Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

DE HKI 11TU LUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.57 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008-2009 MÔN VẬT LÝ KHỐI 11 – BAN CƠ BẢN Thời gian: 45 phút I/LÝ THUYẾT: (5 điểm) Câu 1: (2,5đ)  Định luật Jun-Lenxơ : phát biểu ,công thức (ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức).  Áp dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra trên ấm điện có điện trở R = 40(Ω) khi có dòng điện I = 5(A) chạy qua nó trong khoảng thời gian 10 phút. Câu 2: (2,5đ) Thế nào là sự ion hóa chất khí? Chất khí đã bị ion hóa có những loại hạt tải điện nào? Hãy nêu bản chất dòng điện trong chất khí. II/BÀI TOÁN: (5 điểm) Bài 1: (2.5đ) Có 12 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là Eo = 4,5(V), ro = 6(Ω) mắc thành 6 hàng, mỗi hàng gồm 2 nguồn nối tiếp. Mạch ngoài có một bóng đèn ghi (6V - 9W). a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b. Đèn sáng như thế nào? Bài 2: (2.5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E 12(V) , điện trở trong r = 1(Ω).R 2 = 12 Ω , là bình điện phân đựng dung địch AgNO3 với điện cực làm bằng Ag . R3 = 6 (Ω) ,UAC = 6 (V).Cho Ag có A = 108 , n = 1. a. Tìm số chỉ của ampe kế. b. Tính R1. c. Tìm khối lượng Ag bám vào catốt sau 16 phút 5 giây.. E, r. R2 C A. A. B R1. R3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2008 – 2009 Thời gian: 45 phút I/LÝ THUYẾT: (5 điểm) Bài 1: (2 đ) Định luật Jun – Lenxơ: Phát biểu, công thức (nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức) Bài 2: (1,5 đ) Vẽ đoạn mạch, chiều dòng điện chạy trong đoạn mạch và viết công thức định luật Ôm đối với trường hợp đoạn mạch chứa nguồn điện và điện trở R. Bài 3:(1,5 đ) Tia catốt là gì? Nêu các tính chất của tia catốt. II/BÀI TÓAN: (5 điểm) Bài 1:(1,5đ) Mạch điện như hình vẽ. Cho E1= 3(V), r1= 0,5( Ω ), E2= 10(V) , r2=0,5( Ω ), 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> R1=2( Ω ) , R2=5( Ω ), UAB= 5(V). a. Hãy vẽ chiều và tính cường độ dòng điện R1 E1,r1 A mạch. b. E2 là nguồn điện hay máy thu điện? C Tính công suất của E2. Bài 2:( 1đ) Cho bộ nguồn gồm 12 viên pin mắc thành bộ như hình vẽ. Biết suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là Eb =10,5(V) và rb =1,1( Ω ). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin. Bài 3:(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn có suất điện động E=14,4(V), điện trở trong r. R1 là biến trở, R2 là bóng đèn A (6V-6W), R3 =5,5( Ω ) là bình điện phân dung dịch CuSO4 với anốt bằng Cu. Cho Cu có A=64, n=2. 1. Khi K mở, Ampe kế chỉ 1,2(A). A a.Tính khối lượng Cu bám vào catốt sau 20 phút. b.Tính điện trở trong r của bộ nguồn điện. c.Nhận xét độ sáng của bóng đèn. 2. Khi K đóng, thay đổi R1 để đèn sáng bình thường. Tính R 1 C. R2. E2,r2. chạy qua đoạn B. D. A. B. E, r. K. HẾT. B. R1 R3 D. khi đó.. R2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. GIÁO KHOA (5đ): Câu 1: Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Điều kiện để có hiện tượng dương cực tan? (1đ) Câu 2:Viết cơng thức tính suất điện động của nguồn điện. Ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong cơng thức ? (1 đ) Câu 3:. Phát biểu Joule – Lenx. Viết cơng thức định luật. Ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong cơng thức (1,5đ) Câu 4: Neâu baûn chaát doøng ñieän trong chaân khoâng ? ( 0,5đ) Câu 5: Phát biểu định luật I Faraday và viết biểu thức định luật . (1đ) II. BÀI TOÁN (5 đ): Bài 1:Cho 18 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 5V, điện trở trong r =1 . Mắc 18 nguồn này thành bộ nguồn gồm 3 dãy, mỗi dãy có số nguồn bằng nhau. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn? 1đ) Bài 2: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dương bằng Ag có điện trở R = 5. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 50V. Xác định lượng Ag bám vào cực âm sau 32 phút 10 giây. Cho biết Ag = 108 và n = 1.(1đ) Bài 3: Một nguồn điện có suất điện động là 12V. Khi mắc nguồn điện này với điện trở thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ là 1A. Tính công của nguồn điện này sinh ra trong 10 phút .(1đ) Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 6V; r = 0,6; Mạch ngoài gồm R1 là bóng đèn ghi 2V – 2W; R2 = R3 = 4. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Vôn kế có điện trở rất lớn. a) Tìm số chỉ của Vôn kế và Ampe kế. (1,5đ) b) Bỏ bóng đèn R1. Tìm số chỉ mới cuả ampekế. ( 0,5đ) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. GIÁO KHOA (5đ): Câu 1:Hãy nêu bản chất của dòng điện trong chất khí? Nêu sự khác nhau của quá trình dẫn điện tự lực và quá trình dẫn điện không tự lực trong chất khí? (1đ) Câu 2: Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ trong một đoạn mạch.Ý nghiã, đơn vị các đại lượng trong cơng thức (1đ) Câu 3: Phaùt bieåu ñònh luaät Ohm đối với toàn mạch. Vieát công thức ñònh luaät.Ý nghiã, đơn vị các đại lượng trong cơng thức (1,5đ) Câu 4: Nêu bản chất dòng điện trong chất bán dẫn tinh khiết. ( 0,5đ) CÂU 5: Phát biểu định luật II Faraday và viết biểu thức định luật . (1đ) II. BÀI TOÁN (5 đ): Bài 1: Cho 24 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 4V, điện trở trong r =1. Mắc 24 nguồn này thành bộ nguồn gồm 4 dãy, mỗi dãy có số nguồn bằng nhau. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn? 1đ) Bài 2: Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 cực dương bằng Cu có điện trở R = 8. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 40V. Xác định lượng Cu bám vào cực âm sau 16 phút 5 giây. Cho biết Cu =64 và n =2.(1đ) Bài 3: Một nguồn điện có suất điện động là 15V. Khi mắc nguồn điện này với điện trở thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ là 0,5A. Tính công của nguồn điện này sinh ra trong 30 phút .(1đ) Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 24V; r = 4; Mạch ngoài có R1 = 30; R2 là bóng đèn ghi 30V – 45W; R3 = 8. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Vôn kế có điện trở rất lớn. a) Tìm số chỉ của Vôn kế và Ampe kế. (1,5đ) E, r b) Bỏ điện trở R3.Tìm số chỉ mới cuả ampekế. ( 0,5đ). V. TRA HỌC KÌ I. ĐỀ KIỂM. R1 A X. R2. 3. R3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A/ LÝ THUYẾT(5 điểm): Câu 1: Định luật bảo toàn điện tích. Câu 2: Cường độ điện trường là gì? Câu 3: Định nghĩa điện dung của tụ điện. Câu 4: Công thức tính năng lượng điện trường của tụ điện. Câu 5: Định nghĩa suất điện động của nguồn điện. Câu 6: Định luật Joule – Lentz. Câu 7: Bản chất dòng điện trong kim loại. Câu 8: Bản chất dòng điện trong chất điện phân. Câu 9: Tia lửa điện là gì? Câu 10: Tia catôt là gì? e1,r e2,r B/ BÀI TOÁN(5 điểm): Bài 1(3,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. 1 2 M e1 = 20 V; e2 = 10 V; r1 = 1 ; r2 = 1 ; R1 = 18 ; R2 = 12 . A B Bình điện phân dung dịch CuSO4 có dương cực bằng đồng và có điện trở R1 N RB RB = 6 . Cho hằng số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol; khối lượng mol của R2 đồng A = 64 g/mol; hóa trị của đồng n = 2. Tìm: 1/ Điện trở tương đương RN của mạch ngoài nguồn điện và cường độ dòng điện I của mạch chính. 2/ Cường độ dòng điện I1 qua điện trở R1 và cường độ dòng điện I2 qua điện trở R2. 3/ Khối lượng đồng bám vào catôt bình điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây. 4/ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch MAN(chứa nguồn e1 và điện trở R1). 5/ Điện năng cung cấp cho toàn mạch trong 10 s. 6/ Hiệu điện thế UNM. Bài 2(1,5 điểm): Một mạch kín gồm một nguồn điện không đổi, có suất điện động e = 42 V, điện trở trong r và công suất cung cấp 126 W, mạch ngoài là hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Biết R1 = 5R2 = 15r . Tìm R1, R2 và r.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Lý thuyết: 1/ (2đ) Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì? Công thức, ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2/ (1đ) Trình bày lý do chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. 3/ (2đ) Tính chất tia Catốt. II/ Bài toán: Bài 1: (2Đ) Người ta muốn mạ một lớp Niken dày d=10µm cho một vật có diện tích S bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện qua bình là 0,5A và thời gian mạ là 45 phút. Hỏi diện tích S của vật cần mạ. Cho biết Ni có khối lượng riêng là 8800kg/m3; khối lượng mol A=58,7g/mol; hoá trị n=2. Bài 2: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ: bộ nguồn gồm 10 pin giống nhau mắc hỗn hợp đối xứng: gồm 2 hàng, mỗi hàng 5 pin, mỗi pin có E 0=1V, r0=0,8. Đèn Đ (3V ;1,5W) ; R1=3. Đèn sáng bình thường. a. Tính hiệu điện thế UAB. b. Tính R2. X Đ R1 c. Tính công suất toả nhiệt trên R1. Để công suất này tăng thì giá trị của biến trở R2 tăng hay giảm? Tại sao? A. B. R2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Lý thuyết: 1/ (1đ) Nêu định nghĩa cường độ dòng điện. 2/ (2đ) Trình bày tính chất điện của kim loại. 3/ (2đ) Khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế. Vẽ hình. II/ Bài toán: Bài 3: (2đ) Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4 có điện trở 2  . Anôt của bình làm bằng đồng , hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là 10V . Muốn thu được khoảng 6g đồng bám vào catôt thì thời gian điện phân là bao nhiêu? Cho đồng có A= 64; n = 2. Bài 4: (1đ) Một bóng đèn tròn 220V- 75W được sử dụng ở hiệu điện thế 110V. K Tìm điện năng tiêu thụ sau 5 giờ. R R R Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ: bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mắc 2 1 3 hỗn hợp đối xứng: gồm 2 hàng, mỗi hàng 4 nguồn, mỗi nguồn có E 0=6V, R r0=0,5. 4 a. Tính Eb và rb. E b. K đóng thì điện áp hai đầu nguồn là 18V. b Vẽ lại mạch khi K đóng và tính công suất nguồn điện ,r. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. b. Bài 1 ( 1 điểm): Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là U MN = 10 V. Tính công của lực điện khi điện tích điểm q = 8 C di chuyển từ N đến M. Bài 2 ( 1 điểm): Tính số electrôn N phát ra trong mỗi giây từ ca tốt của đi ốt chân không khi dòng điện có giá trị bão hòa là Ibh = 12 mA. Biết điện tích của electrôn là qe = -1,6.10-19 C Bài 3 ( 1 điểm): Một bóng đèn dây tóc khi sáng bình thường thì nhiệt độ dây tóc bóng đèn là 2000 oC và điện trở là R = 484 . Hỏi khi không thắp sáng ở nhiệt độ 20o C thì điện trở dây tóc bóng đèn là bao nhiêu? Biết kim loại làm dây tóc bóng đèn là vôn fram có hệ số nhiệt điện trở là  = 4,5.10-3 K-1 Bài 4 ( 2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 5 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có E = 2V, r = 0,1 , R1 = 3 . Am pe kế chỉ 2 A. Dây nối và am pe kế có điện trở không đáng kể. a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn là bao nhiêu? b) R1 là bình điện phân dung dịch CuSO4 có hai cực bằng đồng. tính lượng đồng bám vào ca tốt sau 32 phút 10 giây và hiệu điện thế giữa 2 cực của bình điện phân. Biết đồng có A = 64 và n = 2. c) Giá trị đang sử dụng của R2 là bao nhiêu?. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Bài 1 ( 1,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 V, r = 1 , R1 = 3 , R2 = 5 . Điện trở dây nối không đáng kể và của vôn kế rất lớn. a) K mở, tìm số chỉ của vôn kế. b) K đóng, tìm cường độ dòng điện qua mạch và số chỉ của vôn kế. Bài 2 ( 1 điểm): Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO 3 có a nôt bằng bạc, có điện trở R = 2 . Hiệu điện thế đặt vào bình điện phân là U = 10 V. tính khối lượng bạc bám vào âm cực sau 2 giờ điện phân. Biết bạc có A = 108 và n = 1.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I.GIÁO KHOA: Câu 1: Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức tính điện dung của tụ điện. Câu 2: Định nghĩa suất điện động của nguồn điện . Viết biểu thức và ghi đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Hãy cho biết suất điện động của ắc-qui là bao nhiêu thì cần phải nạp để sử dụng tiếp? Câu 3: Nêu các kết luận về bản chất dòng điện trong chất khí và chân không 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.BÀI TOÁN: Bài 1: Tích điện cho tụ điện C1 = 20 micro Fara ở hiệu điện thế U1 = 300 V , sau đó tách ra khỏi nguồn rồi nối tụ C1 với tụ C2 có điện dung 10 micro Fara chưa tích điện a/ Tìm điện tích đã tích cho tụ C1 b/ Sử dụng định luật bảo toàn điện tích , hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện sau khi nối với nhau Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 2 nguồn giống nhau (0 ,r0). Điện trở Vônkế rất lớn, Ampe kế khóa K có điện trở không đáng kể, Rx là biến trở, R1 = 2 . - Khi K mở , Vôn kế chỉ 6 V - Khi K đóng , Vôn kế chỉ 5,5 V và Ampe kế chỉ 1 A a. Tìm 0 ,r0. b. Khi K đóng tìm Rx để công suất tiêu thụ trên điện trở này cực đại. Tính công suất đó.. và.  0 , r0 V R1. K. A. Bài 3: Muốn mạ bạc một tấm huy chương có diện tích tổng cộng 20 cm 2, Rx người ta dùng tấm huy chương làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 và anôt là một thanh bạc nguyên chất, rồi cho một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 16 phút 5 giây. Tìm khối lượng và bề dày của lớp bạc bám trên mặt tấm huy chương. Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108g/mol và n = 1, khối lượng riêng của bạc  ≈ 10,5g/cm3.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I A. GIÁO KHOA : 5 điểm Câu 1 : ( 1,5 điểm ) Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức , nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 2 : ( 2 điểm ) Suất điện động của nguồn điện: định nghĩa, biểu thức, nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. Câu 3 : ( 1,5 điểm ) Nêu kết luận về bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn và trong chất khí. B. BÀI TOÁN : 5 điểm C2 Bài 1 : ( 1,5 điểm ) A B Cho mạch tụ điện như hình vẽ. C1 Biết C1 = C2 = C3 = 6 ( μF ); UAB = 12 (V). C3 a) Tính điện dung của bộ tụ điện. b) Tính năng lượng của tụ điện C1. c) Tụ điện C3 bị đánh thủng. Tính điện tích của tụ điện C1 và C2. Bài 2 : ( 2 điểm ) R2 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1=4,5(Ω) ; R2 là 1 biến trở ; R1 A C bóng đèn có ghi : 6V-3W ; UAB = 15(V) a) Tính điện trở của bóng đèn. b) Tìm giá trị của R2 để đèn sáng bình thường. X c) Nếu ta mắc 1 ampe kế có RA = 0 vào 2 điểm A và C thì số chỉ của ampe kế sẽ là bao nhiêu?. .. B. Bài 3 : ( 1,5 điểm ) 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Một bình điện phân ( CuSO4 – Cu) có điện trở R = 160  được mắc vào bộ nguồn gồm 30 pin ghép hỗn hợp đối xứng gồm 3 dãy song song , mỗi dãy có 10 pin nối tiếp. Biết mỗi pin có suất điện động  = 9V, điện trở trong r = 0,6. Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 16 phút 5 giây. Biết Cu có A = 64 ; n = 2.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I A/ LÝ THUYẾT : (5đ) Câu 1: (1,5đ) Điện tích điểm là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb? Câu 2: ( 1,đ) Nêu định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm. Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường? Câu 3: (1,5đ) Phát biểu định luật Jun- Lenxơ ? Viết biểu thức và ghi đơn vị Câu 4: (1đ) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại. Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? B/ TOÁN : (5đ) Bài 1: (2đ) Hai điện tích điểm q1 và q2 = 4. 10-8C đặt trong chân không cách nhau 4cm , lực hút giữa chúng là F = 45.10-4 N. a/ Tính q1 b/ Thay điện tích q2 bằng điện tích q3 khi đó tại M cách q1 một đoạn 4cm , cách q3 một đoạn 4 2 cm điện trường tổng hợp có phương song song với đường thẳng nối 2 điện tích. Tính q3 và cường độ điện trường tổng hợp tại M Bài 2 : (3đ)) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1 2 r2  10V ,  2 5V , 1 bộ nguồn gồm 2 nguồn nối tiếp,. Cho 1. . r1 r2 0,5 R1 6 , R2 5 , R3 8 . Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có anốt bằng bạc, điện trở. Rb 4. bình là . Ampekế có RA = 0 1/ Tính số chỉ ampekế và lượng bạc thu được ở catốt sau 32phút 10 giây. 2/ Mắc thêm R4 với R2 ,khi đó độ giảm thế trên bộ nguồn là 2V. Tính R4.. A. R1. A. . R2. M. B R3. Rb N. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I A/ LÝ THUYẾT : (5đ) Câu 1: (1,5đ) Điện tích điểm là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb? Câu 2: ( 1đ) Nêu định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm. Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường? Câu 3: (1,5đ) Phát biểu định luật Jun- Lenxơ ? Viết biểu thức và ghi đơn vị Câu 4: (1đ) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại. Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? B/ TOÁN : (5đ) Bài 1: (2đ) Hai điện tích điểm q1 và q2 = 4. 10-8C đặt trong chân không cách nhau 4cm , lực hút giữa chúng là F = 45.10-4 N. a/ Tính q1. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/ Thay điện tích q2 bằng điện tích q3 khi đó tại M cách q1 một đoạn 4cm , cách q3 một đoạn 4 2 cm điện trường tổng hợp có phương song song với đường thẳng nối 2 điện tích. Tính q3 và cường độ điện trường tổng hợp tại M Bài 2 : (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó bộ nguồn. 1 r1 2 r2. 1 10V ,  2 5V , r1 r2 0,5 R1 6 , R2 5 , R3 8 . Bình điện. gồm 2 nguồn nối tiếp. Cho. phân chứa dung dịch AgNO3 có anốt bằng bạc, điện trở bình là. Rb 4. . Ampekế có RA = 0 1/ Tính số chỉ ampekế và lượng bạc thu được ở catốt sau 32phút 10 giây. 2/ Mắc thêm R4 với R2 , khi đó hiệu điện thế 2 đầu bộ điện trở R4 và R2 là 5V. Tính R4 và hiệu suất mỗi nguồn. A. R1. A. R2. M. B R3. Rb N. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 1 .a/. Viết biểu thức tính điện tích của tụ điện khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế . Nêu tên kèm đơn vị các đại lượng trong biểu thức và nêu ý nghiã vật lý của điện dung . (1,5đ) b/. Điện trường là gì ? Viết biểu thức tính vectơ của lực điện trường tác dụng lên điện tích q đang ở trong điện trường. Nêu ý nghiã vật lý của cường độ điện trường. (1,5đ) c/.Nêu rõ nguyên nhân gây ra điện trở ở vật dẫn kim loại . ( 1đ ) 2 .Một điện tích q=4µC di chuyển ngược chiều đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 300 V/m với đọan đường dài 2cm. Công của lực điện trên đoạn đường đó là bao nhiêu. ( 1đ ) 3 . Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ . E=24V, r= 4, R1=20 , R2=30 R3=10R4=40 Tìm chỉ số ampe kế và vônkế. Cho biết điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. (2đ) 4 . Cho sáu pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động e và điện trở trong r =1,5 mắc thành một bộ như hình vẽ. R= 3 Mô tả chiều dòng điện qua R.Tính e biết công suất của bộ nguồn là 4W. (2đ). 5 .Cho 12 pin mắc hỗn hợp đối xứng , mỗi pin có suất điện động e=4V, r =3. Mạch ngoài là một đèn Đ ( 12V – 12 W). Cho biết có hai cách bố trí tạo thành bộ nguồn đề đèn sáng như định mức là mắc thành một dãy 12 pin hoặc ba dãy mỗi dãy bốn pin. Hỏi cách mắc nào có lợi hơn ? Tại sao ? Biết chi phí dây nối không đáng kể. (1đ). ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 6 . a/. Viết biểu thức tính điện tích của tụ điện khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế . Nêu tên kèm đơn vị các đại lượng trong biểu thức và nêu ý nghiã vật lý của điện dung . (1,5đ) b/. Nêu khái niệm điện trường ? Viết biểu thức tính vectơ của lực điện trường tác dụng lên điện tích q đang ở trong điện trường . Nêu ý nghiã vật lý của cường độ điện trường. (1,5đ) c/.Nêu rõ nguyên nhân gây ra điện trở ở vật dẫn kim loại . ( 1đ ) 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7 .Một điện tích q=4µC di chuyển ngược chiều đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 300 V/m với đọan đường dài 2cm. Công của lực điện trên đoạn đường đó là bao nhiêu. ( 1đ ) 8.. Cho mạch điện như hình vẽ . E=24V, r= 4, R1=20, R2=30R3=10 Tìm chỉ số ampe kế và vônkế. Cho biết điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. (2đ). 9 . Cho mạch điện như hình vẽ . Ắcqui (2) nối vào hai điểm M,N. E1=6V, E2=3V, r1=1, r2=2, R=6Cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Cho biết cực dương của ắcqui (2) mắc vào điểm nào ? Tại sao ? Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm A,B. (2đ). 10 .Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết các giá trị E, r, R1, R2, R3 . Đổi chỗ ( hoán vị ) ampe kế và vôn kế . Lập biểu thức tính số chỉ ampe kế sau khi hoán vị. Cho biết điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. (1đ). 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×