Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bài tập Thiết kế xây dựng mặt đường F2: Tổ chức thi công chi tiết mặt đường có kết cấu và các yêu cầu sau (đề 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.28 KB, 51 trang )

Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô

đề bài
Tổ chức thi công chi tiết mặt đờng ôtô
1. Cấp đờng :
Theo tiêu chuẩn 4050-05, địa hình đồi, cấp đờng từ cấp 6-3
Cấp =STT/3=n+a ; a : là số d
Từ đó tra quy trình ra MCN
a

Cấp đờng

1
2
0

2
3
4

Chiều dài Thời gian thi
tuyến
công
(Km)
( tháng )
11
10
12
10
13
10



2. Thời gian thi công
Bắt đầu 1/1/2009
Thời gian thi công
3. Kết cấu mặt đờng
STT

Loại mặt đờng

1
2
3
4

BTXM mác 350
Bê tông nhựa rải nóng
BTN hạt trung rải nóng
BTN thô rải nóng
Cấp phối đá dăm gia cố xi
5 măng 4%
Cấp phối đá dăm gia cố xi
6 măng 5%
7 Cấp phối đá dăm loại 1
8 Cấp phối đá dăm loại 2
9 Cấp phối tự nhiên loại A
10 Cấp phối tự nhiên loại B
11 Lớp láng nhựa

Thông
a

21
4
5
7

số chiều dày (cm)
b
c
d
22
23
24
4
5
5
5
6
6
7
8
8

12

13

14

15


13
12
25
14
26
2

14
13
26
15
27
2.5

15
14
27
16
28
3

16
15
28
17
29
3.5

Kết cấu mặt đờng : 3c,4a,6a,9a
KÕt cÊu gia cè lỊ =kÕt cÊu mỈt – líp dới cùng : 3c,4a,6a

4. Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu theo các tiêu chuẩn hiện hành
Qui trình thi công và nghiệm thu nền mặt đờng ôtô
5. Biện pháp thi công
Đắp lề hoàn toàn
6. Bản vẽ
1 bản vẽ A0 hoặc A1

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
1


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô

STT : 44 vậy ta xác định đợc đờng cấp 3
1. Nhiệm vơ thiÕt kÕ
ThiÕt kÕ tỉ chøc thi c«ng chi tiÕt mặt đờng ôtô
Chiều dài tuyến đờng :12000m
Vận tốc thiết kế : 60 Km/h ( Giả định khu vực thi công thuộc vùng đồi )
Bề rộng nền đờng : 9m
Bề rộng mặt đờng: 2ì 3 m
Bề rộng lề đờng : 2ì 1.5 m
Bề rộng gia cố lề : 2ì 1 m
Độ dốc ngang mặt đờng và lề gia cố : 2%
Độ dốc ngang lề đờng: 6%
Kết cấu áo đờng gồm 4 lớp:
1. Lớp BTN hạt trung rải nóng, dày 6 cm
1. Lớp BTN hạt thô rảI nóng , dày 7 cm

1. Lớp CP đá dăm gia cố xi măng 5%, dày 13 cm
2. Lớp CP tự nhiên loại A, dày 14 cm
Kết cấu lề gia cố:
1 Lớp BTN hạt trung rải nóng, dày 6 cm
2

Lớp BTN hạt thô rảI nóng , dày 7 cm

3 Lớp CP đá dăm gia cố xi măng 5%, dày 13 cm
Thời gian thi công 10 tháng (bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2009 )

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
2


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô

BTN hạ t mịn rải nóng
BTN hạ t thô rải nóng

6 cm
7 cm

CP đ
á dăm gia cố xi măg 5%

13 cm


CP tự nhiê n loạ i A

14 cm

Chơng 1. giới thiệu các điều kiện ở khu vực tuyến liên quan và
ảnh hởng đến công tác tổ chức thi công
i. Đặc điểm hớng tuyến
Tuyến đờng A-B chạy theo hớng Bắc Nam ( thuộc địa phận Hiệp Tâm ) có
chiều dài tổng cộng 12000m. Trên tuyến có 1 cống địa hình tại Km1 + 555,08 ;
km4 + 437,38 và 11 cống, nhìn chung điều kiện tự nhiên địa hình khu vực
tuyến đi qua không phức tạp, giao thông đi lại dễ dàng.
Đặc điểm công tác xây dựng mặt đờng AB
Khối lợng công việc phân bố trên toàn tuyến
Diện thi công hẹp và kéo dài
Quá trình thi công phụ thuộc nhiều vào ®iỊu kiƯn khÝ hËu
 Tèc ®é thi c«ng kh«ng thay đổi trên toàn tuyến
Với kết cấu mặt đờng này nhiệm vụ của công tác thiết kế tổ chức thi công là
phải thiết kế đảm bảo đợc các yêu cầu chung của mặt đờng, đồng thời với mỗi
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bé A-K40/TC

Líp
3


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
lớp phải tuân theo quy trình thi công cho phù hợp với khả năng thiết bị máy móc,
điều kiện thi công của đơn vị cũng nh phù hợp với điều kiện chung của địa phơng khu vực tuyến đi qua.
Để đảm bảo cho việc xây dựng mặt đờng đúng thời gian và chất lợng quy

định cần phải xác định chính xác các vấn đề sau:
-Thời gian khởi công và kết thúc xây dựng
-Nhu cầu về phơng tiện sản xuất bao gồm ( xe, máy, ngời, thiết bị); nguyên
nhiêu liệu, các dạng năng lợng vật t kỹ thuật, tại từng thời điểm xây dựng. Từ
các yêu cầu đó có kế hoạch huy động lực lợng và cung cấp vật t nhằm đảm bảo
cho các hạng mục công trình đúng thời gian và chất lợng quy định.
-Quy mô các xí nghiệp phụ cần thiết và phân bố vị trí xí nghiệp đó trên dọc
tuyến nhằm đảm bảo vật liệu cho quá trình thi công
-Biện pháp tổ chức thi công
-Khối lợng các công việc và trình tự tiến hành
ii. Đặc điểm khí hậu, địa chất, thuỷ văn
a. Đặc điểm khí hậu
Các số liệu thống kê của trạm khí tợng thuỷ văn khu vực cho thấy:
Mùa ma bắt đầu từ tháng 4 kết thúc vào tháng 10 (kéo dài 8 tháng), mùa khô
bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau

.

Lợng ma trung bình là 2560 mm với số ngày ma khoảng 130 ngày.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 240C.
Độ ẩm trung bình hàng năm khá khoảng 76%, thời kỳ từ tháng 3 đến tháng 9
lên tới 89% .
b. Đặc điểm thuỷ văn
Nhìn chung, tuyến đờng đi qua khu vực sờn đồi thấp và chạy ven theo chân
núi nên không chịu ảnh hởng của ngập lụt. Trên tuyến có 2 vị trí phải đặt cầu
bắc qua suối, còn lại bố trí cống địa hình để thoát nớc cho nền đuờng.
c.Đặc điểm địa chất
Điều kiện địa chất tuyến đờng nói chung khá ổn định. Trên tuyến không
có vị trí nào ®i qua hang ®éng hay vÞ trÝ nỊn ®Êt u nên không phải xử lý
đặc biệt. Khu vực đầu tuyến có cấu tạo địa chất nh sau: Lớp trên cùng là lớp

đất hữu cơ có bề dày từ 0,2- 0,4 m; lớp thứ hai là đất á sét dày từ 0,7 - 2m, lớp
thứ ba là lớp đất lẫn sỏi sạn. Khoảng 400m cuối tuyến là vùng suờn đồi núi thấp
với cấu tạo địa chất nh sau: Lớp trên là lớp đá phong hoá thành đất lẫn sỏi sạn,
lớp dới là đá gốc canxit. Vì không phải đào sâu nên trong thi công nền đờng
không phải đào đá. Hơn nữa dọc tuyến thi công nền đắp là chủ yếu nên nói
chung điều kiện địa chất rất thuận lợi cho việc thi công tuyến đờng.

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
4


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô

Chơng 2. giới thiệu các phơng pháp thi công
Khi chọn phơng án thi công phải dựa trên các yêu cầu sau:
Trình độ chuyên môn, kỹ thuật thi công.
Khả năng cung cấp vật t kỹ thuật và năng lực xe máy công nghệ thi công
của đơn vị thi công.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực tuyến.
Các điều kiện đặc biệt khác của tuyến.
i. Các phơng pháp thi công
1. Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền
a. Khái niệm
Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền là phơng pháp tổ chức mà ở
đó quá trình thi công đợc chia thành nhiều công việc có liên quan chặt chẽ với
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bé A-K40/TC


Líp
5


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
nhau và đợc xắp xếp thành một trình tự hợp lý. Việc sản xuất sản phẩm đợc tiến
hành liên tục đều đặn theo một hớng và trong một thời gian nào đó sẽ đồng thời
thi công trên tất cả nơi làm việc của dây chuyển. Đây là phơng pháp tổ chức thi
công tiến tiến nó thích hợp với tổ chức kéo dài của công trình làm đờng ôtô.
b. Ưu điểm của phơng pháp
+ Công trình đợc đa vào sử dụng sớm nhờ việc sử dụng các đoạn đờng đÃ
làm xong để phục vụ cho thi công và vận chuyển hành hóa do đó tăng nhanh đợc thời gian hoàn vốn.
+ Tập trung đợc máy móc thiết bị các đội chuyên nghiệp cho nên việc sử
dụng và bảo quản sẽ tốt hơn, giảm nhẹ khâu kiểm tra trong lúc thi công và nâng
cao năng suất của máy làm giảm giá thành thi công cơ giới.
+ Chuyên môn hoá đợc công việc, công nhân có trình độ tay nghề cao do
đó làm tăng năng suất lao động và nâng cao chất lợng công trình.
+ Tập trung thi công trên đoạn đờng ngắn nên việc lÃnh đạo, chỉ đạo thi
công và kiểm tra chất lợng sản phẩm có thuận lợi hợn.
+ Nâng cao trình độ tổ chức thi công nói chung và rút ngắn đợc thời gian
quay vòng vốn, máy móc do đó làm giảm đợc khối lợng công tác dở dang.
c. Các điều kiện để áp dụng:
+ Phải định hình hoá các công trình của đờng và phải có công nghệ thi
công ổn định.
+ Khối lợng công tác phải phân bố đều trên tuyến.
+ Dùng tổ hợp máy thi công có thành phần không đổi để thi công trên toàn
tuyến.
+ Từng đội, phân đội thi công phải hoàn thành công tác đợc giao trong thời
hạn qui định, do đó phải xây dựng chính xác định mức lao động.

+ Cung cấp liên tục và kịp thời vật liệu cần thiết đến nơi sử dụng theo đúng
yêu cầu của tiến độ tổ chức thi công.
Sơ đồ của phơng pháp thi công dây chuyền
Chú thích:
T
(ngày)

5

Tht

4

3

Tod

Thd

2

Tkt

1

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Công tác chuẩn
bị


Lớp
6
L (km)


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
1-Công tác chuẩn bị
2-Dây chuyền thi công cống
3-Dây chuyền thi công nền
4-Dây chuyền thi công mặt
5-Công tác hoàn thiện
2. Phơng pháp thi công tuần tự

Tkt - Thời gian khai triển
Tod - Thời gian ổn định
Thd -Thời gian hoạt động
Tht -Thời gian hoàn thiện

a. Khái niệm
Phơng pháp thi công tuần tự là đồng thời tiến hành một loại công việc trên
toàn bộ chiều dài của tuyến thi công và cứ tiến hành nh vậy từ công tác chuẩn bị
đến hoàn thiện.
Đặc điểm của phơng pháp
Mọi công tác chuẩn bị đến hoàn thiện đều do một đơn vị thi công. Khi
tuyến dài ngời ta có thể chia làm vài đoạn nhng vẫn thi công theo phơng pháp
tuần tự.
b. Ưu nhợc điểm
Ưu điểm: Địa điểm thi công không bị thay đổi cho nên việc tổ chức đời sống
cho cán bộ công nhân thuận tiện hơn.

Nhợc điểm
+ Yêu cầu về máy móc tăng so với phơng pháp thi công theo dây chuyền vì
phải đồng thời triển khai một loại công tác ở nhiều địa điểm.
+ Máy móc và công nhân phân tán trên diện rộng cho nên việc chỉ đạo kiểm
tra quá trình thi công gặp nhiều cản trở.
+ Quản lý thi công và kiểm tra chất lợng công trình gặp nhiều khó khăn
+ Khó nâng cao tay nghề công nhân.
+ Không đa đợc những đoạn đờng đà làm xong sớm vào thi công.
c. Điều kiện áp dụng:
+ Khi xây dựng các tuyến đờng ngắn, không đủ bố trí dây chuyền tổng
hợp.
+ Không khôi phục các tuyến đờng bị chiến tranh phá hoại.
+ Khối lợng phân bố không đều.
3. Phơng pháp thi công phân đoạn
a. Khái niệm
Tổ chức thi công theo phơng pháp phân đoạn là chỉ triển khai công tác trên
từng đoạn riêng biệt của đờng, chuyển đến đoạn tiếp theo khi đà hoàn thành
công tác trên đoạn trớc đó. Theo phơng pháp này có thể đa từng đoạn đờng đÃ
làm xong vào khai thác chỉ có thời gian đa đoạn cuối cùng vào khai thác là trùng
với thời gian đa toàn bộ đoạn đờng vào sử dụng.
b. Ưu nhợc điểm

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Líp
7


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô

Ưu điểm : Thời hạn thi công theo phơng pháp này ngắn hơn thời hạn thi công
theo phơng pháp tuần tự. Chỉ triển khai thi công cho từng đoạn nên việc sử dụng
máy móc, nhân lực tốt hơn, khâu quản lý và kiểm tra thuận lợi hơn.
Nhợc điểm : Phải di chuyển cơ sở sản xuất, kho bÃi nhiều lần do đó việc tổ chức
đời sống cho cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó khăn.
c. Điều kiện áp dụng
+ Tuyến đờng dài nhng không đủ máy để thi công phơng pháp dây chuyền.
+ Trình độ tổ chức, kiểm tra cha cao.
+ Trình độ tay nghề của công nhân cha cao, cha đợc chuyên môn hoá.
4. Phơng pháp thi công hỗn hợp
a. Khái niệm
Phơng pháp thi công phối hợp là phơng pháp phối hợp các hình thức thi công
theo dây chuyển và phi dây chuyển, có 3 phơng pháp hỗn hợp:
Phơng pháp 1 : Tách riêng khối lợng các công tác tập trung để thi công theo phơng pháp tuần tự.
Phơng pháp 2 : Một số công tác tổ chức thi công theo dây chuyền và tổ chức thi
công theo tuần tự.
Phơng pháp 3
Tổ chức thi công chung phơng pháp phân đoạn, trong từng đoạn thi công
theo phơng pháp tuần tự và dây chuyền.
b. Điều kiện áp dụng
Phơng pháp thi công hỗn hợp đợc áp dụng trên đoạn tuyến có khối lợng tập
trung nhiều và có nhiều công trình thi công cá biệt.
ii. Quyết định chọn phơng pháp thi công
Tuyến AB đợc xây dựng dài 12 Km. Đảm nhận việc thi công là Công ty xây
dựng công trình giao thông X đợc trang bị đầy đủ máy móc, vật t, trang thiết
bị, có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, lực lợng công nhân có tay
nghề cao, tinh thần lao động tốt.
Khối lợng công tác dọc tuyến khá đồng đều, các công trình thoát nớc dọc
tuyến đợc thiết kế theo định hình hoá, đợc vận chuyển từ nhà máy đến công
trình để lắp ghép.

Điều kiện địa chất, thuỷ văn của khu vực tuyến thuận lợi ít ảnh hởng đến thi
công.
Từ việc so sánh các phơng án cũng nh xét đén khả năng của đơn vị thi công
Chọn phơng án thi công theo dây chuyền để xây dựng tuyến AB. Đây là phơng
pháp hợp lý hơn cả, nó làm tăng năng suất lao động, chất lợng công trình đợc bảo
đảm, giá thành xây dựng hạ, tiết kiệm sức lao động, sớm đa vào sử dụng những
đoạn đờng làm xong trớc.
iii. Tính các thông số của dây chuyền
1. Tính tốc độ dây chuyền:
a. Khái niệm
Tốc độ của dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đờng (m, km) trên
đó đơn vị thi công chuyên nghiệp tiến hành tất cả các công việc đợc giao trong
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
8


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
một đơn vị thời gian. Tốc độ của dây chuyền tổng hợp là chiều dài đoạn đờng
đà làm xong hoàn toàn trong 1 ca (hoặc ngày đêm).
Tốc độ dây chuyền xác định theo c«ng thøc
L
 TKT + THT  
V = 
 .n
Thd
2




Trong đó: L - Chiều dài đoạn công tác của dây chuyền
Thd - Thời gian hoạt động cđa d©y chun
TTK - Thêi gian triĨn khai cđa d©y chuyền
n - Số ca thi công trong một ngày đêm n=1
Thd = Min ( Tl − Tnl ; Tl − Tttx )
Tl - số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công
Tnl - Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật
Tttx - Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, ma
Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quyết định
chọn thời gian thi công là 9 tháng không kể 1 tháng làm công tác chuẩn bị :
Khởi công : 01- 01 -2009
Hoàn thành : 31 - 10 -2009
b. Tính thời gian hoạt động
Là tổng thời gian làm việc trên tuyến đờng xây dựng của mọi lực lợng lao động
và xe máy thuộc dây chuyền.
Đối với dây chuyền tổng hợp, thời gian hoạt động của dây chuyền là thời gian kể
từ lúc bắt đầu công việc đầu tiên của phân đội đầu tiên đến khi kết thúc
công việc cuối cùng của phân đội cuối cùng.
Thời gian hoạt động của dây chuyền đợc xác định theo công thức:
Thd = Min ( Tl Tnl ; Tl Tttx )
Bảng tính số ngày làm việc của dây chuyền
Năm

Tháng

Số
ngày


Ngày lễ,
chủ nhật

Ngày
xấu, ma

(1)
2009

(2)
01
02
03
04
05
06
07
08
09

(3)
31
28
31
30
31
30
31
31
30


(4)
5
8
4
6
5
4
5
4
6

(5)
4
5
7
9
4
5
7
9
12

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Ngµy lµm
viƯc thùc

(6)

26
20
24
21
26
25
24
22
18
Líp
9


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
10

31
Tổng

4

9

22
228

Với công tác chuẩn bị mất 26 ngày và nghỉ 2 ngày ta có thời gian hoạt động
của dây chuyền:
Thd = 200 ngày
c. Thời kỳ triển khai của dây chuyền ( Tkt )

Là thời gian cần thiết để đa toàn bộ máy móc của dây chuyền tổng hợp
vào hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Với dây
chuyền tổng hợp thì thời gian khai triển là thời gian kể từ lúc dây chuyền
chuyên nghiệp đầu tiên triển khai đến khi dây chuyền chuyên nghiệp cuối cùng
hoạt động. Nếu cố gắng giảm đợc thời gian triển khai càng nhiều càng tốt. Căn
cứ vào tình hình thực tế của tuyến đơn vị thi công và kết cấu áo đờng ta
chọn
Thời gian triển khai của dây chuyền thi công mặt lµ 12 ngµy.
⇒ Tkt = 12 ngµy
d. Thêi kú hoµn tất của dây chuyền ( Tht )
Là thời gian cần thiết để lần lợt đa toàn bộ các phơng tiện máy móc sản xuất
ra khỏi mọi hoạt động của dây chuyền tổng hợp sau khi các phơng tiện đà hoàn
thành đầy đủ các công việc đợc giao theo đúng qui trình công nghệ thi công.
Căn cứ vào tình hình thực tế của tuyến, đơn vị thi công và kết cấu áo đờng ta
lấy
Giả sử tốc độ dây chuyển chuyên nghiệp không đổi , thì chọn Tkt = Tht = 12
ngày
e. Thời gian ổn định của dây chuyền ( Tod )
Thời gian ổn định của dây chuyền tổ hợp là thời kỳ hoạt động đồng thời
của tất cả các dây chuyền chuyên nghiệp thuộc dây chuyền tổng hợp với tốc độ
không đổi, với dây chuyền tổng hợp là thời kỳ từ lúc triển khai xong đến khi
bắt đầu hoàn tất dây chuyÒn.
Tod = Thd − ( Ttk + Tht )
Tkt = Tht = 12 ngµy
⇒ Tod = Thd − ( Ttk + Tht ) =200 - ( 12 +1 2 ) =176 ngày
Từ các số liệu trên tính đợc tốc độ d©y chun :
L
12000
 T + THT   = 
 12 + 12   = 63.83 (m/ca)

V= 
 Thd KT
200
.n
.1
2
2




Đây là tốc độ tối thiểu mà dây chuyền chuyên nghiệp phải đạt đợc. Để đảm
bảo tiến độ dây chuyền phòng trừ trờng hợp điều kiện thiên nhiên quá bất lợi xảy
ra chọn tốc độ dây chuyền là 65m/ ca
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
10


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
2. Hệ số hiệu quả của dây chuyền ( K hq )
Tod
176
=
= 0,88
Thd
200
Thấy rằng K hq >0,75 Vậy phơng pháp thi công theo dây chuyền là hợp lí và có

hiệu quả.
3. Hệ sè tỉ chøc sư dơng m¸y ( K tc )
K hq =

K hq + 1

0.88 + 1
=0.94
2
2
ThÊy r»ng K tc >0,85 Vậy phơng pháp thi công dây chuyền sử dụng xe máy hợp lí
và có hiệu quả.
Từ các hệ số K hq và K tc ta thấy việc chọn phơng pháp thi công theo dây chuyền là
hoàn toàn phù hợp.
iv. Chọn hớng thi công và lập tiến độ tổ chức thi công tổng thể
K tc =

=

1. Các phơng án
Phơng án 1: Thi công từ đầu tuyến lại cuối tuyến (A - B)
T

A

2

B L (km)

Ưu điểm: Giữ đợc dây chuyền thi công, lực lợng thi công không bị phân tán,

công tác quản lí thuận lợi dễ dàng, đa từng đoạn vào sử dụng sớm
Nhợc điểm:
Phải làm đờng công vụ để vận chuyển vật liệu yêu cầu xe vận chuyển vật
liệu cha hợp lý.

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
11


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
Phơng án 2: Hớng thi công chia làm 2 mũi
T

A

Mỏ vật liệu

B L (km)

Ưu điểm: Tận dụng đợc đờng đà làm xong vào để xe chở vật liệu sử dụng.
Nhợc điểm:
Phải tăng số lợng ô tô do có 2 dây chuyền thi công gây phức tạp cho khâu
quản lý và kiểm tra.
Phơng án 3: Một dây chuyền thi công từ giữa ra.
Ưu điểm:Tận dụng đợc các đoạn đờng đà làm xong đa vào chuyên chở vật liệu.
Nhợc điểm :
Sau khi thi công xong đoạn 1 thì phải di chuyển toàn bộ máy móc, nhân lực

về đoạn 2 để thi công tiếp.
T

A

2

B L (km)

2. Chọn hớng thi công
So sánh các phơng án đà nêu căn cứ vào khối lợng làm việc, thời gian hoàn
thành, điều kiện cung cấp vật liệu, vị trí của mỏ vật liệu chủ yếu ( mỏ đá và
mỏ cấp phối ) nằm ở cuối tuyến, ta chọn phơng án bố trí một mũi thi công theo hớng từ đầu tuyến đến cuối tuyến đó là phơng án 1.
Theo phơng pháp này thì có thể tận dụng đợc đoạn đờng mới làm xong để
vận chuyển vật liệu cho dây chuyền mặt, giữ đợc dây chuyển thi công kể từ
đầu đến cuối tuyến, lực lợng thi công không bị phân tán, công tác quản lí đợc
thực hiện rõ ràng, đa từng đoạn làm xong vào sử dụng.
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Líp
12


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
Tuy nhiên trong trờng hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó khăn, do số
xe vận chuyển thay đổi theo cự li vận chuyển đồng thời gây khó khăn cho công
tác thi công trên các đoạn vì có số xe vận chuyển chạy qua. Việc chọn hớng thi
công phải đảm bảo để cho xe vận chuyển không làm cản trở công tác thi công.
3. Thành lập các dây chuyền chuyên nghiệp thi công mặt đờng

Căn cứ vào khối lợng công tác của công việc xây dựng tuyến đờngvà công nghệ
thi công ta tổ chức dây chuyền tổng hợp thành các dây chuyền sau :
ã Dây chuyền lên khuôn và lu sơ bộ lòng đờng
ã

Dây chuyền thi công móng dới cấp phối tự nhiên loại A

ã

Dây chuyền thi công móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng 5%

ã

Dây chuyền thi công lớp BTN hạt thô rải nóng

ã

Dây chuyền thi công lớp BTN hạt trung , rải nóng

ã

Dây chuyền thi công lề đất và hoàn thiện mặt đờng.

Riêng công tác chuẩn bị đợc làm ngay thời gian đầu trên chiều dài toàn tuyến.

chơng 3. xác định khối lợng
I. Diện tích mặt đờng thi công
Phần mặt đờng xe chạy Fd = B.L = 8. 12000 = 96000 m2
Trong đó:
ã

B: bề rộng mặt phần xe chạy, B=8 m(kể cả lề gia cố 2x1m
cung chung vào kết cấu mặt đờng)
ã

L: chiều dài tuyến L = 12000 m

PhÇn lỊ gia cè. Fgc = Bgc L = 2. 12000 = 24000 m2
Trong ®ã: Bgc : bỊ réng phÇn lỊ gia cè, Bgc = 2. 1 =2m
PhÇn lỊ ®Êt. F1 = B1L = 1.12000 =12000 m2
Trong ®ã: B1 : bề rộng phần lề đất, B1 = 0,5 x 2 =1m
II. Khèi lỵng vËt liƯu.
Trong thùc tÕ khèi lợng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều so với
định mức nhng để đảm bảo khối lợng vật liệu cần thiết cho xây dựng ta tính
toán khối lợng nh sau:
1. Khối lợng cấp phối tj nhiên loại A.
Cấp phối tự nhiên làm lớp móng dới mặt đờng dày 14cm, bề rộng B=6m có khối lợng cần thiết là:
Q1 = F1.h.K1.K 2
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
13


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
Trong đó:
ã

F1 = B . L = 6. 12000




h1 = 14cm = 0,14m

ã

K1 hệ số đầm nén, K1 = 1,4

ã

K 2 hệ sè r¬i v·i vËt liƯu, K 2 = 1,05

VËy: Khèi lợng cấp phối sỏi cuội tính toán đợc là:
Q1 = 6. 12000 . 0,14 . 1,4 .1,05 = 14817.6m3
2. Khèi lợng CPĐD gia cố xi măng 5%
Lớp CPĐD gia cố xi măng 5% đợc bố trí làm lớp móng trên cho kết cấu áo đờng,
chiều dày h=13cm. Tính cả phần gia cè lỊ, líp CP§D cã bỊ réng B= 8m cần một
khối lợng là:
Q2 = F2 .h2 .K1.K 2
F2 = B . L =8.12000=96000
Trong đó:
ã
h2 = 13cm = 0,13m
ã

K1 = 1,3 ; K 2 = 1,05

Vậy: Khối lợng CPĐD gia xi mang 5% tính toán đợc là: Q2 = 96000.0,13.1,3.1,05
=17035.2 m3


3. Khối lợng BTN dùng cho lớp BTN hạt thô dày 7cm của mặt đờng.
Q3 = .Fm.3 (Tấn).
Trong đó:
: Dung trọng của BTN sau khi đà đầm chặt, = 2,32 (T/m3).
3: Chiều dày lớp BTN hạt thô, (δ3 = 7cm).
Fm=8.12000=96000 m
=> Q3 = 2,32. 96000 . 0,07 = 15590.4 (T).
e. Khối lợng nhựa tới dính bám trên mặt lớp CPĐD gia cố xi măng 5% và lớp
BTN hạt thô.
- Tới nhựa dính bám với lợng nhựa là 1 kg/m2
Q6 = Fm. q. (kg).
Q6 = 96000. 1= 96000 (kg).= 96(T)
4. Khối lợng BTN hạt trung rải nóng
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
14


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
Với lớp BTN hạt trung đợc bố trí làm lớp mặt trên của KCAĐ có chiều dày h=6cm.
Tính cả phần gia cố lề B=8m, lợng BTN hạt trung cần thiết là: Q3 = F3 .h3 .K1.K 2 .γ
Trong ®ã:

F3 = B . L = 8. 12000


h3 = 6cm = 0,06m




K1 hƯ sè lu lèn, K1 = 1,3

ã

K 2 hệ số rơi vÃi vật liệu, K 2 = 1,05.

ã

: khối lợng riêng của BTN, = 2,32T/m3.

Vậy: Khối lợng BTN hạt mịn tính toán đợc là: Q3 = 8.12000.0,06 .1,3.1,05 . 2,32 =
7862.4T.

III. Yêu cầu vật liệu.
1. Yêu cầu đối với vật liêu cấp phối t nhiên loại A.
-

Thành phần hạt: Thành phần hạt yêu cầu nằm trong đờng cong cấp phối

tốt nhất. Đối với loại cấp phối I, thành phần hạt lọt qua sàng theo quy định của tiêu
chuẩn Việt Nam nh sau:
Kích cỡ
sàng(mm)
50ữ 70
25
10
5
2

1
0.5

Tỷ lệ % lọt qua
sàng
100
60ữ 90
45ữ 75
30ữ 45
20ữ 30
15ữ 30
7ữ 12

-

Chỉ số dẻo: IL = 10ữ 20 (%)

-

Giới hạn chảy: WL 10

-

Thành phần hoá học: K = 0,6 ữ 1,15.

2. Lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng
Phải đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đối với 1 cấp phối thông thờng.
Xi măng: PC 40, thời gian ninh kết 120 phút.
Nớc: Đảm bảo độ sạch, hàm lợng muối hoà tan nằm trong giới hạn cho phép
Hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng phải đảm bảo cờng độ chịu nén và cờng độ chịu ép chẻ.

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
15


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
3. Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo BTN.
a. Đá dăm.
Đá dăm dùng để làm BTN phải là loại đá dăm đợc đập vỡ, xay ra từ các khối đá
núi, từ các tảng đá, từ cuội và từ xỉ lò cao không bị phân huỷ. Đá dăm dùng để
chế tạo BTN phải đồng nhất về loại đá và về cờng độ.
Lợng bụi, bùn, sét xác định bằng phơng pháp rửa, không đợc quá 2% đối với đá
dăm xay từ đá trầm tích cacbônat, không quá 1% đối với đá dăm xay từ các loại
khác. Riêng lợng sét dới dạng vón hòn không đợc quá 0,25%. Trong đá dăm không
đợc chứa các tạp chất khác.
Lợng đá dẹt trong đá dăm để làm để làm lớp trên của mặt đờng BTN không
đợc quá 15% đối với hỗn hợp nhiều đá dăm, không quá 25% đối với hỗn hợp vừa đá
dăm và không đợc quá 35% đối với hỗn hợp ít đá dăm .
Một trong những yêu cầu quan trọng của đá dăm trong hỗn hợp BTN là tính
dính bám của mặt ngoài viên đá với nhựa.
Không đợc dùng cuội sỏi để chế tạo BTN.
b. Cát.
-

Để chế tạo BTN nóng có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay, đá để xay

cát phải có độ nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm
-


Cát thiên nhiên phải có môdul độ lớn M k > 2, nếu M k < 2 thì phải thêm hạt

lớn hoặc cát xay trừ đá ra
-

Cát phải sạch, lợng bụi cát không quá 3% theo khối lợng đơn vị cát thiên

nhiên, không quá 1% trong cát xay, trong đó lợng sét không quá 0,5%. Cát không
đợc lẫn tạp chất hữu cơ gây ăn mòn.
c. Bột khoáng :
-

Bột khoáng đợc nghiền từ đá cacbonát có cờng độ nén > 2000daN/cm2

-

Đá cacbonát sản xuất bột khoáng phải sạch sẽ, hàm lợng bụi sét bùn không

quá 5% theo khối lợng
-

Bột khoáng phải tơi và khô

-

Các chỉ tiêu có lý phải thoả mÃn yêu cầu qui định

d. Nhựa đờng.
-


Nhựa đờng dùng là nhựa đờng đặc dầu mỏ

-

Độ kim lún đạt 46/60 ; 60/70 với lớp trên và 60/70 ; 70/100 với lớp dới

-

Nhựa phải sạch, không lẫn nớc và tạp chất

-

Trớc khi sử dụng nhựa phải có chỉ tiêu kĩ thuật của các loại nhựa sẽ dùng và

phải thí nghiệm lại nhựa theo qui định.

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
16


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
-

Hỗn hợp BTN phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ

tiêu cơ lý của BTN rải và đảm bảo đợc nhiệt độ BTN lúc thi công (> 100 ữ 120o).

Iv. Điều kiện thi công
1. Điều kiện tự nhiên
Nh đà trình bầy trong phần thiết kế sơ bộ, điều kiện tự nhiên của khu vực
tuyến đi qua khá phức tạp, ảnh hởng không nhỏ tới điều kiện thi công, đặc biệt
là đối với việc thi công mặt đờng cấp cao BTN.
Theo kế hoạch tuyến sẽ thi công, theo các số liệu về điều kiện khí hậu, thuỷ văn
đà thu thập đợc sự ảnh hởng của các yếu tố khác nh lợng bốc hơi độ ẩm và chế
độ gió là đáng kể
2. Các điều kiện khai thác và cung cấp vật liệu
Đối với kết cấu mặt đờng đợc xây dựng việc tận dụng vật liệu thiên nhiên hầu
nh không có, chỉ có thể tận dụng ở lớp đất đắp lề. Các vật liệu khác đều đợc
mua ở các xí nghiệp khai thác và sản xuất ở gần khu vực tuyến qua. Việc vận
chuyển đợc thực hiện bằng xe Maz 200. Riêng trạm trộn BTN, không có trạm trộn
sản xuất có trớc trong khu vực, do vậy phải chọn địa điểm bố trí đặt trạm trộn
hợp lý cuả đơn vị thi công. Nên đặt trạm trộn BTN ở phía cuối tuyến vừa tiện
giao thông đi lại vừa tránh đợc hớng gió.
3. Tình hình dân c
Nh đà biết tuyến đi qua khu vực dân c tha thớt, các hộ dân c nằm rải rác,
việc mở tuyến qua khu vực là rất cần thiết góp phần nhanh vào việc đô thị hóa,
dẫn đến việc dân c trong vùng ủng hộ nhiệt tình. Theo điều tra có thể tận
dụng đợc một số nhân lực địa phơng lúc nông nhàn.
Việc đóng quân tập kết vật liệu không phức tạp vì có thể ở nhờ nhà dân và
làm bÃi tập kết gần nơi ở.

chơng 4. trình tự nội dung thi công kết cấu mặt đờng
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
17



Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
I. Đặc điểm của công tác xây dựng mặt đờng
- Khối lợng công tác phân bố đều trên toàn tuyến
- Diện thi công hẹp và kéo dài
- Quá trình thi công phụ thuộc vào điều kiện khí hậu
- Tốc độ không thay đổi trên toàn tuyến
- Thiết kế tổ chức thi công mặt đờng với kết cấu mặt đờng đà chọn trong
phần thiết kế kỹ thuật trên chiều dài tuyến đờng 12 km
Kết cấu mặt đờng bao gồm các lớp :
1. Lớp BTN hạt trung rải nóng, dày 6 cm
2. Lớp BTN hạt thô rảI nóng, dày 7 cm
3. Lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng 5%, dày 13 cm
4. Lớp cấp phối tự nhiên loại A , dày 14 cm
− KÕt cÊu lỊ gia cè:
1. Líp BTN h¹t trung rải nóng, dày 6 cm
2.

Lớp BTN hạt thô rảI nóng, dày 7 cm

3. Lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng 5%, dày 13 cm
Thời gian thi công 10 tháng (bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2009 )

BTN hạ t mịn rải nóng
BTN hạ t thô rải nóng

6 cm
7 cm


CP đá dăm gia cố xi măg 5%

13 cm

CP tự nhiên loạ i A

14 cm

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Líp
18


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô

II. Công tác chuẩn bị, lu sơ bộ lòng đ ờng và thi công khuôn đờng cho lớp
Móng dới (H = 19cm)
1. Nội dung công việc
- Cắm lại hệ thống cọc tim đờng và cọc xác định vị trí hai bên mặt đờng
để xác định đúng vị trí thi công.
- Chuẩn bị vật liệu, nhân lực, xe máy.
- Lu lèn sơ bộ lòng đờng.
- Thi công khuôn đờng đắp đất C3 làm khuôn cho lớp móng dới (h =19cm).
2. Yêu cầu đối với lòng đờng khi thi công xong.
- Về cao độ: Phải đúng cao độ thiết kế.
- Về kích thớc hình học: Phù hợp với kích thớc mặt đờng.
- Độ dốc ngang: Theo độ dốc ngang của mặt đờng tại điểm đó.
- Lòng đơng phải bằng phẳng, lu lèn đạt độ chặt K=0.95 ữ 0.98.

3. Công tác lu lèn lòng đờng.
Trên cơ sở u nhợc điểm của các phơng pháp xây dựng lòng đờng đắp lề hoàn
toàn, đào lòng đờng hoàn toàn, đào lòng đờng một nửa đồng thời đắp lề một
nửa, chọn phơng pháp thi công đắp lề hoàn toàn để thi công.
Với phơng pháp thi công này, trớc khi thi công đắp lề đất và các lớp mặt đờng
bên trên, ta cần phải lu lèn lòng đờng trớc để đảm bảo độ chặt K=0,98.
Bề rộng lòng đờng cần lu lèn đợc tính theo sơ đồ nh sau:

7,5m
lề đất
cp sỏi cuội

1:
1,
5

19cm
19cm

nền đất
Blu

Từ sơ đồ trên ta có: Blu = 7,5 + 2.(0,19+0,19).1,5 = 8,64m 9m
a. Chọn phơng tiện đầm nén.
Việc chọn phơng tiện đầm nén ảnh hởng rất lớn đến chất lợng của công tác
đầm nén. Có hai phơng pháp đầm nén đợc sử dụng là sử dụng lu và sử dụng
các máy đầm(ít đợc sử dụng trong xây dựng mặt đờng so với lu).
Nguyên tắc chọn lu: Chọn áp lực lu tác dụng lên lớp vật liệu cần đầm nén sao
cho vừa đủ khắc phục đợc sức cản đầm nén trong các lớp vật liệu để tạo ra
đợc biến dạng không hồi phục. Đồng thời áp lực đầm nén không đợc lớn quá so

với cờng độ của lớp vật liệu để tránh hiện tợng trợt trồi vỡ vụn, lợn sóng trên lớp
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
19


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
vật liệu ®ã. ¸p lùc lu thay ®ỉi theo thêi gian, tríc dùng lu nhẹ, sau dùng lu
nặng.
Từ nguyên tắc trên ta chọn lu bánh cứng 8T hai bánh hai trục để lu lòng đờng với
bề rộng bánh xe Bb =150cm, áp lực lu trung bình là 7ữ 15 Kg/cm2.
b. Yêu cầu công nghệ và bố trí sơ đồ lu.
Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Số lần tác dụng đầm nén phải đồng đều khắp mặt đờng.
+ Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén tạo
hình dáng nh thiết kế trắc ngang mặt đờng.
+ Vệt bánh lu cách mép ngoài lề đờng 20cm.
+ Vệt bánh lu chồng lên nhau 20ữ 35cm.
+ Lu lần lợt từ hai bên mép vào giữa.
Sơ đồ lu lòng đờng ( lu bánh cứng 8T, 4l/đ, 2km/h)
900cm
450cm

450cm

20cm

1

2
3
4
5
6
7
8

25cm
150cm
275cm

9
10
11
12
13
14
15
16

425cm

c. Tính năng suất lu và số ca máy.
Năng suất đầm nén lòng đờng của lu phụ thuộc vào hành trình lu trong một
T ì Kt ì L
P=
L + 0, 01L
chu kỳ và đợc xác định theo công thức sau:
(Km/ca)

ìNì
V
Sơ đồ lu đợc bố trí nh hình vẽ, tổng số hành trình lu đợc tính nh sau: N = nck .nht
Trong đó:
ã nht : Số hành trình lu cần phải thực hiện trong 1 chu kỳ, theo sơ đồ lu nht
=16
n yc

ã

nck : Số chu kỳ cần phải thực hiện, nck =

ã

n yc : Số lần đầm nén mà lu phải chạy qua 1 điểm khi lu lòng đờng n yc =

n

.

4l/đ.
Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bé A-K40/TC

Líp
20


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
ã


n: Số lần đạt đựơc sau 1 chu kỳ lu n =2.
n yc

4
=2
n
2
Vậy: Tổng số hành trình lu là:
N = 16 . 2 =32 (hành trình).
Trong công thức tính năng suất lu ở trên, các đại lợng đợc xác định nh sau:
ã T: Thêi gian lµm viƯc trong 1 ca, T=8 h
nck =

=



K t : HƯ sè sư dơng thêi gian K t = 0,75

ã

L: Chiều dài thao tác của lu khi đầm nén L=0,025Km ( Khối lợng cần

thiết cho một đoạn thi công)
ã

V: Tốc độ lu khi công tác là V=2Km/h

ã


N: Tổng số hành trình lu N = 32

ã

: Hệ số xét đến ảnh hởng do lu chạy không chính xác =1.25

8 ì 0.75 ì 0.025
= 0.297
0.025 + 0.01ì 0.025
Vậy: Năng suất lu tính toán đợc là:
(Km/ca)
ì 32 ì1.25
2
L
0, 055
Số ca cần thiết để lu lòng đờng là: n= 2
= 2.
= 0.37 ca.
p
0, 297
4. Công tác lên khuôn đờng cho lớp móng dới.
P=

Trên cơ sở phân tích u nhợc điểm các phơng pháp thi công, căn cứ vào tình
hình thực tế của tuyến và của đơn vị thi công tôi quyết định chọn thi công
theo phơng pháp đắp lề hoàn toàn, thi công đến đâu đắp lề đến đấy.
Chiều dày của toàn bộ lề đờng bằng đất là 38cm, trong đó phần lề đất của lớp
móng dới cấp phối sỏi cuội dày 19cm chiếm khối lợng lớn, còn phần lề đất của lớp
móng CPĐD loại I và các lớp mặt trên cã chiỊu réng lỊ ®Êt nhá Ble = 0.5m , chiếm

khối lợng không đáng kể.
Trớc hết ta thi công lề đất dày 19cm làm khuôn đờng để thi công lớp móng dới CP
sỏi cuội. Có thể thi công luôn toàn bộ cả chiều dày của lề đất, lu lèn bằng máy lu
qua hai giai đoạn đảm bảo đến độ chặt K=0,98.
Trong quá trình thi công các lớp để đảm bảo lu lèn đạt độ chặt tại mép lề đờng
chúng ta cần đắp rộng ra mỗi bên từ 20cm-30cm, sau khi lu lèn xong tiến hành
cắt xén lề đờng cho đúng kích thớc yêu cầu của mặt đờng.
Chiều rộng của phần lề thi công (một bên)đợc xác định nh sau:
Ble = 1 + (0,19 + 0,19) . 1,5 = 1,57m=1,6m

T« Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
21


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
1m

19

1
:1
,5

lề đ
ất

phần xén bỏ


19

Ble

a. Trình tự thi công.
ã

Vận chuyển đất C3 từ mỏ vật liệu đất ở gần cuối tuyến.

ã

San vật liệu bằng máy san D144.

ã

Lu lèn lề đất qua hai giai đoạn lu: Lu sơ bộ và lu lèn chặt.

ã

Xén cắt lề đất bằng máy san D144, hoàn thiện khuôn đờng.

b. Khối lợng vật liệu thi công.
Khối lợng đất thi công thiết đợc tính toán là: Q = F .h.K1 = Ble .L.h.K1
Trong đó:
ã
Ble : Chiều rộng lề cần đắp, Ble = 2. 1,6 = 3,2m
ã
ã
ã


h : Chiều dầy lề đất thi công h=0,19m
K1 : hệ số đầm lèn của vật liệu, K1 = 1,5.
L: Chiều dài tuyến thi công trong một ca, L = 55m.

Tính đợc: Q = 2. 1,6 . 55 . 0,19 . 1,5 = 50,16 m3
c. VËn chuyển vật liệu.
Khối lợng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vÃi khi xe chạy trên đờng
K2 đợc tính toán nh sau: Qvc = Q.K 2 = 50,16 . 1,1 = 55,176 m3
Sư dơng xe Maz 200 để vận chuyển đất. Năng suất vận chuyển của xe đợc tính
theo công thức:
T .K t
N = nht .P =
.P
t
Trong đó:
ã
P: Lợng vật liệu mà xe chở đợc lấy theo møc chë thùc tÕ cña xe.P = 9
(T) ≅ 7m3 .
ã

nht : Số hành trình xe thực hiện đợc trong một ca thi công

ã

T: thời gian làm việc 1 ca T= 8h






K t : HƯ sè sư dơng thêi gian K t =0.7
t: Thêi gian lµm viƯc trong 1 chu kì, t = tb + td + tvc

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
22


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
ã

tb : thêi gian bèc vËt liƯu lªn xe tb = 15(phót) = 0,25h.



td : thêi gian dì vËt liƯu xng xe td = 6(phót) = 0,1h.



tvc : thêi gian vËn chun bao gồm thời gian đi và về, tvc =

ã

V: Vận tốc xe chạy trung bình, V = 40Km/h.

ã


2.LTb
V

LTb : Cự ly vận chuyển trung bình, đợc xác định theo công thức và sơ

đồ tính nh sau:
2l (l + l ) + l 2 + l 2
LTb = 3 1 2 1 2
2(l1 + l2 )
L1 = 8000m
A

L2 =
4000m
L3= 1000

LTb =

B
Má VL CP ®Êt C3

2l 3 (l1 + l 2 ) + l12 + l 22
2.1.(8 + 4) + 82 + 42
=
=2,25 ≅ 2,5 Km
2(l1 + l 2 )
2(8 + 4)

KÕt quả tính toán ta đợc:
+ Thời gian vận chuyển: t = 0,25 + 0,1 + 2


2,5
= 0,475h.
40

TKT 8.0, 7
=
≅ 12 (hành trình)
t
0, 475
+ Năng suất vận chuyển: N = nht . P =12 . 7=84 (m3/ca)
Q
55,176
+ Sè ca xe cÇn thiÕt ®Ĩ vËn chun ®Êt: n=
=
= 0,657 ca.
N
84
Khi ®ỉ ®Êt xuống đờng, ta đổ thành từng đống, cự ly giữa các đống đợc xác
định nh sau:
p
7
l=
=
= 7, 68(m).
K .Fl 1,5.0,19.3, 2
Trong đó:
ã
p: Khối lợng vận chuyển của một xe, p = 7m3
+ Số hành trình vận chuyển: nht =


ã

h: Chiều dày lề đất cần thi công.

ã

B: Bề rộng lề đờng thi công.

ã

K1 : Hệ số lèn ép của vật liệu

d. San rải vật liệu .

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
23


Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
Vật liệu đất đắp lề đợc vận chuyển và đựơc đổ thành đống với khoảng cách
giữa các đống L = 7,68m nh đà tính ở trên. Dùng máy san D144 để san ®Ịu vËt
liƯu tríc khi lu lÌn. ChiỊu réng san lÊy tối đa đúng bằng chiều rộng phần lề thi
công. 1,6m. Trên mỗi đoạn thi công của mỗi bên lề tiến hành san 4 hành trình
nh sơ đồ sau:

1,6m

T .K t .Q
Năng suất của máy san đợc tính nh sau:N=
t
Trong đó:
ã

T: Thời gian làm việc một chu kì, T = 8h

ã

K t : HƯ sè sư dơng thêi gian K t = 0,8

ã

Q: Khối lợng vật liệu thi công trong một đoạn công tác
Q= 2 . L .B . h . K1 = 2 . 25 . 1,6 . 0,19 . 1,5 = 22,8 m3
l
+ t qd )
V

ã

t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì, t = n(

ã

n: Số hành trình chạy máy san n= 4

ã


L: Chiều dài đoạn thi công L= 0,025Km

ã

V: Vận tốc máy san V=4 Km/h

ã

tqd : Thời gian quay đầu của máy san tqd = 3' = 0,05 h

Kết quả tính toán:
+ Thời gian một chu kỳ san: t = 4.(
+ Năng suất máy san: N =

Tô Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

0, 025
+ 0, 05) = 0, 225h
4

8.0,8.22,8
T .K t .Q
=
= 648,54m3/ca
0, 45
t

Líp
24



Bài tập lớn tổ chức thi công đờng ôtô
+ Số máy san cần thiết: n =

Q 55,176
=
= 0, 09 ca
N 648,54

e. Lu lèn lề đất.
Công tác lu lèn đợc tiến hành sau khi san rải và thực hiện theo đúng yêu cầu tiêu
chuẩn đầm nén bao gồm:
+Với vật liệu : Đảm bảo độ ẩm, thành phần .
+Với máy : Chọn phơng tiện phù hợp, trình tự, số lần đầm nén.
Chỉ tiến hành lu lèn khi độ ẩm của đất là độ ẩm tốt nhất và sai số không lớn quá
1%.
Lề đất đợc lu lèn đến độ chặt K= 0,98, tiến hành theo trình tự sau:
- Lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 6T đi 4 lợt/điểm, vận tốc lu 2Km/h.
- Lu lèn chặt: Dùng lu tĩnh nặng 10T đi 10lợt/điểm, 5 lợt đầu lu với vận tốc
2,5Km/h, 5 lợt sau lu víi vËn tèc 3,5Km/h ⇒ Vtb = 3Km/h.
Lu s¬ bé.
Lu giai đoạn này có tác dụng đầm sơ bộ làm cho lớp đất ổn dịnh một phần về
cờng độ và trật tự sắp xếp.
Sử dụng lu bánh cứng 6T (2 b¸nh 2 trơc), bỊ réng b¸nh lu 150cm, vËn tèc lu
2Km /h, số lợt lu 4 l/đ. Tiến hành lu từ 2 mép vào tim và mép bánh lu cách mép
ngoài phần lề và nền đờng 10ữ 15cm, các vệt lu chồng lên nhau 20 ữ 30 cm.
Bố trí sơ đô lu :
Sơ đồ lu lề đất
1,6m

25cm

150cm
25cm

10cm
35cm

T .K t .L
Năng suất lu: P = L + 0,01.L
N .
V
Trong đó:
ã T: Thời gian làm việc của một ca, T=8h.
ã

K t : HƯ sè sư dơng thêi gian, K t =0,7

T« Duy Xuân
Cầu Đờng Bộ A-K40/TC

Lớp
25


×