Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.88 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 4 (26/09 – 01/10) Tiết: 7 – 8. Ngày soạn: 20/9/2011 Ngaøy daïy: …………………………. VECTƠ VÀ CÁC PHÁP TOÁN CỘNG, TRỪ VÀ NHÂN VỚI MỘT SỐ THỰC I. MUÏC TIEÂU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh:. 1. Nắm vững các yếu tố liên quan đến vectơ như: giá, độ lớn của vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau. 2. Nắm vững các qui tắc sau +) Quy tắc ba điểm: Cho A, B, C là ba điểm bất kỳ, ta có: AB AC CB AB CB CA . AB AD AC +) Quy tắc hình bình hành: cho hình bình hành ABCD ta có: IB 0 M , MA MB 2MI +) Nếu I là trung điểm đoạn AB ta có: IA +) Nếu G là trọng tâm ABC ta có: GA GB GC 0 M , MA MB MC 3MG. 3. Vận dụng các qui tắc trên để giải một số dạng toán thường gặp: + Chứng minh một đẳng thức vec tơ. + Xăc định điểm M thoả mãn một đẳng thức vec tơ cho trước. + Tính một vec tơ theo hai vec tơ không cùng phương . + Chứng minh ba điểm thẳng hàng.. 2. Kyõ naêng: Giuùp hoïc sinh reøn luyeän caùc kyõ naêng giải bài tập về vectô. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH. 1. Chuaån bò cuûa giaùo vieân:. + Giaùo aùn noäi dung: vectô. 2. Chuaån bò cuûa hoïc sinh: + Học sinh phải xem lại những nội dung đã học chính khóa về mệnh đề và vectơ . III. PHƯƠNG PHÁP: GỢI MỞ, VẤN ĐÁP, NÊU VẤN ĐỀ IV. NOÄI DUNG:. 1. Một số ví dụ: . . . . Ví dụ 1: Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Chứng minh rằng: AB CD AC BD Hướng dẫn: Cách 1 : Dùng phép biến đổi tương đương Ta có : AB CD AC BD AB BD AC CD AD AD (Đpcm) Cách 2 : Biến đổi vế trái thành vế phải . AB CD AC CB CB BD AC BD. Ta có VT = Cách 3 : Biến đổi vế phải thành vế trái . . . AC BD AB BC BC CD AB CD. . . Ta có VP = Ví dụ 2: Cho sáu điểm A, B, minh rằng: C, D, E, F. Chứng AD BE CF AE BF CD. Hướng dẫn: Cách 1 : Dùng phép biến đổi tương đương. =VP (Đpcm) =VT (Đpcm).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ta có : AD BE CF AE BF CD ( AD AE ) ( BE BF ) (CF CD) 0 ED FE DF 0 ED DF FE 0 EE 0 (Đpcm). Cách 2 : Biến đổi vế trái thành vế phải Ta có : . AD BE CF AE ED BF FE CD DF AE BF CD ED DF FE AE BF CD EE AE BF CD. Cách 3 : Biến đổi vế phải thành vế trái (Học sinh tự làm) Ví dụ 3: Cho tam giác ABC . Hãy xác M thoả điều kiện: định điểm MA MB MC 0. Hướng dẫn: Từ MA MB MC 0 BA MC 0 CM BA. A. B. M Vậy M là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCM. Ví dụ 4: Cho tứ giác ABCD . Hãy xác định điểm M thoả điều kiện:. C. MA MB MC MD 0. Hướng dẫn: Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Ta có : MA MB MC MD 0 2 ME 2MF 0 ME MF 0. Vậy M là trung điểm EF. Ví dụ 5. Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của cạnh AC. BD theo các vec tơ : Hãy biểu diễn vec tơ a) BC , CA. b) BA, AC. 1 1 BD BA BC 2 2 a. Ta có 1 1 BD BA BC 2 2 b. Ta có. . . . . . Hướng dẫn:. 1 BC CA BC BC CA 2 . 1 BA BA AC BA AC 2. A. . . . D B. Ví dụ 6: Cho tam giác ABC trọng tâm G. Gọi D và E là các điểm xác định bởi DG DE AB a) Tính và theo và AC .. 2 AD 2 AB, AE AC 5 .. b) CMR ba điểm D, G, E thẳng hàng. Hướng dẫn:. C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 2 DE AE AD AC 2 AB AC 5 AB 1 5 5 a. 1 1 5 1 DG AG AD AB AC 2 AB AC AB AC 5 AB 3 3 3 3 5 DG DE 6 b. Từ (1) và (2) suy ra: Vậy DE và DG cùng phương nên ba điểm D, G, E thẳng hàng.. . . . . . . 2. III. Bài tập luyện tập: Bài 1. Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng : a). AB CD AC DB AB CD AD CB. b) Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD. I là trung điểm của EF. CMR 2 EF a) AC BD . IB IC ID 0 . b) IA c) OA OB OC OD 4OI với điểm O tuỳ ý. Hướng dẫn . AC BD AE EF FC BE EF FD 2 EF AE BE FC FD ... a). b) Sửng dụng qui tắc trung điểm. c) Sử dụng kết quả câu b) Bài 3. Cho tam giác ABC . Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. a) CMR AI BJ CK 0. 2 OA OB OC 0 2 b) Gọi O là trung điểm AI. CMR và EA EB EC 4 EO với E là. điểm bất kỳ.. . MA MC ME MB MD MF Bài 4. Cho lục giác đều ABCDEF. CMR:. M. Bài 5. Cho tam giác ABC có trọng tâm G, M là trung điểm BC, I là trung điểm AG CMR : a) 4 IA IB IC 0. . . b) Với điểm O bất kỳ ta có 4OA OB OC 6OI Hướng dẫn . a) 4 IA IB IC 4 IA 2 IM 4 IA 4 AI b) Sử dụng câu a) Bài 6. Cho hình điểm CD, M là điểm trên đoạn AB sao cho AB = bình hành ABCD, N là trung AN 3AM. Tính theo các vec tơ AM và AD .. Hướng dẫn. 1 3 AN AD AC ... AD AM 2 2. . . AM 2 AB , AN 2 AC , AP 2 AD. Bài 7. Cho tứ giác ABCD . Dựng các điểm M, N, P thoả a) Tính MN theo BC , NP theo CD. b) CMR: M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi B, C, D thẳng hàng. Hướng dẫn a) MN = 2 BC , NP = 2 CD b) Sử dụng câu a)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> AI 2 AB , J là điểm trên AC sao cho Bài 8.Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên AB sao cho 3 AJ 2 JC . 2 IJ AC 5 AB 5 a) CMR : . b) G là trọng tâm tam giác ABC . Tính IG theo AB, AC .. . . c) CMR : ba điểm I, J, G thẳng hàng. Hướng dẫn 2 3 AJ 2 JC AJ AC 5 a) Sử dụng 5 AB 1 AC 3 3 b) IG. 3. Củng cố – Dặn dò: Về nhà coi lại kiến thức và các bài tập đã giảiï. 4. Baøi taäp veà nhaø: Cho 6 điểm A, B, C, D,E và F. Chứng minh rằng CF AE BF CD a) AD BE . EF AD CF EB b) AB CD DF AC BF DE c) AE BC . d) AB DC AC DB.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuaàn: 5 (03/10 – 08/10) Tiết: 9 – 10. Ngày soạn: 20/9/2011 Ngaøy daïy: …………………………. VECTƠ VÀ CÁC PHÁP TOÁN CỘNG, TRỪ VÀ NHÂN VỚI MỘT SỐ THỰC I. MUÏC TIEÂU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh:. 1. Nắm vững các yếu tố liên quan đến vectơ như: giá, độ lớn của vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau. 2. Nắm vững các qui tắc sau +) Quy tắc ba điểm: Cho A, B, C là ba điểm bất kỳ, ta có: AB AC CB AB CB CA . AB AD AC +) Quy tắc hình bình hành: cho hình bình hành ABCD ta có: IB 0 M , MA MB 2MI +) Nếu I là trung điểm đoạn AB ta có: IA +) Nếu G là trọng tâm ABC ta có: GA GB GC 0 M , MA MB MC 3MG. 3. Vận dụng các qui tắc trên để giải một số dạng toán thường gặp: + Chứng minh một đẳng thức vec tơ. + Xăc định điểm M thoả mãn một đẳng thức vec tơ cho trước. + Tính một vec tơ theo hai vec tơ không cùng phương . + Chứng minh ba điểm thẳng hàng.. 2. Kyõ naêng: Giuùp hoïc sinh reøn luyeän caùc kyõ naêng giải bài tập về vectô. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH. 1. Chuaån bò cuûa giaùo vieân:. + Giaùo aùn noäi dung: vectô. 2. Chuaån bò cuûa hoïc sinh: + Học sinh phải xem lại những nội dung đã học chính khóa về mệnh đề và vectơ . III. PHƯƠNG PHÁP: GỢI MỞ, VẤN ĐÁP, NÊU VẤN ĐỀ IV. NOÄI DUNG:. 1. Một số ví dụ: . . . . Ví dụ 1: Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Chứng minh rằng: AB CD AC BD Hướng dẫn: Cách 1 : Dùng phép biến đổi tương đương Ta có : AB CD AC BD AB BD AC CD AD AD (Đpcm) Cách 2 : Biến đổi vế trái thành vế phải . AB CD AC CB CB BD AC BD. Ta có VT = Cách 3 : Biến đổi vế phải thành vế trái . . . AC BD AB BC BC CD AB CD. . . Ta có VP = Ví dụ 2: Cho sáu điểm A, B, minh rằng: C, D, E, F. Chứng AD BE CF AE BF CD. Hướng dẫn: Cách 1 : Dùng phép biến đổi tương đương. =VP (Đpcm) =VT (Đpcm).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ta có : AD BE CF AE BF CD ( AD AE ) ( BE BF ) (CF CD) 0 ED FE DF 0 ED DF FE 0 EE 0 (Đpcm). Cách 2 : Biến đổi vế trái thành vế phải Ta có : . AD BE CF AE ED BF FE CD DF AE BF CD ED DF FE AE BF CD EE AE BF CD. Cách 3 : Biến đổi vế phải thành vế trái (Học sinh tự làm) Ví dụ 3: Cho tam giác ABC . Hãy xác M thoả điều kiện: định điểm MA MB MC 0. Hướng dẫn: Từ MA MB MC 0 BA MC 0 CM BA. A. B. M Vậy M là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCM. Ví dụ 4: Cho tứ giác ABCD . Hãy xác định điểm M thoả điều kiện:. C. MA MB MC MD 0. Hướng dẫn: Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Ta có : MA MB MC MD 0 2 ME 2MF 0 ME MF 0. Vậy M là trung điểm EF. Ví dụ 5. Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của cạnh AC. BD theo các vec tơ : Hãy biểu diễn vec tơ a) BC , CA. b) BA, AC. 1 1 BD BA BC 2 2 a. Ta có 1 1 BD BA BC 2 2 b. Ta có. . . . . . Hướng dẫn:. 1 BC CA BC BC CA 2 . 1 BA BA AC BA AC 2. A. . . . D B. Ví dụ 6: Cho tam giác ABC trọng tâm G. Gọi D và E là các điểm xác định bởi DG DE AB a) Tính và theo và AC .. 2 AD 2 AB, AE AC 5 .. b) CMR ba điểm D, G, E thẳng hàng. Hướng dẫn:. C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 2 DE AE AD AC 2 AB AC 5 AB 1 5 5 a. 1 1 5 1 DG AG AD AB AC 2 AB AC AB AC 5 AB 3 3 3 3 5 DG DE 6 b. Từ (1) và (2) suy ra: Vậy DE và DG cùng phương nên ba điểm D, G, E thẳng hàng.. . . . . . . 2. III. Bài tập luyện tập: Bài 1. Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng : a). AB CD AC DB AB CD AD CB. b) Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD. I là trung điểm của EF. CMR 2 EF a) AC BD . IB IC ID 0 . b) IA c) OA OB OC OD 4OI với điểm O tuỳ ý. Hướng dẫn . AC BD AE EF FC BE EF FD 2 EF AE BE FC FD ... a). b) Sửng dụng qui tắc trung điểm. c) Sử dụng kết quả câu b) Bài 3. Cho tam giác ABC . Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. c) CMR AI BJ CK 0. 2 OA OB OC 0 2 d) Gọi O là trung điểm AI. CMR và EA EB EC 4 EO với E là. điểm bất kỳ.. . MA MC ME MB MD MF Bài 4. Cho lục giác đều ABCDEF. CMR:. M. Bài 5. Cho tam giác ABC có trọng tâm G, M là trung điểm BC, I là trung điểm AG CMR : a) 4 IA IB IC 0. . . b) Với điểm O bất kỳ ta có 4OA OB OC 6OI Hướng dẫn . a) 4 IA IB IC 4 IA 2 IM 4 IA 4 AI b) Sử dụng câu a) Bài 6. Cho hình điểm CD, M là điểm trên đoạn AB sao cho AB = bình hành ABCD, N là trung AN 3AM. Tính theo các vec tơ AM và AD .. Hướng dẫn. 1 3 AN AD AC ... AD AM 2 2. . . AM 2 AB , AN 2 AC , AP 2 AD. Bài 7. Cho tứ giác ABCD . Dựng các điểm M, N, P thoả c) Tính MN theo BC , NP theo CD. d) CMR: M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi B, C, D thẳng hàng. Hướng dẫn a) MN = 2 BC , NP = 2 CD b) Sử dụng câu a)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> AI 2 AB , J là điểm trên AC sao cho Bài 8.Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên AB sao cho 3 AJ 2 JC . 2 IJ AC 5 AB 5 d) CMR : . e) G là trọng tâm tam giác ABC . Tính IG theo AB, AC .. . . f) CMR : ba điểm I, J, G thẳng hàng. Hướng dẫn 2 3 AJ 2 JC AJ AC 5 c) Sử dụng 5 AB 1 AC 3 3 d) IG. 3. Củng cố – Dặn dò: Về nhà coi lại kiến thức và các bài tập đã giảiï. 4. Baøi taäp veà nhaø: Cho 6 điểm A, B, C, D,E và F. Chứng minh rằng CF AE BF CD d) AD BE . EF AD CF EB e) AB CD DF AC BF DE f) AE BC . d) AB DC AC DB.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>