Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Bài giảng: Giám sát thi công và nghiệm thu công tác bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.77 KB, 74 trang )

Bộ xây dựng
Chơng trình bồi dỡng kỹ s
t vấn giám sát xây dựng

Bài giảng
Môn Học

Giám sát thi công và nghiệm thu
công tác bê tông cốt thép
Ngời soạn :
PGs LÊ KIều
Trờng Đại học Kiến trúc Hà nội

Hà nội, 1-2002
giám sát thi công và nghiệm thu

1


các công tác bê tông cốt thép
trong công trình dân dụng và công nghiệp
Ngời soạn bài giảng và trình bày:

PGs Lê Kiều

Chủ nhiệm Bộ môn
Công nghệ Xây dựng
Trờng Đại học Kiến trúc Hà nội

I. Phần mở đầu
Điều 15 trong Chơng Chế độ Kinh tế của bản Hiến


pháp nớc Cộng Hoà X· Héi Chđ NghÜa ViƯt Nam ghi râ:
" Nhµ níc phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, theo định
hớng xà hội chủ nghĩa. "
Dự thảo Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ơng Đảng CSVN khoá VIII trình Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thø IX cã mét ®Ị mơc : " TiÕp tơc tạo lập đồng bộ các
yếu tố của kinh tế thị trờng; tăng cờng vai trò quản lý của
Nhà nớc". Trong đề mục này ghi rõ: " Thúc đẩy sự hình
thành , phát triển và từng bớc hoàn thiện các loại thị trờng
theo định hớng xà hội chủ nghĩa. . . "
Trong tác phẩm " Kinh tế học - phân tích kinh tế vi mô
" tác giả Rodrigue Tremblay, giáo s kinh tế - tài chính quốc
tế, trờng Đại học Montréal , Canada , viết : " Quy luật cơ bản
và phỉ biÕn cđa kinh tÕ ( thÞ trêng ) chØ rõ là các cá nhân
và các tổ chức xà hội bỏ tiền của ra để mong đạt một lợi
ích hoặc mục tiêu định trớc với chi phí ít nhất. Điều này có
nghĩa là khi phải chọn một vật, một của cải, một kỹ thuật
sản xuất, hay là trong các vật cã cïng mơc ®Ých sư dơng,
ngêi ta sÏ chän lùa thứ nào rẻ nhất". Nói một cách toán học
thì mọi ngời hoạt động trong kinh tế thị trờng đều là
những ngời giải bài toán mini/Max. Bài toán này phát biểu
nh sau: mäi ngêi ®Ịu mn bá ra chi phÝ Ýt nhất ( mini )
để thu về lợi ích cho mình nhiÒu nhÊt ( Max ). Ngêi mua
muèn bá tiÒn ra ít nhất để đem về hàng hoá cho mình có
2


nhiỊu lỵi Ých nhÊt, sư dơng thn lỵi nhÊt , chất lợng cao
nhất. Ngời bán lại muốn cho sản phẩm hàng hoá đợc bán với
chi phí chế tạo , chi phí lu thông ít nhất nhng lại thu về lợi

nhuận cao nhÊt
(Introduction µ l'analyse des
problÌmes Ðconomiques de toute sociÐtÐ, Rodrigue
Tramblay, Les éditions HRWLTEE - Montréal ).
Sự mua bán đợc, hay nói cách khác thì lời giải của bài
toán mini/Max chín là việc cân nhắc trên cơ sở dung hoà lợi
ích của hai bên mua và bán. Cái cầu nối giữa ngời mua và
ngời bán chính là tiêu chuẩn chất lợng của hàng hoá. Trong
các hợp đồng thơng mại , dịch vụ, thì tiêu chuẩn hàng hoá,
dịch vụ đợc coi là điều kiện hợp đồng hết sức quan trọng.
Trong xây dựng cơ bản cũng vậy , tiêu chuẩn chất lợng
sản phẩm là cơ sở cho những hợp đồng t vấn và thiết kế ,
thi công xây lắp, mua bán thiết bị. Nhng không phải nhà
đầu t nào cũng am tờng về quá trình sản xuất xây dựng
cơ bản. Cơ quan t vấn đợc Nhà nớc giao cho nhiệm vụ giúp
cho chủ đầu t trong việc kiểm định , giám sát thi công và
nghiệm thu chất lợng công trình.
Công nghệ giám sát việc đảm bảo chất lợng công
trình trớc đây vai trò Kü tht A ®· thùc hiƯn nhng khi
møc ®é phøc tạp của công trình ngày một lớn, nếu phải tổ
chức bộ máy kỹ thuật A đủ đáp ứng nhiệm vụ thì sẽ rất
cồng kềnh mà tốn kém nên cần thiết phải chuyên nghiệp
hoá lực lợng này.
Nhiệm vụ này ngày nay đợc giao cho các kỹ s ở cơ quan t
vấn và thiết kế hoặc những bộ phận chuyên trách của các
Tổng Công ty Xây dựng.
Để thuận lợi cho việc giám sát chất lợng và nghiệm thu
công trình, chúng ta phải coi việc đảm bảo chất lợng là
tổng thể trong toàn bộ khâu thực hiện dự án.
Các dự án đầu t có xây dựng sử dụng vốn ngân sách

Nhà nớc trớc khi đấu thầu xây lắp phải đợc cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành theo Nghị
định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 quy định cụ thể về
việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán. Cơ
quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tỉng dù to¸n cã thĨ
3


thuê chuyên gia hoặc tổ chức t vấn chuyên ngành cùng
tham gia thẩm định, nhng đơn vị thiết kế không đợc
thẩm định những thiết kế là sản phẩm của công ty mình
lập ra.
Nội dung thẩm định đợc ghi rõ trong quyết định số
17 /2000/QĐ-BXD ngày 02-8-2000 của Bộ trởng Bộ Xây dựng
( điều 10 ).
Sau đó sửa và đổi thành quyết định số : 17/2003/QĐ-BXD
ngày 27 tháng 6
năm 2003.
Về vấn ®Ị phï hỵp cđa thiÕt kÕ kü tht víi Quy chuẩn
xây dựng Việt nam và tiêu chuẩn kỹ thuật đợc áp dụng, lu ý
với những công trình xây dựng tại Lai Châu và Sơn La nằm
trong khu vực có địa chấn Imax = 8 (MSK-64) . Theo quan
hệ giữa các thang cấp động đất thì khu vực Lai Châu và
Sơn La là vùng có động đất theo thang độ JMA từ 5 đến 6
và theo thang MM là vùng có cấp động đất trong thang 8.
Hiện nay cha có Tiêu chuẩn Việt nam về kháng chấn
nhng khi thiết kế đợc phép vận dụng trong số các tiêu
chuẩn hiện hành của các nớc tiên tiến và đợc Bộ Xây dựng
chấp thuận.

Khi thiết kế công trình, nếu thấy cần thiết chúng ta
có thể phát biểu bằng văn bản và yêu cầu có sự thoả thuận
của Bộ Xây dựng.
Chúng tôi xin nêu một số kinh nghiệm trong cấu tạo các
chi tiết nhà của loại nhà giống nh ở ta hay làm sau khi sơ
kết những trận động đất lớn nh tại Osaka ( 17 tháng Giêng
năm 1995; 7,2 độ Richter ):
(i) Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực kháng chấn tốt hơn
nhà tờng gạch chịu lực.
(ii) Nhà khung bê tông cốt thép, tại nút khung nên bố trí
thép đai trong nút khung , đai phân bố theo chiều cột
khung, việc tránh đợc nứt ở nút khung tốt. Khoảng cách đai
50 mm , ®ai Φ8.

4


(iii) Giữa tờng chèn và khung cần bố trí những thanh thép
râu cắm từ trong cột khung để câu với tờng mà khoảng
cách giữa các râu không lớn quá 5 hàng gạch. Nối giữa hai
cốt râu ở hai đầu tờng là thanh thép chạy theo chiều dài tờng. Đờng kính thép râu 8 . Mạch chứa râu thép phải
xây bằng vữa xi măng không có vôi và #100. Nên đặt râu
thép này khi đặt cốt thép cột, để ép vào mặt cốp-pha,
sau khi rỡ cốp-pha sẽ cậy cho thép này bung ra để cắm vào
các lớp tờng xây chèn.. Nếu quên có thể khoan lỗ sâu 100
mm vào cột khung rối nhét thép vào sau nhng nhớ lấp lỗ
chèn bằng vữa có xi măng trơng nở ( sikagrout ).
(iv) Với những nhà tờng gạch chịu lực phải xây bằng vữa có
xi măng và chất lợng vữa không nhỏ hơn #25. Cần đảm
bảo độ câu giữa những hàng gạch. Không xây quá ba

hàng dọc mới đến một hàng ngang và nên xây theo kiểu
chữ công.
(v) Trong một bức tờng nên có ít nhất hai hàng giằng tại cao
trình bậu cửa sổ, cao trình lanh tô cửa. Giằng bằng bê
tông cốt thép #200 có 2 cốt dọc 8 và đai nối 2 thanh cốt
dọc này. Cốt thép đặt giữa giằng.
Nhiều công trình h hỏng do xuất hiện lực cắt lớn trong
dầm và cột khung. Những phá hoại loại này thờng xảy ra tại
phần cột sát ngay mức trên sàn. Lý do là các chi tiết ở
quanh nút khung cha đủ độ cứng. Víi cét , ta thÊy cha cã
cÊu t¹o chèng víi lực cắt ở vùng gần chân cột. Cần thiết kế
lới ốp quanh chân cột. Những thanh thép dọc âm qua gối
cột của dầm , nên uốn móc 135o.

5


Để kháng chấn tốt, nên dùng cốt thép vằn ( thép gai,
thép gờ) vì ở Kobê cho thấy nhiều nhà mà kết cấu dùng
thép trơn thờng bị phá hỏng.
Trên đây là một số khuyến nghị không làm tăng chi
phí xây dựng là bao nhng đảm bảo chống kháng chấn
đến độ 5,5 Richter tốt hơn nếu không chú ý các cấu tạo
giản đơn này.
Các bộ t vấn giám sát có thể đề nghị Sở Xây dựng
cho phép cấu tạo thêm chi tiết nh trên và bên thiết kế đa
vào trong bản vẽ để thi hành những khuyến nghị này, nếu
bên thiết kế cha đa vào bản vẽ, khi thẩm định có thể đề
nghị bổ sung.
Công việc của cán bộ t vấn giám sát đảm bảo chất lợng

của một đơn vị xây dựng có thể đợc khái quát nh sau:
1. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lợng nói
chung :
T vấn giám sát xây dựng đợc chủ đầu t giao cho ,
thông qua hợp đồng kinh tế , thay mặt chủ đầu t chịu
trách nhiệm về chất lợng công trình. Nhiệm vụ của giám
sát thi công của chủ đầu t :
(1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các
qui định của thiết kế công trình đà đợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt , các tiêu chuẩn kỹ thuật , các cam kết về
chất lợng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan
t vấn và thiết kế làm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các
điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu là cơ sở để
giám sát kỹ thuật.
(2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công : các bộ t vấn
giám sát phải kiểm tra vật t , vật liệu đem về công trờng .
Mọi vật t , vật liệu không đúng tính năng sử dụng , phải
đa khỏi phạm vi công trờng mà không đợc phép lu giữ trên
công trờng . Những thiết bị không phù hợp với công nghệ
và cha qua kiểm định không đợc đa vào sử dụng hay lắp
6


đặt. Khi thấy cần thiết , có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra
lại chất lợng vật liệu , cấu kiện và chế phẩm xây dựng .
(3) Trong giai đoạn xây lắp : theo dõi , giám sát thờng xuyên công tác thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị .
Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lợng , kế hoạch chất lợng
của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo
đúng hồ sơ thiết kế đà đợc duyệt.
Kiểm tra biện pháp thi công , tiến độ thi công , biện

pháp an toàn lao động mà nhà thầu đề xuất . Kiểm tra
xác nhận khối lợng hoàn thành , chất lợng công tác đạt đợc
và tiến độ thực hiện các công tác . Lập báo cáo tình hình
chất lợng và tiến độ phục vụ giao ban thờng kỳ của chủ
đầu t . Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan giải
quyết những phát sinh trong quá trình thi công . Thực
hiện nghiệm thu các công tác xây lắp . Lập biên bản
nghiệm thu theo bảng biểu qui định .
Những hạng mục , bộ phận công trình mà khi thi
công có những dấu hiệu chất lợng không phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật đà định trong tiêu chí chất lợng của bộ hồ sơ mời
thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến nh
độ lún quá qui định , trớc khi nghiệm thu phải lập văn bản
đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế
và của các cơ quan chuyên môn đợc phép .
(4) Giai đoạn hoàn thành xây dựng công trình : Tổ
chức giám sát của chủ đầu t phải kiểm tra , tập hợp toàn
bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất lợng . Lập danh
mục hồ sơ , tài liệu hoàn thành công trình xây dựng. Khi
kiểm tra thấy công trình hoàn thành đảm bảo chất lợng ,
phù hợp với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm
thu công trình , chủ đầu t tổ chức tổng nghiệm thu lập
thành biên bản . Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp
lý để làm bàn giao đa công trình vào khai thác sử dụng
và là cơ sở để quyết toán công trình.
2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lợng trong
công tác xây lắp, lắp đặt trang bị tiƯn nghi vµ an
toµn :

7



(i) Quan hệ giữa các bên trong công trờng : Giám
sát bảo đảm chất lợng trong công tác xây lắp và lắp đặt
trang bị tiện nghi và an toàn cho công trình nằm trong
nhiệm vụ chung của giám sát bảo đảm chất lợng công
trình là nhiệm vụ của bên chủ đầu t. Dới sự chỉ đạo trực
tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện cho chủ đầu t có các
cán bộ giám sát bảo đảm chất lợng công trình . Những ngời này là cán bộ của Công ty T vấn và Thiết kế ký hợp đồng
với chủ đầu t , giúp chủ đầu t thực hiện nhiệm vụ này.
Thông thờng chỉ có ngời chịu trách nhiệm đảm bảo chất
lợng xây lắp nói chung , còn khi cần đến chuyên môn nào
thì Công ty t vấn điều động ngời có chuyên môn theo
ngành hẹp đến tham gia hỗ trợ cho ngời chịu trách nhiệm
chung .

Sơ đồ tổ chức và quan hệ điển hình một công trờng
Chủ đầu
Nhà thầu
Thầu phụ
Hoặc Nhà
máy
Chỉ huy
Công trờng
Giám sát chất lợng

Phòng ban kỹ
thuật

8


*Chủ nhiệm dự
án
*T vấn đảm
bảo chất lợng
*Các t vấn
chuyên môn
*Kiểm soát


Đội
thi công

Đội
thi công

*******

Đội
thi công

(ii) Phối hợp tiến độ là nhiệm vụ trớc hết của chủ
nhiệm dự án mà ngời đề xuất chính là giám sát bảo đảm
chất lợng . Trớc khi bắt đầu tiến hành các công tác xây
lắp cần lập tổng tiến độ . Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra
những việc thuộc bên thi công nào vào thời điểm nào mà
mức chi tiết có thể tính theo tầng nhà . Tổng tiến độ cho
biết vào thời gian nào công tác nào phải bắt đầu để các
thành viên tham gia xây dựng toàn bộ công trình biết và
phối hợp . Từ tổng tiến độ mà các thành viên tham gia xây

lắp và cung ứng lập ra bảng tiến độ thi công cho đơn vị
mình trong đó hết sức chú ý đến sự phối hợp đồng bộ
tạo diện thi công cho đơn vị bạn .
(iii) Chủ trì thông qua biện pháp thi công và biện
pháp đảm bảo chất lợng.
Trớc khi khởi công , Chủ
nhiệm dự án và t vấn đảm bảo chất lợng cần thông qua
biện pháp xây dựng tổng thể của công trình nh phơng
pháp đào đất nói chung , phơng pháp xây dựng phần
thân nói chung , giải pháp chung về vận chuyển theo phơng đứng , giải pháp an toàn lao động chung , các yêu
cầu phối hợp và điều kiện phối hợp chung . Nếu đơn vị
thi công thực hiện công tác theo ISO 9000 thì c¸n bé t vÊn
sÏ gióp Chđ nhiƯm dù ¸n tham gia xét duyệt chính sách
đảm bảo chất lợng của Nhà thầu và duyệt sổ tay chất lợng
của Nhà thầu và của các đợn vị thi công cấp đội .
(iv) Chủ trì kiểm tra chất lợng , xem xét các công
việc xây lắp làm từng ngày . Trớc khi thi công bất kỳ công
tác nào , nhà thầu cần thông báo để t vấn đảm bảo chất
lợng kiểm tra việc chuẩn bị . Quá trình thi công phải có sự
chứng kiến của t vấn đảm bảo chất lợng . Khi thi công xong
cần tiến hành nghiệm thu chất lợng và số lợng công tác
xây lắp đà hoàn thành.
3. Phơng pháp kiểm tra chất lợng trên công trờng :

9


Thực chất thì ngời t vấn kiểm tra chất lợng là ngời
thay mặt chủ đầu t chấp nhận hay không chấp nhận sản
phẩm xây lắp thực hiện trên công trờng mà kiểm tra chất

lợng là một biện pháp giúp cho sự khẳng định chấp nhận
hay từ chối .
Một quan điểm hết sức cần lu tâm trong kinh tế thị
trờng là : ngêi cã tiỊn bá ra mua s¶n phÈm ph¶i mua đợc
chính phẩm , đợc sản phẩm đáp ứng yêu cầu của mình.
Do tính chất của công tác xây dựng khó khăn , phức tạp
nên chủ đầu t phải thuê t vấn đảm báo chất lợng.
Cơ sở để nhận biết và kiểm tra chất lợng sản phẩm
là sự đáp ứng các Yêu cầu chất lợng ghi trong bộ Hồ sơ
mời thầu . Hiện nay chúng ta viết các yêu cầu chất lợng
trong bộ Hồ sơ mời thầu còn chung chung vì các cơ quan
t vấn cha quen với cách làm mới này của kinh tế thị trờng .
Những phơng pháp chủ yếu của kiểm tra chất lợng trên
công trờng là :
3.1. Ngời cung ứng hàng hoá là ngời phải chịu trách
nhiệm về chất lợng sản phẩm trớc hết .
Đây là điều kiện đợc ghi trong hợp đồng kinh tế
giữa chủ đầu t và nhà thầu . Từ điều này mà mọi hàng
hoá cung ứng đa vào công trình phải có các chỉ tiêu chất
lợng đáp ứng với yêu cầu của công tác. Trớc khi đa vật t ,
thiết bị vào tạo nên sản phẩm xây dựng nhà thầu phải đa
mẫu và các chỉ tiêu cho Chủ nhiệm dự án duyệt và mẫu
cũng nh các chỉ tiêu phải lu trữ tại nơi làm việc của Chủ
đầu t ở công trờng. Chỉ tiêu kỹ thuật (tính năng ) cần đợc in thành văn bản nh là chứng chỉ xuất xởng của nhà
cung ứng và thờng yêu cầu là bản in chính thức của nhà
cung ứng . Khi dùng bản sao thì đại diện nhà cung ứng
phải ký xác nhận và có dấu đóng xác nhận màu đỏ và có
sự chấp thuận của Chủ đầu t bằng văn bản. Mọi sự thay
đổi trong quá trình thi công cần đợc Chủ đầu t duyệt lại
trên cơ sở xem xét của t vấn bảo đảm chất lợng nghiên cứu

đề xuất đồng ý. Nhà cung ứng và nhà thầu phải chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về sự tơng thích của hàng hoá
mà mình cung cấp với các chỉ tiêu yêu cầu và phải chịu
10


trách nhiệm trớc pháp luật về chất lợng và sự phù hợp của
sản phẩm này.
Cán bộ t vấn đảm bảo chất lợng là ngời có trách
nhiệm duy nhất giúp Chủ nhiệm dự án kết luận rằng sản
phẩm do nhà thầu cung ứng là phù hợp với các chỉ tiêu chất
lợng của công trình . Cán bộ t vấn giám sát bảo đảm chất
lợng đợc Chủ đầu t uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm bảo chất
lợng công trình và thay mặt Chủ đầu t trong việc đề
xuất chấp nhận này .
3.2. KiĨm tra cđa t vÊn kü tht chđ u b»ng mắt
và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện trờng :
Một phơng pháp luận hiện đại là mỗi công tác đợc
tiến hành thì ứng với nó có một ( hay nhiều ) phơng pháp
kiểm tra tơng ứng. Nhà thầu tiến hành thực hiện một
công tác thì yêu cầu giải trình đồng thời là dùng phơng
pháp nào để biết đợc chỉ tiêu chất lợng đạt bao nhiêu và
dùng dụng cụ hay phơng tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy .
Biện pháp thi công cũng nh biện pháp kiểm tra chất lợng ấy
đợc t vấn trình Chủ nhiệm dự án duyệt trớc khi thi công .
Quá trình thi công , kỹ s của nhà thầu phải kiểm tra chất
lợng của sản phẩm mà công nhân làm ra . Vậy trên công trờng phải có các dụng cụ kiểm tra để biết các chỉ tiêu đÃ
thực hiện. Thí dụ : ngời cung cấp bê tông thơng phẩm phải
chịu trách nhiệm kiểm tra cờng độ chịu nén mẫu khi
mẫu đạt 7 ngày tuổi . Nếu kết quả bình thờng thì nhà

thầu kiểm tra nén mẫu 28 ngày . Nếu kết quả của 7 ngày
có nghi vấn thì nhà thầu phải thử cờng độ nén ở 14 ngày
và 28 ngày để xác định chất lợng bê tông . Nếu ba loại
mẫu 7 , 14 , 28 có kết quả gây ra nghi vấn thì t vấn kiểm
tra yêu cầu làm các thí nghiệm bổ sung để khẳng định
chất lợng cuối cùng. Khi thi công cọc nhồi, nhất thiết tại nơi
làm việc phải có tỷ trọng kế để biết dung trọng của
bentonite , phải có phễu March và đồng hồ bấm giây để
kiểm tra độ nhớt của dung dịch khoan , phải có ống
nghiệm để đo tốc độ phân tách nớc của dung dịch . . .
Nói chung thì t vấn đảm bảo chất lợng phải chứng
kiến quá trình thi công và quá trình kiểm tra của ngời thi
công và nhận định qua hiểu biết của mình thông qua
11


quan sát bằng mắt với sản phẩm làm ra . Khi nào qui trình
bắt buộc hay có nghi ngờ thì t vấn yêu cầu nhà thầu thuê
phòng thí nghiệm kiểm tra và phòng thí nghiệm có
nghĩa vụ báo số liệu đạt đợc qua kiểm tra cho t vấn để t
vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu cầu chất lợng. Để
tránh tranh chấp , t vấn không nên trực tiếp kiểm tra mà
chỉ nên chứng kiến sự kiểm tra của nhà thầu và tiếp nhận
số liệu để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận
chất lợng sản phẩm . Khi có nghi ngờ , t vấn sẽ chỉ định
ngời kiểm tra và nhà thầu phải thực hiện yêu cầu này .
3.3. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ :
Trong quá trình thi công , cán bộ , kỹ s của nhà thầu
phải thờng xuyên kiểm tra chất lợng sản phẩm của công
nhân làm ra sau mỗi công đoạn hay giữa công đoạn khi

thấy cần thiết . Những lần kiểm tra này cần có sự chứng
kiến của t vấn đảm bảo chất lợng. Mọi việc kiểm tra và thi
công không có sự báo trớc và yêu cầu t vấn đảm bảo chất lợng chứng kiến , ngời t vấn có quyền từ chối việc thanh
toán khối lợng đà hoàn thành này . Kiểm tra kích thớc công
trình thờng dùng các loại thớc nh thớc tầm , thớc cuộn 5 mét
và thớc cuộn dài hơn . Kiểm tra độ cao , độ thẳng đứng
thờng sử dụng máy đo đạc nh máy thuỷ bình , máy kinh
vĩ .
Ngoài ra , trên công trờng còn nên có súng bật nảy để
kiểm tra sơ bộ cờng độ bê tông . Những dụng cụ nh qu¶
däi chn , däi laze , èng nghiƯm , tû trọng kế , cân tiểu
ly , lò xấy , viên bi thép , . . . cần đợc trang bị . Nói chung
trên công trờng phải có đầy đủ các dụng cụ kiểm tra các
việc thông thờng .
Những dụng cụ kiểm tra trên công trờng phải đợc
kiểm chuẩn theo đúng định kỳ . Việc kiểm chuẩn định
kỳ là cách làm tiên tiến để tránh những sai số và nghi ngờ
xảy ra qua quá trình đánh giá chất lợng.
Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhà thầu kiểm tra là
chính và t vấn bảo đảm chất lợng chỉ chứng kiến những
phép kiểm tra của nhà thầu . Khi nào nghi ngờ kết quả
kiểm tra thì nhà thầu có quyền yêu cầu nhà thầu thuê
12


đơn vị kiểm tra khác . Khi thật cần thiết , t vấn bảo đảm
chất lợng có quyền chỉ định đơn vị kiểm tra và nhà
thầu phải đáp ứng yêu cầu này .
3.4. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm :
Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hành kiểm

tra một số chỉ tiêu đánh giá chất lợng trên công trờng đợc
thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật và khi tại
công trờng có sự không nhất trí về sự đánh giá chỉ tiêu
chất lợng mà bản thân nhà thầu tiến hành .
Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm , nhà
thầu chỉ cần đảm bảo rằng đơn vị thí nghiệm ấy có t
cách pháp nhân để tiến hành thử các chỉ tiêu cụ thể đợc
chỉ định. Còn khi nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy
cần thiết thì t vấn đảm bảo chất lợng dành quyền chỉ
định đơn vị thí nghiệm .
Nhà thầu là bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm và
những yêu cầu này phải đợc Chủ nhiệm dự án dựa vào
tham mu của t vấn đảm bảo chất lợng kiểm tra và đề
nghị thông qua bằng văn bản . Đơn vị thí nghiệm phải
đảm bảo tính bí mật của các số liệu thí nghiệm và ngời
công bố chấp nhận hay không chấp nhận chất lợng sản
phẩm làm ra phải là chủ nhiệm dự án qua tham mu của t
vấn đảm bảo chất lợng .
Cần lu ý về t cách pháp nhân của đơn vị thí
nghiệm và tính hợp pháp của công cụ thí nghiệm . Để
tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do dụng cụ thí nghiệm
cha đợc kiểm chuẩn , yêu cầu mọi công cụ thí nghiệm sử
dụng phải nằm trong phạm vi cho phép của văn bản xác
nhận đà kiểm chuẩn .
Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu
của các chỉ tiêu đợc yêu cầu kiểm định còn việc những
chỉ tiêu ấy có đạt yêu cầu hay có phù hợp với chất lợng sản
phẩm yêu cầu phải do t vấn đảm bảo chất lợng phát biểu
và ghi thành văn bản trong tờ nghiệm thu khối lợng và chất
lợng hoàn thành.

3.5. Kết luận và lập hồ sơ chất lợng
13


(i) Nhiệm vụ của t vấn đảm bảo chất lợng là phải kết
luận từng công tác , từng kết cấu , từng bộ phận hoàn
thành đợc thực hiện là có chất lợng phù hợp với yêu cầu hay
cha phù hợp với yêu cầu .
Đính kèm với văn bản kết luận cuối cùng về chất lợng
sản phẩm cho từng kết cấu , từng tầng nhà , từng hạng
mục là các văn bản xác nhận từng chi tiết , từng vật liệu
cấu thành sản phẩm và hồ sơ kiểm tra chất lợng các quá
trình thi công. Lâu nay các văn bản xác nhận chất lợng vật
liệu , chất lợng thi công ghi rất chung chung . Cần lu ý rằng
mỗi bản xác nhận phải có địa chỉ kết cấu sử dụng ,
không thể ghi chất lợng đảm bảo chung chung.
Tất cả những hồ sơ này đóng thành tập theo trình
tự thi công để khi tra cứu thuận tiện.
(ii) Đi đôi với các văn bản nghiệm thu , văn bản chấp
nhận chất lợng kết cấu là nhật ký thi công . Nhật ký thi
công ghi chép những dữ kiện cơ bản xảy ra trong từng
ngày nh thời tiết , diễn biến công tác ở từng vị trí, nhận
xét qua sự chứng kiến công tác về tính hình chất lợng
công trình.
ý kiến của những ngời liên quan đến công tác thi
công khi họ chứng kiến việc thi công , những ý kiến đề
nghị , đề xuất qua quá trình thi công và ý kiến giải
quyết của t vấn đảm bảo chất lợng và ý kiến của giám sát
của nhà thầu . . .
(iii) Bản vẽ hoàn công cho từng kết cấu và bộ phận

công trình đợc lập theo đúng qui định.
Tất cả những hồ sơ này dùng làm cơ sở cho việc
thanh toán khối lợng hoàn thành và cơ sở để lập biên bản
tổng nghiệm thu , bàn giao công trình cho sử dụng.
II . Giám sát thi công và nghiệm thu công trình bê
tông và bê tông cốt thép.
2.1 Một số quan niệm mới về bê tông cốt thép :

14


B tỏng vĂ vựa lĂ loi vt liẻu xày dỳng ẵừỡc sứ dũng
rổng rơi trn thặ giối. B tỏng kh kinh tặ , ẵĩ lĂ nguyn
liẻu ẵừỡc lỳa chn ẵợng ½°n ½Ì l¡m c·u, l¡m nh¡ v¡ nh¡ cao
t·ng, l¡m sàn bay, lĂm chồ ẵồ xe, lĂm hÃm.
Dừối ẵày, chợng tỏi trệnh bĂy nhựng quan ẵièm hiẻn ẵi
vậ b tỏng.
B tỏng lĂ vt liẻu hồn hỡp ch yặu bao góm cõt liẻu ẵè
lĂm khung xừỗng, xi mng vĂ nừốc thỏng qua tý lẻ
nừốc/ximng to thĂnh ẵ xi mng. Bày giộ khi xem xắt vậ
chảt lừỡng b tỏng, ngừội ta khỏng ẵỗn thuÃn chì nĩi vậ
cừộng ẵổ chu nắn ca b tỏng. Vản ẵậ lĂ ẵổ bận hay
tuọi th ca b tỏng mĂ cừộng ẵổ chu nắn ca b tỏng
chì lĂ mổt chì tiu ẵăm băo tuọi th ảy.
Trớc đây , theo suy nghĩ cũ, ngời ta đà dùng chỉ tiêu
cờng độ chịu nén của bê tông để đặc trng cho bê tông
nên gọi mác ( mark) bê tông. Thực ra để nói lên tính chất
của bê tông còn nhiều chỉ tiêu khác nh cờng độ chịu nén
khi uốn, cờng độ chịu cắt của bê tông, tính chắc đặc và
nhiều chỉ tiêu khác. Bây giờ ngời ta gọi phẩm cấp của bê

tông ( grade). Phẩm cấp của bê tông đợc qui ớc lấy chỉ tiêu
cờng độ chịu nén mẫu hình trụ làm đại diện. Giữa mẫu
hình trụ định ra phẩm cấp của bê tông và mẫu lập phơng
150x150x150 mm để định ra "mác" bê tông trớc đây có
số liệu chênh lệch nhau cùng với loại bê tông. Hệ số chuyển
đổi khi sử dụng mẫu khác nhau nh bảng sau:

Hình dáng và kÝch thíc
15

HƯ sè tÝnh ®ỉi


mẫu (mm)
Mẫu lập phơng
100x100x100
150x150x150
200x200x200
300x300x300

0.91
1,00
1,05
1,10

Mẫu trụ
71,4x143 và 100x200
150x300
200x400


1,16
1,20
1,24

Nguồn : TCVN 4453-1995
Trong trừộng hỡp chung nhảt cĩ thè ẵnh nghỉa ẵừỡc
tuọi th ca b tỏng lĂ khă nng ca vt liẻu duy trệ ẵừỡc tẽnh
chảt cỗ, lỷ trong cc ẵiậu kiẻn thịa mơn sỳ an toĂn sứ dũng
trong suõt ẵội phũc vũ ca kặt cảu, trong ẵĩ cĩ vản ẵậ
nừốc thảm qua b tỏng.
Tc ẵổng ca hĩa chảt ẵỗn thuÃn bn ngoĂi vĂo b
tỏng quan hẻ mt thiặt vối cc tc ẵổng cỗ , lỷ , hĩa-lỷ cho
nn vản ẵậ ẵổ bận ca b tỏng lĂ vản ẵậ vỏ cùng phửc tp.
Tý lẻ nừốc/ximng lĂ nhàn tõ quyặt ẵnh trong viẻc
ẵăm băo tuäi thà cða bÅ táng.Täng lõìng nõèc dïng trong bÅ
táng cỉng vèi h¡m lõìng xi m¯ng v¡ bàt khÏ l¡ cc nhàn tõ to
nn lồ rồng lĂ ẵiậu s quyặt ½Ùnh cõéng ½ỉ chÙu n¾n
cða bÅ táng. ‡ỉ rång cða bÅ táng quan hỴ vèi h¡m lõìng
nõèc/xim¯ng.

16


Quan hẻ nĂy ẵừỡc thè hiẻn qua bièu ẵó:
ổ rồng %
40
30
20
10
0,3


0,4

0,5

0,6

0,7

0,8
Tý lẻ: Nừốc/ximng
Xem thặ, chợng ta cĩ thè nĩi: b tỏng thỳc chảt lĂ loi vt
liẻu rồng, ẵừỡc ẵc trừng bêi kÏch thõèc cða lå rång v¡ cŸch
nâi giùa nhùng lå n¡y theo dng n¡o, bêi sú kháng liÅn tòc
trong vi cảu trợc nhừ cc lin kặt thĂnh cc ht, bêi sú kỈt
tinh tú nhiÅn cða cŸc hydrate. Nhùng lå rồng nĂy lĂm cho ẵổ
thảm nừốc ca b tỏng tng dạn ẵặn sỳ trừỗng nờ, sỳ nửt
n vĂ ẵiậu ẵĩ củng lĂm cho cõt thắp b gì. Tuọi th ca
b tỏng chu ănh hừờng ca lừỡng thảm nừốc vĂ khẽ qua kặt
cảu b tỏng, ca tẽnh thảm ca hó ximng, vĂ cĩ thè ca
ngay că cõt liẻu nựa.
Cc dng lồ rång cða bÅ táng cÜ thÌ khŸi quŸt qua hƯnh vÁ:

17


Rồng vt liẻu khỏng thảm

Rồng nhiậu, tẽnh thảm thảp


Rồng nhiậu, vt liẻu thảm
Rồng ẽt, tẽnh thảm cao
Kặt cảu sứ dũng b tỏng cĩ cừộng ẵổ cao : lĂ cỏng
nghẻ cÃn thiặt phăi nghin cửu vĂ thỳc nghiẻm ẵè cĩ thè sø
dịng rỉng r¬i trong nhùng n¯m tèi. BÅ táng composit trièn
vng phọ biặn cĩ thè phăi sau nm 2010 nhừng b tỏng dùng
chảt kặt dẽnh ximng cĩ sõ hiẻu C40, C45 s ẵừỡc sứ dũng
sốm hỗn. Ăi loan s ẵừa sø dịng ½i tr¡ loi bÅ táng n¡y
trong hai ba nm tối.
Chợng ta ẵậu biặt, b tỏng composit dùng chảt kặt
dẽnh lĂ nhỳa h êpỏxy. H pỏxy khỏng phăi ẵơ nhanh
chĩng săn xuảt ẵừỡc mổt lừỡng to lốn ẵ thay thỈ xi m¯ng.
BÅn cnh sú phŸt triÌn d·n Åpáxy, trong hai chũc nm tối,
trong xày dỳng vạn phăi lảy chảt kặt dẽnh xi mng lĂ ch ẵo.
Trừốc ẵày gÃn chũc nm khi ẵt vản ẵậ chặ to b tỏng
cĩ mc cao hỗn mc xi mng lĂ rảt khĩ khn. Ngừội ta ẵơ
phăi nghin cửu cch chặ to b tỏng dùng cảp phõi gin ẵon
ẵè nàng cao mc b tỏng bng hoc cao hỗn mc xi mng
chợt ẽt. Nhừng qui trệnh cỏng nghẻ ẵè to ẵừỡc b tỏng mc
18


cao theo cảp phõi gin ẵon khỏng d dĂng nn kặt quă mối
nm trong phíng thẽ nghiẻm.
Nhựng nm gÃn ẵày, do phŸt minh ra khÜi silic m¡ cáng
nghỴ bÅ táng cĩ nhiậu thay ẵọi rò rẻt.
Chợng ta nhc li mổt sõ khi niẻm vậ b tỏng lĂm cỗ sờ
cho kiặn thưc vË sú phŸt triÌn cáng nghỴ bÅ táng cÜ cừộng
ẵổ cao.
B tỏng lĂ hồn hỡp tữ cc thĂnh phÃn: cât liỴu (loi thá

v¡ loi mÙn) dïng to khung cât chÙu lúc, xi m¯ng v¡ nõèc hÜa
hìp vèi nhau biỈn thĂnh ẵ xi mng. Cc hĩa chảt ngoi lai
tc ẵổng vĂo b tỏng lin quan ẵặn cc hot ẵổng hĩa lỷ,
vt lỷ vĂ că cỗ hc. Cho nn ẵổ bận ca b tỏng lĂ vản ẵậ
hặt sửc phửc tp. Trừốc ẵày ngừội ta nghỉ vậ b tỏng,
thừộng coi trng vản ½Ë cõéng ½ỉ. Théi hiỴn ½i nhƯn bÅ
táng l¡ ½ỉ bận ca b tỏng trong kặt cảu. Nặu nhện nhừ
thặ, trong ẵổ bận cĩ vản ẵậ cừộng ẵổ, cĩ vản ẵậ b
tỏng phăi chu ẵừỡc mỏi trừộng phỗi lổ, cĩ vản ẵậ tc
ẵổng ca cc tc nhàn phửc tp trong qu trệnh chu lỳc
ca kặt cảu. ổ bận ca kặt cảu b tỏng rảt phũ thuổc tý
lẻ nừốc trn xi m¯ng.
Tháng thõéng lõìng nõèc c·n thiỈt cho thðy hÜa xi
m¯ng, nghỉa lĂ lừỡng nừốc cÃn biặn xi mng thĂnh ẵ xi
mng rảt ẽt so vối lừỡng nừốc ẵơ cho vĂo trong bÅ táng ½Ì to
ra bÅ táng cÜ thÌ ½ä, ẵÃm ẵừỡc thĂnh nn kặt cảu. Nặu
ẵổ sũt hệnh cỏn lĂ 50mm cho b tỏng thỏng thừộng ta vạn
thảy thệ lừỡng nừốc ẵơ dừ thữa tữ 5 ẵặn 6 lÃn so vèi u
c·u ½Ì thðy hÜa th¡nh ½Ÿ xi m¯ng. Nừốc dừ thữa trong b
tỏng khi bõc hỗi to nn cŸc lå rång l¡m cho bÅ táng bÙ xâp
vèi nhùng lồ xõp rảt nhị, cĩ khi bng mt thừộng chợng ta
khỏng thảy ẵừỡc.
Chợng ta thảy rò lĂ tẽnh chảt ca b tỏng phũ thuổc vĂo
tý lẻ N/X.
Tý lẻ N/X nhị thệ tẽnh chảt b tỏng tõt, tý lẻ nĂy lốn thệ chảt
lừỡng b tỏng kắm. nh lut nĂy gi lĂ ẵnh lut Abrams.
Tữ ẵnh lut nĂy, nhiậu ngừội ẵơ nghỉ hay l¡ l¡m bÅ táng
khá ½i, cÜ thÌ sÁ thu ẵừỡc loi b tỏng chảt lừỡng tõt hỗn.
Mổt sỳ tệnh cộ ta thảy trong qu trệnh chặ to silicon
vĂ ferrosilicon ta thu ½õìc khÜi silic :


19


2SiO2 + C → Si + SiO2 + CO2
KhÜi silic lĂ loi vt liẻu hặt sửc mn, ht khĩi silic cÜ
½õéng kÏnh ~ 0,15 Micon ( 0,00015 mm). Mỉt gam khĩi
silic cĩ diẻn tẽch bậ mt khoăng 20 m 2 to nÅn hot tÏnh cao. Ht
kháng kỈt tinh, chưa 85-98% Dioxyt Silic( SiO 2).
Ht khÜi silic tŸc ½ỉng nhõ loi siu puzỏlan, biặn ẵọi
hydroxyt calxi cĩ ẽch tón li thĂnh cc gel hydrat silic-calxi cĩ
ẽch. Hiẻu quă ca tc ẵổng nĂy lĂ giăm tẽnh thảm nừốc, bm
dẽnh tng giựa cc ht cõt liẻu vĂ cõt thắp, cho cừộng ẵổ tõt
hỗn vĂ tng ẵổ bận ca b tỏng.
Tý lẻ nừốc/ximng cao lĂm giăm cừộng ẵổ b tỏng rò
rẻt. Bièu ẵó sau ẵày cho thảy quan hẻ giừa cừộng ẵổ b
tỏng vĂ tý lẻ nừốc/ximng:

100
80
60
40
30
20
10
0,3

0,4

0,5


0,6

0,7

0,8

0,9

1,1

1,2

1,3

a : Cừộng ẵổ chu nắn
b: Cừộng ẵổ chu uõn
Băng sau ẵày so snh giựa ht khĩi silic , tro bay v¡ xi m¯ng.

20


Xim¯ng

kg/m3

tràng

1200
1400

< 0,5

Tän th¶t do
chŸy
%
BË m´t riÅng
m2/g

0,2 - 0,5

KhÜi silic

Tro bay

200 -

900

300

1000
2 - 4

3 - 12

20

0,2
0,6


Kặt quă ca viẻc sứ dũng h phũ gia cĩ khĩi silic căi
thiẻn chảt lừỡng b tỏng rảt nhiậu:
Lảy R28 ca b tỏng ẵè quan st thƯ:
BÅ táng kháng dïng phị gia khÜi silic , sau 28 ng¡y ½t
50 MPa
BÅ táng cÜ 8% khÜi silic v¡ 0,8% chảt giăm nừốc, sau
28 ngĂy ẵt 54 MPa
B tỏng cĩ 16% khĩi silic vĂ 1,6% chảt giăm nừốc, sau
28 ngĂy ẵt 100 MPa
Mồi Mga Pascan từỗng ẵừỗng xảp xì 10 kG/cm2.
‡iËu kiỴn l¡m nhùng thÏ nghiỴm n¡y l¡ dïng xi mng PC40
Trừốc ẵày ba nm trong ngĂnh xày dỳng nõèc ta sø
dịng bÅ táng mŸc 300 ½Ì l¡m càc b tỏng ẵợc sn ẵơ
kh khĩ khn. Hai ba nm gÃn ẵày viẻc sứ dũng b tỏng
mc 400, 500 trong viẻc lĂm nhĂ cao tÃng kh phọ biặn.
Ch yặu sỳ nàng chảt lừỡng ca b tỏng lĂ nhộ phũ gia
khĩi silic.
Sỳ chuyèn dch chảt lịng v trong mỏi trừộng mao dạn khỏng
bơo hía ẵừỡc nu trong ẵnh lut Washburn :
r. γ
21

-

-


v =  . cos ϑ
4.d.η
Trong ½Ü :


r - bŸn kÏnh lå mao d¹n
γ - sưc c¯ng m´t ngo¡i
ϑ- gÜc tiặp xợc
d- chiậu sàu xàm nhp
- ẵổ nhốt ca dch thè

Hẻ sõ thảm k, qua tiặt diẻn A, cho qua lừỡng chảt lịng Q ,
chảt lịng ảy cĩ ẵổ nhốt η v¡ dõèi gradient Ÿp lúc dP/dZ
r¡ng buæc vèi nhau qua ½Ùnh luºt Darcy, ½Ùnh luºt n¡y cÜ
thÌ ½õìc trƯnh bĂy li theo dng sau ẵày :
A
dP
Q = -k .  . 
η
dZ
TÏnh phưc tp cða sú dÙch chun ch¶t lịng qua vt liẻu rồng
lĂm cho nĩ khỏng tuàn th mổt cch ẵỗn giăn ẵnh lut
Darcy. Thỳc ra sỳ dch chuyèn chảt lịng qua vt thè rồng
ẵừỡc coi lĂ mổt hiẻn từỡng khuyặch tn theo ẵnh lut Fick:
dC
j = - D . 
dL
Trong ½Ü j - dÝng dÙch chun
dC/ dL -gradient nóng ẵổ
D - hẻ sõ khuyặch tn
Tữ nhựng ỷ từờng vữa nu trn, lòi cõt ca chảt lừỡng
b tỏng theo quan ẵièm cừộng ẵổ , tẽnh chõng thảm,
vĂ nhựng tẽnh chảt ừu viẻt khc rảt phũ thuổc vĂo tý lẻ
nừốc/ximng.

CĂng giăm ẵừỡc nừốc cĩ thè giăm ẵừỡc trong b
tỏng chảt lừỡng cĂng tng.Giăm ẵừỡc lừỡng nừốc trong
b tỏng, mi chì tiu chảt lừỡng ẵậu tng, trong ẵĩ

22


cĩ tẽnh chảt chõng thảm. Chợ ỷ: giăm nừốc nhừng vạn
phăi ẵăm băo tẽnh cỏng tc ca b tỏng.
Trừốc ẵày , nm 1968, ti Viẻt trệ, Bổ Xày dỳng cĩ tä
chưc Hỉi nghÙ to¡n qc vË BÅ táng khá nhõng khỏng thĂnh
cỏng vệ chì giăm 10 lẽt nừốc trong 1 m3 b tỏng mĂ muõn
b tỏng ẵÃm ẵ chc ẵơ chy mảt gÃn hai trm ẵÃm rung
cc loi. Khi b tỏng khỏng chc ẵc thệ mi tẽnh chảt ẵậu
b ănh hừờng giăm theo.
Kặt quă chảt lừỡng b tỏng ca ẵỡt thao din b tỏng
khỏ ti Viẻt trệ 1968 khỏng ẵt yu cÃu nhừ thỏng thừộng. iậu
nĂy dạn ẵặn kặt lun lĂ khỏng thè giăm nừốc bng phừỗng
php cỗ hc thỏng thừộng mĂ hừống nghin cửu lĂ phăi tệm
chảt liẻu gệ ẵĩ căi thiẻn hoĂn toĂn tẽnh chảt ca b tỏng.
Rất tình cờ khi chế tạo silicon và ferrosilicon trong lò
đốt hồ quang điện thấy bốc ra loại khói trắng dày đặc mà
cơ quan bảo vệ môi trờng yêu cầu thu hồi, không cho lan
toả ra khí quyển đà thu đợc chÊt khãi silic theo ph¶n øng:
2 SiO2 + C

Si + SiO 2 + CO2

Sản phẩm khói silic ra đời dới nhiều tên khác nhau:
Fluor Silic , Bụi Silic (Silica dust), Silic nhá mÞn

( Microsilica) , Silic khãi ( Fume Silica ) , Silic bay (Volatised
Silica ), Silic lß hå quang ( Arc- Furnace Silica ), Silic nung
®èt ( Pyrogenic Silica ), khói Silic ngng tụ ( Condensed
Silica Fume).
Khói silic đợc cho vào bê tông nh một phụ gia làm
thay đổi những tính chất cơ bản của bê tông. Nhờ
cơ chế tác động kiểu vật lý mà khói silic không gây
những phản ứng tiêu cực đến chất lợng bê tông.
Ta thử làm phép so sánh thành phần thạch học trong xi
măng Pooclăng phổ thông, xỉ lò cao, và tro bay , ta thÊy:

23


Ximăng
Pooclăng
phổ thông

Xỉ

Khói silic

Tro bay

CaO

54 - 66

30 - 46


0,1 - 0,6

2-7

SiO2

18 - 24

30 - 40

85 - 98

40 - 55

Al2O3

2-7

10 - 20

0,2 - 0,6

20 - 30

Fe2O

0-6

4,0


0,3 - 1,0

5 - 10

0,1 - 4,0

2 - 16

0,3 - 3,5

1-4

1-4

3,0

-

0,4 - 2,0

0,2 - 1,5

3,0

0,8 - 1,8

1-2

0,2 - 1,5


3,0

1,5 - 3,5

1-5

3

MgO
SO3
Na2O
K2O
Theo bảng này chủ yếu thành phần cđa khãi silic lµ
oxyt silic mµ oxit silic nµy ë dạng trơ nên không có tác động
hoá làm thay đổi tính chất của xi măng mà chỉ có tác
động vật lý làm cho xi măng phát huy hết tác dụng của
mình.
Tiếp tục làm phép so sánh giữa xi măng, khói silic và
tro bay thì:
Dung trọng ( kg/m3 ) ta thấy :
Xi măng : 1200 - 1400
Khói silic: 200 - 300
Tro bay:
900 - 1000
Mắt mát do cháy (%) :
Xi măng:
< 0,5
Khói silic :
2-4
Tro bay:

3 - 12
24


Diện tích riêng ( m2 / g ):
Xi măng:
Khói silic:
Tro bay:

0,2 - 0,5
20
0,2 - 0,6

Khói silic cực kỳ mịn, hạt khói silic vô định hình, kích
thớc xấp xỉ 0,15 Micromet ( 0, 00015 mm ).
Khi dïng khãi silic cho vµo bê tông quá trình thuỷ hoá
tăng lên nhiều, lợng nớc sử dụng giảm đợc nên chất lợng bê
tông đợc cải thiện rõ ràng. Thông thờng, việc sử dụng khói
silic kết hợp với việc sử dụng chất giảm nớc.
Nếu dùng khói silic sẽ giảm đợc lỗ rỗng trong bê tông.
Nếu không dùng phụ gia có khói silic thờng lỗ rỗng chiếm
khoảng 21,8% tỉng thĨ tÝch. NÕu dïng 10% khãi silic so với
trọng lợng xi măng sử dụng thì lỗ rỗng giảm còn 12,5%. Nếu
dùng đến 20% thì lỗ rỗng chỉ còn 3,1%.
Thể tích lỗ rỗng (%)
21,8
20

18
12,5


10
6,2
0
5

10

15

20% khói silic
Lấy R28 của bê tông để quan sát thì:
Giả thử bê tông có phẩm cấp C50 :
Bê tông không dùng phụ gia khói silic sau 28 ngày đạt
50 MPa

25


×