Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Toan on tap theo chu de lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.34 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TỐN ƠN TẬP THEO CHỦ ĐỀ - TUẦN 1 – BÀI TỐN VỀ CẤU TẠO SỐ


1. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi thêm 1 vào đằng sau số đó sẽ được một số lớn
hơn số có được khi ta viết thêm 1 vào đằng trước số đó 36 đơn vị.


2. Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi bỏ đi chữ số hàng trăm thì được một số mới bằng
1/7 số có ba chữ số đã cho ban đầu.


3. Tìm một số có 4 chữ số, biết rằng tích hai chữ số ngồi cùng là 40, tích hai chữ số ở giữa
là 28, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm nhỏ hơn chữ số
hàng đơn vị.


4. Khi viết thêm hai chữ số nữa vào bên phải một số tự nhiên thì số đó sẽ tăng thêm 1234
đơn vị. Tìm số tự nhiên ban đầu và hai chữ số mới viết thêm.


5. Có bao nhiêu số gồm năm chữ số mà tổng các chữ số trong mỗi số :
a) Bằng 2?


b) Bằng 3?


6. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm 21 vào bên trái số đó ta được
một số mới gấp 31 lần số cần tìm?


7. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm số 9 vào bên trái số đó ta được
một số mới gấp 26 lần số cần tìm?


8. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng
thêm 230 đơn vị?


9. Khi viết thêm số 12 vào bên phải một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó tăng thêm 53 769
đơn vị. Tìm số có ba chữ số đó?



10. Khi xóa đi chữ số hàng nghìn của một số tự nhiên có bốn chữ số thì số đó giảm đi 9 lần.
Tìm số có bốn chữ số đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ƠN TẬP TUẦN 2 – QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÉP TÍNH


1. Hiệu của hai số là 60. Nếu ta cộng thêm 18 đơn vị vào mỗi số thì số lớn sẽ gấp ba lần số
bé. Tìm hai số đó


2. Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư
bằng 201. Tìm số bị chia và số chia.


3. Tích của hai số là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào số thứ hai thì tích mới sẽ là 860. Hãy tìm
hai số đó.


4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 40m. Nếu mở rộng thêm mỗi
chiều 10m nữa thì chiều dài sẽ gấp đơi chiều rộng. Tích diện tích của vườn.


5. Hiệu của hai số là 1,4. Nếu ta tăng số bị trừ lên 5 lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là
145,4. Tìm hai số đó


6. Hiệu của hai số là 33. Lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 3, số dư là 3.


7. Lấy một số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Lấy cùng số đó đem chia cho 75 thì số
dư là 7. Trong hai lần chia, số thương đều giống nhau. Hãy tìm số đó.


8. Khơng làm tính, hãy so sánh hai tích:
A= 1991x1999 và B=1995x1995


9. Tìm số bị chia và số chia của một phép chia, biết rằng số bị chia gấp 11 lần thương và


thương bằng 5 lần số chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ÔN TẬP TUẦN 3 – PHÂN SỐ


1. Hãy viết một phân số lớn hơn 5


7<i>và nhỏhơn</i>
6


7 . Có bao nhiêu phân số như vậy? Nếu
có hãy viết 5, 6, 7 phân số thỏa mãn yêu cầu trên.


2. Cho phân số 14<sub>26</sub> . Hãy tìm một số nào đó để khi cùng thêm số đó vào tử số và mẫu số
của phân số đã cho thì được một phân số mới có giá trị bằng phân số 6


9


3. Một người chăn ngựa chết đi để lại 17 con ngựa cho ba đứa con cùng với một di chúc:
- Chia cho người con út một nửa số ngựa


- Chia cho chị ba một phần ba số ngựa
- Chia cho anh hai một phần chín số ngựa.


Ba người con rất lúng túng không biết phải chia thế nào để không con ngựa làm bị xẻ thịt.
Do vậy họ tìm đến một cụ già thơng thái ở trong lòng. Cụ già đã chia thế nào mà khiến
cho mọi người đều cảm thấy thoải mái và dễ dàng.


4. Số trứng gà bằng ¾ số trứng vịt. Nếu thêm vào số trứng gà 36 quả nữa thì số trứng gà
bằng 9



10 số trứng vịt. Tính số trứng gà và số trứng vịt
5. Cho hai số A và B có tỉ số là 1


6 . Nếu thêm vào mỗi số 18,4 thì ta được hai số mới có
tỉ số là 0,25. Tìm hai số A và B đã cho.


6. Bài toán ghi trên bia mộ của nhà tốn cổ Hi Lạp Điơ phăng sống cách đây 17 thế kỉ như
sau:


“ Hỡi những người đi đường! Nơi đây yên nghỉ nhà toán học Điơ Phăng. Những dịng
dưới đây sẽ nói cho bạn biết ông ta đã thọ bao nhiêu tuổi:


1


6 cuộc đời ông là ở tuổi thiếu niên đầy hạnh phúc. Sống thêm
1


12 tuổi đời thì râu
lưa thưa bắt đầu mọc trên mép. Đi ô phăng lấy vợ nhưng sống thêm <sub>7</sub>1 tuổi đời mà vẫn
chưa có con. 5 năm sau, đứa con đầu lịng của ông chào đời, thật là cả một niềm sung
sướng đối với ông. Song số phận chỉ cho phép cậu ta chỉ thọ được 1


2 tuổi đời của bố.
Đứa con chết đi, cuộc đời trầm lặng và đau thương đã dày vị ơng suốt 4 năm dài rồi ơng
nhắm mắt lìa đời”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

7. Cuối năm học, bốn tổ của lớp 5A thi đua. Số điểm 10 của tổ I bằng 1<sub>2</sub> tổng số điểm 10
của ba tổ còn lại. Số điểm 10 của tổ II bằng 1


3 tổng số điểm của ba tổ còn lại. Số điểm


10 của tổ III bằng 1


4 tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại. Số điểm 10 của tổ IV là 26
điểm mười. Tìm số điểm của cả lớp và mỗi tổ.


8. Trước đây 8 năm thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hiện nay tuổi con bằng <sub>5</sub>2 tuổi mẹ.
Tính tuổi mẹ hiện nay.


9. Tổng số tuổi của ba cha con là 85 tuổi. Biết rằng:
- Tuổi con gái bằng <sub>5</sub>2 tuổi cha


- Tuổi con trai bằng 3


4 tuổi con gái.
Tìm số tuổi của mỗi người.


10. Khi bớt đi cả tử số và mẫu số của phân số 71


41 đi cùng một số tự nhiên ta nhận được
một phân số bằng 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ÔN TẬP TUẦN 4 - SỐ TRUNG BÌNH CỘNG


1. Thi đua diệt chuột phá lúa, học sinh trường An Thái đã diệt được 3540 con đợt một;
đợt hai diệt nhiều hơn đợt một 1465 con; đợt ba diệt kém hơn đợt hai 1160 con. Hỏi
trung bình mỗi đợt đã diệt được bao nhiêu con chuột?


2. Trung bình cộng của ba số là 75, nếu thêm chữ số 0 và bên phải số thứ hai thì được số
thứ nhất, nếu gấp bốn lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm ba số đó.



3. Một đội xe tải có 5 chiếc xe, trong đó có hai xe A và B, mỗi xe chở được 3 tấn, hai xe
C và D mỗi xe chở được 4,5 tấn; còn xe E chở nhiều hơn mức trung bình của tồn đội
là 1 tấn. Hãy tính xem xe E chở được mấy tấn?


4. Trung bình cộng của hai số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì
được số thứ hai. Hãy tìm hai số đó?


5. Trung bình cộng của hai số là 39. Nếu viết thêm số 7 vào bên trái số thứ nhất thì được
số thứ hai. Hãy tìm hai số đó?


6. Khối lớp 5 trường em có ba lớp. Lớp 5A có 42 học sinh, lớp 5B nhiều hơn lớp 5A là
3 học sinh. Lớp 5C có nhiều hơn mức trung bình cộng của ba lớp là 5 học sinh. Tính
số học sinh lớp 5C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

8. Việt có 18 kẹo, Nam có 16 kẹo. Hịa có số kẹo bằng trung bình cộng số kẹo của Việt
và Nam. Bình có số kẹo kém trung bình cộng số kẹo của cả bốn bạn là 6 kẹo. Hỏi
Bình có bao nhiêu kẹo?


9. Một trại chăn ni có 100 con bị vừa loại một, vừa loại hai. Bị loại một có 30 con,
mỗi con một năm cho 4000l sữa. Số còn lại là bò loại hai, mỗi con mỗi năm cho
3600l sữa. Hỏi:


- Trung bình mỗi năm một con bị cho bao nhiêu lít sữa?
- Trung bình mỗi tháng một con bị cho bao nhiêu lít sữa?
ƠN TẬP TUẦN 5 – TÌM HAI SỐ


1. Ba cơng ty hùn vốn kinh doanh, tiền lời được chia theo số vốn đóng góp. Cơng ty A
gớp 300 triệu, cơng ty B góp 500 triệu, cơng ty C góp 700 triệu. Sau một nam tổng số
tiền lời thu được là 450 triệu. Tính số tiền lời mà mỗi cơng ty được chia.



2. Một con vịt trời đang bay bỗng gặp một đàn vịt trời bay theo chiều ngược lại, bèn cất
tiếng chào: “ Chào 100 bạn ạ!”


Con vịt trời đầu đàn đáp: “ Chào bạn! Nhưng bạn nhầm rồi, chúng tôi khơng phải có
một trăm đâu, mà tất cả chúng tôi, cộng thêm tất cả chúng tôi một lần nữa, cộng thêm
một nửa chúng tôi, rồi thêm một phần tư chúng tôi và cả bạn nữa mới đủ 100”


Em hãy tính xem đàn vịt trời có bao nhiêu con?


3. Học sinh các lớp Ba, Bốn, Năm tổ chức trồng cây. Số cây của lớp Ba bằng một nửa
số cây của lớp Bốn và bằng 1


3 số cây của lớp Năm. Biết rằng tổng số cây của lớp
Ba và lớp Năm đã trồng là 100 cây. Tính tổng số cây mỗi lớp trồng được.


4. Tổng chiều dài của ba tấm vải xanh, trắng, đỏ là 108m. Nếu cắt đi 3


7 tấm vải
xanh, 1


5 tấm vải trắng và
1


3 tấm vải đỏ thì phần cịn lại của ba tấm vải bằng
nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải.


5. Trước đây, vào lúc anh bằng tuổi em hiện nay thì anh gấp đơi tuổi em. Biết rằng hiện
nay tổng số tuổi của hai anh em là 40 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay.


6. Cho bốn số có tổng là 45. Nếu đem số thứ nhất cộng với 2, số thứ hai trừ đi 2, số thứ


ba nhân với 2, số thứ tư chia cho 2 thì được bốn kết quả bằng nhau. Hãy tìm bốn số
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

8. Nếu bà chia kẹo đều cho tất cả các cháu thì mỗi cháu được 6 cái. Nhưng vì có một
cháu lớn nhất khơng ăn mà nhường lại cho các em nên mỗi cháu được 8 cái. Tìm số
kẹo vào số cháu.


9. Tốn vui: “ Tang tảng lúc trời mới rạng đông
Rủ nhau đi hái mấy quả bòng
Mỗi người 5 quả, thừa 5 quả
Mỗi người 6 quả, 1 người khơng”


Hỏi có bao nhiêu người, bao nhiêu quả bòng? ( quả bòng ở đây là quả bưởi)
10. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 54m. Hãy tính diện tích mảnh đất đó, biết


rằng nếu tăng chiều rộng thêm 2,5m và giảm chiều dài đi 2,5m thì miếng đất đó trở
thành hình vng.


11. Tổng của ba số là 1978. Số thứ nhất lơn hơn tổng của hai số kia là 58. Nếu bớt đi ở số
thứ hai 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Hãy tìm ba số đó


ƠN TẬP TUẦN 6 – TỈ LỆ THUẬN VÀ TỈ LỆ NGHỊCH


1. Biết rằng 3 thùng mật ong thì đựng được 27 l. Trong kho có 12 thùng, ngồi cửa hàng
có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong?


2. Trong 2 ngày với 8 người thì sửa được 64m đường. Vậy trong 5 ngày với 9 người thì
sẽ sửa được bao nhiêu mét đường? Biết rằng năng suất của mỗi người là như nhau.
3. Một thùng đựng đầy nước cân nặng 27kg. Nếu đổ bớt đi 2



5 số nước thì thùng chỉ
cịn nặng 17kg. Hỏi thùng khơng đựng nước nặng bao nhiêu kg?


4. Cùng một lúc Thân đi từ A đến B, còn Dậu đi từ B đến A. Hai bạn gặp nhau lần đầu
tiên ở điểm C cách A 3km, rồi lại tiếp tục đi. Thân đi đến B rồi quay lại A, còn Dậu đi
đến A rồi quay trở về B. Hai bạn gặp nhau một lần nữa ở điểm D cách B 2km. Tính
quãng đường AB và cho biết ai đi nhanh hơn?


5. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ ăn cho 50 người trong 10 ngày. Ba ngày
sau đơn vị đó được tăng cường thêm 20 người. Hỏi đơn vị đó sẽ thiếu ăn trong vịng
mấy ngày? ( Biết rằng các chú bộ đội ăn nhiều như nhau)


6. 12 chị công nhân dệt trong ba ngày được 120 tá áo. Hỏi nếu muốn dệt được 180 tá áo
trong 2 ngày thì cần có thêm bao nhiêu chị công nhân nữa? ( Các chị công nhân dệt
với năng suất như nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước thì sau 3 giờ là đầy bể. Khi bể cạn, người ta
mở hai vịi cùng chảy một lúc trong 20 phút, sau đó đóng vịi A, vịi B chảy tiếp 4 giờ
nữa thì bể đầy. Hỏi nếu chảy một mình thì mỗi vịi phải chảy bao lâu mới đầy bể?
9. Một người đi bộ từ A đến B, mỗi giờ đi được 4km. Khi từ B trở về A người ấy đi xe


đạp mỗi giờ chạy được 12km. Tính quãng đường AB biết thời gian cả đi lẫn về là 8
giờ.


10. Ba người thợ làm chung nhau một cơng việc thì sau 3 giờ sẽ xong. Nếu người thứ
nhất làm một mình thì sau 8 giờ sẽ xong cơng việc đó và người thứ hai làm một mình
thì phải 12 giờ mới xong. Hỏi người thứ ba làm một mình cơng việc đó thì sau mấy
giờ mới xong?


11. Người ta mở cho vòi nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất được 3


7
bể; Giờ thứ hai chảy được 1


3 bể. Tính phần bể chưa có nước sau 2 giờ mở vịi.
12. Hai người cùng làm một cơng việc thì sẽ hồn thành công việc sau 6 giờ. Nếu người


thứ nhất làm một mình thì hồn thành cơng việc sau 10 giờ. Hỏi nếu người thứ hai
làm một mình thì sau bao lâu sẽ hồn thành xong cơng việc?


ƠN TẬP TUẦN 7 – TOÁN CHUYỂN ĐỘNG


1. Hai thành phố A và B cách nhau 220km. Cùng một lúc, một xe máy đi từ A đến B và một
ô tô đi từ B về A. Sau 2 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Biết vận tốc ô tô hơn vận tốc xe
đạp là 18km/h. Tính vận tốc mỗi xe.


2. Lúc 7 giờ, một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h; cùng lúc đó một người
khác đi ô tô từ B về A với vận tốc 45km/h. Hỏi xe máy gặp ô tô lúc mấy giờ, biết rằng
quãng đường AB dài 127,5km


3. Một ô tô xuất phát từ A đi qua B để đi đến C. Cùng lúc đó một xe máy xuất phát từ B
cũng đi đến C. Sau 3 giờ 48 phút thì ơ tơ đuổi kịp xe máy tại C. Biết rằng quãng đường
AB dài 102,6km và vận tốc của ô tô bằng 5<sub>3</sub> vận tốc xe máy. Tính vận tốc ơ tơ.
4. Một chiếc thuyền xuôi từ A đến B, rồi ngược từ B về A hết 45 phút. Tính khoảng cách


AB, biết rằng vận tốc của thuyền khi xi dịng là 8km/h và khi ngược dòng là 4km/h.
5. Một chiếc cano chạy trên một khúc sông từ A đến B. Khi đi xuôi dịng mất 6 giờ. Khi đi


ngược dịng thì mất 8 giờ. Hãy tính khoảng cách AB biết rằng nước chảy với vận tốc là
5km/h



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Nếu người đó đi với vận tốc 15km/h
thì đến B sớm hơn được 1 giờ. Tính khoảng cách AB.


8. Một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng một lúc để đi từ A đến B.
Sau 15 phút, hai người cách nhau 4km.Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng xe máy đi hết
quãng đường AB hết 2 giờ, còn xe đạp đi hết 4 giờ.


9. Tốn vui: “ Một con chó đuổi một con thỏ ở cách xa no 17 bước của chó. Con thỏ ở cách
hang của nó 80 bước thỏ. Khi thỏ chạy được 3 bước thì chó chạy được một bước. Một
bước của chó bằng 8 bước của thỏ. Hỏi chú chó có bắt kịp chú thỏ không?”


10. Lúc 6 giờ một xe đạp đi từ Bình Triệu tới Biên Hịa với vận tốc 12km/h. Lúc 8 giờ một
xe máy đi từ Bình Triệu tới Biên Hòa với vận tốc 30km/h. Xe máy đến Biên Hịa sau xe
đạp 36 phút. Tính khoảng cách từ Bình Triệu tới Biên Hịa.


11. Đoạn đường từ thành phố A đến thành phố B dài 245km. Người thứ nhất đi từ lúc 5 giờ
sáng từ A đến B, nghỉ dọc đường 2 giờ. Người thứ hai đi từ lúc 6 giờ sáng từ B đến A,
cũng nghỉ dọc đường 2 giờ. Đến 12 giờ trưa thì hai người gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi
người, biết rằng tổng quãng đường cả hai đi trong một giờ là 55km.


12. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến B để họp. Nếu người ấy đi với vận tốc 25km/h
thì sẽ đến muộn mất 2 phút. Nếu đi với vận tốc 30km/h mà nghỉ ở dọc đường một 1 giờ
thì cũng sẽ muộn mất 2 phút. Tính quãng đường AB.


13. Một xe lửa vượt qua cái cầu dài 450m mất 45 giây, vượt qua một cột điện mất 15 giây và
vượt qua một người chạy xe đạp đi cùng chiều thì mất 25 giây. Tính vận tốc của người đi
xe đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ÔN TẬP TUẦN 9 – TOÁN GIẢ THIẾT TẠM



1. Trại chăn ni cá sấu Hưng Long có một hồ nước hình vng, chính giữa hồ là một đảo
hình vng cho cá sấu bò lên phơi nắng. Phần nước còn lại rộng 2400m2<sub>. Tổng chu vi hồ </sub>


nước và chu vi đảo là 240m. Tính cạnh của hồ nước và cạnh của hịn đảo.


2. Có 17 xe vừa xe taxi, vừa xe lam. Xe taxi có 4 bánh, xe lam có 3 bánh. Hỏi có mấy xe
taxi, mấy xe lam, biết rằng có tất cả 62 bánh xe?


3. Mỗi chiếc xe ơ tơ tải có 6 bánh, mỗi chiếc xe ô tô con có 4 bánh. Biết rằng tổng số bánh
xe là 132 bánh và số ô tô con nhiều hơn số ơ tơ tải là 3 cái. Tính số ô tô mỗi loại


4. Số xe taxi nhiều hơn xe lam là 9 chiếc. Số bánh xe taxi nhiều hơn bánh xe lam là 42 cái.
Tính số xe taxi và số xe lam


5. Trong một bảng của Cúp bóng đá Thế Giới, tổng số điểm của bốn đội cộng lại là 16. Hỏi
có mấy trận thắng, mấy trận hòa? ( Cách cho điểm như sau: Đội tháng được 3 điểm, đội
thua 0 điểm, hịa thì mỗi đội một điểm)


6. Một ô tô đi từ A đến B, nếu đi với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B chậm mất 2 giờ so với
thời gian quy định. Nếu đi với vận tốc 60km/h thì sẽ tới B sớm hơn 1 giờ so với thời gian
quy định. Tính thời gian dự định để ơ tơ đi từ A đến B và khoảng cách AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

21,5m; các cạnh ngắn của hình chữ nhật là 26,5m. Diện tích cịn lại của vườn hoa là
2759m2<sub>. Tính chu vi và diện tích vườn hoa. ( Bài 223 trang 34, những bài toán hay lớp 5)</sub>


8. 6 quyển sách và 15 quyển vở giá 96000 đồng. 2 quyển sách đắt bằng 11 quyển vở. Tính
giá tiền mỗi loại


9. 5 quyển sách và 3 quyển vở giá 43500 đồng. 1 quyển sách đắt hơn 1 quyển vở 5500
đồng. Tính giá tiền mỗi quyển.



10. Đầu con cá nặng 250g, đầu con cá nặng bằng đuôi và một nửa thân, thân cá nặng bằng
đầu và đuôi. Hỏi con cá nặng bao nhiêu kilogram?


11. 10 hộp sữa và 9 hộp bơ giá 19500 đồng. Tính giá mỗi loại, biết rằng 5 hộp bữa đắt bằng 2
hộp bơ?


12. Một trại chăn ni có 408 con vừa bị, vừa trâu, vừa ngựa. Số trâu ít hơn hơn ngựa là 12
con và số bị gấp đơi số trâu. Hãy tính số con mỗi loại.


13. 1 quyển sách và 1 quyển vở giá 16000 đồng. 2 quyển sách đắt hơn 5 quyển vở 4000
đồng. Hỏi giá một quyển mỗi loại là bao nhiêu


ƠN TẬP TUẦN 10 – TỐN QUY ƯỚC, THẾ VÀ TỐN NGƯỢC


1. Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 3, được bao nhiêu trừ đi 2 thì cịn 7.
2. An và Bình có tất cả 48 viên bi. Nếu An cho Bình 3 hịn bi và Bình lại cho An 1 hịn bi


thì hai người có số bi bằng nhau. Hỏi trước khi cho nhau, mỗi người có bao nhiêu hịn bi?
3. Tìm một số biết rằng nếu nhân số đó với 4, được bao nhiêu cộng với 5 thì được 26.
4. Tốn vui: “ Có một số người, mỗi người ni 7 con mèo, mỗi con mèo ăn 7 con chuột,


mỗi con chuột ăn 7 gié lúa, mỗi gié lúa có 7 hạt lúa. Người ta tính ra rằng đã tiết kiệm
được 16 807 hạt lúa không bị chuột phá hoại. Hỏi có mấy người ni mèo?


5. Hùng và Dũng có tất cả 48 cái tem. Nếu Hùng cho Dũng 5 cái tem thì Dũng sẽ có số tem
nhiều gấp đơi Hùng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tem?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

7. Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng <sub>7</sub>1 tuổi bà và bằng 1<sub>4</sub> tuổi mẹ. Biết rằng bà hơn
mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan.



8. Có một số dầu hỏa. Nếu đổ vào các can 6l thì vừa hết; nếu đổ vào các can 10l thì thừa 2l
và số can sẽ giảm đi 5 cái. Hỏi có bao nhiêu lít dầu.


9. Tuổi bố gấp 4 lần tuổi em. Anh hơn em 6 tuổi và tuổi anh bằng 3<sub>8</sub> tuổi bố. Hãy tính
tuổi mỗi người


10. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Lúc quay về, ô tô chạy với vận tốc


40km/giờ. Biết rằng thời gian đi từ B về A ít hơn thời gian đi từ A đến B là 40 phút. Hãy
tính quãng đường AB


11. Tuổi của cha trước đây 12 nam gấp 9 lần tuổi con. Tuổi của cha hiện nay gấp 3 lần tuổi
con. Tính tuổi của cha và của con hiện nay


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×