Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Thảo luận nhóm TMU lý thuyết về thành lập doanh nghiệp ABC dự định góp vốn thành lập một công ty TNHH sản xuất và bán thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc thú y tại quận cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.58 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------

BÀI THẢO LUẬN
Mơn: LUẬT KINH TẾ

Nhóm thực hiện

: Nhóm 08

Lớp học phần:

: 2114PLAW0321

Giáo viên hướng dẫn

:Giảng viên Nguyễn Ngọc Tú

HÀ NỘI - 2021


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
ST
T
71
72
73


74
75
76
77
78
79
80

Họ và tên
Nguyễn Thị Kiều
Oanh
Soukhavixai Oiy
Nguyễn Thị Phụng
Bùi Thị Phương
Đồng Thị Hồi
Phương
Ngơ Thị Thanh
Phương (nhóm trưởng)
Nguyễn Xn Quốc
(thư kí)
Lưu Thị Ngọc Quỳnh
Nguyễn Thị Quỳnh
Nguyễn Thị Thủy
Quỳnh

Mã sinh viên

Lớp

Nhiệm vụ


18D120034

K54C1

19D120098
17D130031
18D210278

K55C1
K54E1
K54U5

Thuyết trình/ Phản biện
chính
Câu hỏi 1
Không tham gia
Câu hỏi 2

18D210218

K54U4

Câu hỏi 2

18D210279

K54U5

18D210040


K54U1

19D120248
19D120318

K55C4
K55C5

Poweroint + các phần
1.1, 1.2, 1.3, 1.4
Tổng hợp word + các
phần 1.5 và 1.6
Không tham gia
Câu hỏi 1

18D210101

K54U2

Không tham gia


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời gian gần đây, ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành lập
mỗi năm, nhất là khi Start-up đang là xu thế của thế giới nói chung và Việt Nam

nói riêng. Tuy nhiên, trong số những doanh nghiệp ấy vẫn cịn có rất nhiều
doanh nghiệp được thành lập mà chưa đáp ứng đủ điều kiện theo yêu cầu của
pháp luật. Vậy những yêu cầu, thủ tục ấy ra sao? Mời cô và các bạn cùng theo
dõi bài tập tình huống dưới đây để hiểu rõ hơn về quy trình thành lập một doanh
nghiệp họp pháp.
Sau thời gian học bộ môn Luật kinh tế, dựa vào những kiến thức đã được
học về luật trong doanh nghiệp nhóm 8 đã áp dụng từ đó để hồn thành bản thảo
luận một cách tốt nhất có thể đối với tình huống đề tài mà cô đã đưa ra. Hy vọng
bài thảo luận dưới đây sẽ góp phần nêu lên ý kiến phân tích của nhóm giúp cho
buổi thảo luận được phong phú hơn.


CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp từ ngày 01/01/2021 sẽ được thực hiện
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2021).
1

Đối tượng có quyền và khơng có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
Căn cứ quy định tại Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có
quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ
các trường hợp sau đây:

1

Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để

2


thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên

3

chức;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân, viên chức quốc phịng trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt
Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà

nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
4 Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định (trừ
người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại
doanh nghiệp khác);
5 Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng
lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức
6

khơng có tư cách pháp nhân;
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở


giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật
Phòng, chống tham nhũng; (Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu,
người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan
7


đăng ký kinh doanh).
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh
vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
1.2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
(1) Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký gồm (Căn cứ quy định tại Điều
19 của Luật Doanh nghiệp 2020)
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
(2) Đối với công ty hợp danh, hồ sơ đăng ký gồm (Căn cứ quy định tại Điều 20
của Luật Doanh nghiệp 2020):
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngồi theo
quy định của Luật Đầu tư.
(3) Đối với cơng ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký gồm (Căn cứ quy định tại
Điều 21 của Luật Doanh nghiệp 2020):
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.


- Bản sao các giấy tờ sau đây:


Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp

luật;
• Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện

theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của


thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngồi thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải

được hợp pháp hóa lãnh sự;
• Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật
Đầu tư.
(4) Đối với công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký gồm (Căn cứ quy định tại Điều 22 của
Luật Doanh nghiệp 2020):
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngồi.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:


Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đơng là nhà đầu tư nước

ngồi là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
• Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của
cổ đông sáng lập và cổ đơng là nhà đầu tư nước ngồi là tổ chức.
Đối với cổ đơng là tổ chức nước ngồi thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức
phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của Luật Đầu tư.
1.3 Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp



Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1

Tên doanh nghiệp;

2

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3

Ngành, nghề kinh doanh;

4

Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5

Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6

Thông tin đăng ký thuế;

7

Số lượng lao động dự kiến;


8

Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối
với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

9

Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối
với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần.
1.4 Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký, người thành lập doanh
nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ tương ứng như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ


Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký
doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh
theo một trong các phương thức sau đây:
-

Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
Qua dịch vụ bưu chính;
Qua mạng thông tin điện tử.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh
doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng
ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải
thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh
nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thơng báo bằng văn bản cho
người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
1.5 Cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các
điều kiện sau đây:

-

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

-

Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của
Luật này;

-

Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

-

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.


b) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc
bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1.6 Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

-

Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

-

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

-

Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại
diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành
viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư
nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành
viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ
chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

-

Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.


CHƯƠNG II: GIẢI QUYẾT
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
ĐỀ BÀI: ABC dự định góp vốn thành lập một cơng ty TNHH sản xuất và bán
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc thú y tại quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Tổng số vốn góp của các thành viên là 500 triệu đồng, trong đó các thành viên sử dụng
300 triệu để thuê nhà xưởng, mua sắm thiết bị kĩ thuật, vật liệu cần thiết để chuẩn bị
hoạt động.
2.1 Câu 1 : Với những điều kiện trên, họ có thể thành lập được công ty trong

lĩnh vực trên hay không?
Để xác định liệu cơng ty ABC có đủ điều kiện để thành lập trong lĩnh vực sản
xuất và bán thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc thú y hay khơng, cần phải dựa vào
các điều kiện sau đây: Điều kiện thành lập cơng ty TNHH, Điều kiện sản xuất phân
bón, Điều kiện bn bán phân bón, Điều kiện bn bán thuốc bảo vệ thực vật, Điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
2.1.1 Điều kiện thành lập công ty TNHH
Điều kiện thành lập công ty là quy định mà doanh nghiệp phải đáp ứng khi muốn
thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, quý khách hàng sẽ phải đáp ứng các điều kiện
bắt buộc sau đây:


-

Cá nhân thành lập công ty phải trên 18 tuổi, khơng vi phạm luật hình sự, khơng bị hạn
chế năng lực dân sự, không phải là cán bộ công nhân viên chức hoạt động trong các cơ

-

quan nhà nước
Tổ chức thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn phải có tư cách pháp nhân
Sử dụng tên công ty trách nhiệm hữu hạn không bị trùng lặp, gây nhầm lẫn với các

-

doanh nghiệp
Có trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ và người đại diện pháp luật theo đúng

-


quy định
Soạn thảo hồ sơ đầy đủ
Thực hiện đúng quy trình thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Đóng các khoản chi phí theo quy định
Bên cạnh đó, pháp luật khơng quy định về số vốn tối thiểu để thành lập doanh
nghiệp nói chung và số vốn tối thiểu để thành lập cơng ty TNHH nói riêng. Tuy nhiên,
với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần có vốn pháp định khi đăng ký kinh
doanh.
Khi công ty sản xuất thuốc trừ sâu, thì phần vốn pháp định Pháp luật khơng yêu
cầu một hạn mức nhất định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập
một doanh nghiệp để hoạt động ở một lĩnh vực, ngành nghề nhất định. Vốn pháp định
do cơ quan quản lý chuyên ngành quy định. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh
vực, ngành nghề kinh doanh.
2.1.2 Điều kiện sản xuất phân bón
Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất phân bón theo quy định của pháp luật.
Tại khoản 2 Điều 41 Luật trồng trọt 2018 có quy định cụ thể về điều kiện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

-

Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mơ sản xuất;
Có phịng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh
giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;


-

Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức


-

tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng;
Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong
các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất,
nơng học, hóa học, sinh học.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón có thời hạn là 05 năm và
được cấp lại.
2.1.3 Điều kiện bn bán phân bón
Tổ chức, cá nhân bn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bn
bán phân bón; trường hợp bn bán phân bón do mình sản xuất thì khơng phải có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bn bán phân bón.
Tại khoản 2 Điều 42 Luật trồng trọt 2018 có quy định điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:

-

Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
Người trực tiếp bn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chun mơn về
phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, trừ trường hợp
đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo

-

vệ thực vật, nơng hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nơng học, hóa học, sinh học.
Có địa điểm hợp pháp, bảo đảm về khoảng cách an tồn
2.1.4 Điều kiện bn bán thuốc bảo vệ thực vật
Có địa điểm hợp pháp, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an tồn cho người, vật

ni và mơi trường theo đúng quy định là điều kiện để được buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật. Chi tiết điều kiện về địa điểm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định tại Điều 33 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT:


-

Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có địa chỉ rõ ràng, ổn định,
thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối
thiểu là 01 năm; Diện tích phù hợp với quy mơ kinh doanh, tối thiểu là 10 m2; Phải là

-

nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo, thống gió;
Khơng được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa là lương thực, thực
phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y; Cửa hàng buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải

-

trí, trường học, bệnh viện.
Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước; tường và mái phải xây dựng bằng vật
liệu không bén lửa; Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải đáp ứng quy

-

định tại Điều 61 của Thông tư này.
Trường hợp cơ sở bn bán khơng có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa
điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất,


-

nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định tại Điều 32 Thơng tư này.
Có kho thuốc, trang thiết bị phù hợp để bảo quản, xử lý thuốc
Kho thuốc bảo vệ thực vật đúng quy định, trang thiết bị phù hợp để bảo quản, xử
lý thuốc bảo vệ thực vật khi xảy ra sự cố là một trong ba điều kiện được quy định tại
khoản 1 Điều 63 Luật Bảo vệ, và kiểm dịch thực vật 2013. Cụ thể hóa quy định này tại
khoản 2 Điều 1 Nghị định 123/2018/NĐ-CP, Chính phủ quy định như sau:

-

Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản

-

xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông,
hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với
mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.


2.1.5 Điều kiện buôn bán thuốc thú y
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y phải bảo đảm các điều kiện sau:
-

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh

-


nghiệp;
Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;
Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bn bán thuốc thú y.
Ngồi ra, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

-

Có địa Điểm kinh doanh cố định và biển hiệu.
Có tủ, kệ, giá để chứa đựng các loại thuốc phù hợp.
Có trang thiết bị bảo đảm Điều kiện bảo quản thuốc theo quy định.
Có sổ sách, hóa đơn chứng từ theo dõi xuất, nhập hàng.
Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho
lạnh để bảo quản theo Điều kiện bảo quản ghi trên nhãn; có nhiệt kế để kiểm tra Điều
kiện bảo quản. Có máy phát điện dự phịng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân
phối vắc xin.
Như vậy, dựa vào những điều kiện theo đề bài, cơng ty đã có vốn điều lệ, xác
định được ngành nghề kinh doanh là sản xuất và bán thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, thuốc thú y tại trụ sở chính là quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội…Tuy
nhiên, cơng ty chưa có tên cơng ty TNHH, chưa rõ tư cách pháp nhân của các
thành viên góp vốn và các hồ sơ của cơng ty trong quy trình thành lập, chưa rõ
các thơng tin và điều kiện cần và đủ khi sản xuất và bán thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón, thuốc thú y, …Vì vậy, ABC chưa thể thành lập được công ty trong lĩnh
vực nêu trên.
2.2 Câu 2 Hãy giúp ABC rà soát và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết
để thực hiện thành công ý định gia nhập thị trường


Luật DN năm 2005 đã quy định thủ tục thành lập DN theo hướng dẫn đơn giản

hóa thủ tục, theo đó, xóa bỏ chế độ xin phép thành lập doanh nghiệp đã tồn tại trong
nhiều năm, chỉ thực hiện đăng ký kinh doanh doanh nghiệp với hồ sơ, giấy tờ thực sự
cần thiết, tối đa những việc mà nhà đầu tư và doanh nghiệp phải xin mới được làm.
LDN và Nghị định số 88/2006/NP-CP của chính phủ về đăng ký kinh doanh ngày
29/8/2006 quy định người thành lập doanh nghiệp phải nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh
doanh tại phòng đăng ký kinh doanh cấp Tỉnh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư và phải
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh được quy định chỉ bao gồm những giấy tờ cần thiết, đảm
bảo việc quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh: đối với cơng ty TNHH đều có mẫu riêng do
Bộ kế hoạch và đầu tư quyết định
-

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, ngươi đại diện theo pháp

-

luật
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền , giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của

-

thành viên là tổ chức
Đối với thành viên là tổ chức nước ngồi thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải

-

được hợp pháp hóa lãnh sự

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định

-

của luật đầu tư .
Nộp đủ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp, và điều lệ được
sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoat động


-

Tên doanh nghiệp: được đặt theo đúng quy định của pháp luật, không được trùng hay
nhầm lẫn với doanh nghiệp khác, khơng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo

-

đức
Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty ABC: phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam , có địa chỉ rõ
ràng ( tên phố , phường, quận, tỉnh hoặc thành phố ) , có số điện thoại , thư từ hoặc số

-

fax
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và bán thuốc bảo vệ thực vật, phân bón và thú ý
Vốn điều lệ là 300 triệu đồng, vốn đầu tư là 500 triệu đồng
Họ tên, địa chỉ, quốc tịch của các thành viên đối với cơng ty tNHH ABC . Phần góp

-


vốn và giá trị vốn gop mỗi thành viên đối với công ty TNHH
Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng

-

thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Nơi đăng ký kinh doanh
Quyền và nghĩa vụ các thành viên đối với công ty TNHH ABC
Cơ cấu tổ chức quản lý, số lượng và chức danh, quyền, nghĩa vụ của người đại diện

-

theo pháp luật của công ty ABC
Các thể thức thông qua quyết định của công ty, nguyên tắc giải quyế tranh chấp nội bộ
Các phương pháp và căn cứ xác định tiền lương, thù lao, thưởng
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh
Các trường hợp giải thể, nguyên tắc giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty TNHH
3. Danh sách thành viên công ty TNHH ABC
Danh sách thành viên đối với công ty TNHH bao gồm các nội dung chủ yếu sau

-

Họ và tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty

-

trách nhiệm hữu hạn
Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với cơng

-


ty TNHH
Họ tên, chữ kí, quốc tịch, địa chỉ người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện
theo ủy quyền của thành viên là tổ chức với công ty TNHH


KẾT LUẬN

Dựa vào những phân tích trên, ta có thể thấy rằng để có thể thành lập được
cơng ty cần những thủ tục pháp lý khá phức tạp, những điều kiện cần thiết. Vì
thể khơng chỉ cơng ty ABC trên, mà những cơng ty, doanh nghiệp khác ở hồn
cảnh tương tự cũng cần có sự chuẩn bị một cách chu đáo, kỹ càng về những thủ
tục, giấy tờ liên quan đến luật một cách đầy đủ và phù hợp.
Hy vọng sự chia sẻ vừa rồi của nhóm 8 sẽ phần nào giúp các nhóm có thêm
sự tham khảo về câu trả lời trong tình huống vừa rồi.



×