TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---- ----
BÁO CÁO THỰC NGHIỆM MƠN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH
Nhóm số: 15
Sinh viên thực hiện:
1. Đỗ Thành Nam
2. Đoàn Bảo Long
3. Nguyễn Văn Lâm
4. Nguyễn Văn Huy
Hà Nội, 2021
I. So Sánh 2 thiết bị: Switch và Hub
a. Switch là gì?
- Switch khơng là gì khác hơn là một bridge cung cấp khả năng bắc cầu tốt
hơn. Theo nghĩa rộng, switch là một thiết bị để thiết lập và kết thúc các kết nối
theo yêu cầu. Nó có nhiều tính năng, như lọc, flooding và truyền frame. Về chức
năng, nó cần địa chỉ đích của các frame mà nó học được từ địa chỉ MAC ban đầu.
b. Hub là gì?
- Hub còn được gọi là repeater, truyền tín hiệu đã khuếch đại đến mọi cổng,
ngoại trừ cổng từ nơi nhận tín hiệu. Hub được sử dụng để kết nối vật lý các thiết bị
mạng và tạo thành công nhiều cấu trúc phân cấp trạm. Các hub không thể giao tiếp
và xử lý thông tin một cách thông minh cho lớp 2 và lớp 3. Nó đưa ra quyết định
dựa trên cơ sở vật lý, thay vì phương pháp tiếp cận logic và phần cứng.
c. Giống nhau:
- Cả hai thiết bị đều làm nhiệm vụ mở thêm Port nhằm kết nối nhiều máy
tính lại với nhau,
- Cả hai đều có chức năng khuếch đại tín hiệu ngõ vào.
- Có thể truyền dữ liệu mà khơng cần kết nối Internet
d. Khác Nhau:
STT
Hub
1.
Hub hoạt động trong một lớp vật lý. Các hub được ph
2.
Chúng có thể được liên kết thơng qua một hub trung t
3.
Trong hub, dữ liệu truyền ở dạng bit hoặc tín hiệu điện
4.
Khái niệm lọc không được sử dụng trong hub. Frame
5.
Frame flooding ln có thể được thực hiện bởi hub, u
6.
Hub là thiết bị thụ động
7.
Gateway mạng không thể nhận dạng hoặc lưu địa chỉ
8.
Chế độ truyền của hub là bán song công
9.
Thiết bị điện tử kết nối các thiết bị mạng khác để cho
10.
Tốc độ của hub là 10Mbps
11.
Hub sử dụng địa chỉ MAC để truyền
12.
Hub không cần kết nối Internet
13.
Hub không phải là một thiết bị thông minh
II. Xây dựng hệ thống mạng cho các phòng làm việc của nhân viên
trong 1 công ty:
1.Khảo sát vị trí lắp đặt:
Các phịng 301, 306, 402 có kích thước giống nhau:
Chiều dài: 10.5m
Chiều rộng: 6.9m
Mỗi phịng có 4 trụ cột lồi ra: dài 0.4m và rộng 0.35m
Mỗi phịng đều có 2 cửa ra vào nhưng thường xuyên đóng. Mỗi cửa
đều rộng 1.3m
Nhận xét vị trị lắp đặt
- Thuận lợi:
•
•
Phịng có diện tích tương đối rộng, thơng thống
Phịng máy có sẵn các thiết bị chiếu sáng, quạt
- Khó khăn:
•
•
Các phịng ở cách xa nhau sẽ gây khó khăn trong q trình lắp đặt
Việc đưa thiết bị, bàn ghế lên tầng 3, 4 để lắp đặt sẽ khó khăn.
2. Đưa ra mơ hình tởng quát:
•
•
•
•
•
Do nhu cầu truyền tải dữ liệu giữa các máy ta lắp đặt mạng LAN theo cấu
trúc hình sao giữa các phịng và trong từng phịng. Mỗi phịng có một
switch, từ đó dùng dây dẫn nối đến từng máy
Switch và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành phần
khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu
Trong các phịng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an
tồn cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của khơng gian. Cịn đường dây
mạng nối các phòng với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà
Mỗi phịng có một máy chủ, một máy in , một máy chiếu thuận lợi cho việc
quản lý và và chia sẻ dữ liệu.
Các máy tính được cài đặt các phần mền có bản quyền và các phần mềm tổi
thiểu dùng cho công việc như Microsoft Office, VietKey, trình duyệt
Web(Chrome, Cốc Cốc,…), các chương trình bảo vệ máy tính ( đóng băng ổ
đĩa, qt virus,..) và các chương trình sao lưu phục hồi dữ liệu ( Ghost,
Image,..)
3. Sơ đờ các phòng:
Phịng 301:
Phòng 306:
Phòng 402:
Switch
Máy chủ
Máy trạm
Sơ đồ
kết nối ba phòng Máy in
Router
Máy chiếu
Dây mạng
4. Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt:
Lượng dây mạng dự kiến
P301
Đường dây từ swich tới :
P306 và P402
Đường dây từ swich tới :
•
Dãy 1: 29m
•
Dãy 1: 78m
•
Dãy 2,3: 22m
•
Dãy 2: 110.5m
•
Dãy 4: 32.5m
•
Máy chủ: 8m
•
Máy chủ: 13.5m
•
Máy chiếu: 5.5m
•
Máy chiếu:11m
•
Máy in: 12m
•
Máy in: 12m
142m
Mỗi phòng 214m
Lượng dây nối giữa các phòng : 50m
Tổng dây mạng cần dùng: 142 + 214*2 + 50 = 620m
BẢNG CHI PHÍ PHẦN CỨNG
Thiết bị
S
ơ
S
Đơn Giá
Thành tiền
́
L
ư
ơ
̣
n
g
1
3
1,999,00
0VND
5,997,000VN
D
1
3,499,00
0VND
3,499,000VN
D
Switch TP-Link TL-SG1024
2
Router Gaming ASUS RT-
AX58U Wifi 6 - AX3000
3
5,689,00
0VND
17,067,000V
ND
3
9,599,00
0VND
28,797,000V
ND
6
0
9,799,00
0VND
587,940,000
VND
Máy chiếu Epson EB-X05
5
3
Máy in Canon MF113w
4
PC Dell Vostro 3681 SFF (i3-
10100/4GB RAM/256GB
SSD/DVDRW/WL+BT/K+M/W
in10)
6
3
Máy chủ Dell PowerEdge T40
18,500,0
00VND
55,000,000V
ND
(Intel® Xeon® E-2224G
3.5GHz/16GB RAM/1TB SSD)
7
Dây mạng
8
Đầu nối mạng
Bộ bàn phím chuột Logitech
9
MK200
Bàn chữ nhật
1
6
2
0
m
2
h
ộ
p
6
3
6
3
5000đ/1
m
3,100,000VN
D
50,000đ
/1hộp
100,000VND
319,000
VND
500,000
VND
20,097,000V
ND
31,500,000V
ND
Ghế gấp
Chi phí phát sinh
1
6
3
220,000
VND
13,860,000V
ND
5,000,000VN
D
771,950,000
VND
1
Tổng tiền
5. Nhận xét hệ thống mạng (Ưu, nhược điểm):
Ưu điểm
- Có thể mở rộng thêm vài máy
- Một máy hỏng không làm ảnh hưởng đến các máy khác
- Dễ theo rõi, quản lý
5.2 Nhược điểm
- Chi phí dây mạng khá tốn kém
5.1
III. Phân địa chỉ mạng:
Ta có:
IP adress: 209.128.87.0 địa chỉ thuộc lớp C
Chia thành 5 subnet để cấp phát cho địa chỉ mạng, nên ta mượn 3 bit ở phần
Host.
Số subnet chia được là: 23 - 2 = 6 subnet.
Khoảng cách giữa các subnet b = 28-3 = 32.
Số host/subnet: 25 - 2 = 30 host/subnet.
Sunetmask: 255.255.255.224
Các subnet:
Subnet 0: 209.128.87.0
(209.128.87.1 – 209.128.87.31)
Subnet 1: 209.128.87.32
(209.128.87.33 – 209.128.87.63)
Subnet 2: 209.128.87.64
(209.128.87.65 – 209.128.87.95)
Subnet 3: 209.128.87.96
(209.128.87.97 – 209.128.87.127)
Subnet 4: 209.128.87.128
(209.128.87.129 – 209.128.87.159)
Subnet 0 không dùng nên ta dùng từ subnet 1 đến subnet 4
Phòng 301: Subnet 1: 209.128.87.32
Phòng 306: Subnet 2: 209.128.87.64
Phòng 402: Subnet 3: 209.128.87.96
IV.Quản trị hệ thống mạng:
/>