Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

GAH10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.86 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…. Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I . Mục tiêu 1. Kiến thức - Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới sống. 2. Kĩ năng - Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. 3. Thái độ: II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Tranh vẽ hình 1, SGK sinh học 10 - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Các cấp tổ chức của thế GV chia nhóm HS, yêu cầu HS tách nhóm theo yêu giới sống: HS nghiên cứu SGK, thảo cầu của GV, nghe câu hỏi Thế giới sống được chia luận nhanh trả lời. và tiến hành thảo luận thành các cấp tổ chức từ ?Thế giới sống được tổ chức theo sự phân công của GV. thấp đến cao theo nguyên theo những cấp tổ chức cơ tắc thứ bậc: Tế bào, cơ thể, bản nào? Các nhóm cử đại diện trình quần thể, quần xã và hệ GV yêu cầu các HS khác bổ bày kết quả thảo luận. sinh thái. Trong đó, tế bào sung. Các thành viên còn lại là đơn vị cơ bản cấu tạo nên nhận xét, bổ sung. mọi cơ thể sinh vật. GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 2: II. Đặc điểm chung của GV yêu cầu các nhóm thảo các cấp tổ chức sống: luận theo câu hỏi được phân 1. Tổ chức theo nguyên tắc công. thứ bậc: + Nhóm 1 và nhóm 2: Nhóm 1,và 2 tiến hành Nguyên tắc thứ bậc: Tổ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi: Cho ví dụ về tổ chức thứ bậc và đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống. GV nhận xét, kết luận. + Nhóm 3 và nhóm 4: Câu hỏi: Thế nào là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ. GV điều chỉnh, kết luận.. thảo luận theo yêu cầu của chức sống cấp dưới làm nền GV, cử đại diện trình bày. tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Các nhóm còn lại bổ sung. Ví dụ: SGK Ngoài đặc điểm của tổ Nhóm 3, 4 cử đại diện lên sống cấp thấp, tổ chức cấp trình bày kết quả thảo luận. cao còn có những đặc tính Các nhóm khác bổ sung. riêng gọi là đặc tính nổi trội. Ví dụ: SGK 2. Hệ thống mở và tự điều Nhóm 5, 6 trình bày kết chỉnh: GV yêu cầu nhóm 5, 6 trình quả, các nhóm còn lại nhận Mọi cấp tổ chức sống bày kết quả. xét, bổ sung. đều có các cơ chế tự điều + Nhóm 5 và 6 chỉnh đảm bảo duy trì và Câu hỏi: Cho ví dụ chứng điều hòa sự cân bằng động minh thế giới sống đa dạng trong hệ thống, giúp tổ chức nhưng thống nhất. sống có thể tồn tại và phát triển. GV tổng hợp, kết luận. 3. Thế giới sống liên tục tiến hóa: - Nhờ sự thừa kế thông tin di truyền nên các sinh vật đều có đặc điểm chung. - Điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi, biến dị không ngừng phát sinh, quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật, nên thế giới sống phát triển vô cùng đa dạng và phong phú. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: Câu 1: Vì sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sinh vật? Câu 2: Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ. Câu 3: Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài đã học. - Đọc trước bài 2 trang 10, SGK sinh học 10  Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…. Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần: - Nêu được khái niệm giới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới. - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật. 2. Về kĩ năng & thái độ - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng 3. Thái độ: II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Phóng to các hình SGK, sơ đồ, phiếu học tập. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ. - Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người. 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, nghiên cứu SGK trả lời. HS lắng nghe câu hỏi, gồm các ngành sinh vật có đặc điểm - Giới là gì? tự tham khảo SGK trả chung. lời. 2. Hệ thống phân loại 5 giới: Oaitâykơ và Magulis chia thế giới GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS sinh vật thành 5 giới: Khởi sinh, thảo luận nhanh trả lời. Nguyên sinh, Nấm, Thực vật và - Sinh giới được chia thành Học sinh nghe câu hỏi Động vật. mấy giới? Hệ thống phân nghiên cứu SGK, thảo loại này do ai đề nghị? luận nhanh và trả lời II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới Khởi sinh: (Monera) Hoạt động - Là những sinh vật nhân sơ, cơ thể GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS đơn bào. tách nhóm theo sự phân - Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng công và tiến hành thảo luận HS tách nhóm theo yêu hoặc tự dưỡng. theo nhóm. cầu của GV, nhận câu - Bao gồm các loài vi khuẩn. + Nhóm 1: hỏi của nhóm và tiến 2. Giới Nguyên sinh: (Protista) Câu hỏi: Trình bày đặc hành thảo luận, ghi - Là những sinh vật nhân thực, cơ điểm của các sinh vật thuộc nhận kết quả, sau đó cử thể đơn bào hoặc đa bào. giới Khởi sinh ? đại diện lên trình bày. - Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng GV nhận xét, kết luận. Nhóm 1 trình bày kết hoặc tự dưỡng. quả, các nhóm khác bổ - Bao gồm: Tảo, nấm nhầy và động.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sung. + Nhóm 2: Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh và giới Nấm? GV yêu cầu nhóm 2 trình bày kết quả.. vật nguyên sinh. 3. Giới Nấm: (Fungi) - Tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. - Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoại sinh. - Đại diện: nấm rơm, nấm mốc, nấm men,…. Nhóm 2 trình bày kết quả lên thảo luận. GV đánh giá, tổng kết. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 4. Giới Thực vật: (Plantae) - Cơ thể đa bào, nhân thực, có thành Xenlulôzơ. - Có khả năng quang hợp, dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. - Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, GV yêu cầu nhóm 3 trình Hạt kín. bày kết quả. - Vai trò: cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu, điều hòa khí Nhóm 3 trình bày kết hậu, giữ nguồn nước ngầm,… cho GV đánh giá, nhận xét, kết quả lên thảo luận. con người. luận. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 5. Giới Động vật: (Amialia) - Cơ thể đa bào, nhân thực. +Nhóm 4: - Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng Câu hỏi : Trình bày đặc - Gồm 9 ngành sinh vật: Thân lỗ, điểm của các sinh vật thuộc Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, giới Động vật? Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da GV yêu cầu nhóm 4 trình gai, Động vật có xương sống. bày kết quả. - Có vai trò quan trọng với tự nhiên và con người. + Nhóm 3: Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của các sinh vật thuộc giới Thực vật?. GV đánh giá, nhận xét, kết luận. Nhóm 4 trình bày kết quả lên thảo luận. Các nhóm còn lại nhận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> xét, bổ sung. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá - Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm? - Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài đã học. - Làm bài tập cuối bài trang 12. - Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.  Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…. Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC I . Mục tiêu 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần: - Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của nguyên tố vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. 2. Kĩ năng - Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước. - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ: II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh? - Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật? 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS I. Các nguyên tố hóa học: thảo luận nhanh trả lời. HS nghe câu hỏi, - Tế bào được cấu tạo từ các - Có bao nhiêu nguyên tố tham nghiên cứu SGK trả nguyên tố hóa học. Người ta chia gia cấu tạo cơ thể sống - Những lời. các nguyên tố hóa học thành 2 nguyên tố nào là nguyên tố chủ nhóm cơ bản: yếu? + Nguyên tố đại lượng ( Có hàm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Dựa vào cơ sở nào để phân biệt nguyên tố đa lượng và HS nghiên cứu SGK, nguyên tố vi lượng? độc lập trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nêu câu hỏi. - Vì sao nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu? Hoạt động 1 HS thảo luận nhanh, GV chia nhóm học sinh trả lời. Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện. Nhóm 1 và 2: Câu hỏi: Phân tích cấu trúc liên quan đến đặc tính hóa lí của nước? GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. Dặn HS vẽ hình 3.1 vào tập.. HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiến hành thảo luận theo sự phân công.. Nhóm 1 và 2 thảo luận, ghi và dán kết GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày quả lên bảng. kết quả. Nhóm 3 và 4: Câu hỏi: Phân tích vai trò của nước trong tế bào và cơ thể? GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề. Nhóm 3, 4 tiến hành thảo luận, ghi và dán kết quả lên bảng.. lượng ≥ 0,01% khối lượng chất khô ): Là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ( Protein, cacbohidrat, lipit, axitnucleic) và vô cơ để cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí của tế bào. Bao gồm các nguyên tố như C, H, O, N, Ca, S, Mg … + Nguyên tố vi lượng ( Có hàm lượng ≤0,01% khối lượng chất khô ): Là thành phần cấu tạo nên các enzim, hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố như Cu, Fe, Mn, Co, Zn… Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu. Ví dụ : SGK II. Nước và vai trò của nước trong tế bào: 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước: - Cấu tạo: gồm 1 nguyên tử Ôxi và 2 nguyên tử Hiđrô, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. - Do đôi điện tử chung bị kéo về phía Ôxi nên phân tử nước có tính phân cực, các phân tử nước này hút phân tử kia và hút các phân tử khác nên nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể sống. 2. Vai trò của nước đối với tế bào: - Nước là thành phần chủ yếu của mọi cơ thể sống. - Nước là dung môi hòa tan các chất. - Nước là môi trường của các phản ứng. - Tham gia các phản ứng sinh hóa..... 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: - Thế nào là nguyên tố vi lượng? Cho ví dụ về một vài nguyên tố vi lượng trong cơ thể người? - Mô tả cấu trúc hóa học và nêu vai trò của nước trong tế bào? 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc bài đã học. Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 10..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…. Bài 4: CACBÔHĐRAT VÀ LIPIT (Tiết 4) I . Mục tiêu 1. Kiến thức - Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật. - Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật. - Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật. 2. Kĩ năng - Trình bày được chức năng của các loại lipit. - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng 3. Thái độ: II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10 phóng to. Mẫu vật : lá cây, hoa quả có nhiều đường,… - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit ? a. Mantôzơ. b. Tinh bột. c. Hexôzơ. d. Ribôzơ. Câu 2: Sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp? a. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit. b. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit. c. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit. d. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit Câu 3: Chất dưới đây không được cấu tạo từ glucôzơ là ? a. Glicôgen. b. Tinh bột. c. Fructôzơ. d. Mantôzơ. Câu 4: Photpholipit có chức năng chủ yếu là ? a. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào. c. Là thành phần của máu ở động vật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> d. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây. Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây có trong prôtêin nhưng không có trong lipit và đường : a. Phôtpho b. Nitơ c. Natri d. Canxi Câu 6: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là ? a. Mônôsaccarit. b. Photpholipit. c. Axit amin. d. Stêrôit. Câu 7: Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào yếu tố nào sau đây? a. Nhóm amin. b.Nhóm cacbôxy1 c. Gốc R-. d. Cả ba yếu tố trên. Câu 8: Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ? a. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao. b. Có tính đa dạng. c. Là đại phân tử và có cấu trúc đa phân. d.. Có khả năng tự sao chép. Câu 9 : Cấu trúc nào sau đây có chứa prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể ? a. Nhiễm săc thể. b. Hêmôglôbin. c. Xương. d.Cơ. Câu 10: Các thành phần cấu tạo của mỗi nuclêôtit là ? a. Đường, axit và prôtêin. b. Đường, bazơ nitơ và axit. c. Axit, prôtêin và lipit. d. Lipit, đường và prôtêin. 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghe câu hỏi, thảo luận HS nghiên cứu SGK trả nhanh, trả lời. lời. - Cacbôhiđrat là gì? GV nêu câu hỏi. Có mấy loại cacbôhiđrat? Kể tên đại diện cho từng loại? GV cho HS xem các mẫu hoa quả chứa nhiều đường, yêu cầu HS quan sát. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời. - Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng loại liên kết gì? Hãy phân biệt các loại đường đa?. HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời. Các HS khác bổ sung. HS quan sát, thảo luận, xác định loại đường có trong các mẫu vật.. Nội dung I. Cacbôhiđrat: (Đường) 1. Cấu trúc hóa học: - Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố: C, H, O. Cacbôhiđrat có 3 loại: + Đường đơn: Hexôzơ (Glucôzơ, Fructôzơ,…) ; Pentôzơ (Ribôzơ, …) + Đường đôi: Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ,… + Đường đa: Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit.. HS tham khảo SGK, thảo luận nhanh, cử đại diện trả lời. Các HS khác bổ sung.. Hoạt động 1 GV chia nhóm học sinh HS tách nhóm theo hướng Nêu câu hỏi và yêu cầu dẫn của GV. 2. Chức năng:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> học sinh thực hiện. Câu hỏi: Nêu chức năng của đường?. GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Đặc điểm chung của các loại lipit là gì?. Hoạt động 2: GV nêu câu hỏi và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận.. Tiến hành thảo luận theo sự - Là nguồn năng lượng dự trữ phân công. cho tế bào và cơ thể. - Là thành phần cấu tạo nên tế HS thảo luận, đại diện của 1 bào và các bộ phận của cơ thể. nhóm lên trình bày kết quả, - Cacbohidrat liên kết với các nhóm còn lại bổ sung. Protein tạo nên các phân tử glicoprotein cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. II. Lipit: 1. Đặc điểm chung: HS đọc SGK, độc lập trả lời. - Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ( benzen, ete...). - Lipit bao gồm lipit đơn giản( mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp( photpholipit, steroit). 2.Chức năng: HS tiến hành thảo luận theo - Là thành phần cấu trúc nên sự phân công. màng sinh chất. - Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào ( mỡ, dầu ). Nhóm đại diện ghi và dán Tham gia điều hòa quá trình kết quả lên bảng. trao đổi chất( hoocmon)...... Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.. Câu hỏi: Phân tích chức năng của lipit ? GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề. GV 5. Hướng dẫn học ở nhà HS vẽ hình 4.2 vào tập học. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: - Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ? - Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit? 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc bài đã học. Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10) Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…. Bài 5+ 6: PRÔTÊIN V À AXITNUCL ÊIC I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. - Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa. - Nêu và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức năng của Prôtêin. - Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN. 2. Về kĩ năng & thái độ - Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: + Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to. + Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat? - Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit? 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Cấu trúc của Prôtêin: GV nêu câu hỏi, tham khảo HS nghe câu hỏi, tự - Prôtêin có cấu trúc theo SGK trả lời. nghiên cứu SGK, nguyên tắc đa phân, đơn - Đặc điểm cấu tạo của phân tử trả lời. phân là các axit amin. Có Prôtêin? Cho biết tên gọi đơn khoảng 20 loại axit amin tham phân của Prôtêin ? gia cấu tạo Prôtêin. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS - Các phân tử Prôtêin khác nhau nghiên cứu SGK trả lời. về số lượng, thành phần và - Mỗi phân tử Prôtêin được đặc HS nghe câu hỏi, trình tự sắp xếp các axit amin. trưng bởi những chỉ tiêu nào? đọc SGK, cá nhân Hoạt động 1 trả lời. GV chia nhóm học sinh 1. Cấu trúc bậc 1: Nêu câu hỏi và yêu cầu học Là một chuỗi pôlipeptit do sinh thực hiện. các axitamin liên kết với nhau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS tách nhóm theo tạo thành. - Mô tả cấu trúc bậc 1, 2, 3 và 4 hướng dẫn của GV. 2. Cấu trúc bậc 2: của phân tử Prôtêin ? Tiến hành thảo luận Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc bậc theo sự phân công. 1 co xoắn( dạng α ) hoặc gấp nếp ( dạng β ) tạo thành. GV yêu cầu các nhóm còn lại Các nhóm nghiên 3. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4: nhận xét, bổ sung. cứu SGK, thảo - Cấu trúc bậc 3: Là cấu trúc luận, ghi kết quả. không gian 3 chiều của Protein GV nhận xét giải thích trên hình Nhóm đại diện dán do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay về cấu trúc các bậc của prôtêin, kết quả lên bảng. gấp nếp. sau đó đánh giá, kết luận vấn - Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay đề. nhiều chuỗi polipeptit cùng loại Các nhóm còn lại hay khác loại tạo thành. GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. nhận xét, bổ sung. Các yếu tố môi trường như - Phân tử Prôtêin có thể bị mất nhiệt độ cao, độ pH,…có thể chức năng sinh học trong điều phá hủy các cấu trúc không kiện nào? gian 3 chiều của phân tử GV nêu câu hỏi, gọi cá nhân HS Prôtêin làm chúng mất chức trả lời. năng sinh học, còn gọi là hiện - Những yếu tố ngoại cảnh nào tượng biến tính của phân tử có thể gây ảnh hưởng đến chức Prôtêin. năng của phân tử Prôtêin? HS nghe câu hỏi, tự Hoạt động 2: nghiên cứu SGK, GV nêu câu hỏi và yêu cầu các trả lời. nhóm tiến hành thảo luận theo II. Chức năng của Prôtêin: sự phân công. - Cấu tạo nên tế bào và cơ HS nghe câu hỏi, tự thể. - Nêu chức năng của các loại nghiên cứu SGK, Ví dụ: Côlagen  mô liên kết. Prôtêin? trả lời. - Dự trữ các axit amin. Ví dụ: Prôtêin sữa,… - Vận chuyển các chất. Ví dụ: Hêmôglôbin - Bảo vệ cơ thể. GV nhận xét, đánh giá, kết luận Ví dụ: kháng thể vấn đề. - Thu nhận thông tin. Các nhóm tiến hành Ví dụ: các thụ thể trong tế bào. thảo luận theo sự - Xúc tác cho các phản ứng Hoạt động 3 phân công của GV. hóa sinh. GV chia nhóm học sinh, nêu Ví dụ: các Enzim. câu hỏi và yêu cầu học sinh Các nhóm nghiên III. Axit Đêôxiribô Nuclêic: thực hiện. cứu SGK, ghi kết 1. Cấu trúc của ADN: Nhóm 1, 2: quả. Nhóm đại diện - Phân tử ADN có cấu trúc theo - Đặc điểm của phân tử ADN? dán kết quả lên nguyên tắc đa phân, đơn phân Trình bày thành phần hóa học bảng. là các nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit của một nuclêôtit? Các nhóm còn lại có cấu tạo gồm 3 thành phần: Nhóm 3, 4: nhận xét, bổ sung. + Đường Pentôzơ (C5H10O4). - Trình bày cấu trúc không gian HS tách nhóm theo + nhóm Phôtphat (H3PO4).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của phân tử ADN? Đặc điểm của liên kết Hiđrô? GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi HS trả lời. - Gen là gì? GV yêu cầu đại diện nhóm 3, 4 lên trình bày phần thảo luận của nhóm. GV treo hình 6.1, nhận xét và giải thích bổ sung, sau đó đánh giá, kết luận vấn đề.. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời. - Hãy cho biết đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN thực hiện chức năng mang, bảo quản và tryền đạt thông tin di truyền?. Hoạt động 4 GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận. Nhóm 1, 2 - Trình bày cấu trúc đơn phân của ARN? Nhóm 3, 4: - Trình bày cấu trúc của phân tử ARN? GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình. hướng dẫn của GV. + Bazơ Nitơ: A, T, G, X. Tiến hành thảo luận Có 4 loại nuclêôtit tương ứng theo sự phân công. với 4 loại bazơ nitơ. - Các nucleotit liên kết với nhau Các nhóm nghiên bằng liên kết photphodieste tạo cứu SGK, thảo thành chuỗi polinucleotit. luận, ghi kết quả. - Gen là một đoạn phân tử Nhóm 1, 2 dán kết ADN, trong đó trình tự quả lên bảng. nuclêôtit trên ADN qui định cho một sản phẩm nhất định Các nhóm còn lại (Prôtêin hay ARN). nhận xét, bổ sung. * Cấu trúc không gian của ADN: HS nghe câu hỏi, tự - Theo Watson và Crick: ADN nghiên cứu SGK, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song trả lời. song và ngược chiều nhau,các nucleotit đối diện liên kết với Nhóm 3, 4 dán kết nhau bằng các liên kết Hiđrô quả lên bảng. ( A lk T bằng 2 lk hidro, G lk X bằng 3 lk hidro ). Các nhóm còn lại - Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn nhận xét, bổ sung. quanh một trục tưởng tượng như một thang dây xoắn 2. Chức năng của ADN: - ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền (TTDT). ADN được cấu tạo 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung nên TTDT được bảo quản rất chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa. IV. Axit Ribô Nuclêic: 1. Cấu trúc của ARN: HS nghe câu hỏi, Được cấu tạo theo nguyên tắc nghiên cứu SGK và đa phân. Đơn phân là nuclêôtit, thảo luận nhanh, trả gồm có 3 thành phần: lời. + Đường Pentôzơ: C5H10O5. + Nhóm phôtphat: H3PO4 + Bazơ nitơ: A, U, G, X  Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X. * mARN: Có cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit, mạch thẳng. * rARN:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bày kết quả.. GV đánh giá, nhận xét.. Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công.. Các nhóm nghiên Hoạt động 5: cứu SGK, thảo GV nêu câu hỏi và yêu cầu học luận, ghi kết quả. sinh thực hiện. Nhóm 1, 2 dán kết - Nêu chức năng của các loại quả lên bảng. ARN? Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại bổ GV nhận xét, đánh giá, kết luận sung. vấn đề.. Có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng liên kết với nhau tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ. * tARN: Cấu tạo gồm 3 thùy, trong đó có 1 thùy mang bộ ba đối mã. 2. Chức năng của ARN: - mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ AND đến ribôxôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp nên Prôtêin. - rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, là nơi tổng hợp nên prôtêin. - tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp protein. Ở một số loài virut, thông tin di truyền còn được lưu giữ trên ARN.. HS tiến hành thảo luận theo sự phân công. Các nhóm nghiên cứu SGK, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: - Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng. - Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích? - Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN? - Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không? 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài đã học. - Xem mục: Em có biết. - Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…. Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này hs cần 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ - Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ sẽ có được lợi thế gì. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 2.Kỹ năng - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Phân tích, so sánh, khái quát. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp - Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm 3. Thái độ. Thấy rõ tính thống nhất của tế bào. II. Phương tiện, phương pháp 1. Phương tiện Sgk sinh học 10, tranh cấu tạo tế bào của vi khuẩn hình 7.2 sgk. 2. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, nghiên cứu sách giáo khoa tìm tòi, thuyết trình III. Tiến trình dạy 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ (không) 3.Giảng bài mới * Vào bài Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ 1 tế bào hoặc nhiều tế bào. do đó tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Cấu tạo tế bào nhân sơ như thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Giới thiệu chương II (?) Nội dung cơ bản của  trả lời I. Đặc điểm chung của tế thuyết tế bào hiện đại? bào nhân sơ  Theo thuyết tế bào hiện đại: - Mọi sinh vật được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào. - Dựa vào cấu trúc nhân, tế bào được chia làm hai loại đó là: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. (?) Vì sao gọi là tế bào nhân sơ ?  Vào bài 7.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ Mục tiêu - HS nêu đặc điểm chung nhất của tế bào nhân sơ. - Giải thích lợi thế của tế bào nhân sơ về kích thước tế bào nhỏ bé. (?)Đặc điểm chung của TB nhân sơ?.  + Chưa có nhân hòan chỉnh, + TB chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc. (hình 7.1).Kích thước nhỏ1-5 micromet.. (?) Quan sát hình 7.1 hãy nhận xét kích thước của vi khuẩn? (?) Kích thước nhỏ đem lại  Tỉ lệ S/V lớn TĐC diễn ưu thế gì cho TB nhân sơ? ra nhanhTB sinh trưởng + S là diện tích bề mặt quả và sinh sản nhanh. cầu (tế bào) + V là thể tích khối cầu + r là bán kính hình cầu Theo công thức toán học S = 4πr2 V= 4πr3/3  S/V = 4πr2/4πr3/3 = 3/r r càng lớn thì S/V càng nhỏ, ngược lại r càng nhỏ tỉ lệ S/V càng lớn. Ví dụ: Có 3 TB có bán kính khác nhau: TB A có r=1 S/V=? TB B có r=2 S/V=? TB C có r=3 S/V=?  Như vậy (r nhỏ)kích thước TB nhỏ  tỉ lệ S/V lớn  tốc độ trao đổi chất giữa TB với MT diễn ra nhanh nhanhTB sinh trưởng nhanh, sinh sản nhanh số lượng tế bào tăng nhanh.  Tỷ lệ S/V có thể áp dụng cho cả mức độ cơ thể thậm chí cả quần thể. VD khi bị lạnh chúng ta thường nằm co người lại để giảm tỷ lệ S/V, cụ thể làm cho diện tích bề mặt cơ thể tiếp xúc với không khí lạnh là. -Chưa có nhân hòan chỉnh. -TB chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc. -Kích thước nhỏ1-5 micrômet (bằng 1/10 TB nhân thực). * Kích thước TB nhỏtỉ lệ S/V lớn  tốc độ trao đổi chất giữa TB với MT diễn ra nhanh nhanhTB sinh trưởng nhanh, sinh sản nhanh số lượng tế bào tăng nhanh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ít nhất, tránh bị mất nhiều nhiệt, ngược lại khi trời nóng ta nằm dang chân tay thì khả năng thoát nhiệt qua da sẽ nhiều hơn nhiều so với khi nằm co.  VK 30 phút phân chia 1 lần còn tế bào người nuôi cấy ngoài môi trường: 24 giờ phân chia.  Con người đã lợi dụng những đặc điểm của VK để sử dụng vào các mục đích khác nhau như sản xuất thuốc( kháng sinh), thực phẩm, làm sạch nước, phân bón… Ví du.: sản xuất Insulin (chữa bệnh tiểu đường) : chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn Ecoli để tăng khả năng sản xuất Insulin nhanh trong thời gian ngắn. II. Cấu tạo tế bào nhân sơ Mục tiêu - Trình bày cấu trúc chức năng của các thành phần cấu tạonên tế bào nhân sơ. - Liên hệ thực tế về việc sử dụng thuốc kháng sinh diệt vi khụẩn gây bệnh. (?) Tế bào nhân sơ được cấu (hình 7.2)Gồm: màng * Cấu tạo: màng sinh chất, tạo gồm những thành phần tế bào chất và vùng nhân. sinh chất, tế bào chất và nào? Ngoài ra còn có thành tế vùng nhân, ngoài ra còn có thành tế bào, vỏ nhầy, bào, vỏ nhầy, lông và roi. lông và roi. 1. Thành tế bao, mang sinh chất, lông và roi (?) Thnh tế bo cĩ cấu tạo như + Cấu tạo peptidoglucan. a. Thành tế bào thế nào và có vai trị gì ? - Cấu tạo: peptiđôglican.  Peptidoglucan do các chuỗi cacbonhidrat liên kết với nhau bằng các đoạn  Dựa vào cấu trúc và polipeptit ngắn thành phần hóa học của (?)Dựa vào yếu tố nào người thành tế bào ta chia VK thành 2 loại: Gram dương và Gram âm?  Khi nhuộm bằng Phương pháp nhuộm gram VK gram dương có màu tím, thành dày,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VK gram âm có màu đỏ, thành mỏng. (?)Vì sao khi khám những bệnh do VK gây ra, người ta phải xác định VK đó là VK Gram dương hay VK Gram âm? (?) Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng và kích thước khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào trong dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong TB thì tất các các TB trần đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào? (?)Với những vi khuẩn không có thành TB thì hình dạng TB có ổn định không.  Những TB VK không có thành TB thì màng sinh chất được gắn thêm nhiều phân tử stêrôit (một loại lipit) làm cho màng dày, chắc để bảo vệ TB. (?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có cấu tạo và chức năng gì?  (?)Tại sao dùng biện pháp muối mặn thịt cá và các loại đồ ăn khác chúng ta lại có thể bảo quản được lâu? (?)Lông và roi có chức năng gì?  Ngoài các thành phần trên thì những VK gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các TB bạch cầu tiêu diệt. (?) Tế bào chất là gì? (?)TBC cấu tạo gồm mấy.  Vì mỗi loại VK gram sẽ có loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt +Sau khi loại bỏ thành tế bào khác nhau thì các tế bào này đều có hình cầu Thành tế bào quy định hình dạng tế bào.. - Chức năng: quy định hình dạng tế bào  Không ổn định.  Cấu tạo từ phơtpholipit 2 lớp v prơtein. Chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào. Muối mặn thịt cá làm cho vi khuẩn không phân chia được.  Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người. Roi: gip vi khuẩn di chuyển..  nằm giữa vùng nhân và MSC.  gồm bào tương và ribôxôm.. b. Màng sinh chất: - Cấu tạo: phơtpholipit 2 lớp v prơtein. - Chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.. c. Lông và roi: Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người. - Roi(Tin mao) cấu tạo từ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thành phần chính? là gì?. prơtein cĩ tính khng nguyn gip vi khuẩn di chuyển.. + Không có màng 2. Tế bào chất: (?) Đặc điểm của vùng nhân? + Chứa 1 pt AND dạng - là vùng nằm giữa vùng nhân và MSC. vòng. - Gồm: 2 thành phần chính + Bào tương (dạng keo bn lỏng) + Ribơxơm + Ngoài ra còn có hạt dự trữ. 3. Vùng nhân: - Khơng cĩ mng bao bọc. - Chỉ chứa 1 phn tử ADN dạng vịng. * Một số vi khuẩn cĩ ADN dạng vịng nhỏ khc l plasmid. 4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá Câu 1. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì? Câu 2. Khả năng sinh sản nhanh của vi khuẩn đã được con người ứng dụng vào thực tiễn như thế nào? Câu 3. Vì sao khi khám những bệnh do VK gây ra, người ta phải xác định VK đó là VK Gram dương hay VK Gram âm? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi sau bài học. - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị bài mới. + Phân biệt TBNS và TBNT ở các điểm sau: kích thước, màng nhân, hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc. + Phân biệt lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt? + Những bộ phận nào của tế bào tham gia vận chuyển 1 phân tử protein ra khỏi tế bào?  Ngày soạn: ….….…. Tuần: …..Tiết…… BÀI 8 : TẾ BÀO NHÂN THỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. - Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của hệ thống lưới nội chất ribôxôm và bộ máy gôngi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kĩ năng - Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức. - Khái quát, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. Phương tiện dạy học. Tranh hình SGK phóng to, tranh tế bào nhân sơ, một số tranh hình cần thiết như nhân tế bào, lưới nội chất. Các thiết bị khác như máy chiếu. Có thể sử dụng tranh vẽ các bào quan riêng biệt như nhân tế bào, ribôxôm, lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Sơ đồ cơ chế tổng hợp ARN. Phiếu học tập: I. Phương pháp: trực quan, có so sánh với cấu tạo TB nhân sơ II. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ. ? Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng những ưu thế gì. ? Nêu chức năng của chất TB, thành TB, lông và roi của TB VK. ? Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo 1 TB nhân sơ. Nêu vai trò của vùng nhân và của RBX. 2. Trọng tâm Cấu trúc, chức năng của lưới nội chất, nhân, bộ máy gôngi. 3. Bài mới.  Mở bài: ? TB nhân sơ và TB nhân thực có sự giống và khác nhau ntn.  Bài mới. Hoạt động 1 A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TB NHÂN THỰC. Mục tiêu: HS chỉ ra được những đặc điểm chung nhất của tế bào nhân thực như vật chất dt, hệ thống màng… GV: giới thiệu TB nhân thực gồm TB TV, TB ĐV, nấm… HS: quan sát tranh hình và GV cho HS quan sát tranh hình nghiên cứu thông tin SGK trang 36 trả lời câu hỏi: trang 36 trả lời câu hỏi. yêu cầu nêu được: - Tế bào nhân thực có đặc điểm - Đặc điểm của tế bào nhân - Có kích thước lớn hơn gì? thực. TB nhân sơ. - Có cấu trúc phức tạp. + Có nhân tế bào, có màng nhân. + Có hệ thống màng chia TBC thành các xoang riêng biệt. + Các bào quan đều có màng bao bọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - TB động vật có gì khác tế bào - TB TV có thành TB bao thực vật? ngoài màng sinh chất, có lục lạp, không có trung thể. - TB động vật không có thành TB, không có lục lạp, có trung thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân bào. - VCDT được bao bọc bởi - Tại sao gọi là tế bào nhân lớp màng tạo nên cấu trúc thực? gọi là nhân tế bào. GV: Cho HS quan sát lại tế bào nhân thực và rồi giới hạn thành phần cấu tạo tế bào nhân thực, Chúng ta sẽ nghiên cứu lần lượt các thành phần cấu tạo của tế bào nhân thực qua 3 bài 8,9,10. GV: treo tranh vẽ cấu trúc của nhân và màng nhân cho HS Quan sát : + Nêu cấu tạo của nhân tế bào ? GV chốt lại kiến thức và bổ sung kiến thức: NST gồm ADN liên kết với Pr. HS: nghiên cứu thông tin GV : nêu thí nghiệm trong phần SGK trang 36 kết hợp với lệnh của mục I sgk trang 37. tranh vẽ trả lời. HS: vận dụng kiến thức cấu trúc nhân và chức năng của - Em hãy cho biết các con ếch AND của phần sinh học 9 con này có đặc điểm của loài trao đổi nhóm trả lời. nào? - Các con ếch con này có - Thí nghiệm này có thể chứng đặc điểm của loài B. minh đặc điểm gì về nhân tế bào? - Thí nghiệm này chứng minh chức năng của nhân tế bào là nơi chứa thông tin di GV nhận xét và chốt lại kiến truyền của TB. thức. GV: tiếp tục nêu thí nghiệm : Amíp đơn bào được cắt thành 2 phần 1 phần chứa nhân và 1 phần không chứa nhân . Cả 2. I. Nhân TB: phần lớn hình cầu, đk 5 micoromet. * Cấu trúc - Chủ yếu hình cầu, đường kính 5 um. Gồm: - Màng nhân : gồm2 hai lớp màng( màng kép), có nhiều lỗ nhỏ để lưu thông vật chất giữa nhân và TBC. - Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con . + Nhân con: được cấu tạo từ prôtêin và rARN + Chất nhiễm sắc; cấu tạo chủ yếu từ AND và prôtêin histôn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phần đều co tròn lại màng sinh chất được khôi phục.  Phần có nhân tăng trưởng và phát triển bình thường, và sinh sản phân đôi( cho 2 TB con giống hệt nhau về di truyền).  Phần không có nhân có thể chuyển động , nhận thức ăn nhưng không sản xuất enzim, không tăng trưởng và không sinh sản, nó chết sau khi tiêu hết chất dự trữ. ? Em hãy cho biết thí nghiệm này chứng minh chức năng nào của nhân? GV: chốt lại chức năng của nhân tế bào: - Nơi chứa đựng VCDT. - Thí nghiệm 2 chứng tỏ - Điều khiển mọi hoạt động nhân có khả năng điều khiển sống của tế bào. mọi hoạt động sống của TB. GV: nhân TB là 1 trong những thành quan trọng bậc nhất của TB. Vì sao.. * Chức năng: - Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào. - Nơi chứa đựng VCDT. - Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.. - HS trả lời được vì trong nhân chứa VCDT (AND) GV: treo tranh hình lưới nội điều khiển mọi hoạt động chất. của TB thông qua sự điều + Lưới nội chất là gì . có mấy khiển tổng hợp protein. II. Lưới nội chất loại lưới nội chất. - Lưới nội chất là 1 hệ - HS hoạt động nhóm thống màng tạo nên các ống và xoang dẹp thông + Căn cứ vào tiêu chí nào để + Cá nhân nghiên cứu thông với nhau. phân chia lưới nội chất thành 2 tin SGK trang 37 và quan sát loại là lưới nội chất hạt và lưới hình ghi nhớ kiến thức. - có hai loại lưới nội nội chất trơn. + Dựa vào đặc điểm có đính chất + Hoàn thành phiếu học tập. riboxôm hay không. Mạng lưới Mạng Lưới III. Ribôxôm: nộilưới nội nội lưới nọi + Trao đổi nhóm thống nhất - Cấu tạo: có chất chấtchất chất ý kiến hoàn thành các nội + Là một bào quan không không hạthạt không dung của phiếu học tập. có màng bao bọc hạt hạt + Cấu tạo gồm một số Vị Vị trí,Gần Xa -HS theo dõi phiếu của loại rARN và nhiều Pr cấu trí, trúcnhân, nhân, nhóm rồi nhận xét và bổ khác nhau. Chức cấu có một không sung kiến thức. + RBX gồm 1 hạt lớn và năng trúc đầu có được đính liên các kết với hạt màng RBX, nhân, có.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV chiếu phiếu học tập của 1 1 hạt bé. số nhóm để lớp thảo luận. - HS tự sửa chữa phiếu học - Chức năng: là nơi tổng GV đánh giá và nhận xét hoạt tập. hợp Pr cho TB. động của các nhóm và bổ sung kiến thức. - GV bổ bung: IV.Bộ máy gôngi + Mạng lưới nội chất có hạt có ở các loại tế bào : tế bào thần - Cấu tạo: là 1 chồng túi kinh, tế bào gan, bào tương, tế màng dẹt tách biệt xếp bào bạch cầu. chồng lên nhau theo hình + Mạng lưới nội chất không hạt vòng cung. có ở nơi nào tổng hợp lipit mạnh mẽ như: tế bào tuyến - Chức năng: là nơi lắp nhờn, tế bào tuyến xốp, tế bào ráp, đóng gói và phân tuyến tụy, tế bào gan, tế bào phối các sản phẩm của ruột non. TB - Ở người tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng hợp kháng thể giúp cơ thể chống lại vi khuẩn mà kháng thể có bản chất là pr. GV: Treo tranh hình RBX( trang24 hình ảnh sinh học 10) yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - RBX có có cấu trúc ntn? và có chức năng gì chức năng gì. - HS: nghiên cứu thông tin GV: nói thêm trong TB có vài SGK trang 37 và hình vẽ trả triệu RBX. lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Cấu trúc + Chức năng. - HS trình bày lớp bổ sung. GV: yêu cầu: + HS Quan sát chi tiết về bộ máy gôngi ( hình 8.2 SGK) và nghiên cứu thông tin SGK mục IV trang 37 trả lời câu hỏi. + Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy gôn gi. - HS: nghiên cứu thông tin GV nhận xét  chốt lại kiến thức. SGK trang 38 và hình vẽ trả + Tại sao bộ máy gôngi được lời câu hỏi. coi như phân xưởng lắp ráp, Yêu cầu nêu được: đóng gói, và phân phối các sản + Cấu trúc phẩm của TB. + Chức năng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: chữa bài bằng cách trình - HS trình bày lớp bổ sung. bày trên tranh hình 8.2 SGK: Dòng di chuyển vật chất: Các chất( Protein ) được tổng hợp trên lưới nội chất hạt được bao gói bằng các túi tiết, các túi tiết nhập với màng của bộ máy gôngi và chuyển các chất vào trong bộ máy này. Tại đây các chất được lắp thêm các sản phẩm như lipit, cacbonhiđat, các sản phẩm được bao gói trong túi tiết và tách ra khỏi bộ máy gôgi để chuyển đến các nơi khác trong TB huặc tiết ra khỏi tế bào. ? Dựa vào h8.2 cho biết để chuyển 1 Protein ra khỏi TB thì cần có các bộ phận nào.. GV: bổ sung kiến thức mỗi tế bào thực vật có chứa hàng trăm thể gôngi, TB ĐV chứa 10 -20 thể gôngi, TB SV nguyên sinh chỉ chứa 1 hay rất ít thể gôngi.. - HS: quan sát và thảo luận trả lời: Để vận chuyển Protein ra khỏi TB thì cần có các bộ phận như hệ thống lưới nội chất , túi tiết, bộ máy gôngi và màng sinh chất. Quá trình này diễn ra như sau: prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất được bao bọc trong các túi tiết và được vận chuyển đến bộ máy gôgi. Tại đây, chúng liên kết với 1 số chất jkhác , được đóng gói và chuyển đến màng sinh chất , các túi tiết nhập với mnàg sinh chất để giải phóng prôtêin ra khỏi tế bào.. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: HS tóm tắt khung cuối bài. GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sgk sau bài học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Khi người ta uống rượu thì TB nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc( TB gan phải hđ để khử tác động độc hại của rượu), vì vậy không nên uống rượu vì rượu sẽ gây tổn hại cho gan 5. Hướng dẫn học ở nhà : HS trả lời các câu hỏi sgk vào tập. Đọc phần em có biết và soạn bài mới. BÀI 9 : TẾ BÀO NHÂN THỰC ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức: Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ty thể. Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp. Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình phát hiện kiến yhức. Phân tích, so sánh. Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ cấu tạo lục lạp h9.2sgk( huặc TV trang 26 sách hình ảnh sh 10), Tranh vẽ cấu tạo Ti thể h9.1 sgk lizôxôm và không bào( h8.1 sgk huặc hình cấu tạo Tb TV tr22 sách hình ảnh sh 10). III. Phương pháp: Hỏi đáp tìm tòi bộ phận. Làm việc nhóm Phát vấn- tìm tòi- giải thích. IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân TB GV cho HS quan sát tv lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt( không ghi chú thích) và hỏi: đây là cấu trúc nào trong TB? Chức năng và mối quan hệ của chúng( lưới nội chất trơn có đính nhiều loại enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc, lưới nội chất hạt nằm gần nhân, có một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia nối với hệ thống lưới nội chất trơn, các hạt trên lưới nội chất chính là RBX, là nơi tổng hợp Protein ) ? Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa TB nhân sơ và nhân thực 2. Trọng tâm: Cấu trúc và chức năng của ty thể, lục lạp. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: treo tranh cấu trúc ti thể. V) Ti thể + Yêu cầu HS quan sát tranh v HS: Hình cầu huặc thể cấu trúc của ty thể và nghiên cứu + Cá nhân nghiên cứu thông tin sợi ngắn mục V trang 40 SGK hãy mô tả ti SGK trang 40 và hình 19.1 * Cấu trúc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thể + Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Hình dạng. Màng. HS trình bày cáu trúc ti thể. Trong màng. GV gọi 1 HS lên trình bày trên bức tranh về cấu trúc của ti thể. GV yêu cầu lớp nhận xét. GV đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức.. - GV hỏi: + So sánh diện tích bề mặt giữa màng ngoài và màng trong của ti thể, theo em màng nào có diện tích lớn hơn? Vì sao? (GV gợi ý: em hãy liên tưởng tới 1 vật dụng nào có nhiều nếp gấp). - GV yêu cầu hS làm bài tập: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất. a. Tế bào biểu bì b. Tế bào xương. c. Tế bào cơ d. Tế bào cơ tim. - GV ghi đáp án của các nhóm lên góc bảng và chữa bài. GV: thông báo số lượng ti thể ở các loại TB khác nhau không giống nhau.. VD: + TB cơ ngực ở loài chim bay cao bay xa khoảng 2800 tithể. + TB cơ tim, TB gan khoảng 2500 ti thể. - Tại sao số lượng ty thể ở TB cơ tim, cơ ngực lại rất nhiều?. - Yêu cầu nêu được: + Màng trong có diện tích lớn hơn nhờ có nếp gấp. + Màng trong có enzim liên quan tới các sản phẩm sinh hóa của tế bào.. - HS thảo luận và chọn 1 đáp án bất kì a huặc b,c,d…. - HS: TB cơ tim, cơ ngực là những TB hoạt động nhiều, tiêu tốn nhiều Năng lượng. GV giúp HS liên hệ để dẫn tới nên số lượng ti thể lớn để cung kiến thức về chức năng của ti thể. cấp năng lượng cho TB hoạt động.. - Phía ngoài ti thể là lớp màng kép bao bọc. + Màng ngòai trơn không gấp khúc. + Màng trong gấp khúc tạo thành các mào, trên bề mặt các mào chứa nhiều E hô hấp. - Bên trong là chất nền chứa ADN và Riboxom.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> VD như : trong thực tế ở đâu cần nhiều năng lượng thì ở đó cần nhiều nhà máy điện, mà ti thể được ví như nhà máy điện. GV nêu vấn đề. - Em hãy dự đoán chức năng gì của ti thể là gì? - Tại sao ví ti thể như một nhà - HS có thể dựa vào kiến thức ở máy điện). lớp dưới đưa ra nhiều dự đoan khác nhau. - Vì ti thể cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP. GV cho HS quan sát tranh hình 9.2 SGK hỏi: + Lục lạp là bào quan chỉ có ở TB nào, hình dạng ra sao? + Lục lạp có cấu trúc ntn. GV: nhận xét và giúp HS hoàn thiện. HS nghiên cứu độc lập với SDSGK và hình 9.2 trang 41. yêu cầu trả lời được: + Là bào quan chỉ có ở TB thực vật, có hình bầu dục. - Một vài HS mô tả cấu trúc của lục lạp trên hình vẽ. - Lớp nhận xét, bổ sung.. GV lên hệ với thực tế(câu lệnh trang 41) + Tại sao lá cây có màu xanh? HS: thảo luận nhóm và trả lời. + Tại sao mặt trên lá có màu + Lá cây có màu xanh là do. * Chức năng: chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào dưới dạng phân tử ATP. VI) Lục lạp Có hình bầu dục, là bào quan chỉ có ở TB thực vật. * Cấu trúc: - Phía ngoài gồm 2 lớp màng bao bọc (màng kép). - Bên trong gồm 2 thành phần: + Chất nền không màu(trong suốt) gọi là strôma: chứa AND và RBX. + Hệ thống túi dẹt gọi là ticalôit. * Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và zenzim quang hợp. * Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. * Grana nối với nhau bằng hệ thống màng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> xanh sẫm hơn mặt dưới lá?. diệp lục có màu xanh. + Diệp lục hình thành ngoài ánh sáng nên mặt trên được chiếu nhiều ánh sáng có nhiều diệp - GV giảng giải: AS đi vào 1 vật lục được hình thành. hay 1 chất nào đo thì huặc là AS được hấp thụ huặc là xuyên qua hay phản xạ trở lại. Ta thấy lá cây có màu xanh vì khi AS chiếu vào lá thì diệp lục phản xạ trở lại AS màu xanh lục mà không hấp thụ. GV hỏi: lục lạp có chức năng gì? HS Nghiên cứu SGK trả lời. - Câu hỏi nâng cao: Làm thế nào biết được lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang - HS nhớ lại kiến thức sinh học hợp cho tế bào. ở lớp dưới , tóm tắt thí nghiệm và kết quả thí nghiệm để giải thích: Lục lạp chứa các sắc tố diệp lục có khả năng hấp thụ năng lượng AS thành NL chứa trong các liên kết hóa học của hợp chất hữu cơ, tại lục lạp diễn ra quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đồng thời với tích lũy Liên hệ: trong sản xuất làm thế năng lượng nào để lá cây nhận được nhiều - HS vận dụng kiến thức trả lời: AS. + Vấn đề mật độ cây trồng. + Dựa vào loại cây ưa sáng và ưa bóng để trồng cho phù hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK phần VII trang 42 quan sat hình không bào và lizôxôm điền thông tin vào phiếu học tập. Tên bào Cấu Chức quan trúc năng Không bào Lizôxô m GV: mở rộng thêm không bào chứa đựng các chất nên to dần. * Chức năng: - Lục lạp chức chất diệp lục có chức năng quang hợp chuyển đổi năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng luợng hóa học.. - HS thảo luận theo yêu cầu của HS. - Đại diện nhóm trả lời, lớp theo dõi bổ sung. - HS hoàn thiện kiến thức. V) Một số bào quan khác..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đến khi vỡ là lúc TB chết. GV: thông báo: + Không bào phổ biến ở TB TV còn TB ĐV hầu như không có. + TB TV lúc còn non có chưá nhiều không bào. - GV hỏi: + Vì sao ở TB TV lúc còn non có nhiều không bào? + Vì sao không bào có phổ biến ở TB thực vật còn TB ĐV hầu như không có? + Tại sao người ta lại ví lizoxôm HS thảo luận nhóm trả lời như một phân xưởng xử lý rác được: thải? + Lizôxôm như 1 phân xưởng xử lí rác thải vì lizoxôm chứa các enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào, các enzim trong lizôxôm làm nhiệm vụ phân hủy các TB già, các TB bị tổn thương, các bào quan già đã hết thời hạn sử dụng) - HS vận dụng kiến thức chức năng của lizôxôm và các kiến - GV hỏi: Tế bào cơ, tế bào hồng thức sinh học ở lớp dưới trả lời cầu, tế bào bạch cầu, tế bào thần câu hỏi yêu cầu nêu được: kinh loại tế bào nào có nhiều + Tế bào bạch cầu có nhiều lizôxôm nhất? Vì sao? lizôxôm. + liên quan đến chức năng thực bào của bạch cầu. - HS có thể trả lời: nếu lizôxôm bị vỡ ra các enzim thủy phân * Mở rộng: điều gì xảy ra nếu vì tràn ra TBC ảnh hưởng tới tế 1 lí do nào đó mà lizôxôm của tế bào. bào bị vỡ ra? - GV giảng giải: bình thường enzim trong lizôxôm ở trạng thái bất hoạt. Khi có nhu cầu sử dụng thì ez này mới được hoạt hóa bằng cách thay đổi độ PH. Nếu lizôxôm bị phá vỡ thì tế bào chất bị phá hủy. Đáp án phiếu học tập: tìm hiểu cấu trúc và chức năng của không bào và lizôxôm: Tên bào quan. Cấu trúc. Chức năng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Không bào. Lizôxôm. - Bên ngoài được bao bọc bởi một lớp màng. - Bên trong là dịch không bào chứa chất hữu cơ và ion khoáng tạo áp xuất thẩm thấu.. Tùy từng loài và tùy TB. + Chứa sắc tố thu hút côn trùng( không bào của TB cánh hoa). + Dữ trữ chất dinh dưỡng. + Chứa chất phế thải, độc hại( không bào thực vật). + Hút nước( không bào của TB lông hút). - Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa và không bào co bóp phát triển. Dạng túi, bên ngoài có 1 + Phân hủy các TB già, các bào lớp màng bao bọc, bên quan già, các TB bị tổn thương trong chứa enzim thủy không còn khả năng phục hồi phân. + Kết hợp với không bào tiêu hóa để phân hủy thức ăn.. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: HS đọc kết luận SGK trang 42. HS làm 1 số bài tập trắc nghiệm chọn câu trả lời đúng. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - HS trả lời câu hỏi SGK sau bài học vào tập - Đọc phần em có biết, sọan bài mới BÀI 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tiếp theo) Mục tiêu bài học. 1. kiến thức: Trình bày được cấu tạo, phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào. Mô tả được cấu tạo và nêu chức năng của màng sinh chất, hiểu được vì sao màng sinh chất có cấu trúc khảm động Phân biệt được TB TV khác TB ĐV là có thành TB bao ngoài màng sinh chất. Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào. Kĩ năng: Rèn 1 số kĩ năng: Phân tích tranh hình nhận biết kiến thức. Tư duy so sánh phân tích, tổng hợp. Khái quát hóa. Hoạt động độc lập và hoạt động nhóm Phương tiện dạy học: Tranh vẽ phóng to h10.1 và10.2 sgk. Đĩa hình động về cấu trúc màng sinh chất. I. Phương pháp: Quan sát TV - hỏi đáp tìm tòi bộ phận. II. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể. 2. Trọng tâm Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. 3. Bài mới.  Mở mài: ? Các bào quan trong TB có thể được định vị tại những vị trí cố định hay chúng có thể tự do di chuyển trong TB  Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu: + Nghiên cứu hình 11.1. HS: nghiên cứu hình và + Trình bày cấu trúc của khung thông tin sgk trang 43, 44. xương tế bào. - Yêu cầu: + Chỉ ra được hệ thống ống sợi.. + Các chức năng. + Khung xương tế bào có chức năng gì?. GV hỏi: - HS có thể trả lời: + Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào không + Hình dạng bị méo mó. có khung xương tế bào. + Các bào quan sẽ dồn vào 1 chỗ hay hỗn loạn trong tế bào. GV bổ sung kiến thức: - Khung xương TB là cấu trúc chỉ có. Nội dung VIII) Khung xương TB - Chỉ có ở TB nhân thực - Cấu tạo: + Thành phần là prôtêin. + Là một hệ thống gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. * Vi ống: là những ống hình trụ dài. * Vi sợi: là sợi dài mảnh. * Sợi trung gian: hệ thống các sợi bền nằm giữa vi ống và vi sợi. - Chức năng: + Là giá đỡ cơ học cho tế bào. +Tạo hình dạng cho tế bào động vật . + là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số lọai TB khung xương TB còn giúp TB di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ở TB nhân thực. - Khung xương TB là nơi neo đậu của các bào quan giúp cho các bào quan trong TB có thể định vị tại những vị trí cố định. - Sự hình thành bộ khung xương tế bào là kết quả của quá trình chọn lọc đặc điểm thích nghi nhất. GV: thông báo Năm 1972 Singer và Niconson đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất . GV yêu cầu HS Quan sát H10.2 SGK trang 45 trả lơì câu hỏi: + Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào?. HS: quan sát tranh hình 10.2 kết hợp với thông tin SGK trang 44. + Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. GV bổ sung kiến thức về cấu tạo và + Đại diện nhóm lên trình chức năng của từng thành phần cấu bày trên hình vẽ. tạo nên màng tế bào. Yêu cầu nêu đượcthành phần của màng sinh chất: Thành phần cấu Chức năng + Prôtêin tạo màng TB + Phôtpholipit kép - Lớp - Bảo vệ và + Colesteron Photpholipit kép. vận chuyển + Glicôprôtêin. thụ động các chất. + Các nhóm theo dõi và - Protein xuyên - Vận nhận xét. màng( là lọai chuyển chủ protein xuyên động các suốt qua lớp chất. phôtphlipit kép). - Protein bám màng( khảm trên - Liên kết bề mặt của màng các TB. TB) liên kết các TB. - GlicoProtein - Thu nhận (do Protein liên thông tin kết với đường). cho TB. dùng để nhận biết TB cùng cơ thể và TB Colecteron lạ. (xen kẽ trong lớp -Tăng cường tính lipit ổn định của. IX) Màng sinh chất (Màng TB) 1. Cấu trúc - Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm. - Gồm 2 thành phần chính: + Phôtpholipit kép: 2 lớp phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước đưa ra ngoài bảo vệ, vận chuyển các chất. + Prôtêin gồm: * Prôtêin xuyên màng Vận chuyển các chất * Prôtêin bám màng liên kết các tế bào. - Colesteron xen kẽ trong lớp phôtpholipit tăng cường tính ổn định của màng. - Glipôprôtêin  thu nhận thôn tin..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> màng. + Tại sao lại gọi mô hình cấu trúc màng sinh chất là mô hình khảm động? + Màng sinh chất cấu trúc theo kiểu khảm động có ý nghĩa gì? GV đánh giá và bổ sung kiến thức. GV: giảng giải - Về cấu trúc khảm động: Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần là phôtpholipit và prôtêin xếp xen kẽ nhau. Các pt phôtpholipit liên kết với nhau bằng một tương tác kị nước yếu , vì vậy chúng dễ dàng di chuyển bên trong lớp màng, nhờ đó màng sinh chất có thể thay đổi hình dạng. - Màng sinh chất cấu trúc theo kiểu khảm động có ý nghĩa: Các phân tử phôtpholipit cấu trúc nên màng sinh chất có thể dễ dàng thay đổi hình dạng để thực hiện các chức năng nhất định như thực bào, xuất bào và ẩm bào cũng như nhiều chức năng khác. GV nói thêm. + Prôtêin xuyên màng tạo nên kênh để dẫn 1 số chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. + Glicoprotein do phân tử Protein liên kết với các phân tử đường tạo nên, đặc trưng cho từng lọai TB.. 2. Chức năng - Trao đổi chất với môi trường có tính GV hỏi: Dựa vào cấu trúc của màng chọn lọc nên màng có và chức năng của từng thành phần tính bán thấm. cấu trúc nên màng em hãy cho biết. - HS nghiên cứu thông tin - Vận chuyển các chất. màng có chức năng gì? SGK trang 45trả lời được. - Tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào. - Nhận biết các tế bào cùng cơ thể và tế bào lạ nhờ “dấu chuẩn” là glicôprôtêin..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: gọi 1 HS trả lời lệnh mục IX sgk? Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan ghép này. - GV giải thích thêm về trường hợp ghép tạng ở người , sau khi ghép, người bệnh cần phải uống thuốc ức chế sự đào thải các cơ quan ghép.. - HS vận dụng kiến thức về cấu trúc và chức năng của màng để trả lời câu hỏi: + Chủ yếu là do dấu chuẩn có thành phần glicôprôtêin. glicoprotein có chức năng nhận diện các TB trong cùng 1 cơ thể và phân biệt GV: cho HS quan sát Cấu tạo TB TB lạ) nhân thực (TB TV và TB ĐV), tìm hiểu xem phía ngoài màng sinh chất HS: nghiên cứu SGk trang của TB TV có gì khác với TB ĐV. 46 trả lời câu hỏi. GV hỏi: ? Các nhóm SV nào có thành TB. ? Chức năng của thành TB là gì. ? Phân biệt thành tế bào thực vật, nấm, vi khuẩn. * Liên hệ: người ta ví thành TB giống như chiếc lốp xe , còn màng TB như chiếc xăm xe, lốp có tác dụng bảo vệ xăm. + Nếu TB TV cho nước vào trong thì nước sẽ đi qua thành TB, qua màng và sau đó đi vào trong TB làm cho TB trương nước. + Nếu không có thành TB thì nước vào nhiều sẽ làm cho TB bị vỡ giống như tách xăm ra khỉ lốp thì bơm quá mức sẽ bị bục xăm. + Vậy khi có thành TB nước chỉ vào được một lượng nhất định cân bằng với sức đàn hồi của TB. Thành TB không có tính bán thấm. GV: Bên ngoài màng sinh chất ở TB động vật và người còn có chất nền ngoại bào. GV: Yêu cầu HS quan sát h10.2 trả lời câu hỏi. ? Chất nền ngoại bào nằm ở đâu.. IV) Cấu trúc ngoài màng sinh chất. 1) Thành TB - Có ở TV và nấm, bao bọc bên ngoài màng tế bào. + Ở thực vật thành TB cấu tạo chủ yếu là Xenlulozơ. + Ở nấm là Kitin. + Tế bào vi khuẩn là petiđôglican. - Chức năng: Tạo hình dạng TB và bảo vệ TB. 2) Chất nền ngoại bào: - Chất nền ngoại bào nằm ngoài màng sinh chất người và tế bào ĐV. - Cấu tạo: chủ yếu là ? Cấu trúc và chức năng của chất nền HS: nghiên cứu thông tin sợi Glicoprotein kết ngọai bào là gì. SGK trang 46 và kênh hình hợp với các chất vô cơ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trả lời câu hỏi. GV nói thêm glicoprotein gồm protein liên kết với cacbonhidrat.. và hữu cơ khác nhau. - Chức năng: Giúp các TB liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp TB thu nhận thông tin.. IV. -. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: HS đọc kết luận trang 46. GV treo tranh hình TB TV và TB ĐV và yêu cầu. + Nêu sự khác biệt giữa TB nhân thực và TB nhân sơ. + Điểm khác nhau cơ bản giữa TB TV và TB ĐV HS làm bài tập trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng. Màng sinh chất được cấu tạo bởi: a. Các pt prôtêin. b. Các pt lipit. c. Các pt prôtêin và lipit. d. Các pt prôtêin, lipit, gluxit. e. Các phân tử lipit và axitnuclêic. GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau ? TB trong hệ miễn dịch của người nhận ra các TB lạ từ cơ thể khác ghép vào thông qua đặc điểm nào của TB (các Protein trên bề mặt của TB liên kết với Cacbonhidrat Glicoprotein và được dùng làm dấu ấn chuẩn để TB nhận biết nhau) II. 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học sinh trả lời câu hỏi SGK sau bài học vào tập. Đọc phần em có biết, sọan bài mới. Tiết 11 BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, hs cần. 1. Kiến thức Trình bày được kiểu vận chuyển thụ động và kiểu vận chuyển chủ động. Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Mô tả được các hiện tượng nhập bào và xuất bào. 2. Kĩ năng: Rèn 1 số kĩ năng Phân tích tranh hình phát hện kiến thức. So sánh, khái quát, tổng hợp. Vận dụng kiến thức liên bài, liên môn và kết hợp kiến thức thực tế. II. Phương tiện dạy học: tranh hình phóng to SGK (11.1 + 11.2 + 11.3 sgk+ h10.2). Tranh vẽ minh họa cho các kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Tranh vẽ về các hiện tượng nhập bào và xuất bào. Các tranh vẽ về hiện tượng thẩm thấu xảy ra ở các tế bào TB và TB ĐV. TV hiện tượng bắt mồi của trùng biến hình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Đĩa CD về sự vận chuyển các chất qua màng. Một lọ nước hoa, một ít mực tím, 2 cóc nước lọc, 1 cốc ngâm rau muống chẻ, 1cốc ngâm măng khô 1 tuần, ống hút. III. Phương pháp: trực quan, giảng giải, hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày cấu trúc màng sinh chất phù hợp với chức năng. ? Trình bày cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. ? Phân biệt thành tế bào TV với thành TB vi khuẩn. 2. Trọng tâm: Cơ chế vận chuyển thụ động cvà vận chuyển chủ động qua màng. 3. Bài mới.  Mở bài: GV giới thiệu như SGK trang 47.  Bài mới: Hoạt động 1 TÌM HIỂU CÁCH VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG Mục tiêu: HS nắm được khái niệm vận chuyển thụ động. Mô tả được các kiểu vận chuyển thụ động. Liên hệ thực tế giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến bài. Bước đầu biết thiế lập thí nghiệm và chứng minh sự vận chuyển thụ động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: giới thiệu 1 số hiện tượng. - HS quan sát và nêu được: I. Vận chuyển thụ + Mở nắp lọ nước hoa. + Mùi nước hoa lan khắp động + Nhỏ vài giọt mực tím vào cốc phòng. nước lọc. + Mực tím hòa dần vào nước GV yêu cầu: giải thich hiện tượng làm nước có màu. quan sát thấy và ngửi được. + Hiện tượng này là do khuyếch tán của phân tử nước hoa trong không khí và phân tử mực tím chuyển - Dựa vào ý kiến HS, GV có thể động trong nước. hỏi tiếp: + Thế nào là khuyếch tán? Do đâu có sự khuyếch tán? + Khuyếch tán là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Do sự chênh lệch nồng độ các chất. - GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 a,b trả lời câu hỏi: + Thế nào là vận chuyển thụ động?. - HS nghiên cứu thông tin SGK trang 47 và quan sát 1. Khái niệm tranh hình 11.1 trả lời câu - Vận chuyển thụ động hỏi. là phương thức vận chuyển các chất qua.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> +Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?. GV: Yêu cầu HS quan sát h11.1 a,b và nghiên cứu thông tin SGK trang 47, 48 và hỏi: + Vậy các chất được vận chuyển qua màng bằng cách nào?. - HS nghiên cứu thông tin SGK trang 47, 48 - Quan sát tranh hình 11.1 SGK. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, yêu cầu: + Nêu được 2 cách vận GV nhận xét đánh giá và giảng chuyển. giải thêm về cách khuyếch tán + Các chất vận chuyển đặc của các loại chất. trưng của mỗi cách. - GV hỏi: tốc độ khuyếch tán của các chất ra huặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS nghiên cứu SGK trang - GV bổ sung thêm yếu tố nhiệt trả lời về yếu tố ảnh hưởng. độ. - GV yêu cầu phân biệt, môi trường ưu trương, nhược trương, và đẳng trương. - HS nghiên cứu SGK trang 49 để phân biệt.. màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng. - Nguyên lý vận chuyển thụ động là sự khuyếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Nước khuyếch tán qua màng gọi là sự thẩm thấu. 2. Các kiểu vận chuyển qua màng. + Khuyếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholypit kép. Gồm chất có kích thước nhỏ như CO2, O2 và các chất không phân cực. + Khuyếch tán qua kênh Protein xuyên màng. Bao gồm các chất phân cực, các ion( Na, K), chất có kích pt lớn( gluco, aa), 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuyếch tán của qua màng : + Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng. * Nồng độ chất tan ngoài MT > Nồng độ chất tan trong TB MT ưu trương. Khi đó chất tan dchuyển từ MT ngoài vào MT trong TB * Nồng độ chất tan ngoài MT < Nồng độ chất tan trong TB MT nhược trương. Khi đó chất tan dchuyển từ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * liên hệ: - Em hãy thử thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh sự khuyếch tán qua màng. - GV cho HS quan sát thêm một sơ đồ thí nghiệm về trao đổi chất qua màng tế bào.. MT trong TB ra MT ngoài TB * Nồng độ chất tan ngoài MT = Nồng độ chất tan trong TB MT đẳng trương. + Đặc tính lý hóa của chất cần vận chuyển: kích thước, điện tích, hình dạng. - HS vận dụng kiến thức ở các lớp dưới như sinh học vật lí, có thể thiết kế 1 thí nghiệm như sau: + Lấy 1 miếng da ếch bịt kín phần miệng phễu thủy tinh. + Đặt úp miệng phễu vào 1 chậu thủy tinh chứa nước. + Rót mực tím vào ống phễu. + Theo dõi màu nước trong chậu. - HS vận dụng kiến thức của bài rồi thảo luận để trả lời câu hỏi. Các hiện tượng trên giải thích chủ yếu là do. + Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng. + Sự khuyếch tán của các phân tử chất qua màng. + Khuyếch tán nhanh nhờ kênh prôtêin khi cần thiết.. - Em hãy giải thích 1 số hiện tượng. + Khi muối dưa bằng rau cải, lúc đầu rau bị quắt lại sau vài ngày trương to lên. + Ngâm quả mơ chua vào đường, sau 1 thời gian quả mơ có vị ngọt chua nước cũng có vị chua ngọt. + Khi ngâm rau sống vào nước chứa nhiều muối thì rau sẽ ntn. Tại sao như vậy. + Rau muống chẻ ngâm nước bị cong lại. + Măng khô ngâm 1 tuần trương to. + Cách xào rau muống không bị - Xào từng ít, cho lửa to và quắt lại và vẫn xanh mướt? không nên cho mắm muối ngay từ đầu vì khi lửa to nhiệt độ của mỡ tăng cao đột ngột làm lớp TB bên ngoài cọng rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài, do vậy nước vẫn giữ lại trong.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TB làm cho rau không bị quắt nên vẫn giòn ngon). Giải thích tại sao rau bị quắt lại? ( vì nếu xào rau cho mắm muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì do thẩm thấu nước sẽ rút ra khỏi TB làm rau quắt lại sẽ rất dai Hoạt động 2 VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm. - Trình bày cơ chế vận chuyển chủ động. - Vai trò của cơ chế này trong các hoạt động sống của cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa VD: Tại quản cầu thận Nước tiểu Máu. Urê: 60 lần 1 lần Phôtphat 16 1lần Sunphát 90 1 lần Nhưng các chất này vẫn thấm qua màng từ máu vào nước tiểu. ? Hãy vận dụng h 18.2 để giải thích. - HS có thể giải thích bằng nhiều cách khác nhau: urê, sunphat, photphat là những chất độc cho cơ thể, nếu các chất này vận chuyển từ nước tiểu vào máu làm cho môi trướng máu thay đổi cơ thể có thể chết. - Như vậy các chất không cần thiết cho cơ thể được chuyển ngược gradien nồng độ để thải ra ngoài, có tiêu tốn năng lượng. GV dẫn dắt: vd trên là là kiểu vận chuyển chủ động. ? Vậy thế nào là vận chuyển chủ HS nghiên cứu SGK trang 48 động? Cơ chế vận chuyển chủ và tranh hình 11.1c trả lời. động. GV yêu cầu HS trình bày khái. Nội dung 1. Khái niệm. - Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> niệm vận chuyển chủ động và cơ chế vận chuyển chủ động qua màng. GV chiếu phim sự vận chuyển Na+ và Ca2+ GV nhận xét đánh giá. GV: nhấn mạnh điều kiện vận chuyển chủ động(cần năng lượng và chất mang).. ? Em hãy liên hệ vận chuyển chủ động giống với hiện tượng nào trong thực tế.. màng từ nơi có nồng độ thấp chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao( ngược dốc nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng(ATP) 2. Cơ chế. Vận chuyển chủ động thường cần có các “máy bơm”đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển( VD : bơm natri-kali vận chuyển Na+ và Ka+) ( GV minh họa bằng hình ảnh động) - HS: có thể liên hệ với việc - SGK xe đạp lên dốc: Người đi xe đạp xuôi dốc không phải đạp, tốn ít sức và người đi xe đạp ngược lên dốc vừa phải đạp nhiều, tốn nhiều sức và thời gian.. Hoạt động 3 NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO Mục tiêu - Hiểu và trình bày dược những phương thức nhập và xuất bào. - Liên hệ thực tế. Hoạt động của GV - GV dẫn dắt: Các chất lấy vào hay thải ra mà không thực hiện được bằng cơ chế thụ động và chủ động thì nó phải thực hiện bằng con đường nào khác? - GV: treo tranh trùng biến hình và trùng giày đang bắt và tiêu hóa mồi. Yêu cầu: mô tả cách lấy thức ăn và tiêu hóa thức ăn của 2 loại động vật nguyên sinh này.. Hoạt động của HS. HS nghiên cứu tranh, hình SGK trang 49, vận dụng kiến thức sinh học ở các lớp dưới. - Thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. - Yêu cầu nêu được. + Lấy thức ăn bằng chân giả. + Màng phải biến dạng để vận chuyển.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Tạo không bào tiêu hóa. + Giữ chất dd thải cặn bã ra ngoài. + Thực hiện bằng xuất bào và nhập bào. - GV nhận xét và dẫn dắt kiểu - Đại diện HS trình bày trên tiêu hóa thức ăn ở trùng biến hình hình vẽ 11.2 lớp nhận xét. và trùng giày theo phương thức nhập bào và xuất bào. - Thế nào là nhập bào và xuất - HS nghiên cứu thông tin bào? SGK trả lời. - Có mấy loại nhập bào? 1. Nhập bào: là - Phân biệt ẩm bào và thực bào? phương thức TB đưa - Cơ chế thực hiện ẩm bào và các chất vào bên thực bào? trong TB bằng cách GV yêu cầu HS khái quát kiến biến dạng màng sinh thức. chất - Gồm hai kiểu (h11.2) + Thực bào: là qt bao và đưa TB vi khuẩn , các mảnh vỡ TB, chất có kích thước lớn vào bên trong TB. + Am bào: là qt bao và đưa các chất lỏng vào bên trong TB. - Cơ chế thực hiện : đầu tiên màng TB lõm vào để bao bọc lấy đối tượng, sau đó nuốt hẳn đối tượng vào bên trong TB, sau khi đối tượng được bao bọc trong lớp màng riêng liền được liên kết với lizôxôm và bị phân hủy nhờ các enzim. - GV: xuất bào là gì. GV: nói thêm:bằng cách xuất bào các Protein và đại phân tử được đưa ra khỏi TB.. 2. Xuất bào:là quá trình chuyển các chất ra khỏi TB theo cách ngược lại với nhập bào. ? Sự xuất bào và nhập bào thực - Các chất xuất bào: hiện được nhờ vào điều gì . + Để xuất – nhập bào màng Protein , các đại phân.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TB phải biến dạng và tiêu tốn tử. - liên hệ năng lượng ATP). ? Em hãy lấy VD về hiện tượng - HS có thể lấy Vd. xuất bào, nhập bào. - Bạch cầu có thể dùng chân giả bắt và nuốt vi khuẩn kiểu thực bào. - Amíp( trùng biến hình ) tiêu GV: có thể bổ sung kiến thức: hóa thực bào. Một số TB lót đường tiêu hóa giải phóng các enzim tiêu hóa bằng cách xuất bào. IV. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: Yêu cầu SH đọc khung cuối bài GV tổng kết bài. - GV đưa ra một số hiện tượng trong đời sống để HS giải thích + Tại sao dưa muối lại có vị mặn và dăn deo? + Ngâm rau sống vaò nước pha muối nếu ta cho nhiều muối thì rau sẽ bị dập, nát. Vì vào vậy?( Vì nồng độ chất tan trong rau nhỏ hơn nồng độ chất tan trong dung dịch, nước trong tế bào thoát ra ngoài nên rau bị héo) + Trong bón phân cho cây người ta phải làm thế nào để tránh cây bị héo?( Pha loãng phân vớ nước tưới vào gốc cây, không nên bón trực tiếp phân vào gốc mà không tưới nước V. 5. Hướng dẫn học ở nhà : Trả lời câu hỏi sgk sau bài học vào tập và soạn truớc bài mới. Đọc phần em có biết Chuẩn bị mẫu vật cho tiết sau thực hành. Bài 12: Thực hành – THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức a. Cơ bản - Học sinh phải biết cách điều khiển sự đóng, mở của tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. - Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. - Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong sách giáo khoa. b. Trọng tâm Biết cách làm tiêu bản và nhận biết được quá trình co và phản co nguyên sinh. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng làm tiêu bản hiển vi. - Kỹ năng quan sát và vẽ hình qua tiêu bản trên kính hiển vi. 3. Thái độ Có thái độ đúng đắn trong việc chăm sóc cây trồng, bón phân hợp lý. II. Chuẩn bị dạy và học 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Mẫu vật: Lá thài lài tía (hoặc dong riềng, chuối hoa…) có tế bào với kích thước tương đối lớn và dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá hay củ hành tây. - Dụng cụ và hoá chất: + Kính hiển vi quang học với vật kính 10, 40 và thị kính 10 hoặc 15. Phiến kính, lá kính. + Lưỡi lam, nước cất, ống nhỏ giọt, dung dịch muối hoặc đường loãng, giấy thấm. 2. Học sinh - Xem trước bài mới để nắm rõ quy trình thực hành. Xem lại cấu tạo của tế bào thực vật. - Giấy, viết để vẽ hình. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là dung dịch ưu trương, đẳng trương, nhược trương? Khi cho tế bào vào các dung dịch trên nước thẩm thấu như thế nào qua màng tế bào và tế bào xảy ra hiện tượng gì? - Nước và chất hòa tan trao đổi qua màng tế bào theo cơ chế nào? 3. Hoạt động dạy và học 3.1. Nội dung và cách tiến hành a. Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây * Chú ý: Tách 1 lớp mỏng phía dưới lá. Đưa phiến kính vào giữa vi trường và vật kính ở bội giác bé 10 rồi chọn vùng có lớp tế bào mỏng đưa vào giữa vi trường. - Chuyển vật kính sang bội giác lớn hơn 40 để quan sát cho rõ. Vẽ các tế bào biểu bì bình thường và các khí khổng quan sát được vào vở. - Để nguyên mẫu vật quan sát tế bào rõ nhất sau đó nhỏ dung dịch muối. Chú ý nhỏ ít một cùng với việc dùng giấy thấm ở phía đối diện lá kính rồi quan sát tế bào và vẽ vào vở. b. Thí nghiệm phản co nguyên sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí khổng *Chú ý: Chuyển mẫu vật trên vào vùng quan sát tế bào, khí khổng rõ nhất (lúc này khí khổng đóng hay mở?) vẽ khí khổng quan sát được. - Nhỏ 1 giọt nước cất cùng với việc dùng giấy thấm ở phía đối diện lá kính rồi quan sát tế bào, khí khổng và vẽ vào vở. * Trong khi học sinh làm thí nghiệm giáo viên đi từng bàn để kiểm tra, sửa sai, hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. 3.2. Thu hoạch Mỗi nhóm học sinh làm 1 bản tường trình thí nghiệm kèm theo hình vẽ các tế bào, khí khổng ở các lần thí nghiệm khác nhau (ban đầu, khi cho nước muối, khi cho nước cất) và trả lời các lệnh ở sách giáo khoa. 4. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá Sử dụng các câu hỏi lệnh trong SGK để 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá lại kiến thức đã học, giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Viết bài thu hoạch theo nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trong SGK vào bài thu hoạch. - Tuần sau nộp bài thu hoạch theo nhóm, kèm theo hình vẽ tế bào khi quan sát được qua kính hiển vi của các thành viên trong nhóm. - Ôn lại kiến thức đã học để tuần sau làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chương III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Bài 13. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các vd minh họa. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của ATP. - Trình bày được khái niệm chuyển hóa vật chất. 2. Kĩ năng. Rèn 1số kĩ năng: - Tư duy lô gíc, khái quát tổng hợp. - Liên hệ thực tế. 3 .Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng vào thực tiễn để giải thích các hiện tượng tự nhiên có liên quan. II. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp Vấn đáp - tìm tòi, thuyết trình, hoạt động nhóm. 2. Phương tiện Sgk sinh học 10, tranh vẽ hình 13.1,hình 13.2 III. Tiến trình dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động - Tại sao quả mơ chua ngâm trong dung dịch nước đường sau một thời gian sẽ ngọt hơn? - Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau ? 3. Giảng bài mới * Vào bài Mỗi cơ thể sống đều sử dụng năng lượng để thúc đẩy quá trình sống. Sự sinh trưởng của tế bào, sự vận chuyển các chất chất qua màng, tất cả các hoạt động của tế bào đều cần năng lượng. Vậy năng lượng là gì ? có những dạng năng lượng nào trong tế bào? chúng chuyển hóa ra sao? bài 13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào Mục tiêu - HS nắm được khái niệm năng lượng. - Biết được trạng thái khác nhau của năng lượng. - Nhận biết các dạng năng lượng, liên hệ thực tế. 1. Khái niệm về năng lượng Yêu cầu HS quan sát tranh  Vì người bắn cung người bắn cung tên. Giải thích tên đã truyền cho mũi vì sao mũi tên bay đi được? tên năng lượng Người bắn cung tên đã truyền cho mũi tên năng lượng- đó là.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> khả năng gây ra những biến đổi vật chất lam cho vật chất chuyển động, nghĩa là có khả năng sinh công (?) Năng lượng là gì? (?) Cho ví dụ về sử dụng năng lượng trong tự nhiên mà em biết? + Trong tự nhiên năng lượng tồn tại ở những trạng thái nào? Phân biệt các trạng thái đó? GV khái quát kiến thức  kết luận:Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác: thế năng dộng năng và ngược lại. GV hỏi: + Hãy phân biệt vật chất với năng lượng?. + Trong TB có những dạng NL nào? + NL chủ yếu có trong TB là loại NL nào?.  NL là khả năng sinh công. + 2 dạng năng lượng là động năng và thế năng.. HS: phân biệt vật chất với năng lượng. * VC chiếm 1 không gian nhất định và có khối lượng. VD : hòn đá, cây gỗ khô(củi) + VD thế năng: nước, năng lượng trong các LKHH, hợp chất hữu cơ - VD Động năng: các ion, phân tử, các vật thể) HS nghiên cứu SGK trang 53 trả lời câu hỏi.. - Năng lượng là khả năng sinh công - Có hai dạng Năng lượng + Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh công(biểu lộ tác dụng) + Thế năng là dạng năng lượng dự trữ, tiềm ẩn trong các liên kết hóa học.. 2. Các dạng năng lượng trong tế bào. - Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau : hóa năng, nhiệt năng, cơ năng , điện năng. Mà năng lượng chủ yếu là năng lượng hóa năng. + Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể, không có khả năng sinh công. Hóa năng: năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học, đặc biệt ATP..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV đặt vấn đề để dẫn đến mục đích là năng lượng trong tế bào. + Trong cơ thể( tế bào ) năng lượng ở dạng nào? * GV bổ sung kiến thức: - Năng lượng tiềm ẩn trong tế bào dưới dạng các liên kết hóa học trong các phân tử hữu cơ như cacbonhiđrat, lipit. - Năng lượng này thô giống như than đá, dầu mỏ vì không trực tiếp sinh ra công mà phải qua các hệ thống chuyển hóa năng lượng. - Dạng năng lượng tế bào dùng được phải là ATP.. - GV hỏi: + ATP là gì? + Tại sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng? + Tại sao ATP được coi là hợp chất cao năng. GV giảng giải: ATP được coi là đồng tiến năng lượng: Vì trong quá trình chuyển hóa vật chất ATP liên tục tạo ra và gần như ngay lập tức được sử dụng trong các hoạt động sống khác nhau của tế bào mà không được mà không được tích trữ do vậy mà người ta gọi là đồng tiền năng lượng của TB. GV diễn giải thêm: giống như. 3.ATP(Ađênozintriphôtphat ): đồng tiền Năng lượng của tế bào. a. Cấu tạo. - ATP Là hợp chất cao năng - HS nghiên cứu SGK gồm 3 thành phần: và hình 13.1 trang 54. + Bazơnitơ Ađênin - Thảo luận nhóm trả lời + Đường ribozơ câu hỏi yêu cầu nêu: + 3 nhóm phôt phat + Cấu trúc ATP. - Liên kết giữa 2 nhóm phôt + Sử dụng ATP trong tế phat cuối cùng dễ bị phá vỡ bào. để giải phóng năng lượng goị ATP là hợp chất cao năng. - ATP truyền năng lượng cho hợp chất khác qua việc truyền nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP( Ađênozin đi phôtphat)rồi lập tức ADP lại đươc gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trong các hoạt động kinh doanh , hoạt động nào cũng cần đến tiền, TB cũng vậy, hoạt động nào cũng cần năng lượng. Tuy nhiên năng lượng tiềm ẩn nhiều dạng khác nhau không phải lúc nào cũng sẵn sàng để sử dụng. Chỉ có ATP một loại năng lượng được TB sản sinh ra là có thể dùng cho mọi phản ứng của TB . vì vậy nó được xem như một loại năng lượng của TB GV: ngoài năng lượng ATP TB còn có năng lượng dữ trự khác như : NADH, FADH GV hỏi: Năng lượng ATP được sử dụng ntn trong tế bào? Cho vd minh họa?. * Liên hệ: + Khi lao động nặng, lao động tri óc đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP. + Cần có chế độ dd phù hợp cho từng đối tượng lao động. + Mùa hè vào buổi tối em hay thấy những con đom đóm phát sáng nhấp nháy giống như as điện. Em hãy giải thích.  GV bổ sung: nếu đom đóm tạo ra AS thông thường bằng cách đốt dầu mỡ như chúng ta đốt - HS vận dụng thông tin nến thì nhiệt tỏa ra đủ thiêu mục em có biết để giải cháy chúng trước khi gặp con thích. cái.. b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào. + Tổng hợp các chất hóa học cần thiết cho TB + Vận chuyện các chất qua màn, đặc biệt là vận chuyển chủ động tiêu tốn nhiều năng lượng. + Sinh công cơ học đặc biệt là co cơ, hoạt động lao động..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2 CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được các khái niện chuyển hóa vật chất, bản chất cuả quá trình chuyển hóa vật chất. Thấy được vai trò của chuyển hóa vật chất. Liên hệ thực tế về chế độ dd để phòng bệnh. Hoạt động của GV - Để hiểu về chuyển hóa vật chất GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi. + Prôtêin trong thức ăn được chuyển hóa ntn trong cơ thể và năng lượng sinh ra trong quá trình chuyển hóa sẽ được dùng vào việc gì? - GV dùng sơ đồ để bổ sung kiến thức. enzim + Prôtêin axit amin Máu Prôtêin cho TB. + Prôtêin tế bào +O2 ATP và sản phẩm thải. + ATP sinh công: colesteron cơ, vận chuyển các chất …, sinh nhiệt. - GV hướng dẫn: + Các chất khác như lipit và gluxit cũng chuyển hóa như vậy. + Quá trình chuyển hóa trải qua nhiều phản ứng hóa học với nhiều loại enzim khác nhau. - Từ nội dung thảo luận GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Thế nào là chuyển hóa vật chất?. Hoạt động của HS - HS vận dụng kiến thức về sự tiêu hóa và hấp thụ các chất ở sinh học lớp 8. - Thảo luận thống nhất ý kiến. - Nêu được:prôtêin thức ăn  năng lượng  sinh ra công. - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.. - HS: nghiên cứu SGK trang 55 và hình 13.2 kết hợp với nội dung vừa thảo luận để trả lời câu hỏi. - Đại diện trình bày, lớp nhận xét và bổ sung kiến thức. - HS thảo luận nhóm trả lời,. Nội dung. * Khái niệm chuyển hóa vật chất. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào. Nhằm duy trì các hđ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Bản chất của quá trình đại diện trình bày lớp nhận chuyển hóa vật chất. xét, bổ sung. + Đồng hóa là gì . Dị hóa là gì? GV: lấy VD quá trình quang hợp và hô hấp quá trình đồng hóa và dị hóa.. + Vai trò của quá trình chuyển hóa vật chất là gi?. ? Sự chuyển hóa năng lượng trong TB có liên quan đến sự chuyển hóa vật chất không. Vì sao. VD: 1g Protein chứa 4.3 kcal NL 1glipit………………..9.1…… …… * Liên hệ: - Sự chuyển hóa các chất lipit, gluxit, prôtêin sinh ra năng lượng. - Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà không được cơ thể sử dụng dẫn đến bệnh béo phì, tiểu đường. - Vì vậy cần ăn uống hợp lí, kết hợp các loại thức ăn. * Mở rộng: GV cho HS quan sát tranh: Sự chuyển hóa năng. sống của TB . * Bản chất của chuyển hóa vật chất. - Bao gồm hai quá trình: + Đồng hóa: là quá trình tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản và tích lũy năng lượng + Dị hóa : là quá trình phân giải cácchất hữu cơt phức tạp thành chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng  Dị hóa cung cấp năng lượng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào. * Vai trò: - Giúp tế bào thực hiện các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản. - Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo năng lượng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> lượng trong sinh giới, từ đó giúp HS có cái nhìn khái quát về chuyển hóa vật chất, năng lượng và không bị bó hẹp trong sinh vật. Có nghĩa là sinh vật luôn gắn liền với môi trường sống. II. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: HS đọc khung cuối bài GV : hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ? Những vận động viên thể hình, võ sĩ, cầu thủ… trong khẩu phần ăn của họ có gì khác so với người hoạt động bình thường( khẩu phần ăn của họ giàu dinh dưỡng, dồi dào năng lượng vì hoạt động cơ bắp tiêu hao nhiều năng lượng ATP) ? Những người hoạt động ít nếu ăn nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu Năng lượng có nguy cơ mắc bệnh gì ( Mắc bệnh béo phì do hoạt động ít năng lượng không sử dụng hết). ? Ta có thể ra nắng để sử dụng năng lượng AS MT cho các hoạt động sống của cơ thể được không ,vì sao( Không, vì chỉ có sinh vật quang hợp mới chuyển hóa năng luợng AS thành năng luợng hóa học) V. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - HS trả lời câu hỏi cuối bài vào tập. - Đọc phần em có biết - Soạn trước bài mới. - On tập kiến thức về enzim. VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Tuần…….Tiết……. Bài 14. ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim. - Trình bày được các cơ chế tác động của enzim. - Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố mtđến hoạt tính của enzim. - Giải thích được cơ chế điều hòa chuyển hóa vật chất của tế bào bằng các enzim. 2. Kĩ năng. Rèn 1 số kĩ năng. - Quan sát tranh hình, sơ đồ nắm bắt kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Phân tích, tổng hợp. - Vận dụng lí thuyết này vào thực tế. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Nhận thấy rõ vai trò của enzim trong cơ thể sống. - Có ý thức tuyên truyền tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh, hạn chế thuốc hoá học, bảo vệ môi trường sống. II. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp - Vấn đáp – tìm tòi - Thuyết trình - Trực quan - tìm tòi 2. Phương tiện - Sách giáo khoa, tranh hình 14.1, hình 14.2 - Các sơ đồ ức chế ngược - Sơ đồ trực quan cơ chế tác động của enzim. III. Tiến trình dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP? Vì sao ATP được gọi là đồng tiền năng lượng? - Chuyển hoá vật chất là gì? Bản chất và vai trò của chuyển hoá vật chất? 3. Giảng bài mới * Vào bài - Tại sao sau mỗi bữa ăn tuy lượng thức ăn rất nhiều nhưng chỉ sau 5-6 giờ ta đã cảm thấy đói và có thể ăn tiếp? - Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulôzơ ? - Tại sao ta ăn thịt heo với đu đủ thì thịt heo sẽ mau mềm hơn? Để biết được đáp án của các câu hỏi trên bài 14 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Enzim Mục tiêu - HS nắm được khái niệm enzim. - Trình bày được cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim. - Liên hệ thực tế về enzim trong đời sống.  Ví dụ: Thuỷ phân 10ml * Khái niệm tinh bột A B 5ml  Níc bt (enzi m). 10g  Tin h bt. 5ml  HCl. 10g  Tin h bt.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> pH=6-8 pH=6-8 t0= 370C t0 =1000C 1-2gi©y 1 gi Mantozo + Mantozo enzim (?) Chất xúc tác các phản ứng là nhứng chất nào? Là chất xúc tác sinh học hay hoá học? (?) Tốc độ phản ứng nào xảy ra nhanh hơn? (?) Sản phẩm tạo thành ở 2 phản ứng có gì khác nhau? (?) Enzim là gì?. (?) Hãy kể tên 1 vài enzim mà em biết?. (ví dụ)+ (A): nước bọt (enzim)là chất xúc tác sinh học + (B): HCl là chất xúc tác hoá học (ví dụ)phản ứng A (ví dụ) Ở phản ứng A sản phẩm ngoài đường mantozo ra còn có thêm enzim.  + Enzim là chất xúc tác sinh học. + Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị biến đổi sau phản ứng.  Enzim Pepsin, Tripsin, amilaza…  Bản chất là protein.  Thành phần là protein hoặc protein+ chất khác (không là protein). (?)Enzim có bản chất là gì? (?)Enzim có thành phần cấu tạo là gì? Enzim có thành phần: + Protein + Protein kết hợp với các chất khác(như ion kim loại hay là các chất hữu cơ phức tạp )gọi là coenzim. Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt gọi trung tâm hoạt động. (?) Trung tâm hoạt động là gì? có cấu trúc không gian và vai trò như thế nào? (?) Enzim có cấu trúc như thế nào?. (hình 14.1) + Nơi enzim liên kết với cơ chất + CTKG: phù hợp với CTKG của cơ chất. + Vai trò: là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất phản ứng được xúc tác.  là chất chịu sự tác động. - Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. - Ví dụ: enzim Pepsin, Tripsin, amilaza,… 1. Cấu trúc - Enzim có thành phần làprotein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein.. - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất. + Trung tâm hoạt động có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. + Là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> của enzim. (hình 14.1) 2. Cơ chế tác động (?) Cơ chất là gì? Enzim + saccrozo tại trung tâm hoạt độngphức hợp enzim-saccarozo (?)Trình bày cơ chế tác động tương của enzim saccarozo? tácGlucozo+Fructozo + enzim. (hình 14.1) khái quát cơ - Enzim liên kết với cơ chất tại chế tác động trung tâm hoạt động tạo nên phức hợp enzim – cơ chất (?)Trình bày tổng quát cơ chế - Enzim tương tác với cơ chất tác động của enzim? để tạo ra sản phẩm. Ví dụ: saccarozo+ enzim saccaozo+enzim glucozo+ fructozo + enzim. - Liên kết enzim cơ chất mang tính đặc thùnên mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho 1 phản ứng. Nếu thay cơ chất saccarozo bằng tinh bột thì thấy enzim saccarozo không phân giải tinh bột. Vậy mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứngLiên kết enzimcơ chất mang tính đặc thù. (?) Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulozơ?. (?) Hoạt tính của enzim là gì?. (?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ..  Vì ở người có hệ enzim chứa enzim amilaza phân hủy được tinh bột thành đường, không chứa enzim xellulaza nên không phân hủy được xenlulozơ.  lượng sản phẩm được tạo thành từ một lượng cơ chất trong 1 đv thời gian.  Nhiệt độ, pH, nồng độ enzim, cơ chất, chất ức chế và chất hoạt hoá enzim (đồ thị) Tốc độ phản ứng tăng đến nhiệt độ tối ưu, nếu tiếp tục tăng tốc độ phản ứng giảm.. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim - Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo thành từ một lượng cơ chất trong 1 đơn vị thời gian.. - Nhiệt độ: mỗi enzim có 1 nhiệt độ tối ưu. Tại đó enzim có hoạt tính tối đa, làm cho tốc.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> (?) Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng của enzim? + Khi chưa đạt tới nhiệt độ tối ưu của enzim thì tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của phản ứng. + Khi qua nhiệt độ tối ưu của enzim thì tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng. Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ lên cao có thể làm enzim mất hoạt tính. (?) Tại sao khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của 1 enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn?. độ phản ứng xảy ra nhanh nhất..  Enzim có thành phần là prôtêin. Ở nhiệt độ cao prôtêin bị biến tính trung tâm hoạt động của enzim bị biến đổi không khớp được với cơ chất  không xúc tác được nữa..  Enzim bị làm lạnh thì không mất hẳn hoạt tính mà chỉ giảm hay ngừng tác động. Khi nhiệt độ ấm lên enzim lại hoạt động bình thường. pH: là độ chua của dung dịch Ví dụ:Các enzim sau thể hiện  mỗi enzim hoạt động ở 1 hoạt tính tốt ở các độ pH: pH nhất định. enzim Amylaza ở ruột pH=8, - Độ pH: enzim Pepsin ở dạ dày pH=2. + mỗi enzim co 1 độ pH (?) Em nhận gì về ví dụ trên? thích hợp + Ví dụ: Enzim pepsin ở dạ dày người cần pH =2. Enzim  hoạt tính của enzim tăng Tripxylaza ở tuyến tụy cần pH dần nhưng sau đó không =5. tăng. - Nồng độ cơ chất: với 1 lượng (?) Với 1 lượng enzim xác enzim xác định nếu tăng dần định nếu tăng dần lượng cơ lượng cơ chất trong dung dịch chất trong dung dịch thì hoạt thì lúc đầu hoạt tính của enzim tính của enzim như thế nào?  tốc độ phản ứng xảy ra tăng dần nhưng sau đó không càng nhanh. tăng. - Nồng độ enzim: với 1 lượng (?)Với một lượng cơ chất xác cơ chất xác định, khi nồng độ định. Khi nồng độ enzim enzim càng cao thì tốc độ phản càng cao thì tốc độ phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> xảy ra như thế nào? ứng xảy ra càng nhanh. TB có thể tự điều hòa tốc - Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim có thể làm tăng hoặc ức độ chuyển hóa vật chất bằng chế hoạt tính của enzim. việc tăng hoặc giảm nồng độ enzim. Ví dụ: + Thuốc trừ sâu DDT gây ức chế một số enzim quan trọng của hoạt động hệ thần kinh người và động vật + Thuốc diệt chuột (TQ) làm tăng hoạt tính trong hoạt tính sinh sản của, ruồi. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất Mục tiêu - Giải thích được: các phản ứng trong tế bào của cơ thể không tự xảy ra được mà cần sự xúc tác của enzim. - Tế bào điều khiển quá trình trao đởi chất thông qua điều khiển hoạt tính của enzim. (?) Nếu không có enzim thì  Các hoạt động sống - Enzim xúc tác các phản ứng điều gì sẽ xảy ra ? tại sao? không duy trì. Vì các phản sinh hóa trong tế bào. ứng xảy ra chậm. (?) Tế bào điều chỉnh quá - Tế bào tự điều chỉnh quá  điều chỉnh hoạt tính của trình chuyển hóa vật chất trình chuyển hóa vật chất enzim. bằng cách nào? thông qua điều khiển hoạt tính (?) Chất ức chế và hoạt hóa  + Chất ức chế làm enzim của enzim bằng các chất hoạt có tác dụng như thế nào đối không liên kết với cơ chất. hóa hay ức chế. với enzim? + Chất hoạt hóa làm tăng hoạt tính của enzim.  Ngoài ra tế bào còn tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất thông qua điều khiển hoạt tính của enzim bằng các sản phẩm của con đường chuyển hoá được gọi là ức chế ngược (?) Ức chế ngược là gì? (?) Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?. (?) Tại sao1số người ăn cua. (hình 14.2) khái niệm ức chế ngược. (sơ đồ) + Xác định được chất có nồng độ tăng là C. + Chất C thừa ức chế enzim chuyển hóa chất A B, chất A tích lại trong tế bào. + Chất A H gây hại cho tế bào.  Vì trong cơ thể người đó. - Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ghẹ bị dị ứng?. không có enzim phân giải Protein của cua, ghẹ nên không tiêu hóa được Protein của cua, ghẹ tích tụ, gây độc cho tế bào, cơ thểdị ứng.  Khi một enzim nào đó trong TB không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzim đó cũng sẽ bị tích lũy lại gây độc cho tế bào hoặc có thể chuyển hóa theo con đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí các bệnh như vậy gọi là bệnh rối loạn chuyển hóa.  Cần ăn uống hợp lí bổ sung đủ các loại chất để tránh gây hiện tượng bệnh lí rối loạn chuyển hóa. 4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá Hướng dẫn hs trả lời một số câu hỏi sau: Câu 1. Tại sao một số người khi tiêm một loại thuốc kháng sinh có thể bị chết ngay lập tức? ( vì bị sốc phản vệ nếu không thử thuốc trước(vì những người này không có huặc không đủ lượng enzimđể phân giải thuốc). Câu 2. Tại sao nhiều loài côn trùng có thể nhanh chóng trở nên kháng thuốc trừ sâu(vì trong quần thể côn trùng có các dạng đột biến có khả năng tổng hợp ra enzim phân giải thuốc trừ sâu làm vô hiệu hóa tác dụng của thuốc. Khi sử dụng thuốc trừ sâu thì những cá thể không có gen kháng thuốc sẽ bị đào thải còn những cá thể có gen kháng thuốc được giữ lại) Câu 3. Tại sao người lớn không uống được sữa của trẻ em( vì cơ thể người lớn không có enzim tiêu hóa sữa của trẻ em). 5. Hướng dẫn về nhà - HS học bài và làm bài tập cuối bài. - Đọc phần “Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới + Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào? + Quá trình hô hấp của vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? Bài 15: THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> a. Cơ bản - Học sinh phải biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên hoạt tính của enzim catalaza. - Tự tiến hành được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong sách giáo khoa. b. Trọng tâm Làm được các thí nghiệm về hoạt tính của enzim và giải thích được trên cơ sở kết quả thu được. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. - Kỹ năng quan sát và giải thích hiện tượng dựa trên kết quả thu được. 3. Thái độ Có thái độ đúng đắn trong vấn đề bảo vệ sức khỏe thông qua việc xúc tác và trao đổi của các phản ứng chuyển hóa vật chất trong môi trường nội bào, dịch mô. II. Chuẩn bị dạy và học 1. Giáo viên a. Mẫu vật: 1 vài củ khoai tây sống và khoai tây đã luộc chín. b. Dụng cụ và hoá chất: Dao, ống nhỏ giọt, dung dịch H2O2 , nước đá. 2. Học sinh - Xem trước các bước tiến hành thí nghiệm như trong SGK đã trình bày. - Chuẩn giấy viết để ghi nhận kết quả, khoai tây để làm thí nghiệm. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Enzim là gì? Enzim có bản chất gì và hoạt động theo cơ chế nào? - Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. 3. Bài mới 3.1. Nội dung và cách tiến hành - Chia thành nhóm (mỗi nhóm tương ứng với 1 bàn) - Mỗi nhóm làm cả 3 thí nghiệm với khoai tây như sách giáo khoa hướng dẫn. 3.2. Thu hoạch Mỗi nhóm viết tường trình thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Chú ý: Trong khoai tây sống có enzim catalaza. Cơ chất tác động của enzim catalaza là H2O2 và phân huỷ nó thành H2O và O2. 4. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim trong các thí nghiệm trên làm kết quả các thí nghiệm khác nhau? 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy Có thể làm thí nghiệm về vai trò của enzim Ptyalin trong nước bột với tinh bột..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Bài 16. HÔ HẤP TẾ BÀO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm hô hấp tế bào, vai trò củ hô hấp tế bàođối với càc quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. - Nêu được bản chất của hô hấp trong tế bào là 1 chuỗi cá phản ứng ôxi hoá khử - Nêu được quá trình phân giải từ 1 phân tử glucôzơ đến sản phẩm cuối cùng là H 2O, CO2 và 38 ATP - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào ( gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep, chuỗi chuyền electron). 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỷ năng tư duy,phân tích, so sánh, khái quát hóa kiến thức, liên kết và vận dụng kiến thức 3.Thái độ Biết vai trò của hô hấp để giải thích 1 số hiện tượng trong tự nhiên. II. Phương tiện và phương pháp 1. Phương tiện - Sách giáo khoa, tranh hình 16.1, 16.2, 16.3 sgk. - Phiếu học tập: Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp. 2. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, giảng giải III. Tiến trình dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Enzim là gì? Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim ? - Tại sao khi nấu canh thịt heo với đu đủ thì thịt heo mau mềm hơn? 3. Giảng bài mới * Vào bài Con người muốn sống thì phải hít thở, hoạt động này được gọi là hô hấp. Vậy hô hấp tế bào là gì? Có phải là dạng hô hấp trên hay không?  bài 16. Hô hấp tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khái niệm hô hấp tế bào Mục tiêu - Học sinh nắm được khái niệm hô hấp tế bào. - Chỉ ra bản chất của quá trình hô hấp tế bào.. Nội dung. 1. Khái niệm Cơ thể thường xuyên trao đổi khí với môi trường( lấy O2 của MT và thải khí CO2 ra MT) hô hấp ngoài. (?) Tại sao gọi là hô hấp tế bào?  Hô hấp diễn ra tại tế bào. Cho HS quan sát phương trình tổng quát C6H12C6 + 6O2 6CO2 + 6H2O+ NL( ATP+ nhiệt ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> (?) Nguyên liệu của hô hấp tế bào là gì? Nguyên liệu của HHTB có thể là cacbonhiđat, lipit huặc protein nhưng bài này chỉ nghiên cứu quá trình HHTB từ nguyên liệu là glucozo. (?) Tế bào sử dụng O2 để làm gì? (?) Sản phẩm cuối cùng của HHTB là gì? (?)HHTB là quá trình đồng hoá hay dị hoá? (?) Hô hấp tế bào là gì?.  Glucozo, O2.  Sử dụng O2 để oxy hóa các chất hữu cơ (glucozo).  CO2, H2O, ATP  dị hoá  là quá trình phân giải các nguyên liệu hữu cơ phức tạp thành CO2, H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng chuyển thành dạng năng lượng chứa trong các phân tử ATP. ghi bài. * Yêu cầu HS viết PTTQ vào vở. + Hô hấp có sự tham gia của oxi gọi là hô hấp hiếu khí + Hô hấp không có sự tham gia của oxi gọi là hô hấp kị khí (lên men ).  Hô hấp hiếu khí (?) HHTB là hô hấp hiếu khí hay kị khí?  HHTB là con đường dị hóa phổ biến trong đó oxi bị tiêu thụ như là1 chất tham gia phản ứng cùng với các nhiên liệu hữu cơ. (?) Bản chất của HHTB là gì? (hình 16.1) bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khư. (?) Phân tử glucozơ được phân (hình 16.1) phân giải dần giải dần dần hay nhanh chóng? dần (?) Năng lượng được giải phóng (hình 16.1) năng lượng ồ ạt hay từng phần? được giải phóng từng phần ở các giai đoạn khác nhau.  phụ thuộc vào nhu cầu (?)Tốc độ của quá trình HHTB năng lượng của tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào?  ATP là năng lượng dễ sử (?) Tại sao tế bào không sử. - Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP.. - Phương trình tổng quát : C6H12C6 + 6O2 6CO2 + 6H2O+ NL(ATP+ nhiệt ). Các phân tử chất hữu cơ bị phân giải đến sản phẩm CO2 và H2O, năng lượng được giải phóng chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng trong các phân tử ATP. 2. Bản chất của hô hấp nội bào - Hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng oxy hóa- khử. - Phân tử glucozơ được phân giải dần dần , năng lượng giải phóng không ồ ạt mà được lấy ra từng phần..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> dụng luôn năng lượng của các phân tử glucozo màphải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể? Năng lượng chứa trong các phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lượng của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. Trong khi đó ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào. (?) HHTB chia làm mấy giai đoạn chính? đó là những giai đoạn nào?. dụng trong các hoạt động sống.. - Tốc độ quá trình hô hấp TB tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào..  (hình 16.1)3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền electron. II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm từng giai đoạn trong quá trình hô hấp. Trình bày được 3 giai đoạn của quá trình hô hấp dưới dạng sơ đồ tổng quát. 1. Đường phân (?) Giai đoạn đường phân diễn (hình16.1) Đường phân - Vị trí xảy ra: tế bào chất. ra tại đâu? diễn ra trong bào tương. HHTB xảy ra ở cả TBNS và TBNT nên giai đoạn đường phân sẽ xảy tại tế bào chất. - Nguyên liệu: Glucozo, (?) Nguyên liệu và sản phẩm (hình 16.1) ATP, NAD+, của giai đoạn đường phân? + NL: Glucozo, 2ATP, - Sản phẩm: axit piruvic, 2NAD+. + SP: 2 axit piruvic, 4ATP, ATP, ADP, NADH. 2ADP, 2NADH  2ATP 2. Chu trình Crep. (?)Qua giai đoạn đường phân - Vị trí xảy ra: tạo ra được bao nhiêu ATP?  (hình 16.1) Ti thể + TBNT: chất nền ti thể (?)Giai đoạn Chu trình Crep + TBNS: tế bào chất xảy ra tại đâu?  Chất nền ti thể (?) Ở TBNT chu trình Crep xảy ra tại đâu?  Tế bào chất (?) Ở TBNS chu trình Crep xảy ra tại đâu?  2 Axit piruvic 2NADH.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2CO2 2 Acetyl- CoA  Chu trình Crep (?) Nguyên liệu và sản phẩm của chu trình Crep?. (?) Qua chu trình Crep tạo ra được bao nhiêu ATP? ? Qua quá trình đường phân và chu trình Crep, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP? (?) Số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng lượng của phân tử glucozo ban đầu hay không? (?) Nếu không thì phần năng lượng còn lại nằm ở đâu?  Trong giai đoạn chuỗi truyền electron, các phân tử NADH, FADH2 được tạo ra trong những giai đoạn trước sẽ bị oxi hoá thông qua một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử tạo thành ATP. O2 bị khử tạo thành H2O. (?) Giai đoạn chuỗi truyền electron xảy ra tại đâu? (?) Ở TBNT chuỗi truyền electron xảy ra tại đâu? (?) Ở TBNS chuỗi truyền electron xảy ra tại đâu? (?) Nguyên liệu của chuỗi truyền electron? Người ta ước lượng rằng nhờ hoạt động của chuỗi truyền eletrôn hô hấp, từ 1 phân tử NADH tế bào thu được gần 3 phân tử ATP và 1 phân tử FADH2 tế bào thu được 2 phân tử ATP. (?) Hãy tính số phân tử ATP tạo ra trong giai đoạn chuỗi. (hình 16.1) + Nguyên liệu: 2AcetylCoA, 2ADP, 6NAD+, 2FAD+ + Sản phẩm: 2ATP, 4 CO2 6NADH, 2FADH2. (hình 16.1) 2 ATP. - Nguyên liệu: axit piruvic, ADP,NAD+, FAD+ - Sản phẩm: ATP, CO2 NADH, FADH2..  4 ATP  Không. Hình 16.1. Chuỗi truyền electron. 3. Chuỗi truyền electron. (hình 16.1) Màng trong ti - Vị trí xảy ra: thể + TBNT: Màng trong ti thể + TBNT: Màng trong ti thể + TBNS: Màng sinh chất + TBNS: Màng sinh chất  Nguyên liệu: 10NADH, 2FADH2 và O2. 34ATP. - Nguyên liệu: NADH, FADH2 và O2.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> truyền electron? (?) Sản phẩm của chuỗi truyền electron?  + Chuỗi truyền electron tạo ra nhiều ATP nhất, 34 ATP. + 1 phân tử glucozo bị ôxi hóa thu được 38 ATP.  Quá trình HHTB của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu. Vì sao?  Không nên luyện tập quá sức vì như vậy quá trình hô hấp ngoài (hô hấp ngoài tăng thở mạnh) không cung cấp đủ oxi cho quá trình hô hấp tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men tạo ATP dẫn đến tích lũy axit lactic trong tế bào dẫn đến hiện tượng đau mỏi cơ..  Sản phẩm: 34ATP, H2O. - Sản phẩm: ATP, H2O.  Quá trình HHTB của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh. Vì khi tập luyện các TB cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp phải được tăng cường.. 4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá Câu 1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào? Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn 1 phân tử glucozo tạo được bao nhiêu ATP ? Glucozo 2 ATP 2 NADH 2 axit piruvic 2NADH 2 axetyl- CoA. Chu trình Crep. 2 ATP 6 NADH 2. FADH2. 5. Hướng dẫn học sinh về nhà - HS học bài và trả lời câu hỏi sgk sau bài học. - Ôn lại kiến thức về cấu trúc của lục lạp, quang hợp. - Đọc phần “Em có biết” - Trả lời các câu hỏi sau: + Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng có chính xác không? Vì sao? + Màu xanh của lá cây có liên quan đến quá trình quang hợp hay không? Vì sao? + Tại sao 1 số cây có lá màu đỏ vẫn có thể thực hiện quá trình quang hợp được?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần……..Tiết……… Bài 17. QUANG HỢP I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp. - Nêu được quang hợp gồm hai pha là pha sáng và pha tối. - Nêu được mối liên hệ giữa ánh sáng với mỗi pha cũng như mối liên quan giữa 2 pha. - Trình bày được tóm tắt diễn biến , các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng. - Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3. 2. Kĩ năng - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát. - Vận dụng kiến thức liên bài và liên môn. 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn môi trường trong lành của từng học sinh. - Tham gia trồng và bảo vệ cây xanh, tạo môi trường thuận lợi cho cây quang hợp. II. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thuyết trình, thảo luận nhóm 2. Phương tiện - Sách giáo khoa, tranh hình 17.1, 17.2sgk. - Phiếu bài tập III. Tiến trình dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hô hấp tế bào? Quá thình hít thở của con người có mối liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào? - Bản chất của HHTB? HHTB phụ thuộc vào yếu tố nào? Quá trình hô hấp TB của 1 vận động viên đang tập luyện mạnh hay yếu . Vì sao? - Hô hấp TB được chia thành mấy giai đoạn chính? Đặc điểm của mỗi giai đoạn đó là gì? 3. Giảng bài mới * Vào bài Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ và ATP. Có một quá trình khác trái ngược với quá trình phân giải là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ. Quá trình này được gọi là quang hợp bài 17. Quang hợp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khái niệm quang hợp Mục tiêu - HS nắm được khái niệm quang hợp. - Chỉ rõ những sinh vật nào có khả năng quang hợp.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hướng dẫn HS phân tích PTTQ của quá trình quang hợp CO2 + H2O + NLAS (CH2O) + O2 (?) Quang hợp là gì?. GV:Yêu cầu HS viết PTTQ vào vở (?) Những sinh vật nào có khả năng quang hợp?.  Quang hợp là quá trình sử dụng NLAS để tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ  ghi bài. Thực vật, tảo, 1 số vi khuẩn.. - Quang hợp là quá trình sử dụng NLAS để tổng hợp các chất hữu cơ từ nguyên liệu vô cơ (CO2 và H2O). - PTTQ CO2 + H2O + NLAS (CH2O) + O2 - Sinh vật thực hiên quang hợp là thực vật, tảo và1số vi khuẩn chứa diệp lục tố..  Các sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng là sinh vật quang hợp và có vai trò là nhóm sinh vật sản xuất trên trái đất. ở vi khuẩn lam, quang hợp xảy ra trên màng TB( vì chúng chưa có bào quan), Ở tảo và thực vật quá trình quang hợp xảy ra ở lục lạp. Bài này chúng ta chỉ nghiên cứu quang hợp ở thực vật. (?) Tại sao thực vật có thể quang hợp?  do có diệp lục Diệp lục được gọi là sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp chia là 3 nhóm + Clorophyl ( diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng. + Carotenoit + Phicobilin  sắc tố phụ giúp bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao. (?) Tại sao lại có nhiều loại sắc Mỗi Sắc tố có một chức tố quang hợp? năng riêng, có nhiều sắc tố thì hiệu quả quang hợp sẽ cao hơn. II. Các pha của quá trình quang hợp Mục tiêu - HS hiểu tính chất 2 pha của quá trình quang hợp. - HS trình bày được 2 pha của quang hợp và chỉ ra mối liên quan giữa ánh sáng với mỗi.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> pha và mối liên quan giữa 2 pha với nhau. (?) Quang hợp chia làm mấy (hình 17.1) có 2 pha: pha? Pha gì? pha sáng và pha tối. (?) Tại sao gọi là pha sáng? (hình 17.1) cần ánh sáng. (?) Tại sao gọi là pha tối? (hình 17.1) có thể diễn ra khi có ánh sáng và cả trong tối. (?) Pha tối của quang hợp  Không chính xác. Vì hoàn toàn không phụ thuộc vào pha tối phụ thuộc vào ánh sáng có chính xác không? pha sáng, dùng sản Vì sao? phẩm của pha sáng để hoạt động.  Pha tối phụ thuộc vào pha sáng, dùng sản phẩm của pha sáng( ATP, NADPH) để hoạt động. Hơn nữa, có loại enzim của pha tối được hoạt hoá bởi ánh sáng. Do đó nếu tình trạng không có ánh sáng kéo dài, pha tối cũng không thể tiếp tục xảy ra. (?) Pha sang diễn ra tại đâu? (hình 17.1) màng tilacoit Hạt Grana do nhiều tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành pha sáng xảy ra tại hạt grana (?) Nguyên liệu của pha sáng là gì? (hình 17.1) H2O, (?) Sản phẩm của pha sáng là NADP+, ADP gì? (hình 17.1) NADPH, (?) O2 được tạo ra từ đâu ATP, O2 (?) Pha sáng có chức năng gì? (hình 17.1)Từ H2O  Chuyển NLAS thành (?) PTTQ của pha sáng? năng lượng ATP Trong pha tối CO2 bị khử  Trả lời thành cacbonhidrat. Quá trình này gọi là quá trình cố định CO2, nhờ có quá trình này các phân tử CO2 tự do được cố định lại trong các phân tử cacbonhidrat. (?) Pha tối diễn ra tại đâu? (hình 17.1)Chất nền (?) Nguyên liệu của pha tối là lục lạp gì? (hình 17.1) CO2, (?) Sản phẩm của pha tối là gì?. 1. Pha sáng - Nơi diễn ra: hạt grana. - Nguyên liệu: H2O, NADP+, ADP - Sản phẩm: NADPH, ATP, O2 - Pha sáng là giai đoạn chuyển NLAS thành NL của ATP nhờ sắc tố quang hợp 2. Pha tối - Là giai đoạn CO2 bị khử thành cacbonhidrat ( còn gọi là quá trình cố định CO2).. -Nơi diễn ra:chất nền lục lạp (stroma). - Nguyên liệu: CO2, ATP, NADPH - Sản phẩm: Đường glucozo..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Có nhiều con đường cố định ATP, NADPH CO2 khác nhau,nhưng phổ biến (hình 17.1) Đường nhất là chu trình C3. glucozo (CH2O). (?)Giải thích khái quát chu trình C3? (hình 17.1) CO2+ RiDPhợp chất 6 cacbon (không bền)hợp chất 3 cacbon  AlPG. + Một phần AlPG tái tạo RiDP + Phần còn lại AlPG  tinh bột, saccarozo.. *Chu trình C3 + CO2 kết hợp với hợp chất 5 cacbon (RiDP) hợp chất 6 cacbon. + hợp chất 6 cacbon không bềnhợp chất 3 cacbon ( sản phẩm cố định đầu tiên)  AlPG. + Một phần AlPG tái tạo RiDP + Phần còn lại AlPG  tinh bột, saccarozohợp chất hữu cơ khác.. (?) Tại sao gọi là chu trình C3? (?) Nguyên liệu của chu trình (hình 17.2) Vì sản C3 là gì? phẩm cố định đầu tiên (?) Sản phẩm của chu trình C3 có 3 cacbon. là gì? (hình 17.2) CO2 (?) Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối? (hình 17.2) tinh bột, Trong pha tối, nhờ có ATP, saccarozo. NADPH được tạo ra trong pha  + Pha sáng cung cấp sáng thì CO2 bị biến đổi thành ATP, NADPH cho pha cacbonhidrat và qua trình sử tối. dụng ATP, NADPH trong pha + Pha tối cung cấp tối sẽ tạo ra ADP, NADP+. Các ADP, NADP+ cho pha phân tử này sẽ được tại sử sáng dụng trong pha sáng để tổng hợp ATP, NADPH. * Yêu cầu 1 HS đọc mục em có biết.  Quang hợp sử dụng khí CO2, giải phóng O2, góp phần điều hoà không khí, bảo vệ môi HS lắng nghe trường, ngăn chặn hiệu ứng nhà kínhliên hệ địa phương, trường lớp  có ý thức giữ gìn môi trường trong lành, trồng nhiều cây xanh. 4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá Câu 1. Pha biệt pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: Điều kiện, nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Câu 2. Phân biệt quang hợp và hô hấp ở các nội dung sau: Thời điểm thực hiện, Nơi thực hiện, nguyên liệu, sản phẩm, phương trình tổng quát. Từ đó suy ra mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. 5. Hướng dẫn về nhà - Học sinh học bài và trả lời câu hỏi sgk sau bài học . - Đọc phần “ Em có biết” - Ôn tập kiến thức về nguyên phân và giảm phân. - Chuẩn bị các câu hỏi sau: + Tại sao những người hút thuốc, uống rượu nhiều hoặc sống ở những nới ô nhiễm lại dễ bị bệnh ung thư? + Tại sao tế bào mẹ có thể tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ?. KIỂM TRA HỌC KÌ I Tuần……Tiết…… CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO Bài 18. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nêu được chu kỳ tế bào. - Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào. - Trình bày được các kỳ của nguyên phân. - Nêu được quá trình phân bào được điều khiển ntn và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. 2. Kĩ năng. Rèn 1 số kĩ năng: - Phân tích tranh hình phát hiện kiến thức. - So sánh, khái quát, hoạt động nhóm. - Liên hệ thực tế. - Kĩ năng sống 3. Thái độ - Liên hệ vào đời sống sản xuất trồng trọt để giâm, chiết, ghép. - Có ý thức bảo vệ môi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải ra môi trường các tia phóng xa, chất hoá học,… II. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp Vấn đáp – tìm tòi, thuyết trình, hoạt động nhóm. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, tranh hình18.1 và h18.2 sgk. III. Tiến trình dạy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Quang hợp là gì? Viết PTTQ của quá trình quang hợp? Quang hợp xảy ra ở những sinh vật nào? - So sánh pha sáng và pha tối của quang hợp ở các điểm sau: điều kiện, nơi xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm. 3. Giảng bài mới.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> * Vào bài Từ một hợp tử ban đầu làm thế nào để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh như chúng ta với nhiều tỷ tế bào đều có bộ NST như hợp tử ban đầu ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều này thông qua bài học này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Chu kì tế bào Mục tiêu - HS nắm được khái niệm chu hì tế bào. - Trình bày đặc điểm các gia đoạn của chu kì tế bào. - Điều khiển chu kì tế bào như thế nào? 1.Khái niệm (?) Chu kì tế bào là gì? (hình 18.1) khoảng thời - là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. gian giữa 2 lần phân bào 2. Đặc điểm (hình 18.1) 2 thời kì: kì (?) Chu kỳ tế bào chia làm trung gian và nguyên phân - Chu kì tế bào gồm 2 thời may thời kì? Đó là gì? kì:  Có 3 pha: G1,S, G2 + Kỳ trung gian: có 3 pha (?)Kì trung gian có mấy pha?  Nêu đặc điểm cơ bản của Pha G1: tổng hợp các chất Pha gì? cần cho sự sinh trưởng. các pha (?) Đặc điểm của từng pha? Pha S: nhân đôi AND, Ở pha S các NST nhân đôi NST nhân đôi dính nhau ở tâm động tạo NST kép. nhưng vẫn còn dính nhau ở Pha G2: tổng hợp tất cả tâm động tạo thành NST kép những gì còn lại cần cho (gồm 2 nhiễm săc tử gọi là quá trình phân bào. chromatic).  NST dính nhau ở tâm (?) NST sau khi nhân đôi động giúp phân chia đồng + Quá trình nguyên phân. không tách nhau ngay mà còn đều vật chất di truyền. dính nhau ở tâm động sẽ có (hình 18.1) kì trung lợi ích gì? gian: dài, nguyên phân: (?) Thời gian diễn ra kì trung ngắn hơn. gian và quá trình nguyên phân như thế nào?  Chu kỳ TB chiếm 24h thì kỳ trung gian chiếm 23h còn nguyên phân chiếm 1h Thời gian diễn ra chu kì tế bào khác nhau ở các loại tế bào và loài. Ví dụ: + Tế bào phôi sớm: 20 phút/ lần. + Tế bào ruột: 6 giờ 1 lần. + Tế bào gan : 6 tháng 1lần. + Ở cơ thể đang lớn các mô thường xuyên thay thế như mô biểu bì, niêm mạc ruột..thì TB phân chia rất nhanh, có những TB phân chia đến một.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> giai đoạn nhất định thì không phân chia nữa và dừng lại ở pha G1 như TB thần kinh. (?)Tại sao tế bào tăng trưởng tới mức nhất định lại phân chia? Khi TB tăng trưởng  kích thước nhân tăngkhông có khă năng điều hoà các quá trình xảy ra trong tế bàokích thích các cơ chế khởi động sự phân bàoChứng tỏ có sự điều khiển của chính tế bào và có tính chu kì (?) Khi nào thì tế bào bắt đầu phân chia (?) Sự điều hoà chu kì tế bào có vai trò gì?.  nghe giảng.  nhận được tín hiểu từ bên trong và ngoài tế bào.  Nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.. (?) Điều gì xảy ra nếu sự điều  gây ra các bệnh lí hòa chu kì bị trục trặc?  Sự điều hòa chu kì bị trục trặc có thể gay nên bệnh ung thư ,tế bào phân chia một các liên tục không kiểm soát tạo nên các khối u các khối u này di căn đến các bộ phận, cơ quan khácchèn ép chết.  Các mô và cơ quan do các TB phân chia , biệt hóa và phát triển đế một kích cỡ nhất định thì dừng lại, đó là kết quả của một quá trình điều hòa đã được lập trình sẵn trong bộ gen vốn quý của các SV. II. Quá trình nguyên phân Muc tiêu - HS trình bày diễn biến các kì của nguyên phân. - Ý nghĩa của các sự kiện trong nguyên phân. (?)Nguyên phân gồm mấy  2 giai đoạn: phân chia giai đoạn? Đó là gì? nhân và phân chia TBC. * Sự điều hòa chu kì tế bào. - Tế bào phân chia khi nhận được tín hiểu từ bên trong và ngoài tế bào. - Chu kỳ TB được điều khiển một cách chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.. Gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia.

<span class='text_page_counter'>(69)</span>  4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. (hình 18.2) nêu đặc điểm kì đầu.. TBC. (?)Phân chia nhân gồm mấy 1.Phân chia nhân: có 4 kì kì? Là gì? a. Kì đầu (?) Nêu đặc điểm của kì đầu? - NST kép bắt đầu co xoắn - Màng nhân dần tiêu biến mất. - Trung tử tiến về 2 cực của tế bào. - Thoi phân bào hình thành. b. Kì giữa - NST co xoắn cực đại và (?)Nêu đặc điểm của kì giữa? (hình 18.2) nêu đặc tập trung thành 1 hàng ở (?)Tại sao NST lại phải co mặt phẳng xích đạo của thoi điểm kì giữa xoắn tới mức cực đại rồi mới  NST co xuắn để khi phân phân bàoNST có hình dạng phân chia các nhiễm sắc tử về ly về hai cực của tế bào và kích thước đặc trưng cho 2 cực của tế bào? loài. không bị rối - Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động. (?)Nêu đặc điểm của kì sau ? c. Kì sau (?) Điều gì xảy ra khi các thoi Mỗi NST kép tách nhau ra vô sắc bị phá hủy ở kỳ giữa. ở tâm động, hình thành 2 (hình 18.2) nêu đặc NST đơn và di chuyển trên điểm kì sau (?)Nêu đặc điểm của kì cuối ?  Không có thoi vô sắc thì thoi phân bào về 2 cực của (?)Tại sao NST sau khi phân các NST không thể di tế bào. chia xong NST tháo xuắn trở chuyển về các TB con d. Kì cuối về dạng sợi mảnh? - NST dãn xoắn dần được - Màng nhân xuất hiện (hình 18.2) nêu đặc - Thoi phân bào biến mất. điểm kì cuối 2. Phân chia tế bào chất  NST giãn xoắn ra dể chuẩn bị cho lần phân chia - Diễn ra khi kỳ cuối hoàn tất việc phân chia vật chất di tiếp theo truyền. - TBC phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 TB con. + Ở TB động vật màng sinh chất thắt ở phần giữa chia TB mẹ thành 2 nửa giống nhau. + Ở TB thực vật màng sinh chất không thắt mà xuát hiện vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. * Kết quả: + Từ 1 TB mẹ sau 1 lần nguyên phân tạo thành 2= 21 TB con..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Từ 1 TB mẹ sau 2 lần nguyên phân tạo thành 4= 22 TB con. ………… + Từ 1 TB mẹ sau n lần nguyên phân tạo thành 2n TB con.. (?)Do đâu nguyên phân lại tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ (?) Nguyên phân là gì?  NST được nhân đôi sau đó phân chia đồng đều.  Khái niệm nguyên phân. Hoạt động của GV -++ + +.. * Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.. Hoạt động của HS được:. - -,. + +.. GV cho HS xem phim huặc tranh hình về sự phân chia TBC ở thực vật và động vật và trả lời câu hỏi: + Phân chia TBC diễn ra ở kì nào? + Sự phân chia TBC ở TB TV khác phân chia TBC ở TB ĐV ntn. + Tại sao tế bào thực vật không hình thành vách ngăn giống tế bào động vật? GV gợi ý dựa vào cấu tạo màng tế bào thực vật còn có lớp vỏ xenlulôzơ phía ngoài. GV hỏi:. - ……… tạo ra các thể tứ bội. HS: xem phim huặc tranh hình về sự phân chia TBC ở thực vật và động vật và trả lời câu hỏi.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Cơ chế nào giúp TB con có bộ NST giống TB mẹ. ? Từ 1 TB mẹ(2n)sau x lần nguyên phân sẽ tạo ra bao nhiêu TB con. Hoạt động 3 Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa sinh học. Liên hệ thực tiễn và ứng dụng vào sản xuất. Hoạt động của GV ? Quá trình nguyên phân có ý nghĩa ntn. GV đánh giá bổ sung kiến thức.. Hoạt động của HS HS: Nghiên cứu SGK và trao đổi nhanh trong nhóm: Yêu cầu phân biệt được: + Ý nghĩa sinh học: Đối với sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. + Ý nghĩa thực tiễn: áp dụng trong sản xuất. - Đại diện HS trong nhóm trình bày, lớp bổ sung.. - SH vận dụng kiến thức vào giả thích 1 số hiện tượng: + Khi đứt tay 1 thời gian sau da liền lại. + Nuôi cấy mô phong lan  tạo rất nhiều cây con. + Khi bị bỏng lớp da bị bong sau 1 thời gian lại mọc lớp da mới.. GV bổ sung: + Ngày nay nhân giống vô tính, ghép mô đã mang lại thành quả. Nội dung IV. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân. * Ý nghĩa sinh học: - Với nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. - Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển ngoài ra giúp cơ thể tái sinh những mô huặc cơ quan bị tổn thương. - Sinh vật sinh sản sinh dưỡng thì nguyên phân là hình thức sinh sản cho cá các thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cơ thể bố me. * Ý nghĩa thực tiễn - Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân con người tiến hành giâm, chiết, ghép, cành. - Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> đáng kể, đặc biệt là với việc ghép tạng. + Nguyên phân là phương thức truyền đat ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng. Tuần…….Tiết……. BÀI 19 : GIẢM PHÂN I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Mô tả được đặc điểm của các kỳ trong quá trình giảm phân. Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I. Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân. Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm ph6n phân và nguyên phân. 2. Kĩ năng Rèn 1 số kĩ năng Quan .sát tranh hình nhận biết kiến thức. Phân tích so sánh khái quát hóa. Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng thực tế. Hoạt động nhóm, hoạt động độc lập. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ các kỳ của giảm phân(h19.1 và 19.2). Bản trong về các kỳ của giảm phân I và giảm phân II. Đĩa hình về diễn biến trong quá trình giảm phân. Phiếu học tập: Diền các thông tin vào bảng sau. III. Phương pháp: tìm tòi khám phá IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là chu kì tế bào. Trình bày các giai đoạn trong chu kì tế bào? ? Tại sao các NST co xoắn rồi lại tháo xoắn ra. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu kỳ giữa của nguyên phân, các thoi vô sắc bị phá hủy. 2. Trọng tâm Mô tả được diễn biến các NST trong quá trình giảm phân để tạo ra các tế bào con với số lượng giảm đi 1 nửa. Các bó sợi len đã chuẩn bị sẵn tạo thành 10 bộ và 10 tấm bìa cứng, băng dính, kéo. 3. Bài mới.  Mở bài: Ở loài giao phối, thông qua sinh sản làm xuất hiện thế hệ lai mang nhiều đặc điểm khác bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp. Nguyên nhân của hiện tượng này sẽ được giải thích trong bài bọc hôm nay.  Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động 1 TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN Mục tiêu: HS hiểu và mô tả được các kì của giảm phân. Chỉ rõ diễn biến chính của kì giữa của giảm phân I. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS GV: Treo tranh sơ đồ giảm phân HS hoạt động - Xảy ra ở cơ quan sinh sản. giới thiệu chung nhóm - Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp: về hình thức + Cá nhân + Lần phân bào I (Giảm phân I): gồm 4 kỳ(h19.1) giảm phân và nghiên cứu tranh a. Kỳ đầu I. nhấn mạnh có 2 hình SGK trang b. Kỳ giữa I. lần phân 77,78,79 và kết c. Kỳ sau I. bào( Giảm phân hợp với kiến d. Kỳ cuối I. I và giảm phân thức lớp 9. + lần phân bào II(Giảm phân II):Về cơ bản giống II) + Trao đổi thống với nguyên phân. nhất ý kiến ghi Gồm 4 kỳ: hình 19.2 phiếu học tập. a. Kỳ đầu II b. Kỳ giữa II c. Kỳ sau II - 1 vài nhóm d. Kỳ cuối II mang phiếu học Lưu ý: chỉ có 1 lần nhân đôi NST. - GV yêu cầu tập để chiếu trên Đáp án phiếu học tập HS hoàn thành lớp, lớp nhận xét phiếu học tập. bổ sung. Các kì Những diễn biến - GV gọi hs lên - Đại diện nhóm Giảm phân I Giảm phân II trình bày đáp án trình bày trên Kì đầu - NST đã được - Không có sự trên tranh. tranh vẽ về diễn nhân đôi và các nhân đôi NST - GV chữa bài biến của giảm nhiễm sắc tử bằng cách chiếu phân I và giảm ( crômatit) vẫn - Các NST xoắn phiếu học tập phân II. còn dính nhau ở lại và hiện rõ. của nhóm để lớp tâm động, 1 NST theo dõi nhận gồm 2 NST như xét. vậy gọi là NST kép. - Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng(tiếp hợp), sau khi tiếp hợp, các NST kép dần dần co xuắn lại. - Trong quá trình.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> bắt đôi các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi chéo. - Trung thể tách ra và tiến về hai cực của TB, thoi vô sắc được hình thành. - Màng nhân và nhân con biến mất.. - Sau khi HS hoàn chỉnh phiếu học tập, HS có kiến thức đầy đủ về giảm phân thì GV yêu cầu HS : + Sử dụng các sợi len có màu sắc khác nhau biểu thị các cặp NSt tương đồng. + Từng nhóm sắp xếp thành sơ đồ biểu thị quá trình giảm phân. - GV cho HS đối chiếu với sơ đồ động đã làm trước. - GV đưa câu hỏi để thảo luận: + Có những sự kiện nào diễn ra ở cặp NST tương đồng trong kì đầu của lần phân bào I và ý nghĩa của chúng. + Tại sao nói những vận động của các cặp NST tương đồng. + HS quan sát tranh hình của quá trình giảm phân yêu cầu nêu được:  Sự kiện ở kì đầu: NST tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo..  kết thúc phân bào I ở tế bào con có bộ NST. Kì giữa. - Các NST colesteron xuắn cực đại và kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng. - Thoi vô sắc từ các cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.. - NSt kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.. Kì sau. - Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực củaTB.. - Các NST( crômatit) của mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, mỗi crômatit trở thành 1 NST và đi về 2 cực của TB.. Kì cuối. - Các NST kép dần dần tháo xoắn. - Màng nhân, nhân con xuất. Các NST tháo xoắn trở về dạng sởi mạnh. - Thoi vô sắc tiêu biến, màng nhân.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> diễn ra ở kì sau lần phân bào I là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp NST khác nhau. + Tại sao quá trình giảm phân lại tạo ra được các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST? - GV đánh giá hoạt động nhóm và nhấn mạnh kết quả của qúa trình giảm phân ở kì cuối của giảm phân II.. đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc.. hiện. và nhân con xuất - Thoi vô sắc tiêu hiện trở lại. biến. - TBC chia. - TBC phân chia, tạo 2 TB con có số lượng NST kép giảm đi một nửa..  Có sự phân li độc lập và trao đổi chéo của NST tương đồng. - Đại diện nhóm trình bày  lớp bổ sung.. - GV hỏi: kết quả quá trình giảm phân tạo nên mấy TB.. Kết quả: từ 1 TB mẹ (2n) cho ra 4 TB con có số lượng NST giảm đi 1 nửa(n) + Con đực: 4 TB con biến đổi thành 4 tinh trùng(GT đực(n)). + Con cái: 4 TB con biến đổi thành 1 trứng và 3 thể cực( TB nhỏ). - Ở TV sau khi giảm phân các TB con phải trải qua một số lần phân bào để thành hạt phấn huặc túi phôi.. Hoạt động 2 Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa, vai trò của giảm phân đặc biệt là trong chọn giống và tiến hóa. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. - Để hiểu rõ ý nghĩa của giảm phân GV đưa ra 1 số vấn đề để HS thảo luận. - HS vận dụng kiến thức mới học và thực tế hay tư liệu. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu. IV. Ý nghĩa của quá trình giảm phân..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Tại sao sau khi giảm phân số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa?. được: + Số lượng NST ở tế bào con giảm vì ở lần phân bào II, không có sự tự nhân đôi của NST. + Nếu không có quá trình + Nếu không có quá trình giảm phân thì điều gì sẽ giảm phân thì bộ NST xảy ra? tăng lên về số lượng sau mỗi lần thụ tinh. + Giảm phân tạo các giao + Tại sao nói giảm phân là tử và thụ tinh( giao phối) hình thức phân bào có ý thể hiện ưu thế của sinh nghĩa tiến hóa nhất? Trong sản hữu tính  cung cấp sản xuất con người ứng nguyên liệu để chọn lọc. dụng điều này ntn? - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS khái quát kiến - Đại diện các nhóm trình thức. bày vấn đề và lớp bổ GV hỏi: vậy Giảm phân sung. có ý nghĩa gì. - HS khái quát kiến thức và nêu ý nghĩa của giảm GV: cho HS đọc sgk mục phân. cuối và nêu ý nghĩa của qt giảm phân.. - Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. - Các biến dị tổ hợp tạo ra sự đa dạng dt ở thế hệ sau của các loài SV sinh sản hữu tính. - Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài SV sinh sản hữu tính là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới. - Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.. IV. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: Giảm phân là sự phân chia của TB sinh dục(2n) qua hai lần phân bào liên tiếp cho ra 4 TB con đều mang bộ NSt đơn bội (n). Khi kết thúc giảm phân I thì hai TB mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc, thậm chí cả về cấu trúc( nếu có tđc xảy ra). Diễn biến giảm phân II giống như nguyên phân..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> V. -. GV cho HS đọc khung cuối bài và cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học sinh trả lời câu hỏi sgk sau bài học vào tập Soạn trước bài mới Đọc phần em có biết. Bài 20: Thực hành - QUAN SÁT CÁC KỲ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH. I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức a. Cơ bản - Học sinh phải xác định được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi. - Vẽ được các tế bào ở các kỳ của nguyên phân quan sát được dưới kính hiển vi. b. Trọng tâm Nhận dạng và phân biệt được các kỳ của nguyên phân trên tiêu bản qua quan sát kính hiển vi. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiển vi và vẽ hình các kỳ của nguyên phân quan sát được. 3. Thái độ - Biết cách chăm sóc cơ thể, sinh vật và có thái độ đúng đắn đối với sự sinh trưởng của cơ thể. - Nguyên nhân gây ra hiện tượng các dây tơ vô sắc bị phá hủy là do các yếu tố vật lý, hóa học trong môi trường như các tia phóng xạ, nhiệt độ cao đột ngột, các chất hóa học,…phải bảo vệ môi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải ra môi trường các tác nhân nói trên. Có thể gây đột biến ở sinh vật, bệnh ung thư ở người,… II. Chuẩn bị dạy và học 1. Giáo viên - Tranh vẽ các kỳ của nguyên phân và tranh hình 20 trang 82 – SGK. - Kính hiển vi quang học có vật kính10, 40 và thị kính 10 hoặc 15. - Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành hoặc các tiêu bản tạm thời. 2. Học sinh - Xem và tìm hiểu các kỳ của nguyên phân, các tiến hành làm tiêu bản tạm thời. - Giấy, viết chì và các dụng cụ phục vụ cho thực hành, vẽ hình. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nguyên phân là gì? Nguyên phân thường xảy ra ở những tế bào nào? - Nguyên phân thường trải qua những kỳ nào? Có đặc điểm gì? 3. Hoạt động dạy và học a. Mở bài Để chứng minh được lý thuyết chúng ta đã học, hôm nay chúng ta sẽ quan sát trực tiếp các kỳ của nguyên phân qua tiêu bản cố định (hoặc tạm thời) của rễ hành sẽ thấy rõ được điều đó. b. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động của Thầy & Trò Hoạt động 1: Giới thiệu chung về quá trình thự hành. GV: Chia lớp thành các nhóm, theo đơn vị tổ trên lớp học bình thường. GV: Hướng dẫn kỹ thuật sử dụng kính hiển vi và cách là tiêu bản tạm thời để quan sát các kỳ của nguyên phân trên đối tượng là rễ hành. HS: Chia nhóm và ngồi theo sự sắp xếp của giáo viên hướng dẫn, quan sát, lắng nghe và ghi chép các nội dung có liên quan đến tiết thực hành. GV: Hướng dẫn cách chỉnh và quan sát hình trên kính hiển vi, cách vẽ hình khi quan sát trực tiếp trên tiêu bản qua kính hiển vi. Hoạt động 2: Cách tiến hành làm tiêu bản và quan sát các kỳ của nguyên phân. GV: Vừa hướng dẫn và làm tiêu bản tạm thời cho HS quan sát, ghi nhận và làm theo yêu cầu. HS: Quan sát, ghi nhận và làm tiêu bản tạm thời theo yêu cầu. GV: Hướng dẫn HS cách quan sát và vẽ hình khi quan sát qua kính hiển vi. Giới thiệu lại hình dạng NST và đặc điểm chung khi quan sát trực tiếp qua kính hiển vi thông qua hình vẽ (Hình 20 – trang 82 SGK). HS: Quan sát, ghi nhận và làm theo yêu cầu.. Nội Dung - Chia Nhóm Theo Đơn Vị Tổ. - Cách Tiến Hành Làm Tiêu Bản Và Vẽ Hình Khi Quan Sát Qua Kính Hiển Vi.. - Cách làm tiêu bản tạm thời. - Đặc điểm các kỳ của nguyên phân. - Cách vẽ hình khi quan sát qua kính hiển vi.. 4. Nhận xét, đánh giá và 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá - Trong quá trình học sinh quan sát và vẽ giáo viên đi từng bàn kiểm tra, hướng dẫn và hỏi học sinh. - Gọi HS lên bảng vẽ lại hình và nêu đặc điểm các kỳ của nguyên phân. - Nhậ xét, đánh giá và khen các cá nhân, nhóm làm việc tốt; phê bình các cá nhân, nhóm làm việc chưa tốt. 5. Thu hoạch - Yêu cầu vẽ các tế bào quan sát được thấy rõ nhất ở các kỳ khác nhau có chú thích các kỳ tương ứng với hình vẽ tế bào. - Giải thích tại sao cùng 1 kỳ nào đó của nguyên phân trên tiêu bản lại trông khác nhau? - Mỗi cá nhân làm một bài thu hoạch: vẽ hình và nêu đặc điểm các kỳ của nguyên phân, trả lời và làm theo yêu cầu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 22/01/09 Tuần: 23 Tiết: 23 Bài 21: ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức a. Cơ bản - Nắm được đặc điểm chung của tế bào. - Biết được cấu tạo và chức năng của tế bào: nhân sơ (prokaryote) và nhân thực (Eukaryote). - Biết được cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào: theo cơ chế thụ động và cơ chế chủ động. b. Trọng tâm - Quan sát, nhận dạng và giải thích được các quá trình co nguyên sinh, phản co nguyên sinh ở tế bào động vật và tế bào thực vật. - Quan sát, nhận dạng và vẽ các kỳ của quá trình phân bào nguyên phân. 2. Kỹ năng - Giải thích được hiện tượng co và phản co nguyên sinh khi quan sát qua kính hiên vi. - Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiển vi và vẽ hình các kỳ của nguyên phân quan sát được. 3. Thái độ Có nhận thức đúng đắn về việc chăm sóc cơ thể và sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật. II. Chuẩn bị dạy và học 1. Giáo viên - Phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm. - Hình cấu tạo của tế bào động vật, thực vật và tiêu bản các kỳ của quá trình nguyên phân. 2. Học sinh - Phiếu học tập của nhóm để thảo luận. - Xem lại nội dung các chương đã học về tế bào để hệ thống được kiến thức đã học bằng sơ đồ. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tế bào là gì? Tại sao nói tế bào là thành phần cấu tạo cơ bản của cơ thể? - Giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có điểm nào khác nhau? - Tại sao màng sinh chất lại vận chuyển được các chất có kích thước khác nhau qua màng sinh chất? - Giữa nguyên phân và giảm phân có điểm nào khác nhau? 3. Hoạt động dạy và học a. Mở bài Để nắm rõ được nội dung chính của phần sinh học tế bào, chúng ta có thể hệ thống lại kiến thức đã học bằng sơ đồ và các hình ảnh minh họa cụ thể. b. Bài mới Hoạt động của Thầy & Trò. Nội Dung.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thành phần hóa học của tế bào. GV: Sự sống của sinh giới đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào được cấu tạo từ các thành phần hóa học nào? HS: Thảo luận nhóm và hoàn thiện nội dung câu trả lời dựa trên kiến thức đã học. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào. GV: Tế bào có cấu tạo gồm những thành phần chính nào? HS: Tế bào gồm có 3 thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. GV: Giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có điểm nào giống và khác nhau? HS: Thảo luận và hoàn thành câu trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. GV: Cho HS thảo luận về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, chủ yếu tập trung vào quá trình quang hợp và hô hấp của tế bào. HS: Thảo luận, ghi nhận và cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc của nhóm. GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung lại cho hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu về quá trình phân bào ở tế bào sinh vật. GV: Chu kỳ tế bào là gì? Chu kỳ tế bào có đặc điểm nào cần lưu ý? HS: Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào, gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào. GV: Đặc điểm của nguyên phân và giảm phân, giữa nguyên phân và giảm phân có điểm nào giống và khác nhau? HS: Thảo luận nhóm, ghi nhận kết quả và trả lời theo yêu cầu của phiếu thảo luận nhóm. GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung kiến thức.. - Tế bào là đơn vị cấu tạo nên sự sống. - Các thành phần chính cacbohydrate, lipid, protein,…. của. tế. bào:. - Một tế bào gồm có 3 thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. - Điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.. - Các dạng năng lượng của tế bào. - Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất của tế bào. - Đặc điểm của quá trình hô hấp, quang hợp; điểm giống và khác nhau của quang hợp và hô hấp. - Khái niệm và đặc điểm của chu kỳ tế bào.. - Điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 4. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá - Hệ thống lại kiến thức đã học bằng hệ thống sơ đồ hóa kiến thức. - Sử dụng một số bài tập trong phần tế bào để 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá kiến thức lý thuyết đã học. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và hoàn thành các bài tập đã cho theo yêu cầu của nội dung kiến thức đã học. - Xem lại phần kiến thức lý thuyết của chương 4: Phân bào để chuẩn bị kiểm tra 15 phút. - Xem trước bài mới, tìm hiểu về dinh dưỡng, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.. Phần ba. SINH HỌC VI SINH VẬT Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT. Bài 22. DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này HS phải 1. Kiến thức + Trình bày các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn cacbon và năng lượng. + Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật. + Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật. 2. Kỹ năng + Rèn luyện một số kỹ năng phân tích so sánh - khái quát hóa kiến thức. + Vận dụng, giải thích được một số hiện tượng trong thực tế đời sống. 3. Thái độ Vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống, ăn uống sạch sẽ → không làm ảnh hưởng tói sức khỏe con người. II. Phương pháp Thuyết trình, hỏi đáp- tìm tòi bộ phận, thảo luận nhóm III. Phương tiện dạy học Sgk Sinh học 10 cơ bản, Sgv Sinh học 10 cơ bản, tài liệu tham khảo, phiếu học tập IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ (không ) 3. Nội dung bài mới Mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Tại sao dưa muối lại trở nên chua? Ăn ngon miệng và bảo quản được lâu? - Tại sao khi rắc bột men vào xôi rồi đậy kín thì sau khoảng 1 tuần xôi chuyển thành rượu - Tại sao nước sông có màu đen và có mùi thối?  Tất cả những hoạt động này đều nhờ vi sinh vật gây nên, vậy vi sinh vật là gì? Ta vào phần ba SINH HỌC VI SINH VẬT Các chất dinh dưỡng ( thức ăn), nguồn năng lượng… được hấp thụ vào cơ thể, trong tế bào diễn ra phản ứng sinh hoá biến đổi các chất này. Đó là quá trình chuyển hoá vật chất. Vậy quá trình chuyển hoá vật chất diễn ra như thế nào? Nó nhờ vào yếu tố nào? Hoạt động ra sao? Chúng ta vào bài mới Thời gian 5 phút. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên một số VSV mà em biết ? - Thế nào là vi sinh vật? VSV gồm những dạng nào? Đặc điểm chung ra sao? - GV Nhận xét, nêu ví dụ từng dạng VSV cho HS rõ và hoàn thiện kiến thức. 15 phút - GV đặt câu hỏi: VSV có thể sống ở đâu? Cho ví dụ. Môi trường VSV nói chung là rất đa dạng và có ở ngoài tự nhiên. Hoạt động của HS. Nội dung. I/ Khái niệm vi sinh vật HS trả lời được là vi + Vi sinh vật là những cơ thể khuẩn, virus, nấm,… nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. Mỗi cá nhân độc lập + Có 3 dạng: nghiên cứu thông tin VSV chưa có cấu trúc tế bào SGK và trả lời như virus VSV có cấu trúc tế bào ( đơn bào): nhân sơ như vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn khuẩn và nhân thực như tảo đơn bào, nấm men, NSĐV Tập đoàn đơn bào như tập đoàn Volvox + Đặc điểm chung: hấp phụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng II/ Môi trường và các kiểu dinh dưỡng. - HS trả lời: có thể sống được ở mọi nơi. Ví dụ trong đất, nước, không khí,cơ thể,...

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Vậy môi trường nuôi Là môi trường nhân tạo cấy VSV là gì? do con người tạo ra trong phòng thí nghiệm - Có những kiểu môi HS: Nghiên cứu SGK/ trường cơ bản nào? Trang 88 trả lời - Đặc điểm của từng loại môi trường? - Người ta đã căn cứ vào Căn cứ vào thành phần yếu tố gì để chia ra các các chất dinh dưỡng loại môi trường? - Những môi trường sau đây thuộc loại môi HS trả lời: trường nào: a. 1 lít dịch khoai tây a. MT tự nhiên nghiền b. 1 lít dịch gồm khoai b. MT bán tổng hợp tây và 20g glucôzơ c. 1 lít dịch đường c. MT tổng hợp glucozơ 20% - GV: Nhân xét và hoàn thiện kiến thức. 1/ Các loại môi trường cơ bản .Có 3 loại: + Môi trường tự nhiên: là môi trường chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng và thành phần + Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết về thành phần hoá học và số lượng + Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học.. 2/ Các kiểu dinh dưỡng. - GV giải thích thuật ngữ “kiểu dinh dưỡng” có thể hiểu là cách thức sinh vật sử dụng năng lượng và thức ăn trong môi trường như thế nào. Nói đến nguồn thức ăn, người ta quan tâm đến nguồn cung cấp C, H. Nên trong bài này chỉ đề cập tới nguồn cacbon. - Dựa vào những tiêu HS : Đọc thông tin SGK - Tiêu chí phân biệt các kiểu chí nào để phân biệt các trả lời dinh dưỡng: kiểu dinh dưỡng? + Nhu cầu về nguồn năng lượng + Nguồn cacbon.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Ở VSV gồm có mấy HS nghiên cứu SGK trả - Có 4 kiểu dinh dưỡng ở vi kiểu dinh dưỡng? Đặc lời sinh vật: điểm của các kiểu? + Quang tự dưỡng + Quang dị dưỡng + Hóa tự dưỡng + Hóa dị dưỡng - Căn cứ vào nguồn Đặc VSV VSV năng lượng, nguồn điểm quang hoá dị cacbon, VSV quang tự tự dưỡng dưỡng khác với VSV dưỡng Hoá học hoá dị dưỡng ở chỗ nào? Nguồn Ánh năng sáng lượng. - GV: Nhân xét và hoàn thiện kiến thức. 20 phút. - GV đặt vấn đề: Sau khi hấp thụ các chất dinh dưỡng, nguồn năng lượng, trong tế bào VSV diễn ra các phản ứng hoá học được xúc tác bởi các enzym để biến đổi các chất đó chính là quá trình chuyển hoá vật chất. - Chuyển hoá vật chất gồm hô hấp và lên men - Tuỳ theo sự có mặt của oxi phân tử mà các chất. III/ Hô hấp và lên men: (Phiếu học tập) Nguồn cacbon. CO2. Chất hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> được biến đổi theo con đường hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí hay lên men - GV: Yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập - GV: Treo phiếu học tập lên bảng. Tính Đồng chất của hoá quá trình. Dị hoá. - GV: Nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập. - GV giải thích thêm phần hô hấp hiếu khí không hoàn toàn Ví dụ: Trong quá trình phân giải glucôzơ ở quá trình đường phân chuẩn bị chuyển sang quá trinh của chu trình Crep. Đúng ra axit piruvic  Acetyl- CoA thì lại tạo ra axit lactic  tạo ra sản phẩm khác. - Liên hệ: Tại sao nước sông có màu đen và có mùi thối?. - GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức HS: Nghiên cứu SGK/ trang 90. Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> nhóm để tìm ra kiến thức → hoàn thành phiếu học tập → Cử đại diện nhóm trình bày kết quả vào phiếu học tập → Cả lớp nhận xét. HS: Rác thải thả xuống sông đọng lại, vi khuẩn phân hủy, kết hợp với nguyên tố khác tạo FeS, H2S, một số kim loại không tan kết lắng xuống bùn.. 4. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: (3 phút) Câu 1: Dinh dưỡng ở vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục,.. có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu là CO 2. Đây là kiểu dinh dưỡng gì? A/ Quang tự dưỡng.B/ Quang dị dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> C/ Hoá tự dưỡng. D/ Hoá dị dưỡng. Câu 2: Dinh dưỡng ở nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp… có nguồn năng lượng là chất hữu cơ và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì? A/ Quang tự dưỡng. B/ Quang dị dưỡng. C/ Hoá tự dưỡng. D/ Hoá dị dưỡng. Câu 3: Hãy chọn ý đúng trong câu sau: A/ Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hoá chất cacbonhiđrat để thu năng lượng cho tế bào B/ Sản phẩm tạo ra trong hô hấp hiếu khí là CO 2, H2O và năng lượng còn lên men là rượu, dấm… C/ Chất nhận điện tử cuối cùng của hô hấp kị khí là oxi phân tử. D/ Lên men diễn ra ở ti thể, hô hấp hiếu khí diễn ra ở tế bào chất. Câu 4: Quá trình chuyển hoá sinh học kị khí nào mà các phân tử hữu cơ vừa là chất cho electron vừa là chất nhận electron? A/Lên men B/ Hô hấp kị khí. C/ Hô hấp hiếu khí. D/ Hô hấp. 5. 5. Hướng dẫn học ở nhà :(1 phút) - Trả lời các câu hỏi và bài tập sgk trang 91 - Đọc trước bài 23. PHIẾU HỌC TẬP Bài 22.DINH DƯỠNG,CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Nghiên cứu SGK trang 90 sinh học 10CB hoàn thành nội dung trong bảng: Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men Khái niệm Nơi diễn ra Môi trường cần O2 Chất nhận electron cuối cùng Sản phẩm Ví dụ ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Điểm phân biệt Khái niệm Nơi diễn ra. Hô hấp hiếu khí. Hô hấp kị khí Là quá trình phân Là quá trình oxi hoá giải cacbonhidrat để các phân tử hữu cơ thu năng lượng cho tế bào + VSV nhân sơ: + VSV nhân sơ: Màng sinh chất Màng sinh chất. Lên men Là quá trình chuyển hoá kị khí diễn ra trong tế bào chất Tế bào chất.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Môi trường cần O2 Chất nhận electron cuối cùng Sản phẩm Ví dụ. + VSV nhân thực: màng trong của ti thể Có O2. + VSV nhân thực: màng trong của ti thể Không Sản phẩm vô cơ.Ví 2  dụ SO4 , NO3. CO2,H2O, ATP. Sản phẩm vô cơ. Nấm,xạ khuẩn,ĐVNS. Vi khuẩn phản nitrat hoá. Không Phân tử hữu cơ Đặc trưng của lên men Vi khuẩn lactic, nấm men. Tiết 23 : BÀI 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức Nêu được đặc điểm của quá trình tổng hợp các hợp chất cơ bản :protein, pôlisaccarit, lipit, axitnuclêic. Nêu và giải thích được quá trình phân giải các hợp chất protein, pôlisaccarit. Nêu được những ứng dụng của quá trình tổng hợp và quá trình phân giải của VSV. Phân biệt được quá trình phân giải ngoại bào và phân giải ngoại bào. Có ý thức xử lý rác thải để làm sạch MT. 2. Kĩ năng. Rèn 1 số kĩ năng Phân tích tổng hợp. Liên hệ, vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Phương tiện. Một số sơ đồ quá trình tổng hợp prôtêin… phân giải 1 số chất lên men… Tranh vẽ 1 số loại nấm. Mẫu bánh men. máy chiếu. Sơ đồ các quá trình tổng hợp và phân giải. Phiếu học tập: điền nội dung phù hợp vào bảng sau Sơ đồ tổng hợp các chất Các chất được tổng hợp Sơ đồ quá trình tổng hợp. III. IV.. Phương pháp. Vấn đáp tìm tòi. Sử dụng SGK. Tiến trình tổ chức bài học..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1.. Kiểm tra bài cũ. Hô hấp khác lên men ntn? Hô hấp và lên men có phải là 1 dạng chuyển hóa vật chất không? Vì sao? 2. Trọng tâm - Tổng hợp và phân giải các chất. 3. Bài mới.  Mở bài: Ở bài 22 chúng ta đã nghiên cứu về các loại MT nuôi cấy VSV, cách phân loại VSV dựa vào nguồn dinh dưỡng và nguồn Năng lượng, đặc điểm của quá trình chuyển hóa vật chất và Năng lượng ở VSV( thông qua hoạt động về hô hấp và lên men). Bài 23 sẽ tìm cách trả lời cho các câu hỏi. Từ các chất đơn giản lấy từ MT, VSV tổng hợp nên các hợp chất cần cho sự tồn tại và phát triển ntn. Bằng cách nào VSV phân giải được các hợp chất trong cơ thể và ở ngoài MT.  Bài mới. Hoạt động 1 TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Mục tiêu: HS trình bày được các sơ đồ tổng hợp một số chất phổ biến. HS khái quát thành sơ đồ tổng hợp các chất. Liên hệ thực tế về ứng dụng của quá trình này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh GV yêu cầu hs nghiên cứu SGK mục HS: trình bày được 3 I. Quá trình tổng hợp I trình bày đặc điểm chung của quá đặc điểm chung. 1. Đặc điềm chung trình tổng hợp ở VSV. - Phần lớn VSV có khả năng tự tổng hợp các loại axitamin. - Tổng hợp các chất trong TB diễn ra với tốc độ nhanh. - VSV sử dụng Nl và enzim GV: nói thêm ở người không tự tổng nội bào để tổng hợp các chất. hợp đủ các aa( đó là các aa không thay thế) ? Vì sao qúa trình tổng hợp các chất ở - HS nghiên cứu VSV diễn ra với tốc độ rất nhanh. SGK trang 91 trả lời: + Vì VSV sinh trưởng nhanh + Mọi quá trình sinh lý trong cơ thể cũng diễn ra nhanh. 2. Các quá trình tổng hợp GV: thuyết trình cũng như tất cả các sinh vật bậc cao VSV có khả năng tổng hợp tất cả các thành phần chủ yếu của TB như: axitnuclêic, prôtêin,.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> pôlisaccarit, lipit. Sự tổng hợp các thành phần như thế nào  hoàn thành phiếu học tập (sơ đồ tổng quát biểu thị sự tổng hợp các chất ở VSV). Các chất được Sơ đồ quá trình tổng hợp tổng hợp - prôtêin. - ( axitamin )n  Protein -pôlisaccarit. - Glucôzơ)n + [ADP- glucôzơ] (glucôzơ)n+1 + ADP - glixêrol + axít - lipit béo  Lipit. - bazơnitơ + - nuclêotit, từ đường 5C + đó tổng hợp axitphôtphoric axitnucleic. nucleotit Các nuclêotit kết hợp  axitnuclêic. - HS độc lập hoàn thành phiếu học tập. a) Tỉng hỵp Protein: (Axit amin)n Protein.. b) Tỉng hỵp Polisaccarit: (Glucoz¬)n+[ADP- Glucoz¬] Glucoz¬)n+1 + ADP c) Tỉng hỵp Lipit: Lµ s kt hỵp gi÷a Glixªrol & axit bÐo. d) Tỉng hỵp axit Nucleic: Baz¬ nitric + ®ng 5C + H3PO4 c¸c nuclª«tit, c¸c nuclª«tit LK víi nhau t¹o ra axit nuclªic.. GV yêu cầu thực hiện phiếu học tập( sơ đồ tổng hợp các chất), cử đại diện HS điền vào phiếu, HS khác bổ sung sau đó GV chiếu đáp án phiếu học tập. GV liên hệ: con người đã lợi dụng khả năng tổng hợp các chất của VSV để ứng dụng vào sản xuất ntn.. - HS: vận dụng kiến GV bổ sung: Do tốc độ sinh trưởng và thức đã học và thông tin đài báo thảo luận tổng hợp cao, VSV trở thành nguồn nhanh có thể nêu tài nguyên khai tác của con người được: VD: + Sản xuất mì chính, + 1 con bò nặng 500 kg chỉ sản xuất thức ăn giàu dinh thêm mỗi ngày 0,5 kg prôtêin dưỡng + 500 kg nấm men có tể tạo được 50 + Cung cấp nguồn tấn prôtêin/ ngày. prôtêin. + Sản xuất chất xúc tác sinh học , gốm sinh học. Hoạt động 2 TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Mục tiêu:. Peptit.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -. Phân biệt được sự pghân giải trong và ngoài tế bào VSV. Chỉ ra mặt lợi ích của quá trình phân giải liên quan đế đời sống, sản xuất. Nêu được tác hại vcủa quá trình pghân giải đối với đời sống con người. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV hỏi: khi tiếp xúc với các HS: khi tiếp xúc với các II.Quá trình phân giải. chất dd có phân tử lớn như ax chất dinh dưỡng có nuclêic, prôtêin , lipit…( chứa phân tử lớn như trong xác thực vật và động axitnuclêic, prôtêin, vật) thì VSV phải làm thế lipit…( chứa trong xác nào? thực vật và ĐV) không thể vận chuyển được qua màng sinh chất , VSV phải tiết vào MT các enzim thủy phân các cơ chất trên thành những chất đơn giản hơn(aa) VSV hấp thụ aa và phân giải tiếp tạo ra năng lượng - HS nghiên cứu sgk 1. Phân giải Protein và ứng trang 92 dụng. ? Hãy phân biệt phân giải - Thảo luận nhóm a. Phân giải ngoài. trong và ngoài ở tế bào VSV. - Có thể trả lời bằng sơ Prôtêaza( do vsv tiết ra) - GV nhận xét đánh giá. đồ viết lên bảng. Protein axitamin - lớp nhận xét bổ sung. ngoài MT Yêu cầu HS nêu được: + VSV hấp thụ aa và phân giải + Phân giải ngoài tiếp tạo ra năng lượng. + Phân giải trong. + Khi MT thiếu C và thừa nitơ + Ứng dụng làm rượu, VSV khử amin, sử dụng axit hữu giấm cơ làm nguồn C. - Vài HS trả lời, lớp bổ ? Quá trình phân giải prôtêin sung. b. Phân giải trong. được ứng dụng ntn trong sản + Prôtêin hư hỏng, mất hoạt tính, xuất. được phân giải thành các axitamin c. Ứng dụng: làm nước mắm, các loại nước chấm như làm tương… - GV cho HS tham khảo tài liệu quy trình sản xuất nước mắm và nước tương.. - HS nghiên cứu SGK trả lời. - pôlisaccarirt( đường GV thông báo các loại đa)gồm xenlulôzơ, pôlisaccarit trong tự nhiên khá kitin, tinh bột … phong phú và đa dạng, kể tên 1 số dạng pôlisaccarirt( đường. 2. phân giải pôlisaccarit và ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> đa)? ? Polisaccarit được phân giải ntn.. a. Phân giải ngoài EZ pôlysacarit Đường đơn(mônôsacarit) amilaza VD: Tinh bột glucôzơ Xenlulôzơ. ? Con người đã ứng dụng quá trình phân giải polisacarit trong sản xuất ntn. -GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức.. xenlulaza glucôzơ. b. Phân giải trong VSV hấp thụ đường đơn và phân giải tiếp bằng hô hấp hiếu khí , kị khí hay lên men. c. Ứng dụng - lên men êtylic Tinh bột Nấm(đường hóa glucôzơ glucôzơ nấm men rượu 2C2H5OH(rượu etylic) +2CO2 + Năng lượng.. - GV giới thiệu cho HS biết quy trình làm rượu, làm chua thực phẩm và 1 số bí quyết trong dân gian để có được sản phẩm ngon. - GV hỏi thêm: vì sao rượu trưng cất bằng pp thủ công ở 1 số vùng dễ làm làm người uống đau đầu.. GV: bổ sung; nấu rượu thủ công bằng nồi đồng xảy ra phản ứng C2H5OH Cu CH3CHO + H2O Nhiệt độ. - lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucôzơ, lactôz…) thành sản phẩm chủ yếu là axít lactic - HS vận dụng kiến của Glucôzơ VK lactic axit lactic bài và kết hợp kiến thức đồng hình hóa học để trả lời: + CO2 + NL + Rượu bị ôxi hóa 1 phần thành anđêhit vi khuẩn lactic di hình + Anđêhyt gây đau đầu Glucôzơ axit lactic + + Sản xuất rượu thủ CO2 +êtanol +axit axetic… công không khử hết anđêhit..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Các chất xenlulôzơ được phân giải ntn? Cho vd cụ thể.. * Liên hệ. ? Con người đã sử dụng quá trình phân giải này để ứng dụng vào sản xuất ntn. - GV mở rộng nhờ quá trình phân phân giải của VSV xác thực vật và động vật chuyển thành chất dd cho cây trồng. Đó là cơ sở khoa học của việc chế biến rác thải thành phân bón  làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm MT, lợi dụng hoạt tính phân giải xenlulôzơ người ta đã tận dụng các bã thải thực phẩm(rơm rã, lõi ngô, bã mía…)để trồng nhiều loại nấm ăn ? Quá trình phân giải của VSV gây nên những tác hại gì.. - HS vận dụng kiến thức thực tế để trả lời. ẩm Lá cây  mùn - HS vận dụng kiến thức môn kỹ thuật nông nghiệp để trả lời câu hỏi.. 3. Phân giải xenlulôzơ Xenlulôzơ xenlulaza chất mùn - Làm giàu dinh dưỡng cho đất - Tránh ô nhiễm MT * Ứng dụng - Chủ động cấy VSV để phân giải nhanh xác thực vật. - Tận dụng bã thực phẩm để trồng nấm ăn. - Sử dụng nước thải từ xí nghiệp chế biến khoai, sắn để nuôi cấy một số nấm men để thu nhận sinh khối làm thức ăn gia súc.. - HS: liên hệ tới tác hại của các quá trình phân giải trong cuộc sống như: + lên men thối làm hỏng thực phẩm. + Gây mốc, hỏng đồ gỗ, quần áo.. Hoạt động 3 MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI Mục tiêu: HS chỉ ra được tổng hợp và phân giải là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất cùng rtồn tại trong tế bào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> GV yêu cầu HS tự đọc mục III HS nghiên cứu SGK SGK và trả lời câu hỏi: nếu nói trả lời câu hỏi. có đồng hóa thì mới có dị hóa và ngược lại đúng hay sai? Vì sao?. - Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của TB. - Đồng hóa tổng hợp các chất để cung cấp nguyên liệu cho dị hóa. - Dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng, nguyên liệu và nguyên liệu cho đồng hóa.. IV. cũng cố và hoàn thiện kiến thức Sự tổng hợp Protein khác sự tổng hợp lipit ở điểm nào. Nêu vài ứng dụng về khả năng chuyển hóa vật chất ở VSV trong đời sống. Cơ sở khoa học của những ứng dụng đó là gì. V. 5. Hướng dẫn học ở nhà . Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài của SGK. Đọc trước bài 24 và trình bày cách tiến hành các thí nghiệm lên men lăctic và lêm men etilic. Giáo án SINH HỌC 10. Người soạn: LÊ HỒNG YẾN Ngày soạn: 8/3/2010. Chương II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Bài 25. SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT Ngày dạy: Tiết: 27 I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức - Nêu được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục và ý nghĩa của từng pha. - Trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào (g) - Nêu được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục 2. Kỹ năng - Rèn luyện một số kỷ năng phân tích so sánh, khái quát - Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3. Thái độ Áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống sản xuất dể lên men rượu, rau quả mì chính. II. Phương tiện dạy học 1.Chuẩn bị - GV: Sơ đồ vi khuẩn của 4 pha sinh trưởng - HS: Đọc nội dung SGK 2.Phương pháp Vấn đáp –tìm tòi, thảo luận nhóm III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (bỏ qua) 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Cho HS nghiên cứu HS: Nghiên cứu SGK/ I/ Khái niệm sinh thông tin SGK / trang 99 để trả Trang 99 trưởng lời câu hỏi. - Sự sinh trưởng của vi sinh HS: Trả lời vật là gì?. + Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.. - Thời gian thế hệ là gì? cho ví HS: Trả lời dụ? HS: Sau thời gian của 1 - Sau thời gian của một thế hệ, thế hệ, số lượng tế bào số tế bào trong quần thể biến trong quần thể tăng gấp đổi thế nào? đôi. GV cho HS thảo luận nhóm : HS thảo luận + GV yêu cầu HS quan sát HS trả lời bảng trong sgk/99 và giải thích từ đó HS rút ra công thức tính thời gian thế hệ?số tế bào của quần thể?. + Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là thời gian thế hệ, kí hiệu (g). + Nếu số lượng tế bào ban đầu HS: 105.26 (N0) không phải là một tế bào. g=. t n. Số tế bào của quần thể N=No.2n.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> mà là 105 tế bào thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình là bao nhiêu?. GV: Cho HS nghiên cứu SGK / trang 100 để trả lời câu hỏi:. II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn HS: trả lời câu hỏi. -Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục? GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS: trả lời 3 lần lệnh SGK : hãy tính số lần phân chia của E. coli trong 1 giờ HS trả lời -Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục được thể hiện HS đọc sách như thế nào?. 1. Nuôi cấy không liên tục - KN: Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất + Trong môi trường nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo 1 đường cong gồm 4 pha:. GV:cho HS nghiên cứu các a.Pha tiềm phát(pha lag) pha trong 1 phút HS lắng nghe và phân -Vi khuẩn thích nghi với GV đưa ra VD minh họa cho biệt được các pha môi trường các pha kết hợp với giải thích -Không có sự gia tăng số sơ đồ Đường cong sinh trưởng lượng tế bào -Enzim cảm ứng hình thành để phân giải cơ chất b.Pha lũy thừa(pha Log) -Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ -Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân -Tốc độ sinh trưởng cưc đại c.Pha cân bằng Số tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian d.Pha suy vong HS: trả lời cuối pha lũy Số tế bào trong quần thể thừa đầu pha cân bằng GV: Để thu được số lượng vi giảm dần HS: làm sữa chua,dưa.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> sinh vật tối đa thì nên dừng ở muối,siro trái cây,rượu pha nào ? vang,… GV yêu cầu HS cho ví dụ HS:Nghiên cứu sinh trưởng của quần thể VSV GV mục đích của nuôi cấy HS: bổ sung chất dinh 2. Nuôi cấy liên tục không liên tục là gì? dưỡng và lấy ra chất độc hại GV: Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gỉ ? HS trả lời GV: Thế nào là nuôi cấy liên tục?. GV: nêu 1 số VD về nuôi cấy không liên tục VD:Ở người, dạ dày và ruột được coi là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với HS:làm giấm vi sinh vật HS trả lời GV yêu cầu HS nêu thêm VD GV: Ứng dụng nuôi cấy liên tục. GV mục đích của nuôi cấy liên tục là gì?. KN: MT nuôi cấy được bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương.. * Ứng dụng: Sản xuất sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính HS:thu sinh khối,sản sinh học như axit amin, xuất các chất hoạt tính các kháng sinh các hooc sinh học môn.... 4. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá ( 3 phút).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục Điểm phân biệt Nuôi cấy không liên tục Đặc điểm Các pha Ý nghĩa Ví dụ Giải quyết các câu hỏi và bài tập 2,3 cuối bài. Nuôi cấy liên tục. 5. 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút) + Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối SGK / trang 100 + Xem bài mới Đáp án phần 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá Điểm phân biệt Đặc điểm. Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục MT không được bổ sung chất MT được bổ sung chất dinh dinh dưỡng mới và không được dưỡng mới và được lấy đi các lấy đi các sản phẩm chuyển hóa sản phẩm chuyển hóa vật chất vật chất Các pha Có 4 pha:pha lag,pha log,pha Có 2 pha:pha log,pha cân bằng cân bằng,pha suy vong Ý nghĩa Nghiên cứu sinh trưởng của Thu sinh khối,các chất có hoạt VSV tính sinh học Ví dụ Làm sữa chua Làm giấm SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG : ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ (phân đôi, ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi). - Mô tả được sự sinh sản phân đôi ở vi khuẩn( bắt đầu từ sự hình thành hạt mêzôxôm, DNA phân chia và hình thành vách ngăn) - Nêu được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân thực (có thể sinh sản bắng nguyên phân hoặc bằng bào tử hữu tính hay vô tính.) - Học sinh phải nêu được đặc điểm của 1 số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Nêu được 1 số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yểu tố hoá học và vật lý để khống chế vi sinh vật có hại. II. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ hình 16.1, 26.2 và 26.3 SGK. Hình trang 111 SGV - Bảng so sánh 1 số tính chất của bào tử vi khuẩn..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Tranh vẽ phóng bảng trang 106 SGK.Tranh,tư liệu nói về các chất hoá học là chất dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng và là chất ức chế vi sinh vật. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật? 3. Giảng bài mới:. Hoạt động của thầy & trò Hoạt động 1: tìm hiểu Sự sinh sản của sinh vật nhân sơ Tranh trang 111 SGV *em hãy nêu quá trình sinh sản phân đôi?Cho ví dụ về hình thức sinh sản phân đôi của sinh vật? Tranh hình 26.1, 26.2 + Hình thức phân nhánh và nay chồi bào tử không có vỏ và canxiđipicôlinat.. Nội dung I. Sự sinh sản của sinh vật nhân sơ: 1) Phân đôi: - Màng sinh chất gấp nếp ( gọi là mêzôxôm) mêzôxôm để DNA đính vào nhân đôi và điểm để hình thành vách ngăn chia tế bào. 2) Nảy chồi và tạo thành bào tử: -Ngoại bào tử(bào tử hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng)-VSV dinh dưỡng mêtan. -Bào tử đốt(bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng) - Xạ khuẩn. -Phân nhánh và nảy chồi- Vi khuẩn quang dưỡng + Nội bào tử có vỏ dày và chứa màu tía. canxiđipicôlinat. -Nội bào tử là khi gặp điều kiện bất lợi tế bào vi (tế bào dạng kết bào xác) khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong 1 nội bào tử. *Trả lời câu lệnh trang103 Nội bào tử không phải là hình thức sinh sản(dạng nghỉ ( vi khuẩn có thể sinh sản bằng của tế bào) ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi, phân đôi*) Hoạt động 2: tìm hiểu Sự sinh sản của sinh vật nhân thực II. Sự sinh sản của sinh vật nhân thực: 1) Sinh sản bằng bào tử: Tranh hình 26.3 - Sinh sản vô tính (bào tử kín) bào tử được hình thành * Nghiên cứu sách giáo khoa và trong túi (như nấm Muco) hay bào tử trần như nấm tranh em hiểu như thế nào là bào Penicillium. tử kín, bào tử trần? - Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân. 2) Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi: * Em hãy nêu quá trình sinh sản - Sinh sản vô tính bằng nảy chồi(nấm men rượu) phân của trùng đế giày? Sinh sản hưũ đôi như nấm men rum. tính hay vô tính? - Sinh sản vô tính bằng phân đôi và sinh sản hữu -SSHT 2 con tiếp hợp trao đổi tính bằng cách hình thành bào tử chuyển động hay nhân cho nhau hợp tử. -SSVT 2 con tách nhau rồi tự phân đôi..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động 3 : tìm hiểu Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vsv III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vsv Trả lời câu lệnh trang106 (Dùng E.coli khuyết dưỡng triptôphan âm đưa vào thực phẩm nếu vi khuẩn mọc được( sinh trưởng) tức là trong thực phẩm có triptôphan) + Các chủng vi sinh vật sống trong môi trường tự nhiên thường là vi sinh vật nguyên dưỡng *Trả lời câu lệnh trang107 (cồn, nước Giaven, thuốc tím, nước ôxy già...) *Trả lời câu lệnh trang107 + Ngăn giữ thực phẩm trong tủ lạnh thường có tO 4OC1OC nên các vi khuẩn gây bệnh bị ức chế không sinh trưởng được. + Vi sinh vật ký sinh trên động vật thường là vi sinh vật ưa ấm( 30OC-40OC) + Các loại thức ăn nhiều nước rất dễ nhiễm khuẩn vì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm cao. + Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì sữa chua có pH thấp ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn gây bệnh. *Tại sao các đồ phơi được nắng không bị hôi? *Tại sao quả sấu, mơ..nếu ngâm muối, đường để được lâu không bị hỏng?. 1. Chất hoá học: a) Chất dinh dưỡng: -Các chất dinh dưỡng là cacbohyđrat, proteinotein, lipit…Các chất cần cho sinh trưởng mà chúng không thể tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng. - Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. - Vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. b) Chất ức chế sinh trưởng: - 1 số hoá chất có tác dụng ức chế sinh trưởng của vi sinh vật:cồn, iốt, clo… 2 . Các yếu tố lý học: a) Nhiệt độ: - Chia vi sinh vật làm 4 nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt. - Người ta thường dùng nhiệt độ cao để thanh trùng và nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. b) Độ ẩm: - Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong 1 giới hạn độ ẩm nhất định. - Dùng nước để kích thích, khống chế sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật. c) Độ pH: - Chia vi sinh vật thành 3 nhóm:ưa axit, ưa kiềm, trung tính. d) Ánh sáng: - Vi khuẩn quang hợp cần ánh sáng để quang hợp, tổng hợp sắc tố, hướng sáng… - Ánh sáng có thể ức chế, tiêu diệt vi sinh vật: tia tử ngoại, tia X, tia Gama… e)Áp suất thẩm thấu: - Dùng đường, muối tạo áp suất thẩm thấu để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.. 4.4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: - Câu hỏi và bài tập cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Câu 3 là do không diệt khuẩn đúng quy trình các nội bào tử mọc mầm phát triển phân giải các chất thải ra CO2 và các chất khí khác làm hộp thịt bị phồng lên. - Lập bảng so sánh 1 số tính chất của các loại bào tử ở vi khuẩn Bào tử không sinh Bào tử sinh sản Đặc điểm sản Ngoại bào tử Bào tử đốt (nội bào tử) Vỏ dày + Hợp chất canxiđipicôlinat + Chịu nhiệt,chịu hạn Rất cao Thấp Thấp Các loại bào tử sinh sản + + Khi môi trường bất Bên ngoài tế Do sự phân đốt Sự hình thành bào tử lợi cho vi khuẩn bào vi khuẩn của sợi xạ khuẩn - Khi rửa rau sống xong ngâm vào nước muối loãng sát trùng? - Tại sao người ta thường rửa vết thương bằng nước ôxy già? - Tại sao với mỗi bệnh nhiễm khuẩn người ta lại phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau?( Các thuốc kháng sinh diệt khuẩn có tính chọn lọc nếu không sử dụng đúng kháng thuốc.. Ngày soạn : Chương III VIRÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM Tiết 30. Bài 29,: CẤU TRÚC CÁC LOÀI VIRÚT .. I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải mô tả được hình thái, cấu tạo chung của virút. - Nêu được 3 đặc điểm của virút. -Trình bày được quá trình nhân lên của virút. - Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng ngừa. II. Phương tiện dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Tranh vẽ vẽ phóng hình 29.1, 29.2, 29.3 và 30 SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu ảnh hưởng của các yếu tố lý học(hoá học) lên sự sinh trưởng của vi sinh vật. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo của virut *Em hãy kể tên các loại virút mà em biết. Tranh hình 29.1 *Em hãy nêu cấu tạo của virút? *Tại sao virút chưa được gọi là 1 cơ thể sống?(chưa có cấu tạo tế bào) Lõi A.nuclêic Vỏ proteinotein nuclêocapsip. Nội dung I. Cấu tạo: 1) Khái niệm: - Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ và có cấu tạo rất đơn giản. 2) Cấu tạo: - Lõi là axit nuclêic( DNA hoặc RNA) là hệ gen của virút. - Vỏ là proteinotein( Capsit) được cấu tạo từ các đơn vị proteinotein là capsôme. - 1 số virút còn có thêm lớp vỏ ngoài( lipit kép và proteinotein). Trên bề mặt vỏ ngoài có gai glicôproteinotein. Virút không vỏ là virút trần 3) Đặc điểm sống: * Em có nhận xét gì về đặc điểm - Sống ký sinh nội bào bắt buộc và chỉ nhân lên được sống của virút? trong tế bào sống. Hoạt động 2: tìm hiểu hình thái của vi rut Tranh hình 29. 2 * Em hãy nêu đặc điểm hình thái, cấu trúc của virút? *Trả lời câu lệnh trang117 -Virút lai mang hệ gen của virút chủng Atổng hợp DNA, proteinotein của chủng A -Khi ở ngoài tế bào chủ virút biểu hiện như thể vô sinh nhưng khi nhiễm vào tế bào sống chúng lại biểu hiện như là thể sống. - Virút không thể nuôi cấy được như vi khuẩn vì chúng sống ký sinh nội bào bắt buộc.. II. Hình thái: 1) Cấu trúc xoắn: - Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic Hình que, sợi( virút gây bệnh dại, virút khảm thuốc lá…)  hình cầu( virút cúm, virút sởi…). 2) Cấu trúc khối: - Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều( virút bại liệt). 3) Cấu trúc hỗn hợp: - Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic, đuôi có cấu trúc xoắn (Phagơ hay gọi là thể thực khuẩn) con(mang thai và cho con bú).. 4.4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Câu 2: 3 đặc điểm của virút là: Có kích thước siêu nhỏ, có cấu tạo đơn giản và sống ký sinh nội bào bắt buộc. - Tại sao nói virút là dạng ký sinh nội bào bắt buộc? - Trên da luôn có các tế bào chếtHIV bám lên da có lây nhiễm được không? (không).Trường hợp nào có thể lây được?(khi da bị thương) - Câu 3: Virút lai có dạng lõi của chủng B còn vỏ vừa A và B xen nhau. Nhiễm và phân lập sẽ được virút chủng B vì mọi tính trạng của virút là do hệ gen của virút quyết định. PHIẾU HỌC TẬP Bảng so sánh virút và vi khuẩn Tính chất Có cấu tạo tế bào Chỉ chứa DNA hoặc RNA Chứa cả DNA và RNA Chứa ribôxôm Sinh sản độc lập. Virút Không Có Không Không Không. Vi khuẩn Có Không Có Có Có. Ngày soạn Tiết 31 : SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRÚT TRONG TẾ BÀO CHỦ I. Mục tiêu bài dạy: -Trình bày được quá trình nhân lên của virút. - Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng ngừa. II. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ vẽ phóng hình 29.1, 29.2, 29.3 và 30 SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút? 3. Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của thầy & trò Hoạt động 1 tìm hiểu chu trình nhân lên của virut Tranh hình 30 * Chu trình nhân lên của virút gồm các giai đoạn nào? đặc điểm của mỗi giai đoạn? +Virút có thể phá vỡ tế bào chủ chui ra ồ ạt và tế bào chết ngay hoặc tạo lỗ nhỏ chui ra từ từ rồi sau đó 1 thời gian tế bào cũng chết. *Trả lời câu lệnh trang120 - Mỗi loại virút có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với1 loại tế bào tương ứng. Hoạt động 2 tim hiêu HIV/AIDS * Em hiểu thế nào là HIV, AIDS? * Có các con đường nào lây truyền HIV? Trả lời câu lệnh trang120 -Tiêm chích ma tuý và gái mại dâm thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao. -Thời gian ủ bệnh của HIV rất lâu và hầu như không biểu hiện triệu chứng bệnh nên không biết và dễ lây nhiễm sang người khác.. Nội dung III. Chu trình nhân lên của virút: 1) Sự hấp thụ: - Virút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai glicôproteinotein tương thích. 2) Xâm nhập: - Đưa bộ gen vào tế bào chủ.Mỗi loại virút có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ. 3) Sinh tổng hợp: - Virút sử dụng nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và proteinotein cho nó. 4)Lắp ráp: - Lắp axit nuclêic vào proteinotein vỏ để tạo virút hoàn chỉnh. 5)Phóng thích: - Virút phá tế bào chui ra ngoài. IV. HIV/AIDS: 1) Khái niệm: - HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người. 2)Ba con đường lây truyền HIV: - Qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con(mang thai và cho con bú). 3)Ba giai đoạn phát triển của bệnh: - Giai đoạn sơ nhiễm(cửa sổ) 2 tuần-3 tháng - Giai đoạn không triệu chứng 1-10 năm. - Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS 4) Biện pháp phòng ngừa: - Sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã hội…. 4.4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá - Trên da luôn có các tế bào chếtHIV bám lên da có lây nhiễm được không? (không).Trường hợp nào có thể lây được?(khi da bị thương 5.bài tập về nhà Ngày soạn Tiết 32 -Bài 31: VIRÚT GÂY BỆNH..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ỨNG DỤNG CỦA VIRÚT TRONG THỰC TIỄN BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu được tác hại của virút đối với vi sinh vật, thực vật và côn trùng. - Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ. - Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. - Trình bày được khái niệm về miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch II. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ hình 31 SGK và ảnh chụp 1 số bệnh do virút. - (Máy chiếu proteinojector và giáo án điện tử kỹ thuật di truyền)) III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút? - Hãy trình bày chu trình nhân lên của virút? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy & trò Hoạt động 1:tìm hiểu các VR +Virút ký sinh trên VK (gọi phagơ-thể thực khuẩn) được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật di truyền. *Trả lời câu lệnh trang121 -Do bị nhiễm phagơ.Pha gơ nhiễm vào tế bào và phá vỡ tế bào chết lắng xuống làm nước trong. + Thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể nên đa số virút xâm nhiễm vào cây nhờ côn trùng(ăn lá, hút nhựa..). Nội dung I. Các virút kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng: 1)Virút ký sinh ở vi sinh vật(phagơ): - Khoảng 3000 loại virút sống ký sinh ở vi khuẩn, nấm men, nấm sợi. - Gây tác hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như sản xuất thuốc kháng sinh, mì chính, thuốc trừ sâu sinh học... 2)Virút ký sinh ở thực vật: - Khoảng 1000 loại virút gây bệnh cho thực vật nhiễm vào cây do côn trùng, nông cụ... - Cây bị nhiễm virút lá thường bị đốm vàng, nâu, xoăn, héo...rồi rụng. Thân còi cọc. 3)Virút ký sinh ở côn trùng: - Virút ký sinh và gây bệnh cho côn trùng đồng thời *Trả lời câu lệnh trang122 côn trùng đôi khi là ổ chứa virút để lây nhiễm sang các - Sốt xuất huyết do virút Dengue. cơ thể khác(động vật) Viêm não Nhật bản do virút Polio. Bệnh sốt rét do động vật nguyên sinh Plasmodium..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động 2: tìm hiểu ứng dụng của VR trong thực tiễn Tranh hình 31 (kỹ thuật cấy gen dùng phagơ làm thể truyền) *Trả lời câu lệnh trang124 -Đa số các loại hoá chất bảo vệ thực vật đều gây hại ở mức độ khác nhau đối với sức khoẻ của con người và môi trường sống. Hoạt động 3: tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm *Em hiểu thế nào là bệnh truyền nhiễm? *Bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền bằng các con đường nào? Cho ví dụ. +Bệnh truyền nhiễm muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực đủ mạnh, đủ số lượng và con đường xâm nhập phải phù hợp. *Theo em các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút là những bệnh nào? Tiến trình nhiễm bệnh gồm các giai đoạn: - Giai đoạn 1: (phơi nhiễm) cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh. - Giai đoạn 2: ( ủ bệnh) tác nhân gây bệnh xâm nhập và phát triển trong cơ thể. - Giai đoạn 3: (ốm) biểu hiện các triệu chứng của bệnh. - Giai đoạn 4: Triệu chứng giảm dần và cơ thể bình phục. *Trả lời câu lệnh trang126 - Muốn phòng bệnh do virút cần tiêm phòng va soát vật trung giản truyền bệnh và giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. *Trả lời câu lệnh trang127 - Chúng ta vẫn sống khoẻ mạnh không bị bệnh do cơ thể có nhiều hàng rào bảo vệ nên ngăn cản và. II. ứng dụng của virút trong thực tiễn: 1)Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: - Dùng virút(phagơ) để làm thể truyền trong kỹ thuật cấy gen để sản xuất proteinotein, hooc môn, dược phẩm... 2)Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virút: - Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh chỉ gây hại cho 1 số sâu nhất định không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. III. Bệnh truyền nhiễm: 1)Khái niệm: - Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. 2)Phương thức lây truyền: a.Truyền ngang: -Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt. b.Truyền dọc:Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. 3)các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút: a.Bệnh đường hô hấp 90% là do virút như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS. Virút xâm nhập qua không khí. b.Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột... c.Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ gây bệnh dại, bại liệt, viêm não... d.Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan B, HIV... e.Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm... IV .Miễn dịch: 1)Miễn dịch không đặc hiệu: - Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da... 2)Miễn dịch đặc hiệu: a.Miễn dịch thể dịch: - Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên. b.Miễn dịch tế bào: - Khi có tế bào nhiễm(tế bào bị nhiễmVR,VK )tế bào Tđộc(TC) tiết ra proteinotein làm tan tế bào nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> tiêu diệt trước khi chúng phát 3)Phòng chống bệnh truyền nhiễm: triển mạnh trong cơ thể và hệ - Tiêm chủng phòng bệnh, kiểm soát vật trung gian thống miễn dịch đặc hiệu có thời truyền bệnh và giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. gian hình thành bảo vệ cơ thể.cxin, kiểm 4.4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá: - Câu hỏi và bài tập cuối bài.. Ngày soạn Tiết 33: ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC VI SINH : I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu và khái quát hoá được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thấy được tính đa dạng về dinh dưỡng của chúng. - Nêu được tính đa dạng về chuyển hoá của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật có vài kiểu chuyển hoá vật chất cùng tồn tại trong tế bào. - Thấy được sự sinh trưởng rất nhanh chóng của vi sinh vật khi gặp điều kiện thuận lợi cũng như các tác nhân lý hoá ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người chủ động điều khiển nó. - Nêu được sự sinh sản của vi khuẩn bằng các hình thức ngoại bào tử, bào tử đốt và nảy chồi. - Trình bày được 3 loại cấu trúc cơ bản của virút, sự xâm nhiễm của virút và hệ thống miễn dịch của cơ thể chống vi sinh vật. - Nêu được ví dụ minh hoạ từng khái niệm, những ví dụ rất phong phú trong đời sống minh hoạ cho bài học. II. Phương tiện dạy học: - Các bảng sơ đồ ở sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tình hình tự ôn tập của học sinh. 3. Giảng bài mới: I.Chuyển hoá vật chất và năng lượng; 1) Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật: Năng lượng ánh sáng Chất hữu cơ 4. 2. Kiểu dinh dưỡng. Năng lượng hoá học - 1 Quang tự dưỡng:vi khuẩn lam,vi tảo…. 1 3. CO2.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - 2 Quang dị dưỡng:vi khuẩn tía, lục… - 3 Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat,lưu huỳnh - 4 Hoá dị dưỡng:vi khuẩn ký sinh,hoại sinh 2) Nhân tố sinh trưởng: - Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết dưỡng.. 3)Hãy điền những ví dụ dại diện vào cột 4 trong bảng: Kiểu hô hấp hay lên men. Chất nhận êlectron. Sản phẩm khử. Hiếu khí. O2. H2 O. NO3–. NO2–,N2O,N2. Kỵ khí. Ví dụ nhóm vi sinh vật Nấm, ĐVNS, vi tảo, vi khuẩn hiếu khí Vi khuẩn đường ruột Pseudomonas, Baccillus Vi sinh vật khử lưu huỳnh Vi sinh vật sinh mêtan. SO42– H2 S CO2 CH4 Chất hữu cơ ví dụ -Êtanol -Nấm men rượu Lên men -Axêtanđêhit - Axit lactic - vi khuẩn lactic -Axit piruvic II. Sinh trưởng của vi sinh vật: 1)Đường cong sinh trưởng: - Giải thích các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục? 2)Độ pH và sinh trưởng của vi sinh vật: - pH trung tính: nhiều loại vi sinh vật ký sinh, họai sinh - pH hơi axit: Nấm men - pH axit: Vi khuẩn Lactic, vi khuẩn gây viêm dạ dày Helicobacter III. Sinh sản và sinh trưởng của vi sinh vật: - Các chất hữu cơ cacbon như đường có thể là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn nhưng nếu nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh tế bào. IV. Virút: * Virút nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống? - Đặc điểm vô sinh: không có cấu tạo tế bào, có thể biến thành dạng tinh thể, không có trao đổi chất riêng, cảm ứng... -Đặc điểm của cơ thể sống có tính di truyền đặc trưng, 1 số virút còn có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể vật chủ phát triển... * Điền nội dung phù hợp vào bảng sau: S Loại axit Vỏ Capsit có T Virút nuclêic đối xứng T RNA1 mạch 1 HIV Khối 2 phân tử Virút 2 khảm RNA 1 mạch Xoắn thuốc lá 3. Phagơ T2. DNA 2 mạch. Hỗn hợp. Cóvỏ bọc ngoài vỏ capsit. Vật chủ. Phương thức lan truyền. Có. Người. Qua máu... Không. Cây thuốc lá. Chủ yểu do ĐV chích đốt. Không. E.coli. Qua nhiễm dịch phagơ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 4. Virút cúm. RNA 1 mạch. Xoắn. Có. Người. * Hãy cho ví dụ minh hoạ từng loại miễn dịch (1), (2) Sức đề kháng của cơ thể Miễn dịch không đặc hiệu ( hàng rào sinh, hoá, lý học). Miễn dịch đặc hiệu ( đáp ứng miễn dịch). Miễn dịch thể dịch(1). Miễn dịch tế bào(2). Chủ yếu qua sol khí.

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×