Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.94 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-

NGUYỄN THỊ NHƢ PHƢƠNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
SẢN XUẤT - KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NHƢ PHƢƠNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
SẢN XUẤT - KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01



N ƣ

ƣ n

n

o



PGS TS

Đà Nẵng - Năm 2019

CH D NG



MỤC LỤC

Ở ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
5. Bố cục đề tài ............................................................................................... 4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ


Ý

UẬN VỀ KIỂ

SOÁT RỦI RO T N DỤNG

TRONG CHO VAY CÁ NH N SẢN XUẤT - KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
CỦA NG N HÀNG THƢƠNG

ẠI ................................................................ 12

1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................... 12
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 12
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay .................................................................. 12
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN SXKDNN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm nông nghiệp ........................................................................ 16
1.2.2. Cho vay nông nghiệp ........................................................................... 16
1.2.3. Khái niệm cá nhân SXKDNN ............................................................... 17
1.2.4. Đặc điểm của cho vay cá nhân SXKDNN ............................................. 18
1.3. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SXKDNN ................... 20
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................ 20
1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXKDNN .................... 20
1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXKDNN ............... 21
1.4. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SXKDNN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................... 23


1.4.1. Khái niệm kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay . ............................... 23
1.4.2. Nội dung của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXKDNN 24

1.4.3 Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại ...................... 28
1.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại. .......... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂ

SOÁT RỦI RO T N

DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NH N SẢN XUẤT - KINH DOANH NÔNG
NGHIỆP TẠI NG N HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN ............................................................. 39
2.1 TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK PHÚ YÊN .................................................... 39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Phú Yên ......................... 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Agribank Phú Yên ................................. 40
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Phú Yên giai
đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................. 41
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN SXKDNN TẠI
AGRIBANK PHÚ YÊN ...................................................................................... 47
2.2.1. Quy trình cho vay cá nhân SXKDNN tại Agribank Phú Yên .................. 47
2.2.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân SXKDNN vay vốn của Agribank Phú Yên.51
2.2.3. Tình hình cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại
Agribank Phú Yên giai đoạn 2015 -2017 .............................................................. 53
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ
NHÂN SXKD NN TẠI AGRIBANK PHÚ YÊN .................................................. 56
2.3.1. Thực trạng thực hiện các biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân SXKDNN ......................................................................................... 56
2.3.2. Kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân SXKDNN tại
Agribank Phú Yên ............................................................................................... 68



2.3.3 Đánh giá chung hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
SXKDNN tại Agribank Phú Yên. ......................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 83
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂ

SỐT

RỦI RO T N DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NH N SẢN XUẤT - KINH
DOANH NÔNG NGHIỆP TẠI NG N HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN .................................. 84
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 84
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Agribank ..................................................... 84
3.1.2. Định hƣớng cho vay cá nhân SXKDNN của Agribank Phú Yên ............. 85
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN SXKDNN TẠI AGRIBANK
PHÚ YÊN ........................................................................................................... 86
3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank Phú Yên ................................................ 86
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank.............................................................. 99
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................... 100
3.2.4. Khuyến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ngành .................................... 101
3.2.5. Khuyến nghị đối với UBND tỉnh Phú Yên .......................................... 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................... 103
KẾT UẬN...................................................................................................... 104

DANH

ỤC TÀI IỆU THA

KHẢO


QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI UẬN VĂN (bản s o)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ UẬN VĂN (Bản s o)
KIỂ

TRA HÌNH THỨC UẬN VĂN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

Agribank Phú Yên

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú n

SXKDNN

Sản xuất - kinh doanh nơng nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

TCTD

Tổ chức tín dụng


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VND

Việt Nam Đồng

CBTD

Cán bộ tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số ệu
bản


Tên bản

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn tại Agribank Phú Yên 20152017

42

2.2

Tình hình cho vay tại Agribank Phú Yên 2015-2017

45

2.3

Kết quả tài chính của Agribank Phú Yên 2015-2017

47

2.4

Số lƣợng khách hàng cá nhân SXKDNN 2015 -2017

54

2.5


Tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân SXKDNN năm 20152017

55

2.6

Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại Agribank Phú Yên

57

2.7

Cơ cấu nhóm nợ cho vay cá nhân SXKDNN năm 20152017

68

2.8

Tỷ lệ nợ nhóm 2 - nhóm 5 trong cho vay cá nhân
SXKDNN năm 2015-2017

71

2.9

Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân SXKDNN năm 20152017

72


2.10

Tỷ lệ dự phòng rủi ro cụ thể

73

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số ệu
b ểu đồ

Tên b ểu đồ

Trang

2.1

Cơ cấu nhóm nợ cho vay cá nhân SXKDNN tại Agribank
Phú Yên giai đoạn 2015-2017

69


1

Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm mở rộng cho vay, đầu tƣ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng,
xóa đói giảm nghèo và từng bƣớc nâng cao đời sống nhân dân. Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn nói chung và Chi nhánh tỉnh Phú n
nói riêng đã phối hợp cùng với các hội, các cấp chính quyền, tổ chức kinh
tế… nhằm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả đáp ứng vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Tuy nhiên, cùng với việc mở rộng cho vay đối với
sản xuất - kinh doanh nông nghiệp, những khó khăn trong việc quản lý nợ vay
do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, đối tƣợng vay gắn liền với điều kiện
thời tiết nên ảnh hƣởng rất lớn đến đồng vốn vay, khả năng rủi ro ln tiềm
ẩn ngày càng cao. Do đó, việc mở rộng cho vay phải đi kèm với kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay sản xuất - kinh doanh nông nghiệp, đảm bảo an tồn
trong tín dụng là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Yên (Agribank Phú Yên) là một trong các chi nhánh có tỷ trọng dƣ
nợ cho vay nông nghiệp lớn nhất trong các Chi nhánh thuộc khu vực duyên
hải miền Trung của Agribank. Bên cạnh những lợi thế hoạt động trên địa bàn
nông thôn, Chi nhánh cũng đang phải đối diện với những khoản nợ quá hạn,
nợ xấu phát sinh bởi nhiều ngun nhân khác nhau, trong đó có rủi ro tín
dụng cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp. Mặc dù đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu liên quan đến cho vay nơng nghiệp nhƣng địi hỏi cần
có một nghiên cứu hệ thống và mang tính riêng biệt hơn đối với hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay nông nghiệp, đi sâu nghiên cứu nội


2

dung của kiểm sốt rủi ro tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá phân tích cụ thể hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh tỉnh Phú Yên.
Xuất phát từ yêu cầu về học thuật và thực tiễn đó, việc nghiên cứu đề
tài“Hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản
xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Yên” là cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu củ đề tài

Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay, từ đó đƣa
ra một số khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank Phú
Yên trong thời gian tới.
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, luận văn hƣớng đến trả lời những
câu hỏi sau:
- Khái niệm cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp? Đặc điểm của
cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp?
- Khái niệm rủi ro tín dụng? Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân sản xuất - kinh doanh nơng nghiệp?
- Khái niệm của kiểm sốt rủi ro tín dụng? Nội dung của kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nơng nghiệp? Các tiêu
chí phản ánh kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất
- kinh doanh nông nghiệp? Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nơng nghiệp?
- Thực trạng các biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank Phú Yên?
- Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp của
Agribank Phú Yên?


3

- Đề xuất, khuyến nghị đối với Chi nhánh Phú Yên, Agribank và Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam để hoàn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trọng cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank Phú
Yên trong thời gian tới?
3. Đố tƣợn và p ạm v n


ên ứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng của NHTM
thơng qua thực tiễn hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank Phú Yên.
Về đối tƣợng nghiên cứu cụ thể: nghiên cứu hoạt động của bộ phận tín
dụng Agribank Phú Yên và các khách hàng là cá nhân có nhu cầu sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Đề tài tập trung nghiên cứu khách hàng cá nhân sản
xuất - kinh doanh nơng nghiệp vì trong cơ cấu cho vay nông nghiệp tại Chi
nhánh tỉnh Phú Yên chủ yếu là khách hàng cá nhân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: nội dung của đề tài chỉ giới hạn trong trong hoạt động kiểm
soát rủi ro mà khơng bao gồm tồn bộ nội dung quản trị rủi ro tín dụng.
Về

ơn

n Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại Agribank Phú Yên

bao gồm Hội sở tỉnh và các Chi nhánh loại II trực thuộc.
Về thời gian:
- Về nghiên cứu thực trạng, luận văn sử dụng các dữ liệu quá khứ từ
2015 - 2017.
- Số liệu sử dụng cho luận văn là số liệu dƣ nợ cho vay nông nghiệp
trong các năm 2015 - 2017 tại chi nhánh và các thơng tin về nhóm nợ, tài sản
bảo đảm, giải ngân, thời hạn trả nợ của khách hàng đƣợc thu thập từ chƣơng
trình IPCAS của Agribank.


4


- Về đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trọng cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank
Phú Yên đƣợc xem x t nghiên cứu áp dụng trong thời gian từ nay đến năm
2020 và một số năm tiếp theo.
4. P ƣơn p áp n

ên ứu:

4.1. Phương pháp quan sát:
Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các quy trình
nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ đƣợc hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank Phú Yên.
4.2. Phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh:
Các phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng bao gồm: phân tích sự biến
động theo thời gian; phân tích cơ cấu nợ; phân tích tỷ lệ nợ xấu,.. để phân tích
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông
nghiệp tại Agribank Phú Yên trong thời gian qua.
4.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp:
Nhằm hệ thống hóa lại các dữ liệu đã đƣợc xử lý, đối chiếu với cơ sở lý
luận, quan sát thực tế để phân tích thơng tin từ đó đƣa ra đánh giá kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế cần khắc phục, xác định nguyên nhân hạn chế và nghiên
cứu đề xuất giải pháp.
5. Bố ụ đề tà
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp của NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp tại Agribank Phú Yên.
Chƣơng 3: Khuyến nghị hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng

trong cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh tại Agribank Phú Yên.


5

6. Tổn qu n tìn

ìn n

ên ứu

6.1. Các bài báo khoa học
6.1.1 PGS.TS Tô Ngọc Hƣng và PGS.TS Nguyễn Đức Trung, Bộ tiêu
í đán

á

ệu quả tín dụn đối v i hộ

đìn nơn t ơn Từ lý

thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 21 - 2017.
Tác giả đã đƣa ra khung lý thuyết về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín
dụng đối với hộ gia đình nơng thơn tập trung vào ba khía cạnh cơ bản là: tính
kinh tế; hiệu suất; hiệu quả. Nguồn dữ liệu để đánh giá thực trạng hiệu quả tín
dụng hộ gia đình nơng thơn đƣợc thu thập từ cuộc điều tra khảo sát tại 8 tỉnh
thành, trải dài ba miền Bắc - Trung - Nam của Việt Nam, thực hiện từ tháng 2
đến tháng 6 năm 2016. Qua xử lý và phân tích dữ liệu cho thấy mức cấp tín dụng
chính thức hiện tại chƣa đáp ứng tốt nhu cầu vốn của các hộ gia đình.
Kết quả phân tích cũng cho thấy rõ hơn tƣơng quan giữa việc sử dụng tín

dụng chính thức và nguồn vốn phi chính thức trong cải thiện các chỉ tiêu nông
thôn mới. Rõ ràng, hiệu quả đạt đƣợc trong việc sử dụng nguồn vốn chính thức
là cao hơn nhiều so với nguồn vốn phi chính thức xét trên tất cả các chỉ tiêu.
Quy mơ tín dụng và mức độ tiếp cận tín dụng ngày càng tăng cho thấy
mức độ bao quát và chiều sâu của hoạt động cung ứng tín dụng hộ gia đình
nơng thơn. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn hợp lý đảm bảo cân đối giữa nhu cầu
vốn lƣu động ngắn hạn và đầu tƣ trung dài hạn nhằm phát triển máy móc,
khoa học kỹ thuật. Bên cạnh đó, tín dụng hộ gia đình nơng thơn cịn đƣợc
phân bổ khá đồng đều giữa 7 khu vực địa lý trong cả nƣớc, gia tăng khả năng
tiếp cận tín dụng cho các đối tƣợng vùng sâu, vùng xa.
Các hỗ trợ kỹ thuật đi kèm là nền tảng quan trọng tạo nên sự khác biệt
trong thành cơng của hoạt động cấp tín dụng hộ gia đình nơng thơn so với các
chƣơng trình khác. Quy trình nghiệp vụ cho vay trong việc tiếp cận khách
hàng, thẩm định rủi ro, giải ngân và giám sát mục đích sử dụng vốn, thu nợ


6

đƣợc hồn thiện, xử lý nhanh chóng. Đặc biệt, với các đặc thù trong hoạt
động, các hình thức giải ngân và quản lý khoản vay sáng tạo đã đƣợc nghiên
cứu và áp dụng.
6.1.2 PGS.TS.Lê Thị Tuấn Nghĩa - ThS.Phạm Đức Anh, Đán
năn t ếp cận tín dụng của các hộ

á



đìn nơn t ơn và một số khuyến


nghị, Tạp chí Ngân hàng số 1 và 2 năm 2017.
Bài viết cung cấp một cái nhìn khách quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến
khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình nơng thơn tại 8 tỉnh
thành thuộc Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Kết quả thực nghiệm hàm hồi quy
Logic chỉ ra rằng các đặc tính của hộ nhƣ trình độ học vấn, thu nhập, tình
trạng sở hữu đất ở và đặc trƣng vùng miền có tác động rõ nét tới khả năng tiếp
cận tín dụng nơng hộ. Các tính khảo sát đƣợc lựa chọn trên cơ sở đảm bảo
phản ánh đƣợc thực trạng tín dụng hộ gia đình tại tất cả các vùng, miền trên
cả nƣớc với những đặc trƣng, trình độ phát triển khu vực nơng thơn khác
nhau.
6.1.3 Đào Thị Minh Hƣơng, Tín dụng ở nơng thơn Việt Nam, Tạp chí
Khoa học xã hội Việt Nam, số 12 (109) - 2016.
Bài viết đã phân tích các hình thức tín dụng ở nơng thơn Việt Nam, từ
tiếp cận tín dụng chính thức, các hình thức tín dụng bán chính thức, tín dụng
phi chính thức (với các mơ hình nhƣ vừa vay nợ vừa tiết kiệm, vừa cho vay
vừa đầu tƣ, nhóm tiết kiệm cho vay vịng quanh) có vai trị quan trọng trong
cung cấp vốn tại nông thôn Việt Nam. Tác giả đã đánh giá những khó khăn
trong việc tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nơng dân, ƣu nhƣợc điểm
của tín dụng phi chính thức và bán chính thức, từ đó đƣa ra các giải pháp để
ngƣời dân có thể tiếp cận với quỹ tín dụng ở nơng thơn nhƣ:


7

- Tăng mức độ tiếp cận tín dụng chính thức thông qua cải tiến thủ tục
cho vay (theo hƣớng đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với trình độ ngƣời dân, linh
hoạt về thời hạn cho vay và giá trị cho vay).
- Chính thức hóa các kênh tín dụng cịn lại tác động tốt đến việc tạo
nguồn vốn cho các hộ gia đình ở nơng thơn vì tính hiệu quả của nó (nhƣ chi
phí bộ máy thấp, linh hoạt về thời gian và quy mơ khoản vay; xác định rõ mục

đích vay, tính khả thi và khả năng thu hồi nợ cao).
6.1.4 PGS.TS Lê Thị Tuấn Nghĩa - Th.S Phạm Mạnh Hùng, Tín dụng
ngân hàng cho khu vực nơng nghiệp, nơng thơn - thực trạng và một số
khuyến nghị, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng số 154, tháng 3/2015.
Bài viết đã nghiên cứu thực trạng vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp,
nông thôn giai đoạn 2011-2014, cho thấy tín dụng ngân hàng trong các năm
qua đã cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn, đảm bảo về cơ bản nguồn vốn cho phát triển sản xuất nông,
lâm, ngƣ nghiệp. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng đã kết hợp cho vay
thông thƣờng với cho vay theo các chƣơng trình, dự án quan trọng đƣợc ƣu
đãi lãi suất của Chính phủ, cho vay theo chính sách của Nhà nƣớc, góp phần
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phƣơng, tạo cơng ăn việc làm, xố
đói, giảm nghèo.
Tuy nhiên vẫn cịn những hạn chế trong tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn
nhƣ: Nguồn vốn cho vay vẫn cịn ở mức hạn chế và chƣa đáp ứng đƣợc nhu
cầu cho phát triển nông nghiệp nông thôn; Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
tại nơng thơn cịn nghèo nàn; Những trở ngại để ngƣời nông dân tiếp cận
nguồn vốn vay ngân hàng.
Từ đánh giá thực trạng vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông
thôn, tác giả đƣa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng
khu vực này, góp phần đẩy mạnh q trình phát triển kinh tế nông nghiệp nhƣ:


8

- Chính phủ hồn thiện và thực thi các quy định của pháp luật liên quan
tới tín dụng nơng nghiệp, nông thôn;
- NHNN sử dụng thêm một số giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho tín
dụng khu vực nơng nghiệp nông thôn;
- Các NHTM áp dụng đồng bộ các giải pháp để tăng trƣởng tín dụng

nơng nghiệp, nơng thơn, sử dụng vốn có hiệu quả.
Các tạp chí: Kinh tế phát triển (Đại học Kinh tế Quốc dân), Phát triển
Kinh tế (Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh), Khoa học và Công nghệ (Đại học
Đà Nẵng), Khoa học kinh tế (Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng), Tạp chí Tài
chính trong 3 năm từ 2015 đến 2017 khơng tìm thấy bài viết liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
6.2. Cá đề tài luận văn t ạc sỹ
6.2.1 Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thành Huy (2017), Hoàn thiện hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Krông
Ana, tỉnh Đắk Lắk, bảo vệ tại Trƣờng Đại học Tây Nguyên. Luận văn đã tổng
hợp các lý thuyết, lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro cho vay hộ kinh
doanh và phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ kinh doanh trên địa bàn để chỉ ra chất lƣợng hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh có thể đƣợc đánh giá qua nhiều tiêu
thức nhƣ mức độ thƣờng xun, liên tục, tính thống nhất, tồn diện... nhƣng
quan trọng nhất là khả năng phòng ngừa và khắc phục rủi ro cho vay của hoạt
động kiểm sốt. Qua đó, tác giả đã đƣa ra một số khuyến nghị nhằm góp phần
hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
đối với chi nhánh.
6.2.2 Luận văn thạc sỹ của Phạm Bá Hòa (2016), Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp tại NH TMCP Sài Gịn - CN Đắk


9

Lắk, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản
về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với
cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Sài Gịn - Chi nhánh
Đắk Lắk trong 3 năm 2013, 2014, 2015, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế

trong quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay hộ sản xuất nông nghiệp, từ đó
đề xuất các giải pháp phịng ngừa, hạn chế và hồn thiện cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng tại SCB Đắk Lắk.
6.2.3 Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Viết Linh (2014), Mở rộng cho vay
đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Vĩnh Linh, bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng. Luận văn
đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay, mở rộng cho vay đối
với hộ sản xuất nông nghiệp của NHTM, thực hiện phân tích địa bàn nghiên
cứu; phân tích, đánh giá tình hình hoạt động mở rộng cho vay đối với hộ sản
xuất nông nghiệp tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vĩnh Linh trong 3 năm
2010 - 2013. Trên cơ sở phân tích kết quả đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế
trong việc mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất nơng nghiệp tìm ra những
ngun nhân để từ đó có thể đƣa ra các giải pháp phù hợp. Dựa vào chiến
lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, định hƣớng phát triển
của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vĩnh Linh, kết quả phân tích thực trạng
và nhu cầu của các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn luận văn đã để xuất
các giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại Chi
nhánh NHNo & PTNT huyện Vĩnh Linh trong thời gian đến.
6.2.4 Luận văn thạc sỹ của Đặng Thành Long (2016), Phân tích tình
hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, bảo vệ tại Đại học
Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến hộ sản xuất
nơng nghiệp và phân tích hoạt động cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của


10

NHTM. Thực hiện phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại
Agribank Ngọc Hồi, đánh giá những kết quả, hạn chế và phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay HSXNN tại Agribank Ngọc Hồi. Trên cơ sở

đó, đề xuất các giải pháp thực hiện nhằm đạt mục tiêu cho vay hộ sản xuất
nông nghiệp trong thời kỳ đến tại Agribank Ngọc Hồi.
6.3. Danh mục một số cơng trình nghiên cứu liên quan trực tiếp đến
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên:
- Luận văn thạc sỹ của Dƣơng Tú Hà, Mở rộng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Phú Yên, Học viện
Ngân hàng, 2017.
- Luận văn thạc sỹ của Hà Thị Phƣơng Thu, Nâng cao chất lượng dịch
vụ ngân hàng điện tử tại NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Phú Yên, Học
viện Ngân hàng, 2016.
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Bích Tuyền, Phân tích chất lượng
dịch vụ ngân hàng tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Yên, Học
viện Ngân hàng, 2016.
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Trƣờng Xuân, Mở rộng cho vay hộ sản
xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Yên, Học viện Ngân
hàng, 2016.
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Khánh Huyền, Tác động của lãi suất
đến hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú
Yên, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2013.
Tuy có rất nhiều điểm có thể kế thừa từ các nghiên cứu trên nhƣng qua
tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên, có thể thấy khoảng trống nghiên cứu:
- Về nội dung: Trên cơ sở kế thừa lý luận của các đề tài trên về hoạt
động cho vay của NHTM, luận văn đi vào làm rõ thêm một số vấn đề lý luận
của hoạt động cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh nông nghiệp về khái


11

niệm, đặc điểm, các rủi ro trong cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh nông
nghiệp, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng và các nhân tố

ảnh hƣởng đến kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản
xuất - kinh doanh nông nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại. Qua đó, đánh giá
thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất
- kinh doanh nông nghiệp tại đơn vị nghiên cứu, xác định đƣợc những ƣu
điểm, hạn chế và đề xuất một số khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh nơng
nghiệp.
-Về khơng gian nghiên cứu: Chƣa có nghiên cứu tại Agribank chi nhánh
Phú Yên.
- Về thời gian: Các nghiên cứu vẫn chƣa cập nhật dữ liệu đến thời điểm
hiện nay.


12

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT - KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CỦA
NG N HÀNG THƢƠNG

ẠI

1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm:
Theo Luật các TCTD 2010, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi [9].
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay:
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay,

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một)
năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm)
năm [5].
b. Căn cứ vào mục đích cho vay:
- Hoạt động cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
- Hoạt động cho vay phục vụ nhu cầu đời sống [10].
c. Căn cứ vào phương thức cho vay: NHTM thỏa thuận với khách hàng
việc áp dụng các phƣơng thức cho vay nhƣ sau [10]:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng
thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay [10].


13

- Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực
hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn
[10].
- Cho vay lƣu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa
vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây cơng
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp
[10].
- Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay

từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem x t xác định lại mức
dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này [10].
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự
phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá 01 (một) năm
[10].
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh tốn
của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên
tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời
gian tối đa 01 (một) năm [10].
- Cho vay quay vịng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá


14

01 (một) tháng, khách hàng đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động
kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay
không vƣợt quá 03 (ba) tháng [10].
- Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn
trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số
dƣ nợ gốc của khoản vay;
+ Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng;

+ Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng thì khơng đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận
[10].

d. Căn cứ vào việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:
+ Cho vay có áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay: là việc cho vay vốn
của TCTD mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đƣợc cam kết bảo
đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay
của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng của bên thứ ba. Việc thỏa thuận về
biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với
quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan.
+ Cho vay khơng áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản: Là
loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc không cần sự bảo lãnh
của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng
tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cho vay dựa trên uy


15

tín của khách hàng mà khơng cần có sự bảo đảm về nguồn thu nợ bổ sung.
Theo quy định hiện hành, TCTD quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho
vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.
đ. Căn cứ vào đối tượng khách hàng:
+ Cho vay khách hàng là pháp nhân: Đây là loại hình cho vay của các
NHTM mà các pháp nhân là đối tƣợng đƣợc phục vụ. Khách hàng là pháp
nhân theo quy định của NHNN bao gồm: pháp nhân đƣợc thành lập và hoạt
động tại Việt Nam, pháp nhân đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam [10]. Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015, một tổ chức
đƣợc cơng nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện nhƣ: đƣợc thành lập

theo quy định của Bộ luật dân sự và luật khác có liên quan; có cơ cấu tổ chức
theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật dân sự; Có tài sản độc lập với cá nhân,
pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh
mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. Nói một cách cụ thể, theo
quy định pháp luật hiện hành, khách hàng vay vốn pháp nhân bao gồm: doanh
nghiệp hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh), Hợp tác xã theo quy định của
Luật hợp tác xã và các tổ chức khác là pháp nhân theo quy định của Bộ luật
dân sự [8].
+ Cho vay khách hàng là cá nhân: Khách hàng cá nhân theo quy định của
NHNN bao gồm cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nƣớc
ngồi [10]. Theo đó, các đối tƣợng bao gồm hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ
hợp tác, tổ chức khác khơng có tƣ cách pháp nhân khơng đủ tƣ cách chủ thể
vay vốn. Thay vào đó, hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác sẽ giao dịch với
tƣ cách của cá nhân, chứ chủ hộ không còn đƣơng nhiên đại diện cho hộ nhƣ
trƣớc đây nữa. NHNN cũng quy định việc cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
đối với khách hàng là cá nhân để thanh tốn các chi phí cho mục đích tiêu


16

dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó hoặc cho vay phục vụ
hoạt động kinh doanh đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
của cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà
cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân [10].
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN SXKDNN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG

ẠI


1.2.1. Khái niệm nông nghiệp
Theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn đã giải thích khái niệm nông
nghiệp nhƣ sau:
“Nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân,
bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.”
1.2.2. Cho vay nông nghiệp
Theo Điều 4 tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn các lĩnh vực cho vay phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thơn bao gồm:
- Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ q trình sản xuất kinh doanh
sản phẩm nơng nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
- Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thƣơng mại và cung ứng các
dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
- Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng
rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông
nghiệp.
- Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nơng thơn.
- Cho vay phục vụ Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
- Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cƣ dân trên địa bàn nông thôn.


17

- Cho vay theo các chƣơng trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nơng
nghiệp, nơng thơn của Chính phủ.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu cho
vay nông nghiệp ở các lĩnh vực sau:
- Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ q trình sản xuất kinh doanh

sản phẩm nơng nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
- Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng
rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ q trình sản xuất nơng
nghiệp.
- Cho vay theo các chƣơng trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nơng
nghiệp, nơng thơn của Chính phủ.
- Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.
1.2.3. Khái niệm cho vay cá nhân SXKDNN
Tại Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng quy định khách hàng vay vốn
tại tổ chức tín dụng là pháp nhân, cá nhân bao gồm: Pháp nhân đƣợc thành lập
và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài và hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam; Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch
nƣớc ngồi.
Vì vậy từ khi Thơng tƣ 39 có hiệu lực các khái niệm cho vay hộ gia
đình, hộ sản xuất kinh doanh buộc phải thay đổi, việc cho vay đối với các hộ
gia đình, hộ sản xuất kinh doanh đƣợc thực hiện thông qua cá nhân vay vốn
sử dụng vào mục đích chung của gia đình, hộ sản xuất kinh doanh, do đó có
thể hiểu cho vay cá nhân sản xuất - kinh doanh nông nghiệp nhƣ sau:


×