Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

dia6chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CAI LẬY TRƯỜNG THCS MỸ PHƯỚC TÂY KẾ HOẠCH BỘ MÔN Môn học: Địa Khối: 6 Chú ý: - Cột Thái độ: Kê phần giáo dục tích hợp, lồng ghép, giáo dục kỷ năng sống… - Kế hoạch bộ môn soạn theo tài liệu qui định : “ Chuẩn kiến thức, kỷ năng” đã được tập huấn. - Đề nghị đánh các thông tin của từng bài phải tương ứng cho tất cả các cột - Khi làm xong giáo viên nộp đĩa về cho Ban giám hiệu (để ban giám hiệu in ra và lưu lại , đề nghị giáo viên thực hiện đúng và đầy đủ, kiểm tra đúng chính tả, lỗi đánh máy…. Để BGH nộp về PGD và ĐT - Các tuần sau làm giống như tuần 1( đối với môn có nhiều tiết, nhiều bài trong tuần), đối với môn 1 tuần có 1 tiết thì khỏi phải kẻ ranh giới giữa các bài - Mỗi khối làm 1 bộ riêng. - Kế hoạch phải được đánh máy đúng phông chữ - Nộp về BGH trong ngày 22/11/2010 (Không chấp nhận trường hợp nộp trễ) - Đối với môn Anh văn: thực hiện việc soạn giáo án và phân phối chương trình theo chuẩn kiến thức, kỷ năng vừa được tập huấn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BỘ MÔN Môn học: ĐỊA LÝ 6 Tuần 1. Chương /bài. Số tiết. Tiết CT. Bài mở đầu. 1. 1. Chương I. Trái Đất. 11. Chuẩn KT - Biết nội dung cửa chương trình địa lý lớp 6 nghiên cứu về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất . -Biết vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời: hình dạng và kích thước của Trái Đất. -Trình bày được khái niệm kinh, vĩ tuyến. biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. -Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, ký hiệu bản đồ, : tỷ lệ bản đồ, ký hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ; lưới kinh, vĩ tuyến. -Trình bày chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.. Chuẩn Kỷ năng. Thái độ. -Biết học môn địa lý - Có ý thức học tập tốt như thế nào cho tốt . và lòng say mê tìm hiểu khoa học -Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu. -Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại. -Xác định phương hướng, tọa địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu. -Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào ký hiệu bản đồ. -Sử dụng địa bàn để. ĐDDH -Bảng phân phối chương trình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tính chất: hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển động trên quỹ đạo. -Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất: + Chuyển động tự quay: hiện tượng ngày và đêm kế tiếp, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. + Chuyển động quanh Mặt Trời: hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa. -Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp: lớp vỏ, lớp trung gian và lõi của Trái Đất. -Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa. -Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học. -Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất qunh Mặt Trời. -Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ. -Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả Địa cầu.. -Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất.. 2. Bài 1. Vị trí hình dạng và kích thước Trái Đất. 1. 2. -Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời -Hình dạng và kích thước của Trái Đất. -Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ;. -Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ và. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin về vị trí của TĐ trong hệ MT, về hình dạng và kích thước của TĐ, về hệ thống kinh, vĩ tuyến trên lược đồ và trên QĐC. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân.. -Quả Địa Cầu -Tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh -Các hình vẽ trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, trên quả Địa cầu. nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 3. Bài 2. Bản đồ. Cách vẽ bản đồ. 1. 3. 4. Bài 3. Tỉ lệ bản đồ. 1. 4. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác khi thảo luận nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian khi làm việc nhóm về các công việc được giao. -Định nghĩa đơn giản về bản -Biết thu thập *KNS: đồ. thông tin về các đối - Tư duy: Tìm kiếm và -Trình bày đặc điểm của tượng địa lý, biết xử lý thông tin về cách bản đồ được vẽ theo các cách chuyể mặt vẽ bản đồ, phân tích, so phương pháp chiếu đồ khác cong của TĐ lên sánh sự khác nhau về nhau mặt phẳng của giấy, hình dạng các kinh, vĩ thu nhỏ khoảng tuyến giữa các bản đồ. cách, dùng ký hiệu - Tự nhận thức: Tự tin để thể hiện các đối khi làm việc cá nhân. tượng - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, giao tiếp, trình bày suy nghĩ /ý tưởng trong thảo luận nhóm -Biết một số yếu tố cơ bản -Dựa vào tỉ lệ bản *KNS: của bản đồ : tỉ lệ bản đồ đồ tính được - Tư duy: Thu thập và xử +Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ khoảng cách trên lý thông tin qua bài viết +Hai dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ thực tế và ngược lại. và bản đồ để tìm hiểu ý số và tỉ lệ thước nghĩa của tỉ lệ bản đồ và cách đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác. -Quả Địa Cầu -Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, bán cầu (Đông, Tây). -Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau -Hình 8 SGK phóng to.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm 5. 6. 7. Bài 4. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý Bài 5. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. 1. 5. -Biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ : biết phương hướng trên bản đồ +Tám hướng chính +Cách xác định phương hứơng trên bản đồ. -Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu.. -Bản đồ châu Á hoặc ĐNÁ -Quả Địa Cầu. 1. 6. -Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.. -Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK. Bài 6. Thực hành: tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học. 1. 7. -Biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ : kí hiệu bản đồ +Ba loại kí hiệu thường được sử dụng: kí hiệu điểm, đường, diện tích +Một số dạng ký hiệu thường được sử dụng: kí hiệu hình học, chữ, tượng hình -Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ -Biết đo các khoảng cách trên thực địa và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ. -Biết sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa. -Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học.. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm thông tin qua hình vẽ về cách sử dụng địa bàn để xác định phương hướng và cách vẽ sơ đồ lớp học, phuoung hướng của một số đối tượng địa lý trên thực địa. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.. -Địa bàn -Thước dây -Thước kẻ, compa, giấy, bút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao, quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể 8. Ôn tập. 1. 8. -Ôn lại kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 6. -Ôn lại kĩ năng từ bài 1 đến bài 6. 9. Kiểm tra viết. 1. 9. 10. Bài 7. Sự tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. 1. 10. -Kiểm tra kiến thức, kĩ năng -Vận dụng kiến từ bài 1 đến bài 6 thức, kĩ năng để làm bài -Trình bày được chuyển -Sử dụng hình vẽ để động tự quay quanh trục của mô tả chuyển động Trái Đất : hướng, thời gian. tự quay của Trái -Trình bày được hệ quả của Đất Sự lệch hướng chuyển động tự quay quanh chuyển động của trục các vật thể. của Trái Đất : + Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái đất +Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.. -Các ĐD đã sử dụng từ bài 1 đến bài 6 -Làm bài nghiêm túc *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về vận động tự quay quanh trục của TĐ và hệ quả của nó (các khu vực giờ trên TĐ, về hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ) - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao, quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm. -Quả Địa Cầu -Các hình vẽ SGK phóng to.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 11. Bài 8. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 1. 11. -Trình bày được chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất : hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. -Trình bày được hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất : Hiện tượng các mùa. và tập thể lớp. -Sử dụng hình vẽ để *KNS: mô tả hướng chuyển - Tư duy: Tìm kiếm và động, độ nghiên và xử lý thông tin qua bài hướng nghiên của viết và hình vẽ về trục Trái đất khi chuyển động của TĐ chuyển động trên quanh MT và hệ quả của quỹ đạo . nó. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.. -Tranh vẽ sự chuyể động của TĐ quanh MT -Quả ĐC Hình vẽ 23 SGK phóng to. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao, quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. 12. Bài 9. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. 1. 12. -Trình bày được hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất : Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.. -Sử dụng hình vẽ để trình bày hiện tượng ngày đên dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất theo mùa.. *KNS: - Tư duy: Thu thập và xử lý thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhautheo mùa và theo vĩ độ trên TĐ. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.. -Tranh vẽ hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa -Quả ĐC -Hình 24, 25 SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm 13. Bài 10. Cấu tạo bên trong của Trái Đất. 1. 13. -Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp : lớp vỏ, lớp trung gian và lõi Trái Đất. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. 14. Bài 11. Thực hành: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất Chương II. Các thành phần tự nhiên của trái Đất. 1. 14. -Biết tỉ lệ lục địa, đại dương -Xác định được 6 và sự phân bố lục địa, đại lục địa, 4 đại dương dương trên bề mặt Trái Đất. và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả Địa cầu.. 16. -Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. -Nêu được hiện tượng động dất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm mác ma. -Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; giá trị của các dạng địa hình đối với sản xuất. -Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ.. -Nhận biết được 4 dạng địa hình qua tranh ảnh, mô hình. -Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn. -Nhận biết một số khoáng sản qua mẫu vật ( hoặc qua ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit. -Quan sát và ghi chép một số yếu tố. -Tranh vẽ cấu tạo bên trong của TĐ -Quả ĐC -Các hình vẽ trong SGK -Quả ĐC -Bản đồ TG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nông nghiệp. -Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số khoáng sản phổ biến. -Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. -Biết được các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. -Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa. -Biết nhiệt độ của không khí; nêu được nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. -Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai áp cao và thấp trên Trái Đất. -Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất: Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.. thời tiết đơn giản ở địa phương: nhiệt độ, gió, mưa. -Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. -Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm. -Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. -Đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. -Nhận xét hình biểu diễn: + Các tầng lớp vỏ khí. + Các đai khí áp và các loại gió chính. + 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất. + Biểu đồ các thành phần của không khí. -Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông. -Nhận biết nguồn gốc một số loài hồ, hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh, hình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm. -Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. -Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới. -Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chề độ nước sông. -Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước. -Biết được độ muối của biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau. -Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là: sóng, thủy triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân hình thành sóng biển, thủy triều. -Trình bày được hướng chuyển động của các dòng. vẽ. -Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng. -Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng. -Trình bày được khái niệm lớp đất, 2 thành phần chính của đất. -Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. -Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.. 15. Bài 12. Tác động nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt TĐ. 1. 15. -Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. -Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. -Biết khái niệm mác ma.. -Trình bày lại được nguyên nhân hình thành địa hình trên bề mặt TĐ và cấu tạo của một ngọn núi lửa. *KNS: - Tư duy: + Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết về những tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt TĐ. + Phân tích, so sánh núi lửa và động đất về hiện tượng, nguyên nhân và tác hại của chúng. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.. -Bản đồ tự nhiên TG -Các ảnh về các loại địa hình: núi, đồi, đồng bằng,hoang mạc cát, các dạng bờ biển… -Ảnh về núi lửa phun.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. 16. Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất. 1. 16. -Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi -Ý nghĩa của dạng địa hình núi đối với các hoạt động kinh tế. *GDMT: Mục II (Bộ phận) -Biết được các hang động ( loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi) là những cảnh đẹp thiên nhiên, hấp dẫn khách du lịch.. -Nhận biết được 4 dạng địa hình núi qua tranh ảnh, mô hình.. *GDMT: -Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên trái đất nói chung và ở VN nói riêng.. -Sơ đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của núi -Bảng phân -Nhận biết địa hình - Không có hành vi tiêu loại núi theo Cax-tơ qua tranh cực làm giảm vẻ đẹp của độ cao ảnh và trên thực địa. các quang cảnh tự nhiên.. 17. Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo). 1. 17. -Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi -Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.. -Nhận biết được dạng địa hình đồi, bình nguyên, cao nguyên qua tranh ảnh, mô hình.. 18. Ôn tập học kỳ I. 1. 18. 19. Kiểm tra học kỳ I. 1. 19. Hệ thống hóa và khắc sâu các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 14 Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng từ bài 1 đến bài 14. Ôn lại các kĩ năng cơ bản từ bài 1 đến bài 14 -Vận dụng kiến -Làm bài nghiêm túc thức, kĩ năng đã học để làm bài. -Bản đồ tự nhiên TG và VN -Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên -Quả Địa Cầu. HỌC KỲ II 20. Bài 15.. 1. 20. -Nêu được các khái niệm :. -Nhận biết một số. *GDMT:. -Bản. đồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các mỏ khoáng sản. 21. Bài 16. Thực hành: Đọc bản đồ (lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn. 1. 21. 22. Bài 17. Lớp vỏ khí. 1. 22. khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. -Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. *GDMT: (Toàn phần) -Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên không thể phục hồi -Biết khái niệm đường đồng mức -Biết cách đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ. loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu, trên thực địa) : than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit.. -Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lý và tiết kiệm.. khoáng sản VN -Một số mẫu đá, khoáng sản. -Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn.. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin trên bản đồ/lược đồ để trả lời các câu hỏi, bài tập của bài thực hành. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.. Hình 44 SGK phóng to -Bản đồ địa hình tỉ lệ lớn (có các đường đồng mức). -Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. -Biết được các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng.. -Quan sát, nhận xét biểu đồ các thành phần của không khí, sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. -Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí -Bản đồ tự nhiên TG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 23. Bài 18. Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. 1. 23. -Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh ; đại dương, lục địa. *GDMT: Mục II (liên hệ) -Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên TĐ. -Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn -Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. -Biết nhiệt độ của không khí -Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí.. -Nhân biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.. -Quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương : nhiệt độ, gió, mưa qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin thời tiết ở địa phương. *KNS: - Tư duy: Phân tích, so sánh về hiện tượng thời tiết và khí hậu, thu thập và xử lý thông tin về nhiệt độ không khí và sự thay đổi nhiệt đô không khí, phán đoán sự thay đổi của nhiệt độ không -Tính nhiệt độ trung khí. - Giao tiếp: Phản bình ngày, tháng, hồi/lắng nghe tích cực, năm. trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: ứng phó với các tình huống khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc nhóm. -Các bảng thống kê về thời tiết -Hình 48, 49 SGK phóng to.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 24. 25. Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất. 1. Bài 20. Hơi nước trong không khí. Mưa. 1. 24. -Nêu được khái niệm khí áp -Trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất.. -Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các đai khí áp và các loại gió chính. -Bản đồ TG -Các hình vẽ SGK phóng to. -Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất : Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. 25. -Biết được vì sao không khí có độ ẩm -Nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm.. -Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm.. -Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa.. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích, so sánh để có khái niệm về độ ẩm, độ bão hòa hơi nước, hiện tượng ngưng tụ hơi nước và sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm, cặp đôi.. -Hình vẽ biểu đồ lượng mưa phóng to -Bản đồ phân bố lượng mưa trên TG. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm trong nhóm 26. Bài 21. Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt. 1. 26. -Biết đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ, lương mưa của địa phương. -Biết đọc bản đồ Phân bố lượng mưa trên thế giới và. -Bước đầu nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu bắc và nửa cầu Nam. -Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> độ và lượng mưa. rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới. Bài 22. Các đới khí hậu trên Trái Đất Ôn tập. 1. 1. 28. 29. Kiểm tra viết. 1. 29. 30. Trả và sửa bài kiểm tra viết Bài 23. Sông và hồ. 1. 30. 1. 31. 27. 28. 31. 27. -Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất -Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới.. -Nhận xét hình biểu diễn : 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.. Củng cố kiến thức cơ bản của các bài từ 15 đến 22. -Đọc bản đồ, biểu đồ, vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu -Kiểm tra kiến thức, kĩ năng -Vận dụng kiến thức -Làm bài nghiêm túc từ bài 15 đến bài 22 kỹ năng từ bài 15 đến 22 để làm bài -Chuẩn xác kiến thức -Củng cố kỹ năng. -Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước -Nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông. -Trình bày được khái niệm hồ -Phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc hình thành và căn cứ vào tính chất của nước. *GDMT: Mục I&II (liên hệ) -Biết vai trò của sông, hồ đối với đời sống và SX của con người trên TĐ.. -Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông. -Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ. *GDMT: -Có ý thức bảo vệ không lảm ô nhiễm nước sông ,hồ ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua mô hình, tranh ảnh, hình vẽ và bài viết để có khái - Nhận biết hiện niệm về sông , phụ lưu, tượng ô nhiễm nước chi lưu, hệ thống sông, sông, hồ qua tranh lưu lượng, chế độ nước ảnh và trên thực tế. sông, khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành. -Bản đồ khí hậu Thế giới -Hình vẽ SGK phóng to -Bản đồ tự nhiên thế giới. -Mô hình hệ thống sông và lưu vực sông -Tranh ảnh về các loại Hồ -Bản đồ tự nhiên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ. 32. Bài 24. Biển và đại dương. 1. 32. một số hồ. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. -Biết được độ muối của -Nhận biết hiện *GDMT: nước biển và đại dương, tượng sóng biển và -Có ý thức bảo vệ không nguyên nhân làm cho độ thuỷ triều qua tranh lảm ô nhiễm nước biển muối của các biển và đại ảnh, hình vẽ. và đại dương ; phản đối dương không giống nhau. các hành vi làm ô nhiễm -Trình bày được ba hình nước biển và đại dương. thức vận động của nước *KNS: biển và đại dương là : sóng, - Tư duy: thuỷ triều và dòng biển. + Tìm kiếm và xử lý - Nêu được nguyên nhân thông tin qua bài viết về hình thành sóng biển, thuỷ độ muối của nước biển triều. - Nhận biết hiện và đại dương, nguyên *GDMT: Mục II (bộ phận) tượng ô nhiễm nước nhân làm cho nước biển - Biết vai trò của biển và đại biển và đại dương và đại dương có độ dương đối với đời sống và qua tranh ảnh và muối. SX của con người trên TĐ. trên thực tế. + Phân tích, so sánh về -Biết các nguyên nhân gây ô hình thức vận động và nhiễm nước biển, đại dương nguyên nhân hình thành và hậu quả. sóng biển, thủy triều và dòng biển. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: đảm. -Tranh ảnh về sóng, thủy triều -Bản đồ tự nhiên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhận trách nhiệm trong nhóm.. 33. 34. Bài 25. Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương Bài 26. Đất. Các nhân tố hình thành đất. 1. 33. -Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. -Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng.. -Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng.. 1. 34. -Trình bày được khái niệm lớp đất -Biết hai thành phần chính của đất. -Trình bày được một số nhân tố hình thành đất : đá mẹ, sinh vật, khí hậu *GDMT: Mục II (bộ phận) - Biết các nguyên nhân làm giảm độ phì của đất và suy thoái đất. -Biết một số biện pháp làm tăng độ phì của đất và hạn chế sự ô nhiễm đất.. -Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất. -Nhận biết đất tốt, đất xấu( thoái hoá) qua tranh ảnh và trên thực tế.. -Bản đồ tự nhiên thế giới -Hình 65 SGK phóng to. *GDMT: -Tranh ảnh về -Ủng hộ các hành động một mẫu đất bảo vệ đất; phản đối các hành động tiêu cực làm ô nhiễm và suy thoái đất. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, hình vẽ về lớp đất, các thành phần của đất và các nhân tố hình thành đất. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày 1 phút. - Làm chủ bản thân:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. Bài 27. Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất. 1. 36. Ôn tập học kì II. 1. 36. 37. Kiểm tra học kì II. 1. 37. 35. 35. -Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật -Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. *GDMT: Mục II (bộ phận) -Biết các tác động tích cực và tiêu cực của con người đến sự phân bố động, thực vật trên TĐ. -Biết được vì sao phải khai thác rừng hợp lý và bảo vệ rừng, bảo vệ những vùng sinh sống của động, thực vật trên TĐ.. -Sử dụng tranh ảnh để mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới.. - Hệ thống hoá và khắc sâu các kiến thức từ bài 15 đến bài 27 Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng từ bài 15 đến bài 27. - Ôn lại các kĩ năng từ bài 15 đến bài 27. - Xác lập được mối quan hệ giữa thục vật và động vật về nguồn thức ăn.. *GDMT: -Ủng hộ các hành động tích cực nhằm bảo vệ động , thực vật (rừng) trên TĐ; phản đối các hành động tiêu cực làm suy thoái rừng và suy giảm động vật. *KNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm lớp vỏ sinh vật và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật. - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút và trả lời câu hỏi của bạn. -Vận dụng kiến -Làm bài nghiêm túc thức, kĩ năng từ bài 15 đến 27 để làn bài. -Tranh ảnh, băng hình về các loại động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau và các cảnh quan trên TG -Tranh ảnh về các hoạt động của con người có ảnh hưởng đến sự phân bố động, thực vật. -Bản đồ tự nhiên TG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hiệu trưởng ( Ký tên, đóng dấu ). Nguyễn Thị Xuân Hồng. Tổ trưởng chuyên môn. Mỹ Phước Tây, ngày 22 tháng 11 năm 2010 Giáo viên soạn. Dương Quốc Minh. DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Nguyễn Thị Tám.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×