Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CKITV5 20102011HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.4 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ tên : …………………… Lớp: ….Trường:…………… Số BD:……Phòng ……... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I. Năm học : 2010 – 2011 MÔN TV (ĐỌC)- LỚP 5 Thời gian : 30 phút. GT1 KÍ. SỐ MẬT MÃ. GT2 KÍ. SỐ TT. ……………………………………………………………………………………………………………… Điểm:. Chữ kí của giám thị 1. Chữ kí của giám thị 2. SỐ MẬT MÃ. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) HS đọc thầm và làm bài tập: VẦNG TRĂNG QUÊ EM Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẫn trốn trong các tán lá xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gàu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu trên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc mẹ bay bay. Khuya. Vầng trăng càng lên cao và càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng chúng em Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:. 1) Bài văn miêu tả cảnh gì? A. Cảnh trăng lên ở làng quê. B. Cảnh sinh hoạt của làng quê. C. Cảnh làng quê dưới ánh trăng. 2) Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê? A. Cảnh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre. B. Cánh đồng lúa, luỹ tre, cây đa. C. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát. 3) Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì? A. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước. B. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát. C, Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT …………………………………………………………………………………………………. 4) Vì sao chú bé hết giận dỗi mẹ và bước nhẹ nhàng lại với mẹ? A. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp. B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ. C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm sợi tóc mẹ bay bay. 5) Cách nhân hoá trong câu “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.” cho thấy điều gì hay? A. Ánh trăng che chở cho mái tóc của các cụ già ở làng quê. B. Ánh trăng cũng có thái độ gần gũi và quý trọng đối với các cụ già. C. Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người. 6) Dãy từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ nhô (trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh thẫm.)? A. mọc, ngoi, dựng B. mọc, ngoi, nhú C. mọc, nhú, đội 7) Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ chìm (trong câu Trăng chìm vào đáy nước.)? A. trôi B. lặn C. nổi 8) Trong các câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa? A. Trăng đã lên cao./ Kết quả học tập cao hơn năm trước. B. Trăng đậu vào ánh mắt./ Hạt đậu đã nảy mầm. C. Ánh trăng vàng trải khắp nơi./ Thì giờ quý hơn vàng. 9) Trong câu “Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì? A. Thay thế danh từ. B. Thay thế động từ. C. Để xưng hô. 10) Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ? A. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. B. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. C. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CKI - LỚP 5 - NĂM HỌC 2010-2011 MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn II. Đọc hiểu (5 điểm): Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1-A; 2-B; 3-C; 4-B; 5-C; 6-B; 7-C; 8-A, 9-C, 10-C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Họ tên : …………………… Lớp: ….Trường:…………… Số BD:……Phòng ……... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I. Năm học : 2010 – 2011 MÔN TV (VIẾT)- LỚP 5 Thời gian : 40 phút. GT1 KÍ. SỐ MẬT MÃ. GT2 KÍ. SỐ TT. ……………………………………………………………………………………………………………… Điểm:. Chữ kí của giám thị 1. Chữ kí của giám thị 2. SỐ MẬT MÃ. I/ Chính tả: ( 5điểm) – 15 phút Nghe viết: Khu vườn nhỏ (SGK TV5 Tập 1 – trang 102) -Đoạn từ đầu đến nhọn hoắt, đỏ hồng.. ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ......................................................................................................... THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ Tập làm văn: (5 điểm) – 25 phút Đề bài: Em hãy tả người bạn mà em quý mến. Bài làm. ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ .........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI KÌ I - LỚP 5NĂM HỌC 2010-2011 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) I Chính tả: 5 điểm. Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: 5 điểm 1/ Yêu cầu của đề: a, Thể loại: Văn miêu tả ( tả người) b, Nội dung: Tả người bạn mà em quý mến. c, Hình thức: Viết bài văn khoảng 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả người, đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu 2/ Biểu điểm: Điểm 5:Bài viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng từ, đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, nêu bật được hình dáng, tính cách của người bạn. Mạch văn chân thực, biểu cảm,… Điểm 4-4,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. Điểm 3-3,5: Bài viết đạt yêu cầu a,b, còn có chỗ chưa hợp lí ở yêu cầu c. Mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. Điểm 2-2,5: Bài viết đạt yêu cầu a, chưa đảm bảo yêu cầu b,c. Diễn đạt ý còn vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt. Điểm: 1-1,5: Bài làm chưa đạt yêu cầu b,c, ý c còn diễn đạt lủng củng, viết lan man. Không trọng tâm. Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt. * Lưu ý: Cách tính điểm định kì môn Tiếng Việt (viêt) Thực hiện theo Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×