Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

lich su 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.8 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN MỘT: </b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI</b>
<b>CHƯƠNG 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>


<b>BÀI 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


HS cần hiểu những mốc và những bước tến trên chặng đường dài, phấn dấu qua hàng triệu năm của
loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.


<b>2. Tư tưởng</b>


Giáo dục lịng u lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà cịn
hồn thiện bản thân con người.


<b>3. Kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa
của lồi người trong q trình hồn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không
ngừng của xã hội lồi người.


<b>II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>
Hình ảnh về người nguên thủy


1 số tranh ảnh công cụ lao động của Người tối cổ
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tổ chức dạy và học:


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân
tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và
chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người) sau đó nêu
câu hỏi: Lồi người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên
có ý nghĩa gì?


- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK
trả lời câu hỏi?


GV dẫn dắt tạo khơng khí tranh luận.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý


- GV nêu câu hỏi: Vậy con người do đâu mà ra? Căn
cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng
quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay q trình
chuyển biến đó có diễn ra khơng? Tại sao?


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người


<b>1. Sự xuất hiện loài người và đời sống</b>
<b>bầy người nguyên thủy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là người tối
cổ (Người thượng cổ).


Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:


+ Nhóm 1: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ?
Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể?


+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của
Người tối cổ.


- HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận
thống nhất ý kiến trình bày trên giấy 1/2 tờ A0.


Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
GV u cầu HS nhóm khác bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý
<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và
nắm chắc hơn: Ảnh về Người tối cổ, ảnh về các công
cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ.


- Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích vượn trên
người nhưng Người tối cổ đã khơng cịn là vượn.
- Người tối cổ là Người dã chế tác và sử dụng cơng cụ
(Mặc dù chiếc rìu đá cịn thơ kệch đơn giản).


- Thời gian:



- Hịn đá ghè đẽo sơ qua
- Hái lượm, săn bắt thú
- Bầy người


<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>


GV trình bày: Qua quá trình lao động, cuộc sống của
con người ngày cành phát triển hơn. Đồng thời con
người tự hoàn thành quá trình hồn thiện mình → tạo
bước nhảy vọt từ vượn thành Người tối cổ. Ta tìm hiểu
bước nhảy vọt thứ 2 của quá trình này.


- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng
nhóm:


+ Nhóm 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện
vào thời gian nào? Bước hồn thiện về hình dáng và
cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?


+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong
việc chế tạo công cụ lao động bằng đá.


+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao
động và vật chất.


- HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Sau


- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước
đâytìm thấy dấu vết của Người tối cổ ở


một số nơi như Đông Phi, Indonesia,
Trung Quốc, Việt Nam.


- Đời sống vật chất của người nguyên
thủy.


+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.


+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
- Quan hệ xã hội của người tối cổ được
gọi là bầy người nguyên thủy.


<b>2. Người tinh khơn và óc sáng tạo</b>


- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người
tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu
tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày
nay


- Óc sáng tạo thể hiện ở sự sáng tạo của
người trong công việc cải tiến công cụ
đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ
mới.


+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè
-mài nhẵn - đục lỗ tra cán).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của
nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận


xét và chốt ý


<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân</b>


GV trình bày: - cuộc cách mạng đá mới - Đây là một
thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất thích hợp với thực tế
phát triển của con người. Từ khi Người khơn xuất hiện
thời đá cũ hậu kì, con người đã có một bước tiến dài:
Đã có cư trú nhà cửa, đã sống ổn định và lâu dài (lớp
vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu tới cả nghìn năm).
Như thế cũng phải kéo dài tích lũy kinh nghiệm tới 3
vạn năm. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trước đây mới
bắt đầu thời đá mới.


GV nêu câu hỏi: - Đá mới là cơng cụ đá có điểm khác
như thế nào so với công cụ đá cũ?


HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công cụ đá
được ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Khơng
những vậy người ta cịn sử dụng cung tên thuần thục.
GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật
chất của con người có biến đổi như thế nào?


HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét và chốt ý


GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con
người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều
hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ


thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ
với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời đá mới


<b>3. Cuộc cách mạng thời đá mới</b>


- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt
đầu.


- Cuộc sống con người đã có những thay
đổi lớn lao, người ta biết:


+ Trồng trọt, chăn nuôi.


+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.


 Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui
hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nguồn gốc của lồi người, ngun nhân quyết định đến q trình tiến hóa.
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?


<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<b>1. Kiến thức.</b>


- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người.


- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
<b>2. Tư tưởng.</b>


- Ni dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
<b>3. Kỹ năng.</b>


Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng
hợp về q trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC.</b>
- Tranh ảnh.


- Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hóa từ vượn thành người? Mơ tả đời sống vật
chất và xã hội của Người tối cổ?


Vâu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khơn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn
và vui hơn?



<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn
thiện của con người trong thời đại Người tinh khơn. Điều
đó đưa đến xã hội bầy người nguyên thủy, một tổ chức
hợp quần và sinh hoạt theo từng gia đình trong hình thức
bầy người cũng khác đi. Số dân đã tăng lên. Từng nhóm
người cũng đơng đúc, mỗi nhóm có hơn 10 gia đình
(đơng đúc hơn trước gấp 2 - 3 lần) gồm 2, 3 thế hệ già trẻ
có chung dịng máu  Họ hợp thành một tổ chức xã hội
chặt chẽ hơn, gắn bó hơn, có tổ chức hơn. Hình thức tổ
chức ấy gọi là thị tộc - những người "cùng họ". Đây là tổ
chức thực chất và định hình đầu tiên của loài người.
GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong
thị tộc?


HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.


<b>1. Thị tộc - bộ lạc</b>
<i><b>a. Thị tộc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.
+ Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm
2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dịng máu.


+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức, chung lưng
đấu cật, phối hợp ăn ý với nhau để tìm kiếm thức ăn. Rồi


được hưởng thụ bằng nhau, công bằng. Trong thị tộc, con
cháu tơn kính ơng bà cha mẹ và ngược lại, ông bà cha mẹ
đều yêu thương, chăm lo, bảo đẩm ni dạy tất cả con
cháu của thị tộc.


GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái niệm hợp tác
lao động . GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng
của nhà dân tộc học với thổ dân Nam Mỹ.


Qua câu chuyện, GV chốt lại: Nguyên tắc vàng trong xã
hội thị tộc là của chung, việc chung, làm chung, thậm chí
là ở chung một nhà.


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên
hiểu biết đó, hãy:


- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?


- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc?
HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét
và chốt ý:


+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ
hàng với nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.


+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc).
Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ


khơng có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn.


<b>Hoạt động 1: Theo nhóm</b>


GV nêu: Từ chỗ con người biết chế tạo công cụ đá và
ngày càng vải tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử dụng
có hiệu quả hơn. Không dừng lại ở các công cụ đá,
xương, tre gỗ mà người ta phát hiện ra kim loại, dùng
kim loại để chế tạo đồ dùng và cơng cụ lao động. Q
trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu
quả của nó ra sao, chia nhóm để tìm hiểu.


Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại?
Vì sao lại cách xa nhau như thế?


Nhóm 2: Sự xuất hiện cơng cụ bằng kim loại có ý nghĩa
như thế nào đối với sản xuất?


HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày. Các nhóm khác góp ý. Cuối cùng GV nhận xét
và chốt ý


- Quan hệ trong thị tộc: công bằng,
bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp
trẻ tơn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ
đều yêu thương và chăm sóc tất cả con
cháu của thị tộc.


<i><b>b. Bộ lạc</b></i>



- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống
cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc
tổ tiên.


- Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc
là gắn bó, giúp đỡ nhau.


<b>2. Buổi đầu của thời đại kim khí</b>
<i><b>a. Q trình tìm và sử dụng kim loại</b></i>
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng
đỏ.


+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng
thau.


+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.


<i><b>b. Hệ quả</b></i>


- Năng suất lao động tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã hội nguyên
thủy. Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình
đẳng là "nguyên tắc vàng" nhưng lúc ấy, con người trong
cộng đồng dựa vào nhau vì tình trạng đời sống cịn q
thấp. Khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại khơng có để
đem chia đều cho mọi người. Chính lượng sản phẩm thừa


được các thành viên có chức phận nhận (người chỉ huy
dân binh, người chuyên trách lễ nghi, hoặc điều hành các
công việc chung của thị tộc, bộ lạc) quản lý và đem ra
dùng chung, sau lợi dụng chức phận chiếm một phần sản
phẩm thừa khi chi cho các công việc chung.


GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số
người có chức phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy
như thế nào?


HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi GV nhận xét
và chốt ý


 Công xã thị tộc rạng vỡ đưa con người bước sang thời
đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.


<b>3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có</b>
<b>giai cấp</b>


- Người lợi dụng chức quyền chiếm
của chung  tư hữu xuất hiện


- Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu hệ.


- Xã hội phân chia giai cấp


<b>4. Sơ kết</b>


1. Thế nào là thị tộc, bộ lạc.



2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
<b>5. Bài tập - Dặn dị về nhà</b>


- Trả lời các câu hỏi:


1. So sánh điểm giống - khác nhau của thị tộc và bộ lạc.


2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
- Đọc bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI</b>


<b>BÀI 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu
của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến
quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị,... ở khu vực này.


- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội
cổ đại phương Đông.


- Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS hiểu rõ thế nào
là chế độ chuyên chế cổ đại.


- Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>



- Thơng qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đơng,
trong đó có Việt Nam.


<b>3. Về kỹ năng</b>


- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở
các quốc gia cổ đại phương Đông.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.


- Bản đồ thế giới hiện nay.


- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng để minh họa.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Biểu hiện?
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tổ chức hoạt động trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên bảng, yêu
cầu HS quan sát, kết hợp với kiến thức phần 1 trong
SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương
Đông nằm ở đâu, có những thuận lợi gì?



- GV gọi một HS trả lời, các HS khác có thể bổ sung
cho bạn.


- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh những thuận lợi
thì có gì khó khăn? Muốn khắc phục khó khăn cư dân
phương Đơng đã phải làm gì?


- GV gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho


<b>1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển</b>
<b>của các ngành kinh tế</b>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên:</b></i>


<i>- Thuận lợi:</i> Đất đai phù sa màu mỡ, gần
nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và
sinh sống.


<i>- Khó khăn:</i> Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh
hưởng đến đời sống của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bạn.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế chính của các quốc gia
cổ đại phương Đông?


- GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung.



- GV chốt lại: Nông nghiệp tưới nước, chăn ni và
thủ cơng nghiệp, trao đổi hàng hóa,... trong đó nơng
nghiệp tưới nước là ngành kinh tế chính, chủ đạo đã
tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên.


Hoạt động 1: Làm việc tập thể và cá nhân


- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu
bằng gỗ và đá, cư dân trên các dịng sơng lớn ở châu
Á, châu Phi đã sớm xây dựng nhà nước của mình?
- Cho HS thảo luận sau đó gọi một HS trả lời, các em
khác bổ sung cho bạn.


- GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đơng
hình thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian
nào?


- GV cho HS đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi một
HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.


- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập
hình thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ
ngày nay là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và
liên hệ ở Việt Nam trên lưu vực sông Hồng, sông
Cả,... đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ
học ở phần lịch sử Việt Nam).


- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội
cổ đại phương Đơng có những tầng lớp nào:



Hoạt động theo nhóm:


GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:


- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trị của nơng dân cơng


nhà nước sớm hình thành nhu cầu sản xuất
và trị thủy, làm thủy lợi.


<i><b>b. Sự phát triển của các ngành kinh tế</b></i>
- Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc,
ngồi ra cịn chăn ni là làm thủ cơng
nghiệp.


<b>2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại</b>
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản
xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp, từ đó
nhà nước ra đời.


- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc,
vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV - IIITCN


<b>3. Xã hội có giai cấp đầu tiên</b>


<i>- Nông dân công xã:</i> Chiếm số đông trong
xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái cũ", vừa là
thành viên của xã hội có giai cấp. Họ tự
ni sống bản thân và gia đình, nộp thuế


cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.


<i>- Quí tộc:</i> Gồm các quan lại ở địa phương,
các thủ lĩnh quân sự và những người phụ
trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng
dựa vào sự bóc lột nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

xã trong xã hội cổ đại phương Đơng?
- Nhóm 2: Nguồn gốc của q tộc?


- Nhóm 3: Nguồn gốc của nơ lệ? Nơ lệ có vai trị gì?
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
Nhà nước phương Đơng hình thành như thế nào? Thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua
chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên
chế?


- Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý: Quá trình hình thành nhà
nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và
xây dựng các cơng trình thủy lợi, các liên minh bộ lạc
liên kết với nhau → Nhà nước ra đời để điều hành,
quản lý xã hội. Quyền hành tập trung vào tay nhà vua
tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.


- Vua dựa vào bộ máy q tộc và tơn giáo để bắt mọi
người phải phục tùng, vua trở thành vua chuyên chế.
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối


cao (tự coi mình là thần thánh dưới trần gian, người
chủ tối cao của đất nước, tự quyết định mọi chính
sách và cơng việc) và giúp việc cho vua là một bộ
máy quan liêu thì được gọi là chế độ chuyên chế cổ
đại.


- GV có thể khai thác thêm kênh hình 2 SGK tr.12 để
thấy được cuộc sống sung sướng của vua ngay cả khi
chết (Quách vàng tạc hình vua),...


Hoạt động theo nhóm:


- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:


- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông?
Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất
ở phương Đơng?


- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ
viết?


- Nhóm 3: Ngun nhân ra đời của tốn học? Những
thành tựu của tốn học phương Đơng và tác dụng của
nó?


- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những cơng trình kiến trúc
cổ đại phương Đơng? Những cơng trình nào cịn tồn


Cùng với nơng dân cơng xã họ là tầng lớp
bị bóc lột trong xã hội.



<b>4. Chế độ chuyên chế cổ đại</b>


- Quá trình hình thành nhà nước là từ các
liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và
xây dựng các cơng trình thủy lợi nên
quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo
nên chế độ chuyên chế cổ đại.


- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu
giúp việc thừa hành, thì được gọi là chế độ
chuyên chế cổ đại


<b>5. Văn hóa cổ đại phương Đơng</b>
<i><b>a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học</b></i>
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa
học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu
sản xuất nơng nghiệp


- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng
nơng lịch thì có ngay tác dụng đối với việc
gieo trồng.


<i><b>b. Chữ viết</b></i>


- Nguyên nhân ra đời của chữ viết: Do nhu
cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ
viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV
TCN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tại đến ngày nay?


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thành
viên của các nhóm khác có thể bổ sung cho bạn, sau
đó GV nhận xét và chốt ý


- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết chữ
tượng hình của cư dân phương Đông xưa và hiện nay
trên thế giới vẫn cịn một số quốc gia viết chữ tượng
hình như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...


- GV nhận xét: Chữ viết là phát minh quan trọng nhất
của loài người, nhờ đó mà các nhà nghiên cứu ngày
nay hiểu được phần nào cuộc sống của cư dân cổ đại
xưa.


- GV nhận xét: Mặc dù tốn học cịn sơ lược nhưng
đã có tác dụng ngay trong cuộc sống lúc bấy giờ và
nó cũng để lại nhiều kinh nghiệm quí chuẩn bị cho
bước phát triển cao hơn ở giai đoạn sau.


- Nếu còn thời gian GV có thể đi sâu vào giới thiệu
cho HS về kiến trúc xây dựng Kim tự tháp, hoặc sự
hùng vĩ của Vạn lý trường thành,...


- Tác dụng của chữ viết: Đây là phát minh
quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu
được phần nào lịch sử thế giới cổ đại.
<i><b>c. Toán học</b></i>



- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại
ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính tốn,...
mà toán học ra đời.


- Thành tựu Các công thức sơ đẳng về
hình học, các bài toán đơn giản về số
học,.. phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ.
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ
và để lại kinh nghiệm quí cho giai đoạn
sau.


<i><b>d. Kiến trúc</b></i>


- Do uy quyền của các nhà vua mà hàng
loạt các cơng trình kiến trúc đã ra đời:
Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon,
Vạn lý trường thành,...


- Các cơng trình này thường đồ sộ thể hiện
cho uy quyền của vua chuyên chế.


- Ngày nay cịn tồn tại một số cơng trình
như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường
thành, cổng I-sơ-ta thành BA-bi-lon,...
Những cơng trình này là những kì tích về
sức lao động và tài năng sáng tạo của con
người.


<b>4. Sơ kết bài học</b>



- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản của bài học:
Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng? Thể chế chính trị và các tầng
lớp chính trong xã hội, vai trị của nơng dân cơng xã? Những thành tựu về văn hóa mà cư dân
phương Đơng để lại cho lồi người (phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp
hoặc giao về nhà).


<b>5. Dặn dò, ra bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương
nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.


- Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ - cộng hòa.
<b>2. Về tư tưởng</b>


Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc
đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô


<b>3. Về kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò
cảu điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.



- Tranh ảnh về một số cơng trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tổ chức hoạt động trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đơng
hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn
điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải
có những thuận lợi và khó khăn gì?


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung
cho bạn.


GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:


GV phân tích cho HS thấy được: Với cơng cụ bằng
đồng trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình
thành xã hội có giai cấp và nhà nước.


- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với
vùng Địa Trung Hải?


HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.



<b>1. Thiên nhiên và đời sống của con</b>
<b>người</b>


- Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa
Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và
khơ cứng, đã tạo ra những thuận lợi và
khó khăn:


<i>+ Thuận lợi:</i> Có biển, nhiều hải cảng,
giao thơng trên biển dễ dàng, nghề hàng
hải sớm phát triển.


<i>+ Khó khăn:</i> Đất ít và xấu, nên chỉ thích
hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực
thiếu ln phải nhập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV nhận xét và kết luận:


- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa khơng chỉ có
tác dụng trong canh tác cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng
diện tích trồng trọt mà cịn mở ra một trình độ kỹ thuật
cao hơn và tồn diện (sản xuất thủ cơng và kinh tế hàng
hóa tiền tệ).


<b>Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm</b>
GV đặt câu hỏi:


Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính
của thị quốc?



Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?


- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó
gọi các nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau.


- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý


GV cho HS tìm hiểu về thành thị A-ten (SGK) để minh
họa.


Hoạt động 3: Hoạt động tập thể


GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số HS
trả lời:


Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với
phương Đông?


HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nhau.
- Khơng chấp nhận có vua, có Đại hội cơng dân, Hội
đồng 500 như ở A-ten, tiến bộ hơn ở phương Đông
(quyền lực nằm trong tay quý tộc mà cao nhất là vua).
GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy VD ở A-ten.
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có
quyền cơng dân hay không? Vậy bản chất của nền dân
chủ ở đây là gì?


HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và chốt ý
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về


kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc.
Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet: Ông là ai?
Là người như thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng
ông?


GV khai thác kênh hình 6 trong SGK và đặt câu hỏi cho
HS suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của
các cuộc đấu tranh đó


<i><b>Tiết 2 </b></i>


GV nên cho HS bài học sưu tầm về văn hóa cổ đại Hy
Lạp, Rơ-ma ở nhà trước, tiết này HS trình bày theo
nhóm theo u cầu đặt ra của GV.


GV đặt câu hỏi: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung
Hải về lịch sử và chữ viết? So với cư dân cổ đại


Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân
Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi
biển và trồng trọt.


<b>2. Thị quốc Địa Trung Hải</b>


<i>Thị quốc:</i> tình trạng đất đai phân tán nhỏ
và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề
thủ công và thương nghiệp nên đã hình
thành các thị quốc


<i>- Tổ chức của thị quốc:</i> Về đơn vị hành


chính là một nước, trong nước thành thị
là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá,
sân vận động và bến cảng.


<i>- Tính chất dân chủ của thị quốc:</i> Quyền
lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm
trong tay Đại hội công dân, Hội đồng
500,... mọi công dân đều được phát biểu
và biểu quyết những công việc lớn của
quốc gia.


- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy
Lạp, Rơ-ma: Đó là nền dân chủ chủ nơ,
dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nơ
đối với nơ lệ.


<b>3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma</b>
<i><b>a. Lịch và chữ viết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phương Đơng có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa của việc phát
minh ra chữ viết?


Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các nhóm khác bổ sung,
sau đó GV chốt lại và cho điểm (điều này sẽ động viên
được HS). GV nên có các câu hỏi gợi mở cho các nhóm
thảo luận và trả lời như: Quan niệm của cư dân Địa
Trung Hải về trái đất, mặt trời? Cách tính lịch so với cư
dân cổ đại phương Đông? Chữ viết của cư dân Địa
Trung Hải có dễ đọc, dễ viết hơn phương Đơng khơng?
Những chữ trên Khải hồn mơn Trai-an có gì giống với


chúng ta đang sử dụng bây giờ?


GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu biết của
nhóm em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại
Địa Trung Hải? Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu
nhưng đến Hy Lạp, Rô-ma khoa học mới thực sự trở
thành khoa học"?


Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực toán,
lý, sử, địa về các định lý Ta-lét, Pi-ta-go hay Ac-si-met
(câu chuyện về nhà bác học Ac-si-metGV nhận xét,
chốt ý và cho điểm nhóm trình bày.


- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn học, nghệ
thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải?


Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ sung.


- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của Hô-me-rơ
là I- li- at và Ơ- đi- xê; Kịch có nhà viết kịch
Xơ-phốc-lơ với vở Ơ-đíp làm vua, Ê- sin viết vở Ơ- re- xti,...
- GV có thể kể cụ thể cho HS nghe một câu chuyện và
cho HS nhận xét về nội dung- Nghệ thuật


- GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy
Lạp, Rô-ma?


- GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung cho nhau, sau
đó GV chốt ý:



Chủ yếu là nghệ thuật tạc tượng thần và nghệ thuật xây
dựng các đền thờ thần.


cũng rất gần với hiểu biết ngày nay.
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ
cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau
thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống
chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.


- Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết:
Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa
Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.
<i><b>b. Sự ra đời của khoa học</b></i>


Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới
thực sự trở thành khoa học vì có độ
chính xác của khoa học, đạt tới trình độ
khái quát thành định lý, lý thuyết và nó
được thực hiện bởi các nhà khoa học có
tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa
học đó.


<i><b>c. Văn học</b></i>


- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô
phốc, Ê-sin,...


- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái


đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu
sắc.


<i><b>d. Nghệ thuật</b></i>


- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền
thờ thần đạt đến đỉnh cao.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về diều kiện tự nhiên, kinh
tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung
Hải.


<b>5. Dặn dò, ra bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHƯƠNG 3: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.


Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần Hán cho đến thời Minh
-Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.


- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo
chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng cịn yếu ớt.



- Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>


- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc XL của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của VH Trung Quốc đối với Việt Nam.
<b>3. Về kỹ năng</b>


- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.


- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.


Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý Trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tổ chức hoạt động trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân</b>


- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học
ở bài các quốc gia cổ đại phương Đông, về các giai cấp
cơ bản trong xã hội, sau đó đặt câu hỏi:



+ Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào thế
kỷ thứ V TCN có tác dụng gì?


Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo trên bảng và gọi một HS
trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.


<b>1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán</b>
<i><b>a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:</b></i>


- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống
nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là
Tần Thủy Hoàng.


- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220
TCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS dựa vào những kiến thức đã học ở những bài trước
và dựa vào sơ đồ để trả lời.


GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ vấn đề


Nhà Tần - Hán được hình thành như thế nào? Tại sao
nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc?


Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và các em khác
bổ sung.


GV củng cố và chốt ý- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206
TCN - 220. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã


được xác lập.


- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ chức bộ máy phong
kiến thời Tần - Hán ở Trung ương và địa phương như
thế nào?


GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta chống lại sự xâm lược của nhà Tần, nhà
Hán?


<i><b>b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần </b></i>
<i><b>-Hán:</b></i>


<i>- Ở trung ương:</i> Hoàng đế có quyền
tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái
úy cùng các quan văn, võ.


<i>- Ở địa phương:</i> Quan thái thú và Huyện
lệnh


(tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình
thức tiến cử)


Chính sách xâm lược của nhà Tần
-Hán: xâm lược các vùng xung quanh,
xâm lược Triều Tiên và đất đai của
người Việt cổ.


Quý tộc

Địa chủ



Nông



dân


lĩnh


canh


Nông



dân


Công





ND


giàu


ND tự



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: Hoạt động theo từng nhóm</b>
- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm:


+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào?
Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội
dung của chính sách Qn điền?


+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so
với các triều đại trước?


+ Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông
dân vào cuối triều đại nhà Đường?


HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với


nhau.


Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác
nghe và bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 3: Hoạt động tập thể và cá nhân</b>


GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nhà Minh, nhà Thanh được
thành lập như thế nào?


- Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời, gọi một HS trả lời,
HS khác bổ sung.


- GV nhận xét và chốt ý: Sau nhà Đường đến nhà Tống,
nhà Nguyên.


- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế có điểm gì
mới so với các triều đại trước? Biểu hiện?


- GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả lời, các HS
khác có thể bổ sung cho bạn.


- GV nhận xét và chốt lại: Các vua triều Minh đã thi
hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục, phát triển kinh
tế. Đầu thế kỷ XVI quan hệ sản xuất TBCN đã xuất
hiện ở Trung Quốc, biểu hiện trong các ngành nông
nghiệp, thủ công, thương nghiệp. Các thành thị mọc lên
nhiều và rất phồn thịnh. Bắc Kinh, Nam Kinh không


chỉ là trung tâm chính trị mà cịn là trung tâm kinh tế
lớn.


<b>2. Sự phát triển chế độ phong kiến</b>
<b>dưới thời Đường</b>


<i><b>a. Về kinh tế:</b></i>


+ Nơng nghiệp: chính sách quân điền, áp
dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn
giống,... dẫn tới năng suất tăng.


+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp
phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ
công (tác phường) luyện sắt, đóng
thuyền.


 Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn
so với các triều đại trước.


<i><b>b. Về chính trị:</b></i>


- Từng bước hồn thiện chính quyền từ
trung ương xuống địa phương, có chức
Tiết độ sứ.


- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa
phương).



- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa
nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường
sụp đổ.


<b>3. Trung Quốc thời Minh - Thanh</b>
<i><b>a. Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh:</b></i>
- Nhà Minh thành lập (1638 - 1644),
người sáng lập là Chu Nguyên Chương.
- Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911.
<i><b>b. Sự phát triển kinh tế dưới triều</b></i>
<i><b>Minh: </b></i>


Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống
kinh tế TBCN:


+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công
trường thủ công, quan hệ chủ - người
làm thuê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và
chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?


- Gọi HS trả lời và GV nhận xét và phân tích cho HS
thấy: Cũng như các triều đại phong kiến trước đó, cuối
triều Minh ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai
cấp quí tộc, địa chủ cịn nơng dân ngày càng cực khổ
ruộng ít, sưu cao, thuế nặng cộng với phải đi lính phục
vụ cho các cuộc chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh
thổ của các triều vua, vì vậy mâu thuẫn giữa nơng dân
với địa chủ ngày càng gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông


dân của Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.


GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị của nhà Thanh?
Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung sau đó GV
nhận xét, chốt ý: Người Mãn Thanh khi vào Trung
Quốc lập ra nhà Thanh và thi hành chính sách áp bức
dân tộc, bắt người Trung Quốc ăn mặc và theo phong
tục người Mãn, mua chuộc địa chủ người Hán, giảm
thuế cho nông dân nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng
dẫn đến khởi nghĩa nông dân khắp nơi.


- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng"
trong bối cảnh bị sự nhịm ngó của tư bản phương Tây
dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến. Cách mạng
Tân Hợi năm 1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ.


<b>Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm</b>


GV chia cả lớp làm 2 nhóm chính và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm:


- Nhóm 1: những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của
chế độ phong kiến Trung Quốc:


- Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học,
văn học, khoa học kỹ thuật?


GV cho đại diện các nhóm trình bày, và bổ sung cho
nhau, sau đó gV nhận xét và chốt ý:



+ Nhóm 1: Nho giáo giữ vai trị quan trọng trong lĩnh
vực tư tưởng. Người khởi xướng nho học là Khổng Tử.
Từ thời Hán Nho giáo đã trở thành công cụ thống trị
tinh thần với quan niệm về vua tôi, cha con, chồng
-vợ, nhưng về sau Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi
thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.


- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường.Thời
Đường, vua Đường đã cử các nhà sư sang Ấn Độ lấy
kinh phật như cuộc hành trình đầy gian nan vất vả của
nhà sư Đường Huyền Trang.


+ Nhóm 2: Bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học đã trở
thành lĩnh vực độc lập, Người đặt nền móng là Tư Mã


<i><b>c. Về chính trị:</b></i>


Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng
tập quyền. Quyền lực ngày càng tập
trung trong tay nhà vua.


- Mở rộng bành trướng ra bên ngồi
trong đó có sang xâm lược Đại Việt
nhưng đã thất bại nặng nề.


<i><b>d. Chính sách của nhà Thanh:</b></i>


- Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc
địa chủ người Hán.



- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế
quan tỏa cảng"


 Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ
năm 1911.


<b>4. Văn hóa Trung Quốc</b>


<i><b>a. Tư tưởng:</b></i>


- Nho giáo giữ vai trị quan trọng trong
hệ tư tưởng phong kiến là cơng cụ tinh
thần bảo vệ chế độ phong kiến, về sau
Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời
và kìm hãm sự phát triển của xã hội.


- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời
Đường.


<i><b>b. Sử học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thiên với bộ sử ký.


Văn học: Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường với
những tác giả tiêu biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh với
các bộ tiểu thuyết nổi tiếng như Thủy hử của Thi Nại
Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Tây Du
Ký của Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết
Cần. Các tiểu thuyết của Trung Quốc đều dựa vào


những sự kiện có thật và hư cấu thêm "7 thực, 3 hư", nó
phản ánh phần nào đời sống của nhân dân Trung Quốc
và các mối quan hệ xã hội thời phong kiến (nếu cịn
thời gian GV có thể kể ngắn gọn nội dung của một tác
phẩm,...).


Khoa học kỹ thuật: Người Trung Quốc đạt được nhiều
thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực hàng hải như bánh lái,
la bàn, thuyền buồm nhiều lớp. Nghề in , làm giấy,
gốm, dệt, luyện sắt, khai thác khí đốt, cũng được người
Trung Quốc biết đến khá sớm


- GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu cầu
HS nhận xét. Sau đó GV có thể phân tích cho HS thấy:
Cố cung nó biểu tượng cho uy quyền của chế độ phong
kiến, nhưng đồng thời nó cũng biểu hiện tài năng và
nghệ thuật trong xây dựng của nhân dân Trung Quốc.


<i><b>c. Văn học:</b></i>


+ Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường
+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời
Minh - Thanh.


<i><b>d. Khoa học kỹ thuật: </b></i>


-Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực
hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt,
luyện sắt, và kỹ thuật xây dựng các cung
điện phục vụ cho chế độ phong kiến.



<b>4. Sơ kết bài học</b>


Gv kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội phong
kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại, điểm nổi bật
của mỗi triều đại: Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nơng dân? Những thành tựu văn hóa
tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?


<b>5. Dặn dò và giao bài tập</b>


- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập:


1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ phong
kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×