Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT chuyên Bảo Lộc | Lớp 11, Giáo dục công dân - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.73 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD-TD-QP ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD 11, NĂM HỌC 2020 - 2021 I. Cấu trúc đề kiểm tra Trắc nghiệm: 70% (28 câu, 0,25đ/1 câu) Tự luận: 30% ( 2 câu) II. Nội dung ôn tập 1. Nhận biết: - Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Bản chất, chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. - Hai hình thức cơ bản của dân chủ. - Tình hình phát triển dân số và phương hướng cơ bản thực hiện chính sách dân số ở nước ta hiện nay. - Tình hình việc làm và phương hướng cơ bản thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam hiện nay. - Thực trạng tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay. - Phương hướng và biện pháp cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay. Nhiệm vụ, phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay. - Nhiệm vụ, phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay. - Nhiệm vụ, phương hướng, biện pháp cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay. - Phương hướng, biện pháp cơ bản để tăng cường quốc phòng và an ninh ở nước ta. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại của nước ta. - Những nguyên tắc, phương hướng và biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta. 2. Thông hiểu: - Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. - Hiểu được quyền làm chủ phù hợp với lứa tuổi. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm của Nhà nước. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường của Nhà nước. Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các chính sách giáo dục và đào tạo. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các chính sách khoa học và công nghệ. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các chính sách văn hóa của Nhà nước. Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước - Hiểu được trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước. 3. Vận dụng: - Vận dụng kiến thức đã học để tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân. - Vận dụng kiến thức đã học để tham gia các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi. - Phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ XHCN. - Tham gia tuyên truyền chính sách dân số và chính sách giải quyết việc làm vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng bản thân. Thực hiện và tuyên truyền thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. - Tham gia tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. - Tham gia tuyên truyền và thực hiện được chính sách quốc phòng và an ninh vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. - Tham gia giữ gìn trật tự an ninh và bảo vệ Tổ quốc phù hợp với lứa tuổi. -Vận dụng kiến thức đã học để tham gia tuyên truyền và thực hiện chính sách đối ngoại vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Vận dụng cao: - Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư. - Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi. Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai. - Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và của người khác trong thực hiện chính sách tài nguyên, bảo vệ môi trường. - Phản đối và đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên, môi trường. Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến các chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, chính sách văn hóa. - Phê phán những việc làm vi phạm chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, chính sách văn hóa của Nhà nước. II. Câu hỏi trắc nghiệm BÀI 9. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHẬN BIẾT Câu 1: Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập trung nhất ở A. sự phục vụ lợi ích của nhân dân. B. sự thể hiện ý chí của nhân dân. C. sự do nhân dân xây dựng nên. D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 2: Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào? A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp nông dân. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản. Câu 3: Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng A. pháp luật. B. đường lối. C. đạo đức. D. chủ trương. Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. bạo lực và trấn áp. B. bạo lực và xây dựng. C. xây dựng và trấn áp. D. tổ chức và xây dựng. Câu 5: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm A. tính quần chúng rộng rãi. B. tính nhân dân và dân tộc. C. tính văn minh và tiến bộ. D. tính khoa học đại chúng. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính dân tộc của Nhà nước ta? A. Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc. B. Nhà nước của dân, do dân và vì dân. C. Chăm lo lợi ích mọi mặt cho tất cả các dân tộc. D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc. Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Thực hiện đoàn kết toàn dân. B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc. C. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. D. Để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình. Câu 8: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng tổ chức và xây dựng, đảm bảo thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân? A. Xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội. B. Phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu xâm hại đến nền an ninh quốc gia C. Tạo sự ổn định chính trị trong nước D. Tạo điều kiện hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng CNXH. Câu 9. Nhà nước mang bản chất của A. giai cấp thống trị. B. giai cấp bị trị. C. tầng lớp lãnh đạo. D. quần chúng nhân dân. Câu 10. Nhà nước Việt Nam mang bản chất của A. giai cấp công nhân. B. giai cấp nông dân. C. tầng lớp trí thức. D. giai cấp cầm quyền. Câu 11. Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng A. pháp luật. B. đạo đức. C. quyền lực. D. trấn áp. Câu 12. Nội dung nào không phải là đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam? A. Là nhà nước của dân, do dân, vì dân. B. Do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. C. Quản lý mọi mặt của xã hội bằng pháp luật. D. Đảm bảo quyền lực của giai cấp công nhân. Câu 13. Tính nhân dân của nhà nước ta có nghĩa là A. nhà nước của dân, do dân, vì dân. B. thể hiện ý chí nguyện vọng của lãnh đạo. C. phục vụ cho giai cấp công nhân. D. nhà nước có nguồn gốc từ nhân dân. Câu 14. Việc kế thừa, phát huy những truyền thống bản sắc tốt đẹp của dân tộc, có chính sách dân tộc đúng đắn và thực hiện đại đoàn kết dân tộc cho thấy bản chất của nhà nước ta bao hàm tính A. nhân dân. B. dân tộc. C. đoàn kết. D. quần chúng. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 15. Chức năng tổ chức, xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ, lợi ích hợp pháp của công dân không thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Tổ chức, xây dựng, quản lý nền kinh tế XHCN. B. Tổ chức, xây dựng, quản lý về văn hóa, giáo dục, khoa học. C. Xây dựng pháp luật, bảo đảm các quyền tự do dân chủ, lợi ích hợp pháp của công dân. D. Đấu tranh chống âm mưu diễn biến hóa bình và sự chống phá của các thế lực thù địch. THÔNG HIỂU Câu 1: Trên đường đi học về khi phát hiện một nhóm thanh niên người đang cắt trộm dây cáp điện thoại, M băn khoăn không biết phải làm gì. Nếu em là M, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây cho phù hợp với trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Báo cho cơ quan công an nơi gần nhất. B. Xông vào bắt và đánh đập nhóm người ăn trộm. C. Làm ngơ coi như không hay biết. D. Tránh xa để khỏi nguy hiểm cho bản thân. Câu 2: Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Gương mẫu thực hiện tốt pháp luật của nhà nước. B. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. C. Thờ ơ với những hành vi vi phạm pháp luật D. Cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Câu 3. H viết đơn tố cáo hành vi thường xuyên xả nước thải ra môi trường của ông K. Vậy việc làm của H thể hiện điều nào dưới đây trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền? A. Trách nhiệm. B. Thực hiện sự tự do. C. Sự hiếu thắng. D. Sự góp ý. Câu 4. H thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước là thể hiện điều nào dưới đây trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền? A. Nghĩa vụ. B. Thực hiện quyền. C. Sự hiếu thắng. D. Sự góp ý. Câu 5. Anh B tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở hoạt động nào sau đây? A. Góp ý vào các dự thảo luật. B. Quyên góp ủng hộ lũ lụt. C. Tích cực tham gia bảo vệ môi trường. D. Tham gia các hoạt động xã hội. BÀI 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHẬN BIẾT Câu 1: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức phổ biến nhất của dân chủ trực tiếp hiện nay? A. Trưng cầu ý dân về đổi mới giáo dục. B. Xây dựng và thực hiện các hình thức nhân dân tự quản. C. Xây dựng và thực hiện các hương ước phù hợp với pháp luật. D. Bầu cử đại biểu Quốc hội. Câu 2: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ A. phát triển hoàn thiện trong lịch sử. B. phát triển tuyệt đối nhất trong lịch sử. C. phát triển cao nhất trong lịch sử. D. phát triển rộng rãi và triệt để nhất trong lịch sử. Câu 3: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Quần chúng nhân dân. C. Công nhân. D. Nông dân. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 4. Dân chủ XHCN là nền dân chủ của A. nhân dân lao động. B. giai cấp nông dân. B. đảng cộng sản. D. nhà nước pháp quyền. Câu 5. Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp A. công nhân. B. nông dân C. trí thức. D. cầm quyền. Câu 6. Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là A. chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. B. chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. C. chế độ chiếm hữu về tư liệu sản xuất. D. chế độ trung lập về tư liệu sản xuất. Câu 7. Nền tảng tinh thần của nền dân chủ XHCN là A. chủ nghĩa Mác-Lênin. B. học thuyết tương đối. C. hệ tư tưởng tư sản. D. học thuyết giá trị thặng dư. Câu 8. Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp A. tư sản. B. trí thức. C. công nhân. D. bị trị. Câu 9. Nền dân chủ XHCN cần phải gắn liền với A. truyền thống. B. xã hội. C. đạo đức. D. pháp luật. Câu 10. Hình thức dân chủ gắn với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp vào công việc của cộng đồng, nhà nước là hình thức nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Công khai. D. Đại diện. Câu 11. Các hoạt động như trưng cầu dân ý, bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung pháp luật, xây dựng quy ước là hình thức dân chủ A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. công khai. D. đại diện. Câu 12. Hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, nhà nước là hình thức dân chủ A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. thay thế. D. tập trung. Câu 13. Hình thức dân chủ nào có tác dụng hiện thực hóa quyền làm chủ của nhân dân bao quát từ trung ương đến địa phương và trong mọi lĩnh vực? A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. Công khai. D. Gián tiếp. THÔNG HIỂU Câu 1. Quyền nào sau đây không phải là quyền dân chủ? A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 2. Việc công dân phát biểu ý kiến hoặc bày tỏ quan điểm là đang thực hiện quyền A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. dân chủ ở phạm vi cơ sở. C. tự do ngôn luận. D. khiếu nại, tố cáo. Câu 3. Việc nhân dân tự quản, xây dựng và thực hiện các qui ước, hương ước phù hợp với pháp luật là hình thức dân chủ nào sau đây? A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ trực tiếp. C. Dân chủ công khai. D. Dân chủ liên minh. Câu 4. Việc nhà nước lấy ý kiến người dân thông qua việc tổ chức trưng cầu ý dân là hình thức dân chủ nào sau đây? A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ trực tiếp. C. Dân chủ phân quyền. D. Dân chủ liên minh. BÀI 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NHẬN BIẾT 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số D. Phân bố dân số hợp lí Câu 2: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là ý nào dưới đây? A. Nâng cao đời sống của nhân dân B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản C. Nâng cao vai trò của gia điình D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng để thực hiện chính sách dân số? A. Đầu tư nguồn lực cho sự nghiệp giáo dục. B. Tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý về dân số. C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số và KHHGĐ. D. Nâng cao nhận thức của người dân về gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nhận định về tình hình việc làm ở nước ta hiện nay? A. Thiếu lao động có trình độ tay nghề, công nhân kĩ thuật bậc cao. B. Chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam cao hơn nhiều so với các nước khác. C. Cử nhân, thạc sĩ ra trường không có việc làm vẫn còn ở mức báo động. D. Công tác đào tạo nhân lực còn tràn lan, chưa gắn chặt với nhu cầu của xã hội. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta? A. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. B. Đẩy mạnh nhập khẩu lao động. C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn để giải quyết việc làm. D. Khuyến khích làm giàu, khởi nghiệp, khôi phục nghề truyền thống. Câu 6: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là ý nào dưới đây? A. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục C. Làm tốt công tác tuyên truyền D. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục Câu 7: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì? A. Nâng cao đời sống nhân dân. B. Tăng cường nhận thức, thông tin. C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân. D. Nâng cao hiểu biết của người dân. Câu 8: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là ý nào sau đây? A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. Tăng cường công tác tổ chức. C. Tăng cường công tác giáo dục. D. Tăng cường công tác vận động. Câu 9: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào? A. Việc làm thiếu trầm trọng. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều. C. Việc làm đã được giải quyết hợp lí. D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị. THÔNG HIỂU Câu 1: Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. D. Khuyến khích làm giàu. Câu 2: Vì học lực trung bình nên sau khi tốt nghiệp THPT, N định ở nhà để mở rộng nghề truyền thống của gia đình. Bố mẹ N thấy vậy đã phản đối vì đó không phải là nghề có vị trí cao trong xã hội và buộc N phải học đại học. Nếu là bạn của N, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây cho phù hợp nhất? A. Không học đại học mà chọn một nghề khác để làm. B. Thuyết phục bố mẹ cùng mình thực hiện ý định. C. Tiếp tục đi học đại học dù bản thân không muốn. D. Vẫn thực hiện theo ý định của mình kệ sự phản đối của bố mẹ. Câu 3. Ý nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm ở nước ta? A. Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. Thực hiện tốt nội qui của học sinh tại trường học. C. Phải thi đậu vào trường đại học chất lượng. D. Tham gia bảo vệ các quyền của công dân. Câu 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm ở nước ta là A. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm. C. quan tâm đến các chính sách của Nhà nước. D. tham gia bảo vệ môi trường. Câu 5: Tham gia truyền thông về vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên là công dân thực hiện chính sách nào sau đây? A. An ninh. B. Dân số. C. Đối ngoại. D. Quốc phòng. Câu 6: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số? A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập. C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư. Câu 7: Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống là công dân góp phần thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở phương hướng nào sau đây? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Cung ứng nguồn nhân lực xuất khẩu. C.Thúc đẩy hiện tượng lạm phát. D.Chia đều mọi nguồn thu nhập. Câu 8: Tham gia phong trào lập nghiệp ở địa phương là thanh niên thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở phương hướng nào sau đây? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Phân bổ ngân sách quốc gia. C.Thúc đẩy xuất khẩu lao động. D.Chủ động khai thác tài nguyên. Câu 9: Để góp phần tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu phát 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> triển của đất nước, nhà nước cần có biện pháp nào sau đây? A.Khôi phục ngành nghề truyền thống. B.Thúc đẩy mọi loại cạnh tranh. C.Khuyến khích mọi nguồn thu nhập. D.Chia đều nguồn quỹ phúc lợi. Câu 10: Tuyên truyền thông điệp “Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con” là công dân góp phần thực hiện mục tiêu nào sau đây của chính sách dân số? A. Đẩy mạnh phân hóa dân cư. B. Phân chia địa giới hành chính. C. Khuyến khích làm giàu hợp pháp. D. Ổn định quy mô dân số. BÀI 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NHẬN BIẾT Câu 1. Một trong những mục tiêu của chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường là A. Khai thác tối đa tài nguyên. B. Tạo nguồn thu nhập cao. C. Phát triển kinh tế nhanh chóng. D. Bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường? A. Nâng cao chất lượng môi trường. B. Phát triển kinh tế xã hội bền vững. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống. D. Hạn chế xuất khẩu chất thải. Câu 3. Để thực hiện tốt phương hướng của chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường cần tăng cường công tác quản lý của nhà nước về bảo vệ môi trường bằng A. giáo dục, tuyên truyền. B. tuần tra, giám sát. C. nhân lực, nguồn vốn. D. pháp luật, chính sách. Câu 4. Để thực hiện phương hướng của chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường, nhà nước khuyến khích doanh nghiệp A. áp dụng khoa học công nghệ hiện đại. B. không nhập khẩu máy móc mới. C. hợp lý hóa sản xuất. D. tiết kiệm nguyên vật liệu. Câu 5. Cách xử lý rác nào sau đây có tác dụng hạn chế gây ô nhiễm môi trường? A. Phân loại và tái chế. B. Đốt hoặc chôn sâu. C. Thải ra biển. D. Đổ tập trung vào bãi rác. Câu 6: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động ngăn chặn ô nhiễm môi trường. B. Khôi phục làng nghề truyền thống. C. Khai thác đồng loạt các nguồn tài nguyên. D. Phổ cập mô hình du canh du cư. THÔNG HIỂU Câu 1: Gìn giữ, bảo vệ các loài động vật ở khu bảo tồn thiên nhiên là công dân góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Dân số và giải quyết việc làm. B. Tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. Quốc phòng và an ninh. D. Khoa học và công nghệ. Câu 2: Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước đã có biện pháp nào dưới đây? A. Giữ gìn và phát huy hệ thống các vườn quốc gia B. Bảo vệ rừng đầu nguồn C. Ngăn chặn nạn săn bắt động vật D. Mở rộng diện tích rừng Câu 3: Chị H mở nhà hàng đặc sản kinh doanh thú rừng. Việc làm của chị H là hành vi A. Hợp pháp, vì công dân có quyền tự do kinh doanh 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Kinh doanh hợp pháp, vì mang lại thu nhập chính đáng C. Phá hoại tài nguyên, môi trường D. Vi phạm Luật Bảo vệ môi trường Câu 4: Hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây không được khuyến khích? A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường B. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải C. Sử dụng năng lượng sạch D. Chôn lấp các loại rác thải vào đất BÀI 13. CHÍNH SÁCH GD VÀ ĐT, KH VÀ CN, VĂN HOÁ NHẬN BIẾT Câu 1: Để tạo thị trường cho khoa học và công nghệ, Nhà nước ta thực hiện một trong những chủ trương nào sau đây? A. Trọng dụng nhân tài. B. Đề cao tư tưởng cố hữu. C. San bằng thuế thu nhập. D. Chia đều mọi lợi nhuận. Câu 2: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Đổi mới cơ chế quản lí. B. Khai thác mọi nguồn tài nguyên. C. San bằng trình độ dân trí. D. Phát triển lao động thủ công. Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Đồng loạt miễn, giảm học phí. C. Kìm hãm phát triển văn hóa. D. Hạn chế hợp tác quốc tế. Câu 4: Để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ, Nhà nước huy động các nguồn lực đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng A. công nghệ tiên tiến. B. lao động thủ công. C. phương pháp truyền thống. D. công cụ thô sơ. Câu 5: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, Nhà nước đã thực hiện một trong những biện pháp nào sau đây? A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng. B. Từ chối giao lưu quốc tế. C. Hạn chế đào tạo cán bộ khoa học. D. Giảm bớt nguồn vốn cung ứng. Câu 6: Một trong những phương hướng xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là kế thừa và phát huy những A. phong tục lạc hậu. B. lối sống thực dụng. C. tư tưởng mê tín dị đoan. D. di sản văn hóa dân tộc. Câu 7: Nhà nước coi trọng việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học là thực hiện phương hướng nào sau đây để phát triển khoa học và công nghệ? A. Tăng cường đề cao lợi ích nhóm. B. Đáp ứng mọi nhu cầu riêng biệt. C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ. D. Tiến hành phân hóa giai cấp. Câu 8: Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc là nền văn hóa A. duy trì hủ tục vùng, miền. B. bảo vệ phong tục lạc hậu. C. đậm đà bản sắc dân tộc. D. phát triển tư tưởng cực đoan. Câu 9: Giáo dục và đào tạo không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đào tạo nhân lực. B. Phân hóa giàu nghèo. C. Nâng cao dân trí. D. Bồi dưỡng nhân tài. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo? 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Nâng cao dân trí. B. Đào tạo nhân lực. C. Bồi dưỡng nhân tài. D. Thu phục nhân tâm. Câu 11. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài là A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. B. phương hướng của giáo dục và đào tạo. C. chủ trương của giáo dục và đào tạo. D. vị trí của giáo dục và đào tạo. Câu 12. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để A. nâng cao chất lượng dân số. B. xuất khẩu lao động. C. tạo nguồn lao động chất lượng cao. D. giải quyết việc làm. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng của giáo dục và đào tạo? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả của giáo dục và đào tạo? A. Đổi mới tổ chức quản lý. B. Đổi mới nội dung phương pháp, dạy học. C. Có chính sách đúng đắn. D. Có lực lượng giáo viên đông đảo. Câu 15. Hệ thống các tri thức về sự vật hiện tượng, về các quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy được gọi là A. khoa học. B. công nghệ. C. phát minh. D. nghiên cứu. Câu 16. Tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm là nội dung của A. khoa học. B. công nghệ. C. tri thức. D. sáng chế. Câu 17. Việc giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước là nhiệm vụ của A. giáo dục và đào tạo. B. văn hóa. C. khoa học và công nghệ. D. tri thức. Câu 18. Các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, tự động hóa là trọng tâm của hoạt động A. khoa học công nghệ. B. kinh tế. C. chính trị xã hội. D. giáo dục và đào tạo. Câu 19. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động khoa học công nghệ? A. Sử dụng máy lọc nước hiện đại. B. Lai tạo giống cây trồng. C. Phân loại, tái chế rác thải. D. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi trọc. Câu 20. Nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội là A. giáo dục và đào tạo. B. văn hóa. C. khoa học và công nghệ. D. nghệ thuật. Câu 21. Nhiệm vụ của văn hóa là xây dựng nền văn hóa A. hiện đại, văn minh, tiến bộ. B. tiên tiến, khác biệt về bản sắc dân tộc. C. tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. D. tiến bộ, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Câu 22. Nhiệm vụ của văn hóa là xây dựng con người Việt Nam phát triển về tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực theo hướng A. phiến diện. B. đa dạng. C. toàn diện. D. hoàn thiện. Câu 23. Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân là nhiệm vụ trực tiếp của A. văn hóa. B. giáo dục. C. khoa học. D. chính trị. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng của chính sách văn hóa? A. Bảo tồn di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa D. Kế thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp của thế giới. Câu 25. Cửa hàng internet tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử sau 10 giờ đêm đến 8 giờ sáng là vi phạm hành chính trong lĩnh vực A. văn hóa. B. giải trí. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 26. Hoạt động nào dưới đây là thực hiện chính sách văn hóa? A. Tổ chức hội thi kể chuyện. B. Vận động học sinh đi học. B. Thăm gia đình chính sách. D. Tham gia ngày hội việc làm. Câu 27. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể? A. Vịnh Hạ Long. B. Phố cổ Hội An. C. Động Phong Nha Kẻ Bàng. D. Cồng chiêng Tây Nguyên. Câu 28. Hoạt động nào dưới đây vi phạm chính sách văn hóa? A. học sinh chơi game trong tiệm net. B. doanh nghiệp bán hàng qua mạng. C. quảng cáo bằng loa phóng thanh. D. tổ chức hội diễn văn nghệ 20-11. THÔNG HIỂU Câu 1: Công dân lưu giữ và phát triển các loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Dân số. B. Văn hóa. C. Quốc phòng. D. Tài nguyên. Câu 2: Công dân tham gia bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Văn hóa. B. Việc làm. C. Tài chính. D. Dân số. Câu 3: Việc làm nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo? A. Phê phán mọi hình thức học tập. B. Nâng cao trình độ học vấn. C. Đổi mới phương pháp học tập. D. Mở rộng quy mô các cấp học. Câu 4: Sao chép tác phẩm nghệ thuật của người khác vì mục đích vụ lợi là không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây? A. Tài nguyên. B. Môi trường. C. Dân số. D. Văn hóa. Câu 5: Công dân tích cực đấu tranh chống các hủ tục, bài trừ mê tín dị đoan là góp phần thực hiện chính sách nào sau đây? A. Tài nguyên. B. Bảo hiểm. C. Văn hóa. D. Tiền tệ. Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách văn hóa? A. Tham gia truyền đạo trái phép. B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật. C. Nâng cao trình độ học vấn. D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. BÀI 14. CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG AN NINH NHẬN BIẾT Câu 1: Phương hướng của chính sách quốc phòng, an ninh không phải là sự kết hợp giữa hai yếu tố nào sau đây? A. An ninh và nhân dân. B. Sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Quốc phòng và an ninh. D. Kinh tế xã hội với quốc phòng an ninh. Câu 2: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của chính sách? A. Dân số B. Văn hóa C. Quốc phòng và an ninh D. Đối ngoại Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc? A. Sức mạnh dân tộc B. Sức mạnh thời đại C. Sức mạnh của Đảng và Nhà nước D. Sức mạnh của quốc phòng, an ninh THÔNG HIỂU Câu 1: Công dân không thể hiện trách nhiệm đối với chính sách quốc phòng và an ninh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Gây rối trật tự công cộng. B. Tham gia hoạt động quốc phòng nơi cư trú. C. Gìn giữ an ninh quốc gia. D. Thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác. Câu 2: Việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Đăng kí nghĩa vụ khi đến tuổi. B. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ. C. Tham gia tập luyện quân sự ở trường học. D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư. Câu 3: Kết hợp kinh tế- xã hội với quốc phòng, an ninh là A. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. B. các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nước. C. nước ta xây dựng chủ nghĩa sã hội. D. các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”. Câu 4: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng và an ninh là biểu hiện của phương hướng nào sau đây? A. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng. B. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân. C. Kết hợp kinh tế - xã hội với thế trận an ninh. D. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh, quốc phòng. Câu 5: Anh B tích cực tham gia hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Nêu cáo tinnh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù. B. Xây dựng khố đại đoàn kết toàn dân. C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. D. Tích cực tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng. Câu 6: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự. B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự C. Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ. D. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự. BÀI 15. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI NHẬN BIẾT Câu 1. Phương châm “Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế” thể hiện hoạt động nào dưới đây? A. Đối nội. B. Đối ngoại. C. Hợp tác. D. Hội nhập. Câu 2. Đối ngoại là đường lối chính sách ứng xử của nhà nước đối với 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. xã hội. B. nước ngoài. C. đối tác. D. nhân dân. Câu 3. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới, tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị thế trên trường quốc tế là nói đến A. vị trí của đối ngoại. B. vai trò của đối ngoại. C. nhiệm vụ của đối ngoại. D. nguyên tắc của đối ngoại Câu 4. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo ra các điều kiện quốc tế thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội là nói đến A. vị trí của đối ngoại. B. vai trò của đối ngoại. C. nhiệm vụ của đối ngoại. D. nguyên tắc của đối ngoại Câu 5. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng, hợp tác cùng có lợi là A. vị trí của đối ngoại. B. vai trò của đối ngoại. C. nhiệm vụ của đối ngoại. D. nguyên tắc của đối ngoại Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc đối ngoại của nhà nước ta? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước khác. B. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế. C. Làm thất bại mọi âm mưu can thiệp nội bộ của các thế lực thù địch. D. Hợp tác toàn diện, phát triển lâu dài, hướng tới tương lai. Câu 7. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; Củng cố và tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản, phong trào công nhân, phong trào độc lập dân tộc, cách mạng tiến bộ trên thế giới, mở rộng quan hệ với đảng cầm quyền; Phát triển công tác đối ngoại nhân dân; Chủ động tham gia vào các cuộc đấu tranh chung vì quyền con người là A. vị trí của đối ngoại. B. vai trò của đối ngoại. C. nhiệm vụ của đối ngoại. D. phương hướng của đối ngoại. Câu 8: Chính sách đối ngoại có vai trò nào dưới đây? A. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nước. B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội. C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Nâng cao vị thế nước ta trên thế giới. Câu 9: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng, độc lập, tự do, bình đẳng. B. Bình đẳng, tự do, tự nguyện. C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng vag cùng có lợi. D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm. Câu 10: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là ý nào dưới đây? A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. B. Nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới. C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. D. Nêu cao tinh thần, tự chủ trong quan hệ quốc tế. THÔNG HIỂU Câu 1. Học sinh cần nâng cao trình độ văn hóa, giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ để chủ động A. hội nhập quốc tế. B. tìm việc làm. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. đối ngoại. D. làm chủ đất nước. Câu 2. Cần phải thể hiện ý thức tự tôn dân tộc, phát huy nét đẹp truyền thống văn hóa dân tộc và có thái độ hữu nghị, lịch sự, tế nhị, đoàn kết khi A. đang làm việc. B. đi du lịch. C. đi nước ngoài. D. quan hệ với các đối tác nước ngoài. IV. Phần tự luận - Bài 13. Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá - Bài 15. Chính sách đối ngoại TM. TỔ CHUYÊN MÔN. Nguyễn Thị Thủy. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×