Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Dia ly 9 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.51 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 - Bài 1:. Cộng đồng các dân tộc việt nam. I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được: - Việt Nam là một quốc gia có rất nhiều dân tộc. Trong đó dân tộc kinh chiếm số đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta - Rèn luyện kỹ năng, củng cố đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc - Giáo dục thái độ tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ phân bố các dân tộ Việt Nam. 2. Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam 3. At lát tập bản đồ, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. III. các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị cho học bộ môn của Học sinh. 3.Bài mới: HĐ1. 1. giới thiệu bài: Việt Nam tổ quốc của nhiều dân tộc .Các dân tộc cùng là con lạc cháu rồng, cùng mở mang xây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học đầu tiên của lớp hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc; Dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước; Địa bàn cư trú của các cộng đồng dân tộc Việt Nam phân bố như thế nào trên đất nước ta? 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh Hoạt động 2/Cả lớp Bước 1: : HS nghiên cứu SGK hình 1.1 kết hợp với sự hiểu biết hãy: - Kể tên một số các dân tộc - Dân tộc nào chiếm số đông nhất - Nêu một vài nét văn hoá của các dân tộc Bước2: HS phát biểu ý kiến Bước3: GV mở rộng :Dân tôc kinh là một trong những dân tộc thông minh nhất trên thế giới (Do thái , ) Sau đó GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau :. Dântộc. Nội dung chính I. Các dân tộc ở Việt Nam. - Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc (54dân tộc) - Dân tộc kinh chiếm số đông nhất(86,2%) có kinh tế văn hoá phát triển nhất có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước. - Là lực lượng lao động chính trong các ngành kinh tế - Dân tộc ít người chiếm 13,8%, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sán xuất riêng. -Nét văn hóa thể hiện trong các ngôn ngữ.... Đặc điểm. Phân bố.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kinh (Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt). Chiếm 86,2% cả nước có nhiều kinh nghiệm thân canh lúa nước, Nghề thủ công dạt mức độ tinh xảo, lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khoa học kỹ thuật Các dân Đặc -Chiếm số đông cả nước tộc khác điểm -Có số dân trình độ khác chung nhau. -Mỗi dân tộc đều có kinh nghiệm trong một số lĩnh vực. -Các hoạt động: Công nghiệp, dịch vụ, văn hoá, KHKT đều có số lao động tham gia Dân tộc 856000 người ( 1,12% cả Nùng nước) 1447000 người (1,94%) -ở nhà sàn trong những bản vài chục nóc nhà. -Sớm có chữ viết, kho tàng Tày văn hoá đặc sắc, phong phú. Mông -787000 người (1,03%) ( Mèo) -Cư trú địa bàn rộng độ cao >700-800m đến 1500m -ở nhà đất từ vài nóc nhà đến vài chục nóc nhà giỏi làm ruộng bậc thang Ê Đê -270000 -Cư trú thành gia đình lớn hay có những gia đình nhỏ có quan hệ anh em họ hàng cô cháu với nhau Khơ Me 1055000 người(1,38%) -Sống chủ yếu ở đồng bằng những người theo đạo Phật có lễ hôi đặc sắc kho tàng văn hoá dân gian hết sức phong phú Việt Kièu -Là bộ phận cộng đồng các nước dân tộc Việt Nam, có lòng ngoài yêu nước nồng nàn Người 862000 người Hoa. -Trước đây có cả Trung Quốc ( Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây) - Khắp cả nước tập trung đông ở Đồng bằng duyên hải. Miền núi trung du và thượng nguồn các con sông. -Tả ngạn sông Hồng đến ven biển Quảng Ninh là đông nhất Hữu ngạn sông Hồng tới thượng du Nghệ An.. -Biên giới phía Bắc tới Nghệ An ( Hà Giang, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái...). -Đắc Lắc. -Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: T.P Hồ Chí Minh. Sóc Trăng. Cần Thơ. Bạc Liêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vv... Hoạt động2/ cả lớp II. Phân bố dân tộc Bước1: HS tự nghiên cứu SGK và bản đồ tự rút ra kết luận. -Sự phân bố của các dân tộc Hoạt động 3/ nhóm Bước 1: Gv chia học sinh ra các nhóm và phân công nhiệm vụ *Nhóm1:Nghiên cứu sự phân bố chung của các dân tộc ít người. *Nhóm 2: Nghiên cứu sự phân bố địa bàn trung du Bắc Bộ *Nhóm3:Nghiên cứu địa bàn Trường Sơn và Tây Nguyên. *Nhóm 4: Nghiên cứu địa bàn cực Nam Trung Bộ. Bước 2: Các nhóm phát biểu ý kiến các nhóm khác bổ sung. Bước3: Gv chuẩn kiến thức - Dân tộc Kinh - Dân tộc ít người -Các dân tộc ít người phân bố địa bàn miền núi và cao nguyên là chủ yếu. -Miền núi và trung du Bắc Bộ có trên 30 dân tộc ít người sinh sống. -Miền Trường Sơn và Tây Nguyên có>20 dân tộc -Miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm+Khơ Me xen lẫn người Việt -Người Hoa chủ yếu sống ở các đô thị lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh -Sự phân bố các dân tộc hiện nay đã thay đổi, đời sống được nâng lên, môi trường được cải thiện GV hỏi: Sự phân bố về sự thay đổi về sự phân bố và đời sống của các dân tộc ít người IV. kết luận Đánh giá: - HS làm bài tập số 3 SGK, phát phiếu trắc nghiệm. - Dùng bản đồ em hãy nói rõ sự phân bố các dân tộc nước ta. V. Hướng dẫn về nhà - Học câu hỏi SGK - Làm bài tập trong tập bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nghiên cứu trước nội dung bài mới( Bài 2). Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 2 Bài 2:. Dân số và sự gia tăng dân số. I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được: - Số dân của nước ta 2003 có 80,9 triệu người - Hiểu và trình bày tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân hậu quả và biện pháp hạn chế. Nguyên nhân của sự thay đổi. - Có kỹ năng phân thích bảng thống kê một số biểu đồ về dân số - ý thức được sự cần thiết phải có mô hình gia đình hợp lý iI. phương tiện dạy-học: 1. Biểu đồ sự biến đổi dân số nước ta 2. Tập bản đồ và át Lát Địa lý Việt Nam III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1.ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Câu hỏi 1+2 SGK 3.Bài mới: 1. giới thiệu bài: Dân số, tình hình tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng đồng quốc tế. ở Mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước. Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy. Để tìm hiểu vấn đề dân số , sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2.Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1/ Cả lớp Bước 1: HS nghiên cứu SGK và biểu đồ dân số nước ta hãy: -Cho biết dân số nuớc ta là bao nhiêu? -Nhận xét của cá nhân em về dân số và diện tích của nước ta. ( Diện tích nước ta thuộc loại TB : 329247 km2, dân số thuộc vào loại đông trên thế giới 80,9 triệu người) Bước: 2 HS trình bày ý kiến HS khác bổ sung Bước3 : Gv chuẩn kiến thức. Nội dung chính I-Số dân: -Dân số nước ta có 80.9 triệu người (2003) -Đứng thứ 14 trên thế giới thứ 3 Đông Nam á sau Inđônêxia, Philíppin. -Diện tích vào loại tb nhưng dân số lại rất đông. II-Tình hình tăng dân số *Tình hình tăng dân số..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2/ Nhóm Bước 1: HS quan sát và phân tích hình 2.1hãy: *Nhóm1: Cho biết sự thay đổi chiều cao của các cột và cho nhận xét của mình *Nhóm 2: Cho nhận xét về sự thay đổi dân số của từng giai đoạn? Tỷ lệ gia tăng của nó *Nhóm 3: Cho nhận xét về mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng dân số? Giải thích tại sao? Bước: 2 Các nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác bổ sung Bước: 3 Gv chuẩn kiến thức *Hậu quả của việc tăng nhanh dân số: - Kinh tế: + Lao động và việc làm + Tốc độ phát triển kinh tế + Tiêu dùng và tích luỹ - Xã hội: + Giáo dục +Y tế và chăm sóc sức khoẻ + Thu nhập và mức sống - Môi trường: + Cạn kiệt tài nguyên + Ô nhiễm môi trường + Phát triển bền vững Hoạt động 3/Cả lớp Bước 1: Căn cứ vào bảng 2.1 em có nhận xét gì về tỷ lệ gia tăng giữa các vùng? -Vùng nào cao nhất, vùng nào thấp nhất? -- -Vùng nào có tỷ lệ TB cao hơn cả nước? Bước 2: HS phát biểu ý kiến Hỏi: cho biết nguyên nhân của sự chênh lệch về tỷ lệ gia tăng trên? ?Vấn đề đặt ra cho chúng ta hiện nay là gì? ( nâng cao dân trí. Mức sống của nhân dân) Hoạt động 4/Nhóm Bước 1: HS quan sát phân tích và nhận xét bảng số liệu 2.2 *Nhóm 1: Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi. -Dân số nước ta tăng liên tục -Tỷ lệ tăng dân số của nước ta thay đổi theo từng giai đoạn + cuối những năm 50 có sự bùng nổ dân số + Từ năm 1076-2003 tỷ lệ gia tăng có sự giảm dần những năm cuối thế kỷ 20 lại nay đi về xu thế ổn định nhưng dân số vẫn tăng nhanh. *Nguyên nhân của sự tăng nhanh dân số: -Do dân số nước ta thuộc vào loại dân số trẻ tỷ lệ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm cao -Còn có nhiều tư tưởng tập tục lạc hậu muốn có con trai -Nền kinh tế của chúng ta là nền kinh tế nông nghiệp. * Hậu quả việc gia tăng dân số:. -Nhìn chung tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng không đồng đều ở thành thị và khu công nghiệp có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn vùng núi và nông thôn. III-Cơ cấu dân số 1. Cơ cấu về độ tuổi -Nhìn chung dân số nước ta thuộcvào dân số trẻ -Độ tuổi 0-14 chiếm tỷ lệ cao -Tỷ lệ dân số hiện nay đang có sự thay đổi( Độ tuổi dưới tuổi lao động giảm xuống còn độ tuổi trong và ngoài lao động tăng lên=> Dân số nước ta đang có phần “già đi” 2. Cơ cấu về giới -Tỷ lệ nam chiếm thấp hơn nữ ( cho HS giải thích nguyên nhân).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của dân số nước ta? Giải thích nguyên nhân? kết luận? *Nhóm 2:Nhận xét và giải thích theo giới tính. Bước 2: Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến Bước: 3 GVhuẩn kiến thức IV. kết luận đánh giá - Em hãy cho biết tình hình phát triển dân số nước ta? Nguyên nhân hậu quả của viẹc tăng nhanh dân số? Biện pháp hạn chế hậu quả? - Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau: Theo điều kiện phát triển hiện nay,dân số nước ta đông, sẽ tạo nên: a. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng. b. Nguồn cung cấp lao động lớn c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng vao mức sống d. Tất cả các đáp án trên. V- Hoạt động nối tiếp: - Học theo nội dung SGK - Làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập. - Nghiên cứu trước nội dung bài tiếp theo (Bài 3).. Tiết3 Bài 3:. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được: - Đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư nứơc ta - Đặc điểm loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. - Rèn luyện kỹ năng Phân tích biểu đồnvà bảng số liệu - Rèn luyện ý thức thái độ cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường sống - Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư iI. phương tiện dạy-học: 1.Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam 2. Tập bản đồ bài tập. át Lát VN III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1.ổn định tổ chức 2. Bài cũ : ? Em hãy dùng biểu đồ để nói rõ tình hình phát triển dân số nứơc ta? 3.Bài mới: . 1. giới thiệu bài: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cũng như các nước trên thế giới , sự phân bố dân cư phục thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử....tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào? 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1/Cặp Bước 1: HS Nhắc lại thứ hạng dân số và diện tích nước ta trên thế giới và trên khu vực. Bước2 :HS dựa vào SGK. Bảng số liệu cho biết: -Đặc điểm mật độ dân số nước ta? -So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới/(gấp 5,2 lần) -So sáng với các nước trong khu vực và châu á? ( châu á 85 nguời/km2 ; Lào: 25 người? km2; Campuchia 68 người/ km2 , T Lan 124 nguời/km2) Việt Nam là:246 người/ km2 Bước3: Đại diện các cặp phát biểu ý kiến. Bước4:GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính I-Mật độ dân số và phân bố dân cư 1. Mật độ dân số: -Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người/ km2 -Mật độ của dân số nước ta ngày một tăng.. 2)Sự phân bố dân cư: - Dân cư tập trung đồng bằng ven biển và các đô thị - Miền núi và Tây Nguyên thưa thớt - Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (76%). Hoạt động 2/ Cả lớp Bước 1: HS quan sát hình 3.1 cho biết dân: - Cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Đông nhất ở đâu? (Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tập trung 3/4 dân số nhất là 2 đồng băng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long) -Dân cư thưa nhất vùng nào? thưa thới nhất ở đâu? II.Các loại hình quần cư ( Miền núi và cao ngyên 1. Quần cư nông thôn 2 + Tây Bắc: 67 người/ km + Tây Nguyên 82 Người/km2 Bước 2 :đại diện Hs phát biểu ý kiến Bước3:GVchuẩn kiến thức -Là điểm dân cư ở nông thôn với ? Dân cư phần lớn sống nông thôn chứng tỏ quy mô dân số, tên gọi khác nhau. nền kinh tế nước ta có trình độ như thế nào? ( Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông thấp chậm phát triển) nghiệp ? Nguyên nhân của tình hình phân bố dân cư -Hiện nay nông thôn đã thay đổi nói trên? đáng kể ( Cơ sơ hạ tầng và đời sống ( Đồng bằng đô thị có điều kiện tự nhiên được nâng lên rõ rệt) thuận lợi các hoạt động sabr xuất có điều.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kiện phát triển hơn; có trình độ sản xuất phát triển, lực lượng sản xuất có tay nghề cao. Là khu vực khai thác lâu đời) ? Các chính sách của nhà nước để phân bố lại dân cư (Tổ chức di dân đến vùng kinh tế mới). - Các đô thị phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ. Là trung tâm kinhb tế chính trị, văn hoá, khoa học kỹ thuật . -Phân bố tập trung đồng bằng ven biển.. GV chuyển tiếp: “ Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở vùng nông thôn. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có các điều III-Đô thị hoá kiện quần cư khác nhau” HĐ3: cá nhân Bước 1: Dựa vào kiến thức thực tế và vốn hiểu biết cùng với nội dung SGK em hãy: -Cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn giữa các vùng ( Quy mô. tên gọi) (Làng cổ Việt có luỹ tre xanh bao bọc, đình làng,cây đa bến nước. Có trên 100 hộ dân. Trồng lúa nước nghề thủ công truyền thống.... + Bản buôn... nơi gần nguồn nước , có đất canh tác sản xuất nông lâm kết hợp có < 100 - Số dân thành thị và tỷ lệ dân hộ dân làm nhà sàn tránh thú dữ thành thị tăng liên tục ? Vì sao các làng bản cấch xa nhau ( là nơi ở, - Trình độ đô thị hoá thấp nơi sản xuất, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi) -Quần cư nông thôn có gì giống nhau( Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp) Bước 2:Hs phát biểu ý kiến Bước 3: GV chuẩn kiến thức HĐ 4/ Nhóm Bước 1: Gv chia nhiệm vụ cho các nhóm *Nhóm 1: Dựa vào vốn hiểu biết và nội dung SGk cho biết đặc điểm của quần cư thành thị ở nước ta? *Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà cửa giữa thành thị và nông thôn *Nhóm3: Quan sát H3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nướ ta giải thích tại sao? ( Phân bố 2 vùng đồng bằng lớn ven biển vì có lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội...).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bước 2:Các nhóm trình bày kết quả Bước 3: GV chuẩn kiến thức HĐ 5/ Cá nhân Bước 1: HS dựa vào bảng 3.1 hãy: ?-Nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta ( Tốc độ gia tăng đoạn nào nhanh nhất) ?-Cho biết thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã phản ánh như thế nào qua trình đô thị hoá của nước ta? Bước 2: HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn kiến thức Hoạt động 6/Cả lớp HS quan sát hình 3.2 cho biết sự phân bố các thành phố lớn -Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn?( Việc làm. nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị,chất lượng môi trường đô thị ...) Ví dụ minh hoạ mở rộng quy mô thành phố ( Hà Nội với sồng Hồng làm tru tâm thì mở rộng vê phíabắc ( Đông Anh, Gia Lâm) Nối 2 bờ bằng 5 cây cầu : Thăng Long, Chương Dương,Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Nhật Tân ( đang làm và sẽ làm) IV-kết luận đánh giá - Dùng bản đồ thuyết trình cho sự phân bố dân cư nước ta và giải thích tại sao? - Tình trạng dân cư tập trung ở vùng nông thôn đãc dẫn đến kết quả nào dưới đây: a. Đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm b. Mức sống của dân cư nông thôn tiến đến mức sống của dân cư thành thị. c. Tình trạng dư thừa lao động V- Hướng dẫn về nhà: - Học theo nội dung SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Nghiên cứu trước nội dung bài tiếp theo (Bài 4).. Tiết 4 Bài 4:. Ngày 6 tháng 9năm 2008 Lớp 9c 9d Lao động và việc làm và Chất lượng cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được: - Đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nứớc ta - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân - Rèn luyện kỹ năng biểu đồ. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ phân bố dân cư ở Việt Nam 2. Tập bản đồ bài tập và tập át lát Việt Nam III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1.ổn định tổ chức 2. Bài cũ :? Dùng bản đồ phân bố dân cư để trình bày và giải thích cho sự phân bố dân cư ở nước ta? 3. Bài mới: Nước ta có lực lượnglao động đông đảo là điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, Nhưng kéo theo đó là vấn đề việc làm, chất lưuợng cuộc sống cũng đặt ra hết sức cấp bách. Nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề trên 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1/cả lớp Bước 1: HS nghiên cứu SGK và hình 4.1 cho biết: -Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích? -Chất lươnglao động ở nước ta để nâng cao chất lượng chúng ta cần phải làm gì? -Đặc điểm khác của lao động Việt Nam? Bước 2: HS phát biểu ý kiến Bước 3: Gv chẩn kiến thức. Nội dung chính I-Nguồn lao động và sử dụng lao động 1.Nguồn lao động :. -Nước ta có nguồn lao động dồi dào941,3 triệu) -Lao động nông thôn chiếm tỷ lệ cao(75,7%); Lao động thành thị chỉ chiếm 24,3% (Do nền sản xuất của chúng ta là nền sản xuất nông nghiệp, đô thị chưa phát triển) -Lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ thấp(21,2%) Không qua đào rạo (biện pháp nâng cao chất lượng lao động: 78,8%/ +Mở rộng các trường đào tạo nghề nâng -Người lao động có nhiều kinh cao tay ngề hàng năm cho công nhân nghiệm trong sản xuất có khả năng +Nâng cao trình độ văn hoá khoa học kỹ tiếp thu nền khoa học kỹ thuật thuật) Hoạt động 2/ cặp 2. Sử dụng lao động Bước 1: Hs căn cứ vào biểu đồ H: 4.2 cho nhận xét về cơ cấu lao động theo ngành ở -Lao động hoạt động trong các ngành nứơc ta? giải thích tại sao? nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỷ lệ Bước 2: HS cho ý kiến HS khác bổ sung cao Bước 3:: Gv chuẩn kiến thức -Hiện nay có xu hướng biến đổi theo hướng tích cực (LĐ hđộng trong (do nền kinh tế nước ta đã phát triển) nông lâm ngư nghiệp giảm xuống, tỷ lệ lao động trong các ngành nghề.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3/Nhóm Bước 1: Cho học sinh nghiên cứu nội dung mục II SGK cho biết: -Vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta như thế nào? -Cần phải có biện pháp gì để giải quyết việc làm Bước 2:HS trả lời GV bổ sung và chuẩn kiến thức cho học sinh.. khác tăng lên) II-Vấn đề việc làm - Hiện nay có rất nhiều lao động thiếu việc làm đặc biệt là khu vực nông thôn -biện pháp: +phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. +Đa dạng hoá hoạt động kinh tế nông thôn +Phát triển hoạt động kinh tế du lịch ở thành thị +Đa dạng hoá các loại hình đào tạo đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệpdạy nghề. IV. kết luận đánh giá: - Nêu đặc điểm lao động Việt Nam - Nói rõ chiều hướng phát triển của phân bố lao động Việt Nâm theo ngành nghề. V. Hoạt động nối tiếp: - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Học câu hỏi SGK - Nghiên cứu bài tiếp theo. Tiết 5. Ngày8tháng9năm 2008 Lớp 9d . 10/9/lớp 9c. Bài 5 : Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999. I. Mục đích yêu cầu: Qua bài học, học sinh nắm được: - Cách phân tích tháp tuổi - Tìm ra được sự thay đổi và xu hưóng thay đổi cơ cấu dân số theo tháp tuổi ở nước ta. - Xác lập đựợc mối quan hệ gia tăng dân số theo tuổi , giữa dân số và phát triển theo kinh tế- xã hội của đất nước. - Rèn luyện kỹ năng củng cố và hình thành ở mức độ cao kỹ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số iI. phương tiện dạy-học: 1. Hình 51 SGK phóng to 2.Tập bản đồ bài tập thực hành.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Tài liệu về cơ cấu dân số nước ta III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học của học sinh. 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng. nó tổng hợp tình hình sinh tử , tuổi thọ khả năng phát triển dân số và nguồn gốc lao động. Kết cấu dân số theo tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp tuổi. Để hiểu rõ đặc điểm cơ cấu theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong những năm qua? ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế như thế nào? Chúng ta cùng phân tích so sánh tháp tuổi dân số năm 1989 và 1999. 2. Tiến trình các hoạt động: Bài tập này tiến hành theo phương án chia lớp thành các nhóm để nghiên cứu. Bài tập 1: Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu. N1: Nghiên cứu hình dạng của tháp tuổi. N2: Nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. N3: Nghiên cứu tỷ lệ dân số phụ thuộc. Bước 2: : Gv giới thiệu tỷ lệ dân số phụ thuộc: ( Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa những người chưa đến tuổi lao động và số người qúa tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng hay một nước). Bước3: Đại diện HS phát biểu ý kiến, các nhóm bổ sung kiến thức lẫn nhau. Bước 4: Gv chuẩn kiến thức nội dung bài tập N1: Hình dạng tháp dân số: a. Đáy: 0-14 tuổi: ( 1999 < 1989). b. Thân: 15-59 tuổi: cạnh bên 1999 dốc hơn 1989. c. Đỉnh: trên 60 tuổi: 1999 dốc hơn 1989. N2: Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính: + 0-14 tuổi ( đáy):1999 giảm cả Nam và Nữ so với 1989. + 15-59 tuổi: Năm 1999 tăng thêm so với 1989 và số Nam giới tăng cao hơn Nữ ( phần thân tháp). + Trên 60 tuổi (đỉnh): 1999 tăng hơn 1989. N3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc ( 0-14 và trên 60 tuổi) 1999 so với 1989 giảm 4,6 %0 Có thể rút ra kết luận như bảng sau: ơ Năm Các yếu tố Hình dạng tháp tuổi. 1989. 1999. Đỉnh nhọn Đỉnh nhọn đáy rộng đáy hẹp hơn( tháp dân số đã đáy rộng “già đi”) ( Tháp dân số trẻ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cơ cấu dân số theo độ tuổi. Nhóm tuổi 0-14 15-59 Trên 60 Tỷ lệ phụ Còn cao thuộc (86%). Nam. Nữ. Nam. Nữ. 20,1 25,6 3,8. 18,9 28,2 4,2. 17,4 28,4 3,4 (72,1%). 16,1 30,0 47. Còn cao. Bài tâp2: Cho các nhóm rút ra nhận xét và giải thích: - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, dân số đang có xu hướng già đi. - Nguyên nhân: + Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số. + Nâng cao chất lượng cuộc sống. Bài tập 3: Thuận lợi, khó khăn và giải pháp: - Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào. - Khó khăn: + Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế. + Tỷ lệ và dự trữ lao động cao => khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm. + Tỷ lệ người cao tuổi tăng cũng là vấn đề cần quan tâm về chăm sóc sức khỏe cho người già. - Giải pháp: + Tiếp tục có chính sách dân số hợp lý ( XK lao động). + phát triển công tác đào tạo nghề, đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn, thành phố. + Cần có chính sách đón đầu trong việc chăm sóc sức khỏe người già. + Công nghiệp hoá - hiện đại hoá, mở nhà máy xí nghiệp…kêu gọi đầu tư. IV. kết thúc bài thực hành - Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm bài làm của học sinh ( một số em làm tốt). - Hướng dẫn hoàn thành vào vở bài tập và chuẩn bị cho bài 6, thu bài thực hành về nhà chấm./. Tiết 6 Bài 6:. Ngày…..tháng…..năm 200… địa lý kinh tế sự phát triển kinh tế việt nam. I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học, học sinh nắm được: - Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. - Hiểu được xu hướng chuyển dịch kinh tế, những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển. - Có khả năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiên tượng địa lý. - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Hành chính, Kinh tế Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2.Bài cũ : (Kết hợp bài mới) 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh HĐ2. ? Dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát Đất nước trước thời kỳ đổi mới? - 1945: Thành lập nước - 1946-1954: Chống Pháp - 1955 – 1975: + M.Bắc? + M.Nam? - 1976- 1986 ? ( Phần này giáo viên có thể thuyết trình). Nội dung chính I. Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới - Nền kinh tế nước ta trải qua nhiều giai đoạn phát triển. - Sau thống nhất đất nước: Kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài, sản xuất đình trệ lạc hậu.. HĐ3. Cặp/ nhóm B1. HS dựa vào SGK hãy: ? Công cuộc Đổi mới nền kinh tế bắt đầu từ năm nào? ? Nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới là gì? ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện trên những mặt nào? ? Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ, và cơ cấu thành phần kinh tế? * Trả lời các câu hỏi ở mục 1. B2: Học sinh trình bày kết quả kết hợp chỉ trên bản đồ vị trí các vùng kinh tế. HĐ4. Làm việc theo nhóm B1. HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết thực tiễn thảo luận theo gơi ý: ? Nêu những thành tựu trong công cuộc Đổi mới nền kinh tế nước ta? Tác động tích cực của công cuộc Đổi mới tới đời sống nhân dân? ( N1) ? Theo em trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước chúng ta còn gặp phải những khó khăn nào? Lấy ví dụ qua thực tiễn địa phương em? (N2). II. Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. - Biểu hiện: + Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực I,III. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh Nông nghiệp, các vùng tập trung Công nghiệp, dịch vụ, các vùng kinh tế… + Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Phát triển kinh tế nhiều thành phần. 2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu: - Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc, các ngành đều phát triển. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH. - Nền kinh tế nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. b. Khó khăn và thách thức: - Còn nhiều vấn đề cần giải quyết: Xoá.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B2. Học sinh trình bày kết quả, giáo viên đói giảm nghèo, cạn kiệt tài nguyên, giúp HS chuẩn xác kiến thức. môi trường ô nhiễm, việc làm… - Sự phân hoá giàu nghèo. - Sự biến động của thị trường thế giới, thách thức khi gia nhập AFTA, WTO… IV. kết luận Đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Phát phiếu trắc nghiệm. V. Hoạt động nối tiếp: - Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3). - HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9. - HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 7)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 7 - Bài 7:. C¸c nh©n tè ¶nh hëng dÕn sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè n«ng nghiÖp. I/. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được: - Vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố Nông nghiệp ở nước ta. - Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền Nông nghiệp nước ta là nền Nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyê môn hoá. - Có kỷ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông nghiệp, từ đó liên hệ với thực tế địa phương. II. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Tự nhiên, Khí hậu Việt Nam. 2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : ? Trình bày và phân tích sâu những hiểu biết của em về sự phát triển KT-XH (T.Tựu) 3. Bài mới: a. giới thiệu bài: (SGK) b. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh Cho HS nghiên cứu nội dung SGK chủ yếu bằng sơ đồ hoá, phân tích sâu những thuận lợi và khó khăn của nhân tố đó: ? Vai trò của tài nguyên đất? Phân bố Đất phù sa Cây trồng TN Đất Phân bố Đất Feralit Cây trồng (Cho học sinh phân tích sâu giá trị sử dụng. Nội dung chính I. Các nhân tố tự nhiên 1. Tài nguyên đất: - Tài nguyên vô cùng quý giá, tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành sản xuất Nông nghiệp… - Tài nguyên đất khá đa dạng (2 nhóm)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> các loại đất). ? Nhắc lại các đặc điểm khí hậu VN? N1. Nhiệt đới gió mùa ẩm? + Thuận lợi? + Khó khăn? N2. Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao và theo mùa? + Thuận lợi? + Khó khăn? N3. Tai biến thiên nhiên=> Khó khăn? ? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? + Chống úng, lụt trong mùa mưa lũ. + Đảm bảo nước tưới trong mùa khô. + Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. + Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.. 2. Tài nguyên khí hậu ( Phần này HS có thể tự nghiên cứu dựa trên kiến thức cũ, yêu cầu HS phân tích sâu những giá trị đối với Nông nghiệp do khí hậu mang lại. Sau khi các nhóm trình bày). 3. Tài nguyên nước (HS nghiên cứu kênh chữ trong SGK) - Tài nguyên nước dồi dào phục vụ cho Nông nghiệp Tạo ra được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng. ? Tài nguyên sinh vật nước tađa dạng như thế nào? ? Chất lượng và giá trị sản phẩm? Chia 4 nhóm nghiên cứu 4 mục trong SGK, sau đó đại diện các nhóm trình bày, phản hồi, nhận xét lẫn nhau, giáo viên giúp HS chuẩn xác kiến thức. * Nhân tố chính sách tác động tới: + Khơi dậy và phát huy các mặt mạnh trong con người lao động. + Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật. + Tạo ra các mô hình phát triển Nông nghiệp thích hợp. + mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho sản phẩm.. 4. Tài nguyên sinh vật (HS nghiên cứu kênh chữ SGK). II. Các nhân tố kinh tế – xã hội 1. Dân cư, lao động. 2. Cơ sở vật chất kỷ thuật. 3. Chính sách. 4. Thị trường. => Là nhân tố quyết định tạo nên thành tựu to lớn trong Nông nghiệp.. IV. kết luận Đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Phát phiếu trắc nghiệm. V. Hoạt động nối tiếp: - Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3). - HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9. - HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 8). BT2: Công nghiệp chế biến => Nông nghiệp: + Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản. + Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp }=> Nông nghiệp nước ta không thể trở thành ngành sản xuất nông nghiệp hàng hoá nếu không có sự hỗ trợ tích cực của công nghiệp chế biến./.. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 8 - Bài 8:. sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè n«ng nghiÖp. I. Mụctiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được: - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng phát triển sản xuất Nông nghiệp hiện nay. - Nắm vững sự phân bố sản xuất Nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung, các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Rèn kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây Công nghiệp theo vùng. - Có kỹ năng phân tích bảng số liệu, đọc lược đồ Nông nghiệp Việt Nam. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Nông- Lâm – Thuỷ sản Việt Nam. 2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : ?Em hãy nhắc lại các nhân tố tự nhiên và xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông nghiệp? 3. Bài mới: a Giới thiệu bài: (SGK) b Tiến trình các hoạt động:. Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính ? Cho biết Nông nghiệp nước ta gồm những I. Ngành trồng trọt ngành chính nào? ( Trồng trọt và chăn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nuôi). HĐ2. Cá nhân/ nhóm B1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: ? Dựa vào bảng 8.1 cho biết: ? Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây trồng nào ? ? Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? B2. Học sinh làm việc độc lập. B3. HS trình bày kết quả . ? Vậy mỗi nhóm cây có đặc điểm phát triển phân bố như thế nào?. - Cây Công nghiệp: tăng - Cây Lương thực: - Cây ăn quả: đều giảm => Xu hướng tích cực.. (Chia lớp thành 3 nhóm) HĐ3. Nhóm, phát phiếu học tập Loại cây Yếu tố Cơ cấu Thành tựu Vùng trọng điểm. Cây lương thực ( N1) Lúa, hoa màu Mọi chỉ tiêu đều tăng ĐBSH, SCL. Cây Công Cây ăn quả nghiệp ( N3) ( N2) Hàng năm và Phong phú đa dạng lâu năm Tỷ trọng Ngày càng phát triển tăng từ 13>23% ĐNB, ĐNB, SCLong TNguyên II. Ngành chăn nuôi. HĐ4. Cả lớp ? Chăn nuôi nước ta có những con gì là chính? ? Cho các cá nhân làm việc theo bảng Trâu bò Lợn Gia cầm ? Lợn nuôi nhiều nhất ở Ngành CN đâu? Vì sao? Yếu tố ( ĐBSHồng, số liệu SGKc/m) Vai trò Cung cấp Thịt Thịt trứng ? Ngành chăn nuôi nước ta sức kéo số lượng Trâu: 3 23 triệu con > 230 triệu đang gặp phải khó khăn gì? (02) triệu, bò: 4 con triệu Vùng phân Trâu: SH, Đồngbằng bố BB,BTB; SCL,TDMN Chủ yếu bò DHMT IV. kết luận Đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Phát phiếu trắc nghiệm. V. Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3). - HD học sinh làm bài tập trong tập 2(Vẽ biểu đồ),bản đồ và vở bài tập Địa lý 9. - HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 9).. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 9 - Bài 9: sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè l©m nghiÖp thuû s¶n I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các loại rừng ở nước ta và vai trò của ngành lâm nhiệp trong việc phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành Lâm nghiệp. - Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Có kỷ năng vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100%. iI. Phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Nông- Lâm – Thuỷ sản, Kinh tế Việt Nam. 2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : Dùng bản đồ Nông – Lâm – Thuỷ sản ?Phân tích sự phát triển và giải thích sự phân bố các vùng Nông nghiệp nước ta? 3. Bài mới: a. giới thiệu bài: (SGK) b. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh ? Vai trò của ngành Lâm nghiệp ? HS nghiên cứu kênh chữ, bảng số liệu SGK ? Dựa vào bảng 9.1 và kiến thức bản thân hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta ? (HS nghiên cứu bảng số liệu). - 6/10 rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - 4/10 rừng sản xuất Cho học sinh đọc: Rừng sản xuất… Cát Tiên. ? Hãy nêu chức năng của từng loại rừng theo mục đích sử dụng? ( HS phân tích sâu: rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng và sự tăng giảm của chúng và nêu nguyên nhân? HĐ3. Dựa vào H9.2:. Nội dung chính I. Lâm nghiệp 1. Tài nguyên rừng - Cơ cấu có 3 loại rừng với DT = 11,6 Triêụ ha: + sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu. + Phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. + Đặc dụng: Bảo vệ sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm. => Diện tích rừng ngày một thu hẹp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Em hãy cho biết vài nét về sự phát triển rừng của nước ta ? ( trước đây giàu có, hiện nay đã cạn kiệt nhiều: còn 11,6triệu ha = 35% độ che phủ ). ? Dựa vào H9.2 hãy cho biết sự phân bố các loại rừng ? ( cho HS xác định các TTCN chế biến Lâm sản ở Bắc Bộ và Tây Nguyên?) ? Cơ cấu ngành Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào ? ( Khai thác chế biến, trồng mới tu bổ và bảo vệ rừng) HS thảo luận: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ? HĐ4. Cả lớp ? Cho biết giá trị to lớn của ngành Thuỷ sản nước ta ? N1. HĐ nuôi trồng? N2. HĐ Khai thác? N3. Những khó khăn trong khai thác và sử dụng? ( HS xác định 4 ngư trường trên bản đồ) ? Cho biết những khó khăn do thiên tai gây ra cho nghề khai thác,nuôi trồng Thuỷ sản? ( HS liên hệ bão lụt… ngoài ra là xã hội cần nguồn vốn lớn..) ? Dựa vào bảng 9.2 để so sánh và rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản? ? Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta? ( HS xác định trên bản đồ: DHNTB, Kiên Giang, Cà Mau, BR- Vũng Tàu, Bình Thuận, An Giang, Bến Tre). => Nghề nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và khai thác tiềm năng.. 2.Sự phát triển và phân bố ngành Lâm nghiệp - Rừng phòng hộ phân bố ở vùng núi cao và ven biển. - Rừng sản xuất ở vùng núi thấp và trung bình. - Rừng đặc dụng KT chế biến - Cơ cấu ngành bao gồm Trồng rừng ( Cho HS phân tích khai thác hợp lý bảo vệ tái tạo tài nguyên rừng). II. Ngành thuỷ sản 1. Nguồn lợi thuỷ sản - HĐ khai thác: Thuỷ sản nước ngọt, hải sản nước lợ => nhiều bãi tôm mực ( có 4 ngư trường lớn). - HĐ nuôi trồng: tiềm năng lớn cả về cả về thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước măn, nước lợ. - Khó khăn trong khai thác:Biển động do bão, gió mùa đông bắc, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiều vùng. 2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. - Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ, xuất khẩu vượt bậc. + Khai thác: + Nuôi trồng: + Xuất khẩu:. Hđ6. IV. kết luận Đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Giáo viên tổng kết nội dung. Phát phiếu trắc nghiệm. Hđ7. V. Hoạt động nối tiếp: - Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3). - HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9. - HD học sinh học kỹ bài và chuẩn bị bài tiếp theo ( bài 10)./..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp:. Bài 10: Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây. sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được: - Rèn kỹ năng xử lý số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ. - Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Cũng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. iI. Phương tiện dạy-học: 1. Thước kẻ, com pa, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 2. SGK, SGV, tài liệu tham khảo, hộp màu… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : Kết hợp bài thực hành 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: (SGK) 2.Tiến trình các hoạt động Giờ thực hành chỉ chọn một trong hai bài Bài tập 1: a. Quy trình các bước: B1. Lập bảng số liệu đã xử lý, làm tròn số = 100%. B2. Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc( bắt đầu từ tia 12h trở đi vẽ thuận chiều kim đồng hồ). - Vẽ các hình quạt tương ứng từng phần trong cơ cấu ghi % vào các hình quạt, vẽ đến đâu kẻ vạch đến đó, thiết lập bảng chú giải. b. Giáo viên tổ chức cho học sinh tính toán: - Kẻ khung số liệu xử lý. - 1% tương ứng 3,6 0 trên biểu đồ ( góc ở tâm). N1,2: Tính cơ cấu diện tích gieo trồng Hình thức chạy tiếp sức. N3,4: Tính góc ở tâm Chỉ sô, năm Loại cây. Kết quả tính toán như sau: Cơ cấu diện tích gieo trồng (%) Góc ở tâm trên biểu đồ (độ) 1990 2002 1990 2002.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tổng số 100 Cây lương thực 71,6 Cây Công nghiệp 13,3 Cây thực phẩm, 15,1 cây ăn quả, cây khác c. Tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ. R1 = 20mm (1990). R2 = 24mm ( 2002). Tên biểu đồ, chú giải.. 100 64,8 18,2 16,9. 360 258 48 54. 360 233 66 61. d. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của cây Công nghiệp và cây Lương thực: - Cây lương thực: Diện tích tăng từ : (8.320.330 – 6.474.600 = 1.845.700 ha) nhưng tỷ lệ so với diện tích gieo trồng giảm: ( 71,62 – 64,84 = 6,78%). - Cây Công nghiệp tăng: ( 2.337.300 – 1.199.300 = 1.138.000 ha) và tỷ lệ so với tổng diện tích cây gieo trồng tăng: ( 18,20 - 13,8 = 4,4 %). - Cây thực phẩm, ăn quả tăng: ( 2.173,8 – 1.366,1 = 807.700 ha) tỷ lệ so với tổng diện tích gieo trồng tăng thêm 1,8% (18,2 – 13,3). Cho học sinh hoàn thành bài tập 1, nếu còn thời gian giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 trong SGK trang 38. Bài tập 2: a. Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đường biểu diễn: - Trục tung (%), có mũi tên, gốc ghi o hoặc < 100. - Trục hoành ( năm) mũi tên tăng giá trị, ghi danh số (năm), gốc toạ độ trùng với năm gốc (1990), chú ý khoảng cách. - Các đồ thị biểu thị bằng các đường đậm, nhạt, nét liền, nét đứt khác nhau. - Chú giải ghi riêng hoặc ghi ngay trên đường biểu diễn. b. Giải thích: - Đàn lợn, gia cầm tăng nhanh nhất: + Nguồn cung cấp thịt, trứng chủ yếu => nhu cầu của nhân dân. + Giải quyết tốt nguồn thức ăn chăn nuôi. + Hình thức chăn nuôi đa dạng. + áp dụng kỷ thuật chăn nuôi tiên tiến, rhuoocs phòng dịch. - Đàn trâu không tăng: + Số lượng máy móc thay dần sức cày, kéo trong Nông nghiệp. + Nhân dân sử dụng thịt Trâu chưa phổ biến. IV. kết thúc bài thực hành - Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm bài làm của học sinh ( một số em làm tốt). - Hướng dẫn hoàn thành vào vở bài tập và chuẩn bị cho bài 11, thu bài thực hành về nhà chấm.. Ngµy so¹n ;.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngµy d¹y: Líp: Tiết 11 - Bài 11: các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển vµ ph©n bè c«ng nghiÖp I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được: - Nắm được vai trò của các nhân tố TN và KT-XH đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta. - Hiểu được việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. - Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. Kỹ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Công nghiệp. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng Địa Lý kinh tế. iI. phơng tiện dạy-học: 1. Bản đồ phân bố dân cư, tự nhiên Việt Nam. 2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : Nhận xét bài thực hành của học sinh. 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh HĐ nhóm/ cặp. Nội dung chính I. Các nhân tố tự nhiên. ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các tài nguyên chủ yếu cảu nước ta ? ( KS, Thuỷ năng, đất, nước, rừng, khí hậu, SV biển...). - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là cơ sở nguyên liệu nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu Công nghiệp đa ngành.. ? Dựa vào bản đồ khoáng sản hoặc át lát VN và kiến thức đã học hãy hoàn thành bảng sau ( TN=> CN trọng điểm). Phân bố CN Trọng điểm CN khai thác nhiên liệu CN luyện kim CN hoá chất. TDMN B Bộ. ĐNBộ. Than, thuỷ điện. Dầu khí. KLmàu, đen SXphân bón, hoá chất cơ bản. SXphân bón, hoá dầu. CN sản xuất vật liệu xây dựng Hoạt động của GV và Học sinh. ĐBSH. Đá vôi, xi măng Nội dung chính. ĐBSCLong. Đất sét, xi măng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? ý nghĩa của các nguồn tài nguyên thiên - Các nguồn tài nguyên có trữ lượng nhiên có trữ lượng lớn đối với sự phát triển lớn là cơ sở để phát triển các ngành và phân bố Công nghiệp? công nghiệp trọng điểm. - TNTN rất quan trọng nhưng không phải là - sự phân bố các loại tài nguyên khác quyết định sự phát triển và phân bố Công nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau nghiệp. Việc đánh giá không đúng các tài của từng vùng. nguyên thế mạnh của cả nước hay từng vùng có thể dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong lựa chọn cơ cấu ngành Công nghiệp. II. các nhân tố kinh tế – xã hội HĐ nhóm Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên 1. Dân cư và lao động. cứu một vấn đề: - Thị trường trong nước rộng lớn và ? Dân cư đông, nguồn lao động lớn đã tạo qua trọng. điều kiện cho công nghiệp phát triển như thế - Thuận lợi cho nhiều ngành cần lao nào? động rẻ, lành nghề và thu hút vốn đầu ( Lđộng 41,3 Tr/ 2003) tư nước ngoài. ? Về cơ sở vật chất kỷ thuật và hạ tầng cơ sở 2. Cơ sở vật chất kỷ thuật và cơ sở thì ra sao? hạ tầng ? Việc cải thiện hệ thống giao thông vận tải - Nhiều công trình công nghệ trình độ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển thấp; chưa đồng bộ. công nghiệp? - Phân bố tập trung ở một số vùng. - Nối liền các ngành, các vùng sản xuất, giữa - Cơ sở hạ tầng ngày càng được nâng sản xuất với tiêu dùng. cấp - Thúc đẩy chuyên môn hoá sản xuất và hợp tác để phát triển Công ngiệp. 3. Chính sách phát triển công nghiệp ? Giai đoạn hiện nay nước ta có chính sách - Chính sách công nghiệp hoá và đầu phát triển Công nghiệp như thế nào? tư. ? Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với - Chính sách phát triển kinh tế nhiều việc phát triển Công nghiệp? thành phần, đổi mới các chính sách ? Vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội đối khác. với ngành công nghiệp? (phụ thuộc vào các nhân tố KT-XH) 4. Thị trtường - Sức cạnh tranh của hàng ngoại nhập. - Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. IV. kết luận- đánh giá - HS hệ thống bài, đọc chữ đỏ trong sách giáo khoa. - Giáo viên hệ thống bài và phát phiếu trắc nghiệm. V. hoạt động nối tiếp - Học sinh làm bài tập trong SGK, vở bài tập, tập bản đồ. - HD HS chuẩn bị bài 12 Bài tập1: Yếu tố chính sách tác động đến cả đầu vào và đầu ra có ảnh hưởng đến công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 12 - Bài 12:. sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè c«ng nghiÖp. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nắm được: - Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này. - Biết được hai khu vực công nghiệp lớn hất nước là Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận (phía Bắc) và vùng Đông Nam Bộ ( phía Nam). - Có kỷ năng đọc phân tích biểu đồ cơ cấu Công nghiệp; lược đồ các nhà máy, các mỏ than, dầu khí, các TTcông nghiệp. iI. phơng tiện dạy-học: 1. Bản đồ Công nghiệp, kinh tế Việt Nam. 2. átlát VN, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : ? Cho biết vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành Công nghiệp trọng điểm của nước ta? ? Trình bày ảnh hưởng của yếu tố KT-XH đối với phát triển công nghiệp? 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh ? Dựa vào SGK và thực tế cho biết cơ cấu Công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta phân ra như thế nào? ? Cho học sinh đọc khái niệm “Công nghiệp trọng điểm”? ? Dựa vào H12.1 hãy sắp xếp các ngành Công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỷ trọng từ lớn đến nhỏ? ? Ba ngành CN có tỷ trọng lớn ( > 10%) phát triển dựa trên những thế mạnh gì ? ? Cho biết vai trò của ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp? ( Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế). Có thể chia lớp thành 5 nhóm để nghiên cứu ? Cho biết nước ta có ấy loại than? ? Công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố ở đâu?. Nội dung chính I. Cơ cấu ngành công nghiệp - Cơ cấu Công nghiệp theo thành phần kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.. - Dựa vào tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động ( Có thể hệ thống hoá bằng sơ đồ cơ cấu ngành Công nghiệp) II. các ngành công nghiệp trọng điểm 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu - Than: Nước ta có nhiều loại than, lớn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Sản lượng khai thác hàng năm? nhất là than gầy, tập trung chủ yếu ở (Trữ lượng than: 6,6 tỷ tấn; dầu khí 5,6 tỷ tấn Quảng Ninh ( 90% trữ lượng cả nước) - khai thác 17,2 triệu tấn năm 2003) => những năm gần đây sản lượng và xuất khẩu không ngừng tăng lên. ? Ngành điện lực nước ta phát triển như thế nào ? 2. Công nghiệp điện ? Xác định trên H12.2 các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện? - Điện lực Việt Nam phát triển dựa ? Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm vào nguồn thuỷ năng dồi dào, tài chung gì ? nguyên than và dầu khí tương đối ? Cho biết sản lượng điện hàng năm của nước phong phú. ta bao nhiêu? (2002: 35.562 triệu Kwh; 2003: - Sản lượng điện ngày càng tăng đáp 41.117 triệu Kwh ). ứng nhu cầu sản xuất, đời sống và xuất HĐ cá nhân khẩu. ? Dựa vào H12.3 và vốn hiểu biết xác định các trung tâm tiêu biểu của ngành cơ khí - 3. Một số ngành công nghiệp nặng điện tử , trung tâm hoá chất lớn và các nhà khác máy xi măng, cơ sở vật liệu xây dựng cao cấp (Cơ khí- điện tử, hoá chất, vật liệu xây lớn? dựng) ? Các ngành Công nghiệp nói đó dựa trên - Trung tâm cơ khí-điện tử lớn nhất là những thế mạnh nào để phát triển ? TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. - Trung tâm hoá chất lớn nhất là TP ? Dựa vào H12.1&12.3 cho biết tỷ trọng của Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Hà Nội, Việt ngàng chế biến Lương thực thực phẩm? ( Cao trì- Lâm Thao. nhất ?) ? Đặc điểm phân bố các ngành này ? Trung 4. Công nghiệp chế biến lương tâm lớn? thực thực phẩm ? Công nghiệp chế biến Lương thực thực phẩm nớc ta có những thế mạnh gì? - Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu (Nguyên liệu tại chổ phong phú, thị trường sản xuất công nghiệp. rộng lớn... 40% giá trị kim ngạch; thuỷ sản 2,2 - Phân bố rộng khắp cả nước. tỷ đô; thịt 27,3 tỷ đô; rau hộp 151 triệu đô) - Có nhiều thế mạnh để phát triển. ? Cho biết ngành dệt may nước ta dựa trên ưu - Đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất. thế gì? ( lao động dồi dào, rẻ). ? Dựa vào H12.3 cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta ? 5. Công nghiệp dệt may ? Tại sao các thành phố đó lại là những trung - Nguồn lao động là thế mạnh giúp tâm dệt may lớn nhất nước ta? ngành phát triển nhanh . ( Nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt may, ưu thế máy móc, thiết bị kỹ thuật...) ? Cho biết các trung tâm công nghiệp lớn nhất III. các trung tâm công nghiệp lớn nước ta?Kể tên một số trung tâm công nghiệp - Trung tâm công nghiệp lớn nhất là tiêu biểu của hai khu vực trên? Hà Nội và TP Hồ Chí Minh IV. kết luận- đánh giá - HS hệ thống bài, đọc chữ đỏ trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên hệ thống bài và phát phiếu trắc nghiệm. V. hoạt động nối tiếp - Học sinh làm bài tập trong SGK, vở bài tập, tập bản đồ. - HD HS chuẩn bị bài 13 Bài tập1: Yếu tố chính sách tác động đến cả đầu vào và đầu ra có ảnh hưởng đến công nghiệp.. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 13 - Bài 13:. Vai trò, đặc điểm phát triển vµ ph©n bè cña dÞch vô. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Nắm được ngành DV ở nước ta có cơ cấu phức tạp và ngày càng đa dạng. - Ngành DV có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo phát triển các ngành kinh tế khác, trong hoạt động đời sống XH của nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Hiểu được sự phân bố của ngành DV nước ta, biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta. - Có kỹ năng làm việc với sơ đồ, vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành DV. II. Phương tiện dạy - học: 1- Sơ đồ cơ cấu dịch vụ nước ta. 2- SGK, SGV, TLTK, át lát, tập BĐ địa 9. III. Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Cơ cấu Công nghiệp nước ta khá đa dạng ? Hãy chứng minh ? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV-HS Đọc K/n Dịch vụ ? Dựa vào H13.1 cho biết dịch vụ là các h/đ gì ? ? Nêu cơ cấu của ngành Dịch vụ ? HĐ cả lớp: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ cũng trở nên đa dạng ? - Hiện nay: Nông thôn được Nhà nước xây dựng Điện - Đường - Trường - Trạm ? (DV công cộng). - Phương tiện đi lại Bắc - Nam ... (DVSXuất) - Nước ngoài đầu tư vào khách sạn, vui chơi giải trí, bán hàng -> Tiêu dùng. ? Em hãy cho biết vai trò của ngành Dịch vụ ? (cá nhân) HS thảo luận: ? Em hãy phân tích vai trò của ngành Bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống ? -Trong sản xuất: Phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ giữa nước ta với thế giới => Nếu thiếu thông tin sẽ gây thất bại... - Đời sống: Thư từ, bưu phẩm, cứu hộ, cứu nạn và các dịch vụ khác? HĐ cá nhân: ? Dựa vào H13.1 tính tỷ trọng của 3 nhóm dịch vụ? + Tiêu dùng: 51% + Sản xuất: 26,8% => thấp + Công cộng: 22,2% ** HĐ cá nhân: Cho HS đọc đoạn "Sự phân bố ... nghèo nàn" và cho biết tại sao các hoạt động dịch vụ lại phân bố không đồng đều?. ? Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đang dạng nhất nước ta ?. => Tập trung tiêu dùng, sản xuất và công cộng => KT, VH, CT .... Ghi bảng I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền KT. 1. Cơ cấu ngành dịch vụ - DV là HĐ đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của con người. - Cơ cấu: Tiêu dùng, DVSX và DV công cộng. => Kinh tế càng phát triển Dịch vụ càng đa dạng. 2.Vai trò của Dịch vụ trong sản xuất đời sống - Cung cấp nguyên liệu SX cho các ngành KT. - Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên quan giữa các ngành SX trong và ngoà nước. - Tạo ra nhiều việc làm nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn.. II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành Dịch vụ ở nước ta 1. Đặc điểm phát triển - Các hoạt động dịch vụ ở nước ta ngày càng phát triển đa dạng hơn. - Dịch vụ mới khá phát triển. 2. Đặc điểm phân bố - Hoạt động dịch vụ tập trung ở nơi đông dân cư và kinh tế phát triển. - Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn phía Bắc, TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh lớn phía Nam. => Là hai TP lớn nhất cả nước. => Là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước (đặc biệt là hoạt động Công nghiệp)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> IV.Kết luận, đánh giá: - HS kết luận lại nội dung bài học, GV bổ sung. - Cho HS lấy VD hoạt động dịch vụ ở địa phương. V. Hoạt động nối tiếp: - HS làm bài tập 1, 2, 3 (BĐ). - HD HS làm bài, chuẩn bị bài 14.. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 14 - Bài 14: giao th«ng vËn t¶i vµ bu chÝnh viÔn th«ng I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính ở nước ta cũng như những bước tiến mới trong HĐ GTVT. - Nắm được các những thành tựu to lớn của ngành BCVT và các tác động của những bước tiến này đến đời sống KT-XH của đất nước. - Biết đọc và phân tích lược đồ GTVT; phân tích mối quan hệ giữa phân bố mạng lưới GTVT với sự phân bố với ngày kinh tế. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ GTVT, át lát Việt Nam. 2- SGK, SGV, tập BĐ 9; Tài liệu tham khảo ... III. Tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy học: 1. Ỏn định tổ chưc lớp 2. Bài cũ: ? Cho học hoàn thành bài tập 1 (SGK-trang 50 SGK). ? Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng HĐ2/Cả lớp (1) HS đọc mục 1 I. Giao thông vận tải ? Tại sao khi tiến hành Đổi mới chuyển sang 1. ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, GTVT lại được chú trọng phát triển đi trước một bước ? (HĐ3: nhóm/ cặp) GV treo BĐ GTVT ? Quan sát BĐ và bảng 14.1 cho biệt loại hình vận tải nào có vị trí giáo trị cao nhất trong vận chuyển hàng hoá ? Tại sao ? ? Loại hình nào có tỷ trọng lớn nhất ? ? Dựa vào H14.1 xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ HN và HCM ? (vai trò của QL 1A và đường HCM ?) ? HS kể tên các cầu, phà lớn ? ? Hãy kể tên các tuyến đường sắt chính của nước ta ? ? Xác định các cảng biển lớn nhất của nước ta ? Giáo viên giới thiệu phần đường ống: Phát triển từ chiến tranh chống Mỹ, ngày nay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt ngoài biển vào đất liền - nước sạch. (Chuyển ý) HĐ nhóm (3 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một câu hỏi) N1 ? Cho biết những dịch vụ cơ bản ? Những tiến bộ của BCVT hiện đại thể hiện ở những dịch vụ gì ? (Chuyển phát nhanh ...) N2. Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển của Bưu chính viẽn thông nước ta ? (mật độ diện thoại) ? Cho biết tình hình phát triển mạng lưới điện thoại nước ta tác động như thế nào đến đời sống và KT-XH ? N3 ? Việc phát triển mạng Internet tác động như thế nào đến đời sống KT-XH Việt Nam ? (Các nhóm nghiên cứu trình bày, GV chuẩn xác lại kiến thức). Tích cực: Tiêu cực: TT hình ảnh bạo lực, đồi truỵ. IV. Kết luận, đánh giá: - GV, HS kết luận lại nội dung bài học. - HS đọc chữ đỏ SGK phát phiếu TN. V. Hoạt động nối tiếp:. (HS trình bày) 2. GTVT nước ta phát triển đầy đủ các loại hình (trọng tâm) - Vận tải đường bộ có tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng hoá vận chuyển đảm đương chủ yếu nhu cầu vận tải trong nước. (Hàng hoá có ưu điểm lớn nhất, đáp ứng nhanh nhưng tỷ trọng nhỏ) - Đường hàng không được hoạt động mở rộng mạng lưới quốc tế nội địa. - Các tuyến đường được đầu tư nâng cấp ngày càng được mở rộng các cầu mới đang thay cho phà trên sông lớn. (phần này có thể HĐ nhóm) N1: XĐ các truyền thống N2: Phân tích ý nghĩa ... KT của một số tuyến đường, cảng biển, sân bay ... III. Bưu chính viễn thông - Phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ của khoa học kỷ thuật. - Cung cấp kịp thời thông tin cho việc điều hành các hoạt động kinh tế- xã hội. - Phục vụ vui chơi, giải trí, học tập của nhân dân. - Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hoà nhập với nền kinh tế thế giới..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HD HS làm bài tập SGK, vở bài tập, tập BĐ. - HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài 15./.. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 15 - Bài 15: th¬ng m¹i vµ dÞch vô I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố ngành TM và DL ở nước ta. - CM và giải thích được tại sao HN và TPHCM là các TT TM -DL lớn nhất cả nước. - Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành DL đang trở thành ngành KT quan trọng. - Rèn kỹ năng đọc, phân tích biểu đồ, bảng số liệu. II .Phương tiện dạy - học: 1- Bản đồ Thế giới. 2- SGK, SGV, tập BĐ 9; TLTK, át lát ... III. Tiến trình tổ chức các Hoạt ĐộngDạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Trong GTVT, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở nước ta ? Tại sao ? ? Việc phát triển DV và internét tác động như thế nào đến đời sống và KT-XH 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng HĐ2: (nhóm/ cặp) I. Thương mại ? Dựa vào SGK và vốn hiểu biết .. .Hãy cho 1. Nội thương biết hiện nay các hoạt động nội thương có sự - Phát triển hàng hoá phong phú, đa chuyển biến như thế nào ? dạng. (thay đổi căn bản, thị trường thống nhất, - Mạng lưới lưu thông hàng hoá có lượng hàng nhiều ....) khắp các địa phương ? Thành phần kinh tế nào giúp nội thương.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> phát triển mạnh nhất ? Biểu hiện ? (KT tư nhân, Tập thể chiếm 81% - 2002) ? Quan sát H15.1 nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành nội thương ? ? Tại sao Tây Nguyên nội thương lại kém phát triển ? (dân thưa, KT chưa phát triển). ? Hà Nội và TP HCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm TM, DL, DV lớn nhất cả nước ? (GVKL). (GV chuyển ý mục2) ? Cho biết vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế mở rộng thị trường ở nước ta ? (Giải quyết sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất; cải thiện đời sống…) ? Quan sát H 15.6 và những hiểu biết, nhận xét bản đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta ? ? Cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay ? ? Cho biết hiện nay nước ta quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trường nào ? ? Tại sao ? - Vị trí thuận lợi cho vận chuyển ... - Mối quan hệ truyền thống… - Thị hiếu tiêu dùng có tương đồng. - Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp trình độ sản xuất Việt Nam .... HĐ nhóm: (chia 4 nhóm) Tìm hiểu về hai nhóm TN: Tự nhiên và nhân văn. ? Liên hệ, tìm hiểu địa phương ? HS nghiên cứu, GVKL. 1. TNDL tự nhiên: + Phong cảnh (đẹp): + Bãi tắm (tốt): + Khí hậu (tốt): + TV, ĐV quý hiếm: 2. TNDL nhân văn: + Công trình kiến trúc: + Lễ hội nhân gian: + Di tích lịch sử: + Làng nghề truyền thống:. - HN và TPHCM là hai TTTM DL, DV lớn và đa dạng nhất. - Hạn chế: Phân tán, manh mún hàng thật giả, cơ sở vật chất chậm đổi mới, quyền lợi người KD và tiêu dùng chưa đảm bảo. 2. Ngoại thương - Là hoạt động KT đối ngoại quan trọng ở nước ta. - Những mặt hàng xuất khẩu N-LTS ,hàng công nghiệp nhẹ, TTCN và KS. - Nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và một số mặt hàng tiêu dùng. - Hiện nay nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực Châu á - TBDương.. II. Du lịch.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Văn hoá dân gian: - Các nhóm nghiên cứu, trình bày, bổ sung lẫn nhau. - GV chuẩn xác kiến thức . IV. Kết luận, đánh giá: - HS kết luận lại nội dung bài học đọc chữ đỏ SGK. - GV kết luận, hệ thống lại bài V. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS làm bài tập SGK, tập BĐ. - HD HS chuẩn bị cho bài thực hành. (Tự ôn tập phần kinh tế lấy kiến thức cho bài thực hành: Bài 16). Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 16 - Bài 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền. - Rèn kỹ năng nhận xét, phân tícdh biểu đồ. - Cũng cố các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta. II. Phương tiện dạy - học: 1- SGK, SGV, thước kẻ 2- Tập BĐ, hộp màu III.Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : (Kết hợp thực hành) 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Bài tập 1: Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991 - 2001 (%) theo bảng số liệu 16 .1 a. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền: B1: Đọc; nhận biết số liệu: - Thường sử dụng trong trường hợp khi chuổi số liệu nhiều năm. - Số liệu ít thì dùng biểu đồ hình tròn. - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm. B2: Vẽ biễu đồ miền: - Cách vẻ biểu đồ miền hình chữ nhật ( số lượng tỷ lệ %). - Biểu đồ hình chữ nhật, trục tung có trị số là 100% (tổng số).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Trục hoành là các năm. Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm (năm) dài hay ngắn tương ứng với khoãng cách năm. + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác định các điểm vẽ giống như khi vẽ BĐ cột chồng. + Vẽ đến đâu tô màu hay kẻ vạch đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải (vẽ riêng bảng chú giải) b. Tổ chức cho HS vẽ BĐ miền (theo số liệu bảng 16.1) Bài tập 2: Nhận xét biểu đồ: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP thời kỳ 1992 - 2002. a. Phương pháp chung khi nhận xét biểu đồ: Lần lượt trả lời được các câu hỏi ? Như thế nào ? - Hiện nay - Xu hướng biến đổi của hiện tượng ? Tại sao (nguyên nhân)? - Diễn biến quá trình ? ý nghĩa của sự biến đổi ? b) nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta 1991-2002 (%). - Sự giãm mạnh tỷ trọng của nông , lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên : nước ta đang chuyễn dần từng bước từ nước nông nghiệp sang công nghiệp . - tỷ trọng của các vùng ktế Công nghiệp - Xây dựng tăng lên nhanh nhất thực tế này phãn ánh qtrình CNH- HĐH đang phát triễn. * Học sinh có thể vẽ biểu đồ như sau:. 100% 90 80 70 60 50 40 30 20 10.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1991. 1993 1995 1997 1999 2001 Biểu đồ cơ cấu kinh tế Việt Nam thời kỳ 1991-2002 Chú thích: Nông- Lâm- Thuỷ sản: Công nghiệp- Xây dựng: iv. kết thúc bài thực hành : - Nhận xét bài làm của học sinh . - Cho điêm một số em. - Thu vở BT & tập BĐ về nhà chấm. - Hướng dẫn HS tự ôn tập từ bài 1 - 16. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra./.. 2002 Năm. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 17 bµi tËp «n tËp ( Từ bài 1-16) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm vững: - Học sinh hệ thống hoá toàn bộ kiến thức cơ bản, trọng tâm từ bài 1-16, đồng thời khắc sâu các kiến thức đó. - Tiếp tục rèn luyện, cũng cố một số kỹ năng thực hành bộ môn: Phân tích, nhận xét biểu đồ, lược đồ, sơ đồ…so sánh tổng hợp các kiến thức Địa Lý. - Nắm vững mối quan hệ, tác động, chi phối lẫn nhau giữa các nhân tự nhiên và kinh tế- xã hội với dân số, kinh tế. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Dân cư, Kinh tế, Giao thông, át lát Việt Nam. 2. SGK,SGV, tài liệu tham khảo, tập bản đồ, vở bài tập, đề cương. III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : ( Kết hợp giờ ôn tập) 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: 2. Tiến trình giờ ôn tập: Hệ thống câu hỏi ôn tập Gợi ý ôn tập 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu những - Việt Nam có 54 dân tộc. Dân tộc nét văn hoá riêng của các dân tộc? Kinh chiếm đa số, sôngs ở đồng ? Các dân tộc đó phân bố như thế nào? bằng, trung du, ven biển. - Các dân tộc ít người sống ở miền núi => Các dân tộc có văn hoá khác nhau. 2. Phân tích sự biến đổi của dân số nước ta.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thời kỳ 1995- 2003 qua biểu đồ H2.1 SGK trang 7 ?. -Học sinh trình bày.. 3. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước - Dân số đông, phân bố không đồng ta? Giải thích? đều ( do điều kiện tự nhiên chi phối) ? Nêu đặc điểm chính các loại hình quần cư? 4. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? ? Để giải quyết vấn đề này cần có những giải pháp nào? ( Lưu ý bài thực hành số 5). - Học sinh trình bày hai loại quần cư Nông thôn và Đô thị. * Thực trạng: - Lực lượng lao động dồi dào và ngày càng tăng. - Chất lượng lao động chưa cao. - Nền kinh tế chưa phát triển. * Giải pháp: - Phân bố lại dân cư lao động. - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Phát triển Công nghiệp, Dịch vụ ở đô thị. - Thay đổi kết cấu hạ tầng, xây dựng nhà máy. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo… - Xuất khảu lao động hợp lý.. 5. Trình bày sự chuyển biến trong nền kinh tế - Học sinh trình bày. nước ta? 6. Phân tích những thuận lợi của tự nhiên – xã hội để phát triển Nông nghiệp? 7. Trình bày sự phát triển và phân bố Nông nghiệp Việt Nam ?. - Học sinh trình bày các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển Nông nghiệp Việt Nam. - Học sinh trình bày trên hai phương diện Trồng trọt và Chăn nuôi.. 8.Trình bày sự phát triển ngành Lâm nghiệp? 9. Chứng minh: Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng Thuỷ sản? 10. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển Nông- Lâm- Ngư nghiệp đối với ngành Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ? 11. Chứng minh rằng cơ cấu Công nghiệp nước ta đa dạng?. - Diện tích biển hơn 1 triệu Km2 - Bãi bồi ven sông, ven biển. - Hồ, đầm… => Tạo nguyên liệu cho phát triển ngành Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. ( Học sinh chứng minh cơ cấu ngành).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 12. Trình bày sự phát triển của giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ? - Học sinh trình bày. 13. Vì sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm du lịch, thương mại, dịch vụ lớn nhất?. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 19 – Bµi 17 sù ph©n ho¸ l·nh thæ vïng trung du vµ miÒn nói b¾c bé I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hiểu được ý nghĩ của vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điển dân cư- xã hội của vùng. - Hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc; đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế- xã hội. - Xác định được trên bản đồ ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng; phân tích, giải thích một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội; và các kỹ năng địa lý khác. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Hành chính, Kinh tế, átlát Việt Nam. 2. Bản đồ vùngTDMNBB vàĐBSHồng, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : (Nhận xét bài kiểm tra 45 phút) 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: Cho HS nhắc lại các vùng kinh tế. 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh HĐ2. Treo bản đồ. Dựa vào bản đồ, SGK hãy: ? Xác định vị trí của vùng? ? Ranh giới ? Tên các tỉnh (T.Phố)? ? Tiếp giáp? ? ý nghĩa của vị trí đó? ? Thế mạnh của vùng ? ( TN gì)? ? Giao lưu với những vùng nào? ( TQ, SH, BTB). Chuyển ý: Ngoài vị trí đại lý quan trọng còn có những tiềm năng nổi bật gì? HĐ3. Cặp/ nhóm ?Dựa vào SGK, H17.1,kênh chữ cho biết: ? Vùng có mấy tiểu vùng? ? Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh của hai tiểu vùng ĐB và TB? ?Khu vực TDMNBB có đặc điểm gì? Khả năng phát triển ngành gì? ? Xác định trên bản đồ các mỏ: Than, sắt, aptít ? ? Các sông có tiềm năng thuỷ điện lớn? ( S.Đà, S.Gâm, S.Lô, S.Chảy….. ) .. Nội dung chính I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ - DT:100.965 Km2= 30,7% cả nước. - DS: 11,5 Tr. Người=14,4% cả nước(2002) - Vùng rộng lớn. - Giao lưu thuận lợi. - Giàu tiềm năng( KS, du lịch biển- hải đảo). II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Thiên nhiên hai tiểu vùng khác nhau - Tài nguyên phong phú đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn(56%) - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới. - Có nhiều tiềm năng du lịch và kinh tế biển. * Khó khăn:. + Địa hình bị chia cắt => khó khăn K/s:(Than:99,9%,QSắt:38,7%,Bôxít:30%, trong việc giao thông. đá vôi: 50%, Aptít: 100%, Thuỷ năng: + Khí hậu thất thường..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 56%). + Khoáng sản trữ lượng nhỏ=> Khai ? Nêu những khó khăn về tự nhiên đối thác khó khăn. với sản xuất và đời sống ? + Chất lượng môi trường giảm sút. HS trình bày, giáo viên kết luận những thế mạnh và khó khăn của vùng chuyển ý sang đặc điểm dân cư- xã hội. HĐ4. Cặp/ nhóm III. đặc điểm dân cư xã hội ? Dựa vào tranh ảnh, SGK,bảng17.2 và - Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít vốn hiểu biết thảo luận: người ? TD MNBB có những dân tộc nào? - Trình độ phát triển dân cư xã hội giữa ? Nêu những thuận lợi về dân cư dân hai tiểu vùng rất chênh lệch. tộc của vùng? ? Nhận xét về sự chênh lệch trình độ - Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó phát triển dân cư xã hội giữa hai triểu khăn nhưng đang được cải thiện. vùng so với cả nước? ( qua bảng 17.2) HS trình bày, giáo viên kết luận IV. kết luận Đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học và phát phiếu trắc nghiệm. V. Hoạt động nối tiếp: - Học sinh làm bài tập SGK (1,2,3). - HD học sinh làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập Địa lý 9. - HD học sinh nghiên cứu trước nội dung tiết sau (Bài 18). 2. Trung du thuận lợi hơn miền núi: - Thời tiết: Mùa đông lạnh hơn nhưng ít sương giá => thuận lợi phát triển rau cận nhiệt và ôn đới. - Đất trồng: Fera lít thích hợp cây công nghiệp lây năm, đồng cỏ chăn thả gia súc, đất miền núi có độ dốc lớn, ít màu mỡ. - Nhiều khoáng sản: phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim: Nhà máy luyện kim Thái Nguyên, vùng khai thá Than Phả Lại, Uông Bí… - Nguồn thuỷ năng lớn với các nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà. 3. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Phát triển Công ngiệp kéo theo sự phát triển cuae dân số đông đúc gây ô nhiễm môi trường, phá vở cảnh quan tự nhiên do khí thải,nước thải, rác thải Công nghiệp và sinh hoạt => ô nhiễm nguồn nước và không khí. - Khai thác tài nguyên khoáng sản, đất, rừng ồ ạt không có quy hoạch=> cạn kiệt. - Tài nguyên khoáng sản dồi dào nhưng không phải là vô tận. - Chính vì vậy để phát triển bền vững cần: + Khai thác tài nguyên tiết kiệm, có kế hoạch, tránh bừa bãi. + Có kế hoạch bảo vệ môi trường như xử lý nước thải, khí thải công nghiệp, sinh hoạt; bảo vệ và trồng rừng….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 20 Bài 18:. vùng trung du và miền núi bắc bộ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở TDMNBB theo trình tự: Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ, nắm được vấn đề trọng tâm. - Nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lý, kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích các câu hỏi gợi ý trong bài. - Xác lập mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ Kinh tế, átlát Việt Nam. 2. Bản đồ vùngTDMNBB và ĐBSHồng, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý. 3. SGK, SGV, tài liệu tham khảo… III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : ? Nêu những thế mạnh về mặt tự nhiên của vùng? ? Tại sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? 3. Bài mới: 1. giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh HĐ2. Cá nhân/ cặp HS dựa vào H18-1, át lát, tranh ảnh, kiến thức và vốn hiểu biết: ? Cho biết vùng này có những ngành CN nào? ? Những ngành nào là thế mạnh ? ? Xác định trên BĐ các nhà máy điện (TĐNĐ), các TT luyện kim, cơ khí và hoá chất ? (kết hợp chỉ BĐ) ? Nêu ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thủy điện Hoà Bình ? (Hiện nay đang XD nhà máy thuỷ điện nào ?) ? Các khoáng sản đang khai thác ? Phân bố ? Chuyển ý: CN là thế mạnh của vùng ? Nông nghiệp phát triển như thế nào ? (nhóm) a. Chứng minh sản phẩm nông nghiệp của vùng rất đang dạng ? ? Tìm trên lược đồ nông nghiệp nơi có cây CN, cây ăn quả ? Vì sao chỉ diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước ? (Đất đai, khí hậu, thị trường, truyền thống ...) ? Chăn nuôi những gia súc nào ? Vì sao ?. Nội dung chính IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp - Các ngành Công nghiệp: + Năng lượng: NĐ, TĐ + Khai khoáng, than, sắt, thiếc, đồng, apatít. + Các ngành khác: Luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến LT-TP ? + Thế mạnh: Khoáng sản,thuỷđiện. 2. Nông nghiệp - Sản phẩm chủ yếu: - Trồng trọt: Cây CN, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, lúa, ngô, đậu tương ... - Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn. - Nuôi, đánh bắt thuỷ sản. - Trồng rừng. 3. Dịch vụ: - Hệ thống GTVT nối liền các tỉnh => tạo nghề truyền thống về Thương mại. Nối liền với các nước.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Nêu những khó khăn trong phát triển nông nghiệp ? Chuyển ý: ? Xác định các tuyến đường sắt, ô tô xuất phát từ Hà Nội đi đến các TP, Thị xã các tỉnh biên giới Việt – Trung, Việt Lào ? (1, 2, 3, 6 ...) ? Việc trao đổi hàng hoá giữa các tỉnh và nước ngoài như thế nào ? ? Tìm trên BĐ các cửa khẩu quan trọng ? (Móng Cái, Hữu Nghị, Việt – Lào) ? Hàng xuất khẩu ? Nhập khẩu ? ? Về du lịch vùng có thế mạnh gì ? ? Xác định các TT kinh tế ? nêu các ngành CN đặc trưng của TT ?. láng giềng. - Có nhiều cửa khẩu quan trọng. - Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch của TN và nhân văn. V.Các trung tâm kinh tế - Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.. HĐ6: IV. kết luận Đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học. HĐ 7: V. Hoạt động nối tiếp: - HD học sinh làm bài tập, dặn dò, chuẩn bị bài 19 1. ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình: - Khởi công xây dựng 6/11/1979, sau 15 năm xây dựng => 12/1994. - P = 1.920 MW, sản xuất hàng năm 160 triệu kw/h Qua đường dây 500 KV Bắc Nam => một phần chuyển về các tỉnh Phía Nam. - Trữ lượng nước: khoảng 9,5 tỉ m3 => SX điện năng, điều tiết lũ, cung cấp nước cho SX, du lịch, nuôi trồng thủy sản, điều hoà khí hậu ... 2. Điều kiện cho cây chè phát triển: - Đất, khí hậu, thị trường, truyền thống 3. ý nghĩa của Nông Lâm kết hợp: (RVAC) 4. Vẽ biểu đồ: - Vẽ hình cột (trục tung giá trị, trục hoành năm). - Chú ý khoảng cách năm, giá số liệu, tên biểu đồ, tô màu. - Tiến hành nhận xét.. Tiết 21. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài 19: Thực hành Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Nắm được kỹ năng đọc các biểu đồ. - Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển Công nghiệp của vùng..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành Công nghiệp khai thác, chế biến, sử dụng tài nguyên. iI. phương tiện dạy-học: 1.Thước kẻ, máy tính, bút chì, hộp màu. 2. Vở thực hành, tập bản đồ. 3. BĐ TN, KT vùng TDMNBB, át lát địa lý VN. III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : (Kết hợp bài thực hành) 3. Bài mới: HĐ1. 1. giới thiệu bài: (Nêu nhiệm vụ bài thực hành) 2. Tiến trình bài thực hành: GV treo BĐ TN – KT vùng. Bài tập 1: Xác định qua H 17.1 vị trí của mỏ khoáng sản - Than: Quảng Ninh - Apatit: Lào Cai - Sắt: Thái Nguyên - Đồng: Lào Cai, Sơn La - Man gan: Cao Bằng - Chì: Tuyên Quang - Thiếc: Cao Bằng - Kẽm: Tuyên Quang - Bô xít: Lạng Sơn, Cao Bằng HS chỉ trên bản đồ các mỏ khoáng sản trên . GV nhận xét, cho điểm. Bài Tập 2: Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ. HS dựa vào BĐ, kiến thức đã học để hoàn thành. 4 nhóm trình bày 4 vấn đề trong SGK. a. Ngành khai thác KS phát triển mạnh: Than, sắt, đồng, chì, kẽm, apatit. Vì: - Các khoáng sản này có trữ lượng lớn. - Điều kiện khai thác thuận lợi. - Nhu cầu phát triển kinh trong nước và xuất khẩu. VD:. + Than cung cấp cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. + Thiếc dùng trong nước và xuất khẩu hàng nghìn tấn. + Paratít làm phân bón.. b. Ngành luyện kim đen của Thái Nguyên sử dụng nguyên liệu tại chổ: Sắt Trại Câu (Thái Nguyên), than mỡ ( Phấn Mễ). c. HS xác định trên bản đồ các vùng than Quảng Ninh, nhà máy Nhiệt điện Uông Bí và Cảng cửa Ông ở Quảng Ninh. d.Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than. + Tiêu thụ trong nước: SX điện, NM Khai thác than nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại .... + Dùng cho các việc khác. + XK (Nhật Bản, Trung Quốc, EU ...) Question: Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng TD-MNBB ?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> IV. Kết thúc bài thực hành: GV nhận xét, cho điểm một số em làm tốt. HD hoàn thành – Thu vở Thực hành về chấm. HD HS chuẩn bị bài 20.. Tiết 22. Bài 20:. Ngày…..tháng…..năm 200… Vùng đồng bằng sông Hồng. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Nắm vững vị trí, giới hạn của vùng trên BĐ - Hiểu rõ: Vùng có diện tích nhỏ những giao lưu thuận lợi với các vùng trong nước; đất đai, khí hậu là tài nguyên quan trọng. - Vùng có dân cư đông đúc nhất, nền nông nghiệp thâm canh cao và cơ sở hạ tầng phát triển. - Phân tích được ưu điểm, hạn chế của dân số đông và hướng giải quyết. - Đọc và phân tích được bản dồ, lược đồ TN vùng ĐBSCL và các bảng số liệu. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ TN ĐB Sông Hồng, HC Việt Nam. 2- át lát Việt Nam, tranh ảnh, tập BĐ Địa lý 9. III/ Tiến trình các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài mới) 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ: Cho HS đọc tên các tỉnh và đảo I. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ: trong vùng - Vùng có DT nhỏ (14.806 km2) DS = 17,5 triệu người (2002) ? Tiếp giáp ? - Tiếp giáp: TD MN BB, BTB, ? Nêu ý nghĩa KT-XH của vị trí địa lý vùng ? Biển Đông (Vịnh Bắc Bộ). (Châu thổ Sông Hồng nhỏ hơn ĐBSH, HN là - Thuận lợi trong giao lưu với các TT VH-KT - CTrị, đầu mối giao thông quan vùng khác và cả nước. trọng nhất). - Có thủ đô Hà Nội. HĐ nhóm II. ĐK tự nhiên và TNTN N1: ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển - Diện tích rộng thứ 2 cả nước Nông nghiệp và đời sống nhân dân (ĐBSH) ? Tầm quan trọng của đê điều ? (phù sa, mở - Đất phù sa màu mỡ thích hợp rộng diện tích, cung cấp nước sinh hoạt và đời trồng lúa nước. sống, giao thông; Đê ( ngăn lũ, bảo vệ thuỷ - Khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa sản...) đông lạnh, tạo điều kiện thâm canh N2: Tìm tên các loại đất, phân bố, tỷ lệ các tăng vụ, trồng cây ôn đới, cậnnhiệt) loạiđất? ý nghĩa TN đất ? - TN KS: Đá xây dựng, đất sét, cao N3: Khí hậu, khoáng sản, TN biển như thế lanh, thân, khí TN ... nào? - TN biển và du lịch khá phong phú.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS trình bày - GV kết luận. ? Tại sao đất là TN quý nhất ? III. Đặc điểm dân cư và xã hội ? Đọc tên các danh thắng, di tích lịch sử ? - DS đông, mật độ dân số cao nhất HĐ4: Cá nhân/ cặp: cả nước =>(nguồn LĐ, thị Dựa vào 20.2 kiến thức đã học hãy: trường...) ? So sánh MĐDSố của ĐBSH với cả nước và - Trình độ dân trí cao. các vùng khác ? - Khó khăn: Sức ép lên TNMT, ? Dân cư tập trung đông đúc có thuận lợi và việc làm ... khó khăn gì đối với phát triển KT-XH ? - Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn ? Nêu hướng giải quyết ? thiện nhất cả nước. ? Nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng - Một số thành thị hình thành từ lâu với cả nước (qua bảng 20.1) đời: Hà Nội, Hải Phòng ... ? Cơ sở hạ tầng nông thôn có đặc điểm gì ? ? Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng (mật độ dày, một số đô thị hình thành từ lâu đời) (HS trình bày, GV Kết luận). IV.Kết luận, đánh giá: - HS - GV kết luận nội dung bài học - Đọc chữ đỏ SGK V. Hoạt động nối tiếp: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 tập BĐ - Hướng dẫn ở nhà học bài, chuẩn bị bài 21. * Mật độ DSố có thuận lợi và khó khăn gì? - TL: Nguồn LĐ dồi dào, thị trường TT sản phẩm, dân cư có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỷ lệ LĐ qua đào tạo tương đối cao, đội ngũ tri thức, KH và công nghệ đông đảo. - KK: Bình quân đất NN (lúa) thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao, nhu cầu lớn về y tế, việc làm, VH- GD càng cao đòi hỏi đầu tư lớn. (Cả nước 0,12ha/người, SH = 0,05 ha/người) * Tầm quan trọng của đê điều? - Ngăn lũ. - Mở rộng diện tích (phù sa trong đất) - Thâm canh tăng vụ, làng mạc trù phú, CN-DV phát triển, lưu giữ văn hoá vật thể. * Hướng dẫn vẽ biểu đồ bài 3: - Xử lý số liệu diện tích đất BQ: Cả nướcd 0,12 ha/người, SH = 0,05 ha/người. - Trục tung chia 15 đoạn, đoạn = 0,01 ha. - Trục hoành ghi số đất CN, SH, trên đỉnh cột ghi số 0,05 ha và 0,12 ha.. Tiết 23. Bài 21:. Ngày…..tháng…..năm 200… Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: Trong cơ cấu GĐP Nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ cao, nhưng CN - DV đang chuyển biến tích cực. - Thấy được vùng KT trọng điểm phía Bắc đang tác động đến sản xuất và đời sống dân cư. Các TP Hà Nội, Hải Phòng là hai TT KT lớn và quan trọng của ĐBSH. - Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. Biết phân tích lược đồ, bản đồ, bảng biểu, xác lập mối quan hệ địa lý ... II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ KT, ĐB Sông Hồng, tập BĐ địa lý 9 2- át lát Việt Nam, SGK, SGV, TLTK. III. Tiến trình các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Đồng bằng Sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội? ? Cho học sinh chữa bài tập số 3 trong sách giáo khoa? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV giới thiệu Công nghiệp ĐBSH IV/ Tình hình phát triển kinh tế HĐ2: (cá nhân/cặp) 1. Công nghiệp: ? Căn cứ H21.1 nhận xét sự chuyển biến về tỷ - Giá trị sản xuất CN tăng nhanh trọng khu vực CN - XD ở ĐBSH ? (21% GDP cả nước). ? Cho biết phần lớn giá trị CN tập trung ở - Tỷ trọng khu vực CN- XD tăng đâu ? nhanh trong cơ cấu GDP của vùng. ? ĐBS.Hồng có những ngành CN trọng điểm - Các ngành CN trọng điểm: chế biến nào ? Phân bố ỏ đâu ? LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD ? Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng ? và cơ khí. Chuyển ý: Từ Công nghiệp sang Nông nghiệp 2. Nông nghiệp: Ngành NN tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong * TT:- Đứng thứ 2 cả nước về DT, GDP của vùng song vẫn giữ vai trò quan SL. trọng và có SP đa dạng. - Năng suất cao nhất nước và có HĐ 3 trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ ? Dựa vào H 21.1, át lát, SGK cho biết: tầng toàn diện. ? SXLThực ở ĐBSH có đặc điểm gì ? (Diện - Vụ đông với nhiều cây ưu lạnh trở tích, năng suất, sản lượng…) thành vụ chính. ? Vì sao vùng có năng suất lúa cao nhất cả * Chăn nuôi: nước ? (Trình độ thâm canh, DSố đông, cơ sở - Chăn nuôi gia súc (lợn) chiếm tỷ hạ tầng tốt ...) trọng lớn nhất cả nước. ? Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh ? - Ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ ? Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản được chú ý phát triển. sản xuất chính ở ĐBSHồng ? 3. Dịch vụ: ? Ngoài trồng trọt, vùng còn phát triển mạnh - GT phát triển sôi động, tạo ĐK cho nghề gì ? Vì sao ? các ngành khác phát triển (DL) Chuyển ý sang dịch vụ - DL được chú ý phát triển HĐ 4: (HĐ nhóm) B1(chia nhóm) - BCVT phát triển mạnh N1: Tìm hiểu ngành GTVT, vị trí và ý nghĩa -> HN, HP là hai TT du lịch lớn..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> KT - XH của cảng Hải Phòng, sân bay Nội V. Các trung tâm KT và vùng KT Bài. trọng điểm: N2: Tìm hiểu ngành DV-DL và các dịch vụ - Hai TT kinh tế lớn là Hà Nội, HP khác. - Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ thúc B2: HS trình bày và chỉ trên BĐ, GV KL. đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả HĐ 5 (Cá nhân) hai vùng: ĐBSH và TDMN -BB. Tìm trên Hình 21.2 ? Hai Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng ? ? Vị trí các tỉnh, TP thuộc vùng KT trọng điểm Bắc Bộ ? (HS trình bày, kết hợp chỉ trên bản đồ, giáo viên kết luận) HĐ 6: IV. Kết luận, đánh giá - Cho HS khái quát nội dung bài học. - Đọc chữ đỏ SGK,giáo viên kết luận bài học và phát phiếu trắc nghiệm. HĐ 7 V. Hoạt động nối tiếp - Cho HS làm bài tập SGK - Hướng dẫn tiết sau (Thực hành). Bài tập 1: Lợi ích kinh tế của việc dưa vụ đông thành vụ SX chính ở ĐB Sông Hồng (từ T10 - T4 tháng tiết thường lạnh, khô -> rét đậm, rét hại đưa ngô chịu khô hạn và rét vào vụ đông cho năng suất cao, khoai tây, và các loại rau quả ôn đới và cận nhiệt) => Cung cấp cây trồng vụ đông đa dạng, đưa lại lợi ích kinh tế cao.. Tiết 24.. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài 22: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bảng số liệu. - Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để cũng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một vùng đất chật, người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất. - Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững. II. Phương tiện dạy - học: 1- SGK, SGV, TLTK 2- Tập bản đồ, sách, vở bài tập 3- Thước, máy tính ... III. Tiến trình các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài mới, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: ( Nêu nhiệm vụ của bài thực hành). 2. Tiến trình các hoạt động: a. Vẽ biểu đồ: B1: - HD HS cách vẽ biểu đồ đường biểu diễn + Trục đứng (%), trục ngang (năm). + Ghi đại lượng vào đầu mỗi trục. + HD HS vẽ từng đường tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. Mỗi đường có một ký hiệu hoặc màu sắc riêng. - Ghi tên biểu đồ - Ghú thích B2: Cho HS tự vẽ BĐ vào vở (gọi 2 HS lên vẽ BĐ trên bảng) b. Cho HS làm bài tập 2 (SGK) * Nhận xét: - Các tiêu chí (yếu tố) trên đều tăng lên. - Sản lượng lương thực và binh quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số. * Giải thích: - Sản lượng lương thực tăng nhanh do: Đẩy mạnh thuỷ lơi, cơ khí hoá NN, chọn giống có năng suất cao, bảo vệ thực vật, chú ý phát triển CN chế biến, tăng vụ, đưa vụ đông thành vụ chính, chú ý phát triển cây ngô trên diện tích rộng, năng suất lúa cao. - Dân số tăng chậm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình. - BQ lương thực theo đầu người tăng nhanh, do sản lượng lương thực tăng nhanh, DS tăng chậm ... IV. Kết luận đánh giá ? Vì sao thâm canh tăng vụ, tăng năng suất là biện pháp quan trọng ở vùng ĐBSH ? V. Hoạt Động nối tiếp - Hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập. - Chấm bài thực hành HS làm trên bảng. - Thu bài về nhà chấm - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 23.. Tiết 25 năm . Bài 23:. Ngày…..tháng…..năm 200… Vùng Bắc Trung bộ. I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Cũng số sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những ĐK TN và TNTN, đặc điểm Dân cư - XH vùng. - Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp khắc phục và triển vọng của vùng trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Biết đọc lược đồ, biểu đồ, và khai thác kiến thức để trả lời câu hỏi. - Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư, xã hội trong điều kiện Bắc Trung Bộ. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ TN vùng BTB, TNVN. 2- SGK, SGV, tập bản đồ, vở bài tập Địa 9, TLTK ... 3- át lát Việt Nam, tranh ảnh, tập BĐ địa lý 9. III.Tiến trình các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài mới, nhận xét bài thực hành ) 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ: I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh ? Dựa vào BĐ, kênh chữ hãy cho biết: thổ ? Xác định vị trí và giới hạn của vùng ? - Số tỉnh (6) ? Nêu ý nghĩa của vị trí đó ? - Dân số: 10,3 triệu người (02) HS nghiên cứu, phát biểu bằng cách chỉ trên - Diện tích: 51.513 km2 bản đồ , GVKL. - Cầu nối giữa MB-MN Chuyển: Vị trí địa lý của vùng có ý nghĩa, - Cửa ngõ hành lang Đông tây của ĐKTN và TNTN có gì nổi bật? tạo TL-KK gì tiểu vùng Sông Mê Kông. cho phát triển KT-XH ? ? Cho biết dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng II. Điều kiện tự nhiên và TNTN gì đến khí hậu BTB ? ? So sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng - Vùng có một số tài nguyên quan sản ở phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn ? trọng: Rừng, khoáng sản, du lịch, ? Từ Tây sang Đông địa hình của vùng có sự biển. khác nhau như thế nào ? Điều đó có ảnh gì - Thiên nhiên khác nhau giữa Bắc đến phát triển kinh tế ? - Nam Hoành Sơn và giữa Đông ? Nêu các loại thiên tai thường xẩy ra ở Bắc Tây Trung Bộ ? ? Tự nhiên có thuận lợi, khó khăn cho phát * Giải pháp khắc phục khó khăn: triển KT-XH ? + Bảo vệ, phát triển rừng đầu ? Giải pháp khắc phục khó khăn ? nguồn, + Mùa đông -> mưa lớn, mùa hạ chịu ảnh + XD hệ thống hồ chứa nước hưởng của hiệu ứng phưn với gió tây nam gây + Triển khai rộng cơ cấu nôngkhô nóng, thu đông hay có bão. lâm- ngư nghiệp. + Việc hoàn thành đường HCM, hầm Hải Vân, đèo Ngang => khai thác hiệu quả nguồn lợi của TN. Chuyển: Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng vùng có nhiều tiềm năng phát triển, đó là sự đa dạng của tài nguyên và nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt là sự quyết tâm, tinh thần lao động cần cù, dũng cảm của người dân nơi đây ....

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HĐ4: (cá nhân/cặp) B1: HS dựa vào bảng 23.1; 23.2 cho biết: ? Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động KT giữa phía Đông và Tây ? ? So sánh các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? ? Kể tên một số dự án quan trọng đã tạo cơ hội để vùng phát triển KT-XH ? - HS phát biểu, nhận xét, GVKL.. III. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Vùng có 25 dân tộc. - Phân bố dân cư và KT có sự khác biệt giữa Đông và Tây. - Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.. HĐ5 IV. Kết luận, đánh giá: - HS khái quát nội dung bài học - Đọc chữ đỏ SGK, giáo viên kết luận nội dung bài học. HĐ6 V. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS làm bài tập SGK, vở bài tập. - HD ở nhà (cho HS sưu tầm). Tiết 26.. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài 24: Vùng Bắc Trung bộ (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được so với các vùng KT trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở BTB. - Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ. - Biết đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ, hoàn thiện kỹ năng sưu tầm theo chủ đề. - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác, bảo vệ tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên du lịch. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ KT vùng BTB, át lát 2- Tập BĐ Địa 9, SGK, SGV, TLTK ... III. Tiến hành các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Phân tích những TL-KK cả về TN, KTXH để phát triển KT của vùng BTB ? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng HĐ2: Cá nhân/cặp IV. Tình hình phát triển kinh tế B1: HS dựa vào H24.1 và 24.3 tranh ảnh, kiến 1. Nông nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> thức đã học. ? So sánh bình quân lương thực đầu người của vùng BTB với cả nước ? ? Giải thích ? (thấp hơn cả nước vì đất canh tác ít, xấu, thường bị thiên tai). ? Xác định trên bản đồ vùng nông lâm kết hợp? Tên một số SP đặc trưng ? ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB ? - HS trình bày kết hợp BĐ, nhận xét, GVkết luận. Chuyển: Vùng BTB bị thiệt hại nặng nề nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc, nhiều cơ sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá ... chung sức tiền hành CNH ? Dựa vào H24.2 và 24.3 HĐ3 ? Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB ? ? Cho biết ngành nào là thế mạnh của vùng BTB ? Vì sao ? ? Xác định vị trí trên bản đồ các cơ sở khai thác KS: Thiếc, crôm, titan, đá vôi ? Xác định trên bản đồ các TTCN, các ngành CN chủ yếu của từng trung tâm, nhận xét ? Chuyển ý: HĐ4: (Cá nhân/cặp) ? Xác định vị trí các quốc lộ ? ? Nêu tầm quan trọng của các tuyến đường 7,8,9? ? Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng ? ? Xác định và nêu chức năng của từng TT KT ?. - Tiến hành thâm canh cây lương thực nhưng bình quân lương thực đầu người vẫn còn thấp. - Phát triển mạnh nghề rừng, trồng cây CN, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 2. Công nghiệp: - Giá trị sản xuất CN tăng liên tục. - Các ngành CN quan trọng: Khai thác KS (Crôm, thiếc, Titan) sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản xuất khẩu. - Các TTCN tập trung ở vùng ven biển. 3. Dịch vụ - Nhiều cơ hội, đang trên đà phát triển V. Các trung tâm kinh tế - Thanh Hoá, Vinh, Huế.. HĐ5 IV. Kết luận, đánh giá - Cho HS nhắc lại nội dung bài học - Đọc chữ đỏ SGK, giáo viên kết luận nội dung bài học HĐ6 V. Hoạt động nối tiếp - Cho HS làm bài tập SGK (82) - Chuẩn bị bài sau (25).. Tiết 27. Bài 25:. Ngày…..tháng…..năm 200… Vùng duyên hải nam trung bộ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nhịp cầu nối giữa BTB và ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước. - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung. - Kết hợp cả kênh chữ lẫn kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (TN). 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLKL ... III. Tiến hành các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp ở BTB? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo bản đồ TN vùng (HĐ2: Cá I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ nhân/cặp) - DT = 44,254 km2 (8Tỉnh(TP)) B1: Dựa vào BĐ (H25-1) SGK hãy: - DS = 14 triệu người (2002) ? Xác định giới hạn vùng DHNTB ? => là cầu nối BTB với Tây Nguyên ? Xác định vị trí 2 QĐ Hoàng Sa và Trường và ĐNB, cửa ngõ ra biển => An ninh Sa? => Quốc phòng ? Đảo Lý Sơn, Phú Quý ? ? Nêu ý nghĩa của vị trí, giới hạn của vùng? II. Điều kiện tự nhiên và TNTN Chuyển ý: Dựa vào H25-1 và nội dung SGK ? Nêu đặc điểm về ĐKTN và TNTN ? ? Xác định trên BĐ các Vịnh: Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng ? (Non nước, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Nha Trang Mũi Né…) ? Giá trị kinh tế của ĐKTN và TNTN ? ? Tại sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ? (Dải cát rộng, kéo dài, khí hạu khô hạn => sa mạc hoá ở Nam Trung Bộ). ? Sự khác biệt về TN giữa phía Đông và phía Tây có ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư trong vùng ?. - Núi cao ăn sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt thanh từng ô, bờ biển có nhiều vùng vịnh. - Thiên nhiên giữa Đông và Tây có khác nhau.. - Thế mạnh: KT biển và Du lịch - Thường bị thiên tai, hạn hán, bão, lụt. - Diện tích rừng ít, nguy cơ mở rộng diện tích hoang mạc. III. Đặc điểm dân cư xã hội - Phân bố dân cư, dân tộc có khác nhau giữa Đông và Tây, đời sống của các dân tộc ít người còn gặp nhiều ? Nhận xét sự khác biệt về dân cư và động khó khăn. động KT giữa đồng bằng ven biển và vùng - Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố núi gò đồi phía Tây ? cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn, Tháp ? So sánh với Bắc Trung Bộ ? Chàm ... ? So sánh một số chỉ tiêu phát triển dân cư -.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> xh của vùng so với cả nước ? Rút ra nhận xét về tình hình dân cư- xh của DHMT ? (HS phát biểu, GV nhận xét) HĐ5: IV. Kết luận, đánh giá - HS kết luận bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận HĐ6: V. Hoạt động nối tiếp - Hướng dẫn HS làm bài tập - Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài 26. * Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ ? Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 28 Bài 26:. Vùng duyên hải nam trung bộ. (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, cũng như trong XH của vùng. - Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế DHMT. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ lẫn kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của vùng DHMT. - Đọc, xử lý số liệu và phân tích quan hệ không gian: Đất liền, biền và đảo, DH Nam Trung Bộ với Tây nguyên. Có ý thức trách nhiệm cộng đồng khi khai thác TN, đặc biệt TN du lịch. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ vùng Duyên Hải MT - Tây Nguyên (KT). 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III. Tiến trình dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển KT-XH vùng DH NTB? ? Tại sao nói Du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB ? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo bản đồ kinh tế (cá nhân/cặp) IV. Tình hình phát ? Dựa vào BĐ (H26-1) và Bảng 26.1 ( SGK) và vốn triển kinh tế hiểu biết hãy: 1. Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng ? ? Tình hình trồng cây CN, cây ăn quả và cây lương thực ? ? Xác định trên bản đồ các bãi tôm, bãi cá ? ? Tại sao ở đây lại nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản biển ? ? Vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp ? Nên có giải pháp gì ? (Đất đai lớn để chăn thả, khí hậu tốt, biển nhiềm bãi tôm, bãi cá, ngư trường...) ? Vùng còn có những sản phẩm nổi tiếng nào ? (muối, nước mắm). Chuyển ý sang mục 2: (Cá nhân/cặp: ? Dựa vào BĐ H26, 1 và bảng 26.2 SGK hãy: ? So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất CN của DHMTB với cả nước ? ? Xác định các TTCN, các ngành chủ yếu của mỗi trung tâm ? ? Cho biết những ngành CN nào phát triển mạnh ? Chuyển ý 3: (Cá nhân/cặp - Dựa vào H26.1 hãy):. - Thế mạnh: Chăn nuôi bò, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, lµm muèi vµ chÕ biÕn thuû s¶n.. - Vùng còn gặp khó khăn: s¶n lîng l¬ng thùc thÊp, quỹ đất hạn chế, đất xấu, thiên tai.. 2. Công nghiệp - Chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất CN cả nước. - Tốc độ tăng trưởng nhanh. - C¸c nghµnh c«ng nghiÖp träng ®iÓm: CN cơ khí, chế biến thực phẩm, chÕ biÕn l©m s¶n khá phát triển.. 3. Dịch vụ ? Xỏc định cỏc tuyến đường giao thụng qua vựng, - Hoạt động gtvt khỏ phỏt triển. cảng biển, sân bay ? - Tập trung ở Đà Nẵng, Quy ? Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng ? Nhơn, Nha Trang. ? Nhận xét hoạt động dịch vụ của vùng ? - Du lịch lµ thÐ m¹nh cña (HS phát biểu, nhận xét, GV kết luận). vïng víi c¸c ®i¹ ®iÓm : phè cæ Héi An , Di tÝch MÜ S¬n … V.Các Trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm HĐ5 (Cá nhân/cặp): Dựa vào BĐ H26.1: miền Trung ? Chỉ trên BĐ các TP: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang? - Các TT kinh tế: Đà Nẵng, ? Cho biết tại sao các thành phố này được coi là cửa Nha Trang, Quy Nhơn. ngõ của Tây Nguyên ? - Vùng kinh tế trọng điểm ? Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có vai trò miền Trung ? chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ? Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Miền Duyên hải Miền Trung và Trung đối với các vùng khác ? Tây Nguyên => Tạo mối liên (HS trình bày, kết hợp bản đồ, GV kết luận). hệ kinh tế liên vùng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HĐ6: IV. Kết luận, đánh giá - HS kết luận nội dung bài học,đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên Kết luận, phát phiếu bài tập. HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp - Hướng dẫn HS làm bài tập SGK. - Hướng dẫn vẽ biểu đồ. - Hướng dẫn chuẩn bị bài 27. * Tại sao Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ? Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 29 Bài 27: Thực hành kinh tế biển duyên hải miền trung I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Cũng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng BTB và Duyên hải NTB, bảo gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. - Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và DH Nam trung bộ. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐKT Việt Nam, BĐ kinh tế, vùng BTB, vùng DHNTB và TN (3). 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK, vở bài tập ... 3- Máy tính bỏ túi, bút chì, phấn màu, thước. III. Tiến trình các hoạt động dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài thực hàmh) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình bài thực hành: Bài tập 1: Xác định các bãi tắm, bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, các bãi biển có giá trị du lịch. Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế vùng. - Cảng biển: + Cửa Lò (Nghệ An) + Nhật Lệ (Quảng Bình) + Chân Mây (TT Huế) + Đà Nẵng (ĐN) + Dung Quất (Quảng Ngãi) + Quy Nhơn (Bình Định) + Nha Trang (Khánh Hoà) - Bãi cá 11 tỉnh (trừ Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Khánh Hoà). - Bãi tôm 11 tỉnh ( Trừ ĐN, Hà Tĩnh, Quảng Trị)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Cơ sở sản xuấ muối: + Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) + Cà Ná (Ninh Thuận) - Địa điểm du lịch: + Sầm Sơn (Thanh Hoá) + Lăng Cô (TT Huế) + Cửa Lò (Nghệ An) + Non Nước (Đà Nẵng) + Cửa Tùng (Quảng Trị) + Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) + Thiên Cầm (Hà Tĩnh ) + Quy Nhơn (Bình Định) + Nha Trang (Khánh Hoà) + Cà Ná (Ninh Thuận) + Mũi Né (Bình Thuận) + Non Nước (Đà Nẵng) - Du lịch nhân văn: + Cố đô Huế ( TT Huế). + Hội An, Mĩ Sơn (Quảng Ngãi) - Vườn quốc gia: Bạch Mã (Huế); Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bến én (Thanh Hoá), Pù Mát (Nghệ An), Vũ Quang (Hà Tĩnh ), Núi Chúa (Ninh Thuận); (Vườn quốc gia Bạch Mã được gọi là Đà Lạt của DHMT). => Tiềm năng lớn để phát triển kinh tế: + Nuôi trồng thuỷ sản: Nuôi cá nước lợ, nuôi trong đầm phá, nuôi tôm trên cát ven biển. + Đánh bắt hải sản gần, xa bờ: Đa số các tỉnh có bãi cá, bãi tôm, những ngư trường lớn. + Chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu. + Chế biến hải sản làm nước mắm + Nghề làm muối. Bài tập 2: - Xử lý số liệu (%) để so sánh. Toàn vùng có: + Nuôi trồng: 38,8 + 27,6 = 66,4 (nghìn tấn) + Khai thác: 153,7 + 493,6 = 647,3 (nghìn tấn) + Toàn miền là 100% (Sử dụng cụm từ: Nhiều/ ít, hơn/kém ... ) để so sánh. Ta có bảng số liệu đã xử lý như sau: Vùng Yếu tố Nuôi trồng Khai thác. Bắc Trung Bộ (38,8/ 66,4) x 100 = 58,43 % (153,7/ 647,3) x 100 = 23,74%. Nam Trung Bộ (27,6/ 66,4) x 100 = 41,57% (493,6/ 647,3) x 100 = 76,26%. IV. kết thúc bài thực hành - Cho học sinh hoàn thành bài thực hành. - Chấm và chữa bài học sinh làm trên bảng. - Giáo viên thu bài thực hành về nhà chấm. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 28. Toàn vùng 100% 100%.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết Bài 28:. Vùng Tây Nguyên. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu Tây Nguyên có vị trí địa lý quan trọng trong sự nghiệp phát triển KTXH, an ninh quốc phòng đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển KT-XH. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của nước ta sau ĐBS Cửu Long. - Tiếp tục rèn luyện kỷ năng kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề về tự nhiên và dân cư xã hội của vùng. - Phân tích bảng số liệu để khai thác thông tin. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ- Tây nguyên (TN) 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III. Tiến TRình CáC HOạT ĐộNG dạy - học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài mới) 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS HĐ2: cá nhân: Dựa vào H28.1 (GV treo BĐ) B1: ? Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên ? ? So với vùng khác vị trí vùng có đặc điểm gì nổi bật ? ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý ? (HS trình bày qua bản đồ, nhận xét, GV kết luận). Ghi bảng I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ - DiÖn tÝch: 54475 km - D©n sè : 4,4 triÖu ngêi - C¸c tØnh: 5 tØnh. - VÞ trÝ tiÕp gi¸p +, B¾c vµ §B :gi¸p DHNTB +, Nam :§NB +, T©y :Lµo vµ Camphuchia => ý nghÜa - Ngã ba biên giới Việt Nam Lào và Campuchia. - Vùng duy nhất không giáp biển - Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, quốc phòng. Ii. Điều kiện TN và TNTN. Chuyển ý 2: Hoạt động nhóm: Dựa vào H28.1, kiến thức hãy hoàn thành bảng sau:. - Địa hình: Cao nguyên xếp tầng. - Khí hậu: Mát mẻ, có một mùa khô kéo dài khốc liệt..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ĐKTN, TNTN. Đặc Tiềm năng KT điểm Thuận Khó phân bố lợi khăn. Giải pháp. Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng K/sản ? Khã kh¨n mµ T©y Nguyªn gÆp ph¶i ? ? Gi¶i ph¸p kh¾c phôc khã kh¨n ? (Giải pháp: Bảo vệ, trồng rừng, thuận lợi, chọn giống CT, vật nuôi). Chuyển ý 3: Dựa vào H28.2 ... cho biết: ? TN có những dân tộc nào ? Địa bàn cư trú ? ? So sánh một số chỉ tiêu phát triển dân cư XH ở TN với cả nước và vấn đề đặt ra -> giải pháp để nâng cao đời sống của nhân dân ? ? §êi sèng cña ngêi d©n TN? (xoá đói giảm nghèo, đầu tư phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc).. - Đất Bazan chiếm 66% diện tích đất Bazan cả nước. - Rừng chiếm DT, trữ lượng lớn. - Kim loại: Bô xít - Giàu tiềm năng du lịch.. - Gi¶i ph¸p: b¶o vÖ m«i trêng, khai th¸c hîp lý tµi nguyªn.. III. Đặc điểm dân cư - XH - Nhiều dân tộc ít người. - Thưa dõn , mật độ dân số (81người/km2 - 2002) - Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, đang được cải thiện. - Giải pháp: Ngăn chặn phá rừng, bảo vệ đất, rừng, động vật, xoá đói giảm nghèo .... IV.Kết luận, đánh giá - HS kết luận nội dung bài học - Đọc chữ đỏ SGK. - Làm phiếu TN HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp - HS làm bài tập trang 105 (SGK) - Làm bài tập BĐ, sách bài tập. - Chuẩn bị tiết sau (bài 29).. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 31 Bài 29:. Vùng Tây Nguyên (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về KT-XH. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH, nông lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần. - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố như: PlâyKu, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên. - Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin tìm kiến thức. Ii. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ kinh tế, vùng DH NTB và TN, tranh ảnh 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III. Tiến trình tổ chức các hoạt động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển kinh tế Tây Nguyên? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng HĐ2: GV treo BĐ kinh tế (Dựa vào BĐ IV. Tình hình phát triển kinh tế H29.2) bảng 29.1 và H29.1 ... hãy cho 1. Nông nghiệp biết: - Vai trò quan trọng ? Tây Nguyên trồng những cây CN nào ? - Tốc độ tăng khá lớn, tập trung ở Đắc Lắc, ? Loại cây nào trồng nhiều nhất ? Lâm Đồng. ? Nhận xét tình hình phát triển ? Nông - Cây CN đem lại hiệu quả kinh tế cao là: cà nghiệp ở TN ? Tỉnh nào có giá trị SX phê, cao su, chè, điều ... Nông nghiệp lớn nhất ? (giải thích). => khã kh¨n :thiÐu níc tíi vµo mïa kh« vµ ? So sỏnh tỷ lệ diện tớch, số lượng cà phờ biến động của giá nông sản xuất khẩu. của TN với cả nước ? Vì sao ở đây trồng - Sản xuất Lâm nghiệp có bước chuyển được nhiều cây Cà phê ? hướng quan trọng. ? Xác định các vùng trồng cây: Cà phê, Cao su, Chè ở Tây Nguyên? ? Chuyển hướng quan trọng trong sản xuất Lâm nghiệp của vùng là gì ? giải thích ? (Chuyển ý 2): Dựa vào H 29.2 và bảng 29.2 hãy: ? Tính tốc độ phát triển Công nghiệp ở TN và cả nước lấy năm 1995 = 100%? ? Nhận xét tình hình phát triển CN ở TN ? ? Xác định các nhà máy Thuỷ điện ?. 2. Công nghiệp - Tốc độ phát triển khá nhanh nhưng chậm hơn so với cả nước. - Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước. - Các ngành phát triển: Thủy điện, khai thác chế biến gỗ, chế biến cà phê xuất khẩu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ? ? Xác định các TTCN ? Từng TT có những ngành CN nào ? 3. Dịch vụ ( Chuyển ý 3:) ? Nêu tiềm năng xuất khẩu nông sản của TN ? ? Mặt hàng xuất khẩu chủ lực ? ? Những khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn để phát triển dịch vụ ở Tây Nguyên ? ( HS nghiên cứu, phát biểu nhận xét, GV kết luận). - Phát triển khá nhanh, đặc biệt là ngành Du lịch. - Xuất khẩu chủ lực: Cà phê - Nhiều thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, văn hoá.. V. Các trung tâm kinh tế - PlâyKu, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. Chuyển ý IV: (Dựa vào BĐ hoặc H: +, Đà Lạt là TP du lịch nổi tiếng. 29.2 hãy): +,Bu«n Ma Thuét lµ trung t©m c«ng nghiÖp ? Xỏc định cỏc TP: (PlõyKu, Đắc Lắc, Đà đào tạo và nghiên cứ khoa học. +, Playcu ph¸t triÓn c«ng nghiÖp chÕ biÕn, Lạt)? lµ trung t©m th¬ng m¹i du lÞch. ? Xác định những quốc lộ nối các TP này với TP. HCM và các cảng biển vùng DHNTB ? (HS nghiên cứu, kết hợp BĐ, GV kết luận) HĐ6: IV. Kết luận, đánh giá - HS tổng kết nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học. HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp - HS làm bài tập (SGK) - Làm bài tập BĐ, vở BT - Hướng dẫn HS làm bài tập và chuẩn bị bài ôn tập và bài 30. 1. ý nghĩa của xây dựng các nhà máy thuỷ điện? + Khai thác tiềm năng thuỷ điện + Thuỷ điện => nguồn năng lượng, nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt đặc biệt về mùa khô. + Góp phần ổn định nguồn sinh thuỷ cho các dòng sông chảy về vùng lân cận. 2. Vì sao vùng trồng nhiều Cà phê ? + Đất Bazan có chất lượng tốt, diện tích lớn, khí hậu hai mùa, có mùa khô kéo dài thích hợp cho thu hoạch, bảo quản, chế biến. + Thị trường mở rộng. + Chính sách của Đảng, Nhà nước ... Vấn đề đặt ra là phải nâng cao chất lượng cây trồng, chế biến, hạn chế chặt phá rừng ....

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp:. Tiết. Bài Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Hiểu và trình bày được tiềm năng phát triển kinh tế của vùng Trung Du MNBB, ĐBSH, BTB, DHNTB và Tây Nguyên; Thế mạnh của mỗi vùng, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn. - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương trình đã học (Chủ yếu từ bài 17 - 29). - Có kỹ năng so sánh, vẽ biểu đồ, đọc biểu đồ và các kỹ năng khác. II.Phương tiện dạy - học: 1- át lát Địa lý Việt Nam. 2- Bản đồ: TN, HC, KT Việt Nam 3- SGK, SGV, TLTK, các phiếu học tập ... III. Các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp giờ ôn tập). 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình giờ ôn tập: Hệ thống câu hỏi ôn tập Nội dung (Gợi ý) 1. Phân tích những điều kiện thuận lợi và - Vị trí địa lý khó khăn để phát triển KT- XH của vùng - Đất đai TD vàMN Bắc Bộ ? - Khí hậu: - Sinh vật: Phong phú ? Tại sao việc phát triển kinh tế, nâng cao - Khoáng sản: Phong phú đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ HS trình bày môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên GV kết luận nhiên ? - Độ che phủ rừng tăng lên 2. ý nghĩa của việc phát triển rừng theo - Hạn chế xói mòn, cải thiện sinh hướng Nông-Lâm kết hợp ở TD-MN Bắc thuỷ cho dòng sông. Bộ ? - Cơ sở cho nhà máy giấy, chế biến (=>Tăng thu nhập -> Góp phần cải thiện đời gỗ. sống của nhân dân). - Giải quyết việc làm cho người lao động nhàn rỗi. 3. ý nghĩa của nhà máy thủy điện Hoà Bình ? - Thủy điện XD: 6/11/79 -> 15 năm 12/94 - Thủy lợi (SX) P = 1920 MW (1,9 triệu kw) - Điều hoà khí hậu 3 Trử lượng nước = 9,5 tỉ m - Cung cấp nước sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 4. Phân tích những thuận lợi và khó khăn cả TN và KTXH để phát triển KTXH vùng ĐBSHồng? " ĐBSH giữ vị trí trung tâm kinh tế, khoa học, công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước". ( SGK Địa Lý 9, trang 69- NXB GD năm 2005) 5. Lợi thế về kinh tế của đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở ĐBSHồng ? 6. Phân tích những điều kiện TL và KK về mặt TN, KTXH để phát triển kinh tế vùng Duyên Hải miền Trung (14 tỉnh, TP) ?. - Điều tiết lũ. - Nuôi trồng Thuỷ sản - Phát triển Du lịch. (HS trình bày) - Tháng 10 - 4 là rét đậm, rét hại (trồng cây vụ đông -> chịu rét tốt) - HS trình bày nội dung của cả hai vùng. (Về vị trí, địa hình, đất dai, KS, SV, DC, XH ...) (Chú ý tiềm năng du lịch cả tự nhiên và nhân văn).. * ý nghĩa của việc trồng rừng ở các tỉnh (TP) trong vùng này ?. - Hạn chế cát lấn, cát bay. - Hạn chế của gió phơn TN (BTB) - BV MT sinh thái. NTBộ: - Do khí hậu khô hạn nhất cả nước, nhiệt độ TB 270C, LMưa 929mm, độ ẩm 77%, số giờ nắng 2500 – 3000 h, số ngày nắng 325, nguồn nước ngầm = 1/3 TB cả nước. - Xa mạc có xu thế mở rộng. - Có nhiều đồi cát, cồn cát.. - HS trình bày và nhận xét những nội dung cần thiết, GV kết luận, chuẩn xác kiên thức.. 7. Phân tích những nguồn lực để phát triển KT-XH của vùng Tây Nguyên (cả TN, KT XH). * "Nhờ những thành tựu của công cuộc Đổi mới, điều kiện sống của các dân tộc ở Tây Nguyên được cải thiện đời sống đáng kể" (SGK địa Lý 9 - Trang 20 - NXB GD năm 2005). - HS chứng minh nhận định - HS trình bày (Chỉ tập trung từ bài 17 - 29). 8. Tại sao vùng này lại phát triển mạnh cây cà phê ? (Tây Nguyên). IV.Kết thúc giờ ôn tập - GV: Nhận xét, đánh giá cách ôn tập của HS cho điểm một số em. - GV kết luận lại nội dung bài từ 1 - 29. V. Hướng dẫn nối tiếp - HD HS tự ôn tập ở nha từ bài 1 - 29 - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp:. Tiết. Bài Kiểm tra học kỳ I I. Mục tiêu bài kiểm tra: - KT kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình. Qua đó đánh giá được mức độ nắm kiến thức của học sinh một cách chính xác, khách quan. - Trên cơ sở đó rút ra được kinh nghiệm trong học tập và giảng dạy trong học kỳ II. - Bồi dưỡng cho HS cách làm bài tự giác, độc lập, tích cực. - Lấy điểm tổng kết học kỳ I. II. Tiến trình giờ kiểm tra: 1. ÔĐTC: 2. Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra 3. Đề ra: Câu1: Trình bày đặc điểm phát triển KT của vùng ĐBSH ? Chứng minh ĐBSH có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ? Câu 2: Nêu thế mạnh về ĐKTN và TNTN để phát triển KTXH của vùng TDMNBB? C©u 3 : Cho b¶ng sè liÖu sau: Gi¸ trÞ s¶n xuÊt c«ng ngiÖp ë vïng TN ( trang 108) a, Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiẹp ở TN từ năm 1995 đến 2002. b, NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch §¸p ¸n vµ thang ®iÓm C©u 1 a, Tr×nh bÇy ngµnh kinh tÕ cña §BSH - C«ng nghiÖp - N«ng nghiÖp - DÞch vô b, Các điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch - Có nhiều địa danh du lịch háp dẫn khách du lịch: chùa Hơng , Côn Sơn, - Có hoạt động GTVT phát triển - Vung biÕt quan t©m ®Çu t ph¸t triÓn du lÞch -Có một số đô thị hình thành từ lâu đời .v.v. C©u 2 : Thế mạnh để phát triển kinh tế của TDMNPB là: - Thiên nhiên hai tiểu vùng khác nhau - Tài nguyên phong phú đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn(56%) - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới. - Có nhiều tiềm năng du lịch và kinh tế biển. * Khó khăn: + Địa hình bị chia cắt => khó khăn trong việc giao thông. + Khí hậu thất thường. + Khoáng sản trữ lượng nhỏ=> Khai thác khó khăn. + Chất lượng môi trường giảm sút..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> C©u3 a, Vẽ đúng và chính xác (2đ) b, NhËn xÐt - giá trị sản xuất cn các tỉnh đều tăng - Gi¸ trÞ cn nhiÒu nhÊt lµ §L vµ L§ - Nh×n chung gi¸ trÞ c«ng nghiÖp cña vïng thÊp so víi c¶ níc Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết …. Bài 30. Thực hành :So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền nói Bắc Bộ với Tây nguyên I - Mục tiêu bài học: Qua bài học, học sinh nắm được: - Phân tích và so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững. - Rèn luyệnkỹ năng sử dụng phân tích bản đồ, bảng số liệu thống kê. - Có kỹ năng viết và trình bày văn bản trước lớp II. Phương tiện dạy học: 1. SGK, SGV,Vở bài tập, Tập bản đồ Địa Lý 9. 2. át lát Việt Nam, Bản đồ TN VN. 3. Thước, bút, máy tính… III- Tiến trình bài học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm tự nhiên của đồi núi và trung du phía Bắc? ? Nêu đặc điểm tự nhiên c vùng Tây Nguyên? 3. Bài mới: HĐ1. 1.Giới thiệu bài: GVnêu nội dung bài hocc và yêu cầu cần đạt được trong bài học, cho HS đọc lại và thâm nhập nội dung bài thực hành. 2. Tiến trình bài thực hành: Hoạt động của Gv và HS. Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 1/ Nhóm Bước1: HS đọc và phân tích nội dung bài tập. Bước 2: Gv phân công nhiệm vụ cho các nhóm học tập. * Nhóm 1 Nghiên cứu về tình hình sản xuất cây công nghiệp lau năm ở vùng trung du và đồi núi phía Bắc * Nhóm 2: Nghiên cứu về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Bước 4: Gv chuẩn kiến thức (Theo nội dung bảng sau) Hoàn thành bảng sau: Trung du và núi Bắc Bộ Miền ( Nhóm1) Yếu tố Đặc điểm tự nhiên xã hội. Tình hình sản xuất. I - Bài tập 1. Tây Nguyên ( Nhóm 2). - Diện tích 632,9 nghìn ha (chiếm - 764,9 nghìn ha ( chiếm 4,7% diện 42,9% diện tích cây công nghiệp tích cây công nghiệp lâu năm của cả lâu năm của c nước) nước) - Địa hình chủ yếu là núi cao - Địa hình: gồm các cao nguyên xếp hiểm trở, bị cắt xẻ lớn. tầng bề mặt tương đối bằng phẳng - Đất đai phổ biến là đất Feralit - Đất đai chủ yếu là đất đỏ ba zan(gần trên đá diệp thạch và đất đá vôi 1,4 triệu ha) - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có - Khí hậu mang tính chất cận xích mùa đông lạnh nhất nứơc, có sự đạo, phân hoá thành mùa mưa và mùa phân hoá phức tạp khô sâu sắc, phân hoá theo địa hình - Dân số: 11,5 triệu người(2002). - Dân số: 4,4 triệu người (2002) Là địa bàn cư trú của nhiều dân -Trình độ dân trí thấp thiếu lao động tộc ít người, có nhiều kinh có trình độ cao nghiệm trong trồng cây công - Cơ sở vật chất còn yếu kém nghiệp - Hiện đang có các chính sách phát - Cơ sơ vật chất còn có nhiều yếu triển vùng chuyên canh cây công kém chưa đáp ứng được cho sản nghiệp xuất. *Chè( Phú Thọ, Thái Nguyên. * Cà phê là cây trồng chủ lực cây Yên Bái) xuất khẩu của vùng vá của cả nước ta - Với diện tích 67,7 nghìn ga, - Diện tích: 480,8nghìn ha, chiế 85% chiếm 68,8% cả nước, lượng diện tích cà phê cả nước; sản 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng761,1 nghìn tấn, chiếm lượng chè cả nước 90,6%sản lượng cả nước * Chè: 24,2 nghìn ha chiếm24,6% * Cà phê chỉ mới trồng thử diện tích chè cả nước, Sản lượng nghiệm ở một số địa phương. 20,5 nghìn tấn( chiếm 27,1% sản - Ngoài ra còn có cây hồi , lượng chè cả nước) quế, sơn ( Với quy mô không * Cao su:DT: 82,4 nghìn ha chiếm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> lớn) và cây ngắn ngày như thuốc lá( Lạng sơn). 19,8% diện tích cao su cả nước; 53,5 ngìn tấn, chiếm 17,2% sản lượng mủ cao su cả nước * Điều:DT:22,4 nghìn ha, chiếm 12,3% diện tích cả nước; 7,8 nghìn tấn, chiếm 107% sản lượng cả nước. * Tiêu với quy mô nhỏ. b. Giải thích cho sự khác biệt đó là vì: - Sự khác nhau về vị trí địa lý dẫn đến sự khác nhau về các điều kiện tự nhiên ( khí hậu, đất đai, địa hình....) + Miền núi trung du có mùa đông lạnh, đất fe ra lít có độ phì không cao, địa hình núi cao bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn... ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu sản xuất + Tây nguyên có nền nhiệt độ cao, địa hình tương đối bằng phẳng. Đất đỏ ba zan có độ phì cao, thích hợp với quy mô chuyên canh cây công nghiệp - Có sự khác biệt về đặc điểm dân cư xã hôi, lịch sử khai thác lãnh thổ và tập quán sản xuất (Miền núi trung du Bắc Bộ nhân dân có kinh nghiệm trồngvà chế biến chè, Tây Nguyên nhân dân có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê, cao su) II- Bài tập 2: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm cả hai vùng: a. Cây cà phê: * Tình hình sản xuất: - Điểm qua vài dòng đơn giản về điều kiện sản xuất - Được trồng chính ở Tây Nguyên đây là cây trồng xuất khẩu chủ lực của vùng và của cả nước ta. Với diện tích là: 480,7nghìn ha chiếm 85% diện tích cả nước , sản lượng là 20,5 nghìn tấn chiếm 90,6% sản lượng cà phê của cả nước - Chủ yếu ở: Đắc Lắc,GiaLai, Lâm Đồng * Khả năng tiêu thụ: - Cà phê Đắc Lắc là mặt hàng được thị trường thế giới ưa chuộng với tính chất thơm ngon của nó. -Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là:Nhật bản cộng hoà Liên bang Đức. * Cây cà phê ở vùng núi và trung du Bắc Bộ chỉ mới trồng thử nghiệm mà thôi. b. Cây chè: * ở Tây Nguyên cũng là cây trồng khá quan trọng trong vùng: phân bố ở Lâm Đồng, Plây Ku; diện tích: 24,2 nghìn ha chiếm 24,6% diện tích chè cả nước; sản lượng: 20,5 nghìn tấn chiếm 27,12% sản lượng chè cả nước khô cả nước. Chè góp phần quan trọng làm cho giá trị sản lượng nông nghiệp của vùng cao thêm. * ở Vùng núi và Trung Du Bắc bộ: Chè là cây trồng quan trọng của vùng và cũng là cây có sản phẩm xuất khẩu quan trọng trong vùng..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Chè được trồng nhiều ở các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Bắc Giang....và là loại thức uống được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng: EU, Tây á, Nhật Bản, Hàn Quốc. * Tóm lại hai loại cây cà phê và chè là cây công nghiệp quan trọng của nước ta và được trồng ở Tây Nguyên, Đồi núi vầ trung du Bắc Bộ, có nhu cầu thị trường lớn và giá cả đang ổn định. IV. Kết thúc bài thực hành: - GV nhận xét, đánh giá cho điểm một số HS. - Thu báo cáo về nhà chấm láy điểm vào sổ. - HD học sinh chuẩn bị bài 31.. Ngµy so¹n ; Ngµy d¹y: Líp: Tiết 35 Bài 31:. Vùng Đông Nam Bộ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được ĐNB là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên và TNTN trên đất liền, trên biển và đặc điểm DC-XH. - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số đặc điểm TN, KT-XH của vùng đặc biệt là trình độ đô thị hoá, một số chỉ tiêu phát triển KT-XH cao nhất trong cả nước. - Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức liên kết các kênh các kiến thức. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ tự nhiên, vùng ĐNB và ĐB SCL 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III. Tiến trình tổ chức các HOạT Đẫng dạy-Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài mới) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ TN HĐ2: Cá nhân I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ? Dựa vào bản đồ hoặc H31.1 xác định vị trí.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> của vùng ? ? So sánh với các vùng miền đã học về diện tích, dân số ? ? Xác định các tỉnh (Tp) thuộc ĐNB ? ? Xác định ranh giới, tiếp giáp -> Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý ? (HS trình bày qua bản đồ) (Từ TP Hồ Chí Minh cần 2 h đến các nước trong khu vực) Chuyển mục II: HĐ nhóm N1,2: Dựa vào H31.1 và bảng 31 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐNB ? (Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai) => Tiềm năng phát triển kinh tế? N 3, 4: Dựa vào hình H 31.1, át lát, bảng 31.1, giải thích vì sao ĐNB có điều kiện phát triển mạnh về kinh tế biển ? (Khoáng sản, sinh vật biển, du lịch biển, phát triển GTVT trên biển) (Các nhóm trình bày kết quả, GV kết luận) ? Xác định trên bản đồ các sông: Đồng Nai, Sài Gòn và Sông Bé ? ? Nêu vai trò của chúng đối với việc phát triển kinh tế - XH của vùng ? ? Giải thích vì sao phải bả vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông? ? Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với SX và đời sống ở ĐNB ? ?Đề xuất giải pháp ? (HS chỉ trên BĐ, GVKL) Chuyển mụcIII3: ? HS dựa vào bảng 31.2 SGK nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng ? + Nêu nhận xét chung -> Vai trò của DC, XH đối vớihokinh tế ? + Nêu tài nguyên Du lịch nhân văn của vùng? (Đại diện các nhóm trình bày kết quả, bổ sung, GV kết luận) (Nhà rồng, Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo .. để phát triển DL, vườn quốc gia Cát Tiên, Lò Gò Xa Mát, Bù Gia Mập...). - Rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với ĐBSCL, TN, DHMT và với các nước trong khu vực ĐNá. II.Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thien nhiên 1. Thuận lợi: - Địa hình, độ cao TB, mặt bằng xây dựng và canh tác tốt. - Đất xám, đất Bazan, khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm thuận lợi trồng cây Cao su, Cà phê, Hồ tiêu, Điều, cây ăn quả. - Biển: Khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, GTVT, du lịch biển. - Hệ thống sông Đồng Nai có tầm giá trị đặc biệt đối với ĐNB.. 2. Khó khăn: Rừng TN ít, nguy cơ ô nhiễm MT. 3. Giải pháp: Bảo vệ đất liền và biển. III. Đặc điểm dân cư - XH - Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động. - Có nhiều di tích lịch sử, văn hoá để phát triển du lịch..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> IV. Kết luận, đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ - HD chuẩn bị bài 32.. Tiết 36. Ngày 06 tháng 01 năm 2009 Lớp 9C 09/02/2009 Lớp 9A 10/02/2009 Lớp 9B,D Học kỳ Ii. Bài 32:. Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất trong cả nước và những hạn chế của vùng, từ đó suy nghĩ biện pháp khắc phục. - Nắm được khái niệm: Khu công nghệ cao, khu chế xuất. - Khai thác bảng số liệu, lược đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích, nhận xét các vấn đề quan trọng của vùng. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ kinh tế vùng ĐNBộ và ĐB SCLong. 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK ... III. Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Cho biết các thế mạnh của TN, KT-XH của vùng ĐNB ? ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường lên hàng đầu ? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ (HĐ2/ cặp) IV. Tình hình phát triển B1: HS dựa vào bảng 32.1 để so sánh cơ cấu kinh tế kinh tế của ĐNB với cả nước và rút ra nhận 1. Công nghiệp xét: Ngành chiếm tỷ trọng cao nhất ? So với cả - Vai trò rất quan trọng, chiếm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nước ? ? So sánh với CN trước giải phóng ? (Đại diện HS trả lời, GV kết luận) ? Quan sát vào BĐ H 32.1 hãy kể tên các ngành Công nghiệp ở Đông Nam Bộ ? ? Sắp xếp, xác định các TTCN từ lớn đến bé ? ? Nhận xét sự phân bố SXCN ở ĐNB ? (Đại diện HS phát biểu, chỉ trên bản đồ, GVKL, bổ sung những khó khăn mà CN gặp phải là: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển, chất lượng môi trường suy giảm ) **? Giải pháp khắc phục ? (Phương pháp gợi mở) (chuyển ý 2) ? Dựa vào H 32.2 hãy nêu tên các loại cây trồng chính ở ĐNB ? Nêu nhận xét về sự phân bố của chúng ? ? Tình hình phân bố CN lâu năm ? **? Tại sao cây cao su lại được trồng chủ yếu ở ĐNB ? (Lợi thế về đất xám, khí hậu nóng ẩm, địa hình bằng phẳng, gió ôn hoà, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhiều cơ sở chế biến mủ cao su ...) ? Ngoài ra còn trồng cây gì ? (cây CN hàng năm, cây ăn quả ....), (ý nghĩa của hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng) ? Ngành chăn nuôi phát triển như thế nào ? ? Vai trò của Hồ dầu Tiếng, Hồ Trị An?. hơn một nửa cơ cấu kinh tế của vùng (59,3%) a. Cơ cấu: Đa dạng, gồm nhiều ngành quan trọng: Khai thác dầu khí, hoá chất, điện tử, công nghệ cao, chế biến LTTP, hàng tiêu dùng. b. Phân bố: Tập trung ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà và Vũng Tàu. 2. Nông nghiệp - Là vùng trồng cây CN giá trị nhất nước, đặc biệt là cây Cao su, Cà phê, hạt tiêu, điều, mía, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo phương pháp công nghiệp. - Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đem lại nguồn lợi lớn. => Vấn đề MT và bảo vệ rừng.. HĐ5: IV. Kết luận, đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học HĐ6: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ. - HD chuẩn bị bài 33..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 37. Ngày 13 tháng 02 năm 2009 Lớp 9C. 16/02/2009 Lớp 9A. 17/02/2009 Lớp 9B,D. Bài 33:. Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Nắm được KN du lịch và hiểu được KV dịch vụ ở ĐNB rất phát triển so với cả nước. - Nhận thức được tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước. - Biết khai thác KT từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ KT. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ kinh tế vùng ĐNB và ĐB SCLong. 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK ... III.Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Trình bày những thành tựu của công nghiệp, nông nghiệp ở ĐNB ? ? Phân tích phát triển tổng hợp kinh tế biển ? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng HĐ2 (cặp) 3. Dịch vụ: B1:? Xác định các ngành dịch vụ chính ở ĐNB? - Khu vực dịch vụ rất đa dạng. ? Dựa vào H 33.1, nhận xét một số chỉ tiêu - Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ dịch vụ của vùng so với cả nước ? chiếm tỷ trọng cao so với cả nước. ? Nhận xét tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài vào - Có sức thu hút mạnh nhất nguồn ĐNB so với cả nước ? đầu tư nước ngoài. **? Vì sao ĐNB có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài ? (Phân tích thế mạnh về nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, sơ sở hạ tầng của ĐNB ? để giải thích ĐNB thu.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> hút vốn đầu tư nước ngoài). ? Cho biết từ TP. HCM đi các tỉnh (TP) khác bằng những loại hình GTVT nào ? =>Chứng minh TPHCM là đầu mối giao thông ? ? Xác định các tuyến du lịch từ TP. HCM đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, ĐBSCL .....? (HS trả lời, bổ sung, GV nhận xét). ? Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ? ? Xác định ranh giới vùng KT trọng điểm phía Nam ? Kể tên các tỉnh thuộc vùng KT trọng điểm phía Nam ? (ĐNB +Long An) HĐ3: ? Em hãy nhắc lại khái niệm vùng kinh tế trọng điểm ? (trang 156 SGK) ? Cho biết tầm quan trọng của TP. HCM , Biên Hoà, Vũng Tàu trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? **? Dựa vào bảng 33.3 nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước ? (HS phát biểu, nhận xét, GV kết luận). - TP. HCM là: + Đầu mối GTVT giá trị hàng đầu ở ĐNB và cả nước. + Là TT dịch vụ lớn nhất cả nước. - Sự đa dạng của các loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ. IV. Các TT kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Các TT KT: TP. HCM, Vũng Tàu, Biên Hoà, Bình Dương. - Vùng KTTĐ phía Nam (Đông Nam Bộ+ Long An) có vai trò quan trọng không chỉ đối với ĐNB mà còn với các tỉnh (TP) phía Nam và cả nước.. HĐ4: IV.Kết luận, đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học HĐ5: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ. - HD học bài và chuẩn bị bài 34..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 38. Ngày…..tháng…..năm 200… Bài 34: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Cũng cố kiến thức đã học về những TL, KK trong quá trình phát triển KT của vùng, khắc sâu hơn nữa vai trò của vùng ĐNB. - Rèn kỷ năng xử lý, phân tích số liệu thống kế về một số ngành CN trọng điểm. - Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐTN, KT vùng ĐNB và ĐB SCL 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK, thước, bút, máy tính ... III.Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ( Lồng vào bài thực hành) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình bài thực hành: Bài tập 1: Vẽ biểu đồ qua số liệu bảng 34.1 Bước 1: - Cho HS tìm hiểu khái niệm: Ngành CN trọng điểm. - Có bao nhiêu ngành CN trọng điểm (7) - Sắp xếp theo TT từ lớn đến bé. - Nhận xét mối quan hệ các ngành KTTĐ của vùng so với TĐ phía Nam. Bước 2: Lựa chọn kiểu bản đồ: + Cột Giống bài 37 + Thanh ngang Bước 3: Cho HS thực hiện vẽ biểu đồ. - Trục tung ghi %. - Trục hoành ghi các ngành CN trọng điểm. (Nếu vẽ thanh ngang thì ngược lại) - Ghi chú thích, tên biểu đồ. - Cần vẽ cân đối, hợp lý. Bài tập 2: Chia lớp thành 4 nhóm nghiên cứu để trả lời các câu hỏi a, b, c, d trong SGK trang 124. a. Các ngành Công nghiệp trọng điểm có sử dụng nguồn nguyên liệu, tài nguyên sẵn có trong vùng: Năng lượng, CBTP ... b. Sử dụng nhiều lao động: CBTP, diệt may... c. Đòi hỏi kỹ thuật cao: Năng lượng, Cơ khí, điện tử ....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> d. Vai trò cùng vùng ĐNB trong phát triển Công nghiệp của cả nước . + Là vùng có ngành Công nghiệp phát triển nhất nước. + Một số sản phẩm chính của các ngành CN trọng điểm dẫn đầu trong cả nước. - Khai thác dầu thô chiếm 100% tỷ lệ so với cả nước. - Động cơ điêden chiếm 77,8% tỷ lệ so với cả nước. - Điện sản xuất chiếm 47,3% tỷ trọng so với cả nước => ĐNB có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp cả nước. * ở vùng biển Đông thuộc ĐNB đang khai thác dầu khí, việc khai thác dầu mỏ và khí đốt luôn luôn được bảo vệ an toàn với kỹ thuật cao. Tuy thế trên thế giới vẫn xảy ra những sự cố khi khai thác (cháy, nổ) và vận chuyển (tai nạn đắm tàu) làm một số dầu tràn ra biển gây ô nhiễm môi trường biển trầm trọng, làm chết một số sinh vật biển (tôm, cá, chim biển) tác hại cho ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Dầu theo sóng tràn vào bờ gây ô nhiễm bãi biển, việc làm sạch lại bờ biển là rất tốn kém, thiệt hại rất lớn cho ngành du lịch, dịch vụ biển. Chính vì vậy cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo => Nhằm phát triển KT-XH Cả nước. Ngành Than. Điện. ĐCĐiện. Sơn. Xi măng. Quần áo. Bia. IV. Kết thúc bài thực hành: - Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ làm bài của từng HS, nhóm. - Cho điểm một số học sinh làm tốt. - Thu bài về nhà chấm (1/3 lớp). - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp ( Bài35).. Tiết 39. Ngày…..tháng…..năm 200….

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài 35:. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được ĐBSCL có vị trí địa lý thuận lợi, TNTN đa dạng, đồng thời cũng nhận biết được những khó khăn do thiên nhiên mang lại. - Làm quen với khái niệm: "Chủ động sống chung với lũ" - Kết hợp khai thác kênh chữ, kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ TN vùng ĐNB và ĐB SCLONG 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III.Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Nhận xét bài thực hành) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ TN (35.1) HĐ2: Cá nhân/ cặp I. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ ? Xác định ranh giới của ĐBSCL trên bản đồ ? - Thuận lợi để phát triển kinh tế trên ? Tiếp giáp với vùng nào ? Quốc gia nào ? đất liền và kinh tế biển. ? Tiếp giáp với biển ? ? Nêu tên các tỉnh (Tp) của ĐBSCL ? - Mở rộng quan hệ hợp tác với các ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý vùng ? Có nước trong tiểu vùng sông Mê Công. thuận lợi và khó khăn gì ? ? Em hiểu thuật ngữ "Miền Tây" ? (HS trả lời, nhận xét bổ sung, GV KL) II. Điều kiện tự nhiên và tài (Chuyển ý mục 2) HĐ3 (nhóm) nguyên thiên nhiên Nhóm lẻ: 1. Thuận lợi ? Cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và - Địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu phân bố của chúng ? cận xích đạo, nguồn nước, sinh vật ? Nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên trên cạn và dưới nước rất phong phú. nhiên ở ĐBSCL để SX LT-TP ? (đất phù sa ngọt 1,2triệu ha) Nhóm chẵn: 2. Khó khăn ? Nêu một số nét khó khăn chính về mặt tự - Đất phèn, đất mặn (2,5 triệu ha). nhiên của ĐBSCL ? - Lũ lụt. ? Giải pháp khắc phục khó khăn ? - Mùa khô thiếu nước, nguy cơ xâm ? Tìm hiểu biện pháp: "Sống chung với lũ" ? nhập mặn. (Các nhóm nghiên cứu, thảo luận, trình bày 3. Giải pháp nhận xét, bổ sung lẫn nhau, GVKL kiến - Cải tạo sử dụng hợp lý đất phèn, thức). đất mặn. - Tăng cường hệ thống thuỷ lợi. - Thoát lũ, sống chung với lũ, khai thác lợi thế của của lũ Sông Mê Công III. Đặc điểm Dân cư - XH Người dân thích ứng sinh hoạt với (HĐ4/ cá nhân) SX hàng hoá..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Dựa vào bảng 35.1 nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng ĐBSCL? ?So sánh các chỉ tiêu với cả nước => Nhận xét? (HS nghiên cứu trình bày) HĐ5: IV. Kết luận, đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học. HĐ5: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ. -HD học bài và chuẩn bị bài 36.. Tiết 40. Ngày 17 tháng 02 năm 2009. Lớp 9C 20/02/09. Lớp 9A . 21/02/09 Lớp 9B,9D. Bài 36:. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương lực, thực phẩm, là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. CN, DV bắt đầu phát triển. Các TP. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò TT kinh tế vùng. - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức. - Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, liên hệ thực tế và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ KT vùng ĐNB và ĐB SCL, tranh ảnh 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III.Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Nhận xét những thế mạnh về TN, DC để phát triển KT ở ĐBSCLong ? ? ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCLong ? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK). 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ HĐ2: Cá nhân IV. Tình hình phát triển kinh tế ? Dựa vào bảng 36.1 hãy tính tỷ lệ % diện 1. Nông nghiệp tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước ? - Giữ vai trò hàng đầu trong việc ? ý nghĩa của viện sản xuất lương thực thực đảm bảo an toàn lương thực cũng phẩm của Đồng bằng Sông Cửu Long ? như XK lương thực, thực phẩm của ? Dựa vào BĐ hãy nên tên các tỉnh trồng lúa cả nước. chủ yếu của ĐBSCL ? ? Hãy cho biết một vài nét về trồng cây ăn - Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% cả quả, nuôi vịt đàn, đánh bắt thủy sản ở nước. ĐBSCL ? - Sản lượng lúa chiếm 51,4% cả **? Giải thích tại sao ở ĐBSCL có thế mạnh nước. phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ - Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả sản ? nước. (+Vùng biển rộng, quanh năm, nhiều tôm, cá) - Tổng lượng thuỷ sản chiếm hơn + Rừng rậm ven biển cung cấp nguồn tôm 50% cả nước. giống tự nhiên và thức ăn nuôi tôm trên các vùng rừng ngập mặn. + Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại 2. Công nghiệp nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn. - Công nghiệp chiếm 20% tổng GDP + Nguồn thức ăn lớn từ trồng trọt. toàn vùng. (HS nghiên cứu, phát biểu, GVKL) - CN chế biến LT-TP giá trị nhất. (Chuyển mục2) (HĐ3/ nhóm). Dựa vào bảng 36.2 và H36. 2 hãy: 3. Dịch vụ N1: Cho biết vì sao ngành chế biến LT-TP - Gồm các ngành chủ yếu: XNK, chiếm tỷ trọng cao hơn cả ? vận tải biển và du lịch. N2: (Dựa vào H 36.2): Xác định các TP, thị xã có cơ sở chế biến LT-TP ? (HS trình bày giá trị của GTVT ? Vì sao DV ở đây chủ yếu là: XNK, vận tải đường thuỷ) đường thuỷ, du lịch ? ? Nêu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ? ? ý nghĩa của vận tải đường thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng V.Các TT kinh tế và vùng kinh tế (kênh rạch). trọng điểm **? Thử thiết kế tua du lịch từ TP. HCM =>.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ĐBSCLong ? - Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên ... (xem thêm Bản đồ giao thông) - Cần Thơ là TT kinh tế lớn nhất ? Xác định trên BĐ các TP: Cần Thơ, Mỹ trong vùng. Tho, Long Xuyên => TT kinh tế của vùng? ? Vì sao Cần Thơ trở thành TT KT lớn nhất ở ĐBSCL ? (Vị trí không xa với TP. HCM, vai trò của cảng Cần Thơ, trường ĐH Cần Thơ ? Vai trò KCN Trà Nóc ?) HĐ5: IV.Kết luận, đánh giá: - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK. - Giáo viên kết luận nội dung bài học. HĐ5: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ. - HD HS học bài và chuẩn bị bài 37.. Tiết. Ngày 24 tháng 02 năm 2009. Lớp 9C 27/02/09. Lớp 9A , 28/02/09. Lớp 9B,9D Bài 37: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông cửu long. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: -Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn có thế mạnh về thuỷ sản - hải sản - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ - hải sản ở vùng ĐBSCL. - Rèn kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức. - Liên hệ với thực tế ở hai vùng ĐB lớn của đất nước. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐTN, KT vùng ĐNB và ĐB SCL 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK, thước, bút, máy tính ... III.Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ( Kết hợp bài thực hành) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Tiến trình bài thực hành: Bài tập 1: 1. Cho HS nghiên cứu nội dung: 2. Xử lý bảng số liệu: (số liệu 100% cả nước) Vùng Loại thuỷ sản Cá biển khai thác Cá nuôi Tôi nuôi. ĐBSCLong. ĐB SHồng. Cả hai. Cả nước. 41,5 58,4 76,8. 4,6 22,8 3,9. 46,11 80,87 80,66. 100% 100% 100%. 3. Lựa chọn dạng biểu đồ: Cột hoặc thanh ngang, hình tròn. Giống bài 34 (mỗi loại Thuỷ sản một biểu đồ cột hoặc chồng). 4. Vẽ biểu đồ (HS vẽ) Yêu cầu chính xác, đẹp đủ tên BĐ và chủ giải. Bài tập 2: Phân tích biểu đồ: Có thể chia nhóm nghiên cứu theo a, b, c. Các nhóm tổ chức trình bày. - Yêu cầu phân tích biểu đồ (khác phân tích bảng số liệu) a. Trong ngành sản xuất thuỷ sản, so với ĐBSH, ĐBSCL có một số lợi thế về: - ĐK TN: Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi dào: Nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Các bãi tôm, bãi cá trên biển rộng lớn (Hai sông Tiền và sông Hậu cùng nhiều kênh rạch đã giúp cho việc nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển, lại thêm nhiều vùng ruộng ven biển trồng lúa không có hiệu quả kinh tế đã chuyển sang nuôi tôm, cá ...) - Nguồn lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông đảo. Người dân ĐBSCL thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh. Đại bộ phận dân cư ở ĐBSH giỏi thâm canh lúa nước, chỉ một bộ phận nhỏ làm nghề nuôi trồng và (đánh bắt) khai thác thuỷ sản. - Đồng bằng SCL có nhiều cơ sở chế biến thủy sản chất lượng cao nhằm tạo ra sản phẩm để XK sang thị trường trong khu vực và thế giới. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm: ĐBSCL có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước, các nước trong khu vực ĐNá, CA, Nhật bản, Bắc Mĩ và EU. b. Thế mạnh nuôi tôm xuất khẩu ở ĐBSCL thể hiện ở: + ĐKTN + Lao động + Cơ sở chế biến + Thị trường => + Diện tích vùng nước rộng lớn: Từ Cà Mau => Kiên Giang ra Phú Quốc. + Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu KT - công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm XK. + Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tốt quan trọng kích thích nghề nuôi trồng Thuỷ sản XK ? c. Khó khăn: - Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ. - Xây dựng cơ sở chế biến chất lượng cao. - Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất, chất lượng cao..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Chủ động thị trường. - Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam IV. Kết thúc bài Thực hành: - Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ làm bài của HS. - Cho điểm một số HS làm tốt. - Thu bài về nhà chấm (1/3) * HD chuẩn bị cho tiết sau ôn tập từ bài 31 - 37 (Phát đề cương ôn tập). Tiết 42. Ngày…..tháng…..năm 200… bài ôn tập (Từ bài 31 - 37). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hệ thống hoá các kiên thức cơ bản trọng tâm của chương trình, kể cả các kỷ năng địa lý từ bài 31 - 37. - Hiểu và trình bày được tiềm năng phát triển kinh tế của vùng ĐNB và ĐBSCL. Thế mạnh của mỗi vùng, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn. - Thấy được vai trò của vùng TKTĐ phía Nam đối với sự phát triển KT-XH của cả hai vùng. - Có kỹ năng so sánh, phân tích, vẽ biểu đồ hình cột và hình tròn. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ TN, KT vùng ĐNB và ĐB SCL 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK ... III.Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: Kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu của giờ ôn tập KT - KN từ bài 31 - 37. 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình các hoạt động: B1: Cho HS xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của hai vùng kinh tế này. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý. - Tổ chức cho HS sắp xếp tên các tỉnh, TP trực thuộc TW của 2 vùng và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. B2: Cho HS nghiên cứu nội dung câu hỏi: Hệ thống câu hỏi ôn tập Gợi ý trả lời 1. Điều kiện TN và TNTN ảnh hưởng như => Cần phát triển môi trường bền thế nào đến sự phát triển KT ở vùng ĐNB ? vững: Đất rừng, nước là điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trường ở đây ?. quan trọng hàng đầu. => Rừng ít nên nguồn sinh thuỷ có hạn chế. Vùng hạ lưu có Công nghiệp và 2. Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với kinh tế phát triển mạnh. lao động cả nước ? -> Nguy cơ ô nhiễm môi trường lớn (Dân TT cao 55,5%) lao động dồi dào, biết -> ô nhiễm nguồn nước ở sông ? chữ 92,1%, lao động có kỹ thuật cao, thu - Thu nhập bình quân đầu người nhập 527,8 nghìn đồng -> cuộc sống ổn định. học vấn, tuổi thọ TB, mức độ đô thị hoá cao. 3. Bài tập 3 trang 116 SGK. - HS tự làm. 4. Vì sao vùng ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn nhất cả nước đặc biệt là cây cao su ? (Hiện nay cây cao su được trồng ở các tỉnh Tây Nguyên, DHMT ...). 4 thế mạnh:. Thổ nhưỡng - khí hậu Tập quán và k.nghiệm sx Cơ cở CN chế biến Thị trường XK. 5. Vai trò quan trọng của hồ chứa nước Dầu Tiếng (Tây Ninh) và Trị An (Đồng Nai) đối với sản xuất Nông nghiệp ?. * HS vẽ BĐ và nhận xét bảng số liệu 32.1 trang 117 SGK. *BT 3 trang 123 – SGK. 6. Tại sao ĐNB có sức thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài ? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ TP. HCM ? 7. Thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển KT - XH ở ĐBSCLong ?. - Nhờ có điều kiện thổ nhưỡng (đất xám, đất đỏ), khí hậu nóng quanh năm, địa hình đồi lượn sóng, chế độ gió ôn hoà, lại có cơ sở chế biến và cảng để xuất khẩu . - Cây cao su là cây CN trọng điểm với diện tích 281,3 nghìn ha (2002), người dân có kinh nghiệm trồng cây cao su, có cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (T.Quốc, Bắc Mĩ, EU) cây cao su đang trên đà phát triển, gỗ cao su dùng sx đồ nội thất ... - Dầu Tiếng công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta (DT= 270km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước, đảm bảo tưới cho hơn 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc TPHCM). - Trị An: Chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy thủy điện Trị An (P = 400MW)= > góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, trồng cây cao su, các khu CN và đô thị ở tỉnh Đồng Nai. - HS trình bày. - HS trình bày về các ĐK TN (ĐK khí hậu thuận lợi, vùng phát triển.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> năng động, đất đai rộng lớn, rừng, nguồn nước, biển đảo ...) 8. ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCLong ?. - Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất lớn khoảng 2,5 triệu ha => cả hai có thể sử dụng trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện phải được cải tạo, trước hết phải áp dụng cá biện pháp thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch vừa thoát nước vào mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa cạn. => ĐBSCL cần đến lượng phân bón lớn trong nông nghiệp, đặc biệt là phân lân để cải tạo đất, đồng thời lựa chọn hệ thống cây trồng để sử dụng thích hợp với đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL.. 9. Đặc điểm chủ yếu dân cư ĐBSCL ? ? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐB này ?. - Tỉ lệ biết chữ và dân thành thị ở mức thấp so với TB cả nước => dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc đổi mới, nhất là công cuộc xây dựng miền Tây Nam Bộ trở thành vùng động lực kinh tế.. 10. Tạo sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ? (có nhiều sông nước, khí hậu ấm áp, nhiều nguồn thức ăn cho cá, tôm và thuỷ sản khác).. - Vùng biển rộng và ấm quanh năm. - Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập mặn. - Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thủy sản, lượng phù sa lớn. - Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu là trồng lúa cộng với nguồn cá tôm phong phú chính là nguồn thức ăn để nuôi cá, tôm hầu hết các địa phương.. 11. Vì sao ở ĐBSCL ngành chế biến LT-TP có tỷ trọng cao hơn cả ? (gạo 88% XK cả nước, thủy sản 50%; vịt nuôi 25% => trong cơ cấu CN thì CN CB chiếm 65%). 12. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai. => Sản xuất nông sản xuất khẩu -> vừa qua chỉ qua sơ chế -> thua thiệt -> cần phát triển CNCB tốt thì chất lượng sản phẩm tốt -> Khả năng xuất khẩu và giá cả..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trò gì trong phát triển KT - XH của ĐNB và ĐBSCL ? - HS trình bày. Hệ thống hoá kiến thức qua bảng sau: Vùng Yếu tố - Vị trí giới hạn - ĐKTN và TNTN. Đông Nam Bộ. ĐB Sông Cửu Long. - DT = 23550km2, DS 10,9 triệu người. + Khí hậu cận XĐ nóng ẩm. + Đất Bazan, đất xám, thềm lục địa rộng,nông, biển ấm, nhiều dầu khí.. -DT =39.734km2, DS = 16,7 triệu người. + Đất phù sa chiếm S lớn. + Rừng ngập mặn lớn nhất nước, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn thuỷ sản lớn nhất cả nước. - Mặt bằng dân trí cưa cao thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá. Chế biến LTTP. Dân cư - XH. Kinh tế. Dân khá đông (10,9 triệu người2002), mức sống cao nhất, đội ngũ lao động năng động linh hoạt. Công Chế biến thực phẩm, sản xuất hàng nghiệp tiêu dùng, dầu mỏ khí đốt, công nghệ cao. Nông Thế mạnh: Cây CN, cây ăn quả nghiệp nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.. Dịch vụ Các trung tâm kinh tế. Phát triển mạnh, đa dạng TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. IV. Kết thúc giờ ôn tập: - GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS. - Cho điểm một số em. - HD HS học ở nhà, chuẩn bị tiết sau KT 45 phút.. Thế mạnh: Cây lương thực, cây ăn quả, vịt nuôi đàn, nuôi trồng và đánh bắt TS, XK gạo, TS, hoa quả. Xuất khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 43. Ngày…..tháng…..năm 200… Bài Kiểm tra một tiết. I. Mục tiêu, yêu cầu: - Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các vùng ĐNB và ĐBSCL. - Kiểm tra kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ, khả năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh. - Trên cơ sở kết quả thu được rút ra kinh nghiệm trong dạy - học bồi dưỡng tính tự giác làm bài cho HS, lấy điểm vào sổ. II.Phạm vi kiểm tra: Từ bài 31 - 37, gồm 2 vùng ĐNBộ và ĐBSCLong III. Tiến trình giờ kiểm tra: 1. ÔĐTC 2. Phát đề cho HS (in sẵn) - Nội dung đề được in sẵn, có kèm theo cả đáp án. - Trong quá trình kiểm tra giáo viên theo dõi, giám sát HS làm bài IV. Kết thúc giờ kiểm tra: - GV thu bài về nhà chấm, phê ký lấy điểm vào sổ. - Nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS - HD HS chuẩn bị bài 38. Kết quả chấm bài: Giỏi: %: Khá: %: Trung bình: %: Yếu kém: %:. Tiết 44. Ngày…..tháng…..năm 200….

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. -Phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp. - Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ TNMT biển. - Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐ KT chung Việt Nam (át lát Việt Nam ) 2- BĐ GTVT - DLVN; BĐ Biển Đảo Việt Nam III. Tiến trình tổ chức các HĐDH: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Nhận xét bài KT 45 phút). 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS GT treo BĐ biển - đảo Việt Nam Giới thiệu KN: Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền KT. ? Quan sát 38.1 nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta ? ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? (Chiều dài bờ biển ? diện tích ?) ? Dựa vào TNVN 38.2 tìm các đảo và quần đảo lớn ở nước ta ? ? Đọc tên các đảo đó ? ? Vị trí, giới hạn và giá trị kinh tế của 2 quần đảo HS và TS ? (Vùng biển Hòn Mun ở Nha Trang xây dựng công viên , đảo độc canh cây tỏi ở Lí SơnQuảng Ngãi) ? Vùng biển đảo nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? (GV-HS phân tích sâu thêm về TL, KK cả về KT và ANQP) ? Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học hãy: ? Nêu tên các ngành kinh tế biển ? ? Phân biệt khái niệm phát triển tổng hợp kinh tế biển và phát triển bền vững ? ? Dựa vào át lát trang15, SGK ... hãy CMR:Biển nước ta giàu có về hải sản ? ? Đọc tên các bãi tôm, bãi cá dọc ven bờ biển nước ta?. Ghi bảng I. Biển và đảo Việt Nam 1. Vùng biển nước ta - Chiều dài bờ biển 3260km - Vùng biển rộng hơn 1 km2 2. Các đảo và quần đảo - Vùng biển có 3000 hòn đảo lớn nhỏ, 2 quần đảo lớn Hoàng Sa, Trường Sa. - Vùng biển có nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Có nhiều hội thế trong quá trình hội nhập. II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển 1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. - Trử lượng lớn chủ yếu là cá biển. - Hình thức: + Đánh bắt ven bờ: Chủ yếu + Đánh bắt xa bờ: - Nuôi trồng còn ít..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Tình hình phát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng hải sản, các TT KT hải sản ? ? Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ? (HS trình bày qua bản đồ; GVKL). - Xu hướng: Đẩy mạnh khai thác xa bờ, nuôi trồng hải sản, phát triển đồng bộ và hiện đại CNCB hải sản.. * Chuyển ý 2: Đường bờ biển dài 3260km, có nhiều bãi tắm nổi tiếng, du lịch sinh thái thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước ? ? Dựa vào át lát Việt Nam(T20)... cho biết: ? Xác định, đọc tên các bãi biển, vườn quốc gia dọc bờ biển, trên các đảo ? ? Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch biển đảo ? ? Xu hướng phát triển của ngành ? ? Giải pháp phát triển bền vững ? - Chống ô nhiễm môi trường biển. - Xây dựng cơ sở hạ tầng. - Nâng cao mức sống cho nhân dân.. - Phát triển mạnh, chủ yếu là hoạt động tắm biển.. 2. Du lịch biển - đảo. - Xu hướng: Phát triển nhiều loại hình du lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du lịch của biển - đảo.. HĐ6: IV. Kết luận, đánh giá: - HS nhắc lại nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK - Giáo viên hệ thống nội dung bài học, làm phiếu trắc nghiệm. HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ. - HD HS học bài và chuẩn bị bài 39.. Tiết 45. Ngày…..tháng…..năm 200… Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Trình bày được tiềm năng phát triển ngành khai thác khoáng sản, đặc biệt là dầu khí, ngành giao thông biển. Tình hình phát triển hai ngành trên, những giải pháp và xu hướng phát triển. - Thấy được tài nguyên biển đang ngày càng bị cạn kiệt, môi trường ô nhiễm làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng của các khu du lịch biển..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Biết những giải pháp để bảo vệ TNMT biển - đảo và có ý thức bảo vệ MT biển - đảo. II. Phương tiện dạy - học: 1- TNVN, BĐ Biển - Đảo Việt Nam. 2- BĐ GTVT Việt Nam, át lát Địa lý Việt Nam. 3- TLTK, SGK, SGV ... III.Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của biển Việt Nam đối với phát triển KT ? ? Nêu giải pháp và xu hướng phát triển của du lịch biển - đảo? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (Giới thiệu lại phần trước) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV treo BĐ TN 3. Khai thác và chế biến khoáng sản ? Kể tên một số khoáng sản chính của biển - Biển Việt Nam giàu KS (dầu mỏ, Việt Nam ? Phân bố ở đâu ? khí đốt, ti tan, cát trắng ...) ? Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt - Khai thác dầu khí phát triển mạnh động khai thác dầu khí ở nước ta ? và tăng nhanh ? ? Tại sao nghề làm muối phát triển ở ven biển - Xu hướng phát triển hoá dầu => Nam Trung Bộ ? chất dẻo, sợi, cao su tổng hợp, điện, (HS phát biểu, chỉ trên bản đồ) phân bón, công nghệ cao về dầu khí. - Nghề muối phát triển ? Dựa vào H 39.2 hãy xác định một số cảng 4. Phát triển tổng hợp giao thông biển và tuyến giao thông đường biển của nước vận tải biển ta ? - Điều kiện: Gồm nhiều tuyến giao thông quốc tế, nhiều vũng vịnh, cửa ? Cho biết tình hình phát triển giao thông vận sông để xây dựng cảng biển. tải biển ở nước ta ? - Phát triển nhanh, ngày càng hiện ? Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý đại cùng với quan hệ nước ta hội nghĩa như thế nào đối với ngành ngoại thương nhập vào nền kinh tế thế giới. nước ta ? ? Xu hướng phát triển của ngành vận tải biển ? III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo ? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ? 1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ? Hậu quả của nó như thế nào ?. - Tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt. - MT biển - đảo bị ô nhiễm ngày càng tăng. ? Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ TNMT 2. Các giải pháp bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> biển ? ? Liên hệ thực tế bản thân, địa phương ?. - Việt Nam đã tham gia cam kết quốc tế trong lưu vực bảo vệ MT biển ? - Có kế hoạchkhai thác hợp lý. - Khai thác đi đôi với bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên.. HĐ6: IV. Kết luận, đánh giá: - HS nhắc lại nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK - Giáo viên hệ thống nội dung bài học, làm phiếu trắc nghiệm. HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ. - HD HS học bài và chuẩn bị bài 40.. Tiết 46. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài 40: Thực hành Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Rèn kỷ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý. II.Phương tiện dạy - học: 1- BĐ kinh tế, át lát Việt Nam. 2- BĐ biển- đảo Việt Nam, SGK, TLTK. 3- BĐ GTVT - DL Việt Nam, SGV, tập BĐ địa 9. III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài thực hành) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình bài thực hành: Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ HS dựa vào BĐ KT Việt Nam, H 39.1 và bảng 40.1 để nêu lên điều kiện phát triển tổng hợp tiềm năng phát triển kinh tế của các đảo ven bờ. + Cát Bà: Nông - lâm - ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển. + Côn Đảo: Nông - lâm - ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển. + Phú Quốc: Nông - lâm - ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển. ? Vì sao các đảo này lại có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành trên ? ? HS nghiên cứu, trình bày, thảo luận, bổ sung. GV kết luận, chuẩn KT..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bài tập 2: Nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta. Chia 3 nhóm nghiên cứu, thảo luận 3 vấn đề theo 3 nội dung SGK: Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm, mối quan hệ giữa các đối tượng đó. - Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng: 15,2 triệu tấn (1999) -> 16,9 triệu tấn (2002). - Toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô. Điều này chứng tỏ công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển, là điểm yếu của CN chế biến dầu khí nước ta, hiện nay đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi). - Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập khẩu dầu đã chế biến với số lượng ngày càng tăng: 7,4 triệu tấn (1999) lên 10 triệu tấn (2002) với giá cao. IV. Kết thúc bài thực hành: - GV nhận xét, đánh giá một số em làm tốt và chấm bài làm trên bảng. - Thu tập BĐ về nhà chấm. - HD HS chuẩn bị bài ở nhà và tự ôn tập lại kiến thức của học kỳ 2. Tiết 47. Ngày. tháng. năm 2007. Địa lý địa phương Bài 41: Địa lý tỉnh thanh hoá I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Xác định tỉnh Thanh Hoá nằm trong vùng KT BTB => Có vị trí chuyển tiếp giữa Bắc và Nam, từ Lào => Biển giao lưu giữa các vùng KT khác. - Hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển KT-XH, đồng thời có những giải pháp để khắc phục khó khăn. - Có kỹ năng phân tích tổng hợp một số vấn đề địa lý thông qua hệ thống kênh hình, kênh chữ, qua thực tế. II. Phương tiện dạy - học: 1- BĐTN, HC Việt Nam, át lát VN. 2- BĐ TN, KTThanh Hoá, TLTK ... III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: (Kết hợp bài mới) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK) 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS GV treo BĐ HC Việt Nam và HC Thanh Hoá ? Thanh Hoá nằm trong vùng nào ?? Tiếp giáp với tỉnh nào ?? Biên giới tiếp giáp với nước nào ? ? Có đường bờ biển không? (137 km)? ý nghĩa của vị trí địa lý trong việc phát triển KT-XH ?? So sánh diện tích của tỉnh ta với cả nước và các địa phương khác ? (lớn hay nhỏ)(HS phát biểu, giáo chuẩn KT)? Cho biết quá trình hình thành và phát triển của tỉnh ta ?? Hiện nay có mấy đơn vị hành chính ? HĐ nhóm: Dựa vào BĐ TNVN, TNHT để hoàn thành bảng sau. (phân tích ảnh hưởng của các yếu tố TN với nhau, đến phát triển kinh tế xã hội, môi trường. Ghi bảng I.Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổ - Diện tích: - Vị trí giao lưu với các vùng khác, tiếp giáp biển và nước bạn Lào. CBắc:18050/ B- Sơn Hồng- H.Sơn. C Nam: 17 0 54/ B – Kỳ Lạc- K.Anh. CĐông: Kỳ Nam. Kỳ Anh. CTây: Sơn Kim- H.Sơn. 2. Sự phân chia hành chính Hiện nay có: 11 đơn vị thành chính (9 huyện, 2 thị xã) II. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Bảng gợi ý hoạt động mục I Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Địa hình Khí hậu. Tiềm năng kinh tế Đặc điểm phân bố Dãy trường sơn…. Nóng ẩm, mưa nhiều, gió lào…. Sông ngòi dày đặc… Fe ra lít, phù sa Phong phú: sắt, than… Rừng: 38,32% diện tích. Thuận lợi. Khó khăn. Thuỷ văn Đất ( thổ nhưỡng) Khoáng sản Sinh vật TN biển, du lịch ( Phát phiếu này cho học sinh làm, giáo viên thu lại và nhận xét). IV.Kết luận, đánh giá: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp: - HD HS làm bài tập 1,2,3 trong SGK và tập bản đồ. - HD HS học bài và chuẩn bị bài 42.. Giải pháp.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết 48 Bài 42:. Ngày…..tháng…..năm 200… địa lý thanh hoá ( Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Nắm được đặc điểm chính về dân cư, lao động của Thanh Hoá, gia tăng dân số, kết quả dân số, phân bố dân cư, tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục. Nguồn nhân lực có tính chất quyết định đến sự phát triển KT-XH của tỉnh ta.- Biết được đặc điểm chung của kinh tế Thanh Hoá. - Có kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây dựng địa phương.II. Phương tiện dạy - học: 1.Bản đồ dân cư, dân tộc Việt Nam. 2. BĐ Thanh Hoá, địa lý Thanh Hoá…III.Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển KT-XH của tỉnh ta ? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng ? Cho biết dân số của Thanh Hoá là bao nhiêu ? III. Dân cư và lao động ? Sự phân bố dân cư ở Thanh Hoá như thế nào ?? Cần điều chỉnh như thế nào cho hợp lý ? 1. Động lực tăng dân số ? Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ? Cần điều chỉnh tỷ lệ này như thế nào cho hợp lý ?? Việc sử dụng - DS: 1269 nghìn người (99) sức lao động và giải quyết vấn đề lao động của - TG: 1,8 - 1,9%. tỉnh ta với tầm chiến lược ra sao ? 2. Kết cấu dân số ? Trong độ tuổi lao động bao nhiêu ?(99) NLN: 73%; CN - XD: 12%; DV: 15% - Kết cấu dân số trẻ: ? Tỷ lệ người biêt chữ là bao nhiêu ? + 37,2 - dưới tuổi lao động. ? Trình độ của người lao động ?=> Còn thấp so + 54,4 - trong tuổi lao động. với cả nước -> là vùng KT còn khó khăn -> cần + 8,4 - quá tuổi lao động. nâng cao chất lượng lao động, điều kiện đào tạo - Số người trong độ tuổi lao động đội ngũ LĐ có KT. 690,3 nghìn người khoảng 54,4% ? Mật độ DS TB là bao nhiêu ?? Sự phân bố dân 3. Trình độ văn hoá và chuyên cư ở Thanh Hoá như thế nào (TT, NT ?)(TXHT: môn kỹ thuật của người lao động. 1650người/km2, Hồng Lĩnh: 595người/km2, Vũ - 99% LĐ của tỉnh biết chữ. Quang: 66 người km2) - 71,8% tốt nghiệp THCS và THPT. ? Cho biết những nét chính về tình hình phát 4. Sự phân bố dân cư triển ngành giáo dục và y tế của Thanh Hoá?? Số - MĐDân số: 210 người/km2 (99) Bác sỹ ?? Số giường bệnh ?? TB bác sỹ, giường - Dân cư phân bố không đều giữa bệnh trên 1 vạn dân ? TT và NT, giữa các huyện - thị ? Cho biết truyền thống văn hoá, lịch sử của trong tỉnh. Thanh Hoá ?? Các loại hình văn hoá dân gian ? 5. Giáo dục - Y tế ? Các hoạt động văn hoá truyền thống ? - GD có 544 trường PT ? Văn hoá vật thể và phi vật thể (kể tên đền - 93% trong độ tuổi đến trường. chùa,miếu mạo, các làn điệu, thơ văn ...) ? - Y tế: 3.030 giường bệnh và 363 ? Thời kỳ 91 - 94 tốc độ tăng trưởng GDP bình bác sỹ (2,9 BS và 23,9 giường trên.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> quân hàng năm là bao nhiêu ? ? So sánh với cả nước ? BắcTrung Bộ ? ? Nhận xét sự thay đổi trong thời kỳ 95 - 2000 ? Giải thích ? ? Thế mạnh Kinh tế của Thanh Hoá là gì ?. 1 vạn dân) 6. Truyền thống văn hoá - lịch sử - Vùng đất giàu truyền thống văn hoá và lòng yêu nước. - Đầy đủ văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể. IV. Kinh tế 1. Đặc điểm chung - GDP tăng bình quân (1991-1994) khoảng 8,1% (cả nước là 7,9%, BTB là 5,2%). - 1995 - 2000 tăng trưởng GDP là 7 - 8%.. IV. Kết luận, đánh giá: - Cho HS kết luận nội dung bài học. - Giáo viên kết luận nội dung bài học.V. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế củaâThnh Hoá qua số liệu trong SGK địa Lý Thanh Hoá và nhận xét. - HD HS học bài và chuẩn bị bài 43. Tiết 49. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài 43: Địa lý tỉnh thanh hoá (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: Công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ và xác định được thế mạnh về kinh tế của Thanh Hoá được dựa trên cơ sở nào.- Đánh giá được mức độ khai thác TN và BVMT ở Thanh Hoá. - Thấy được xu hướng phát triển kinh tế của Tanh Hoá - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên.II. Phương tiện dạy - học: 1- át lát ĐLViệt Nam. 2- BĐ KT, KS Việt Nam. 3- TLĐL Thanh Hoá .... III.Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ? Trình bày những nét chính về dân cư, lao động của tỉnh Thanh Hoá? ? Nêu sự chuyển dịch cơ cấu GDP của tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 1990 – 2000? 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng ? Dựa vào nội dung SGK, át lát Việt Nam cho IV. Kinh tế: (Tiếp theo)2. Nông biết cơ cấu của ngành Nông nghiệp Thanh Lâm - Ngư nghiệpa. Nông Hoá? nghiệp- Đất NN: 98,2 nghìn ha? Trồng trọt bao nhiêu %? (57%)? Chăn Bình quân: 0,076 ha/ngườib. Lâm nuôi bao nhiêu %? (37%)? Dịch vụ, CN nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> bao nhiêu %? (6%)? Ngành Lâm nghiệp phát triển như thế nào ?? Độ che phủ của rừng bao nhiêu % DT?? Nhận xét vè tình hình phát triển ngành ngư nghiệp của tỉnh ta ?? Cho biết sự phát triển của ngành? ? Ngành quan trọng? ? Cơ cấu ?? Dựa trên thế mạnh nào ? - CN vật liệu – XD ? - CN khai khoáng? - CN chế biến nông, lâm, thủy, hải sản? ? Cho biết cơ cấu ngành dịch vụ của Thanh Hoá ? ? Thực trạng phát triển như thế nào ?? Có bao nhiêu cảng biển ?? Cho biết một vài nét về cảng Vũng áng (Kỳ Anh)? ? Thương mại, du lịch ở Thanh Hoá phát triển như thế nào ?? Nêu thực trạng của việc khai thác tài nguyên và môi trường của tỉnh ta ?? Nguyên nhân ? giải pháp ? ? Nêu thế mạnh phát triển kinh tế xã hội của tỉnh ta ? ? Còn những tồn tại nào ? ? Nên có phương hướng gì ? ? Thay đổi cơ cấu GDP như thế nào ? ? Trọng tâm phát triển KT-XH trong thời gian tới ?. - 240,5 nghìn ha đất rừng (39,7% 2000 độ che phủ) c. Ngư nghiệp - 1999 khai thác đạt 18,2 nghìn tấn, trong đó cá biển là 12 nghìn tấn 3. Công nghiệp - CN còn nhỏ bé, phát triển chưa mạnh, chiếm 0,2% giá trị SX CN cả nước. 4. Dịch vụ - GTVT: + 6000 km đường bộ + Có 337 km đường sông, 9 cảng sông cảng biển. - BCVT: 1998 có 8.631 máy điện thoại, TB 6,8 máy/1000 dân. - Thương mại: Phát triển rộng khắp - Dịch vụ: Đang trên đà phát triển. V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường - Khai thác tài nguyên phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi ttrường đảm bảo sự phát triển bền vững KT-XH của tỉnh ta. VI. Phương hướng phát triển Kinh tế - Phát triển kinh tế cửa khẩu, đường 217 Na Mèo - Xây dựng khu Công nghiệp Nghi Sơn <Tỉnh Gia >, , khai thác mỏ Crôm (Triệu Sơn ). IV. Kết luận, đánh giá: - Cho HS khái quát lại nội dung bài học - GVKL nội dung bài học. ? Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế của Thanh Hoá ? Phát triển kinh tế cần quan tâm đến vấn đề môi trường như thế nào ? V. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS làm bài tập. - Vẽ BĐ cơ cấu GDP của tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 1990 – 2000 qua số liệu ĐLHT? - HDHS học kỹ phần Địa Lý Thanh Hoá Hoá. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập Phát đề cương cho học sinh ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 52 Bài 44:. Ngày…..tháng…..năm 200… Thực hành:. Địa lý tỉnh thanh hoá. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được: - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: Công nghiệp, Nông nghiệp, dịch vụ; xác định thế mạnh của ngành kinh tế của tỉnh Thanh Hoá dựa trên những thế mạnh nào. - Đánh gí được mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường được đặt ra như thế nào. - Thấy được xu hướng phát triển kinh tế của Thanh Hoá; có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. II. Phương tiện dạy học: 1- át lát ĐLViệt Nam. 2- BĐ KT, KS Việt Nam. 3TLĐL Thanh Hoá ....III.Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ( Kết hợp bài thực hành) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình bài thực hành: Hoạt động của GV-HS Gợi ý bài thực hành Bài tập1: Đất ? Nêu đặc điểm chính của tự nhiên Thanh Hoá? ? phân tích tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên ? Khí hậu Sông ? Nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ngòi ? có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của nhân dân tỉnh nhà? Bài tập 2: vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Thanh Hoá trong 10 Đ. Hình S.Vật năm 1990-2000, qua bảng số liệu sau(%). Các yếu tố này có quan hệ biện chứng với nhau và đã Năm 1990 2000 được phân tích kỹ ở bài vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài Ngành nguyên thiên nhiên. GDP 100 100 Cho HS vẽ 2 biểu đồ hình tròn Nông- Lâm-Ngư 54,4 41,0 từ đó rút ra nhận xét cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ. 11,0. 15,0. 35,0. 44,0. về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hoá trong 10 năm.. IV. kết thúc bài hực hành - Cho học sinh khái quát lại hai bài tập. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, cho điểm một số HS./..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tiết 50. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài Ôn tập học kỳ II(Từ bài 38 - 43) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:- Hiểu và trình bày được:+ Tiềm năng to lớn của biển, đảo Việt Nam và những thế mạnh của kinh tế biển đảo.+ Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo phát triển bền vững KT quốc gia.+ Khả năng phát triển của Thanh Hoá, thế mạnh, những tồn tại và các giải pháp khắc phục khó khăn.Có kỹ năng phân tích so sánh các mối quan hệ địa lý, kỹ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ.II.Phương tiện dạy - học: 1- BĐ TN, HC, kinh tế Việt Nam. 2- át lát ĐL Việt Nam, SGK, SGV, TLTK ... 3- Đề cương ôn tập, phiếu học tập III.Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học: 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: ( Kết hợp bài mới) 3. Bài mới: HĐ1: 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình giờ ôn tập: Hệ thống câu hỏi ôn tập Gợi ý ôn tập 1.Kinh tế biển bao gồm những ngành nào? - Khai thác nuôi trồng Thuỷ Sản? Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển Du lịch biển đảo- Khai thác, chế ngành kinh tế biển ?(CMR: Có điều kiện phát biến KS biển- GTVT biển.- Xa triển kinh tế biển)2. Tại sao cần ưu tiên phát triển bờ tốn nhiều vốn nhưng mang lại khai thác hải sản xa bờ ? hiệu quả kinh tế cao.- CN chế ? Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có biến TS thúc đẩy, làm cho KTtác động như thế nào tới ngành đánh bắt nuôi trồng NT TS phát triển mạnh.- HS thuỷ sản ?3. Kể tên các bãi tắm và khu du lịch của trình bày trên BĐ- HS trình bàynước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ?4. Trình bày ĐKTN và tài nguyên TN - Dân trình hình phát triển ngành dầu khí Việt Nam ? cư, XH- Tiềm năng phát triển ? Tại sao phải bảo vệ môi trường biển đảo, giải KT pháp ?5. Hà Tĩnh có những thuận lợi và khó khăn (CN, NN, DV) gì để phát triển KT-XH ? (Khó khăn lớn nhất?)6. (Vẽ BĐ cơ cấu KT Tỉnh Thế mạnh kinh tế của Thanh Hoá là gì ? Thanh Hoátừ 90 - 2000 và ? Dựa trên những điều kiện nào ? nhận xét) 7. Trình bày sự phát triển của ngành Dịch vụ tỉnh - HS trình bày. Hà Tĩnh, đặc biệt là du lịch, giải pháp ? 8. Định hướng phát triển KT-XH của Thanh Hoá? IV. Kết luận, đánh giá: - Giáo viên nhận xét làm bài ôn tập, tinh thần thái độ của HS.- Cho điểm một số em ôn tập tốt.V. Hoạt động nối tiếp:- HDHS học bài, chuẩn bị bài ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kỳ II..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết 51. Ngày…..tháng…..năm 200…. Bài Kiểm tra học kỳ Ii I. Mục tiêu:- Kiểm tra kiến thức cơ bản trọng tâm cảu chương trình. Qua đó đánh giá được một cách chính xác khách quan mức độ nắm kiến thức và kỹ năng của HS trong học kỳ II và cả năm học.- Đánh giá được kết quả dạy - học của thầy và trò trong năm học.- Bồi dưỡng cho HS cách làm bài tự giác, độc lập và tích cực, lấy điểm tổng kết học kỳ.II.Tình trình giờ kiểm tra: 1. ÔĐTC: 2. GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra 3. Đề ra: - GV phát đề in sẵn cho HS làm - GV giám sát chặt để HS không quay cóp, thảo luận. (Có đề và đáp án kèm theo của Sở GDĐT)III.Kết thúc giờ Kiểm tra: - GV thu bài về nhà chấm. - GV nhận xêt tinh thần, thái độ làm bài của HS - Dặn dò chuẩn bị cho bài 44 (thực hành). Kết quả chấm bài: Giỏi: %: Khá: %:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trung bình: Yếu kém:. %: %:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×