Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc /76, SGK - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: ở - Màn 1: 8 HS đọc vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi - Màn 2: 6 HS đọc. theo nội dung bài. H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - 2 HS trả lời. * GV nhận xét ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp đoạn * GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS - HS luyện phát âm. luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - HS theo dõi. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc nối tiếp như lần 1 - Cho HS đọc theo nhóm 2, 3. - Luyện đọc trong nhóm - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. * GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc - Theo dõi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời - HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi. câu hỏi. H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói - HS suy nghĩ và trả lời. lên điều gì? H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. H: các bạn nhỏ mong ước điều gì qua Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả từng khổ thơ? ngọt..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Gọi HS nhắc lại những ước mơ.. Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét. Khổ 4: ước không còn chiến tranh. - HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. + Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con người. - Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.. H: Em hiểu câu thơ: mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì? (Dành cho HS khá giỏi) H: Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? (Dành cho HS khá giỏi) H: Em thích ước mơ nào của các bạn - HS tự phát biểu trong bài thơ? Vì sao? H: Bài thơ nói lên điều gì? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ ra cách đọc hay. để tìm ra giọng đọc hay. - Luyện đọc theo nhóm bàn. +Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm. - 4 HS thi đọc diễn cảm - lớp nhận xét + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 1, 2 khổ bình chọn . thơ trong bài. + Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - HS trả lời. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: H: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều - HS lắng nghe và thực hiện. gì? Vì sao? * GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ. __________________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục HS có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn - 2hs lên bảng. thêm ở tiết trước và vở bài tập về nhà của - Lớp theo dõi nhận xét. một số HS khác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1(phần b): + HS trả lời. H: Bài tập yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính tổng các số. H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của - Đặt số sao cho các chữ số cùng nhiều số hạng phải chú ý gì ? hàng thẳng cột với nhau. - GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thi - HS làm nối tiếp trên bảng. làm tiếp sức. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2:(dòng 1, 2) H: Nêu yêu cầu bài tập? - HS nêu. * GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết - Cả lớp làm vào vở. hợp của phép cộng. - GV chữa bài cho HS. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 4a: GV gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp làm - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. bài vào vở. - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa. - HS lắng nghe. 3 Củng cố – dặn dò: + GV nhận xét giờ học. + Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm. ________________________________________________________ Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 ) I.MỤC TIÊU: - Nêu được VD về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, đồ dùng, ...trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu họctập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài học & - 3 HS thực hiện yêu cầu ghi nhớ ở tiết 1. - GV nhận xét . 3. Bài mới: Giới thiệu bài - HS làm việc với phiếu Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - Vài HS nêu. - GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu đã làm. + Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mình đã tiết kiệm & 1 số việc em thấy gia - HS lắng nghe. đình mình chưa tiết kiệm. - GV kết luận: sẽ rất có ích cho đất nước. Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4/SGK - HS trả lời. ( Làm trên phiếu bài tập) H: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự - Câu a, b, g, h, k tiết kiệm ? H: Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm? - Câu c, d, đ, e, i + Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm. + Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn. - HS lắng nghe. Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào? - GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận - Các nhóm hoạt động. xử lí tình huống. - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lầy + Tuấn không xé vở mà khuyên giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào? Bằng chơi trò chơi khác. - Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã + Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Tâm sẽ nói gì với em? có. Thế mới là bé ngoan. H: Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, - Gv mở rộng: Sử dụng tiết kiệm quần áo, không lãng phí và biết giữ gìn các sách vở, đồ dùng, điện nước... trong cuộc đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sống hàng ngày cũng là một biện pháp bảo vệ sức, để tiền của dùng vào việc môi trường và tài nguyên thiên nhiên. khác có ích hơn. Hoạt động kết thúc: - HS lắng nghe - GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “Một que diêm” - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. ________________________________________________________ Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, số mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, sốt, nôn, ….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chụi không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ SGK/ 32; 33. - Phiếu ghi các tình huống. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: H: Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó? H: Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? H: Em đã làm gì để phòng bệnh cho mình và cho mọi người? * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới + GV giới thiệu bài: Hoạt động 1: kể chuyện theo tranh + GV cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK/32 rồi thảo luận và trình bày theo các nội dung sau: 1. Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa bệnh * GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS + Nhận xét tuyên dương những nhóm trình bày tốt. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. H: em đã từng bị mắc bệnh gì? H : khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? * GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoả mái , dễ chịu, khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi. Hoạt động 3: Trò chơi : “ Mẹ ơi, con bị ốm” + GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các thảo luận ghi tình huống. + Yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.. Hoạt động học + 3HS lần luợt lên trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.. - Các nhóm quan sát tranh và thảo luận - Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình minh họa. * Nhóm 1: Gồm các hình 1, 4, 8. * Nhóm 2: Gồm các tranh 6, 7, 9. * Nhóm 3: Gồm các tranh 2, 3, 5. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lần lượt trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Các nhóm tiến hành thảo luận, sau đó đại diện trình bày. - Các nhóm đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Các tình huống: + Nhóm 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. - Cả lớp theo dõi nhận xét + Nhóm 2: Đi học về, Bắc hắt hơi, sổ mũi. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang bận nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ? + Nhóm 4: Em đang chơi với bé ở nhà. Bỗng em khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người nóng, lúc đó em làm gì? * Nhận xét tuyên dương những nhóm hiểu biết về các bệnh thông thường. 3. Củng cố – dặn dò + GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. + HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết.” _________________________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lý nước ngoài (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III) - HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) - Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài tập 1, 3 phần nhận xét. - Kẻ sẵn bảng: 1 bên ghi tên nước - tên thủ đô bỏ trống và ngược lại. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau. - 3 HS lên bảng viết, lớp theo dõi, + Đồng Đăng có phố Kì Lừa nhận xét. Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. + Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. + GV viết lên bảng: An - đéc - xen và Oa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - sinh - tơn. H: Đây là tên người và tên địa danh nào? ở đâu? Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng + Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. H: Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - GV nhận xét: Tên người: + Lép Tôn - xtôi gồm 2 bộ phận:Lép và Tôn-xtôi. - Bộ phận 1gồm 1 tiếng: Lép . Bộ phận 2 gồm 2 tiếng:Tôn/ xtôi + Mô-rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát- téc- lích - Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích. Tên địa lí: + Hi-ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm 1 tiếng : Hi/ma/lay/a + Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là: Lốt và Ăng-giơ-lét Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt .Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng/giơ/lét + Công - gô có1 bộ phận gồm 2 tiếng là:Công/gô H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. H: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt? * GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (Âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc) *Ghi nhớ: + Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho. …tên nhà văn An - đéc - xen người Đan Mạch và tên của thủ đô nước Mĩ. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc. - HS trao đổi nhóm đôi rồi trả lời.. - HS theo dõi. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - HS đọc yêu cầu và nội dung.. - 2 HS đọc. + Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> từng nội dung. + Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + HS làm bài theo nhóm. + Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Kết luận lời giải đúng:ác- boa, Lu-i, Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ. + Gọi HS đọc lại đoạn văn. H: Đoạn văn viết về ai?. xốp, Xin-ga-po.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.. + Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ.. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu 3 HS lên bảng viết tên người, - 3 HS lên bảng làm, lớp thực hiện làm tên địa lí nước ngoài. vào vở. + Gọi HS nhận xét, bổ sung bài của bạn - Nhận xét bài trên bảng và sửa bài của trên bảng. mình. * GV kết luận lời giải đúng. Ví dụ: + Tên người: An-be Anh-xtanh. + tên địa lí: Tô-ki-ô Bài 3:(Dành cho HS khá giỏi) + Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát - HS đọc đề và quan sát. tranh để đoán thử cách chơi của trò chơi du lịch. + Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các - Thi tiếp sức. nhóm chơi tiếp sức. + Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. + Bình chọn nhóm đi du lịch đến nhiều - 2 HS đọc. 1 em đọc tên nước, 1 em nước nhất. đọc tên thủ đô của nước đó. 3. Củng cố , dặn dò: H: Khi viết tên người, tên địa lí nước - HS nhắc lại ngoài cần viết như thế nào? - Lắng nghe, ghi nhận + GV nhận xét tiết học _______________________________________________________ Toán TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra 1 số bài về nhà của HS khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. a. Giới thiệu bài toán - GV giới thiệu bài toán ví dụ ở SGK. - Gọi HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động học - 2 em lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn trên bảng.. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. - Bài toán yêu cầu tìm hai số.. H: Bài toán hỏi gì ? * GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số . Yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán - GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn và - HS theo dõi. số bé trên bảng. -Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp vẽ và hiệu của hai số trên sơ đồ. nháp. Tóm tắt : ? Số lớn 10. 70. Số bé ? c. Hướng dẫn HS giải bài toán: Cách 1: + GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. + GV dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? + GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn 2 số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là 1 lần của số bé, vậy ta còn lại 2 lần. HS quan sát và trả lời: + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> số bé. H: Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số? H: Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? H: Tổng mới là bao nhiêu? GV: Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? H: Hãy tìm số bé? Số lớn?. + Là hiệu của hai số. + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. + Tổng mới là: 70 – 10 = 60 + Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60. + Số bé là 60 : 2 = 30 + Số lớn là 30 + 10 = 40 + Yêu cầu HS trình bày bài giải của bài - Một HS lên bảng giải, lớp thực hiện toán. vào giấy nháp. + Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé. - HS đọc thầm lời giải và nêu: * GV viết cách tìm số bé lên bảng và Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 yêu cầu HS ghi nhớ. * Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Cách 2: -Yêu cầu HS suy nghĩ cách tìm hai lần - HS nêu cách tìm hai lần số lớn và 1 HS số lớn. lên bảng giải, lớp nháp. -Yêu cầu HS trình bày bài giải. + Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 -Yêu cầu HS đọc lại bài giải đúng, sau + Số lớn là: 80 : 2 = 40 đó nêu cách tìm số lớn. + Số bé là: 40 – 10 = 30 * GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. * Số lớn =( Tổng + Hiệu ) : 2 * GV kết luận về cách tìm hai số khi +Vài HS nêu lại. biết tổng và hiệu của hai số đó. *Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành Bài 1: + GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu H: Bài toán cho biết gì? hỏi tìm cách giải. H: Bài toán hỏi gì? H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Vì sao em biết điều đó? + GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách giải. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách. - GV nhận xét, sửa. - Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc bài toán và trả lời. H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - 2 HS giải trên bảng, lớp giải vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài, cho lớp làm - Nhận xét. bài - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. - GV chữa bài cho HS. - HS có thể giải theo hai cách..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố, dặn dò + Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi - 2 HS nêu. biết tổng và hiệu của hai số đó? - HS lắng nghe. __________________________________________________________ Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý(SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện)đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vong, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ,... -Biết đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa lời ước dưới trăng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Lời ước dưới trăng. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. -Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét và cho điểm. 2.Dạy học bài mới. * Giới thiệu bài : Ghi tựa bài. +Theo em thế nào là ước mơ đẹp ?. Hoạt động học -4 HS thực hiện. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện nêu.. -Nhiều HS nhắc lại. +Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. +Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. -Lắng nghe.. +Những ước mơ như thế nào bị coi là viển vong, phi lí ? -Chúng ta luôn có những ước mơ cho riêng mình. Những câu chuyện các em đã đọc hoặc được nghe kể về những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con người bay xa, vươn tới cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có những ước mơ viển vông, phi lí chẳng mang kết quả gì tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về nội dung đó. b) Hướng dẫn kể chuyện. * GV cho HS thực hiện tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc. -GV phân tích đề bài và gạch dưới các từ : được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. -Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên -HS thực hiện giới thiệu truyện của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> truyện có nội dung trên. -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. +Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào ? Lấy ví dụ ?. +Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào? +Câu chuyện em định kể có tên là gì ? Em muốn kể về những ước mơ nào ?. mình. -3 HS nối tiếp nhau đọc. +Có 2 loại : đó là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. -Truyện thể hiện ước mơ đẹp như : Đôi giày ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. -Truyện thể hiện ước mơ viển vông, phi lí như : Ba điều ước, Vua Mi-dát thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng. +Tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu. +Em kể câu chuyện Cô bé bán diêm. Truyện kể về ước mơ có được một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp. +Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi-dát đã khiến ông ta rước họa vào thân. -HS thực hiện kể cho nhau nghe.. * Kể chuyện trong nhóm. -Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý: -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. * Kể trước lớp. -HS thực hiện -Tổ chức cho HS kể trước lớp, trao đổi -Kể trước lớp. đối thoại về nhân vật, chi tiết ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước. -Gọi HS nhận xét bài kể của bạn. -HS lớp nhận xét lời kể của bạn. -GV nhận xét cho điểm những em kể tốt. -GV nhận xét . *Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ? +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? *Tuyên dương. 3.Củng cố:-GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe về nhà thực hiện. 4.Dặn dò:-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________________________________ Lịch sử ÔN TẬP I.MỤC TIÊU - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho HS. - Băng và trục thời gian. - Hình minh hoạ các thời kì lịch sử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. .Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài 5. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của Hai2 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ 24 + GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng. Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Khoảng 700 năm Năm 179. Hoạt động học - 2 hs lên bảng.. - 1 HS đọc - Từng HS vẽ băng thời gian vào vở và điền tên hai giai đoạn lịch sử đã học vào chỗ chấm.. CN. Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. Năm 938. + GV gọi 1 HS lên điền các giai đoạn - 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét. lịch sử đã học vào băng thời gian trên bảng. H: Chúng ta đã học những giai đoạn - Hs vừa chỉ trên bảng vừa trả lời. lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn? * GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn lịch sử trên. Hoạt động 2: Các giai đoạn lịch sử tiêu biểu. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK. - HS đọc trước lớp. +Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn - Cá nhóm HS thực hiện và ghi vào phiếu. để thực hiện yêu cầu của bài. + GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng. Nước Văn Lang Nước Âu Lạc rơi vào Chiến thắng ra đời tay Triệu Đà Bạch Đằng Khoảng 700 năm. Năm 179 CN Năm 939 + GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo - Đại diện 1 nhóm lên báo cáo, lớp luận. theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Thi hùng biện. + GV chia lớp thành 3 nhóm, sau đó phổ biến cuộc chơi. + Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chủ đề sau: Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt - Các nhóm hoạt động, sau đó đại diện dưới thời Văn Lang. trình bày, lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm 2: Kể về hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Nhóm 3: Kể về diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng. + GV cho các nhóm thi nói trứơc lớp. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe. sau. ___________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diến cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện - HS : Xem trước bài trong sách. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1.ổn định 2. Bài cũ “Nếu chúng mình có phép lạ”. H: Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì? H: Nêu ý chính của bài thơ? - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt). - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc. Hoạt động học - Lần lượt 3 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.. - Lắng nghe và nhắc lại đề. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS đọc nối tiếp lượt 2 - Cho HS đọc theo nhóm 2,3. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc cả bài. * GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 : Từ đầu...các bạn tôi H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?. - HS đọc ngắt đúng giọng. - HS đọc đoạn nối tiếp - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe và theo dõi.. … cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. H: Ước mơ của chị tổng phụ trách đội có … không trở thành hiện thực vì chị chỉ trở thành hiện thực không ? Vì sao em được tưởng tượng cảnh mang giày vào biết? chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị H. Nêu ý đoạn 1 ? ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Cho HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc thầm + Đoạn 2: Tiếp ...nhảy tưng tưng H: Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái …Chị quyết định thưởng cho Lái đôi trong ngày đầu đến lớp? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. H: Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn - Vì ngày nhỏ chi đã từng mơ ước một cách làm đó? đôi giày ba ta hệt như Lái. Chị muốn mang lại niềm vui cho Lái Chị muốn Lái hiểu chị yêu thương Lái và muốn Lái đi học. H. Tìm những chi tiết nói lên sự cảm … Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, động và niềm vui của Lái khi nhận đôi mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống giày? đôi bàn chân … ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. H: Hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý khi được tặng giày. * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - GV dán giấy khổ to. Hướng dẫn HS - HS theo dõi luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc cặp. - 2 HS đọc diễn cảm đoạn 1, lớp theo - Gọi 2 HS đọc diễn cảm đoạn 1 dõi, nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe, ghi nhận. 4.Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Yêu cầu HS nêu nêu đại ý. - Nhận xét tiết học ____________________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GDHS tính chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị nội dung ôn tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Kiểm tra 3 HS. Bài1: Tóm tắt: P: 27m Dài hơn rộng 9m S:…?m Bài 2: Tìm 2 số tròn nghìn liên tiếp có tổng 25 000 3.Bài mới: GV giới thiệu bài - Ghi đề bài. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài1(a, b): - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV sửa bài theo đáp án: * GV cho HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: -HS đọc bài toán – Nêu dạng toán và tự làm bài. -GV sửa bài theo đáp án.. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV chữa bài cho HS. 4.Củng cố-Dặn dò: H: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? + Nhận xét tiết học.. Hoạt động học - 3hs lên bảng thực hiện. - Lần lượt gọi HS lên bảng làm bài. - HS lớp nhận xét, sửa sai.. -1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một câu. - Lớp nhận xét sửa sai. - 3HS nêu. -1 HS đọc đề -Từng cặp hs tìm hiểu đề bài- Nêu cách giải. - 2 HS lên bảng giải (mỗi HS làm một cách). Lớp làm bài vào vở. -Lớp nhận xét sửa bài. - 2 HS lên bảng giải, mỗi em một cách. - Lớp giải vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 3HS nêu. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) - (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) - HS có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra 3 HS. - Lần lượt 3 HS lên bảng kể. Lớp theo * Kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong dõi, nhận xét giấc mơ, em được một bà tiên cho ba - 2 HS nhắc lại. điều ước. - GV nhận xét và cho điểm từng HS 3.Bài mới: GV giới thiệu bài -Ghi đề - Lắng nghe, nhắc lại tên bài bài. *Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV treo tranh minh hoạ :Vào nghề H: Bức tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể tóm tắt nội dung câu chuyện đó ? - Bức tranh minh hoạ cho truyện :vào Bài tập 1: (Dành cho HS khá giỏi) nghề. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS kể tóm tắt câu chuyện về ước mơ - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo đẹp của cô bé Va-li-a. luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn . - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS nhận xét . * GV kết luận chung về những câu mở - HS thảo luận làm bài-Nhóm nào làm đoạn hay. xong dán kết quả. (GV gọi nhóm có HS khá giỏi trình bày) Đoạn 1: - Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc . -Mở đầu /Tết ấy , Va-li-a tròn 11 tuổi , bố mẹ cho em đi xem xiếc. Đoạn 2 - Rồi một hôm, rạp hát thông báo cần tuyển diễn viên .Va-li-a xin bố -Mở đầu mẹ cho ghi tên học nghề ./ Một hôm, tình cờ Va-li-a đọc một thông báo tuyển diễn viên xiếc . Em mừng quýnh, xin bố mẹ cho ghi tên đi học. Đoạn 3 - Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng -Mở đầu ngựa ./ Từ đó, hôm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa. Đoạn 4 Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành diễn viên thực thụ./Chẳng bao -Mở đầu lâu. Va-li-a trở thành diễn viên, được diễn trên sân khấu. lại vang lên, Bài 2 -1 HS đọc yêu cầu đề. - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc toàn truyện thảo luận nhóm -Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo và trả lời câu hỏi. luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì tự nào? kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong + Các câu mở đoạn giúp nối các đoạn việc thể hiện trình tự ấy? văn trước với đoạn văn sau bằng các Bài 3 cụm từ chỉ thời gian - Gọi HS đọc yêu cầu . -1 HS đọc H: Em chọn câu chuyện nào đã học để - Em kể câu chuyện: kể? + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. + Lời ước dưới trăng. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện.HS -HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận chưa kể chuyện bạn kể đúng trình tự xét, bổ sung cho bạn. thời gian chưa. -5 đến 10 HS tham gia kể chuyện -Nhận xét cho điểm HS. -1 HS trả lời 3.Củng cố - Dặn dò -H: Phát triển câu chuyện theo trình tự -HS lắng nghe thời gian nghĩa là thế nào? - GV nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ) - Vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) - Có ý thức tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Bảng phụ viết sẵn BT1. + HS : Vở bài tập, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: “ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”. - 2 HS lên bảng, lớp cùng thực hiện và H: Gọi 2 HS viết tên người; tên địa lí nhận xét bài làm của bạn. nước ngoài? H: Nêu ghi nhớ của bài? - 1 HS nhắc lại * Nhận xét và ghi điểm cho HS. - Nhắc lại đề bài. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1: Nhận xét- Rút ghi nhớ. * Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong sách. - 1 em đọc, lớp theo dõi. H. Những từ ngữ và câu nào được đặt * Từ ngữ : “người lính vâng lệnh quốc trong dấu ngoặc kép? dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. * Câu : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. H: Những từ ngữ và câu đó là lời của - Lời của Bác Hồ. ai? - HS trả lời H. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? * Chốt ý: - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật: lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm + Một từ hay cụm từ. từ. + Một câu trọn vẹn hay đoạn văn. - Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với H. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được câu trọn vẹn hay một đoạn văn. dùng phối hợp với dấu hai chấm? - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. - Từng cá nhân lần lượt lấy VD Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề. H. Từ lầu chỉ cái gì ? - chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, H. Tắc kè hoa có xây được lầu theo đẹp - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nghĩa trên không? nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa H. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với con người. nghĩa gì ? Dấu ngoặc kép trong trường … được dùng để đánh dấu từ lầu là từ hợp này được dùng để làm gì?Dấu được dùng với ý nghĩa đặc biệt. ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. -2-3 HS đọc HĐ2: Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề bài 1, 2 và 3. - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. Thực hiện nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài - Từng cá nhân làm bài. vào vở. - Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài. - Theo dõi bạn sửa bài. Bài 1 * GV chốt lời giải đúng : “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. - HS làm vào vở. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi giặt khăn mặt.” Bài 2 : Đề bài của cô giáo và các câu nhận xét bài trên bảng. văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. Bài 3 : Đáp án : a. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi sữa. b.… gọi là đào “trường thọ”, gọi là.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> “trường thọ”,… đổi tên quả ấy “đoản thọ”. - Thu một số vở chấm. Nhận xét bài - Một số học sinh nộp vở. làm của HS. 4.Củng cố, dặn dò - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Gọi 1 em đọc lại - Lắng nghe, ghi nhận. - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________ Toán LUYÖN tËp CHUNG I. MỤC TIÊU: Giuùp HS cuûng coá veà: - Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ; vËn dơng mét sè tÝnh chÊt cđa phÐp céng khi tÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc sè. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC 1 hs leân baûng giaûi - Kiểm tra bài cũ: Goïi hs leân baûng giaûi 5 taán 2 taï = 52 taï baøi 5/48 Đáp số: 3000 kg thóc 2200 kg thoùc - Giới thiệu bài: - Laéng nghe 2. Bài mới Bài 1a: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Muốn biết một phép tính cộng làm - HSTB:Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, đúng hay sai, chúng ta làm thế nào? nếu được kết quả là số hạng kia thì - Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay sai chuùng ta laøm theá naøo? - Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng. - Goïi hs nhaän xeùt baøi cuûa baïn Bài 2(dòng 1): Gọi hs đọc y/c Goïi hs neâu caùch tính giaù trò cuûa bieåu thức. - Y/c hs thực hiện trong nhóm đôi. (2 nhóm thực hiện trên phiếu) - Goïi 2 nhoùm giaûi treân phieáu leân daùn baøi leân baûng - Cả lớp nhận xét, đối chiếu với bài của nhoùm mình. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Để tính bằng cách thuận tiện nhất. phép cộng làm đúng. -HSTB: Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là SBT thì phép tính làm đúng a) 35269 + 27458 = 62727 80326 - 45719 = 34607 - Hs nhaän xeùt - 1 hs đọc y/c + Trong 1 biểu thức chỉ có cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải + Có cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng, trừ sau + Trong biểu thức nếu có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.. -Ta áp dụng tính chất giao hoán, kết.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chuùng ta laøm sao? - Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nhaùp. Bài 4: Gọi hs đọc đề toán - Y/c hs tự làm bài vào vở ôi li để kiểm tra - Nhaän xeùt chung 3. Củng cố - Dặn dò: - Veà nhaø xem laïi baøi, laøm baøi 5 - Baøi sau: Goùc nhoïn, goùc tuø, goùc beït Nhaän xeùt tieát hoïc. hợp của phép cộng. Ta có thể đổi chỗ các số hạng để làm sao cho kết quả là caùc soá troøn. - HS nhaän xeùt baøi cuûa baïn - 1 hs đọc đề toán - HS laøm baøi. 1 hs leân baûng giaûi - Đổi vở nhau để kiểm tra - HS làm thêm bài 5 ở nhà. __________________________________________________________ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về cây cà phê, sản phẩm cà phê. - HS: SGK, sưu tầm nhân cà phê III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: 1.Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? 2.Kể tên một số lễ hội truyền thống của người dân Tây Nguyên? 3. Nêu bài học? 3.Bài mới Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. * Yêu cầu HS hoạt động nhóm việc + Dựa vào kênh chữ trên hình 1 HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: 1.Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (lược đồ H1) 2.Chúng thuộc loại cây gì? (Cây công nghiệp hay cây lương thực rau màu?) 3. Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?. Hoạt động học - 3 HS lên bảng.. +HS quan sát hình và thảo luận nhóm. -Cây cà phê, cao su, chè, hồ tiêu… - Chúng là cây công nghiệp. - Trồng nhiều nhất là cây cà phê, hồ tiêu….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4.Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? * GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. * GV giải thích về sự hình thành của đất đỏ ba dan là: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy từ lòng đất phun trào ra ngoài (dung nham) nguội dần đông cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên bề mặt vụn bở, tạo thành đất đỏ ba dan. Hoạt động 2: Quan sát nhận xét. * Cho HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Mê Thuột + Gọi HS chỉ vị trí Buôn Mê Thuột trên bản đồ. H: Các em biết gì về cà phê Buôn Mê Thuột? * Cho xem tranh ảnh. H: Hiện nay khó khăn nhất việc trồng cà phê là gì?. (Chỉ vào bảng số liệu) -Vì đây là cao nguyên vùng đất đỏ ba dan. -HS lắng nghe.. -HS quan sát. -1 HS lên chỉ, các em khác nhận xét. -HS trả lời theo hiểu biết của các em.. -Khó khăn nhất là về mùa khô cây cối bị thiếu nước làm khô héo, ảnh hưởng năng suất cây trồng. H: Người dân Tây Nguyên đã làm gì để -Vào mùa khô, khi nắng nóng kéo dài, khắc phục khó khăn này? nhiều nơi thiếu nước trầm trọng. Vì vậy, người dân Tây Nguyên đã dùng máy móc để bơm tưới cho cây. Hoạt động 3: Chăn nuôi trên đồng cỏ. H: Kể tên những vật nuôi chính ở Tây - Trâu, bò. Nguyên? H: Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây -Bò được nuôi nhiều nhất. Nguyên? H: Tây Nguyên có những thuận lợi nào để -Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh phát triển chăn nuôi trâu bò? tốt thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò. H: Ở Tây Nguyên người ta nuôi voi để làm - Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề gì? truyền thống ở Tây Nguyên, để chuyên + Gọi một vài em trả lời, Gv sửa chữa. chở người và hàng hoá, đua voi, số GV: Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi ở Tây lượng voi, trâu bò là biểu hiện sự giầu Nguyên cũng là một biện pháp bảo vệ môi có, sung túc của gia đình ở Tây trường. Nguyên. * Tổng kết bài. - GV tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về -Một em nêu ghi nhớ SGK. cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. 2HS nêu 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> H: Nêu các hoạt động sản xuất chính ở Tây Nguyên? - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai (bài tập đọc - tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3) - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. - HS: Đọc trước bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định: Hát 2.Bài cũ: + Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau kể mà em thích. * Nhận xét-ghi điểm. 3.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu. H: Câu chuyện “Trong công xưởng - Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời kể? là lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật. + Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em -Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm bé thứ nhất. công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: -Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên * Tuyên dương HS. trái đất. -Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại + 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả thành lời kể. lớp đọc thầm. -Treo tranh minh hoạ truyện “ ở Vương - Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể, sửa Quốc Tương Lai”. Yêu cầu HS kể chữa cho nhau. chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức 3-5 em thi kể. -Tổ chức thi kể từng màn.Nhận xét cho điểm HS. Bài 3. + Cho HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2. - GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Có thể kể đoạn nào trước cũng được. - Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. - Theo cách kể 2 Theo cách kể 1 Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu . nhau đến thăm công xưởng xanh. Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu. khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. 4.Củng cố - Dặn dò: + Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: theo trình tự thời gian và theo trình tự không gian. ___________________________________________________________ Toán GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được góc vuông, góc bẹt, góc nhọn, góc tù (bằng trực giác hoặc sử dụng ê-ke). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV và HS). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. - GV giới thiệu ê-ke và tác dụng của ê-ke. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về ê-ke? (Là một hình tam giác có một góc vuông. Dùng để - Quan sát và nhận xét. vẽ và đo các góc). HĐ1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV vẽ các góc lên bảng . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em, quan sát - Nhóm 3 em thảo luận dựa vào những kiến thức đã học. và nhận xét về các góc. - Đọc tên những góc mà em biết ? - Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV vẽ góc nhọn AOB, góc tù MON, góc bẹt COD. A. O. Góc nhọn. B. M. O. góc tù. N.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> góc bẹt -Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Chốt ý và ghi tên góc, kết hợp giảng: + Góc bẹt bằng 2 góc vuông. + Góc nhọn bé hơn góc vuông. + Góc tù lớn hơn góc vuông và bé hơn góc bẹt. Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh. - Yêu cầu HS xếp theo thứ tự các góc từ bé đến lớn. - GV dùng ê ke và hướng dẫn HS đo kiểm tra các góc : (đặt đỉnh góc vuông của ê-ke trùng với đỉnh góc 0 và một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với một cạnh của góc).. - 3 em nêu, mời bạn nhận xét. - Lắng nghe.. - Cá nhân nêu: Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt.. HĐ2 : Luyện tập - Thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS làm miệng. - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Mỗi cá nhân quan sát, dùng ê ke để - GV vẽ các hình lên bảng. đo các góc. - HS quan sát và trả lời. - Yêu cầu học sinh dùng ê-ke để kiểm tra -Vài HS nêu, bạn nhận xét. các góc. - Các góc nhọn là: MAN, UDV - Các góc vuông là: ICK - Các góc tù là: PBQ, GOH - Các góc bẹt là: XEY. - Từng cá nhân thực hiện. - Theo dõi và sửa từng bài nếu sai. Bài 2: (chọn ý thứ nhất) - 1 em lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 2 dòng 1 - Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. - Chấm bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án sau : - Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. 4.Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra chấm 1 số bài của HS. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài về nhà.. Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I.MỤC TIÊU - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. -Giaos dôc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh hình 34, 35 SGK - HS : Xem trước nội dung bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Bạn cảm thấy thế nào khi bị ốm. H: Em đã làm gì khi người thân bị ốm? H: Nêu bài học? - Nhận xét, ghi điểm cho HS 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, quan sát hình 34; 35 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi với nội dung như sau 1. Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường ? 2.Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? 3. Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. HĐ2 : Thưc hành pha dung dịch ô- rêdôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. + GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 /35 SGK. + Gọi 2 học sinh đọc : một học sinh đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và 1 học sinh đọc câu trả lời của BS? H: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?  Thưc hành pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. - HS nhắc lại đề bài.. -Tiến hành thảo luận nhóm. Thực hiện quan sát tranh trong SGK.. - Các nhóm trình bày, mời nhóm bạn nhận xét, bổ sung.. - Lớp quan sát, sau đó 1 HS đọc lời thoại. …phải cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo loãng đề phòng suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. - Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn Yêu cầu học sinh xem kĩ hình minh hoạ trang 35 tiến hành nấu cháo và pha ô-rêdôn - Yêu cầu một số nhóm lên bảng trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. - Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. ____________________________________________________ Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, - Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, - Cán sự điều khiển lớp đánh giá các hoạt động trong tuần 8: a/ Học tập: - Báo cáo, nhận xét, đánh - Nghiêm túc học tập trong giờ học. giá các hoạt động: - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ bài tập và bài làm + Nghe, nhớ lời GV nhận trong giờ tự học. xét, đánh giá. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. + Đóng góp ý kiến góp ý b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn . cho các bạn tiến bộ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt + Bình chọn bạn, nhóm, tổ - Bình chọn tuyên dương. có sự gương mẫu, tích cực, ❸. Triển khai công tác tuần 9: a/ Thực hiện tốt những nội dung đã đánh giá đã nêu. tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dương. b/ ôn các bài đã học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> c/ Kiểm tra lại các HS còn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×