Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.42 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Viên: Lê Thị Quý Trường THCS Nguyễn Huệ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 從 駕 還 京 師 TỤNG GIÁ HOÀN KINH SƯ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TÁC PHẨM “TỤNG GIÁ HOÀN KINH SƯ” – TRẦN QUANG KHẢI. 從駕還京師 Tụng giá hoàn kinh sư. 奪槊章陽渡 Đoạt sóc Chương Dương độ,. 擒胡鹹子關 Cầm Hồ Hàm Tử quan.. 太平須努力 Thái bình tu nỗ lực,. 萬古此江山 Vạn cổ thử gian san.. Dịch thơ :. PHÒ GIÁ VỀ KINH Chương Dương cướp giáo giặc, Hàm Tử bắt quân thù. Thái bình nên gắng sức, Non nước ấy ngàn thu. GHI CHÚ Ngày 6 tháng 6 năm Ất Dậu, sau khi đuổi quân Thoát Hoan, giải phóng kinh thành Thăng Long , Trần Quang Khải đưa hai vua Trần về lại kinh đô, theo phò giá và làm bài thơ này..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Văn bản 從駕還京師 (陳光啟 ). 奪槊章陽渡 擒胡鹹子關 太 平 須 致力 萬古此江山.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phiên âm Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải). Đoạt sóc Chương Dương độ Cầm hồ Hàm Tử quan Thái bình tu trí lực Vạn cổ thử giang san..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tác giả - tác phẩm (SGK).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiêu đề • • • •. 從 Tòng 1: Theo. Một âm là tụng 1: Theo hầu. 駕 Giá 1: đóng xe ngựa (đóng ngựa vào xe). 2: xe cộ. 還 Hoàn: trở lại, về. Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn, như: hoàn gia 還 家 -trở về nhà. 京 師 Kinh sư: to. Chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư 京 師 : chỗ đất rộng nhiều người..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giải thích từ mới • 奪 Đoạt 1: cướp lấy, lấy của người ta gọi là đoạt. 2: quyết định, định đoạt 定 奪 . • 槊 Sóc: cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> •. •. 章 陽 Chương Dương độ: bến Chương Dương, trên sông Hồng, thuộc địa phận Thường Tín, Hà Tây, Trần Quang Khải đánh tan quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy ở đây. 渡 Độ 1: bến đò, chỗ bến đò để chở người qua bên sông gọi là độ khẩu 渡 口 ; 2: qua, từ bờ này qua bờ kia gọi là độ;3: cứu vớt người qua cơn khổ ách gọi là tế độ 濟 渡 ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> • •. •. • •. 擒 Cầm: Bắt, vội giữ. ` 胡 Hồ: Vốn chỉ những tộc người thiện chiến ở phía Bắc và tây Bắc, thường kéo quân vào xâm lấn, cướp phá Trung Hoa, sau dùng với nghĩa giặc cướp, quân xâm lược. 鹹子關 Hàm Tử Quan: cửa Hàm Tử, thuộc địa phận đất Khoái Châu (Hải Hưng), tướng nhà Trần là Trần Nhật Duật đánh tan quân Nguyên xâm lược do Toa Đô chỉ huy ở đây. 太平 Thái bình: nền thái bình. 須 Tu: nên.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 致 trí: hết, đến cùng ; trí lực: hết sức • 萬 Vạn 1: mười nghìn là một vạn; 2: nói ví dụ về số nhiều, như: vạn năng 萬 能 -nhiều tài lắm. • 古 Cổ: ngày xưa. Sau dùng chỉ sự lâu dài nói chung. • 此 Thử:1.này; 2.ấy,bên ấy • 江 山 Giang san: núi sông nhưng cũng chính là chỉ đất nước.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngữ pháp • - Hai câu đầu chủ ngữ ẩn. • - Về văn bản học có dị bản: Đương trí lực ( 當 致 力 ) với tu trí lực ( 須 致 力 ), Tu nỗ lực( 須努力 ); cựu giang san ( 舊 江 山 ), với thử giang san ( 此 江 山 ).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn dịch:. Theo xa giá về kinh đô Đoạt vũ khí của giặc ở bến Chương Dương Bắt sống giặc ở cửa Hàm Tử, Giành được hòa bình rồi lại càng nên dốc sức Để cho non nước vững vàng đến muôn vạn đời. Bản dịch tham khảo:. Phò giá về kinh Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu. Trần Trọng Kim dịch (Việt Nam sử lược).
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>