Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HKI 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.22 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: THCS Ngô Quyền Lớp: 7 Họ và tên học sinh: .................................... ĐIỂM. ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Địa lí Thời gian: 45 phút Ngày thi: …………………….. LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN. I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất: 1. Môi trường xích đạo ẩm nằm khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu A. Vĩ tuyến 50B - 50N C. Vĩ tuyến 50B – chí tuyến Bắc 0 B. Vĩ tuyến 5 N – chí tuyến Nam D. Vĩ tuyến xích đạo 2. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là A. Đông Nam Á C. Trung Á B. Đông Nam Á và Nam Á D. Đông Á và Nam Á 3. Môi trường nào không thuộc đới ôn hòa A. Môi trường địa trung hải C. Môi trường ôn đới lục địa B. Môi trường ôn đới hải dương D. Môi trường nhiệt đới 4. Vị trí của đới ôn hòa: A. Từ xích đạo trở về 2 chí tuyến C. Từ 2 chí tuyến trở về 2 vòng cực B. Từ 2 vòng cực trở về 2 cực D. Từ 2 chí tuyến trở về 2 cực 5. Thực vật đặc trưng ở đới lạnh là: A. Rừng lá rộng C. Rừng lá kim B. Rừng lá hỗn hợp D. Rêu, địa y 6. Vấn đề đặt ra cho môi trường vùng núi là: A. Chống phá rừng C. Chống ô nhiễm nước B. Bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học D. Tất cả các ý đều đúng II/ Phần tự luận: (7 điểm) 1. Hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc?(1,5điểm) 2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? Hậu quả ra sao? Biện pháp khắc phục? (2 điểm) 3. Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào năm 2000, hai nước sau đây có lượng khí thải độc hại trung bình cao nhất thế giới: - Hoa kì: 20 tấn/năm/người - Pháp: 6 tấn/năm/người a) Hãy vẽ biểu đồ (1,5 điểm) b) Tính tổng lượng khí thải của từng nước (2điểm) Cho biết số dân của của hai nước như sau - Hoa Kì: 281. 421. 000 người - Pháp: 59. 330. 000 người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1. A. 2. B. 3. D. 4. C. 5. D. 6. D. II/ Tự luận: (7 điểm) Nội dung Câu 1: - Nằm dọc theo hai đường chí tuyến, nằm sâu trong lục địa, ven biển có dòng nước lạnh - Khí hậu hết sức khắc nghiệt, sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm rất lớn, lượng mưa rất ít Câu 2: a) Nguyên nhân: - Do khí thải từ các nhà máy công nghiệp, phương tiện giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí a) Hậu quả: - Gây mưa axít ảnh hưởng đến thiên nhiên, công trình xây dựng và con người - Gây hiệu ứng nhà kính - Nghiêm trọng hơn sẽ gây thủng tầng ô dôn c) Biện pháp: - Cắt giảm lượng khí thải Câu 3: a) Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp dùng các kí hiệu hoặc màu để phân loại, ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú thích đơn vị cho các trục. b) Tổng lượng khí thải của Hoa Kì năm 2000 81. 421. 000 x 20 = 1. 628. 420. 000 tấn/năm Tổng lượng khí thải của Pháp năm 2000 59. 330. 000 x 6 = 355. 980. 000 tấn/năm. Điểm (1,5 điểm) 1đ 0,5đ (2 điểm) 0,5đ 1đ. 0,5đ (3,5 điểm) 1,5đ 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án biểu điểm I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 1. A. 2. B. 3. C. 4. A. 5. D. 6. B. II/ Tự luận: (7 điểm) Nội dung Câu 1 - Thực trạng: + Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao khoảng 6%... - Giải pháp: + Phân bố lại lao động và dân cư + Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn + Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị + Đa dạng hĩa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề, xuất khẩu lao động Câu 2 - Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể, chuyên sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trị chủ đạo Câu 3 a) Vẽ biểu đồ đủ 3 đường chính xác, đẹp dùng các kí hiệu hoặc màu để phân loại 3 đường khác nhau, ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú thích đơn vị cho các trục. b) Nhận xét: - Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng không giống nhau, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số. * Giải thích - Dân số tăng chậm do thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình, - Sản lượng lương thực tăng nhanh, do áp dụng khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ đặc biệt là vụ Đông.. Điểm (1,5 điểm) 0,5đ 1đ. (2 điểm) 1đ 0,5đ 0,5đ (3,5 điểm) 2đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×