Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.57 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
<b>BỘ MƠN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ</b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
<b>I. SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CƠNG SẢN VIỆT NAM.</b>
<b>1. Tình hình phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới chế độ thực dân.</b>
Dưới chế độ thực dân, xã hội Việt Nam diễn ra q trình phân hố sâu sắc. Ngồi
những gia cấp, tầng lớp cũ bị phân hoá, xã hội Việt Nam đã xuất hiện những giai cấp mới.
- Giai cấp địa chủ :
Do chính sách cai trị phản động của thực dân Pháp nên giai cấp địa chủ thời kỳ này
phân hoá thành hai loại:
+ Đại địa chủ cấu kết với thực dân Pháp;
+ Trung và tiểu địa chủ có tinh thần dân tộc.
- Giai cấp nông dân:
+ Chiếm 90% dân số.
+ Bị bóc lột nặng nề.
+ Mang trong mình lịng căm thù kẻ xâm lược..., vì vậy họ mong muốn giành lại nền
độc lập dân tộc và ruộng đất.
- Giai cấp cơng nhân :
+ Bị ba tầng áp bức bó lột: Đế quốc, phong kiến và tư sản bản xứ.
+ Ra đời trước tư sản dân tộc.
+ Vừa lớn lên đã sớm được truyền thụ chủ nghĩa Mác - Lênin và nhanh chóng trở
thành một lực lượng chính trị tự giác trong cả nước.
+ Có liên hệ mật thiết với nông dân
- Giai cấp tư sản :
Do điều kiện kinh doanh nên tư sản thời kỳ này chia làm hai tầng lớp:
+ Tư sản mại bản: cấu kết chặt chẽ với thực dân.
+ Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc.
- Tầng lớp tiểu tư sản:
+ Gồm nhiều thành phần: tiểu chủ, học sinh, sinh viên…
+ Bị áp bức và phân biệt. Có tinh thần cách mạng cao nhưng dễ bị dao động.
- Ở những mức độ khác nhau, các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới chế
độ thuộc địa đều bị thực dân Pháp áp bức
<b>2. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam và yêu cầu của cách mạng Viêt Nam cuối </b>
<b>thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.</b>
+ Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược – đây là mâu thuẫn cơ bản
nhất.
+ Yêu cầu của cách mạng Việt Nam: đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập
cho dân tộc; đánh đổ phong kiến, giành tự do dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là nông dân;
xây dựng chế độ xã hội mới.
<b>3. Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.</b>
<i>a. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giải phóng dân tộc và truyền bá Chủ nghĩa cộng </i>
<i>sản vào Việt Nam.</i>
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc đã ra đi tìm đường cứu nước bằng cách thức “tự vơ
sản hóa” mình.
- Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc có cơ hội tiếp xúc với bản sơ thảo lần thứ nhất Luận
cương những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin và nhận ra đây chính là con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc.
- Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người cộng sản Pháp lập ra Đảng
Cộng sản Pháp và gia nhập Quốc tế cộng sản, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu
tiên. Từ đây, cùng với việc thực hiện nhiệm vụ đối với phong trào cộng sản quốc tế,
Nguyễn Ái Quốc xúc tiến việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, chuẩn bị cho việc thành
lập chính đảng cộng sản ở Việt Nam.
Tháng 4/ 1921, Nguyễn Ái Quốc viết bài đầu tiên về chủ nghĩa Mác với tựa đề
“Phương Đông”, bắt đầu việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Có thể chia q trình truyền bá Chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc thành 3
giai đoạn: giai đoạn ở Pháp --> giai đoạn ở Liên Xô --> giai đoạn ở Trung Quốc và Đông bắc
- Chủ nghĩa cộng sản được truyền bá về Việt Nam đúng vào lúc phong trào công nhân
đang “đứng giữa ngã ba đường”, do đó nó đã giúp cho phong trào nhanh chóng tiến lên từ
đầu tranh tự phát chuyển sang đấu tranh tự giác.
<i>b. Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.</i>
+ Từ đầu thế kỷ XX, nhất là trong những năm 1919 - 1925, phong trào công nhân diễn
ra dưới các hình thức đình cơng, bãi cơng. Tiêu biểu như các cuộc bãi công của công nhân
nhà máy dệt Nam Định (30/4/1925)… Đặc biệt là cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son
(8/1925) đã đánh dấu bước trưởng thành của phong trào công nhân Việt Nam từ đấu tranh tự
phát đấu tranh tự giác.
+ Sang những năm 1926 - 1929, phong trào công nhân đã có sự lãnh đạo của các tổ
chức như Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Công hội đỏ và các tổ chức cộng sản ra đời từ
năm 1929.
+ Phong trào công nhân nổ ra rộng khắp trên cả nước chứng tỏ những tác động mạnh
mẽ của chủ nghĩa cộng sản khi đã được thâm nhập vào quần chúng, đồng thời cũng tỏ rõ vai
trò tổ chức và lãnh đạo to lớn của các tổ chức cộng sản.
+ Từ khi tiếp nhận được lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào yêu nước
từng bước trở thành phong trào yêu nước triệt để. Mọi con đường cứu nước đều quy tụ theo
khuynh hướng vơ sản.
<b>4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.</b>
- Nội dung của Cương lĩnh:
+ Về phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam: tiến hành tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
+ Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đuổi thực dân Pháp và đánh đổ chế độ phong kiến
giành độc lập dân tộc; xây dựng chế độ xã hội mới: xã hội cộng sản.
+ Về lực lượng của cách mạng: giai cấp cơng nhân và nơng dân là lực lượng chính;
bên cạnh đó phải liên lạc với giai cấp tiểu tư sản; đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư
sản dân tộc thì lợi dụng ít lâu mới làm cho họ trung lập.
+ Về lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo thơng qua đội tiên
phong của mình là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Về quan hệ với cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách
mạng thế giới. Phải liên lạc với phong trào cách mạng thế giới, nhất là với cách mạng Pháp;
đồng thời phải đóng góp vào sự nghiệp của cách mạng thế giới.
- Ý nghĩa: Cương lĩnh thể hiện mối qua hệ giữa hai nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng
Việt Nam là dân tộc và dân chủ. Đồng thời nêu bật lên nhiệm vụ hàng đầu là nhiệm vụ dân
tộc chống đế quốc và phong kiến tay sai giành độc lập dân tộc.
Những nội dung của cương lĩnh tỏ rõ tính khoa học và tính cách mạng, tính đúng đắn
và tính cách mạng của nó.
<b>5. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.</b>
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thể hiện bước phát triển quá trình vận động cách
mạng Việt Nam trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và quan điểm cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc.
+ Xác lập sự lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam; chứng tỏ giai cấp công
nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. Đây là sự chuẩn bị
tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình
lịch sử dân tộc.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
<b>II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 -1945).</b>
<b>1. Luận cương chính trị tháng 10/1930.</b>
- Nội dung của cơ bản Luận cương:
+ Về phương hướng chiến lược của cách mạng: tiến hành một cuộc cách mạng tư sản
dân quyền => phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ
nghĩa.
+ Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đuổi thực dân Pháp và đánh đổ chế độ phong kiến
giành độc lập dân tộc.
+ Về quan hệ với cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách
mạng thế giới. Phải liên lạc với phong trào cách mạng thế giới, nhất là với cách mạng Pháp;
đồng thời phải đóng góp vào sự nghiệp của cách mạng thế giới.
+ Về phương pháp cách mạng: võ trang bạo động.
=> về cơ bản khẳng định lại các vấn đề chiến lược cách mạng trong cương lĩnh đầu
tiên.
- Ý nghĩa lịch sử: Luận cương đã vạch ra nhiều vấn đề cơ bản thuộc về chiến lược
cách mạng.
Tuy nhiên, do nhận thức giáo điều và máy móc về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và
giai cấp của cách mạng thuộc địa, lại hiểu biết không đầy đủ về tình hình đặc điểm của xã
hội, giai cấp và dân tộc ở Đông Dương, đồng thời chịu ảnh hưởng trực tiếp của khuynh
hướng “tả” của Quốc tế III nên Luận cương nặng về đấu tranh giai cấp, đánh giá chưa đúng
khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác.
<b>2. Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng tháng 3 - 1935.</b>
<i>a. Nội dung cơ bản của Đại hội về đường lối phát triển cách mạng Việt Nam từ năm </i>
<i>1935. </i>
Đại hội đề ra ba nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng;
+ Đẩy mạnh vận động phục vụ quần chúng;
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, ủng hộ Liên Xô và cách mạng thế giới.
<i>b. Ý nghĩa lịch sử của Đại hội: Đại hội đánh dấu sự hồi phục hệ thống tổ chức của </i>
Đảng và phong trào quần chúng. Song, chính sách mà Đại hội vạch ra khơng sát với phong
trào cách mạng thế giới và trong nước lúc bấy giờ: chưa thấy được nguy cơ của chủ nghĩa
phát xít, nên đã khơng đề ra được một chủ trương chính sách phù hợp với tình hình mới.
<b>3. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng thời kỳ (1939 - 1945).</b>
<i>a. Nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành TW 6 (11/1939).</i>
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hang đầu và cấp bách nhất của cách
- Khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” phải tạm gác lại và thay bằng các khẩu hiệu chống
địa tô, chống cho vay nặng lại, tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và bọn địa chủ
phản bội chia cho dân nghèo.
- Hội nghị chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
nhằm thu hút tất cả các dân tộc, các giai cấp, đảng phái và cá nhân yêu nước => chống bọn
phát xít, đánh đổ đế quốc Pháp và bè lũ tay sai, giành độc lập dân tộc.
<i>b. Nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành TW 8 (5/1941).</i>
- Chỉ ra nhiệm vụ hàng đầu, nhiệm vụ cấp thiết là giải phóng dân tộc.
- Nhiệm vụ cách mạng dân tộc giải phóng khơng phải của riêng giai cấp vơ sản và
dân cày, mà mà là nhiệm vụ chung của tồn thể nhân dân Đơng Dương.
cày nghèo, chia lại ruộng đất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức”.
- Hội nghị chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương => lập mặt trận riêng: ở Việt Nam là Việt Nam độc lập đồng minh.
- Quyết định xúc tiến công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ trung
tâm.
- Ý nghĩa <i>của Hội nghị: Hoàn chỉnh sự cuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng </i>
vạch ra từ Hội nghị lần thứ 6 => là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng
lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật giành độc lập, tự do.
<b>4. Cao trào kháng Nhật cứu nước.</b>
<i>a. Nội dung của Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.</i>
- Kẻ thù cụ thể, trước mắt và duy nhất là phát xít Nhật => thay khẩu hiệu “đánh đuổi
phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật” và đưa ra khẩu hiệu “thành
lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương”.
- Nhận định: điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi. Tuy vậy đang có những cơ
hội tốt làm cho tổng khởi nghĩa chín muồi => phát động một cao trào kháng Nhật theo
phương châm khởi nghĩa từng phần.
<i>b. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa.</i>
- Hội nghị toàn quốc của Đảng từ 13 đến 15/8/1945 đã quyết định phát động Tổng
khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương;
- Đại hội quốc dân được triệu tập, thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc - Chính phủ
lâm thời.
- Hồ Chí Minh gửu thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên giải phóng dân tộc.
<b>5. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng </b>
<b>Tám.</b>
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Đưa dân tộc bước vào kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc lập tự do và xã hội chủ nghĩa.
+ Cách mạng Tháng Tám góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ
nghĩa Mác – Lênin.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
+ Là thắng lợi của tư tưởng độc lập tự do Hồ Chí Minh và đường lối giải phóng dân
tộc đúng đắn, sang tạo của Đảng.
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Đảng ta đã có sự chuẩn bị kỹ cả về lực lượng chính trị và vũ trang.
+ Có đường lối đúng đắn.
+ Đảng đã chớp đúng thời cơ.
+ Toàn dân dưới sự lãnh đọa của Đảng đã được rèn luyện qua các cuộc tập dượt.
- Bài học kinh nghiệm:
+ Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ dân tộc và giai
cấp.
+ Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông.
+ Lợi dụng mâu thẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
+ Kiên quyết dùng và biết dùng bạo lực cách mạng.
+ Năm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
quyền.
<b>III. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ CAN </b>
<b>THIỆP MỸ (1945 - 1954)</b>
<b>1. Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện và dựa vào sức dân là chính.</b>
<i>+ Q trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến: Đường lối kháng chiến </i>
được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong ba văn kiện: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
của Hồ chí Minh; văn kiên Tồn dân kháng chiến của TW Đảng và tác phẩm Kháng chiến
<i>nhất định thắng lợi của Trường Chinh.</i>
+ Nội dung: đường lối toàn dân, toàn diện và dựa vào sức dân là chính.
Đường lối kháng chiến tồn dân.
Đường lối kháng chiến tồn diện: kháng chiến trên lĩnh vực qn sự; chính trị; kinh tế;
ngoại giao; văn hóa….
Đường lối kháng chiến tự lực cánh sinh.
<b>2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951).</b>
<i>a. Nội dung chủ yếu của Chính cương Đảng lao động Việt Nam về cách mạng Việt </i>
<i>Nam.</i>
+ Chỉ ra tính chất xã hội Việt Nam: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa
phong kiến;
+ Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc
địa;
+ Nhiệm vụ cách mạng: đánh đuổi đế quốc xâm lược (phản đế), xóa bỏ tàn tích phong
kiến (phản phong), phát triển chế độ dân chủ nhân dân; gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội;
lực lượng cách mạng là toàn dân, do giai cấp công nhân lãnh đạo.
+ Tiếp tục khẳng định đường lối kháng chiến đúng đắn của Đảng.
+ Đưa cách mạng Việt Nam về phe XHCN nhằm tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
+ Thông qua điều lệ mới, bầu Ban chấp hành TW gồm 19 ủy viên chính thức và 10 dự
bị.
b. Ý nghĩa lịch sử của Đại hội: Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng về mọi mặt, đáp
ứng yêu cầu cấp bách của thực tiễn để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
<b>IV. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC VÀ </b>
<b>KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1954 - 1975)</b>
<b>1. Nghị quyết 15 của Ban chấp hành TW Đảng (1/1959).</b>
<i>a. Nội dung Nghị quyết. </i>
- Chỉ rõ con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành
chính quyền; lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là
chủ yếu, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- Tăng cường tổ chức Mặt trận để mở rộng khối đoàn kết toàn dân.
<i>b. Ý nghĩa lịch sử: Nghị quyết 15 đã đáp ứng được nhu cầu của cách mạng, mở đường </i>
cho cách mạng miền Nam tiến lên => phong trào Đồng Khởi đánh tan chiến lược “chiến
tranh đơn phương”.
<b>2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).</b>
- Chỉ rõ cách mạng Việt Nam gồm hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền
- CMDTDCND ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
- Hai nhiệm vụ của hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau.
=> đây là đường lối độc lập sáng tạo của Đảng, phù hợp với tình hình quốc tế cũng
như điều kiện Việt Nam. Đường lối đó là cơ sở để cả nước phấn đấu giành được những thành
tựu to lớn cho cách mạng.
- Đại hội đề ra mục tiêu và phương hướng của cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa. Trong
đó, Đảng ta khẳng định tính tất yếu của CNH: muốn thốt tình trạng lạc hậu khơng có con đường
nào khác ngoài con đường CNH. Đây là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
<i>Trong giai đoạn này đường lối CNH là:</i>
+ Yêu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý;
+ Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với nông nghiệp;
+ Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với việc phát triển công nặng;
+ Ra sức phát triển công nghiệp ở TW, đồng thời đẩy mạnh phát triển công
nghiệp ở địa phương.
<i>b. Ý nghĩa và hạn chế.</i>
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiến dân tộc và tình hình thế giới.
+ Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng
+ Sự đoàn kết, nhất trí của Đại hội là hạt nhân đồn kết dân tộc, là nguồn sức
mạnh dẫn đến các phong trào cách mạng ở hai miền Bắc - Nam.
- Hạn chế của Đại hội: Chưa có dự kiến về chặng đường đầu tiên của thời kỳ
quá độ lên xã hội chủ nghĩa.
<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ.</b>
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ,
đúng đắn, sáng tạo.
+ Là kết quả chiến đầu của nhân dân và quân đội cả nước.
+ Có sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Việt Nam, Lào và Campuchia, đồng
thời là sự giúp đỡ to lớn của các nước xhcn và sự ủng hộ của phong trào công nhân và nhân
dân tiến bộ trên toàn thế giới cũng như nhân dân tiến bộ Mỹ.
- Bài học kinh nghiệm:
+ Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm phát huy sức mạnh
toàn dân tộc và sức mạnh của thời đại.
+ Đảng đã tìm ra được phương pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
+ Sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn của Đảng.
+ Đảng ta hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở
Việt Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước.
<b>V. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ </b>
<b>TỔ QUỐC (1975 - 2006).</b>
chính sách đúng đắn và phù hợp, lãnh đạo nhân dân ta từng bước đạt được nhiều thành tựu to
lớn, đặc biệt là những thành tựu trong công cuộc đổi mới. Đến Đại hội X, Đảng đã tổng kết,
đánh giá toàn diện về 20 năm đổi mới. Đồng thời tiếp tục tập trung hoàn thiện những quan
điểm về xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; về thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đẩy mạnh CNH, HĐH.
<b>1. Đánh giá của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X về 20 năm đổi mới.</b>
<i>a. Những khuyết điểm và yếu kém.</i>
- Tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng với khả năng.
- Chất lượng, hiệu quả, sức mạnh của nền kinh tế còn kém.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. Cơ chế, chính sách về văn hóa - xã hội chậm đổi
mới.
- Nhiều vấn đề xã hội bức xúc chưa được giải quyết.
- Các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại cịn một số mặt hạn chế.
- Cơng tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng chưa đạt yêu cầu.
<i>b. Những bài học lớn được Đại hội rút ra.</i>
- Trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc Và chủ nghĩa xã hội.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân
- Phát huy cao độ nội lực, đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi mới hệ
thống chính trị, xây dựng và từng bước hồn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm
quyền lực thuộc về nhân dân.
<b>2. Nhận thức mới của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa ở </b>
<b>Việt Nam tại Đại hội X.</b>
- Xã hội chủ nghĩa mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất cơng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau cùng tiến bộ.
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
<b>3. Nội dung cơ bản về đường lối phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa </b>
<b>của Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.</b>
Kế thừa tư duy của các kỳ Đại hội trước, Đại hội X đã làm sáng tỏ thêm nội dung cơ
bản của định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện ở
4 tiêu chí:
nhân dân.
- Về phương hướng phát triển: phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế
Nhà nước giữ vai trị chủ đạo.
- Về định hướng xã hội và phân phối: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay
trong từng bước và từng chính sách phát triển; tăng trưởng kinh tế gắn chặt và đồng bộ với
phát triền xã hội, văn hóa giáo dục và đào tạo.
- Vế quản lý: phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
<b>4. Nội dung về đường lối phát triển CNH, HĐH trong Đại hội X.</b>
<i>a. Quá trình đổi mới tư duy CNH, HĐH của Đảng.</i>
+ CNH chính là q trình cải biến hệ thống thể chế chính trị và thể chế kinh tế từ nền
kinh tế hiện vật - khép kín tự túc sang nền kinh tế thị trường dựa trên sự phân phối lao động
xã hội phát triển mạnh mẽ.
+ Để thành công, nhất thiết phải đồng thời phát triển kinh tế thị trường và dựa vào cơ
chế thị trường để phân bổ và điều tiết các nguồn lực tiến hành CNH, HĐH.
+ CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn.
+ Gắn CNH với HĐH, từng bước phát triển kinh tế tri thức để phát triển rút ngắn.
+ CNH phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập quốc tế.
+ Cần đẩy nhanh CNH, HĐH nông ngiệp nông thôn.
<i>b. Quan điểm CNH, HĐH của Đảng thể hiện trong Đại hội X.</i>
+ CNH gắn liền với HĐH và CNH, HĐH với phát triển kinh tế tri thức.
+ CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
+ Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững.
+ Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH.
+ Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<i>1. Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (của Bộ Giáo dục và Đào tạo) Nxb </i>
<i>CTQG, Hà Nội - 2006.</i>
<i>2. Đề cương Hướng dẫn ôn tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam của Bộ môn Lý </i>
<i>luận chính trị của Trường Đại học Tơn Đức Thắng – năm 2009. </i>
<i>TP. HCM, ngày 20 tháng 11 năm 2009</i>
<b>Hiệu trưởng duyệt</b>
(đã ký)
<b>NGƯT,.TS. LÊ VINH DANH</b>
<b>Trưởng khoa/Trưởng bộ môn </b>
<b>Lý luận chính trị</b>
(đã ký)