Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Họ tên học sinh: .................................. Lớp: 4... Trường Tiểu học Điểm. Năm học: 2012 - 2013 Môn Toán lớp 4. (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề). Giáo viên coi:.................................................................... Giáo viên chấm:…………………………………………. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 3 điểm. I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( 0,5 điểm ): Câu 1: Số gồm có năm chục triệu, năm mươi nghìn và năm mươi được viết là: A. 505 050. B. 5 050 050. C. 5 005 050. D. 50 050 050. Câu 2: Thế kỉ thứ XIX bắt đầu từ năm …. đến năm …… A. 1701. 1800. B.1801. 1900. C. 1901. 2000. D. 2001. 2100. Câu 3: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào mùa xuân năm 40. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? A. Thế kỉ thứ I. B. Thế kỉ thứ II. C. Thế kỉ thứ XI. Thế kỉ thứ III. Câu 4: Trong các góc dưới đây, góc vuông là: A. B. A . góc đỉnh A Câu 5:. C. B . góc đỉnh B. D C. góc đỉnh C. D. góc đỉnh D. 2 tấn 75 kg =....kg. A. 275. B. 2750. C. 2057. D. 2075. Câu 6 : Để tính số trung bình cộng của các số 30 ; 40; 50; 60 ta làm như sau : A. (30 + 40 + 50 + 60) : 2. B. (30 + 40 + 50 + 60) : 3. C. (30 + 40 + 50 + 60) : 4. D. (30 + 40 + 50 + 60) : 5 B. PHẦN TỰ LUẬN. 7 điểm. Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 87 648 + 782 251. 859 084 – 46 937. 3 752 x 5. 4004 : 7.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: ( 2 điểm ) Lớp 4A trồng được 235 cây xanh và trồng nhiều hơn lớp 4B là 30 cây. Lớp 4C trồng số cây bằng trung bình cộng của hai lớp 4A và 4B. Hỏi lớp 4C trồng được bao nhiêu cây ? Bài làm. Câu 3: ( 2 điểm ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 354 dm. Chiều rộng kém chiều dài 354cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài làm. 1. Câu 4: ( 1 điểm ) Năm nay con 9 tuổi. Tuổi con bằng 4 tuổi bố. Hỏi 3 năm về trước bố bao nhiêu tuổi ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Họ tên học sinh: .................................. Lớp: 4... Trường Tiểu học Điểm. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Năm học: 2012 - 2013 Môn Toán lớp 4. (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề). Giáo viên coi:.................................................................... Giáo viên chấm:…………………………………………. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 3 điểm. I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( 0,5 điểm ): Câu 1: Số gồm có tám chục triệu, tám mươi nghìn và tám mươi được viết là: A. 808 080. B.80 080 080. C. 8 008 080. D. 8 080 080. Câu 2: Thế kỉ thứ XXI bắt đầu từ năm …. đến năm …… A. 1701. 1800. B.1801. 1900. C. 1901. 2000. D. 2001. 2100. Câu 3: Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? A. Thế kỉ thứ IX. B. Thế kỉ thứ X. C. Thế kỉ thứ XI. D. Thế kỉ thứ XII. Câu 4: Trong các góc dưới đây, góc tù là: A A . góc đỉnh A Câu 5:. B B . góc đỉnh B. C C. góc đỉnh C. D. góc đỉnh D. 3 kg 76 g =....g. A. 376. B. 3760. C. 3076. D. 3670. Câu 6 : Để tính số trung bình cộng của các số 20; 30; 60; 80 ta làm như sau : A. (20 + 30 + 60 + 80) : 4. B. (20 + 30 + 60 + 80) : 3. C. (20 + 30 + 60 + 80) : 2. D. (20 + 30 + 60 + 80) : 5 B. PHẦN TỰ LUẬN. 7 điểm. Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 134 648 + 73 432. Câu 2: ( 2 điểm ). 908 785 – 46 946. 4654 x 6. 5705 : 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 4A trồng được 325 cây xanh và trồng ít hơn lớp 4B là 20 cây. Lớp 4C trồng số cây bằng trung bình cộng của hai lớp 4A và 4B. Hỏi lớp 4C trồng được bao nhiêu cây ? Bài làm. Câu 3: ( 2 điểm ) Một hình chữ nhật có tổng số đo chiều dài và chiều rộng là 324 dm. Chiều rộng kém chiều dài 224cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài làm. Câu 4: ( 1 điểm ) Năm nay con 10 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi 5 năm về trước mẹ bao nhiêu tuổi ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Họ và tên:…………………………. Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt lớp 4. Lớp… Trường Tiểu học Điểm đọc: Điểm viết: Điểm chung:. Giáo viên coi:..................................................................... Giáo viên chấm:………………………………………..... A. KIỂM TRA ĐỌC :10 điểm I. Đọc thành tiếng: 5 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm * Đọc thầm bài:. Cá quả mẹ Cá quả mẹ và đàn con sống trong một cái hồ. Một ngày kia, thức ăn trong hồ khan hiếm, cá mẹ không thể kiếm đủ thức ăn nuôi đàn con. Một hôm, nhìn lên bờ , thấy một bầy kiến, cá mẹ nảy ra một ý. Nó nhảy lên bờ, nằm im giả chết. Trời nóng hầm hập. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình cá mẹ bốc ra làm bọn kiến gần đó thèm thuồng. Bầy kiến lập tức bu quanh mình cá, thi nhau đốt. Cá mẹ nhức nhối toàn thân nhưng cố gắng chịu. Khi bầy kiến đã leo hết lên mình nó, cá mẹ cong người, nhảy xuống hồ. Bầy kiến nổi lềnh bềnh, cá con thi nhau đớp. Cá mẹ đau nhức mình mẩy nhưng hả hê vì đàn con được một bữa no. ( Theo Bùi Văn Thái ) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Cá mẹ và đàn con gặp khó khăn gì ? A. Nước hồ cạn không có chỗ để sống. B. Cá mẹ bị ốm nặng. C. Thức ăn trong hồ khan hiếm, không đủ để nuôi đàn con. Câu 2 : Những chi tiết nào miêu tả những việc cá mẹ đã làm khi nhìn thấy bầy kiến ? A. Nhảy lên bờ, nằm im giả chết. C. Cố gắng chịu khi bầy kiến bu quanh mình thi nhau đốt. D. Cong người nhảy xuống hồ khi bầy kiến đã leo hết lên mình nó. Câu 3 : Vì sao cá mẹ đau nhức mình mẩy nhưng vẫn cảm thấy hả hê, vui sướng ? A. Vì bản thân mình được một bữa no. B. Vì đàn con được một bữa ăn no. C. Vì đã đánh lừa được đàn kiến..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 4 : Câu chuyện cho em hiểu được điều gì ? A. Muốn có thức ăn phải nhanh trí, khôn ngoan. B. Cần dũng cảm mới giành giật được cái để ăn C. Vì con, người mẹ có thể chịu đựng những đau đớn hi sinh. Câu 5: Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy: A. nhức nhối, lềnh bềnh, bầy kiến, hả hê.. B. nhức nhối, lềnh bềnh, mình mẩy, hả hê.. C. nhức nhối, lềnh bềnh, cá mẹ, hả hê Câu 6: Tiếng “im” gồm những bộ phận nào ? A.Chỉ có vần và thanh. B. Có âm đầu, vần, thanh.. C. Chỉ có vần. Câu 7: Trong câu : “Bầy kiến leo lên mình cá mẹ.” Có: A. Một danh từ ( là từ:.....................) B. Hai danh từ ( là các từ:.....................................) C. Ba danh từ ( là các từ:......................................................................................) Câu 8: Hãy viết lại cho đúng chính tả các tên riêng sau: A. ácboa. B. braxin. C. cônggô. D. hai bà trưng. …………………………………………………………………………………………. Câu 9: Trong các từ sau, có một từ chứa tiếng ước không cùng nhóm với tiếng ước trong các từ còn lại. Gạch dưới từ đó:ước mong, ước mơ, ước nguyện, ước lượng, ước vọng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Họ và tên:………………………… Lớp… Trường Tiểu học Điểm đọc: Điểm viết: Điểm chung:. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt lớp 4. Giáo viên coi:.................................................................... Giáo viên chấm:………………………………………...... KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm I - Chính tả: (5 điểm) Bài: Trung thu độc lập ( SGK TV4 T1/66) ( Viết đoạn “ Ngày mai”.... đến hết bài ). Hướng dẫn chấm chính tả Bài không mắc lỗi hoặc 1 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. Sai 2 lỗi trừ 1 điểm (kể cả lỗi viết hoa và sai dấu thanh) Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II - Tập làm văn: Thời gian: 35 phút (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết bức thư gửi bạn cũ ở trường khác để thăm hỏi và thông báo cho bạn về tình hình học tập của mình. Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TV LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm GV coi thi cho HS bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. I. Đọc thành tiếng: 5 điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2điểm ( Đọc sai 2- 4 tiếng trừ 0, 5 điểm; 5 tiếng trừ 1 điểm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ: 1 điểm. - Đọc bước đầu có diễn cảm: 0,5 điểm. - Đọc với tốc độ đạt yêu cầu 75 tiếng/1phút : 0,5 điểm. - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5điểm riêng câu 8 đúng đạt 1 điểm Câu 1. C Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. C Câu 5. B Câu 6. A Câu 7. C Câu 8. Ác - boa, Bra - xin Công - gô Hai Bà Trưng Câu 9. ước lượng B. Kiểm tra viết: 10 diểm I.Chính tả ( Nghe- viết): 5 điểm. * Nội dung 3,5 điểm - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, mắc 1 lỗi trừ 0,5 điểm. - Nếu mắc các lỗi giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi trừ 1lần điểm. * Kĩ thuật 1,5 điểm - Đúng độ cao, cỡ chữ.0,5 điểm - Khoảng cách các chữ, con chữ 0,5 điểm - Trình bày 0,5 điểm II. Tập làm văn: 5 điểm. - Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được bài văn viết thư có đầy đủ các phần đúng theo yêu cầu đã học. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ít mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, về chữ viết, lỗi chính tả… mà GV có thể cho các mức điểm từ 0,5 điểm => 4,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TOÁN LỚP 4 I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( 0,5 điểm ): Câu 1:. D. 50 050 050. Câu 2: Thế kỉ thứ XIX bắt đầu từ năm …. đến năm …… C. 1901 2000 Câu 3: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào mùa xuân năm 40. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? A. Thế kỉ thứ I Câu 4: Trong các góc dưới đây, góc vuông là: B . góc đỉnh B Câu 5:. 2 tấn 75 kg =....kg. D. 2075. Câu 6 : Để tính số trung bình cộng của các số 30 ; 40; 50; 60 ta làm như sau : C. (30 + 40 + 50 + 60) : 4 B. PHẦN TỰ LUẬN. 7 điểm. Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 87 648 + 782 251=869 899 3 752 x 5 = 18760. 859 084 – 46 937= 812 147 4004 : 7 = 572. Câu 2: ( 2 điểm ) Lớp 4A trồng được 250 cây xanh và trồng nhiều hơn lớp 4B là 20 cây. Lớp 4C trồng số cây bằng trung bình cộng của hai lớp 4A và 4B. Hỏi lớp 4C trồng được bao nhiêu cây ? Lớp 4B trồng được số cây là: 235 - 30 = 205 ( cây ) 0,5đ Lớp 4C trồng được số cây là: ( 235 + 205 ): 2 = 220 ( cây ) 1 đ Đ/S: 220 cây 0,5 đ Câu 3: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 354 dm. Chiều rộng kém chiều dài 354cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Đổi : 354 dm = 3540 cm 0,5 đ Chiều dài HCN là: ( 3540 + 354 ): 2 = 1947 (cm) 0,5đ Chiều rộng HCN là: 3540 - 1947 = 1593 (cm) 0,5đ Đ/S: dài: 1947cm 0,5đ rộng: 1593cm Câu 4: Tìm được tuổi bố hiện nay: 9 x 4 = 36 ( tuổi ) 0,25 đ Tuổi bố 3 năm trước là: 36 - 3 = 33 ( tuổi ) 0,5 đ Đ/s : 33 tuổi 0,25 đ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>