Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bai 17 Cau truc di truyen cua quan the t2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ: HS1: Quần thể là gì? Đặc trưng di truyền của quần thể? Đặc điểm chung của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần? HS2: Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó: sóc lông nâu đồng hợp trội (AA): 900 con; sóc lông nâu dị hợp (Aa): 300 con; sóc lông trắng (aa): 300 con . Hãy tính : a. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa. b. Tần số alen A và alen a..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Quần thể ngẫu phối: a.Khái niệm: Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể tạo cho quần thể có đặc điểm di truyền gì nổi bật?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Quần thể ngẫu phối: Những cơ chế nào b. Đặc điểm: tạo ra nhiều biến dị tổ hợp - Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.. ?. ?. Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O ) Gọi : p(IA); q(IB), r(IO) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = 1. Hoàn thành phiếu học tập, 3 phút, 3 HS. Nhóm máu. A. B. AB. O. Kiểu gen Tần số kiểu gen. - Duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể trong điều kiện nhất định. → Duy trì sự đa dạng về di truyền..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: (Cân bằng Hardy – Weinberg) a. Định luật Hacđi – Vanbec: Khi nào quần thể được xem là đang ở trạng thái cân bằng di truyền?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: (Cân bằng Hardy – Weinberg) a. Định luật Hacđi – Vanbec: Khi nào quần thể được xem là đang ở trạng thái cân bằng di truyền?. Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức: p2 + 2pq + q2 = 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Quần thể ngẫu phối: 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: (Cân bằng Hacđi – Vanbec) a. Định luật Hacđi – Vanbec: b. Điều kiện nghiệm đúng của định luật: - Quần thể phải có kích thước lớn. - Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. - Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. - Không có đột biến xảy ra, nếu có thì tần số đột biến thuận và nghịch là ngang nhau. - Quần thể phải được cách li với quần thể khác. (Không có sự di, nhập gen).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Xét ví dụ: Một quần thể người bị bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Vì gen gây bệnh nằm trên NST thường và là gen lặn nên quy ước: A - bình thường; a - bệnh bạch tạng. (người bình thường có thể có 1 trong 2 kiểu gen sau: AA hoặc Aa; người bị bệnh chỉ có kiểu gen là aa). Mặt khác quần thể người này cân bằng nên: q2 (aa) = 1/10000 suy ra q = 1/100 và p = 1 - 1/100 = 0,99; p2 (AA) = 0,992 = 0,980 và 2pq (Aa) = 2.0,99.0,01 = 0,0198. Qua ví dụ trên rút ra kết luận gì về ý nghĩa của định luật?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Kiểm tra sự cân bằng của quần thể:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa Giải - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48 0.36 x 0.16 = (0.48/2)2  quần thể ban đầu cân bằng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 1: Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có lông dài có kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn; biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài. Tính tần số của các alen B, b và cấu trúc di truyền của quần thể. Bài tập 2: Ở lúa, màu xanh bình thường của mạ được quy định bởi gen A trội so với màu lục quy định bởi gen lặn a. Một quần thể lúa ngẫu phối có 10.000 cây, trong đó có 400 cây màu lục. Biết quần thể trên ở trạng thái cân bằng. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1. Tần số của các alen p(B) và q(b) là: A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 C. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8. Trong một ngẫu phối=có tỉ lệ phân bố các kiểu gen D. quần p(B) =thể 0,75 và q(b) 0,25 ở thế hệ xuất phát là: 0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb = 1: Tần số các kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ là: A. 0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb = 1 B. 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 C. 0,36BB + 0,32Bb + 0,32bb = 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×