Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.64 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ƠN THI HỌC KÌ 2-MƠN ĐỊA KHỐI 11 -2020 - 2021 </b>
<b>Câu 1. Kể tên các quốc gia Đông Nam Á. </b>
- Malaysia, Singapore, Brunei, Indonesia, Philippines và Đông Timor, Myanmar, Lào, Thái Lan,
Campuchia và Việt Nam.
<b>Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến nền kinh tế xã hội của Đông Nam Á </b>
- Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế.
- Có vị trí địa - chính trị quan trọng.
- Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
<b>Câu 3: Ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực ĐNÁ </b>
- Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế
- Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
- Có vị trí địa - chính trị quan trọng.
<b>Câu 4. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Á: </b>
<b>Thuận lợi </b>
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đất trồng phong phú, sơng ngịi dày đặc-> thuận lợi phát triển nơng
nghiệp nhiệt đới.
- Biển: hầu hết các nước đều có biển ( trừ Lào) thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- Khống sản: giàu có, nhiều dầu khí, là nguồn nguyên nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Rừng: rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm ướt quanh năm phát triển lâm nghiệp.
<b>Khó khăn: </b>
- Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão,…
- Diện tích rừng bị thu hẹp.
<b>Câu 5.Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng đến nền kinh tế- xã hội ĐNÁ </b>
- Dân số đông, năm 2021 là 673 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh nhưng đang có xu hướng già hóa.
- Mật độ dân số cao.
-Phân bố dân cư không đều, tập trung chủ yếu vùngđồng bằng ven biển, ven sông và vùng đất đỏ
bazan.
-Ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế.
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn => tạo điều kiện cho phát triển kinh tế
- Chất lượng lao động còn thấp, kinh tế chưa phát triển gây khó khăn giải quyết việc làm của
nhiều quốc gia.
<b>Câu 6: Em hãy nêu 2 đặc điểm nổi bật dân cư Trung Quốc. Trung Quốc đã thực hiện chính </b>
<b>sách dân số như thế nào? Chính sách đó đã gây ra những hậu quả gì cho kinh tế-xã hội nước </b>
<b>này. </b>
<b>- Đông dân nhất thế giới, nhiều dân tộc. </b>
<b>- Hậu quả: Mất cân bằng giới tính, thiếu lao động trong tương lai, nạo phá thai gia tăng, người </b>
già không nơi nương tựa,..
<b>Câu 7: So sánh địa hình, khí hậu, sơng ngịi miền Đơng, miền Tây Trung Quốc. </b>
<b>Miền Tây </b> <b>Miền Đơng </b>
<b>Địa </b>
<b>hình </b> Nhiều dãy núi cao xen lẫn bồn địa, cao
nguyên không thuận lợi phát triển nông
nghiệp
Nhiều đồng bằng rộng lớn đất đai màu
mỡ -> phát triển nơng nghiệp
<b>Khí hậu </b> Từ nhiệt đới gió mùa sang ơn đới gió
mùa mưa nhiều.
Khí hậu ơn đới lục địa khô hạn tạo nhiều
hoang mạc, bán hoang mạc.
<b>Sơng </b>
<b>ngịi </b> Là nơi bắt nguồn nhiều sơng lớn.
->Có giá trị thủy điện.
Hạ lưu của nhiều sơng lớn: Hồng Hà,
Trường Giang, Hắc long Giang,..
<b>Bài tập: </b>
1. Biểu đồ miền
2. Tính tỉ trọng, nhận xét