Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bo de KT HK I van 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.32 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>§Ị kiĨm tra häc kú I Năm học 2009 - 2010</b>
<i><b>Môn: Văn 9(thời gian làm bài: 90 phút)</b></i>


<b>Trắc nghiệm </b>


Cõu 1. Ai l tỏc gi của “ Truyền kì mạn lục” ?
A. Nguyễn bỉnh Khiêm B. Phm ỡnh H
<b>II. Tự luận(7 điểm)</b>


Câu 1: Đọc kỹ 2 câu thơ sau:


Mt tri ca bp thỡ nm trờn đồi
Mặt trời của mẹ, em trên năm trên lng”


( “Khóc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn lng mĐ” – Ngun Khoa
§iỊm)


Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai đợc sử dụng theo biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể
coi đây là hiện tợng một nghĩa gốc của từ phát triển thành từ nhiều nghĩa đợc khơng? Vì
sao?


<b>Câu 2: Trong giấc mơ, em gặp đợc Anh thanh niên (nhân vật trong truyện “Lặng lẽ Sa</b>
Pa của Nguyễn Thành Long). Em hãy kể li cuc gp g õý.


<b>Đáp án và biểu điểm chấm</b>
<b>Môn: Ngữ Văn 9</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>
Câu 1(1 điểm)


Tác phẩm Tác giả Thể loại



Truyện Kiều


Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Truyện Lục Vân Tiên


Chiếc lợc ngà
Lặng lẽ Sa Pa
Làng


Cố Hơng


Nguyễn Du
Nguyễn Dữ


Nguyễn Đình Chiều
Nguyễn Quang
Sáng
Nguyễn Thành
Long
Kim Lân
Lỗ Tấn
Truyện nôm
Truyện truyền kỳ
Truyện nôm
Truyện ngắn
Truyện ngắn
Truyện ngắn
Truyện ngắn



Câu 2: C (0,25 điểm) Câu 6: A (0,25 điểm)
Câu 3: C (0,25 điểm) Câu 7: C (0,25 điểm)
Câu 4: D (0,25 điểm) Câu 8: A (0,25 điểm)
Câu 5: A (0,25điểm) Câu 9: B (0,25 điểm)
<b>II. Tự luận</b>


<b>Câu 1 (2 điểm)</b>


- T mt tri trong câu thơ “mặt trời của mẹ, em nằm trên lng” đợc sử dụng theo
biện pháp tu từ ẩn dụ.


- Không thể coi đây là hiện tợng một nghĩa gốc của từ phát triển thành từ nhiều
nghĩa


Vỡ: Nh th gi em bé là “mặt trời” dựa theo mối quan hệ tơng đồng giữa hai đối
t-ợng đợc cảm nhận theo chủ quan của nhà thơ. Sự chuyển nghĩa của từ “mặt trời”
trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó khơng làm cho từ có thêm nghĩa mới
Câu 2: (5 điểm)


Yêu cầu cần đạt:


- Đây là một bài văn thuộc kiểu bài tự sự, học sinh biết vận dụng các kiến thức ở
lớp 6,8,9 để viết đợc một văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố biểu cảm, yếu tố
miêu tả, đối thoại, độc thoại, nghị luận).


- Nhân vật chính của văn bản tự sự này là: Anh thanh niên
- Ngời kể chuyện ở ngôi thứ nhất xng “ t«i”


- Nội dung: kể về cuộc gặp gỡ với anh thanh niên qua cuộc gặp gỡ ngời đọc cảm
nhận đợc vẻ đẹp của anh thanh niên và ý nghĩa của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”


Cách cho điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Điểm khá: 3,5 đến 4 điểm: Đáp ứng về yêu cầu thể loại nội dung cha đầy đủ, có
thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.( 5 đến 10 lỗi)


- Điểm 2 đến 3,5 điểm: Bài viết sơ sai về nội dung đảm bảo về thể loại
- Điểm 1: Nội dung sơ sai, cha đảm bảo yêu cầu về phơng pháp


- Điểm 0: Bài bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hồn tồn.


<b>§Ị kiĨm tra häc kú I Năm học 2009 - 2010</b>
<i><b>Môn: Văn 8(thời gian làm bài: 90 phút)</b></i>


I. <b>Trắc nghiệm (2 điểm)</b>


Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bng cỏch chn đáp án đúng nhất.


“Chao ôi! Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta khơng cố tìm mà hiểu họ, thì ta
chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn
nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng thơng; không bao giờ ta thơng… Vợ
tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi. Một ngời đau chân có lúc nào qn đợc cái chân đau
của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Khi ngời ta khổ q ta thì ngời ta chẳng cịn
nghĩ gì đến ai đợc nữa. Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích
kỉ che lấp mất.”


(Theo Ngữ văn 8 – Tập 1)
1. Đoạn văn trên đợc trích trong văn bản nào?


A. “Trong lßng mĐ” cđa Nguyên Hồng
B. Tức nớc vỡ bờ của Ngô Tất Tố


C. “L·o H¹c” cđa Nam Cao


D. “Tơi đi học” của Thanh Tịnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Tù sù B. BiĨu c¶m C. Thuyết minh D. Ngh lun
3. Đoạn văn trên nói lên điều gì về con ngời ông giáo?


A. Bờnh vc, bao che đối với hành động từ chối giúp đỡ lão Hạc của vợ mình


B. Có một cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, trên tinh thần nhân đạo khi đánh giá
về con người.


C. Có cái nhìn hẹp hịi đối với con ngời và cuộc sống nói chung.


D. Có một thái độ, một cách ứng xử mang tinh thần lạc quan về con ngời
4. Đoạn văn trên có mấy câu ghép?


A. Hai B. Ba C. Bèn D. Năm


5. Tõ: chao «i! thuộc từ loại gì?


A. Trợ từ B. Tình thái từ C. Th¸n tõ D. Chỉ từ


6. Những từ: gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… đợc xếp vào trờng từ vựng nào?
A. Tính cách của con ngi


B. Trí tuệ của con ngời
C. Tình cảm của con ngêi.
D. Việc làm của con người



7. Nội dung cơ bản của đoạn trích “Trong lịng mẹ” là:


A. Kể lại cuộc sống cay đắng, tủi cực của chú bé Hồng
B. Kể chuyện về bà cô ác độc của bed Hồng


C. Thể hiện tình yêu thương của bé Hồng với mẹ
D. A và C


8. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích trên dùng để:


A. Đánh dấu tên tác phẩm B. Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp
C. Đánh dấu từ được hiểu theo hàm ý mỉa mai


D. Đánh dấu từ được hiểu theonghĩa đặc bit
<b>II. Tự luận (8 điểm)</b>


1. Thuyết minh ngắn gọn về tác giả Nam Cao (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đáp án - Biều điểm </b>
<i><b> Môn: Văn 8</b></i>
I. Trắc nghiệm (2 điểm)


Mi ý ỳng c 0,5 im.


Đáp án: Câu 1 – C C©u 3 – B C©u 5 – C Câu 7 - D
C©u 2 – D C©u 4 – A C©u 6 – A Câu 8 - B
II. Tù ln(8 ®iĨm)


1) Thuyết minh gắn gọn về tác giả Nam Cao ( 2 điểm)
Bài thuyết minh cần đảm bảo các ý sau:



- Nam Cao tªn thËt là Trần Hữu Tri, sinh năm 1915(cú sỏch ghi 1917), mất năm
1951


- Quê: Làng Đại Hoàng, Lí Nhân ( nay là Hoà Hậu, Lí Nhân), Hà Nam.


- ễng là một trong những nhà văn hiện thực xuất sắc nhất của văn học Việt Nam
tr-ớc cách mạng.


- ti chớnh của ơng là nơng dân nghèo và trí thức sống mịn mỏi
- Ơng đã hy sinh trên đờng đi cơng tác ở vùng sau lng địch


- Ông đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996)
- Tác phẩm chính:


 Truyện ngắn: + Chí Phèo (1941)
+ Trăng sáng (1942)
+ Đời thừa (1943)
+ Lão Hạc (1943)
+ Một đám cới (1944)
+ Đối mắt (1948)
 Tiểu thuyết: Sống mịn (1944)
 Nhật kí ở rừng (1948)


 Bót kÝ: Chuyện biên giới (1951)


2 Kiểu bài: Tự sự hợp với miêu tả và biểu cảm. (6 điểm)
- Đối tợng: LÃo Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo


a. M bi: Giới thiệu khái quát nội dung câu chuyện bán chó đợc nghe, (0,75 điểm)


b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện đợc nghe (4 điểm)


- Thêi gian kh«ng gian chứng kiến câu chuyện (0.25)
- Giới thiệu tóm tắt hoàn cảnh của LÃo Hạc (0,75điểm)


- Nội dung câu chuyện LÃo Hạc kể việc bán chó ( chú ý nét mặt, nỗi day dứt, ân
hận của lÃo, việc lÃo nhờ cậy ông giáo giữ tiền ) (2 ®iĨm)


- Thái độ và ý kiến của ông giáo(ân cần, đồng cảm, hiểu nhân cách lão) (0,5 điểm)
- Suy nghĩ của bản thân về câu chuyện và các nhân vật trong cuộc (0,25 điểm)
c. Kết bài: Khái quát lạ i c ả m x ú c k h i đ ợ c c h ứ n g k i ế n c u ộ c t r ò


c h u y Ö n . L i ª n h Ư (0,75 ®iĨm)
- Viết có cảm xúc, sáng tạo (0.75 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>đề kiểm tra học kì I</b>
<b>Năm học 2009 - 2010</b>


<b>Môn : Ngữ Văn 7(Thời gian làm bài 90 phút)</b>
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):


c on vn sau v trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc
câu mà anh(chị) cho là đúng nhất:


“ Tôi u Sài Gịn da diết nh ngời đàn ơng vẫn ơm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa
nhiều ngang trái. Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào vào buổi chiều lộng
gió nhớ thơng, dới những cây ma nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời
đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại nh thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya tha thớt
tiếng ồn. Tơi u phố phờng náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả
cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sơng với làn khơng khí mát dịu, thanh sạch trên một số


đờng còn nhiều cây xanh che ch.


1) Tác giả đoạn văn trên là ai?


A Vũ Bằng C Thạch Lam


B Minh Hơng D – Xu©n Quúnh
2) Nội dung đoạn văn trên là?


A- Miờu t những vẻ đẹp riêng của thành phố Sài Gịn.
B- Bình luận về những nét riêng của Sài Gòn.


C- Béc lé trực tiếp tình yêu của tác giả với Sài Gòn.


D- Nêu những nhận xét về thiên nhiên khí hậu của Sài Gòn.


3) Tỏc gi ó phỏt hin nhng nét riêng nào của thiên nhiên và cuộc sống Sài Gịn?
A- Nhiều hiện tợng thời tiết cùng có trong ngày.


B- Thời tiết có sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng.


C- Nhịp điệu sống đa dạng trong những thời khắc khác nhau.
D- Gồm tất cả những ý trên.


4) Trong on vn trên, tác giả đã không sử dụng cụm từ chỉ thời gian nào?
A- Buổi chiều. C – Giữa tra


B- Đêm khuya. D – Sáng tinh sơng
5) Từ “ Cây ma” đợc dùng với phép tu từ:



A- Èn dô. C Nhân hoá
B- Hoán dơ. D – So s¸nh
6)Trong đoạn văn trên tác giả dùng bao nhiêu từ láy?


A- 4 từ. C – 6 tõ
B - 5 tõ. D- 7 tõ
<b>PhÇn II : Tù luận :(7 điểm)</b>


<b>Câu 1 (2 điểm) : Ghi lại 4 bài ca dao mở đầu bằng cụm từ Thân em. </b>
<b>Câu2(5 điểm) : Cm ngh v mt ngi anh (ch) yờu quý nht.</b>


Ht


<b>Biểu điểm chấm thi</b>
<b>Ngữ Văn 7</b>


<b>I. Phn trắc nghiệm:(3 điểm) 6 ý mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm</b>
Câu 1: B Câu 4: C


C©u 2: C C©u 5: C
C©u 3: D C©u 6: D
<b>II. Phần tự luận :(7 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

VD : Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu
<b>Câu 2(6 điểm): Thể loại : cảm nghĩ về tác phẩm văn học.</b>
Bè cơc: HS lµm bài có 3 phần rõ rệt.
Mở bài, thân bài, kết bµi.


I.Phần mở bài : Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hon cnh ra i, cm ngh chung v bi


th.


II.Phần thân bài:


Trích dẫn bài thơ


1) Bức tranh cảnh khuya trong thơ:


TiÕng suèi....


lồng hoa” ( chú ý điệp từ “lồng” )
- sự sống thanh bình của thiên nhiên rừng núi trong đêm.
- Cảnh đẹp gợi cảm đối vi con ngi.


- Tình yêu thiên nhiên của nhà thơ. Liên hệ với Bài ca Côn Sơn
Nguyễn TrÃi.


2) Hình ảnh con ngời trong cảnh khuya:
Cảnh khuya...nớc nhà


- Con ngời vừa say đắm thiên nhiên, vừa lo toan cụng vic ca cỏch
mng.


- Tình yêu nớc luôn thờng trực trong tâm hồn nhà thơ.


(Liên hệ với một số bài thơ nh Rằm tháng riêng sáng tác cùng
thời kì . Ngắm trăng


Cảm nghĩ chung : Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nớc trong
tâm hồn nhà thơ.



II) Kết bài:


Cảm nghĩ chung về bài th¬


- Bài đạt 5 – 6: Đúng thể loại, bố cục rõ ràng, có liên hệ mở rộng.
Lời văn trong sáng, mợt mà. Trích dẫn chứng chính xác.


- Điểm 3 – 4: Đúng thể loại, bố cục rõ ràng.Diễn đạt đợc có liên hệ
mở rộng , dẫn chứng chuẩn xỏc.


- Điểm 1 2: Đúng thể loại, bố cục rõ ràng.


- Điểm 0 : Bài làm sơ sài, bố cục không rõ ràng, sai lỗi chính tả
nhiều.


<b> kim tra chất lợng học kì năm học 2009 - 2010</b>
<b>Mơn : Ng vn 6</b>


(Thời gian: 90 phút làm bài).
<b>I . Trắc nghiƯm :(3,0 ®iĨm).</b>


Dựa vào những hiểu biết của em về văn bản “ Mẹ hiền dạy con” (Ngữ văn 6 – Tập
1), em hãy trả lời các câu hỏi dới đây bằng cách ghi vào tờ giấy thi hoặc khoanh trũn
chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:


1 – Văn bản trên mang đặc điểm của thể loại nào ?


A – Truyện truyền thuyết B – Truyện cổ tích
C – Truyện ngụ ngôn D – Truyện trung đại


2 – Ngời kể trong văn bản ở ngôi thứ mấy?


A – Ng«i thø nhÊt B – Ng«i thø hai


C – Ng«i thø ba D – Ng«i thứ nhất số nhiều
3 Văn bản kể về việc gỡ l chính ?


A Thầy Mạnh Tử
B – MĐ thÇy Mạnh Tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4 Phơng pháp dạy con của bà mẹ Mạnh Tử là:


A Giữ con ở nhà, không cho tiếp xúc với bên ngoài
B Cho con tự tiếp xúc với các môi trờng khác nhau.
C – Chän m«i trêng tèt cho con.


D – Dùng roi vọt để dậy dỗ con.


5 – Trong câu: “Con đang đi học mà bỏ học, thì cũng nh ta đang dệt tấm vải này mà cắt
đứt đi vậy?” , có mấy cụm động từ:


A - Mét cơm B – Hai côm
C – Ba côm D Bốn cụm
6 Trong các từ sau đây từ nào là từ mợn?


A Chm ngoan B – Làm lụng
C – Bạch mã D – Vui lßng
<b>II . Tù luËn : (7,0 ®iĨm)</b>


<i><b>C©u 1 . (2 ®iĨm):</b></i>



Thế nào là truyện ngụ ngôn ? Ý nghĩa truyn Thy búi xem voi ?
<i><b>Câu 2 . (5 điểm) </b></i>


Kể lại truyện “Con Rồng cháu Tiên” bằng ngơn ngữ của mình ?
Hết


<b>đáp án - biểu điểm</b>
<b>Ngữ Văn 6</b>


<b>I </b>–<b> Trắc nghiệm</b> :(3,0 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu: (0,5 điểm)


C©u 1 : D C©u 4: C
C©u 2: C C©u 5 : D
C©u 3: C C©u 6: C
<b>II </b>–<b> Tù luËn</b> : (7,0 ®iĨm)


<i>C©u 1 </i>–<i> (1,0 ®iĨm)</i>


- Câu nói của Gióng nhằm ca ngợi tinh thần chống ngoại xâm của dân tộc ta đợc kết tinh
trong một hiện tợng đậm chất anh hùng .


- ý thức đánh giặc cứu nớc khiến cho ngời anh hùng có những khả năng kì lạ, những
hành động khác thờng.


- Hình tợng Thánh Gióng tiêu biểu cho vẻ đẹp của nhân dân. Trong hồn cảnh bình
th-ờng nhân dân lặng lẽ, nhng khi cần họ sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.


<i>C©u 2 </i>–<i> (6,0 điểm</i>)


<i><b>* Yêu cầu :</b></i>


- Kể ở ngôi thứ nhất : Em bÐ th«ng minh – xng “t«i”.


- Sự việc : Kể lại lần thử thách thứ t (Em bé đối mặt với sứ thần nớc ngồi).
- Nhân vật chính : Em bộ thụng minh.


- Ngời viết nắm vững phơng pháp làm bài văn kể chuyện. Bố cục rõ ràng ba phần.
<i><b>* Cách cho điểm:</b></i>


im 6: Bi vit k đầy đủ các sự việc ở lần thử thách thứ t, viết đúng chính tả lời văn
l-u lốt, bố cục rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Điểm 3- 4 : Bài viết sơ sài về nội dung, sự việc cha đợc đầy đủ, đảm bảo đợc yêu cầu về
thể loại.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×