Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Đánh giá các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế đô thị Việt Nam (lấy ví dụ là thành phố Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.65 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

VIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN

NGUYỄN LÊ VINH

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ĐÔ THỊ VIỆT NAM
(LẤY VÍ DỤ LÀ THÀNH PHỐ HÀ NỘI)

Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 9 31 01 05

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẤN KHOA HỌC: GS,TS. NGÔ THẮNG LỢI
TS. CAO NGỌC LÂN

HÀ NỘI - 2020


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đô thị là địa bàn có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, là một thực
thể kinh tế hay cực tăng trưởng kinh tế chính của tỉnh, vùng và của quốc
gia. Theo số liệu của Bộ Xây dựng, năm 2020, tổng diện tích đất thuộc
ranh giới hành chính đơ thị nước ta chiếm khoảng 10% diện tích đất tự
nhiên cả nước, nhưng hàng năm kinh tế khu vực đơ thị đóng góp khoảng
70% GDP. Như vậy, vai trị của kinh tế đơ thị đối với tăng trưởng nền


kinh tế quốc dân đã được khẳng định rõ ràng.
Theo số liệu của Tổng c c Thống kê, t lệ đơ thị hóa của Việt
Nam năm 2020 mới đ t 35%, trong khi thế giới đã đ t t lệ đơ thị hóa
trung b nh 50% t năm 2007. Ph t triển đơ thị góp ph n th c đ y tăng
trưởng kinh tế, h n n a, t lệ đơ thị hóa c ng là một trong c c tiêu chí
x c định quốc gia thuộc c c nhóm nước ph t triển hay đang ph t triển.
Do đó, ph t triển đơ thị t i Việt Nam s v n là xu thế tất yếu kh ch quan
trong th i gian tới. Nghiên c u sâu h n về kinh tế đô thị là rất c n thiết
để thực hiện thành công c c m c tiêu tăng trưởng kinh tế và ph t triển
kinh tế - xã hội, nên t c giả đã lựa chọn đô thị làm thực thể kinh tế để
nghiên c u.
Về mặt c sở lý luận khoa học, nghiên c u về tăng trưởng kinh
tế đã thu h t được sự quan tâm của rất nhiều nhà khoa học. Đã t rất lâu,
c c nhà nghiên c u kinh tế luôn đi t m nguồn gốc và bản chất thực sự
của tăng trưởng kinh tế được bắt nguồn t đâu, điều g đã t o ra tăng
trưởng kinh tế và đã có nhiều kết quả nghiên c u về lĩnh vực này. Tuy
nhiên, cho đến nay, v n còn một số vấn đề lý luận về tăng trưởng kinh tế
đô thị và c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị v n chưa
được làm s ng t , nhất là trong bối cảnh hiện nay, như c c nhân tố nào
t c động tới tăng trưởng kinh tế đơ thị, tính chất nào đã t o nên s c
m nh cho tăng trưởng kinh tế đô thị và t o nên sự kh c biệt gi a kinh tế
đô thị với nền kinh tế quốc dân, kinh tế vùng, kinh tế nông thơn, để đơ
thị ln đóng góp lớn và đ t m c tăng trưởng cao trong nền kinh tế,
đồng th i có s c thu h t m nh m sự thành công, thất b i trong tăng
trưởng kinh tế đô thị là g Nên th c đ y nhân tố nào hay tính chất nào
của c c nhân tố t c động để t o nên sự thịnh vượng, giàu có cho tăng
trưởng kinh tế đơ thị…

1



Về t nh h nh thực ti n t i Việt Nam, qu tr nh đơ thị hóa đi sau
nhiều nước, nghiên c u về kinh tế đô thị được bắt đ u ở Việt Nam
khoảng hai mư i năm nay. Trong nước đã có kh nhiều nghiên c u phân
tích về tăng trưởng kinh tế trên tồn lãnh thổ quốc gia, tăng trưởng kinh
tế vùng..., Nhưng kh c với kinh tế quốc gia và kinh tế vùng, tăng trưởng
kinh tế đô thị là sự tập trung c c ngành, c c ho t động kinh tế với mật
độ cao agglomeration clustering . c nghiên c u về tăng trưởng kinh
tế trong ph m vi đô thị t i Việt Nam cịn chưa nhiều, một số đề tài đã có
chủ yếu nghiên c u về đơ thị hóa, ph t triển kinh tế, chất lượng tăng
trưởng, tốc độ tăng trưởng…đồng th i chưa ph t huy được hết tiềm
năng của cả nước, đặc biệt là chưa ph t huy được tiềm năng của hệ
thống đô thị c ng như c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị
để huy động tối đa cho tăng trưởng kinh tế địa phư ng và nền kinh tế
quốc dân. Vậy th c đ y nhân tố nào để t o nên sự thịnh vượng, giàu có
cho tăng trưởng kinh tế đơ thị Việt Nam nói riêng. T đó t m ra giải
ph p khắc ph c c c nhược điểm, tr nh để đô thị tiếp t c mắc nh ng sai
l m trước nh ng th ch th c của qu tr nh đơ thị hóa và biến động kinh
tế thế giới, đồng th i cải thiện c c nhân tố t c động trên nhiều lĩnh vực,
gi p th c đ y và kiểm so t tăng trưởng kinh tế thành phố à Nội và
tăng trưởng kinh tế c c đô thị Việt Nam đ t được c c m c tiêu như
mong đợi
T nh ng lý do kh ch quan nêu trên, cả trên phư ng diện yêu
c u về c sở lý luận khoa học và thực ti n t i Việt Nam, nên t c giả đã
lựa chọn đề tài nghiên c u này.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
M c tiêu của luận n là làm rõ nh ng vấn đề lý luận về hệ thống
c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị, trong đó nghiên c u
sâu h n về c c nhân tố đặc trưng đô thị t c động tới tăng trưởng kinh tế

đô thị; vận d ng đối với trư ng hợp c thể là thành phố à Nội, nh m
chỉ ra nh ng mặt được và nh ng h n chế, nguyên nhân của nh ng h n
chế đó, t đó đề xuất c c giải ph p cải thiện c c nhân tố nh m th c đ y
tăng trưởng kinh tế c c đô thị Việt Nam.
2.2. Nhi vụ nghiên cứu
T m c tiêu nghiên c u trên, luận n x c định c c nhiệm v
nghiên c u c thể của luận n là:

2


T m c tiêu nghiên c u trên, luận n x c định c c nhiệm v
nghiên c u c thể của luận n là:
1. Tổng quan khung lý thuyết nghiên c u về tăng trưởng kinh tế
đô thị và c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đơ thị, hệ thống
hóa c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị bao gồm c c
nhân tố nào.
2. Bổ sung, làm rõ thêm lý luận về tăng trưởng kinh tế đô thị và
c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đơ thị, nội hàm, tính chất
của c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị.
3. Sử d ng c c phư ng ph p đ nh gi b ng định tính và định
lượng để đ nh gi vai trị và sự đóng góp của c c nhân tố, chỉ ra c c mặt
được, mặt h n chế của c c nhân tố trong tăng trưởng kinh tế thành phố
à Nội.
4. hỉ ra được nguyên nhân d n tới nh ng h n chế của c c nhân
tố t c động tới tăng trưởng kinh tế thành phố à Nội.
5. Đề xuất được quan điểm mới để định hướng mô h nh tăng
trưởng kinh tế thành phố à Nội và c c đô thị Việt Nam gắn với đặc thù
của Việt Nam, đồng th i đề xuất một số giải ph p nh m cải thiện, cải
c ch c c nhân tố, nh m th c đ y tăng trưởng kinh tế c c đô thị Việt

Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên c u của luận n là c c nhân tố t c động tới
tăng trưởng kinh tế đơ thị, trong đó tập trung sâu vào c c nhân tố đặc
trưng đô thị. Trong qu tr nh nghiên c u, luận n c ng nghiên c u c c
nhân tố đặc trưng đô thị t c động tới tăng trưởng kinh tế của một số đơ
thị trên thế giới, trong đó có Thủ đơ của một số nước. T đó đưa ra kết
quả nghiên c u để vận d ng tham khảo, cải thiện c c nhân tố trong qu
tr nh xây dựng phư ng hướng ph t triển, quy ho ch, kế ho ch ph t triển
cho Thủ đô à Nội trong giai đo n 2021-2030.
3.2. Phạ vi nghiên cứu
v
u
Số lượng c c nhân tố t c động đến tăng
trưởng kinh tế là rất nhiều. Dưới góc độ nghiên c u t i đơ thị và trong
khn khổ có h n của luận n, t c giả lựa chọn một số nhân tố chủ yếu
t c động tới tăng trưởng đô thị để tập trung đi sâu nghiên c u, đồng th i
phân chia thành hai nhóm nhân tố chính: Nhóm c c nhân tố truyền

3


thống và nhóm c c nhân tố đặc trưng đơ thị, bao gồm 8 nhân tố chính,
trong đó có 3 nhân tố nguồn lực là vốn, lao động, T P và 5 nhân tố đặc
trưng đơ thị gồm: Vị trí đô thị, Quy mô đô thị, Quy ho ch đô thị; iến
trúc, cảnh quan đô thị; ệ thống kết cấu h t ng đô thị.
v
nghiên c u t c động tồn bộ gianh giới
hành chính của đơ thị, bao gồm nội đô và cả ngo i đô.

v t
Nghiên c u thành phố à Nội kể t năm
2010 đến nay; Định hướng và đề xuất c c giải ph p ph t triển thực hiện
cho giai đo n 2021 tới năm 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
Để nghiên c u đề tài, t c giả tiếp cận theo c c hướng chủ yếu
như sau:
T ứ ất, tiếp cận t vĩ mô đến vi mô: Trước tiên tiếp cận t
tăng trưởng kinh tế quốc gia tới tăng trưởng kinh tế đơ thị, t c c nhân
tố chung sau đó tới c c nhân tố đặc trưng của khu vực đô thị.
T ứ
, tiếp cận t lý thuyết đến thực ti n: Vận d ng lý thuyết
để phân tích c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đơ thị, sau đó
p d ng lý thuyết đó vào thực ti n để kiểm tra l i với trư ng hợp c thể
là thành phố à Nội.
T ứ b , tiếp cận hệ thống: oi t ng nhân tố t c động tới tăng
trưởng kinh tế đô thị n m trong cùng một hệ thống. Mỗi nhân tố đều có
t c động riêng biệt c ng như t c động qua l i với nhau trong hệ thống
trên c c mặt kh c nhau của tăng trưởng, góp ph n thay đổi chất và
lượng của tăng trưởng kinh tế đô thị.
T ư tư, tiếp cận t nh ng c i chung đến c i riêng: Tuy nhiên,
t c động của c c nhân tố này tới tăng trưởng kinh tế đô thị của c c đô thị
thuộc c c vùng miền kh c nhau s có nh ng đặc trưng riêng biệt. à
Nội là Thủ đô của nước Việt Nam và có nh ng đặc điểm riêng là đặc
thù của một đô thị n m ở trung tâm vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Do
đó, khi nghiên c u c c nhân tố này t i à Nội t c giả đã đ nh gi gắn
với đặc điểm riêng của thành phố à Nội.
4.2. Phương pháp thu thập tài li u
Đ nh gi tăng trưởng kinh tế là một ho t động nghiên c u theo

suốt một qu tr nh ph t triển. Trong qu tr nh tiến hành thu thập c c

4


thơng tin, tài liệu, số liệu, có nhiều nguồn tài liệu kh c nhau như số liệu
trong niên gi m thống kê của Tổng c c thống kê, số liệu của c ph t
triển đô thị Bộ Xây dựng , số liệu t c c dự n quy ho ch tổng thể
ph t triển kinh tế- xã hội và quy ho ch chung xây dựng thành phố à
Nội…Số liệu t c c nguồn tài liệu này có m c độ chênh lệch nhau
đ ng kể. Do vậy, luận n lựa chọn sử d ng thống nhất nguồn số liệu
mới nhất năm 2019 đã được công bố trong niên gi m thống kê của
Tổng c c Thống kê và niên gi m thống kê thành phố à Nội cho c c
nội dung nghiên c u của luận n.
Luận n c ng thu thập thêm tài liệu t c c nguồn kh c như c c
văn bản ph p lý của hính phủ, văn bản của c c Bộ Ngành liên quan
đến thành phố à Nội, c c đề tài, dự n quốc gia liên quan đến à Nội;
c c s ch, bài viết đăng trên c c t p chí chuyên ngành của c c ngành,
lĩnh vực kh c… làm nguồn tài liệu c bản để nghiên c u bổ trợ cho
m c tiêu nghiên c u chính của luận n.
4.3.Phương pháp nghiên cứu và xử lý thông tin dữ li u
Trong qu tr nh nghiên c u, luận n đã sử d ng một số phư ng
ph p chủ yếu sau đây:
- ư
t v
t
Luận n phân tích số liệu thống kê đã thu thập được của thành
phố à Nội và một số đô thị kh c qua c c năm để xây dựng c c bảng số
liệu, đồng th i sử d ng một số cơng th c tính to n để phân tích, so s nh
c c bảng số liệu thống kê này, t đó xem xét c c biến đổi t lệ trong

nghiên c u tăng trưởng kinh tế thành phố à Nội, c c thành quả về định
lượng do sự thay đổi m c độ t c động của c c nhân tố đem l i để đưa ra
nh ng đ nh gi và t m ra nh ng thông số c n thiết ph c v cho c c nội
dung và nhận định của đề tài luận n. Phư ng ph p này được sử d ng
nhiều trong chư ng 3. Đ nh gi c c nhân tố t c động tới tăng trưởng
kinh tế.
Phân tích hệ thống c ng được sử d ng trong luận n. Tăng
trưởng kinh tế đô thị là một bộ phận của tăng trưởng nền kinh tế quốc
dân. à Nội là đô thị thuộc hệ thống đô thị vùng Đồng b ng sông ồng,
vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, nên Hà Nội có mối liên hệ chặt ch và
chịu sự t c động của hệ thống đô thị trong vùng. V vậy, t c giả đã đặt
à Nội trong mối tư ng quan với hệ thống đô thị vùng Đồng b ng sông
ồng và hệ thống đô thị Việt Nam để xem xét, đ nh gi , t đó có thể

5


mang l i đ nh gi s t thực nhất về c c nhân tố t c động tới tăng trưởng
kinh tế thành phố à Nội.
Luận n c ng sử d ng phư ng ph p phân tích chính s ch trong
khi đ nh gi c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế thành phố à
Nội, để thấy được r ng, khi c chế chính s ch thay đổi có thể làm thay
đổi của c c nhân tố như thế nào, c c thay đổi đó t c động tới tăng
trưởng kinh tế thành phố à Nội nói riêng và TT T c c đơ thị nói
chung như thế nào để dự b o tính hiệu quả và tính hợp lý của t ng c
chế chính s ch, để gi p ích cho việc đề xuất cải thiện c chế chính s ch
để cải thiện c c nhân tố t c động, th c đ y tăng trưởng kinh tế.
T c c số liệu, tư liệu đã thu thập ở nhiều góc độ kh c nhau, t c
giả sử d ng phư ng ph p phân tích, tổng hợp, kh i qu t ho , xử lý tổng
hợp số liệu không chỉ chi tiết theo th i gian mà cịn đ nh gi trên khơng

gian để ph t hiện vấn đề c n nghiên c u, nh m đưa ra nh ng nhận định,
nh ng kết luận là c sở cho việc th c đ y tăng trưởng kinh tế thành phố
à Nội. Phư ng ph p này được sử d ng xuyên suốt trong qu tr nh thực
hiện luận n này.
- ư
ê ứu uậ ết
vớ t
ết t ự t ễ
Trên c sở nghiên c u lý thuyết, t c giả đã kết hợp với tổng kết
c c vấn đề trên thực ti n và thực tr ng ph t triển, gặp gỡ và làm việc với
c c Sở, Ban ngành thành phố à Nội có liên quan nh m thu thập, bổ
sung tư liệu và kiểm ch ng kết quả nghiên c u. Qua đó quay ngược trở
l i để có được t m nh n, nhận định, đ nh gi và c c ý tưởng đ ng đắn,
s t với t nh h nh thực tế.
- ư
s s
Trong qu tr nh nghiên c u, t c giả đã so s nh thành phố à
Nội với c c đô thị kh c trong nước và quốc tế để thấy được nh ng điểm
m nh, điểm yếu, đặc thù của thành phố à Nội so với c c đô thị kh c.
- ư
ựb
T c giả đã sử d ng phư ng ph p dự b o để dự b o dân số, đưa
ra c c t nh huống, c c kịch bản tăng trưởng kinh tế thành phố à Nội
trong tư ng lai khi c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế hiện nay
đã được cải thiện tốt h n so với hiện t i.
c dự b o này là c sở để đề
xuất phư ng hướng và giải ph p cải thiện c c nhân tố t c động tới tăng
trưởng kinh tế thành phố trong nh ng năm tới.
- ư
t

vấ
uyê

6


T c giả tiến hành trao đổi trực tiếp và tham vấn c c chuyên gia,
c c nhà khoa học, nhà quản lý về đề tài luận n để tham khảo kinh
nghiệm và nhận được nh ng đóng góp bổ ích, quý b u cho luận n,
đồng th i lấy thêm thông tin và củng cố, th m định thêm nh ng suy
nghĩ, nhận định, hướng đi và c c đề xuất của t c giả.
- ư
đị
ư
,
ì
ó v
t
t ố
ê
Sử d ng mô h nh hàm sản xuất obb-Douglass và phư ng ph p
h ch to n thống kê để đ n giản hóa c c nhân tố đ u vào, h nh thành mối
quan hệ gi a c c nhân tố, phản nh xu hướng, m c độ, tốc độ biến động
của c c nhân tố t c động và cấu thành nên tăng trưởng kinh tế đô thị,
gi p đ nh gi rõ h n t c động, ảnh hưởng của c c nhân tố trong hệ
thống tới tăng trưởng kinh tế đô thị được rõ h n.
- ư
đồ t ị, s đồ, b ểu đồ
Trong qu tr nh nghiên c u, phân tích c c nhân tố, luận n sử
d ng đồ thị, s đồ, biểu đồ để thêm sinh động và d hiểu h n.

4.4. Quy trình nghiên cứu
Luận n được thực hiện theo tr nh tự như sau: Xuất ph t t tổng
quan c c nghiên c u liên quan tới đề tài luận n, nghiên c u nh ng kinh
nghiệm thực ti n đã có của một số thành phố trên thế giới, t đó h nh
thành khung nghiên c u về tăng trưởng kinh tế đô thị. Trên c sở khung
nghiên c u đã được xây dựng, nghiên c u thực ti n t i thành phố à
Nội và t đó đ nh gi thực tr ng về c c nhân tố và t c động của c c
nhân tố tới tăng trưởng kinh tế à Nội, t m ra nh ng mặt thành công,
nh ng mặt chưa làm được và nguyên nhân của nh ng khiếm khuyết đó.
Để t đó đề xuất nh ng quan điểm, định hướng và c c giải ph p để
chuyển đổi mô h nh tăng trưởng kinh tế thành phố à Nội và c c đô thị
Việt Nam.
5. Đóng góp mới của luận án
lý luận h h c:
- Th nhất, luận n đã bổ sung và làm rõ thêm lý luận về tăng
trưởng kinh tế đô thị, sự kh c biệt gi a tăng trưởng kinh tế đô thị với
tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.
- Th hai, luận n xây dựng được khung nghiên c u về hệ thống
c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị; Bổ sung được nội
hàm và c c đặc trưng kh c biệt của c c nhân tố nguồn lực trong khu vực

7


đô thị và t c động của c c nhân tố nguồn lực tới tăng trưởng kinh tế đô
thị.
- Th ba, luận n đã bổ sung một số vấn đề về lý luận và nội
hàm của 5 nhân tố đặc trưng đô thị, t c động của c c nhân tố đặc trưng
đô thị đến tăng trưởng kinh tế đô thị. T đó nhận định rõ h n vai trị của
c c nhân tố đặc trưng đô thị đối với tăng trưởng kinh tế đơ thị, góp ph n

đ nh gi tăng trưởng kinh tế đô thị đ t được độ chính x c cao h n.
th c ti n:
Vận d ng khung nghiên c u và c c lý luận, nội hàm đã nghiên
c u, kết hợp với điều kiện, đặc thù riêng của thành phố à Nội và c c
đô thị Việt Nam:
- Th nhất, luận n đã phân tích c c nhân tố t c động tới tăng
trưởng kinh tế thành phố à Nội, chỉ ra nh ng mặt được và h n chế của
c c nhân tố đặc trưng đô thị thành phố à Nội t c động khơng tích cực
đến tăng trưởng kinh tế à Nội và nguyên nhân của nh ng h n chế đó,
trong đó nhấn m nh đến c c yếu tố về: vị trí đơ thị, quy mơ đơ thị, quy
ho ch đô thị, kiến tr c cảnh quan đô thị, hệ thống kết cấu h t ng, c sở
vật chất đơ thị của thành phố à Nội cịn yếu và thành phố chưa ph t
huy được tiềm năng, thế m nh của c c nhân tố đặc trưng đô thị c ng
như chưa ph t huy được đặc thù của c c nhân tố kh c t i đô thị cho tăng
trưởng kinh tế.
- Th hai, luận n đã đ nh gi t c động tích cực, tiêu cực của
t ng nhân tố đặc trưng đô thị đến tăng trưởng kinh tế thành phố à Nội,
có đối chiếu so s nh với một số đô thị kh c trong nước và quốc tế.
- Th ba, luận n đã đề xuất quan điểm mới để định hướng mô h nh tăng
trưởng kinh tế thành phố à Nội và c c đô thị Việt Nam gắn với điều
kiện và đặc thù của Việt Nam, đó là quan điểm về mơ h nh tăng trưởng
ph t huy và sử d ng đồng bộ, hài hòa, hiệu quả gi a c c nhân tố nguồn
lực, c c nhân tố đặc trưng đô thị, c sở vật chất đô thị cho tăng trưởng
kinh tế.
- Th tư, luận n đề xuất được một số giải ph p nh m cải thiện
c c nhân tố, khắc ph c nh ng t c động tiêu cực, ph t huy nh ng mặt t c
động tích cực của c c nhân tố tới tăng trưởng kinh tế đô thị, đảm bảo
các nhân tố được phát huy và sử d ng hiệu quả, t đó th c đ y tăng
trưởng kinh tế thành phố à Nội và c c đô thị Việt Nam đ t được tốc


8


độ, chất lượng tăng trưởng cao và bền v ng trong k nguyên mới - k
nguyên số và c ch m ng 4.0 gắn với liên kết toàn c u.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài ph n Mở đ u, ết luận, Danh m c tài liệu tham khảo và
Ph l c, luận n được kết cấu thành 4 chư ng như sau: hư ng 1: Tổng
quan t nh h nh nghiên c u liên quan đến đề tài luận n; hư ng 2:
sở lý luận đ nh gi c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị
Việt Nam; hư ng 3: Đ nh gi c c nhân tố t c động tới tăng trưởng
kinh tế đơ thị Việt Nam Lấy ví d là thành phố à Nội ; hư ng 4:
Định hướng, giải ph p th c đ y tăng trưởng kinh tế đô thị Việt Nam.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
- N ữ đ ể ó t ể ế t ừ đố vớ đề t uậ
c nghiên c u trong và ngoài nước về tăng trưởng và c c nhân
tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đơ thị đã có kh nhiều, nhất là c c
nghiên c u t i nước ngoài. Đề tài luận n có thể kế th a nh ng lý luận
về tăng trưởng và c c nhân tố t c động đến tăng trưởng nền kinh tế và
tăng trưởng kinh tế đô thị như sau:
+ Với c c nghiên c u t i nước ngồi: Đã có nhiều nghiên c u
về c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị, nghiên c u c c
trư ng hợp c thể như thành phố London nh , Seoul àn Quốc , ...
gắn với t ng giai đo n và hoàn cảnh lịch sử của c c thành phố đó, c c
nhân tố được xem xét trong giai đo n trước năm 2020. Ph n lớn c c
công tr nh đều đưa ra quan điểm về vai trò của c c nhân tố t c động tới
tăng trưởng kinh tế. Song sự kh c nhau trong việc chọn m u nghiên c u,
kh c nhau gi a đặc thù của thể chế, bản sắc văn hóa, vị trí địa lý và điều
kiện kinh tế gi a c c nước, gi a c c th i k ph t triển, tr nh độ ph t

triển kh c nhau khiến cho ch ng ta khó có thể kh i qu t hóa hay p
d ng hồn tồn một mơ h nh tăng trưởng nào cho thành phố à Nội và
c c đô thị Việt Nam, nhất là khi Thủ đơ à Nội và c c đơ thị Việt Nam
có tài nguyên vị thế, tài nguyên thiên nhiên, thể chế và bản sắc, đặc thù
riêng so với c c thành phố kh c trên thế giới.
+ Với c c nghiên c u trong nước, t c giả có thể kế th a nghiên
c u về c c nhân tố chung truyền thống như vốn, dân số, lao động, khoa
học công nghệ, hay thu h t đ u tư nước ngoài D , xuất nhập kh u, mơi
trư ng, chính s ch tài chính, xo đói giảm ngh o... đến tăng trưởng

9


chung của cả quốc gia, tăng trưởng kinh tế vùng s u vùng kinh tế - xã
hội, bốn vùng kinh tế trọng điểm hoặc tới sự ph t triển của một ngành
dọc. Bên c nh đó, t c giả có thể kế th a một số nghiên c u kh c về đô
thị trên c c lĩnh vực kh c của đơ thị như lĩnh vực như đơ thị hóa, ph t
triển đơ thị nói chung, quản lý đơ thị, hoặc đ nh gi t c động tới ph t
triển kinh tế hoặc chất lượng của tăng trưởng kinh tế. Mặc dù không
trực tiếp nghiên c u t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị và làm gia
tăng về mặt số lượng, quy mô của tăng trưởng kinh tế, nhưng c c công
tr nh đã được nghiên c u trong và ngồi nước nói trên là c c tư liệu quý
gi để t c giả tham khảo, kế th a cho luận n của m nh.
-N ữ để
ọ ả đã đề ậ
ư
ư t ỏ đ
Về nghiên c u c c nhân tố, một số nghiên c u đã bước đ u đề
cập tới c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị xong chưa
th a đ ng. Nh n chung, c c học giả chưa đề cập tư ng minh, c thể và

làm rõ nội hàm, bản chất và nh ng tính chất đặc thù đô thị của t ng
nhân tố, nhất là trên góc độ t c động làm tăng lên hay giảm đi về mặt số
lượng, quy mô của tăng trưởng;
Nội hàm, bản chất của c c nhân tố đặc trưng đơ thị như vị trí, quy
mơ, quy ho ch đơ thị, kiến tr c cảnh quan đô thị, hệ thống kết cấu h
t ng đô thị…c ng chưa được làm rõ. Trong khi đó, đối với đơ thị, sự
kh c biệt lớn về tính chất của c c nhân tố này so với đô thị và nông
thôn, so với tăng trưởng đô thị và tăng trưởng của nền kinh tế chính là
động lực lớn, t c động lớn đến tăng trưởng kinh tế đô thị và t o ra sự
kh c biệt về chất và lượng của tăng trưởng kinh tế đơ thị.
Bên c nh đó, c c nghiên c u chưa hệ thống hóa c c nhân tố theo
hệ thống tiêu chí để quan s t được một b c tranh tổng thể và r t ra được
quy luật vận động của c c nhân tố, nhất là c c nhân tố đặc trưng đô thị
tới tăng trưởng kinh tế c c đô thị Việt Nam, đồng th i c c nhân tố này
đã làm biến đổi tăng trưởng kinh tế khu vực đô thị như thế nào.
n
n a, nội hàm, bản chất của c c nhân tố t c động chưa được c thể hóa
theo điều kiện, đặc thù của t ng vùng, miền, địa phư ng trong hệ thống
đô thị Việt Nam.

-N ữ

vấ đề uậ

ả tậ tru

ê

ứu




10


T ứ ất, để làm nền tảng cho nghiên c u c c nhân tố t c động
đến tăng trưởng kinh tế đô thị, luận n c n tập trung làm rõ thêm lý luận
về tăng trưởng kinh tế đô thị, sự kh c biệt gi a tăng trưởng kinh tế đô
thị với tăng trưởng kinh tế chung;
T ứ
, luận n phải xây dựng khung nghiên c u, hệ thống hóa
c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị, c c động tới tăng
trưởng kinh tế đô thị gồm nh ng nhân tố nào; Đồng th i tập trung
nghiên c u, làm rõ thêm lý luận, nội hàm, bản chất của c c nhân tố t c
động đến tăng trưởng kinh tế đô thị. c nhân tố này ở khu vực đô thị
kh c biệt như thế nào.
T ứ b , làm rõ thêm về t c động của c c nhân tố đến tăng trưởng
kinh tế đô thị, t c động trực tiếp hay gi n tiếp, thuận lợi hay không
thuận lợi, m nh hay yếu, làm tăng lên hay giảm đi …quy mô của tăng
trưởng kinh tế. Làm thế nào để c c nhân tố t c động d n đến làm tăng
lên quy mô GRDP.
T ứ tư, trên c sở c c lý luận, nội hàm đã phân tích ở trên, b ng
phư ng ph p định tính và định lượng, luận n vận d ng vào điều kiện
thực ti n của Việt Nam, lấy thành phố à Nội là một đô thị điển h nh
nghiên c u để đ nh gi , kiểm ch ng, đ nh gi c c nhân tố và tăng
trưởng kinh tế thành phố à Nội:
T ứ 5, đề xuất quan điểm, định hướng mô h nh tăng trưởng kinh
tế đô thị nh m xây dựng một mô h nh tăng trưởng kinh tế đô thị Việt
Nam hiện đ i, hiệu quả và bền v ng, phù hợp với th i đ i mới. Đồng
th i, đề xuất định hướng và hệ thống giải ph p nh m điều chỉnh, tiết

giảm, cải thiện c c nhân tố theo hướng tốt h n, ph t huy nh ng mặt
m nh và t c động tích cực của c c nhân tố; hồn thiện c c mặt cịn yếu
và khắc ph c nh ng t c động tiêu cực của c c nhân tố, gắn với đặc thù
của à Nội và đô thị Việt Nam, để th c đ y tăng trưởng kinh tế đô thị
đ t được kết quả cao h n n a.
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG TỚI TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ĐÔ THỊ VIỆT NAM
2.1. Cơ sở lý luận về tăng trƣởng kinh tế đô thị
Nếu như tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế quốc dân là sự gia
tăng thu nhập hay sản lượng được tính cho toàn bộ nền kinh tế trong
một th i k nhất định th tăng trưởng kinh tế đô thị c ng là một sự gia
tăng trong thu nhập, sản lượng, gi trị sản xuất hàng hóa và dịch v sản

11


xuất ra trong một th i gian nhất định của một đ n vị hành chính là đơ
thị.
Đặc trưng của tăng trưởng kinh tế đô thị
Tăng trưởng kinh tế đô thị là một thành ph n của tăng trưởng
kinh tế nói chung. Do đó, tăng trưởng kinh tế đơ thị có nh ng tính chất
chung với tăng trưởng kinh tế. Nh ng đặc điểm chung đó là:
- Tăng trưởng kinh tế đơ thị c ng có 3 mặt, đó là mặt số lượng, mặt
chất lượng và tốc độ của tăng trưởng.
+ Mặt số lượng được phản nh qua c c chỉ tiêu đ nh gi quy mô
gia tăng GRDP. Quy mô tăng trưởng phản nh sự gia tăng nhiều hay ít,
tăng lên hay giảm đi về mặt số lượng.
+ Tốc độ tăng trưởng s so s nh và phản nh sự gia tăng đó nhanh
hay chậm gi a c c th i k .
+ Mặt chất lượng tăng trưởng là thuộc tính bên trong của qu tr nh

tăng trưởng, thể hiện qua c c chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả đ t được mặt số
lượng của tăng trưởng và khả năng duy tr nó trong dài h n. hất lượng
của tăng trưởng thể hiện sự biến đổi về chất của tăng trưởng, hay tăng
trưởng đó có hiệu quả, hợp lý, hài hịa và bền v ng hay khơng. hất
lượng của tăng trưởng kinh tế được thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu c
bản như: Tính ổn định, sự hài hịa gi a TT T và c c vấn đề xã hội;
hất lượng môi trư ng; l m ph t, bội chi ngân s ch; c n cân thư ng
m i, c n cân thanh to n, nợ nước ngoài; thất nghiệp hiệu quả đ u tư
thông qua chỉ số đ u tư OR…Tăng trưởng kinh tế đ t chất lượng khi
cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, ph t triển bền v ng, cải
thiện ph c lợi công dân; tăng năng lực c nh tranh của nền kinh tế, doanh
nghiệp, hàng hóa. hơng nh ng tăng trưởng về chiều rộng mà còn c n
tăng cả về chiều sâu như năng suất lao động, hiệu quả sử d ng vốn...
ết quả đó đ t được khi sử d ng hiệu quả c c nguồn lực và c c yếu tố
đ u vào.
- Nếu như ph t triển kinh tế là một kh i niệm chu n tắc chung
không thể thể hiện b ng một số đo hay một chỉ số duy nhất, th tăng
trưởng kinh tế l i một con số c thể, liên quan đến sự gia tăng thu nhập
thực trên đ u ngư i, nghĩa là sự gia tăng gi trị hàng ho và dịch v
được sản xuất ra trên mỗi đ u ngư i trong đô thị. Tăng trưởng kinh tế là
một số đo được tính với nh ng m c độ chính x c kh c nhau tùy theo
việc lựa chọn c c nhân tố và mơ h nh để tính to n tăng trưởng kinh tế.

12


Ngoài nh ng đặc trưng chung với tăng trưởng kinh tế quốc dân
nói trên, tăng trưởng kinh tế đơ thị c ng có nh ng đặc thù riêng. Đó là:
- TT T đơ thị trong đó sự gia tăng thu nhập dựa chủ yếu vào
c c ngành sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm ngành công nghiệp - xây

dựng và ngành thư ng m i, dịch v .
- Ngoài nh ng nhân tố chung, TT T đơ thị cịn chịu t c động
của nh ng nhân tố kh c là đặc trưng đơ thị như Vị trí đơ thị, quy mô đô
thị, quy ho ch không gian, kiến tr c cảnh quan đô thị, kết cấu h t ng đô
thị,... và bị chi phối c ng như chịu t c động lớn t c c nhân tố này.
Mặt lượng của tăng trưởng kinh tế đô thị không chỉ thể hiện ở
tăng trưởng về mặt gi trị như tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, mà
còn thể hiện rất rõ ở sự tăng lên về quy mơ diện tích đơ thị, quy mô dân
số, chiều cao không gian, c sở vật chất, công tr nh xây dựng trong đô
thị…
2.2. Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động tới tăng trƣởng
kinh tế đô thị
2.1.1. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng inh tế đô thị
2.1.1.1. K qu t về
tố t đ
tớ tă trưở
tế
đ t ị
Qua tổng kết tài liệu nghiên c u và tổng kết t thực ti n, tăng
trưởng kinh tế đô thị chịu t c động bởi rất nhiều nhân tố với c c m c độ
t c động kh c nhau. trước tiên phải kể tới c c nhân tố chung như:
Nguồn vốn đ u tư, lao động, năng suất tổng hợp T P. Trong đó, có
nh ng yếu tố định lượng có thể lượng hóa được như vốn đ u tư, số
lượng lao động…, song c ng có nh ng yếu tố định tính khó có thể
lượng hóa chính x c như đặc điểm văn hóa - phong t c tập qu n của
ngư i dân đơ thị, thể chế chính trị kinh tế xã hội, c cấu dân tộc, tôn
gi o, sự tham gia của cộng đồng, t nh h nh và di n biến kinh tế trong
khu vực, t c động của c c yếu tố bên ngồi…
ó nhiều c ch để phân lo i c c nhân tố t c động tới tăng trưởng
kinh tế đô thị. Trong c c tài liệu nghiên c u, c c t c giả đã phân lo i c c

nhân tố như sau:
a. Nhân tố kinh tế - nhân tố phi kinh tế.
b. Nhân tố đ u vào - đ u ra.
c. Nhân tố t c động t bên trong - t c động t bên ngoài.

13


d. Nhân tố định lượng - định tính.
e. Nhân tố vật chất không gian h u h nh và vô h nh, phi không
gian.
f. Nhân tố chủ yếu do con ngư i t o ra và yếu tố chịu nhiều t c
động của thiên nhiên.
Dưới góc độ nghiên c u t i đô thị, t c giả phân chia c c nhân tố
thành hai nhóm chính: Nhóm c c nhân tố truyền thống và nhóm c c
nhân tố đặc trưng đô thị.
Nhân tố truyền thống là c c nhân tố t c động chung cho toàn bộ
nền kinh tế, vùng và cả đơ thị. Nhóm c c nhân tố truyền thống là Vốn
đ u tư, lao động, năng suất c c nhân tố tổng hợp T P. Nhóm c c nhân
tố này ở đơ thị về c bản có nhiều điểm chung về tính chất, đặc điểm
với quốc gia hay khu vực nông thôn và c c vùng lãnh thổ kh c. Tuy
nhiên, c c nhân tố này c ng có nh ng tính chất, đặc thù riêng biệt do
khu vực đơ thị t o nên mà có. Nhóm c c nhân tố đặc trưng đơ thị là
nhóm c c nhân tố chỉ có ở khu vực đơ thị hoặc ph n lớn đặc điểm, tính
chất của nó là đặc thù, đặc trưng chỉ có ở khu vực đơ thị.
2.1.1.2. Nội hàm một số nhân tố chủ yếu
A. N

tố truyề t ố
B. N


tố đặ trư đ t ị
Luận n đã nêu nội hàm, bản chất của 8 nhân tố trên c c khía
c nh: Quan niệm về nhân tố, đặc trưng của nhân tố t i đô thị, và t c
động tới tăng trưởng kinh tế đô thị của t ng nhân tố đó
2.1.2. Đánh giá các nhân tố tác động tới tăng trưởng inh tế đô
thị
Để đ nh gi c c nhân tố t c động, luận n sử d ng hệ thống tiêu
chí đ nh gi chung cho 8 nhân tố như sau:
. V trò ủ
tố đố vớ tă trưở
tế Nhân tố có
t m quan trọng như thế nào trong tăng trưởng kinh tế
b. Trì đ
t tr ể ủ
tố: Nhân tố t c động đang ở
tr nh độ ph t triển nào hiện đ i hay l c hậu so với c c đô thị kh c trên
thế giới, so với c c đô thị kh c trong nước, phù hợp hay không phù hợp
với Việt Nam

14


.N
tố t đ
đ
ặ t uậ
y ó ă ì Về
nguồn vốn, c chế chính s ch… . c n phải khắc ph c nh ng nhược
điểm, khó khăn g

.N
tố t đ
ưt ế
tớ tă trưở
tế đ t ị
T c động trực tiếp, gi n tiếp hay tổng hợp đa chiều, t c động m nh hay
yếu, làm biến đổi GRDP theo hướng tích cực làm gia tăng GRDP hay
theo hướng tiêu cực làm giảm GRDP của đô thị hi nào t c động làm
tăng, giảm quy mơ GRDP
e. Đó
ó ủ
tố v tă trưở
Nhân tố đóng góp bao
nhiêu % trong tăng trưởng Nhân tố được xếp ở vị trí nào so với c c
nhân tố kh c
Ngoài ra, t c giả sử d ng một số chỉ tiêu với t ng nhóm nhân tố
như sau:
2.1.2.1. Đ
tố truyề t ố t đ
tớ tă
trưở
tế đ t ị
Luận n sử d ng cả hai phư ng ph p đ nh gi định tính và định
lượng để đ nh gi c c nhân tố t c động tới tăng trưởng kinh tế đô thị.
Yêu cầu
c m c độ:
Nhân
Rất
khó khăn,
Tiêu chí

Chỉ tiêu
tố
khó khăn,
thuận lợi, rất
thuận lợi
Vốn đ u tư
H ệu quả s
T lệ vốn đ u tư
ngoài
nhà
ụ vố v
cấu vốn đ u tư
Vốn
nước
ngày
y ự
đ u tư
càng cao, t lệ
ụ ự
đầu Suất đ u tư tăng trưởng
vốn vay ngày
T lệ lấp đ y
N,
N

càng giảm
T lệ lao động
T lệ lao động;
T lệ lao động qua đào t o qua đào t o,
H ệu quả y

Nguồn
năng suất lao
ự v s
Năng suất lao động
lao
động tăng và

uồ
T lệ gi a c c thành ph n tăng ngày càng
động

lao động; T lệ thất nghiệp cao; t lệ thất
thành thị
nghiệp thành

15


TFP

H ệu quả ủ
TFP

T lệ đóng góp của T P
trong tăng trưởng kinh tế

thị ổn định
hoặc
ngày
càng giảm

T
lệ đóng
góp của T P
ngày càng cao

- Về đ
đị
ư
Luận n sử d ng hai phư ng ph p
đ nh gi định lượng, phư ng ph p th nhất là lựa chọn phân tích tăng
trưởng kinh tế b ng mô h nh tăng trưởng Cobb-Douglas Y= F (K, L,
TFP), tăng trưởng kinh tế xét về phư ng diện đ u vào có 3 yếu tố cấu
thành: vốn
, lao động L và năng suất c c nhân tố tổng hợp T P .
Trong 3 yếu tố này, và L được xem là yếu tố tăng trưởng theo chiều
rộng còn T P là yếu tố tăng trưởng theo chiều sâu. Nếu tăng trưởng được
t o nên chủ yếu bởi c c yếu tố lao động và vốn th mô h nh tăng trưởng
được x c định là mô h nh tăng trưởng theo chiều rộng. Ngược l i tăng
trưởng được đóng góp chủ yếu t yếu tố T P th đây chính là đặc trưng
của mơ h nh tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu.
Phư ng ph p th hai là sử d ng phư ng ph p h ch to n thống
kê để tính t c động của c c nhân tố tới tăng trưởng kinh tế.
2.1.2.2. Đ
tố đặ trư đ t ị t đ
tớ tă
trưở
tế đ t ị
ó rất nhiều tiêu chí đ nh gi c c nhân tố đặc trưng đô thị, trong
khuôn khổ của luận n, t c giả lựa chọn một số chỉ tiêu phản nh t c
động tới tăng trưởng kinh tế như sau:

1. Vị trí đơ thị:
M c tiêu: Đ nh gi m c độ thuận lợi của vị trí tới tăng trưởng kinh tế
đô thị
c chỉ tiêu đ nh gi :
- Vai trị, vị trí kinh tế chính trị của đô thị trong cả nước và hệ
thống đô thị
- hoảng c ch trung b nh t đô thị đến c c trung tâm đô thị lớn, tới
c c vùng có s c h t kinh tế lớn.
- Số lượng c c đơ thị vệ tinh xung quanh nó
- hất lượng hệ thống giao thông kết nối liên vùng t đơ thị đó tới
các vùng xung quanh hiện đ i, đồng bộ hay không.

16


Yêu c u: Đ nh gi được nhân tố : Rất khó khăn, khó khăn, thuận
lợi, rất thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế.
2. Quy mô đô thị:
M c tiêu: Đ nh gi sự phù hợp của Quy mô đô thị cho tăng trưởng
kinh tế
c chỉ tiêu đ nh gi :
- Mật độ dân số, độ đậm đặc của dân số; T lệ gi a đất đô thị và
dân số, mật độ dân số hiện t i, mật độ dân số trong tư ng lai.
- Mật độ kinh tế của đô thị: được thể hiện ở c c chỉ tiêu:
1.
2.
3.
4.
5.




Trong đó:
: GRDP ngành cơng nghiệp của thành phố i
: GRDP ngành dịch v của thành phố i
: hệ số tập trung hóa đơ thị i so với cả nước hoặc so với
vùng i
: Diện tích tự nhiên thành phố i
DTTN : Diện tích tự nhiên cả nước
3. Quy ho ch đô thị:
M c tiêu: Đ nh gi hiệu quả kinh tế của quy ho ch đô thị trong việc
sử d ng đất và sử d ng không gian đô thị
c chỉ tiêu đ nh gi :
- ệ số sử d ng đất và t ng cao sử d ng đất đai có lãng phí hay
khơng);
- Mật độ xây dựng gộp toàn thành phố

17


- Quy ho ch phân khu c c khu ch c năng có hợp lý hay khơng T
lệ đất cây xanh, mặt nước, t lệ đất giao thông, c c công tr nh h
t ng xã hội như trư ng học, nhà trẻ, bệnh viện…
- Sự đồng bộ với c c quy ho ch kh c quy ho ch giao thông, cấp
điện, cấp nước… ;
4. iến tr c, cảnh quan đô thị:
M c tiêu: Đ nh gi tr nh độ ph t triển, thuận lợi khó khăn, tính kinh
tế của kiến tr c cảnh quan đô thị
c chỉ tiêu đ nh gi :
- Số lượng công tr nh điểm nhấn trong thành phố;

- Sự đồng bộ và tính th m mỹ nghệ thuật về kiến tr c, cảnh quan
của c c tuyến phố chính;
- Số lượng c c cơng tr nh di tích lịch sử văn hóa được xếp h ng và
m c độ bảo tồn;
5. ệ thống h t ng kỹ thuật đô thị
M c tiêu: Đ nh gi tr nh độ ph t triển, thuận lợi khó khăn và đ nh
gi t c động tới tăng trưởng của hệ thống h t ng kỹ thuật đô thị
c chỉ tiêu đ nh gi :
- Sự đồng bộ: với quy ho ch và c c hệ thống kh c;
- Sự hiện đ i: hệ thống giao thông đ n cấp hay đa cấp, nhiều t ng;
m c độ ng d ng công nghệ thông minh;
- Sự thuận tiện, phù hợp, tiện lợi trong trong qu tr nh sử d ng,
sinh sống và sản xuất, kinh doanh
- Tính kinh tế: Mật độ đư ng giao thơng, m c độ rị rỉ nước…;
2.5 Kinh nghiệm của các đô thị trên thế giới
C c thành phố được nghiên c u ở trên là c c thành phố có quy
mơ lớn với tốc độ ph t triển cao, đã và đang trở thành nh ng trung tâm
kinh tế lớn thế giới. c đô thị Việt Nam h u hết cịn ở quy mơ nh ,
đang trong giai đo n bắt đ u ph t triển. Do đó, việc nghiên c u học tập,
tiếp thu nh ng kinh nghiệm để th c đ y tăng trưởng kinh tế đô thị, nhất
là về quy ho ch không gian, c cấu lãnh thổ, kiến tr c, hệ thống giao
thông, giải quyết nhà ở đô thị … là c n thiết và h u ích, song c n lựa
chọn nh ng kinh nghiệm để vận d ng vào điều kiện c thể của c c đô
thị Việt Nam và thành phố à Nội cho phù hợp và hiệu quả.

18


T qu tr nh ph t triển của c c đơ thị trên thế giới, có thể r t ra
nh ng bài học kinh nghiệm cho tăng trưởng và ph t triển kinh tế đô thị

như sau:
- Bài học về vị trí đơ thị: Bài học đ u tiên là việc lựa chọn vị trí
để xây dưng và ph t triển đô thị. c thành phố trên thế giới như Tokyo,
Băng ốc, Bắc inh, Th m Quyến…đều n m ở vị trí hết s c thuận lợi.
n biết ph t huy lý thuyết vị trí trung tâm của W. hristaller và
.Losch hai nhà b c học ngư i Đ c và lý thuyết cực tăng trưởng của
nhà kinh tế học ngư i Ph p rancois Perrous đề xướng để ph t huy vai
trị của vị trí đơ thị cho tăng trưởng kinh tế.
- Bài học về quy mô đô thị: c đơ thị thư ng dự b o chính x c
quy mô dân số để lựa chọn thiết kế quy ho ch đô thị với một quy mô
phù hợp với tổng dân số đó. Đồng th i, c c đơ thị ln dự trù đủ tài
chính để thực hiện xây dựng đô thị liên t c trong một th i gian nhất
định đến khi hoàn thành theo đ ng bản quy ho ch, không để t nh h nh
quy ho ch treo gây mất ổn định trong đ i sống nhân dân c ng là một
thành công lớn trong quy ho ch đô thị của c c nước. Bên c nh đó, một
hệ thống c c đơ thị vệ tinh liên kết với đô thị trung tâm b ng c c tuyến
đư ng cao tốc hoặc tàu điện ng m c ng được xây dựng c ng được coi
như quy mô ph t triển của đô thị.
- Bài học về quy ho ch đô thị: c thành phố được quy ho ch
không gian tốt, t o điều kiện tốt nhất cho ph t triển kinh tế h u hết đều
đ u tư vốn, s c lực và th i gian đ ng kể cho nghiên c u và thiết kế quy
ho ch không gian. Quy ho ch đô thị và kiến tr c, cảnh quan của c c
thành phố này luôn được đ nh gi cao và thực hiện bài bản, đồng bộ với
quy ho ch hệ thống h t ng kỹ thuật, quy ho ch sử d ng đất và c c chỉ
tiêu đảm bảo bảo vệ môi trư ng. Quy ho ch được thực hiện chi tiết đến
t ng khu ở, t ng điểm đỗ xe buýt của dân cư, t o điều kiện tối đa cho
ngư i dân tham gia hệ thống giao thông công cộng. Đô thị c c nước đều
lập Quy ho ch không gian rất chi tiết, quy ho ch chung đô thị, quy
ho ch phân khu và quy ho ch chi tiết được lập cùng một l n, đ n giản
hóa thủ t c hành chính và r t ngắn th i gian lập quy ho ch.

- Bài học về iến tr c, cảnh quan đô thị: Đô thị c c nước luôn
được ph p luật hóa quy định về việc làm đ p thành phố, đặc biệt là làm
đ p c c công tr nh hai bên tuyến phố. c thành phố đều có các cơng
trình đ p, độc đ o về một lĩnh vực nào đó để trở thành điểm nhấn trọng

19


điểm, là biểu tượng tinh th n c ng như đóng vai trị t o ra bản sắc văn
hóa và điểm thu h t kh ch du lịch quốc tế đến với đô thị.
- Bài học về ệ thống kết cấu h t ng đô thị: Trên thế giới hiện
nay, nh ng đô thị ph t triển c ng là nh ng đơ thị có hệ thống kết cấu h
t ng ph t triển đồng bộ và hiện đ i. c nước ph t triển đều lựa chọn sử
d ng hệ thống h t ng kỹ thuật đa cấp ng m nổi có cơng nghệ thơng
minh để tiết kiệm đất xây dựng và năng lượng, Ví d : hệ thống đư ng
giao thơng 3 cấp, hệ thống xe bt tích hợp... ệ thống giao thông thông
minh TS, đ n chiếu s ng công cộng sử d ng cảm biến để bật tắt tự
động, t đó làm giảm đ ng kể m c độ tiêu th năng lượng; ệ thống
cấp nước được dùng cảm biến theo dõi t nh h nh rò rỉ nước s ch, gi p
chống thất tho t nước của thành phố. Đồng th i sử d ng hệ thống giao
thông công cộng như tàu điện ng m, xe buýt chất lượng cao, đồng bộ
gi a c c tuyến, c c điểm đón lên xuống theo 3 cấp, khoảng c ch điểm
đón phù hợp với n i ở và n i làm việc, điểm đón khơng được xa qu
150m so với n i ở và n i làm việc, để đ i bộ phận ngư i dân và kh ch
du lịch có thể sử d ng tối đa hệ thống giao thông công cộng và di
chuyển tiện lợi ra vào thành phố. n chế tối đa phư ng tiện c nhân để
giảm thiểu ô nhi m môi trư ng.
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ĐƠ THỊ VIỆT NAM (LẤY VÍ DỤ LÀ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI)

3.1. Tổng quan về thành phố Hà Nội
3.1.1. Th c trạng tăng trưởng inh tế thành phố Hà Nội thời ỳ 2010
đến nă 2020
Tổng quy mô GRDP gi hiện hành) của Hà Nội năm 2010 đ t
310,7 nghìn t đồng, tăng lên 497,5 ngh n t đồng năm 2015 và đ t
968,4 t đồng tư ng đư ng với trên 42 t USD năm 2020, tăng gấp
3,12 l n so với quy mô GRDP năm 2010, đ ng đ u tồn vùng Đồng
b ng sơng ồng, chiếm trên 47,6% tổng GRDP tồn vùng Đồng b ng
sơng ồng; đ ng th hai cả nước sau thành phố ồ hí Minh , và
đóng góp lớn cho ngân s ch nhà nước và đóng góp 16,6% vào GDP cả
nước, đóng góp 12,6% GTSX cơng nghiệp, 11,1% kim ng ch xuất kh u,
16,9% thu ngân s ch quốc gia, thu h t 16,2% vốn đ u tư xã hội của cả
nước. Giai đo n t năm 2010 đến năm 2020, t trọng đóng góp vào quy

20


mô tăng trưởng GDP cả nước của à Nội ở m c 13 - 16% năm. So với
5 đô thị trực thuộc trung ư ng, à Nội ln có m c tăng trưởng kinh tế
vượt trội so với 3 thành phố là ải Phòng, Đà N ng và n Th , chỉ sau
thành phố ồ hí Minh. Quy mơ GRDP của à Nội b ng 61,5% thành
phố ồ hí Minh.
Tốc độ trưởng kinh tế: Giai đo n 2011-2020, thành phố à Nội
duy tr tốc độ tăng trưởng ở m c kh cao, trung b nh đ t 12% năm, luôn
cao h n tốc độ tăng trưởng chung của cả nước. Trong đó, tốc độ tăng
trưởng dịch v đ t cao nhất trong 3 khối ngành, ở m c 13,4% năm, tiếp
theo là ngành công nghiệp - xây dựng đ t 9,4% năm, ngành nông nghiệp
của à Nội đang chịu nhiều s c ép t việc giảm diện tích đất nhanh
trong qu tr nh ph t triển đô thị song tốc độ tăng trưởng v n đ t trung
b nh 10 năm ở m c 4,7%.

GRDP b nh quân đ u ngư i của à Nội năm 2020 đ t 6,4 triệu
đồng ngư i th ng, cao h n trên 1,61 l n so với GDP b nh quân đ u
ngư i cả nước, tốc độ tăng sản ph m nội địa đ t 7,12%.
cấu kinh tế ngày càng hiện đ i, hiệu quả và tiếp t c chuyển
dịch theo hướng tích cực, giảm d n t trọng khu vực nơng, lâm nghiệp
và thủy sản, tăng t trọng khu vực dịch v - công nghiệp theo hướng
Dịch v - công nghiệp - nông nghiệp. Năm 2020 c cấu khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản chỉ còn chiếm 2,0% tổng sản ph m trên địa bàn,
công nghiệp - xây dựng chiếm 22,8%, dịch v chiếm 63,8% và thuế sản
ph m tr trợ cấp sản ph m chiếm 11,4%. Giá trị đóng góp của khối
ngành nơng nghiệp của thành phố Hà Nội chỉ chiếm 3,1%.
à Nội có số lượng làng nghề thủ công truyền thống của lớn nhất
cả nước với khoảng 1350 làng nghề truyền thống, chiếm 1 3 tổng số
làng nghề của tồn quốc. Do đó, à Nội c ng được coi là vùng đất trăm
nghề, là n i hội t tinh hoa của c c làng nghề với nh ng sản ph m đặc
sắc và được ưa chuộng như: làm tranh dân gian tranh àng Trống,
tranh Đông ồ ; gốm s B t Tràng; nghề làm giấy dó l a, dệt t l a, dệt
khăn, dệt vải ở Bưởi, làng l a V n Ph c; nghề thêu ở Yên Th i; nghề
ch m b c, khảm trai, làm s n mài, mây tre đan, nón hng, qu t V c,
tượng gỗ S n Đồng, đồ mộc mỹ nghệ, r n, kim khí, đan lưới võng, làm
b n miến b nh đa, giò chả ớc L , thuốc nam thuốc Bắc Ninh iệp Gia Lâm .... s n mài, gốm s , vàng b c, thêu ren, mây tre đan, dệt, giấy,
tranh dân gian, gỗ, đ , trồng hoa, cây cảnh. Nếu biết g n gi và ph t huy
gi trị, đây là một điều kiện thuận lợi và thế m nh đặc thù của à Nội so

21


với c c địa phư ng kh c để chuyển dịch c cấu kinh tế theo hướng ph t
triển m nh công nghiệp, xây dựng c c khu c m cơng nghiệp, trong đó
tận d ng thế m nh c c c m công nghiệp gắn liền với tiểu thủ cơng

nghiệp, làng nghề, góp ph n th c đ y tăng trưởng kinh tế
3.2.2. Đánh giá các nhân tố tác động tới th c trạng tăng
trưởng inh tế thành phố Hà Nội.
Dựa vào c c tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu, công th c đã nêu ở
chư ng , luận n đã l n lượt đ nh gi Nhóm c c nhân tố truyền thống
và Nhóm c c nhân tố đặc trưng đô thị tới tăng trưởng kinh tế đơ thị.
Ngồi ra, để đ nh gi định lượng, luận n sử d ng phân tích
tăng trưởng kinh tế b ng mô h nh tăng trưởng Cobb-Douglas Y= F (K,
L, TFP), tăng trưởng kinh tế xét về phư ng diện đ u vào có 3 yếu tố cấu
thành: vốn
, lao động L và năng suất c c nhân tố tổng hợp T P và
sử d ng phư ng ph p h ch to n thống kê để tính t c động của các nhân
tố đến tăng trưởng kinh tế đô thị.
Dựa vào c c kết quả phân tích, đ nh gi c c nhân tố t c động tới
mô h nh tăng trưởng của thành phố à Nội ở trên, có thể r t ra kết luận
về mơ h nh tăng trưởng của à Nội hiện nay như sau:
1
ó thể thấy r ng mặc dù có nh ng yếu tố thay đổi theo
hướng tích cực, nhưng tổng quan l i, mô h nh tăng trưởng kinh tế của
à Nội v n phù hợp. Việc chuyển đổi mô h nh tăng trưởng trong th i
gian tới là c n thiết, được xem như là ch a khóa cho việc thực hiện m c
tiêu hoàn thành N , Đ của à Nội.
(2) T trọng đóng góp của yếu tố T P trong tăng trưởng của à
Nội cịn thấp và khơng ổn định là do một số nguyên nhân.
M t , đóng góp của T P trong tăng trưởng không xuất ph t t
trong nội t i của chính yếu tố T P mà còn ph thuộc vào hiệu quả của
yếu tố vốn và lao động trong đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.
Hai là, ho t động nghiên c u khoa học, triển khai ng d ng
khoa học công nghệ, đặc biệt là khoa học cơng nghệ cao cịn ở m c
thấp, t đó đã ảnh hưởng đến m c độ cải thiện trong đóng góp của yếu

tố T P.
Điều này cho thấy xu hướng chuyển t mô h nh tăng trưởng theo
chiều rộng sang mô h nh tăng trưởng theo chiều sâu ở à Nội chưa thực
sự bền v ng.

22


3
c nhân tố đặc trưng đô thị chưa được ph t huy tiềm năng
thế m nh để góp ph n th c đ y tăng trưởng kinh tế.
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ĐÔ THỊ VIỆT NAM
4.1. Định hƣớng mơ hình tăng trƣởng kinh tế đô thị Việt
Nam đến năm 2030.
4.1.1. Qu n điể v ô hình tăng trưởng inh tế đô thị
1 . ệ thống đô thị của Việt Nam phải là nh ng đ u tàu tiên
phong về tăng trưởng kinh tế. oi tăng trưởng kinh tế đô thị và hệ thống
đô thị Việt Nam là động lực, là xư ng sống cho tăng trưởng quốc gia và
vùng lãnh thổ.
(2). Mô h nh tăng trưởng kinh tế đô thị Việt Nam c n được quan
tâm ph t triển cả về mặt số lượng và chất lượng, không chỉ tăng trưởng
về số lượng thu nhập mà phải bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng,
ph t triển bền v ng, tăng trưởng bao trùm, trong đó coi con ngư i là
trung tâm của sự ph t triển.
(3). Trong th i k mới, với ảnh hưởng của chuỗi gi trị toàn
c u, cuộc c ch m ng công nghiệp 4.0… đổi mới mô h nh tăng trưởng là
tất yếu. Tuy nhiên, đổi mới mô h nh tăng trưởng của đơ thị c n có
nh ng điểm kh c biệt với đổi mới mô h nh tăng trưởng của toàn bộ nền
kinh tế để t o ra nh ng bước đột ph và vai trò đ u tàu trong tăng

trưởng kinh tế của đô thị.
(4). Bên c nh việc ph t huy c c nhân tố truyền thống như nguồn
lực tài chính vốn đ u tư , tri th c con ngư i, lao động, khoa học công
nghệ và khai th c c c đặc thù t i đô thị của c c nhân tố này, c n ph t
huy và khai th c tối đa c c nhân tố đặc trưng đô thị như vị trí, quy mơ
đơ thị; quy ho ch đơ thị; kiến tr c, cảnh quan đô thị; hệ thống kết cấu h
t ng đô thị để t o thành s c m nh tổng hợp, th c đ y tăng trưởng và
ph t triển kinh tế đô thị.
5 . hai th c hiệu quả tiềm năng, lợi thế và ph t huy tối đa nội
lực, đồng th i kết hợp với c c nguồn lực ở bên ngoài nh m sử d ng có
hiệu quả mọi nguồn lực để th c đ y tăng trưởng và ph t triển kinh tế xã hội đô thị. Thực hiện ph t triển bền v ng, gắn kết gi a ph t triển
kinh tế - xã hội với sử d ng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trư ng
sinh th i. ết hợp chặt ch gi a ph t triển kinh tế - xã hội với tăng

23


cư ng, củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm an ninh chính trị và trật
tự an tồn xã hội.
4.1.1. Định hướng ơ hình tăng trưởng inh tế đơ thị i t N
đến nă 2030
.
t tr ể
ì tă trưở
tế
đ t ị V ệt N
t e ướ
ì tă trưở
tế số v
tế tr t ứ , ết

vớ
t
ệu quả
tế ủ
tố đặ trư đ t ị như vị
trí, quy mơ đơ thị, quy ho ch đô thị, kiến tr c cảnh quan đô thị, hệ thống
kết cấu h t ng đơ thị...
b. M ì tă trưở tr
đó
tố ế tr , ả qu
đ t ị
vớ t
,
ệ t uật, t
vă ó v

y
ự để t o ra c c công tr nh trọng điểm trong đô thị, xây dựng c c
thành phố Việt Nam đ p và giàu truyền thống văn hóa.
c. M ì tă trưở đ t ị V ệt N

ù
vớ đị
ướ về đ

ì tă trưở

tế quố
.
4.2. Các giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế đô thị Việt

Dựa vào nh ng căn c lý thuyết ở chư ng hai, đ nh gi hiện
tr ng trên c sở thực ti n ở chư ng ba và bối cảnh mới trong th i gian
tới, c ng như quan điểm của t c giả, t c giả đề xuất một số giải ph p c
bản để cải thiện c c nhân tố t c động, góp ph n th c đ y tăng trưởng
kinh tế đô thị như sau:
4.2.1. Nh
giải pháp đối với các nhân tố truy n thống
4.1.1.1. Giải ph p số 1: ải thiện nhân tố vốn đ u tư cho ph t
triển đô thị
4.1.1.2. Giải ph p số 2: Ph t triển và sử d ng tốt nguồn nhân lực
chất lượng cao.
4.1.1.3. Giải ph p số 3: Tăng cư ng đóng góp của nhân tố T P
4.2.2. Nh
giải pháp đối với các nhân tố đ c trưng đô thị
4.1.1.4. Giải ph p số 4: ải c ch quy ho ch đô thị à Nội.
4.1.1.5. Giải ph p số 5: Nâng cao th m mỹ kiến tr c, cảnh quan
đô thị thành phố à Nội
4.1.1.6. Giải ph p số 6: oàn thiện hệ thống kết cấu h t ng đô
thị hiện đ i

24


×