơng tác phổ cập giáo dục, xây dựng trường chuẩn quốc gia.</b>


<i><b>* Công tác phổ cập</b>: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục mầm</i>
non cho trẻ 5 tuổi, huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100% . Ưu tiên về CSVC cho 5 lớp 5
tuổi, phấn đấu hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015.
Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.


<i><b>a</b></i>.<i><b> Tiêu chuẩn1: Cơ</b><b>sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên.</b></i>
- Diện tích xây dựng: chưa có.


- Số bộ thiết bị dạy học tối thiểu : 0
- Các bộ đồ chơi khác : 0.


- Số phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với vi tính để
học tập: 0


- Điều kiện về Giáo viên dạy lớp 5 tuổi: Tỉ lệ 5 GV/5 lớp = 1 GV / 1 lớp. 5/5 GV
đều đạt chuẩn đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.


Xếp loại: chưa đạt


<i><b>b</b></i>. Tiêu chuẩn 2:<i><b> Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp học 2 buổi/ ngày theo chương</b></i>
<i><b>trình giáo dục mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành</b></i>



- Số trẻ 5 tuổi ra lớp : 86/86 = 100%


- Số trẻ 5 tuổi được học 2 buổi / ngày : 71/81 = 87.6%


- Số trẻ 5 tuổi được học Chương trình GDMN mới : 81/81 = 100%(2 trẻ khuyết
tật)


Xếp loại: Đạt


<i><b>c. Tiêu chuẩn 3:. Hồn thành chương trình giáo dục mầm non </b></i>


- Số trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi):
81/81 = 100% (2 trẻ khuyết tật)


Xếp loại: Đạt
<i><b>d</b></i>. <i><b>Tiêu chuẩn 4: Tỷ lệ chuyên cần</b></i>


<i><b>-</b></i>Tỷ lệ chuyên cần của trẻ : 76/81= 93.8% .
Xếp loại: Đạt
<i><b>e</b></i>.<i><b> Tiêu chuẩn 5: Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng</b></i>
- Thể nhẹ cân : 4 = 4.76%


- Thể thấp còi : 4 = 4,76 %.


Xếp loại: Đạt
Trường cịn tiêu chuẩn1 chưa đạt.


<i><b>* Cơng tác xây dựng trường chuẩn quốc gia: </b></i>Rà soát theo các tiêu chí trường
chuẩn quốc gia theo mức độ 1.



- Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý: chưa đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tiêu chuẩn 4: Quy mô trường lớp, CSVC và thiết bị: chưa đạt
- Tiêu chuẩn 5: Thực hiện xã hội hoá giáo dục: Đạt


Trường đã đạt được những chỉ tiêu: 3,5
<b>4. Phát triển giáo dục dân tộc.</b>


<b> </b> <b> - Trong năm học trường có 220/240 trẻ em dân tộc .Nhà trường luôn làm tốt</b>
công tác tuyên truyền vận động trẻ ra lớp nhất là ở các thôn xóm, đặc biệt quan tâm
đến trẻ thuộc gia đình có hồn cảnh khó khăn.


- Chỉ đạo giáo viên quan tâm việc rốn cho trẻ dõn tộc thiểu số biết phỏt õm


đỳng cỏc từ dõn tộc thiểu số, làm quen với tiếng việt, rèn phát triển ngôn ngữ cho trẻ,
cho trẻ làm quen với chữ cái, chữ viết tiếng Việt cho trẻ dân tộc chuẩn bị vào lớp 1.
- Thực hiện nghiêm túc chính sách hỗ trợ trẻ em nghèo theo Quyết định số
112/2007/QĐ-TTg ngày 20 / 07/2007 của Chính phủ, tạo điều kiện cho trẻ đợc đến
tr-ờng lớp mầm non


<b>5. Tình hình thực hiện các chính sách đối với học sinh, việc thực hiện chi hỗ</b>


<b>trợ ăn trưa cho trẻ 5 tuổi, chính sách đối với giáo viên.</b>


- Thực hiện nghiêm túc việc hỗ trợ ăn trưa cho trẻ 5 tuổi ở địa bàn , có hồn
cảnh khó khăn đang học tại trường theo TTLT số 29/2011/BGDĐT-BTC ngày
15/7/2011 hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo
dục mầm non theo Quyết định 239 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số
50/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về một số
mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn


tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015.


+ Tổng số trẻ được hỗ trợ tiền ăn trưa: 86/86


- Thực hiện miễn giảm học phí học tập theo Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ tạo mọi điều kiện để nhiều trẻ
được đến trường mầm non.


+Tổng số trẻ được miễn học phí là: 04
+Tổng số trẻ được miễn giảm học phí là: 94


- Đối với giáo viên thực hiện đúng theo các chế độ của ngành quy định.
<b>6. Cơ sở vật chất trang thiết bị đồ dùng dạy học.</b>


<i><b> </b></i> <i><b>6.1. Cơ sở vật chất trường học: </b></i>


<i><b> </b>- Dùng chung với Trường Tiểu học. Tổng số phòng học: 10</i>
+ Phịng học riêng: 0


+ Phịng học nhờ nhà cơng vụ GV: 4 phịng
+ Phịng học nhờ nhà văn hóa thơn: 3 phịng
+ Mượn nhà Lâm Trường: 3 phịng


<i><b> </b></i> <i><b>6.2. Trang thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em:</b></i>


- Trong năm học 2011-2012 nhà trường đã huy động nguồn kinh phí đóng góp
của phụ huynh học sinh để mua sắm thêm trang thiết bị, đồ dùng,đồ chơi cho các lớp
đặc biệt là những lớp mẫu giáo 5 tuổi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trong năm học trường đã tiến hành kiểm tra tồn diện được 06/14 giáo viên
(trong đó: 01 T; 04 K; 01 TB), Kiểm tra chuyên đề 14/14 giáo viên (trong đó: 2T; 11
K; 3 TB)


- Tham dự các lớp tập huấn, phổ biến và hướng dẫn của Phòng về thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về GDMN mới được ban hành.


- Tăng cường công tác kiểm tra đối với giáo viên việc thực hiện Chỉ thị nhiệm
vụ năm học của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của Sở
GD&ĐT, Phòng giáo dục về GDMN.


- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ kịp thời, có chất lượng. Kết nối
Internet, khai thác thông tin mạng giáo dục, hệ thống email để trao đổi văn bản hành
chính điện tử, ứng dụng CNTT vào quản lý văn bản, quản lý hành chính.


- Thực hiện nghiêm túc cơng tác tổng hợp thông tin, thống nhất biểu mẫu thống
kê số liệu của năm học, báo cáo kịp thời và có chất lượng.


<b>II. Kết quả đạt được.</b>
<b> </b> <b>*Ưu điểm:</b>


<b> - Những kết quả đạt được trong năm.</b>


+ Quy mô trường lớp: Tổng số 12 lớp với 240 trẻ đạt so với kế hoạch năm học.
+ Tỷ lệ trẻ nhà trẻ huy động đạt 25.1%; Mẫu giáo đạt 93.3%.


+ Chất lượng giáo dục: 217/238 = 91.2% đạt so với kế hoạch


+ Chất lượng chăm sóc ni dưỡng: 217/240 = 90.4% so với kế hoạch



<b> </b> <b>- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ nhiệt tình trong cơng việc, hồn thành mọi nhiệm</b>
vụ được giao.


- Được sự ủng hộ của các bậc phụ huynh.
* Hạn chế:


- Cơ sở vật chất còn chung 2 cấp nên cịn gặp nhiều khó khăn trong các hoạt
động dạy học của cô và trẻ.


- Đa số các phòng học còn học nhờ và mượn của TH, nhà cơng vụ và nhà văn
hố thơn, Lâm trường.


- Trang thiết bị đồ dùng , đồ chơi còn thiếu thốn, chưa có sân chơi và đồ chơi
ngồi trời cho trẻ.


- Trường mới tách, kinh phí cịn hạn hẹp, Cán bộ, giáo viên, nhân viên còn thiếu
nên các hoạt động của nhà trường cịn gặp nhiều khó khăn.


- Khả năng cập nhập cơng nghệ thơng tin của CB, GV cịn hạn chế.
-,


<b>PHẦN II</b>


<b>KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>I. Nhiệm vụ chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục mầm non theo
Chương trình hành động của Bộ GD&ĐT giai đoạn 2011-2016, Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính
sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015; chỉ đạo thực hiện có hiệu quả


Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 11/3/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch số
105/KH-UBND ngày 17/11/2010 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày
31/12/2010 của UBND huyện về PCGDMN cho trẻ em năm tuổi, tạo chuyển biến cơ
bản về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, đặc biệt là trẻ em vùng khó khăn và đặc biệt
khó khăn, tăng tỷ lệ trẻ mầm non được bán trú, học 2 buổi/ngày; chuẩn bị tiếng Việt
cho trẻ dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1.


Thực hiện kế hoạch năm học <i><b>"</b><b>Chăm lo phát triển giáo dục mầm non"</b></i> . Tiếp tục
đẩy mạnh đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục, trong năm học
2012-2013 giáo dục mầm non tiếp tục thực hiện Chủ đề<i><b> "</b><b>Nói khơng với trường, lớp</b></i>
<i><b>mầm non khơng có cổng trường, hàng rào, cơng trình vệ sinh, nước sạch phục vụ</b></i>
<i><b>cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ"</b><b>. </b></i>


Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu
cầu phát triển quy mơ, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, để thu hút trẻ đến
trường; tập trung ưu tiên cho mẫu giáo 5 tuổi; thực hiện tốt việc chuẩn bị tiếng Việt
cho trẻ dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1.


Triển khai Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, nâng cao chất lượng thực hiện
chương trình giáo dục mầm non mới; tăng cường ứng dụng công nghệ thơng tin trong
quản lí, chăm sóc, giáo dục trẻ.


Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền về GDMN, huy động sự tham gia
tích cực của cha mẹ và cộng đồng cùng chăm lo cho GDMN, đồng thời huy động mọi
nguồn lực để khắc phục khó khăn, phát triển giáo dục mầm non.


<b>II. Nhiệm vụ cụ thể.</b>


<b>1. 100 % Cán bộ, giáo viên, nhân viên tiếp tục thực hiện sâu rộng các cuộc vận</b>
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “hai


khơng”, cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" .


<b>2. Tăng cường, củng cố, mở rộng quy mô, mạng lưới GDMN và phổ cập GDMN</b>
<b>cho trẻ em năm tuổi .</b>


- Duy trì, ổn định và tiếp tục huy động trẻ ra lớp.


- Phấn đấu tỷ lệ trẻ mẫu giáo được đến trường đạt 94.7%, Nhà trẻ đạt 24.7 %.
Riêng trẻ 5 tuổi huy động đạt tỷ lệ 100% .


- Đối với trẻ 5 tuổi, nhà trường huy động 100% trẻ ăn bán trú tại trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

viên để thực hiện học hai buổi/ngày theo chương trình GDMN mới.
<b>3. Nâng cao chất lượng GDMN</b>


<i><b> </b></i> <i><b> 3.1 Cơng tác chăm sóc sức khoẻ và nuôi dưỡng </b></i>


Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động ni dưỡng,
chăm sóc trẻ tại các lớp. Bảo vệ sức khỏe, bảo đảm an tồn tuyệt đối về thể chất và
tinh thần, phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ
cân dưới 8%,và tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi xuống dưới 10%. Phấn đấu giảm ít nhất 1%
số trẻ suy dinh dưỡng so với cùng kì năm trước.


- Tăng tỷ lệ trẻ ăn bán trú . Riêng lớp 5 tuổi tạo mọi điều kiện để trẻ được học 2
buổi / ngày đạt tỷ lệ 100%, trong đó 100% được ăn bán trú tại trường.


- Quản lý chặt chẽ bữa ăn, đảm bảo công tác vệ sinh an tồn thực phẩm, chỉ đạo
tốt việc tính khẩu phần ăn cho trẻ theo khung chương trình GDMN do Bộ GD& ĐT
ban hành.



- Đảm bảo an tồn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phịng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ. Giữ gìn mơi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống. Đồ dùng, đố chơi
của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do vi rút gây ra, dễ lây lan và gây nguy
hiểm tới tính mạng của trẻ.


- Trang bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện phục vụ cho việc tổ chức bán trú cho
trẻ, tăng cường quản lý chất lượng bữa ăn, chỉ đạo tốt việc tính khẩu phần ăn cho trẻ.
Tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.


- Phối hợp với y tế trong khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng,
phòng chống dịch bệnh trong nhà trường . Triển khai kế hoạch hành động của ngành
về giáo dục phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2011-2015, tập trung nâng cao kiến
thức, kĩ năng phịng chống, giảm thái độ kì thị và hành vi phân biệt đối xử của cán bộ
quản lí, giáo viên, nhân viên, phụ huynh trong các cơ sở giáo dục mầm non.


Tiếp tục triển khai, thực hiện Chương trình tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá
nhân cho trẻ mầm non với mục tiêu <i><b>hình thành cho trẻ thói quen, kỹ năng rửa tay</b></i>
<i><b>bằng xà phòng dưới vòi nước chảy, biết rửa mặt, chải răng đúng cách, có ý thức</b></i>
<i><b>giữ gìn vệ sinh cá nhân, mơi trường.</b></i>


<i><b>3.2 Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non</b></i>


<i><b> </b></i> Chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Lập kế hoạch giáo dục
của trường.


Tổ chức bồi dưỡng nội dung chương trình GDMN mới cho đội ngũ cán bộ, giáo
viên các nhóm, lớp thực hiện chương trình GDMN mới bằng các hình thức bồi dưỡng
tại trường đảm bảo hiệu quả. Tăng cường trao đổi, học tập, rút kinh nghiệm và hỗ trợ


việc thực hiện chương trình GDMN cho cán bộ, giáo viên trong nhà trường.


Không ép trẻ tập đọc, viết chữ, học trước chương trình lớp 1. Tăng cường các
biện pháp chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số, đảm bảo 100% trẻ mẫu giáo
DTTS được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1. Tập huấn cho giáo viên thực hiện
chương trình GDMN ở các lớp ghép nhiều độ tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

liệu chuyên môn. Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học để thực hiện
Chương trình GDMN mới đạt kết quả. Nhà trường thực hiện tốt công tác tự kiểm tra
đối với 100% giáo viên dạy chương trình GDMN mới.


<i><b>3.3. Thực hiện Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và công tác đánh giá</b></i>
<i><b>trường mầm non</b></i>


Sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nhằm nâng cao chất lượng thực hiện
chương trình GDMN: 100% lớp mẫu giáo 5 tuổi thực hiện Bộ Chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi.


Tăng cường tuyên truyền rộng rãi bằng mọi hình thức cho các bậc cha mẹ và
cộng đồng hiểu và biết cách sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi trong việc
theo dõi sự phát triển của trẻ để có biện pháp phối hợp tác động kịp thời giữa gia đình
và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1.


Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục trong nhà trường, theo Thông tư số
07/2011/TT-BGDĐT ngày 17/2/2011 ban hành Quy định Tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường mầm non.


<i><b> 3.4. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong trường mầm non</b></i>


Tiếp tục đầu tư thiết bị và bồi dưỡng CNTT cho đội ngũ CBQL ,giáo viên đảm


bảo có ít nhất 50% số giáo viên có khả năng khai thác, sử dụng và ứng dụng công
nghệ thông tin trong thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục, góp phần đổi mới
phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.


Mở rộng việc sử dụng các phần mềm giáo dục, ni dưỡng trẻ và các phần mềm
quản lí cho hoạt động của trường mầm non.


<b>3.5.</b><i><b>Tiếp tục triển khai nội dung giáo dục ATGT, giáo dục bảo vệ môi trường</b></i>
<i><b>và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giáo dục tài ngun mơi</b></i>
<i><b>trường,biển, hải đảo vào chương trình giáo dục mầm non.</b></i>


Tiếp tục đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm, hiệu quả vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Trên cơ sở thực
hiện chương trình GDMN, giáo viên chú ý lồng ghép các nội dung giáo dục vệ sinh cá
nhân, giáo dục kỹ năng sồng, giáo dục an tồn giao thơng, hình thức tổ chức các hoạt
động giáo dục giúp trẻ tăng cường thực hành trải nghiệm để hình thành những hành vi
ứng xử đúng đối với mơi trường, thói quen tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt, thực
hiện đúng các quy định an tồn giao thơng.


<b>4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên </b>


Khơng bố trí giáo viên chưa đạt chuẩn, giáo viên chuyên môn nghiệp vụ yếu
dạy các lớp mẫu giáo 5 tuổi, nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục trẻ ở các lớp mẫu
giáo 5 tuổi trước khi vào lớp 1, đáp ứng yêu cầu của việc triển khai Đề án phổ cập
GDMN cho trẻ em năm tuổi.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, đảm bảo chất lượng của đội ngũ tương xứng với trình độ được đào tạo, bồi


dưỡng.


Tạo điều kiện và khuyến khích giáo viên tham gia các lớp nâng cao trình độ đào
tạo. tham mưu tuyển dụng, bố trí đội ngũ...để tăng tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn, trên
chuẩn đào tạo. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn là 87%, trên chuẩn là 53.3%. Khơng có giáo
viên vi phạm đạo đức nhà giáo.


Nâng cao hiểu biết các văn bản quy định hiện hành. Đảm bảo có đủ năng lực
chun mơn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, góp phần chỉ đạo triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ chính trị của ngành, đặc biệt là cơng tác phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi và thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới.


Về chính sách đối với giáo viên, nhân viên: Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các tổ chức chính trị, đồn thể để cùng chăm lo bảo vệ lợi ích chính đáng của giáo
viên mầm non ngoài biên chế , đảm bảo cho giáo viên trong trường được hưởng lương
theo ngạch bậc và tăng lương theo định kỳ.


<b>5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí GDMN</b>


Tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho các nhóm, lớp mầm non đảm bảo điều kiện
về cơ sở vật chất theo quy định cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ; chủ động, sáng
tạo, khắc phục khó khăn để ưu tiên, bố trí đủ phịng học cho trẻ 5 tuổi.


Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu, chỉ đạo để mua sắm đồ dùng dạy học,
đồ chơi cho trẻ đáp ứng theo danh mục thiết bị đồ chơi tối thiểu đảm bảo phục vụ
chương trình GDMN mới trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật, danh mục thiết bị GDMN tối
thiểu do Bộ ban hành theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục, thu hút các nguồn đầu tư xây


dựng cơ sở vật chất trường lớp, cơng trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn bán trú
trong nhà trường.


<b>6. Thực hiện công bằng trong giáo dục.</b>


Thực hiện nghiêm túc việc hỗ trợ ăn trưa cho trẻ 5 tuổi ở địa bàn , có hồn cảnh
khó khăn đang học tại trường theo TTLT số 29/2011/BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011
hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm
non theo Quyết định 239 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số
50/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về một số mức chi hỗ
trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2010-2015.


Thực hiện miễn giảm học phí học tập theo Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 Hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ tạo mọi điều kiện để nhiều trẻ được đến
trường mầm non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

giáo dục của trẻ liên tục và có sự tiếp nối giữa hai cấp học. Sử dụng hiệu quả, sáng tạo
các tài liệu đã được cấp phát, các nội dung đã được tập huấn. Tăng cường tuyên truyền
cho cha mẹ trẻ khuyết tật, các bậc phụ huynh trong cộng đồng và các ban ngành về
giáo dục hịa nhập trẻ khuyết tật.


<b>7. Cơng tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng</b>
<b>và tuyên truyền về giáo dục mầm non </b>


Nhà trường tổ chức tuyên truyền 3/năm vào các buổi họp phụ huynh


Tăng cường bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kiến thức và kỹ năng tuyên truyền,
phối hợp với các bậc cha mẹ và cộng đồng và đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác


tuyên truyền cho các cơ sở GDMN.


Tích cực phối hợp với các cơ quan, ban ngành chức năng chỉ đạo, tổ chức thực
hiện cơng tác thơng tin, truyền thơng bằng nhiều hình thức về giải pháp và kết quả
phát triển GDMN của địa phương; phổ biến các Chủ trương, Chính sách, quy định
mới của ngành; sưu tầm, phát hành các ấn phẩm về GDMN tại cơ sở để trao đổi, chia
sẻ kinh nghiệm; phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ.
Đồng thời tích cực huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, các bậc cha mẹ và
cộng đồng cùng chăm lo cho GDMN.Tổ chức hội nghị tuyên truyền về công tác
PCGD cho trẻ em 5 tuổi và chương trình GDMN mới.


<b>8. Cơng tác quản lý</b>


<i><b>8.1. Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN</b></i>


Tiếp tục tổ chức tập huấn, phổ biến và hướng dẫn cơ sở thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về GDMN mới được ban hành.


<i><b>8.2. Quản lý và phát huy hiệu quả các dự án</b></i>


Tăng cường huy động thêm các nguồn lực phục vụ quản lý chỉ đạo và nâng cao
chất lượng chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục mầm non thông qua các dự án phối hợp
với các Bộ, Ngành, các đơn vị có liên quan, tổ chức phi chính phủ trong và ngồi
nước.


<i><b>8.3. Cơng tác kiểm tra</b></i>


Kiểm tra toàn diện: 5/15 = 33.3% ( trong đó: 2T, 2 K, 1 TB)


Kiểm tra chuyên đề: 20/20 CB, GV, NV( trong đó: 20T, 30K, 10TB)



Tăng cường công tác kiểm tra về chất lượng chăm sóc, ni dưỡng , giáo dục
trẻ và thực hiện các văn bản về quy phạm pháp luật.


<i><b>8.4. Thực hiện cải cách hành chính</b></i>


Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơng tác quản lý ở cơ sở giáo dục mầm non.
Mở rộng kết nối Internet, khai thác thông tin mạng giáo dục, hệ thống email để trao
đổi văn bản hành chính điện tử, ứng dụng CNTT vào quản lý văn bản, quản lý hành
chính.


Thực hiện nghiêm túc cơng tác tổng hợp thông tin, thống nhất biểu mẫu thống
kê số liệu của năm học, báo cáo kịp thời và có chất lượng. Thống nhất biểu mẫu, nội
dung, hình thức các báo cáo và thời hạn báo cáo. Việc đảm bảo chế độ thông tin, báo
cáo sẽ là một trong những tiêu chí đánh giá thi đua đối với các nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các mục tiêu của Đề án phổ cập GDMN
cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 theo Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ, kế hoạch của tỉnh và kế hoạch của các huyện, thành phố. Xây dựng,
bố trí đủ phịng học riêng cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi, mua sắm thiết bị đồ dùng, đồ
chơi; tuyển dụng đủ giáo viên để thực hiện bán trú, học hai buổi/ngày theo chương
trình GDMN mới; chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi ở vùng khó khăn,
vùng đặc biệt khó khăn trước khi vào lớp 1.


- Công tác điều tra, công nhận phổ cập: Thực hiện theo công văn
837/SGDĐT-GDMN ngày 14/6/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo và Thông tư
32/2010/TT-BGDĐT, ngày 02/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo


<b>10.Các hoạt động khác trong năm học</b>



Tiếp tục tổ chức các hội thảo, hội nghị đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện
chủ đề năm học cấp học mầm non, công tác điều tra phổ cập cho trẻ năm tuổi, chương
trình giáo dục mầm non mới, cơng tác tổ chức bán trú cho trẻ…


Tổ chức hội thi làm đồ dùng cấp trường và tham gia hội thi cấp huyện. Hội thi
giáo viên giỏi.


<b>III. Chỉ tiêu cụ thể</b>


<b>1. Quy mô lớp, học sinh:</b>
<i><b>a.Số nhóm lớp:</b></i>


- Tổng số ( Nhóm) lớp: 10 ( Nhóm trẻ: 01, Mẫu giáo: 09, Riêng lớp 5 tuổi:
<i>02). giảm 3 lớp so với kế hoạch</i>


Trong đó:


+ Nhóm lớp bán trú: 07 ( có 02 lớp 5T, 02 lớp 4T, 02 lớp 3T, 1 nhóm trẻ).
+ Số ( Nhóm) lớp học 2 buổi/ ngày: 01 (1 lớp 3 tuổi)


<i><b>b.Số học sinh:</b></i>


<i><b>*</b></i><b> Thực hiện đầu năm:</b>


- Tổng số trẻ học tại trường: 219 ( học ở nơi khác 15 trẻ)
<i> </i> Trong đó: NT: 25; MG: 194; 5T: 50


<i> - Số học sinh học bán trú: 158</i>
<i> </i> Trong đó: NT: 25; MG: 133; 5T: 50



- Số học sinh học 2 buổi/ ngày: 25
<i> </i> Trong đó: NT: 0; MG: 25 ; 5T: 0


- Số học sinh học 1 buổi/ngày: 36
<b>* Phấn đấu cuối năm:</b>


- Tổng số trẻ học tại trường: 239 ( học nơi khác 15 trẻ)
<i> </i> Trong đó: NT: 45; MG: 194; 5T: 50


<i> </i> - Số học sinh học bán trú: 158/158 = 100%
<i> </i> Trong đó: NT: 25; MG: 194; 5T: 50


- Số học sinh học 2 buổi/ ngày: 25/25 = 100%
<i> </i> Trong đó: NT: 0; MG: 25 ; 5T: 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> </b></i> <i><b>c. Tỷ lệ huy động:</b></i>
<i><b>*</b></i><b> Thực hiện đầu năm:</b>


<i><b> </b></i> - Nhà trẻ huy động 26/182 = 14.3%.( Trong đó học tại trường 25, học tại xã
khác 1) so với kế hoạch còn thiếu 20 trẻ.


- Mẫu giáo huy động 208/211 = 98.5 % ( Trong đó học tại trường là 194, học taị
xã khác 14 ).tăng 8 trẻ so với kế hoạch


Trong đó: Mẫu giáo 5 tuổi huy động 58/58 = 100 % ( Học tại trường 49,còn lại
học ở xã khác 9) so với kế hoạch không tăng không giảm.


<b>* Phấn đấu cuối năm:</b>


- Nhà trẻ huy động 45/182 = 24.7% đúng theo kế hoạch.



- Mẫu giáo huy động 208/211 = 98.5 % ( Trong đó học tại trường là 194, học taị
xã khác 14 ).tăng 8 trẻ so với kế hoạch


Trong đó: Mẫu giáo 5 tuổi huy động 58/58 = 100 % ( Học tại trường 49,còn lại
học ở xã khác 9) so với kế hoạch không tăng không gim.


<b>2. Cht lng chm súc, giỏo dc.</b>
<b> </b> <b>a.Chăm sóc nuôi dỡng:</b>


<b>* Thc hin đầu năm: </b>


Tỉng sè trỴ 219/219 = 100% được cân đo theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ. Cụ


thể:


<i><b>Chất lượng chung:</b></i>


Cân nặng bình thường: 186 (NT: 23; MG: 163; 5T: 43)
Chiều cao bình thường: 183 (NT: 24; MG: 159; 5T: 39)


<i><b> </b></i> <i><b>- Nh</b><b>óm</b><b>trẻ: 25</b></i>


<b> + Số trẻ SDD theo cân nặng: 2/25 = 8%</b>
+ Số trẻ SDD thể thấp còi: 1/25= 4%


<i><b> </b></i> <i><b> - </b><b>Mẫu giáo: 194</b></i>


<b> + Số trẻ SDD theo cân nặng: 31/194= 16%</b>
Riêng trẻ 5 tuổi: 7/50 = 14%



+ Số trẻ SDD thể thấp còi: 35/194 = 18%


Riêng trẻ 5 tuổi: 11/50 = 22%


<b>* Phấn đấu cuối năm:</b>


100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần / năm và được cân đo theo dõi sức
khỏe bằng biểu đồ.


100% trẻ đợc đảm bảo an tồn, khơng xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, dịch
bệnh trong nhà trờng.


<i><b>Chất lượng chung:</b></i>


Cân nặng bình thường: 220(NT: 41; MG: 179; 5T: 45)
Chiều cao bình thường: 218 (NT:41; MG: 177; 5T: 45)


<i><b> - </b><b>Nhóm trẻ: 45</b></i>


<b> </b> <b>+ Số trẻ SDD theo cân nặng: 4/45 = 8.9%</b>( Tăng 0.9% so với đầu năm)


+ Số trẻ SDD thể thấp còi: 4/45 = 8.9%( Tăng 4.9% so với đầu năm)


<i><b>- </b><b>Mẫu giáo: 194</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Riêng trẻ 5 tuổi: 2/50= 4% ( giảm 10% so với đầu năm)


+ Số trẻ SDD thể thấp còi: 17/194 = 8.8% ( giảm 9,2% so với đầu năm )
Riêng trẻ 5 tuổi: 5/50= 10%( giảm 12% so với đầu năm )



<b>b.Chất lượng gi¸o dục:</b>
<b>* Thực hiện đầu năm:</b>


Tồn trường: 219, Đạt 158/219= 72.1% Chưa đạt: 61/219 = 27.9%


<i>- Nhóm trẻ:25 , Đạt: 18/25 = 72%</i> Chưa đạt: 7/25 = 28%


<i>- Mẫu giáo: 194, Đạt: 140/194 = 72.2%</i> Chưa đạt: 54/194 = 27.8%


<i>- 5 tuổi: 50 </i> Đạt: 36/50 = 72% Chưa đạt: 14/50 = 28%
<b>* Phấn đấu cuối năm:</b>


Toàn trường: 239, Đạt 214/239= 89.5% Chưa đạt: 25/239 = 10.5%


<i>- Nhóm trẻ: 45</i> <i> Đạt: 38/45 = 84.4%</i> Chưa đạt: 7/45 = 15.6%


<i> - Mẫu giáo: 194</i> Đạt: 176/194 = 91% Chưa đạt: 18/194 = 9%


- 5 tuổi: 50 <i> Đạt: 50/50 = 100% </i>


3. Các cuộc vận động và phong trào thi đua: “Học tập và làm theo tấm
<b>gương đạo đức Hồ Chí Minh" và “Mỗi thầy cơ giáo là một tấm gương đạo đức,</b>
<b>tự học và sáng tạo”:</b>


<b>100% cán bộ, giáo viên, nhân viên tiếp tục thực hiện </b>các cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai khơng”,
cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
của ngành và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.



Đội ngũ CBQL, giáo viên, mầm non nêu cao tinh thần gương mẫu, thực hành
lối sống giản dị, tiết kiệm, rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, <i><b>thương</b></i>
<i><b>u, cơng bằng trong chăm sóc, giáo dục các cháu, tôn trọng phụ huynh và đồng</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>; tổ chức các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục một cách tự nhiên,
không gây căng thẳng trong giáo dục trẻ em.


Số CBQL và giáo viên xây dựng kế hoạch và thực hiện đổi mới 16/16.


Tích cực phối hợp với các tổ chức ban ngành, đoàn thể chỉ đạo nâng cao chất
lượng và hiệu quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”; huy động sự ủng hộ, đóng góp của xã hội, phụ huynh để xây dựng mơi trường
xanh, sạch, đẹp, an tồn, thân thiện; tiếp tục sưu tầm, lựa chọn các trò chơi dân gian, bài
hát dân ca, câu đố, hò, vè phù hợp với lứa tuổi mầm non để đưa vào các hoạt động vui
chơi, học tập của trẻ. Tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho trẻ (kĩ năng tự phục vụ,
thói quen vệ sinh tốt; kỹ năng tự bảo vệ an toàn bản thân; mạnh dạn trong giao tiếp;
thân thiện với bạn bè; lễ phép với người lớn tuổi ...).


Tổng kết 5 năm thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực”;


- Trang trí nhóm lớp: 2 lần/năm


- Tổ chức các trị chơi dân gian cho trẻ.


<b>4. Triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tổng số CBQL, GV, NV: 30


- Cán bộ quản lý: 3 ĐC: 2 TC: 1



- Giáo viên: 20 ĐC: 11 TC: 7 CĐ : 2


- Nhân viên: 7 ĐC: 3 TC: 1


- Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 1,5
- Công tác bồi dưỡng giáo viên:


Sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp, nội dung và hình thức day hoc
tại trường nhằm đảm bảo cho giáo viên chủ động lựa chọn nội dung phương pháp,
hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng trẻ theo chương trình
giáo dục mầm non ở địa phương.


Thực hiện đánh giá Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non theo Thông tư số
17/2011/TT-BGD-ĐT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp
tục đánh giá chất lượng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, đảm bảo chất lượng của đội ngũ tương xứng với trình độ được đào tạo, bồi
dưỡng.


Bồi dưỡng nâng cao hiểu biết các văn bản quy định hiện hành. Đảm bảo có đủ
năng lực chun mơn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, góp phần chỉ đạo triển khai có
hiệu quả các nhiệm vụ chính trị của ngành, đặc biệt là công tác phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi và thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới.


Về chính sách đối với giáo viên, nhân viên: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
tổ chức chính trị, đồn thể để cùng chăm lo bảo vệ lợi ích chính đáng của giáo viên
mầm non ngồi biên chế , đảm bảo cho giáo viên mầm non được hưởng lương theo
ngạch bậc và tăng lương theo định kỳ.


- Chỉ tiêu đánh giá xếp loại cuối năm: (Xuất sắc: 3, Khá 15, TB: 2)


- Số giáo viên soạn bài bằng máy tính: 08


- Số giáo viên biết ƯDCNTT vào giảng dạy: 2 ;Tỷ lệ : 14.3%
- Số bài dạy có ứng dụng CNTT: 2


<b>6. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện.</b>
- Sắp xếp bố trí đủ số phịng học. Tham mưu với UBND xã quy hoạch quỹ đất
để nhà trường có kế hoạch xây dựng trường mầm non.


- Trang thiết bị trường học


+ Mua sắm đồ dùng dạy học, đồ chơi tối thiểu cho trẻ đảm bảo phục vụ cho việc
dạy và học.


+ Động viên khuyến khích giáo viên tự làm thêm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho
tiết dạy đạt hiệu quả cao.


+ Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu, chỉ đạo để mua sắm đồ dùng dạy
học, đồ chơi cho trẻ đáp ứng theo danh mục thiết bị đồ chơi tối thiểu đảm bảo phục vụ
chương trình GDMN mới trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật, danh mục thiết bị GDMN tối
thiểu do Bộ ban hành theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>phủ; Thông tư số 09/2009/TT-BGD ngày 7/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b>
Thực hiện 3 công khai ( công khai cam kết chất lượng giáo dục, công khai các
điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, cơng khai tài chính)


<b>8. Cơng tác thanh tra, phổ biến, giáo dục pháp luật, phòng chống tham</b>
<b>nhũng:</b>



Kiểm tra toàn diện: 5/15 = 33.3% ( trong đó: 2T, 2 K, 1 TB)


Kiểm tra chuyên đề: 20/20 CB, GV, NV( trong đó: 20T, 30K, 10TB)


Kiểm tra về chất lượng chăm sóc, ni dưỡng , giáo dục trẻ và thực hiện các
văn bản về quy phạm pháp luật.


<b>9. Cơng tác xã hội hóa giáo dục:</b>


- Nhà trường đã tham mưu với Đảng uỷ, chính quyền địa phương có các chủ
trương , nghị quyết hỗ trợ tạo điều kiện cho các hoạt động giáo dục ở địa phương cả
về vật chất lẫn tinh thần.


- Chủ trương xã hội hoá giáo dục đã và đang nhận được sự quan tâm của các
cấp uỷ, chính quyền các đoàn thể và nhân dân địa phương.


- Phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm và phát động các phong trào
thi đua học tập. Phối hợp với ban đại diện phụ huynh và các đoàn thể xã hội địa
phương để tổ chức cá hoạt động ngoài giờ tạo khơng khí vui tươi phấn khởi thu hút trẻ
đến trường..


<b>10. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:</b>


- Thực hiện rà sốt theo các tiêu chí trường chuẩn quốc gia theo mức độ 1.
+ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý


+ Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên và nhân viên
+ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
+ Tiêu chuẩn 4: Quy mơ trường lớp, CSVC và thiết bị
+ Tiêu chuẩn 5: Thực hiện xã hội hoá giáo dục



- Tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương để có quỹ đất xây dựng
trường Mầm non trong năm học.


- Tham mưu với các cấp, phối hợp với phụ huynh học sinh mua sắm thêm đồ
dùng, đồ chơi , đầu tư cơ sở vật chất để chất lượng giáo dục đạt hiệu quả cao hơn.


<b>11. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập Giáo dục.</b>


- Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 theo Kế hoạch của xã và phấn đấu năm học
2014-2015 xã đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ em năm tuổi.


- Công tác điều tra, công nhận phổ cập: Thực hiện theo công văn
837/SGDĐT-GDMN ngày 14/6/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo và Thông tư
32/2010/TT-BGDĐT, ngày 02/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>-Cơ sở vật chất, trang thiết bị,giáo viên:</i>
+ Cơ sở vật chất: Chung với cấp tiểu học


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+Trang thiết bị,đồ dùng đồ chơi:
Bộ đồ dùng đồ chơi đầy đủ: 0bộ


Bộ đồ dùng đồ chơi không đầy đủ: 10 bộ
+Giáo viên: Tổng số :23


- Cán bộ quản lý: 3 ĐC: 2 TC: 1


- Giáo viên: 20 ĐC: 11 TC: 7 CĐ : 2



- Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 1,5
<i>-Tỷ lệ huy động :</i>


+ Tỷ lệ huy động trẻ 5T đến trường: 58/58 trẻ = 100 %
+Tỷ lệ học 2 buổi ngày: 58/58 trẻ = 100%


<i>- Tỷ lệ trẻ 5T hoàn thành CT GDMN mới58/58 trẻ =100%</i>
<i>- Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân: 5/58 = 8.6%</i>


<i>- Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi: 5/58 = 8.6%</i>


<b>12. Nâng cao chất lượng giáo dục dân tộc, tăng cường tiếng Việt cho học</b>
<b>sinh mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số .</b>


Tuyệt đối không ép trẻ tập đọc, viết chữ, học trước chương trình lớp 1. Tăng
cường các biện pháp chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số, đảm bảo 100% trẻ
mẫu giáo DTTS được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1. Tập huấn cho giáo viên
thực hiện chương trình GDMN ở các lớp ghép nhiều độ tuổi.


<b>13. Hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể và các tổ chức xã hội:</b>


Chỉ đạo các tổ chức đoàn thể và các tổ chức xã hội thực hiện tốt kế hoạch năm
học, Tham mưu với bí thư Chi bộ để xây dựng kế hoạch và đề ra các nhiệm vụ; phổ
biến và quán triệt các nhiệm vụ trọng yếu tới tồn bộ đảng viên. Phát huy vài trị tiên
phong và gương mẫu của đội ngũ đảng viên trong nhà trường.


Đối với tổ chức Cơng đồn phối hợp tổ chức tốt Hội nghị cán bộ công nhân viên
chức, phối hợp xây dựng thỏa thuận giữa hiệu trưởng và chủ tịch cơng đồn cùng vận
động cán bộ đồn viên trong đơn vị chấp hành tốt mọi nội quy quy chế của cơ quan,
hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. phấn đấu đạt cơng đồn trường vững mạnh.



Chỉ đạo tổ chức Đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch và phát động các phong
trào thi đua của ngành và của trường đến các Đoàn viên trong chi đoàn, vận động cán
bộ đoàn viên chi đoàn chấp hành tốt mọi nội quy quy chế của cơ quan, hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được giao.phấn dấu đạt chi đồn vững mạnh.


<b>14. Cơng tác thi đua, khen thưởng: Phấn đấu</b>
<i><b> </b></i> <i><b>* Danh hiệu thi đua cá nhân:</b></i>


- Số cán bộ, giáo viên, nhân viên hoàn thành nhiệm vụ: 21/21= 100%
- Cá nhân đạt danh hiệu LĐTT:17


Trong đó: Chiến sĩ thi đua cơ sở: 1
<i><b> </b></i> <i><b> * Danh hiệu thi đua tập thể:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4.1. Chỉ đạo tổ khối, cá nhân xây dựng kế hoạch theo kế hoạch chung của nhà
trường, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các tổ khối, các cá nhân sau khi
được phê duyệt.


4.2. Phát huy tinh thần tự giác, tích cực chủ động của các thành viên trong
BGH; nhạy bén nắm bắt các nhiệm vụ trọng tâm, chủ đề của năm học; tích cực tự học,
tự nghiên cứu; tham gia có ý thức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, quản lý để đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhiệm vụ được giao.


BGH thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của ngành về công
tác giáo dục nói chung và lĩnh vực phụ trách nói riêng. Đặc biệt chuyên sâu lĩnh vực
được phân công phụ trách, đồng thời hiểu biết toàn bộ các nhiệm vụ chung của nhà
trường và nhiệm vụ riêng được phân công.


4.3. Tăng cường chỉ đạo công tác quản lý, điều hành của Ban giám hiệu nhà


trường để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm.


4.4. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy - học và quản lý của nhà
trường. Chỉ đạo mua sắm, bảo quản, sử dụng và tự làm đồ dùng phục vụ công tác dạy
học.


4.5. Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực”.


4.6. Tăng cường cơng tác quản lí, chỉ đạo, kiểm tra; đẩy mạnh kiểm tra đột xuất;
chú trọng công tác kiểm tra nội bộ cơ sở, chế độ dự giờ của Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng và Tổ trưởng chun mơn đối với giáo viên.


4.7. Tổ chức có chất lượng các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, các hội nghị,
hội thảo chuyên đề cấp trường. Đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu của Đề án phổ cập
GDMN cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 theo quyết định số 239/QĐ - TTg
của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng, bố trí đủ phịng học cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi,
4.8 Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động ni
dưỡng, chăm sóc trẻ tại các lớp. Bảo vệ sức khỏe, bảo đảm an tồn tuyệt đối về thể
chất và tinh thần, phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ. Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD
xuống dưới 10%.Trang bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện phục vụ cho việc tổ chức bán
trú cho trẻ, tăng cường quản lý chất lượng bữa ăn, chỉ đạo tốt việc tính khẩu phần ăn
cho trẻ. Tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường. Phối hợp với
y tế trong khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng, phòng chống dịch
bệnh trong nhà trường .


4.9. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên


Tham mưu với ngành bố trí giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng để
thực hiện chương trình GDMN mới, nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục trẻ ở tất cả


các lớp.


4.10. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí GDMN


Tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho các nhóm, lớp mầm non đảm bảo điều kiện
về cơ sở vật chất theo quy định cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ; chủ động, sáng
tạo, khắc phục khó khăn để ưu tiên, bố trí đủ phịng học cho trẻ 5 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đồ chơi cho trẻ đáp ứng theo danh mục thiết bị đồ chơi tối thiểu đảm bảo phục vụ
chương trình GDMN mới trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật, danh mục thiết bị GDMN tối
thiểu do Bộ ban hành theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Thực hiện rà sốt theo các tiêu chí trường chuẩn quốc gia theo mức độ 1.
- Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương để có quỹ đất tách trường
Mầm non.


V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG
<b>Tháng 8/2012</b>


<b> - Tham dự lớp tập huấn tại sở.</b>


- Cử giáo viên tham gia lớp tập huấn tại phòng đúng đủ thành phần theo quy
định.


- Tổ chức tốt lớp tập huấn tại trường cho tất cả cán bộ giáo viên.
- Học tập chính trị hè.


-Tuyển sinh và vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp đầy đủ.
- Đón trẻ vào trường từ 20/ 08/ 2012



- Nhận lớp chủ nhiệm và ổn định công tác đầu năm chuẩn bị cho khai giảng.
- Chuẩn bị đồ dùng đồ chơi cho năm học mới.


<b>Tháng 9/2012</b>


- Tổ chức ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường và khai giảng năm học
mới.


- Dạy trẻ học theo phân phối chương trình từ 10/9
- Chỉ đạo GV cân đo theo dõi trẻ bằng biểu đồ lần 1.


- Chỉ đạo GV khảo sát chất lượng chất lượng giáo dục trẻ đầu năm.
- Họp phụ huynh đầu năm.


- Xây dựng kế hoạch năm học, duyệt kế hoạch năm học tại phịng .


- Trang trí,vệ sinh lớp học, bổ xung thêm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho các
nhóm lớp.


- Báo cáo thống kê- Hồ sơ trường MN.
- Tổ chức tết trung thu


- Kiểm tra sổ sách GV, đánh giá xếp loại tháng. KT Chuyên đề: 01 GV
<b>Tháng 10/2012</b>


- Phát động thi đua 2 tốt chào mừng ngày thành lập HLHPN Việt nam 20/ 10 và
ngày nhà giáo việt nam 20 /11.


- Tổ chức hội thảo nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN mới lần


1 tại trường.


- Đăng ký thi đua đầu năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kiểm tra sổ sách GV; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV, đánh giá
xếp loại GV cuối tháng.


- Tổ chức hội nghị viên chức
<b>Tháng 11/2012</b>


- Chỉ đạo giáo viên kết hợp với y tế xã tổ chức khám sức khỏe cho trẻ lần 1.
- Tổ chức tọa đàm ngày 20/ 11.


- Tổ chức hội giảng đợt 1


- Tổ chức hội thi trang trí nhóm lớp theo chủ điểm cấp trường lần 1.
- Tham gia hội thảo việc thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi


- Kiểm tra sổ sách; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV ; đánh giá xếp
loại GV cuối tháng


<b>Tháng 12/2012</b>


- Tổ chức hội thảo thực hiện chủ đề năm học


- Chỉ đạo giáo viên cân đo theo dõi trẻ bằng biểu đồ đợt 2.
- Kiểm tra dân chủ đợt 1.


- Kiểm tra sổ sách; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV ; đánh giá xếp
loại GV cuối tháng



<b>Tháng 1/2013</b>


- Cử giáo viên đi điều tra trẻ sinh năm 2012
- Báo cáo thống kê giữa năm.


- Báo cáo sơ kết học kì I, nghỉ tết dương lịch


- Kiểm tra sổ sách; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV ; đánh giá xếp
loại GV cuối tháng


<b>Tháng 2/2013</b>


- Hưởng ứng tết trồng cây đầu xuân


- ổn định và duy trì nề nếp các lớp, tiếp tục dạy học theo phân phối chương
trình.


- Tham dự hội thi làm đồ dùng, đồ chơi cấp huyện.


- Xây dựng và tham gia duyệt kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2013-2014
và năm học 2014-2015 tại phòng


- Kiểm tra sổ sách; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV ; đánh giá xếp
loại GV cuối tháng


<b>Tháng 3/2013</b>


- Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ mùng 8/3 và
ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3.



- Chỉ đạo giáo viên cân đo theo dõi trẻ bằng biểu đồ lần 3,khám sức khoẻ định
kì lần II


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Kiểm tra chéo công tác thi đua.


- Kiểm tra sổ sách; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV ; đánh giá xếp
loại GV cuối tháng


<b>Tháng 4/2013</b>


- Đánh giá chất lượng cuối năm.


- tổ chức thu nghiệm đề tài sáng kiến kinh nghiệm.


- Rà xốt việc thực hiện chương trình, có biện pháp khắc phục chương trình
chậm.


- Kiểm tra đánh giá chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi.


- Cơng tác phổ cập: Hồn thành công tác điều tra và hồ sơ phổ cập cấp xã.
- Hoàn thiện báo cáo sơ bộ cuối năm .


- Kiểm kê đồ dùng dạy học.


- Kiểm tra sổ sách GV, đánh giá xếp loại tháng.


- Tổ chức hội thảo đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện chương trình GDMN mới
cấp trường lần 2.



- Kiểm tra sổ sách; Kiểm tra TD: 01 GV ; Kiểm tra CĐ: 02 GV ; đánh giá xếp
loại GV cuối tháng


<b>Tháng 5/2013</b>


- Hoàn thành báo cáo thống kê,hồ sơ trường MN.
- Hoàn thành chương trình


- Hồn thiện báo cáo tổng kết cuối năm.
- Hoàn thiện hồ sơ thi đua.


- Đánh chất lượng GV .
- Xây dựng kế hoạch học hè.
- Kiểm tra CĐ: 02 GV


<b>Tháng 6/2013</b>


- Tổ chức tốt ngày "Tết thiếu nhi" mùng 1/6
- Tổng kết năm học.


- Tổ chức vệ sinh lớp học đồ dùng. Xây dựng kế hoạch bảo vệ CSVC trong hè.
- Cho trẻ nghỉ hè.


<b>Tháng 7/ 2013</b>


- Tham mưu với các cấp bổ xung CBQL, giáo viên, nhân viên, CSVC chuẩn bị
cho năm học mới.


- Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn hè.
<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>VI. Phân công nhiệm vụ.</b>
<b>T</b>


<b>T</b>


<b>Họ và tên</b> <b>Nhiệm vụ được giao</b> <b>Kiêm nghiệm</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
1 Hà Thị Chiến PHT .Phụ trách chung và


các cơng việc : Chun
mơn, chăm sóc nuôi dưỡng,
CSVC, tổ chức nhân sự,
thanh tra, phổ cập.


2 Tống Thị Diệu CN và giảng dạy lớp 5 TA. TTCM + KĐCL
3 Hoàng Thị Liên CN và giảng dạy lớp 5TB.


4 Sầm Thị Cường CN và giảng dạy lớp 4TA Phổ cập
5 Hoàng Thị Loan CN và giảng dạy lớp 4TA


6 Hứa Thị Liên CN và giảng dạy lớp 4TB
7 Từ Thị Hồng CN và giảng dạy 4TC


8 Lê Thị Dằm CN và giảng dạy 4TD CTCĐ


9 Hoàng Thị Thỏa CN và giảng dạy 3TA TTCM


10 Triệu Thị Hải CN và giảng dạy 3TA


11 Vi Thị Huyền CN và giảng dạy 3 TB
12 Lý Thị Liễu CN và giảng dạy 3 TB
13 Hứa Thị Chung CN và giảng dạy 3 TC
14 Hứa Thị Hồng Xiêm CN và giảng dạy nhóm trẻ
15 Đặng Thị Ngấn CN và giảng dạy nhóm trẻ
16 Lưu Thị Thanh Phụ tránh công tác Văn thư


<b> Trên đây là toàn bộ kế hoạch và biện pháp thực hiện của Trường Mầm non Đô</b>
Lương năm học 2012 - 2013. Rất mong nhận được sự giúp đỡ quan tâm của các cấp
lãnh đạo để giúp Trường Mầm non Đô Lương đạt hiệu quả cao trong năm học.


<i><b>Nơi nhận: </b></i><b>P. HIỆU TRƯỞNG</b>


- Phòng GD(b/c)


- UBND xã (b/c)
- BLĐ trường,các tổ CM


<b> -</b>lưu: VP


<b> </b>


<b> Hà Thị Chiến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

...
...
...
...
...
...


...
...


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỮU LŨNG DUYỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỮU LŨNG</b>
<b>TRƯỜNG MẦM NON ĐÔ LƯƠNG</b>


––––––––––––––––––––


<b>KẾ HOẠCH</b>



<b>Thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×