Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

BIEN SOAN DE KIEM TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.45 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy. Nội dung. 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm 2. Công và Công suất điện Tổng. Tổng số tiết. Lí thuyết. LT (Cấp độ 1, 2). Trọng số. VD LT VD (Cấp (Cấp (Cấp độ 3, độ 1, độ 3, 4) 2) 4).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Tổng số tiết. Lí thuyết. 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 11. 9. 2. Công và Công suất điện. 9. 6. Tổng. 20. 15. Nội dung. LT (Cấp độ 1, 2). Trọng số. VD LT VD (Cấp (Cấp (Cấp độ 3, độ 1, độ 3, 4) 2) 4).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Tính tỷ lệ thực về lý thuyết và vận dụng trong một chủ đề (hoặc 1 chương) Nội dung kiến thức kĩ năng được chia thành 02 phần: Lý thuyết (cấp độ 1, 2) và Vận dụng (cấp độ 3,4). - Đối với 01 tiết lý thuyết có 30% thời gian giành cho vận dụng vậy chỉ số lí thuyết (LT) được tính bằng cách: Lấy số tiết lí thuyết nhân với 70%. - Đối với các tiết bài tập, thực hành, tổng kết chương... chỉ số vận dụng được tính bằng 100%. - Đối với 1 chương hoặc 1 chủ đề: + Chỉ số lý thuyết được tính bằng tổng số tiết lý thuyết của chương (hoặc chủ đề) nhân với 70%. + Chỉ số VD được tính bằng tổng số tiết của chương (hoặc chủ đề) trừ đi giá trị LT tương ứng. * Tính trọng số của bài kiểm tra Khi tính được trọng số của bài kiểm tra thì ta biết được tỷ lệ LT và VD của bài kiểm tra; đồng thời dựa vào đó ta tính được số điểm của bài kiểm tra; số câu hỏi của mỗi chủ đề (mỗi chương). Trọng số tương ứng với số tiết thực dạy được tính bằng cách lấy giá trị ô tương ứng của tỷ lệ thực nhân với 100 rồi chia cho tổng số tiết. Như vậy, tổng tất cả các trọng số của một đề kiểm tra luôn bằng 100..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy. Trọng số. Tổng số tiết. Lí thuyết. LT (Cấp độ 1, 2). 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 11. 9. 6,3. 4,7. 31,5. 23,5. 2. Công và Công suất điện. 9. 6. 4,2. 4,8. 21. 24. Tổng. 20. 15. 10,5. 9,5. 52,5. 47,5. Nội dung. VD LT VD (Cấp (Cấp (Cấp độ 3, độ 1, độ 3, 4) 2) 4).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:. Nội dung (chủ đề). Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. Điểm số. 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.. 31,5. 5,04 ≈ 5. 4 (2) Tg: 7,5'. 1 (1,25) Tg: 5'. 3,25 Tg: 12,5'. 2. Công và Công suất điện. 21. 3,36 ≈ 4. 4 (2) Tg: 7,5'. 0. 2,0 Tg: 7,5'. 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.. 23,5. 3,76 ≈ 3,5. 3 (1,5) Tg: 7,5'. 0,5 (0.85) Tg: 5'. 2,35 Tg: 12,5'. 2. Công và Công suất điện. 24. 3,84 ≈ 3,5. 3 (1,5) Tg: 7,5'. 0,5 (0,9) Tg: 5'. 2,4 Tg: 12,5'. Tổng. 100. 16. 14 (7) Tg: 30'. 2 (3) Tg: 15'. 10 Tg: 45'.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ. .. 1 Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 11 tiết. Số câu hỏi Số điểm. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc 6. Nêu được mối trưng cho mức độ cảnquan hệ giữa điện trở dòng điện của dâytrở của dây dẫn dẫn đó. với độ dài, tiết diện 2. Nêu được điện trở và vật liệu làm dây của một dây dẫn dẫn. Nêu được các được xác định như vật liệu khác nhau thế nào và có đơn vị thì có điện trở suất đo là gì. khác nhau. 3. Phát biểu được 7. Giải thích được định luật Ôm đối với nguyên tắc hoạt một đoạn mạch có động của biến trở điện trở. con chạy. Sử dụng 4. Viết được công thứcđược biến trở để điều chỉnh cường tính điện trở tương đương đối với đoạn độ dòng điện trong mạch nối tiếp, đoạn mạch. mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở.. TL. 8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. Cấp độ cao TNKQ. Cộ ng. TL. 13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.. 3 C1.2; C3.2; C5.3. 1 C6.4. 1 C7.15. 3 C8.5; C9.6,7. 1 C13.16. 1,5. 0,5. 1,25. 1,5. 1. 8,5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKH. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TN KQ. 2. Công và công suất điện 9 tiết. 14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Lenxơ.17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.. 18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.. TL. Cộng. Cấp độ cao TNK Q. TL. 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.. Số câu hỏi. 3 C15.8 C14.9; C17.10. 1 C18.11. 3 C22.12,14 C21.13. 0,75 C22.16. 5. Số điểm. 1,5. 0,5. 1,5. 0,75. 4,4( 45%). TS câu hỏi TS điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×