Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

HD thuc hien ND 1162010NDCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.46 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH</b>


<b>---</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>


Số: 08/2011/TTLT-BNV-BTC <i>Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011</i>


<b>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b>


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2010/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG
12 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC


VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU
KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN


<i>Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm </i>
<i>vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;</i>


<i>Căn cứ Nghị định số upload.123doc.net/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định </i>
<i>chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i>


<i>Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán</i>
<i>bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh </i>
<i>tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là Nghị định số 116/2010/NĐ-CP);</i>


<i>Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP như sau:</i>
<b>Điều 1. Hướng dẫn về xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó </b>
<b>khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và các thơn đặc biệt khó khăn quy định tại Điểm b và Điểm c, </b>
<b>khoản 2 Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP</b>


1. Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP:



Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh
mục các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2006 - 2010 thì danh mục các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc phạm vi áp dụng các
chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau:


a) Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;


b) Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế
-xã hội các -xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135
giai đoạn II);


c) Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc,
miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1995 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư
của Chương trình 135 giai đoạn II và các xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;


d) Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai
đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;


đ) Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu vào diện Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách
xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;


e) Các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó
khăn (nếu có).



2. Các thơn, bn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp, … (gọi chung là thơn) đặc biệt khó khăn quy định tại Điểm
c, Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc phê duyệt danh sách thơn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình
135 giai đoạn II;


b) Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II;


c) Các quyết định khác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc sửa đổi, bổ sung danh sách các
thơn xã đặc biệt khó khăn (nếu có).


3. Khi Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành
các Quyết định mới phê duyệt các xã, thôn đặc biệt khó khăn thay thế các Quyết định quy định tại Khoản 1
và Khoản 2, Điều này thì thực hiện theo các Quyết định mới đó.


<b>Điều 2. Hướng dẫn về đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 Nghị định số </b>
<b>116/2010/NĐ-CP </b>


1. Cán bộ, công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động, kể cả người tập sự, thử
việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại
Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, bao gồm:


a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ
ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;



b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ
ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định cùa pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.


2. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách
nhà nước, kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân
quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, bao gồm:


a) Sỹ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân, viên chức quốc phịng, lao động hợp đồng hưởng lương từ
ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;


b) Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương; công nhân, nhân viên và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách
nhà nước thuộc Công an nhân dân.


3. Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đã được xếp lương theo quy định tại các văn bản
sau:


a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng
lương chun mơn, nghiệp vụ ngành tịa án, ngành kiểm sát;


b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương,
phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên
nhà nước;


c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;



d) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
đ) Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã.


<b>Điều 3. Hướng dẫn về phụ cấp thu hút quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP</b>


1. Đối tượng, mức hưởng và thời gian hưởng phụ cấp thu hút thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
116/2010/NĐ-CP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Mức tiền phụ cấp thu hút được tính theo cơng thức sau:
Mức tiền phụ


cấp thu hút =


Mức lương tối
thiểu chung x


Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc
hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy


theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có)


x 70%


3. Thời điểm tính hưởng phụ cấp thu hút như sau:



a) Trường hợp đến cơng tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ tháng 3 năm 2011 trở
về trước và hiện nay cịn đang cơng tác ở vùng đó thì được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ tháng 3 năm
2011.


Ví dụ 1. Ơng Nguyễn Văn A là cơng chức cấp xã, đã có thời gian cơng tác tại xã B thuộc vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 cho đến nay. Do đó, thời điểm tính hưởng
phụ cấp thu hút của ơng Nguyễn Văn A theo quy định tại Thông tư liên tịch này là kể từ tháng 3 năm 2011.
b) Trường hợp đến cơng tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sau tháng 3 năm 2011 thì
được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ tháng có quyết định tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền.


Ví dụ 2: Bà Vũ Thị C được cơ quan có thẩm quyền điều động, bố trí làm cơng chức tại xã D thuộc vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Do đó, thời điểm tính hưởng
phụ cấp thu hút của bà Vũ Thị C theo quy định tại Thông tư liên tịch này là kể từ tháng 7 năm 2011.


<b>Điều 4. Hướng dẫn về phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn </b>
<b>quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP</b>


1. Đối tượng và mức phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.


2. Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1
Điều này là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt qng thì được cộng dồn), bao gồm:


a) Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội;


b) Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân.
3. Cách tính:



Mức tiền phụ cấp cơng tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tính theo
cơng thức sau:


Mức tiền phụ cấp


công tác lâu năm = Mức lương tối thiểuchung x


Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian
thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh


tế - xã hội đặc biệt khó khăn


Ví dụ 3. Ơng Lê Văn E có thời gian làm việc thực tế có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau: Từ ngày 01
tháng 01 năm 1995 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 1998 là giáo viên tiểu học tại xã G khơng thuộc vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Từ ngày 01 tháng 7 năm 1998 đến ngày 01 tháng 3 năm 2011
công tác tại xã K thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là 12 năm 8 tháng nên được
hưởng phụ cấp công tác lâu năm mức 0,7. Mức tiền phụ cấp công tác lâu năm của ông E được tính như sau:
Mức lương tối thiểu chung tháng 3 và tháng 4 năm 2011 là 730.000 đồng/tháng, vì vậy mức tiền phụ cấp
công tác lâu năm tháng 3 và tháng 4 năm 2011 của ông E mỗi tháng là: 730.000 đồng/tháng x 0,7 = 511.000
đồng/tháng. Đến tháng 5 năm 2011 mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng thì mức tiền phụ cấp
cơng tác lâu năm từ tháng 5 năm 2011 của ông E là 830.000 đồng/tháng x 0,7 = 581.000 đồng/tháng.
Nếu ông E tiếp tục làm việc liên tục ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì đến ngày 01
tháng 7 năm 2013 (khi đủ 15 năm) ông E sẽ được hưởng phụ cấp công tác lâu năm mức 1,0 so với mức lương
tối thiểu chung tại thời điểm đó.


Điều 5. Hướng dẫn về trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng quy định tại Điều 6 Nghị định


số 116/2010/NĐ-CP



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi quy định tại



Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được tính theo giá vé, giá cước thực tế của


phương tiện giao thơng cơng cộng hoặc thanh tốn theo mức khốn trên cơ sở số km đi nhân


với đơn giá phương tiện vận tải công cộng thông thường (tàu, thuyền, xe ôtô khách).



3.Trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng và trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành


viên trong gia đình do cơ quan, tổ chức, đơn vị ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt


khó khăn nơi tiếp nhận, bố trí phân cơng cơng tác chi trả một lần

.



Điều 6. Hướng dẫn về trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch quy định tại Điều 7


Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.



1.Vùng thiếu nước ngọt và sạch theo mùa là vùng do điều kiện tự nhiên khơng có nước hoặc


có nhưng khơng đủ phục vụ nhu cầu sinh hoạt từ 01 tháng liên tục trở lên trong năm.



2.Mức trợ cấp:



a) Căn cứ để tính trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho một người bao gồm:


Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);



Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);



Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc của cán


bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang do Ủy ban nhân dân


cấp tỉnh quy định (c);



Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh


một mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).



b) Cách tính:




Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).



Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.



c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của các xã ở vùng có điều kiện kinh


tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc quyền quản lý để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy


định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển


nước ngoài và sạch cho phù hợp. Riêng người hưởng lương trong Quân đội nhân dân và


Công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phịng và Bộ Cơng an.



<b>Điều 7. Hướng dẫn về trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Điều</b>
<b>10 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP</b>


1. Cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang cơng tác ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử đi học bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm ở trong nước thì được hỗ trợ:
a) Tiền mua tài liệu học tập (khơng tính tài liệu tham khảo) theo hóa đơn hoặc phiếu thu tiền hợp pháp;
b) 100% tiền học phí theo hóa đơn hoặc phiếu thu tiền hợp pháp của cơ sở đào tạo;


c) Chi phí đi lại từ cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang công tác đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ, tết).
Các khoản chi nêu trên không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự tốn, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Trường hợp tự học và sử dụng thành thạo tiếng dân tộc ít người ở địa phương (bao gồm cả người dân tộc ít
người tự học và sử dụng tiếng dân tộc ít người khác) để phục vụ công tác chuyên môn của mình, được cơ
quan quản lý có thẩm quyền cấp chứng chỉ hoặc xác nhận thì được hỗ trợ 01 lần tiền mua tài liệu và trợ cấp
tiền bồi dưỡng cho việc tự học tiếng và chữ viết của người dân tộc ít người. Mức chi cụ thể do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 3.000.000 đồng/người đối với việc tự học 01 loại chữ viết và tiếng
dân tộc ít người, khơng q 5.000.000 đồng/người đối với việc tự học 02 loại chữ viết và tiếng dân tộc ít


người.


<b>Điều 8. Hướng dẫn về thời gian khơng tính hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định số </b>
<b>116/2010/NĐ-CP</b>


1. Cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang cơng tác ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khơng được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định số
116/2010/NĐ-CP trong các khoản thời gian như sau:


a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập khơng ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 01
tháng trở lên;


b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;


c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị tạm đình chỉ cơng tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.


2. Trường hợp nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thơi hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP kể từ ngày nghỉ
hưu, thôi việc hoặc chuyển cơng tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.


<b>Điều 9. Hướng dẫn về cơng tác lập dự tốn, chấp hành dự tốn và quyết tốn </b>


1. Cơng tác lập dự tốn, chấp hành dự tốn và quyết tốn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp theo quy
định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.


2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được hạch toán theo Chương, loại,
khoản tương ứng và các mục, tiểu mục như sau:



a) Phụ cấp thu hút được hạch toán vào mục 6.100, tiểu mục 6.103;


b) Phụ cấp cơng tác lâu năm được hạch tốn vào mục 6.100, tiểu mục 6.121;
c) Các khoản trợ cấp, hỗ trợ:


- Trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng, trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch, trợ cấp một lần
khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu được hạch
tốn vào mục 6.250, tiểu mục 6.299;


- Hỗ trợ học phí được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155;


- Hỗ trợ tiền thuê nhà ở được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.703;
- Hỗ trợ tiền tàu xe được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.701;


- Hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập được hạch toán vào mục 7.000, tiểu mục 7.003;


- Hỗ trợ tiền mua tài liệu và trợ cấp bồi dưỡng tiền tự học tiếng dân tộc được hạch toán vào mục 6.150, tiểu
mục 6.155.


3. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP khơng dùng để tính đóng, hưởng
bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế;


<b>Điều 10. Hướng dẫn về tổng hợp nhu cầu kinh phí </b>


1. Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được tổng
hợp chung vào nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương và xử lý nguồn chi cải cách tiền lương theo quy định.
2. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:


a) Các cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp trả lương cho cán bộ, cơng chức, viên chức có trách nhiệm xét duyệt
và lập dự tốn kinh phí cho đối tượng theo Biểu số 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi


cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo phân cấp ngân sách hiện hành (sau đây gọi tắt là cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm theo Biểu số 3 trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.


d) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, lập báo cáo theo Biểu số 3 gửi Bộ Tài
chính để xem xét, giải quyết theo quy định.


3. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan của Đảng và tổ chức chính trị - xã
hội ở Trung ương:


a) Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này.


b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp thẩm định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm theo Biểu số 3 gửi
cơ quan quản lý cấp trên cho tới Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan của Đảng và tổ
chức chính trị - xã hội ở Trung ương.


c) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan của Đảng và tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp, lập báo cáo theo Biểu số 3 gửi Bộ Tài chính để xem xét, giải
quyết theo quy định.


<b>Điều 11. Điều khoản thi hành</b>


1. Thơng tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.


2. Các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.


Trong q trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để phối hợp


với Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết.


<b>BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH</b>


<b> Vương Đình Huệ</b>


<b>BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ</b>


<b> Nguyễn Thái Bình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN</b>
<b>ĐƠN VỊ:</b>


<b>CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG</b>
<b>TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG </b>


<b>CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHĨ KHĂN</b>


<i>(Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài</i>
<i>chính)</i>


Đơn vị tính: nghìn đồng


Số


TT Chỉ tiêu


Trợ cấp
lần đầu
và trợ cấp



chuyển
vùng


Thanh
tốn
tiền tàu


xe


Trợ cấp tiền mua và vận chuyển


nước ngọt và sạch Trợ cấp mộtlần khi
chuyển cơng
tác ra khỏi
vùng có điều
kiện kinh tế
-xã hội đặc


biệt khó
khăn hoặc


nghỉ hưu


Trợ cấp tham
quan, học


tập, bồi
dưỡng
chun mơn,



nghiệp vụ
Mức hỗ


trợ 1
tháng


Số tháng
được hỗ


trợ


Kinh phí
năm


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) = (5)*(6) (8) (9)


<b>Tổng số</b>


<b>I Đối tượng hưởng chính sách quy </b>
<b>định tại Nghị định số </b>
<b>61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ </b>
1


2
3


Họ và tên A
Họ và tên B
Họ và tên C



<b>II Đối tượng hưởng chính sách quy </b>
<b>định tại Nghị định số </b>
<b>64/2009/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ </b>
1


2
3


Họ và tên A
Họ và tên B
Họ và tên C


<b>III Đối tượng hưởng chính sách quy </b>
<b>định tại Nghị định số </b>
<b>116/2010/NĐ-CP (không thuộc đối tượng áp dụng</b>
<b>tại các Nghị định số 61/2006/NĐ-CP</b>
<b>và số 64/2009/NĐ-CP)</b>


1
2
3


Họ và tên A
Họ và tên B
Họ và tên C


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tổng biên chế đơn vị ………….. người <b>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ</b>
(Ký tên, đóng dấu)



<b>Biểu số 2</b>
<b>BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN</b>


<b>ĐƠN VỊ:</b>


<b>CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG</b>
<b>TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG </b>


<b>CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHĨ KHĂN</b>


<i>(Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài</i>
<i>chính)</i>


<i>Đơn vị tính: nghìn đồng</i>


STT Chỉ tiêu


Tổng
phụ cấp


được
hưởng


Phụ cấp cơng tác lâu năm Phụ cấp thu hút


Phụ cấp
được
hưởng
Mức
lương


tối thiểu
chung


Hệ số phụ cấp được hưởng theo
thời gian thực tế làm việc


Phụ cấp
được
hưởng
Mức
lương tối
thiểu
chung


Hệ số lương
theo ngạch,
bậc hoặc cấp


bậc quân
hàm hiện
hưởng và
phụ cấp chức


vụ lãnh đạo,
phụ cấp
thâm niên
vượt khung
(nếu có)
0,5 (thời
gian làm


việc từ đủ


5 năm
đến dưới


10 năm)


0,7 (thời
gian làm
việc từ đủ


10 năm
đến dưới


15 năm)


1,0 (thời
gian làm
việc từ đủ
15 năm trở


lên)


(1) (2) (3) =


(4)+(9) (4) = (5)*(6 hoặc 7
hoặc 8)


(5) (6) (7) (8) (9) =



(10)* (11)
*(12)


(10)


<b>Tổng số</b>


<b>I Đối tượng hưởng chính </b>
<b>sách quy định tại Nghị </b>
<b>định số 61/2006/NĐ-CP </b>
<b>ngày 20/6/2006 của </b>
<b>Chính phủ </b>


1
2
3


Họ và tên A
Họ và tên B
Họ và tên C


<b>II Đối tượng hưởng chính </b>
<b>sách quy định tại Nghị </b>
<b>định số 64/2009/NĐ-CP </b>
<b>ngày 20/6/2006 của </b>
<b>Chính phủ </b>


1
2
3



Họ và tên A
Họ và tên B
Họ và tên C


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>định số 61/2006/NĐ-CP </b>
<b>và số 64/2009/NĐ-CP)</b>
1


2
3


Họ và tên A
Họ và tên B
Họ và tên C


Ghi chú: Riêng năm 2011, đối với các đối tượng đang hưởng các chính sách, chế độ quy định tại Nghị định
số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 và Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ chỉ tính
nhu cầu kinh phí tăng thêm để chi trả các chính sách, chế độ bổ sung theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.


Tổng biên chế đơn vị ………….. người <b>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ</b>


(Ký tên, đóng dấu)


<b>Biểu số 3</b>
<b>BỘ, CƠ QUAN Ở TRUNG ƯƠNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN</b>


<b>TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG</b>
<b>CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CÔNG</b>



<b>TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHĨ KHĂN</b>


<i>(Ban hành kèm theo Thơng tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài</i>
<i>chính)</i>


<i>Đơn vị tính: nghìn đồng</i>


Số TT Chỉ tiêu Tổng số cán bộ, công chức,


viên chức, người hưởng
lương trong lực lượng vũ


trang


Tổng số tiền Chi tiết theo đơn vị


1 2 3 4


<b>TỔNG SỐ</b>


<b>I</b> <b>Loại, khoản </b>


1 Phụ cấp công tác lâu năm


2 Phụ cấp thu hút


3 Trợ cấp lần đầu và trợ cấp
chuyển vùng


4 Trợ cấp tiền mua và vận


chuyển nước ngọt
5 Trợ cấp một lần khi


chuyển cơng tác ra khỏi
vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn
hoặc nghỉ hưu


6 Thanh toán tiền tàu xe
7 Trợ cấp tham quan học tập,


bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ


<b>II</b> <b>Loại, khoản </b>


1 Phụ cấp công tác lâu năm


2 Phụ cấp thu hút


3 Trợ cấp lần đầu và trợ cấp
chuyển vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5 Trợ cấp một lần khi
chuyển cơng tác ra khỏi
vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn
hoặc nghỉ hưu


6 Thanh toán tiền tàu xe


7 Trợ cấp tham quan học tập,


bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ


… ………


……….


<b>Chế độ chính sách</b>
<b>Văn bản</b>


421/GDĐT-TC 11/03/2008 Về ủy nhiệm ký duyệt phụ <sub>trội trong trường học.</sub>


<b>Nghị định</b>


12/CP 26/01/1995 Điều lệ Bảo hiểm xã hội


93/1998/NĐ-CP 12/11/1998


Về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Điều lệ
Bảo hiểm xã hội ban hành
kèm theo Nghị định số
12/CP ngày 26/1/1995 của
Chính phủ


68/2000/NĐ-CP 17/11/2000


Về thực hiện chế độ hợp


đồng một số loại cơng việc
trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp
71/2000/NĐ-CP 23/11/2000


Quy định việc kéo dài thời
gian công tác của cán bộ,
công chức đến độ tuổi nghỉ
hưu


35/2001/NĐ-CP 09/07/2001


Về chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo
dục công tác ở trường
chuyên biệt, ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn


10/2002/NĐ-CP 16/01/2002


Chính phủ - Về chế độ tài
chính áp dụng cho đơn vị
có thu.


01/2003/NĐ-CP 09/01/2003 Về việc sửa đổi, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

12/CP ngày 26 tháng 01
năm 1995 của Chính phủ
204/2004/NĐ-CP 14/12/2004



Về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công


chức,viên chức và lực
lượng vũ trang


54/2005/NĐ-CP 19/04/2005


Về chế độ thôi việc, chế độ
bồi thường chi phí đào tạo
đối với cán bộ, cơng chức


43/2006/NĐ-CP 25/04/2006


Quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp
cơng lập


53/2006/NĐ-CP 25/05/2006


Về chính sách khuyến
khích phát triển các cơ sở
cung ứng dịch vụ ngồi
cơng lập


61/2006/NĐ-CP 20/06/2006



Về chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo
dục cơng tác ở trường
chun biệt, ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội
đặt biệt khó khăn


<b>Thông tư</b>


37/TT 14/11/1980 Bộ GD - Quy định chế độ làm việc của cán bộ giảng
dạy ĐHSP và CĐSP


06/LĐTBXH-TT 04/04/1995


Hướng dẫn thi hành một số
điều để thực hiện Điều lệ
bảo hiểm xã hội ban hành
kèm theo Nghị định số
12/CP ngày 26/1/1995 của
Chính phủ


73/2000/TTLT/BTCCBCP


-BTC 28/12/2000


Hướng dẫn thực hiện chính
sách tinh giản biên chế
trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp


18/2000/TT-BYT 17/10/2000


Hướng dẫn về hồ sơ và
quy trình giám định y khoa
cho người lao động tham
gia bảo hiểm xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đồng một số loại cơng việc
trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp


15/2001/TT-BTCCBCP 11/04/2001


Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của
Chính phủ về thực hiện
chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp


87/2001/TT-BTC 30/10/2001


Hướng dẫn nội dung, mức
chi xây dựng Chương trình
khung cho các ngành đào
tạo Đại học, Cao đẳng,
Trung học chuyên nghiệp
và biên soạn chương trình,


giáo trình các mơn học
105/2001/TT-BTC 27/12/2001


Hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, cơng chức
nhà nước (Hết hiệu lực)




17/2002/TTLT/BTC-BTCCBCP 08/02/2002


Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số


192/2001/QĐ-TTg ngày
17/12/2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc mở rộng
thí điểm khốn biên chế và
kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan
hành chính nhà nước



11/2002/TTLT/BGDĐT-


BTCCBCP-BTC-BLĐTBXH


27/03/2002



Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 35/2001/NĐ-CP
ngày 09/7/2001 của Chính
phủ về chính sách đối với
nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục đang công tác ở
các trường chuyên biệt, ở
vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn


81/2002/TT-BTC 16/09/2002


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

07/2003/TT-BLĐTBXH 12/03/2003


Hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số
01/2003/NĐ- CP ngày 9
tháng 01 năm 2003 về việc
sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ Bảo hiểm
xã hội ban hành kèm theo
Nghị định số 12/CP ngày
26 tháng 01 năm 1995 của
Chính phủ


60/2003/TTLT-BNV-BTC 25/09/2003


Hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chính sách, đối tượng
tinh giản biên chế



02/2005/TT-BNV 05/01/2005


Hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh
đạo đối với cán bộ, công
chức, viên chức


11/2005/TT-BLĐTBXH 05/01/2005


Hướng dẫn việc điều chỉnh
lương hưu và trợ cấp bảo
hiểm xã hội theo Nghị định
số 208/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ


09/2005/TT-BNV 05/01/2005


Hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp đặc biệt đối với
cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang


03/2005/TT-BNV 05/01/2005 Hướng dẫn thực hiện chế


độ nâng bậc lương Thường
xuyên và nâng bậc lương
trước thời hạn đối với cán
bộ, công chức, viên chức


08/2005/TTLT/BNV-BTC 05/01/2005 Hướng dẫn thực hiện chế


độ trả lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ đối
với cán bộ, công chức,
viên chức


01/2005/TTLT/BNV-BTC 05/01/2005


Hướng dẫn thực hiện
chuyển xếp lương cũ sang
lương mới đối với cán bộ,
công chức, viên chức
04/2005/TT-BNV 05/01/2005


Hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp thâm niên vượt
khung đối với cán bộ, công
chức, viên chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

công việc đối với cán bộ,
công chức, viên chức


22/2005/TTLT/BLĐTBX


H-BTC-BGD&ĐT 10/08/2005


Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số



62/2005/QĐ-TTg ngày
24/03/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách
hỗ trợ thực hiện phổ cập
giáo dục trung học cơ sở


83/2005/TT-BNV 10/08/2005


Hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ nâng bậc
lương và các chế độ phụ
cấp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức


80/2005/TT-BNV 10/08/2005


Hướng dẫn thực hiện
chuyển xếp lương đối với
cán bộ, cơng chức, viên
chức có trình độ cao đẳng
phù hợp với chun mơn
đang làm


79/2005/TT-BNV 10/08/2005


Hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức khi thay
đổi công việc và các
trường hợp được chuyển


công tác từ lực lượng vũ
trang, cơ yếu và công ty
nhà nước vào làm việc
trong các cơ quan quan
nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước


82/2005/TTLT/BNV-BTC 10/08/2005


Sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số


01/2005/TTLT/BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện
chuyển xếp lương cũ sang
lương mới đối với cán bộ,
công chức, viên chức
81/2005/TTLT/BNV-BTC 10/08/2005 Hướng dẫn thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo dục và đào tạo, Văn
hố – Thơng tin, Y tế và
Quản lý thị trường
79 /2005/TT-BTC 15/09/2005


Hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, cơng chức
Nhà nước



89/2005/TT-BTC 13/10/2005


Hướng dẫn xác định nhu
cầu, nguồn và phương thức
chi thực hiện điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung
đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ
trang và điều chỉnh trợ cấp
đối với cán bộ xã đã nghỉ
việc năm 2005, 2006
33/2005/TT-BGD&ĐT 08/12/20005


Hướng dẫn tạm thời thực
hiện chế độ phụ cấp chức
vụ lãnh đạo trong các cơ
sở giáo dục công lập
1001/BGD&ĐT-TCCB --/--/2006 Về việc thực hiện Thông <sub>tư số 33/TT-BGD&ĐT</sub>




01/2006/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC 23/01/2006


Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số


244/2005/QĐ-TTg ngày
06/10/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ phụ


cấp ưu đãi đối với nhà giáo
đang trực tiếp giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục
công lập




02/2006/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC 23/01/2006


Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số


244/2005/QĐ-TTg ngày
06/10/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ phụ
cấp ưu đãi đối với nhà giáo
đang trực tiếp giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục
công lập


<b>Quyết định</b>


37/2001/QĐ-TTg 21/03/2001


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

192/2001/QĐ-TTg 17/12/2001


Về mở rộng thí điểm
khốn biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với
các cơ quan hành chính


nhà nước


80/2004/QĐ-UB 05/04/2004


Về chế độ trợ cấp ưu đãi đối
với cán bộ, công chức-viên
chức tại các Ban Quản lý
(hành chính Nhà nước đặc
thù) thuộcủy ban nhân dân
thành phố; các tổ chức Quản
lý dự án nhóm A,ODA và
lĩnh vực công nghệ thông tin


61/2005/QĐ-TTg 24/03/2005


Về chế độ, chính sách đối
với cán bộ Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Sinh viên Việt
Nam, Hội Liên hiệp Thanh
niên Việt Nam trong các
trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp,
dạy nghề và trung học phổ
thơng


140/2005/QĐ-UBND 05/08/2005


Về chế độ, chính sách
khuyến khích người có trình


độ đại học cơng tác tại
phường-xã, thị trấn
154/2005/QĐ-UBND 22/08/2005


Về giao định mức khoán
biên chế và kinh phí quản
lý hành chính cho Sở Giáo
dục và Đào tạo


244/2005/QĐ-TTg 06/10/2005


Về chế độ phụ cấp ưu đãi
đối với nhà giáo đang trực
tiếp giảng dạy trong các cơ
sở giáo dục công lập
276/2005/QĐ-TTg 01/11/2005


Quy định chế độ phụ cấp
ưu đãi theo nghề đối với
cán bộ, viên chức tại các
cơ sở y tế của Nhà nước


246/2005/QĐ -UBND 30/12/2005


Về điều chỉnh định mức
khoán chi phí quản lý hành
chính cho các sở - ng nh, à
quận - huyện, phường -
xã, thị trấn





</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chính phủ về chế độ phụ
cấp ưu đãi đối với nhà giáo
đang trực tiếp giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục
công lập


19/2006/QĐ-BTC 30/03/2006


Về việc ban hành Chế độ
kế tốn hành chính sự
nghiệp


114/2006/QĐ-TTg 25/05/2006


Ban hành Quy định chế độ
họp trong hoạt động của
các cơ quan hành chính
nhà nước


<b>Quy định</b>


Dự thảo Bộ GD-ĐT - Quy
định chế độ công tác giáo
viên THCN


3694/UB-TM 04/08/2003


UBND TP.HCM về sửa


đổi bổ sung tiêu chuẩn
định mức sử dụng điện
thoại di động và điện thoại
công vụ tại nhà riêng đối
với cán bộ lãnh đạo trong
các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị xã hội của thành
phố


201/QĐ/TU 31/07/2006


Thành ủy TPHCM - Về
chính sách trợ cấp đối với
cán bộ nghỉ việc và nghỉ
hưu trước tuổi.


<b>Quy chế</b>


1654/GD-ĐT 23/11/2005


Sở GD&ĐT - Quy chế chi
tiêu nội bộ thực hiện khốn
biên chế và kinh phí quản
lý hành chính.


<b>Hướng dẫn</b>


1012/LĐTBXH-CSLĐVL 17/04/2001 Bộ LĐTB&XH - Về việc <sub>hướng dẫn nghiệp vụ</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Về việc xử lý hồ sơ bị
thiêu, mất để cấp sổ
BHXH


1012/LĐTBXH-CSLĐVL 17/04/2001 Bộ LĐTB&XH - Về việc
thực hiện chế độ việc làm.


121/GDĐT-TC 02/04/2003


Sở GD&ĐT - Về việc
hướng dẫn các biện pháp
tăng cường quản lý dạy
thêm, học thêm trong học
sinh phổ thông.


05/HD/TC 23/03/2005


Ban Tổ chức Thành ủy -
Tiếp tục thực hiện quy
định tạm thời số
325-QĐ/TU ngày 28/03/2002
của Ban Thường vụ Thành
ủy


02/HDLT/GDĐT-XĐGN 29/08/2005


Liên Sở GDĐT và Ban chỉ
đạo xóa đói giảm nghèo và
việc làm - Về việc thực
hiện chính sách miễn giảm


học phí, tiền cơ sở vật chất
cho học sinh là thành viên
hộ năm học 2005-2006.


1096/KH-SNV 19/09/2005


Sở Nội vụ - Kế hoạch thực
hiện các thông tư mới và
nâng lương niên hạng 2005


33/2005/TT-BGD&ĐT 02/12/2005


Bộ GD&ĐT - Hướng dẫn
tạm thời thực hiện chế độ
phụ cấp chức vụ lãnh đạo
trong các cơ sở giáo dục
công lập.


10293/BGD&ĐT-HSSV 28/12/2005


Bộ GD&ĐT - Về việc triển
khai thực hiện quyết định
61/2005/QĐ-TTg ngày
24/03/2005 của Thủ tướng
Chính phủ.


--- 28/03/2006


Sở GD&ĐT - Về việc
hướng dẫn chi kinh phí hỗ


trợ cập nhật tin HCM City
Web.


18-HĐ/TC 03/08/2006


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tờ trình</b>


489/GDĐT-TC 14/06/2005


Sở GD&ĐT - Về việc phê
duyệt đề án khoán biên chế
và kinh phí quản lý hành
chính.


<b>Thơng báo</b>


474/TC-HCSN 21/01/2005 Sở Tài chính - Kết quả thẩm tra việc phân bổ dự
toán năm 2005


97/GDĐT-TC 11/03/2005


Sở GD-ĐT - Về việc giải
quyết thuyên chuyển
CBCCVC năm học
2005-2006


135/GDĐT/TC 31/03/2005


Sở GD-ĐT - Về việc báo
cáo chuyển xếp lương mới


ngành GD&ĐT TP.HCM


199/GDĐT-TC 18/04/2005


Sở GD-ĐT - Về việc đăng
ký thi nâng ngạch công
chức năm 2005


748/CV-SNV 07/07/2005


Sở Nội vụ - Về việc báo
cáo thực hiện quyết định
số 80/2004/QĐ-UB của
UBNND TP.


61/BC-UBND 02/08/2005


</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /> HD THUC HIEN DU TOAN NGAN SACH 2009
  • 25
  • 352
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×