Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Du thao quy che tuyen sinh du hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.59 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: /2012/TT-BGDĐT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày. tháng năm 2012. THÔNG TƯ ban hành Quy chế tuyển sinh đi học ở nước ngoài Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh đi học ở nước ngoài. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 43/TT ngày 7/9/1991 về việc tuyển sinh đi học nước ngoài của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số 335/QĐ-HSSV ngày 23/02/1993 về việc sửa đổi Thông tư tuyển sinh đi học nước ngoài của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo, các Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận:. - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGD TNTNNĐ của QH; (để báo cáo) - Hội đồng Quốc gia Giáo dục; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Như Điều 3; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GDĐT; - Lưu: VT, PC, ĐTVNN.. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG. Bùi Văn Ga.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO 2. QUY CHẾ Tuyển sinh đi học ở nước ngoài (Ban hành kèm theo Thông tư số ngày / /2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định công tác tuyển sinh đi học ở nước ngoài theo các diện. học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, bao gồm: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, đối tượng, điều kiện, ưu tiên và nguyên tắc tuyển sinh, thủ tục tuyển sinh và tổ chức thực hiện. 2. Quy chế này áp dụng đối với việc tuyển sinh đi học trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh ở nước ngoài. 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp nhà nước triển khai các chương trình học bổng sử dụng ngân sách nhà nước thì thực hiện theo Quy chế này và thống nhất với Bộ Giáo dục và Đào tạo về số lượng, trình độ, ngành nghề cử đi học. Điều 2. Các diện học bổng Các diện học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh đi học ở nước ngoài bao gồm: 1. Học bổng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước theo các Đề án, Dự án được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giao Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp thực hiện, sau đây gọi tắt là học bổng ngân sách Nhà nước. 2. Học bổng theo các Hiệp định, Thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài, với các tổ chức quốc tế, hoặc theo thỏa thuận hợp tác giữa cơ quan được Chính phủ Việt Nam ủy nhiệm với cơ quan do Chính phủ nước ngoài ủy nhiệm, sau đây gọi tắt là học bổng Hiệp định. 3. Các học bổng khác do Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ, sau đây gọi tắt là học bổng khác. Điều 3. Phương thức tuyển sinh 1. Việc tuyển sinh đối với học bổng ngân sách Nhà nước do Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo phương thức xét tuyển. 2. Việc tuyển sinh đối với học bổng Hiệp định và học bổng khác được thực hiện theo phương thức: Bộ Giáo dục và Đào tạo sơ tuyển trước khi gửi hồ sơ để phía nước ngoài xét duyệt hồ sơ, tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển và quyết định cấp học bổng. 3. Cơ quan có ứng viên đăng ký dự tuyển lập danh sách ứng viên đăng ký dự tuyển được xếp thứ tự ưu tiên theo đúng đối tượng và đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện dự tuyển gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Việc tuyển ứng viên do một số cơ quan thuộc lực lượng vũ trang giới thiệu được thực hiện theo quy định tại Điều này và theo quy định riêng cho đối tượng này được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép và Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan tổ chức thực hiện. Điều 4. Công khai thông tin tuyển sinh Thông báo tuyển sinh, kết quả trúng tuyển các chương trình học bổng được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo: www.moet.gov.vn, trang thông tin điện tử của Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo: www.vied.vn. Thủ tục dự tuyển, mẫu hồ sơ dự tuyển đi học tại nước ngoài quy định trong Quy chế này được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng thời được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo tuyển sinh, kết quả trúng tuyển các chương trình học bổng được đăng tải trên các trang thông tin điện tử có giá trị như văn bản in. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng văn bản điện tử làm căn cứ chính thức để giải quyết các công việc liên quan. Chương II ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, ƯU TIÊN VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN SINH. Điều 5. Quy định chung về đối tượng và điều kiện đối với ứng viên dự tuyển 1. Ứng viên dự tuyển phải có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe để đi học ở nước ngoài; 2. Ứng viên dự tuyển phải có đủ trình độ quy định về học vấn để dự tuyển đi học theo quy định chung áp dụng đối với ứng viên đi học ở nước ngoài tại Quy chế này và yêu cầu tại thông báo tuyển sinh chương trình học bổng; 3. Ứng viên dự tuyển đăng ký ngành hoặc chuyên ngành học tại nước ngoài theo đúng ngành, khối ngành đã trúng tuyển đại học, đang hoặc đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc đúng ngành, khối ngành đã đạt các giải thưởng thuộc diện được cấp học bổng. Trường hợp cán bộ dự tuyển đi học cần đăng ký ngành, khối ngành học trên cơ sở ngành, chuyên ngành học đã tốt nghiệp và đồng thời phù hợp với nhu cầu công tác tại cơ quan cử đi học; 4. Những người đang trong quá trình điều tra của cơ quan công an, bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đang trong thời gian thi hành án; đang trong thời gian thi hành kỷ luật của cơ quan quản lý từ cảnh cáo trở lên không được đăng ký dự tuyển.. Điều 6. Đối tượng và điều kiện cụ thể đối với ứng viên dự tuyển học bổng ngân sách Nhà nước 1. Học bổng đại học a) Đối tượng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ứng viên được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi dự thi và đạt giải Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp trung học phổ thông; - Ứng viên có năng khiếu đặc biệt trong lĩnh vực nghệ thuật và thể thao, đã đạt các giải thưởng quốc tế về nghệ thuật và thể thao, đã tốt nghiệp trung học phổ thông; - Các đối tượng khác. b) Điều kiện - Kết quả học tập các năm trung học phổ thông và tốt nghiệp trung học phổ thông đạt loại khá trở lên; - Được miễn thi đại học hoặc tổng điểm các môn thi đại học (không nhân hệ số) cao hơn 5 điểm so với điểm sàn trúng tuyển đại học của năm dự thi tuyển đại học; - Đạt giải Olympic quốc tế và các giải thưởng khác theo quy định được dự tuyển và cấp học bổng ngân sách nhà nước; 2. Học bổng thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh a) Đối tượng - Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng đang công tác tại các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, trung tâm công nghệ cao, hoặc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; - Học viên tốt nghiệp cao học và sinh viên tốt nghiệp đại học; - Các đối tượng khác. b) Điều kiện - Công chức dự tuyển đi học thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh diện học bổng ngân sách Nhà nước phải đáp ứng điều kiện để được cử đi đào tạo theo quy định hiện hành của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; - Ứng viên là công chức, viên chức, người lao động hợp đồng dự tuyển đi học thạc sĩ, tiến sĩ và thực tập sinh phải có kết quả học tập bậc liền kề trước đó đạt loại khá trở lên theo quy định thang điểm và xếp loại của cơ sở đào tạo, quốc gia đã theo học. Trường hợp có quy định ở mức cao hơn được đề cập tại tiết 3 của Khoản này và mức thấp hơn đề cập tại Điều 8 của Quy chế này về các ưu tiên trong tuyển sinh; - Ứng viên là học viên cao học, sinh viên đại học vừa tốt nghiệp và đăng ký học chuyển tiếp sinh trình độ cao hơn (trong vòng 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp) cần phải có kết quả học đại học chính quy, thạc sĩ đạt loại giỏi, điểm trung bình đạt 8,0 trở lên và điểm bảo vệ luận văn thạc sĩ hoặc đồ án tốt nghiệp đại học đạt từ 8,0 trở lên (tính theo thang điểm 10) hoặc tương đương thang điểm 10 đối với người tốt nghiệp tại Việt Nam, trường hợp tốt nghiệp tại nước ngoài thì căn cứ quy định xếp loại giỏi của cơ sở đào tạo, quốc gia đã theo học. Điều 7. Đối tượng và điều kiện cụ thể đối với ứng viên dự tuyển học bổng Hiệp định và học bổng khác Ngoài quy định chung tại Điều 5 của Quy chế này, các quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện đối với người dự tuyển từng trình độ đào tạo, đi học ở từng nước và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> các ngành học được đăng ký dự tuyển do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định tại từng thông báo tuyển sinh trên cơ sở yêu cầu, điều kiện của phía nước ngoài và nhu cầu ưu tiên đào tạo của đất nước. Học bổng Hiệp định và học bổng khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý theo nguyên tắc ưu tiên đào tạo trình độ tiến sĩ và thạc sĩ; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng, sinh viên, học sinh dự tuyển được xem xét trong quá trình tuyển sinh trên cơ sở quy định của thông báo tuyển sinh, chỉ tiêu của từng chương trình học bổng kết hợp với các tiêu chí tuyển chọn, ưu tiên của phía Việt Nam và phía nước ngoài. Điều 8. Ưu tiên trong tuyển sinh 1. Đối tượng ưu tiên a) Ứng viên thuộc các diện ưu tiên theo quy định hiện hành tại các Quy chế tuyển sinh đại học và sau đại học; b) Giảng viên đại học, cao đẳng và nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu; c) Cán bộ thuộc các cơ quan, địa phương có nhu cầu cấp thiết về đào tạo nhân lực và các ngành đào tạo cần ưu tiên; d) Người có trình độ chuyên môn giỏi, thâm niên công tác lâu năm, trình độ ngoại ngữ tốt, có thành tích xuất sắc trong học tập và nghiên cứu khoa học, các hoạt động đoàn thể và xã hội; đ) Con cán bộ ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được ưu tiên khi xét tuyển học bổng Hiệp định; e) Học viên cao học và sinh viên đại học mới tốt nghiệp dự tuyển học bổng Hiệp định hoặc học bổng khác được xét ưu tiên nếu có hợp đồng về nguyên tắc sẽ tuyển dụng sau tốt nghiệp hoặc văn bản cam kết tiếp nhận về làm giảng viên các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan Nhà nước. g) Ứng viên thuộc diện ưu tiên của phía Việt Nam và phía nước ngoài được quy định cụ thể tại thông báo tuyển sinh chương trình học bổng. Ưu tiên về đối tượng tuyển sinh được xem xét trong trường hợp các ứng viên dự tuyển có các tiêu chuẩn khác ngang nhau thì người thuộc các đối tượng ưu tiên nêu trên sẽ được xét chọn lần lượt theo thứ tự người có nhiều tiêu chí ưu tiên đến người có ít tiêu chí ưu tiên. 2. Ngành học ưu tiên a) Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, môi trường, khoa học xã hội cần ưu tiên đào tạo cán bộ phục vụ các chương trình, đề án, dự án quốc gia do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; b) Các ngành học chưa đào tạo được tại Việt Nam hoặc chất lượng đào tạo tại Việt Nam còn thấp, số lượng cán bộ ngành này ở Việt Nam còn ít; c) Các ngành học cần thiết đối với việc nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu; d) Các ngành học cần ưu tiên đào tạo tài năng tại nước ngoài theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đ) Các ngành học đồng thời là ưu tiên đào tạo của phía Việt Nam và phía nước ngoài cấp học bổng cho ứng viên Việt Nam. Điều 9. Nguyên tắc dự tuyển 1. Ứng viên chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ cao hơn trình độ đã có văn bằng, không được đăng ký dự tuyển học lại trình độ đào tạo đã có văn bằng, trừ trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các đối tượng cụ thể, người đã có văn bằng chuyên ngành khác được phép đăng ký học chương trình cùng trình độ đào tạo với văn bằng đã có về lĩnh vực quản lý hành chính công hoặc ngoại ngữ hoặc các ngành đặc biệt khác; 2. Tại thời điểm đồng thời triển khai nhiều chương trình học bổng, mỗi ứng viên chỉ được đăng ký dự tuyển 01 diện, 01 chương trình học bổng để đi học 01 trình độ đào tạo về 01 ngành học tại 01 nước. Ứng viên không trúng tuyển học bổng đã đăng ký dự tuyển mới được chuyển sang dự tuyển học bổng khác, trừ trường hợp ứng viên đăng ký dự tuyển một chương trình học bổng và đồng thời có nguyện vọng dự tuyển thêm chương trình học bổng khác có ít ứng viên dự tuyển theo quy định cụ thể tại từng thông báo tuyển sinh. 3. Ứng viên dự tuyển học bổng chuyển tiếp sinh thạc sĩ, tiến sĩ (trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp đại học, thạc sĩ) theo các điều kiện cụ thể quy định tại thông báo tuyển sinh cho từng chương trình học bổng được xem xét trên cơ sở kết quả, thành tích, học tập, nghiên cứu khoa học đã đạt được, cam kết sau khi tốt nghiệp về nước làm việc cho cơ quan công tác đã cử đi học hoặc theo sự phân công của Nhà nước (Bộ Giáo dục và Đào tạo) đối với người chưa có cơ quan công tác, văn bản đề cử học chuyển tiếp sinh của cơ sở đào tạo nước ngoài, Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan công tác (đối với cán bộ) và các chế độ học bổng hỗ trợ toàn phần, bán phần hoặc một phần (nếu có) do cơ sở đào tạo hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ. 4. Học viên tốt nghiệp cao học và sinh viên tốt nghiệp đại học chưa có cơ quan công tác đáp ứng đủ các điều kiện về kết quả học tập, nghiên cứu theo quy định của thông báo tuyển sinh cho từng chương trình học bổng được dự tuyển học bổng đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh nếu cam kết sau khi tốt nghiệp về nước làm việc theo sự phân công của Nhà nước (Bộ Giáo dục và Đào tạo). Cam kết đảm bảo đối với đối tượng này là hợp đồng nguyên tắc hoặc ý kiến bằng văn bản của một cơ quan nhà nước bảo lãnh đồng ý tiếp nhận sau khi tốt nghiệp. Văn bản của cơ sở đào tạo nước ngoài đồng ý tiếp nhận đào tạo ứng viên ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ hoặc thực tập sinh là căn cứ bắt buộc hoặc ưu tiên trong xét tuyển đối với từng chương trình học bổng quy định tại các thông báo tuyển sinh chi tiết. Chương III THỦ TỤC TUYỂN SINH ĐI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI Điều 10. Hồ sơ dự tuyển Người dự tuyển đi học tại nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ bằng tiếng Việt gồm các loại giấy tờ xếp theo thứ tự sau đây: 1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 1 hoặc Phụ lục 2); 2. Bản sao hợp lệ các hợp đồng làm việc, quyết định tuyển dụng làm việc và thuyên chuyển công tác, sổ bảo hiểm xã hội hoặc bảng lương gần nhất thể hiện có.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đóng bảo hiểm xã hội (đối với cán bộ); hợp đồng nguyên tắc hoặc văn bản của một cơ quan đồng ý tiếp nhận tuyển dụng sau khi tốt nghiệp ở nước ngoài (đối với học viên cao học, sinh viên đại học mới tốt nghiệp, chưa có cơ quan công tác) nếu được quy định cụ thể tại thông báo tuyển sinh của chương trình học bổng; 3. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của cơ quan công tác (đối với cán bộ), xác nhận của UBND phường, xã hoặc của trường đang theo học (đối với học sinh, sinh viên, người mới tốt nghiệp đại học, cao học chưa có cơ quan công tác); 4. Bản sao hợp lệ giấy khai sinh (đối với học sinh, sinh viên); 5. Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú (đối với sinh viên thuộc diện ưu tiên vùng, miền theo Quy chế tuyển sinh đại học); 6. Bản sao hợp lệ các văn bằng giáo dục (trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh) đã được cấp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với trường hợp đang chờ cấp bằng (bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp chính thức sau khi trúng tuyển) theo quy định cụ thể tại thông báo tuyển sinh của từng chương trình học bổng; 7. Bản sao hợp lệ học bạ trung học cơ sở, trung học phổ thông (đối với ứng viên học bổng trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học), bảng điểm đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ, tiến sĩ); 8. Bản sao hợp lệ phiếu báo trúng tuyển có ghi điểm thi trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học (đối với ứng viên dự tuyển đi học trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học); 9. Bản sao hợp lệ kết quả học tập trong thời gian học ở đại học có xác nhận của trường đại học đang học đối với ứng viên tại thời điểm đăng ký dự tuyển học bổng đại học đã học tại trường đại học từ 01 học kỳ trở lên; 10. Bản sao văn bản tiếp nhận đào tạo, cấp học bổng toàn phần hoặc một phần của cơ sở đào tạo và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài cấp (nếu có); 11. Bản sao hợp lệ văn bản, giấy tờ chứng nhận các giải thưởng quốc tế, quốc gia hoặc tỉnh, thành phố; bằng khen, giấy khen và các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố, đạt giải thưởng,… (nếu có); 12. Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ (theo quy định tại thông báo tuyển sinh cụ thể đối với chương trình học bổng, nước và trình độ đào tạo mà ứng viên đăng ký dự tuyển); 13. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận bố đẻ/mẹ đẻ là liệt sĩ, thẻ thươ ng binh của bố đẻ/mẹ đẻ (nếu có); 14. Bản sao hóa đơn, chứng từ về việc nộp lệ phí dự tuyển (đối với chương trình học bổng quy định nộp lệ phí dự tuyển); 15. Bản sao hộ chiếu phổ thông (theo quy định tại thông báo tuyển sinh cụ thể); 16. Các giấy tờ khác (do chương trình học bổng yêu cầu). Hồ sơ đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi rõ tên chương trình học bổng dự tuyển, đối tượng dự tuyển, trình độ đào tạo và ngành học dự tuyển, họ và tên ứng viên dự tuyển, địa chỉ liên hệ, các số điện thoại cố định, di động và e-mail để liên lạc, danh mục các loại giấy tờ có trong túi hồ sơ. Điều 11. Đăng ký dự tuyển trực tuyến (online).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Người dự tuyển các chương trình học bổng cần phải thực hiện đăng ký trực tuyến tại địa chỉ Việc đăng ký trực tuyến thực hiện như sau: Sau khi hoàn thành hồ sơ dự tuyển quy định tại Điều 11 Quy chế này, ứng viên quét (scan) các giấy tờ trong hồ sơ thành từng file định dạng pdf và truy cập địa chỉ làm theo các bước hướng dẫn để thực hiện đăng ký trực tuyến. Khi đăng ký trực tuyến, nếu ứng viên gặp khó khăn, trục trặc về kỹ thuật thì gửi đề nghị đến địa chỉ thư điện tử để nhận hướng dẫn từ Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 12. Nộp hồ sơ dự tuyển Ứng viên nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển theo một trong các cách sau: 1. Nộp trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc tại trụ sở Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo; 2. Gửi hồ sơ qua bưu điện theo hình thức phát chuyển bảo đảm (EMS, PTN,…). Điều 13. Hồ sơ không hợp lệ Hồ sơ không hợp lệ gồm: 1. Hồ sơ nộp sau thời hạn tuyển sinh (hồ sơ nộp muộn); 2. Hồ sơ không thực hiện đăng ký trực tuyến; 3. Hồ sơ không đầy đủ giấy tờ theo quy định hoặc giấy tờ xác nhận không hợp lệ; 4. Hồ sơ không nộp lệ phí dự tuyển theo quy định. Hồ sơ không hợp lệ sẽ không được xem xét và không trả lại. Điều 14. Thông báo tuyển sinh Thông báo tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó xác định chỉ tiêu, thời hạn tuyển sinh, nước gửi đi đào tạo, trình độ và ngành đào tạo, chế độ học bổng, quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển của từng chương trình học bổng; hướng dẫn việc thực hiện Quy chế này đối với mỗi chương trình học bổng. Thông báo tuyển sinh được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo: www.moet.gov.vn và Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo: www.vied.vn. Thông báo tuyển sinh điện tử có giá trị như văn bản in trên giấy. Các cơ quan, tổ chức sử dụng thông báo tuyển sinh điện tử làm căn cứ chính thức thực hiện tuyển sinh. Điều 15. Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh 1. Việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Các cơ quan có nhu cầu cấp thiết, nhu cầu cần ưu tiên đào tạo về ngành học và địa bàn đào tạo đã xác định cụ thể được Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, phân bổ chỉ tiêu cử ứng viên dự tuyển; b) Việc tuyển sinh một số chương trình học bổng thực hiện theo thông báo tuyển sinh chung để ứng viên chủ động đăng ký dự tuyển trong năm liền kề trước đó không đạt hiệu quả cao nên cần chuyển sang dạng phân chỉ tiêu đến các cơ quan để thu hút số ứng viên được đề cử dự tuyển;.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho các cơ quan được phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh. Các cơ quan được phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh phải công bố công khai chỉ tiêu tuyển sinh, đối tượng và điều kiện dự tuyển, những yêu cầu cụ thể khác để triển khai giới thiệu dự tuyển theo Điều 16 của Quy chế này. Điều 16. Cơ quan giới thiệu ứng viên dự tuyển Cơ quan có ứng viên đăng ký dự tuyển phải phổ biến rộng rãi thông báo tuyển sinh chi tiết cho các diện học bổng, chương trình học bổng cụ thể, lập danh sách trích ngang ứng viên dự tuyển theo thứ tự ưu tiên và gửi kèm theo công văn giới thiệu ứng viên dự tuyển đến Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ chấp nhận công văn giới thiệu ứng viên dự tuyển của các cơ quan trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Các cơ quan không trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần báo cáo để cơ quan cấp trên xem xét và có văn bản giới thiệu ứng viên dự tuyển. Công văn và danh sách trích ngang các ứng viên dự tuyển cần được gửi đến địa chỉ e-mail: và bản chính gửi qua đường văn thư. Điều 17. Quy trình tuyển sinh tại Bộ Giáo dục và Đào tạo Bước 1. Nhận hồ sơ dự tuyển; Bước 2. Lập danh sách trích ngang chi tiết các ứng viên dự tuyển; Bước 3. Rà soát danh sách trích ngang, đối chiếu với hồ sơ dự tuyển theo các vòng kiểm tra; Bước 4. Phân loại, sắp xếp danh sách trích ngang các ứng viên theo đối tượng và các tiêu chí xét tuyển; Bước 5. Xét duyệt các danh sách ứng viên đủ điều kiện được tuyển chọn và danh sách loại;. Bước 6. Ban hành quyết định phê duyệt danh sách ứng viên trúng tuyển học bổng ngân sách Nhà nước hoặc chuyển danh sách, hồ sơ ứng viên được tuyển chọn cho phía nước ngoài thực hiện tiếp việc thi tuyển hoặc xét tuyển và duyệt cấp học bổng đối với hồ sơ dự tuyển học bổng Hiệp định và học bổng khác. Quy trình tuyển sinh tại Bộ Giáo dục và Đào tạo do Cục Đào tạo với nước ngoài được phân công chủ trì thực hiện với sự phối hợp của các đơn vị liên quan. Điều 18. Nguyên tắc tuyển sinh Công tác tuyển sinh đi học tại nước ngoài được thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng và đúng thời hạn. Nguyên tắc tuyển sinh theo từng diện học bổng được quy định cụ thể như sau: 1. Học bổng ngân sách Nhà nước a) Trình độ đại học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Danh sách ứng viên dự tuyển được sắp xếp theo nhóm đối tượng quy định tại Điều 6 Quy chế này và xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp lần lượt theo các tiêu chí sau đây: - Tổng điểm ba môn thi tuyển sinh đại học (không nhân hệ số); - Kết quả thi Olympic Quốc tế và các giải thưởng khác (nếu có); - Tổng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông; - Điểm trung bình 03 năm học trung học phổ thông; - Điểm ngoại ngữ (theo quy định của chương trình học bổng); - Các tiêu chí ưu tiên, thành tích khác theo quy định; - Đánh giá và thứ tự ưu tiên theo đề nghị của cơ quan giới thiệu dự tuyển (nếu có). Khi thực hiện xét chọn Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ cân đối chỉ tiêu học bổng theo đối tượng dự tuyển, nước và ngành học theo quy định của chương trình học bổng ngân sách Nhà nước. b) Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ và thực tập sinh Danh sách ứng viên dự tuyển được sắp xếp theo trình độ đăng ký đào tạo và theo thứ tự từ cao xuống thấp lần lượt theo các tiêu chí sau đây: - Kết quả học tập của bậc học đã tốt nghiệp trước đó; - Điểm ngoại ngữ (theo quy định của chương trình học bổng); - Thâm niên công tác; - Công trình, thành tích trong học tập, nghiên cứu và công tác; - Đánh giá và thứ tự ưu tiên theo đề nghị của cơ quan giới thiệu dự tuyển (nếu có); - Các tiêu chí ưu tiên theo quy định của Nhà nước và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Học bổng Hiệp định và học bổng khác a) Không hạn chế số lượng hồ sơ được sơ tuyển nếu phía nước ngoài không yêu cầu. b) Thông báo tuyển sinh quy định cụ thể về điều kiện đối với người dự tuyển từng trình độ đào tạo, đi học ở từng nước và ngành học trên cơ sở yêu cầu, điều kiện của phía nước ngoài cấp học bổng, nhu cầu ưu tiên đào tạo của đất nước và các tiêu chí tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. c) Học bổng đi học trung học phổ thông ở nước ngoài được tuyển chọn trên cơ sở kết quả học tập của học sinh ở trình độ trung học cơ sở, kết quả học tập ở trường trung học phổ thông (nếu đã hoàn thành từ một học kỳ trở lên vào thời điểm thực hiện tuyển sinh) và xét từ cao xuống thấp trên cơ sở kết hợp với các tiêu chí khác do phía nước ngoài và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. d) Học bổng đi học trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được tuyển chọn trên cơ sở kết quả học tập của học sinh ở trình độ trung học phổ thông và kết quả thi trúng tuyển đầu vào khối trường tương ứng: trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và kết quả học tập ở cơ sở đào tạo này (nếu đã hoàn thành từ một học kỳ trở lên vào thời điểm thông báo tuyển sinh) và xét từ cao xuống thấp lần lượt theo tiêu chí điểm thi tuyển sinh vào trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông và điểm trung bình các năm học trung học phổ thông cho đến khi đủ chỉ tiêu trên cơ sở kết hợp với các tiêu chí khác và các ưu tiên do phía nước ngoài và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đ) Học bổng đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thông thường chỉ tuyển học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, sinh viên năm thứ nhất hệ chính quy của các cơ sở đào tạo tương ứng. Một số trường hợp cho phép tuyển sinh viên năm thứ hai được quy định cụ thể tại thông báo tuyển sinh. Trong trường hợp tuyển sinh viên năm thứ hai, việc xét tuyển căn cứ điểm trung bình học tập của sinh viên ở đại học đến thời điểm dự tuyển và thực hiện tuyển chọn sinh viên lần lượt theo các tiêu chí điểm thi đại học, điểm học ở đại học, điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông và điểm trung bình các năm học trung học phổ thông từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp ứng viên đạt giải Olympic quốc tế và Olympic châu Á được tuyển thẳng vào đại học, người đạt giải nhất được coi là đạt điểm thi tuyển sinh đại học tương đương với người đạt điểm cao nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào trường đại học mà sinh viên được tuyển thẳng; ứng viên đạt các giải tiếp theo thấp hơn thì được tính tương đương mức điểm thi đại học thấp hơn 0,5 điểm lần lượt theo thứ tự từng loại giải thưởng. Điều 19. Thời hạn giải quyết thủ tục tuyển sinh 1. Thời hạn giải quyết thủ tục tuyển sinh đi học ở nước ngoài bằng học bổng ngân sách nhà nước tối đa là 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định phê duyệt danh sách ứng viên được tuyển chọn đi học tại nước ngoài bằng học bổng ngân sách Nhà nước.. 2. Thời hạn giải quyết thủ tục tuyển sinh đi học nước ngoài bằng học bổng Hiệp định, học bổng khác của nước ngoài dành cho Việt Nam tùy thuộc vào thời gian trả lời kết quả xét cấp học bổng của phía nước ngoài. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận kết quả cấp học bổng của phía nước ngoài, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hoàn thành việc thông báo kết quả trúng tuyển. Điều 20. Thông báo kết quả trúng tuyển Bộ Giáo dục và Đào ban hành Quyết định phê duyệt danh sách ứng viên được tuyển chọn đi học tại nước ngoài bằng học bổng ngân sách Nhà nước và học bổng Hiệp định được cấp bù chế độ từ ngân sách Nhà nước. Ứng viên được tuyển chọn đi học bằng học bổng ngân sách nhà nước sẽ được cấp xác nhận về học bổng để làm thủ tục đăng ký nhập học với cơ sở đào tạo nước ngoài và sau khi được phía nước ngoài cấp văn bản tiếp nhận chính thức với các điều kiện phù hợp quy định của học bổng ngân sách nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ cấp giấy triệu tập, quyết định cử đi học nước ngoài. Ứng viên trúng tuyển đi học bằng học bổng Hiệp định sẽ được cấp giấy triệu tập và quyết định cử đi học nước ngoài. Đối với ứng viên trúng tuyển đi học tại nước ngoài bằng học bổng khác, không sử dụng ngân sách Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo kết quả đến cơ quan có ứng viên trúng tuyển và ứng viên trúng tuyển để cơ quan đó trực tiếp xử lý thủ tục cử người đi học. Điều 21. Hủy kết quả trúng tuyển học bổng 1. Sau khi kết quả trúng tuyển được công bố, nếu Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hiện ứng viên kê khai hồ sơ không trung thực, người xác nhận hồ sơ xác nhận sai hoặc xác nhận không đúng thẩm quyền thì kết quả trúng tuyển bị hủy bỏ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Người trúng tuyển đi học nước ngoài chưa lên đường đi học mà vi phạm pháp luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả trúng tuyển bị hủy bỏ. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy kết quả trúng tuyển học bổng có sử dụng ngân sách Nhà nước và phối hợp với các cơ quan cấp học bổng nước ngoài quyết định hủy kết quả trúng tuyển các học bổng khác. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 22. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo giao Cục Đào tạo với nước ngoài chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc tuyển sinh đi học tại nước ngoài diện học bổng ngân sách Nhà nước. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo giao Cục Đào tạo với nước ngoài làm đầu mối, chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan, cơ quan, cơ sở giáo dục trong nước, các cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện việc tuyển sinh đi học nước ngoài theo diện học bổng Hiệp định và học bổng khác. 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện các chương trình học bổng phối hợp triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm gửi thông tin cho Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Đào tạo với nước ngoài) về tình hình và kết quả thực hiện tuyển sinh theo các chương trình học bổng do các cơ quan thực hiện, các ý kiến đóng góp và đề nghị điều chỉnh cần thiết đối với Quy chế này. Điều 23. Quyền lợi và nghĩa vụ tiếp tục học tập, công tác của ứng viên trúng tuyển Trong thời gian thực hiện thủ tục đi học nước ngoài, ứng viên trúng tuyển phải tiếp tục học tập tại cơ sở giáo dục đang học, làm việc tại cơ quan đang công tác. Ứng viên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo sơ tuyển, phê duyệt trúng tuyển và gửi hồ sơ ra nước ngoài nhưng phía nước ngoài không tiếp nhận hoặc phía nước ngoài tiếp nhận nhưng ứng viên không đi học thì ứng viên vẫn tiếp tục học tập tại cơ sở giáo dục đang theo học, tiếp tục làm việc tại cơ quan đang công tác. Ứng viên trúng tuyển học bổng diện Hiệp định nhưng vì các lý do cá nhân xin rút không đi học ở nước ngoài, làm mất chỉ tiêu học bổng của phía nước ngoài dành cho Việt Nam thì ứng viên không được phép đăng ký dự tuyển các chương trình học bổng khác cùng trình độ đào tạo mà ứng viên đã trúng tuyển mà không đi học trong thời gian 01 năm kể từ ngày có đơn xin rút không đi học. Ứng viên trúng tuyển đi học tại nước ngoài chưa đủ điều kiện về ngoại ngữ theo yêu cầu tiếp nhận của phía nước ngoài, được Bộ Giáo dục và Đào tạo triệu tập tham dự khóa bồi dưỡng ngoại ngữ thì được bảo lưu kết quả học tập tại cơ sở giáo dục đang học tập, tạm dừng học tập, tạm dừng công tác để tham gia khóa học. Nếu sau thời gian học ngoại ngữ ứng viên không đi học nước ngoài thì trở về tiếp tục học tập, công tác tại cơ sở giáo dục, cơ quan công tác cử dự tuyển học bổng. Ứng viên trúng tuyển đi học tại nước ngoài đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học, cấp kinh phí nếu chưa hoàn thành khóa học phải về nước vì các lý do khác nhau thuộc diện phải bồi hoàn kinh phí cho nhà nước theo quy định tại Thông tư liên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tịch số 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 20/7/2000 về việc hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn, Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và các quy định hiện hành liên quan. Điều 24. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh Hồ sơ ứng viên trúng tuyển được sử dụng để hoàn tất thủ tục cử đi học nước ngoài và được lưu trữ theo quy định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ ban hành quy định về thời gian bản quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Hồ sơ ứng viên không trúng tuyển được xử lý lưu trữ và hủy theo quy định hiện hành về văn thư, lưu trữ. Điều 25. Giải quyết đề nghị xem xét lại kết quả sơ tuyển, xét tuyển Cá nhân, tổ chức đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét lại kết quả sơ tuyển, xét tuyển phải gửi văn bản đến Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Đào tạo với nước ngoài) trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả trúng tuyển. Quá thời hạn này, Bộ Giáo dục và Đào tạo không tiếp nhận đề nghị xem xét lại kết quả sơ tuyển, xét tuyển. Bộ Giáo dục và Đào tạo xử lý, trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức đề nghị xem xét lại kết quả sơ tuyển, xét tuyển trong thời hạn tối đa 60 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị. Việc xem xét lại kết quả sơ tuyển, xét tuyển chỉ thực hiện một lần đối với mỗi ứng viên dự tuyển một chương trình học bổng. Điều 26. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kê khai hồ sơ, giới thiệu người dự tuyển, xác nhận hồ sơ tuyển sinh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ dự tuyển. 2. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về việc tuyển sinh đi học tại nước ngoài theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. 3. Tổ chức, cá nhân tham gia việc tuyển sinh đi học nước ngoài vi phạm Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG. Bùi Văn Ga.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phụ lục 1. MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI dùng cho người đang có cơ quan công tác hoặc có cơ quan giới thiệu dự tuyển (Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày / / 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ----------------------------------. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------------------------------------------------------------. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI (Theo Thông báo số. /TB-BGDĐT ngày tạo). /. /20... của Bộ Giáo dục và Đào. Diện học bổng dự tuyển: □ Học bổng NSNN □ Học bổng Hiệp định □ Học bổng khác (chỉ đăng ký một loại) Trình độ dự tuyển (TS, ThS, TTS):........................... Nước dự tuyển (chỉ đăng ký 01 nước):................ Ngành học tuyển:................................................................................................................................. Ngoại ngữ sẽ sử dụng khi .......................................................................................... đi. học. nước. dự ngoài:. 1. Họ và tên:....................................................................Giới tính: □ Nam □ Nữ. Dân tộc:................... 2. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................................................ 3. Chức vụ và cơ quan đang công tác:.................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh:.......................................................................................................................... 4. Hiện nay là cán bộ: □ Biên chế □ Hợp đồng Từ ngày/tháng/năm: ........................... Sổ bảo hiểm xã hội số: ......................... cấp ngày: ..............., được đóng BHXH từ tháng năm...... 5. Địa chỉ gửi thư:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. Điện thoại: Cơ quan................................. Nhà riêng................................DĐ ................................ E-mail:...................................................................................................................................................... 6. Trình độ học vấn: 6.1. Đại học: Thời gian đào tạo:........................ năm. Từ......................đến........................... Hệ đào tạo: □ Chính quy □ Tại chức □ Khác (ghi rõ):......................................................... □ Đào tạo phối hợp: Địa điểm:........................................ Thời gian: ................................. Địa điểm:.................................... Thời gian: ................................. Chuyên ngành:............................................................................ ............................................................. Điểm trung bình học tập toàn khóa: ……………….Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp:.......................... Loại tốt nghiệp (nếu có):................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin về thang điểm, xếp loại của nơi học). Trường:................................................................................................................................................... Nước:....................................................................................................................................................... 6.2. Thạc sĩ: Thời gian đào tạo:........................ năm. Từ...........................đến....... Hệ đào tạo: □ Tập trung □ Không tập trung □ Khác (ghi rõ): □ Đào tạo phối hợp: Địa điểm: ......................................Thời gian: .................................. Địa điểm:....................................Thời gian:................................... Chuyên ngành:......................................................................................................................................... Điểm trung bình học tập toàn khóa: ……………….Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp:.......................... Loại tốt nghiệp (nếu có):............................................... (Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin về thang điểm, xếp loại của nơi học). Cơ sở đào tạo:........................................................................................................................................... Nước:........................................................................................................................................................ 6.3. Tiến sĩ: Thời gian đào tạo:........................ năm. Từ...........................đến....... Hệ đào tạo: □ Tập trung □ Không tập trung □ Khác (ghi rõ): □ Đào tạo phối hợp: Địa điểm: ......................................Thời gian: .................................. Địa điểm:....................................Thời gian:................................... Chuyên ngành:......................................................................................................................................... Thời gian bảo vệ luận án tốt nghiệp:........................................................................................................ Cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh:................................................................................................................ Nước:........................................................................................................................................................ 6.4. Thực tập sinh: Thời gian thực tập (tháng):.......... . Từ..................................đến........................................ Chuyên ngành:..................................................................................................................... Cơ sở đào tạo/nghiên cứu:................................................................................................... Nước:................................................................................................................................... Nếu người dự tuyển đã học tại nước ngoài thì đề nghị cung cấp rõ thông tin các học bổng/nguồn tài trợ đã được hưởng để đi học nước ngoài: □ ĐH, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới):. □ ThS, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới): □ NCS, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới): □ TTS, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới): (1) Học bổng do ngân sách Nhà nước Việt Nam cấp (Bộ GDĐT cử đi học) (2) Học bổng theo các đề án đào tạo phối hợp được Bộ GDĐT cấp kinh phí (3) Học bổng diện Hiệp định (Bộ GDĐT cử đi học) (4) Học bổng do cơ sở đào tạo nước ngoài/ cơ quan, tổ chức quốc tế cấp (ghi rõ tên nơi cấp học bổng): .................................................................................................................................................................. (5) Nguồn tài trợ khác hoặc tự túc kinh phí (xin ghi rõ):...................................................................... 7. Trình độ ngoại ngữ: □ Có chứng chỉ Tiếng Anh: ………….. IELTS ……….. TOEFL. ……………… Tiếng ………: ………… ……. ………………. □ Chưa có chứng chỉ Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiếng ………: ………… ……. ………………. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ DỰ TUYỂN Ngày / /20... (Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu). ....................., ngày / /20... Người dự tuyển ký và ghi rõ họ tên. Phụ lục 2. MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI dùng cho người đang có cơ quan công tác hoặc có cơ quan giới thiệu dự tuyển (Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày / / 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ----------------------------------. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------------------------------------------------------------. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI (Theo Thông báo số. /TB-BGDĐT ngày tạo). /. Diện học bổng dự tuyển: □ Học bổng NSNN bổng khác (chỉ đăng ký một loại). /20... của Bộ Giáo dục và Đào. □ Học bổng Hiệp định. Nước dự tuyển (chỉ đăng nước):....................................................................................................... □ Học. ký. Ngành học tuyển:................................................................................................................................. Ngoại ngữ sẽ sử dụng khi .......................................................................................... đi. học. nước. 01 dự ngoài:. 1. Họ và tên ..............................................................Giới tính: □ Nam □ Nữ. Dân tộc:................ 2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 3. Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................................................... 4. Địa chỉ gửi thư: ................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Điện thoại liên hệ: Cố định: ......................................... Di động: .................................................. E-mail: ............................................................................................................................................ 5. Học vấn: 5.1. Trung học Phổ thông: Trường: ................................................................................thuộc Tỉnh (Thành phố): .................. Thời gian: Từ .......................................................................Đến: ................................................. Điểm trung bình các năm học THPT: .................................Điểm tốt nghiệp: ...............................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Năm tốt nghiệp: ................................................................ Loại tốt nghiệp: ................................ Các năm học THPT (lớp) được xếp loại giỏi: ................................................................................ 5.2. Đại học: Năm trúng tuyển: ................... Tổng điểm thi ĐH (không làm tròn và nhân hệ số): .................... Trường đang học: .......................................................................................................................... Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh: ................................................................................................................. Ngành học: ..................................................................................................................................... 5.3. Giải thưởng Quốc tế, Quốc gia: .............................................................................................. ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 6. Trình độ ngoại ngữ: □ Có chứng chỉ □ Chưa có chứng chỉ Tiếng Anh: ………….. IELTS ……….. TOEFL. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: …………… Tiếng Pháp………: …..TCF…… ……............... Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: …………… Tiếng ………: ………… ……............................. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: …………… XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ DỰ TUYỂN Ngày / /20... (Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu). ....................., ngày / /20... Sinh viên dự tuyển ký và ghi rõ họ tên. Lưu ý: 1. Trường hợp thông báo dự tuyển cho phép ứng viên tự do được dự tuyển (người chưa có cơ quan công tác) và các trường hợp sinh viên, học sinh đăng ký dự tuyển tự do, không do cơ quan hay cơ sở đào tạo nào giới thiệu dự tuyển thì ứng viên để trống phần xác nhận của cơ quan cử dự tuyển ở cuối mẫu này. 2. Ứng viên đăng ký các trình độ đào tạo dưới đại học (cao đẳng, trung cấp....) tham khảo mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển đi học đại học và sửa lại theo trình độ đào tạo đăng ký dự tuyển cụ thể. Khi thông báo tuyển sinh cho các trình độ đưới đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ có quy định chi tiết thêm về mẫu dự tuyển của chương trình học bổng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×