Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng – Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong đề cương là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Cẩm Nhung


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 6
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................... 14
1.1.TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... 14
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 14
1.1.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm .................................................... 14
1.1.3. Phân loại tiền gửi tiết kiệm ........................................................... 15
1.1.4. Rủi ro trong huy động tiền gửi tiết kiệm ...................................... 18
1.1.5. Vai trò của huy động tiền gửi tiết kiệm ........................................ 20
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 22
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng

thƣơng mại....................................................................................................... 22
1.2.2. Các hoạt động cơ bản ngân hàng thƣơng mại thƣờng thực hiện để
đạt đƣợc mục tiêu về huy động tiền gửi tiết kiệm........................................... 22
1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 27
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
......................................................................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 39


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ........................................ 40
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH KON TUM............................................ 40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum ............................................... 40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................... 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý................................................................. 42
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum .............................. 43
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM ............................................................................ 46
2.2.1. Mơi trƣờng huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum .............................. 46
2.2.2. Mục tiêu hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum .................... 52
2.2.3. Các giải pháp Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh tỉnh Kon Tum đã thực hiện trong hoạt động huy động tiền gửi tiết

kiệm. ................................................................................................................ 54
2.2.4. Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum .......................................... 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH KON TUM. ....................................................... 74
2.3.1. Những thành công đạt đƣợc .......................................................... 74
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 80


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH KON TUM .............. 81
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM ............................................................................ 81
3.1.1. Định hƣớng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum......................................................................... 81
3.1.2. Định hƣớng huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Kon Tum .............................. 82
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KON TUM.................................... 83
3.2.1. Triển khai đa dạng các sản phẩm huy động TGTK ...................... 83
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ và tăng cƣờng hoạt động chăm sóc
khách hàng TGTK ........................................................................................... 86
3.2.3. Hồn thiện và tăng cƣờng cơng tác truyền thơng, quảng bá hình
ảnh thƣơng hiệu Agribank............................................................................... 90
3.2.4. Vận dụng chính sách lãi suất linh hoạt ......................................... 93

3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ ...................................................................... 94
3.3. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................ 99
3.4. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ............................ 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Diễn giải

1

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam

2

ATM

Automatic Teller Machine


3

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam

4

CN

Chi nhánh

5

ĐVT

Đơn vị tính

6

KHCN

Khách hàng cá nhân

7

NH

Ngân hàng


8

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

NH TMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

12

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


13

PGD

Phịng giao dịch

14

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng
Tín

15

TCTD

Tổ chức tín dụng

16

USD

United States dollar

17

Vietcombank


Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam

18

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1
2.1

Trang

Phân loại TGTK theo sản phẩm

16

Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank CN tỉnh
Kon Tum

43


2.2

Quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm

59

2.3

Số lƣợng khách hàng gửi tiết kiệm

60

2.4

Thị phần huy động của các NHTM trên địa bàn

61

2.5

Cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm theo sản phẩm

63

2.6

Cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn

64


2.7

Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền

65

2.8

Hiệu quả từ hoạt động huy động TGTK

66

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên hình

Trang

Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Kon

Error!

hình

2.1.

Tum

Bookmark

not defined.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Song hành với sự phát triển đất nƣớc, hệ thống NHTM Việt Nam thời
gian qua đã có những bƣớc phát triển nhanh chóng, lớn mạnh về cả về số
lƣợng, quy mô và chất lƣợng, khẳng định đƣợc vị thế của mình. Là một định
chế tài chính trung gian, thơng qua các hoạt động huy động để tập hợp những
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để cấp tín dụng, hoạt động huy động vốn chính
là một trong các hoạt động nghiệp vụ cơ bản, đóng vai trị cần thiết và quan
trọng đối với tồn bộ hoạt động của NH.
Gia tăng nguồn vốn huy động là một việc làm cần thiết để giải quyết
nhu cầu về vốn cho các hoạt động khác của NH đồng thời tăng khả năng cạnh
tranh cho các NHTM. Do đó, các NHTM liên tục tìm các giải pháp phát triển
các sản phẩm huy động để thu hút những nguồn tiền gửi ổn định với chi phí
phù hợp từ nhiều nguồn huy động vốn khác nhau. Trong các nguồn vốn mà
NH huy động, thì nguồn TGTK từ KHCN đƣợc xem là có chi phí phù hợp và
khá ổn định. Tuy nhiên, thời điểm hiện tại việc huy động nguồn TGTK từ
KHCN không hề dễ dàng, một phần là do ảnh hƣởng của thói quen giữ tiền
mặt tại nhà để phục vụ việc chi tiêu khi cần thiết, một mặt là niềm tin vào hệ
thống NH của ngƣời dân giảm sút khi trong năm 2018, các vụ mất tiền trong
các tài khoản tiền gửi của khách hàng tại các NH liên tục xảy ra.
Đứng trƣớc tình hình suy giảm vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn đến từ các Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức kinh tế,…nguồn
vốn huy động từ TGTK của KHCN đƣợc Agribank CN tỉnh Kon Tum đặc biệt
chú trọng. Tuy nhiên, giai đoạn 2016 – 2018, nguồn vốn huy động từ TGTK
của KHCN tại Agribank CN tỉnh Kon Tum lại có dấu hiệu suy giảm. Năm
2018, mặc dù vẫn dẫn đầu địa bàn về thị phần huy động TGTK, nhƣng so với

năm 2016, thị phần huy động vốn của Agribank CN tỉnh Kon Tum trong năm


2
2018 đã giảm 4,4% so với năm 2016. Ngoài ra, sự tăng trƣởng của nguồn vốn
chƣa tƣơng xứng với sự tăng trƣởng của dƣ nợ tín dụng tại Agribank CN tỉnh
Kon Tum, gây khó khăn cho CN khi đăng ký kế hoạch kinh doanh và thực
hiện kế hoạch tăng trƣởng của Agribank giao, ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của CN.
Ý thức đƣợc sự quan trọng của hoạt động huy động TGTK, để có cái
nhìn tổng quan hơn về hoạt động này, hàng năm Agribank CN tỉnh Kon Tum
đều tiến hành khảo sát khách hàng, tuy nhiên, những khảo sát này còn chƣa
đƣợc thực hiện bài bản và kết quả chƣa đƣợc ứng dụng vào thực tế, nên nhìn
chung hoạt động huy động TGTK tại CN vẫn chƣa đƣợc cải thiện.
Đứng trƣớc thực tế đó, để có những đánh giá cụ thể và thực tế hơn về
những hạn chế trong hoạt động huy động TGTK tại Agribank CN tỉnh Kon
Tum, trên cơ sở đó có những cách tiếp cận mới và đề xuất các giải pháp góp
phần hồn thiện hoạt động huy động TGTK, đảm bảo sự ổn định và tăng
trƣởng bền vững nguồn vốn huy động TGTK, đồng thời gia tăng khả năng
cạnh tranh, đạt đƣợc mục tiêu kỳ vọng của CN, là một cán bộ đang công tác
tại Agribank CN tỉnh Kon Tum tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện
hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Kon Tum” làm đề tài luận văn cao
học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên nền tảng lý luận về hoạt động huy động TGTK của NHTM, từ đó
phân tích thực trạng trong hoạt động huy động TGTK giai đoạn 2016 – 2018
tại Agribank CN tỉnh Kon Tum, đánh giá những thành công, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế đó trong hoạt động huy động TGTK tại

Agribank CN tỉnh Kon Tum, từ đó đƣa ra các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt


3
động huy động TGTK đáp ứng các mục tiêu phát triển của Agribank CN tỉnh
Kon Tum trong thời gian tới.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động huy động TGTK của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng trong hoạt động huy động TGTK tại
Agribank CN tỉnh Kon Tum. Từ đó, tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm,
những mặt đạt đƣợc, những hạn chế, chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế
trong hoạt động huy động TGTK tại CN.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động TGTK
tại Agribank CN tỉnh Kon Tum.
c. Câu hỏi nghiên cứu.
Để thực hiện đƣợc các nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận văn hƣớng đến
giải quyết các câu hỏi sau:
- Hoạt động huy động TGTK tại Agribank CN tỉnh Kon Tum thời gian
qua có những thành cơng và hạn chế nào? Vì sao?
- Agribank CN tỉnh Kon Tum cần quan tâm tới những mặt nào và thực
hiện các giải pháp nào để hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại CN?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động huy động TGTK tại
Agribank CN tỉnh Kon Tum.
+ Các đối tƣợng nghiên cứu cụ thể: Các bộ phận có liên quan trực tiếp
đến hoạt động huy động TGTK tại Agribank CN tỉnh Kon Tum: Phịng Kế
tốn – Ngân quỹ, phòng Dịch vụ – Marketing, phòng Kế hoạch – Nguồn vốn,
các KHCN gửi tiền tiết kiệm tại Agribank CN tỉnh Kon Tum, các cán bộ nhân
viên NH trực tiếp gặp gỡ và giao dịch với KHCN gửi tiết kiệm tại Agirbank
CN tỉnh Kon Tum.

- Phạm vi nghiên cứu:


4
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu về thực trạng
hoạt động huy động TGTK của KHCN tại Agrirbank CN tỉnh Kon Tum,
những thành công đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó.
+ Phạm vi về khơng gian: Luận văn tập trung phân tích, nghiên cứu tại
Agribank CN tỉnh Kon Tum.
- Phạm vi về thời gian: Nhằm đảm bảo việc ứng dụng vào thực tế, thời
gian nghiên cứu đƣợc tiến hành trong 3 năm: 2016, 2017 và 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nền tảng lý luận về hoạt động huy động TGTK của NHTM,
đề tài đi sâu nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động huy động TGTK của KHCN.
Cụ thể, tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Tác giả thu thập dữ liệu từ hai nguồn chính: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu
thứ cấp.
- Dữ liệu sơ cấp:
+ Thực hiện các cuộc khảo sát điều tra, phỏng vấn cán bộ nhân viên
đang công tác tại NH. Tác giả dùng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện, chọn
nhân viên bất kỳ đảm nhận công việc tại các phòng ban trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng gửi tiền tiết kiệm. Thực hiện phỏng vấn 05 nhân viên trong NH,
bao gồm: 03 nhân viên thuộc phịng Kế tốn – Ngân quỹ, 01 nhân viên thuộc
phòng Dịch vụ – Marketing và 01 nhân viên thuộc phòng Kế hoạch – Nguồn
vốn. Việc phỏng vấn các đối tƣợng trên giúp hiểu rõ từ quá trình gặp gỡ, tƣ
vấn cho khách hàng, tiến hành giao dịch cho đến q trình chăm sóc và giữ
chân khách hàng, những vƣớng mắc thƣờng gặp trong hoạt động huy động
TGTK tại CN, nghiên cứu, thu thập đƣợc những ý kiến cá nhân của các nhân

viên phục vụ việc đánh giá thực trạng hoạt động huy động TGTK tại CN, từ


5
đó đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn. (Câu hỏi đính kèm phụ lục)
+ Phỏng vấn chuyên gia tại NHNN. Tác giả sử dụng phƣơng pháp
chọn mẫu phán đốn (thơng qua hiểu biết của cá nhân về trình độ, vị trí đảm
nhiệm, cơng việc,…của những ngƣời đƣợc phỏng vấn) do cần chọn đúng đối
tƣợng để phỏng vấn, để đánh giá họ là những ngƣời am hiểu về đề tài nghiên
cứu. Nguồn thông tin đƣợc trực tiếp thu thập từ những ngƣời có trình độ, nắm
vững chun mơn nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực NH và hoạt
động huy động TGTK. Tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn 02 chuyên gia tại
NHNN, là các lãnh đạo quản lý tại NHNN, có hiểu biết sâu rộng và nắm bắt
tổng quan về hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Các thông
tin thu thập đƣợc giúp tác giả đánh giá bao quát hơn về hoạt động kinh doanh
của các NH, các chính sách, quy định mới của NHNN, những rủi ro, những
khó khăn vƣớng mắc của đa số các NHTM trên địa bàn trong hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động huy động TGTK nói riêng, qua đó, đƣa ra các
giải pháp để áp dụng vào thực tế. (Câu hỏi đính kèm phụ lục)
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Dữ liệu bên ngoài NH: Tác giả tiến hành khảo sát, đánh giá môi
trƣờng kinh tế địa phƣơng, đối thủ, đặc điểm cũng nhƣ nhu cầu khi gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng trên địa bàn,…kết hợp với các chính sách của chính
phủ, các quy định của NHNN có tác động đến hoạt động huy động TGTK,
các sản phẩm hiện có của các NHTM trên cùng địa bàn,… để hỗ trợ so sánh
nhằm đƣa ra các giải pháp phù hợp với thực trạng hoạt động của CN.
+ Dữ liệu bên trong NH: Dữ liệu về hoạt động huy động TGTK tại
Agribank CN tỉnh Kon Tum trong: Báo cáo hoạt động kinh doanh của
Agribank CN tỉnh Kon Tum các năm 2016, 2017, 2018, các văn bản, quyết
định, quy định nội bộ của Agribank, định hƣớng kinh doanh của Agribank CN

tỉnh Kon Tum trong thời gian sắp tới,…nhằm xây dựng đƣợc các giải pháp


6
phù hợp để hoàn thiện hoạt động huy động TGTK.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Phƣơng pháp mô tả, so sánh và đối chiếu: Từ các thơng tin có đƣợc, để
phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ thực hiện phân tích và xử lý
thơng tin, vận dụng trong phân tích các dữ liệu thứ cấp định tính, để có những
nhận xét tổng quát về thực trạng trong hoạt động huy động TGTK tại CN. Tác
giả thực hiện so sánh các số tƣơng đối, tuyệt đối, để thấy sự biến động của đối
tƣợng nghiên cứu, so sánh về mặt không gian tại Agribank CN tỉnh Kon Tum
và các NH khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum, so sánh về mặt thời gian giữa các
năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá thực trạng trong hoạt động huy động
TGTK tại Agribank CN tỉnh Kon Tum
Phƣơng pháp tổng hợp: Thông qua việc tổng hợp các dữ liệu và các
đánh giá, nhận xét trong q trình phân tích ở từng khía cạnh của hoạt động
huy động TGTK, tác giả đƣa ra những nhận xét mang tính tổng quát về thực
trạng trong hoạt động huy động TGTK tại Agribank CN tỉnh Kon Tum.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động TGTK của NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động TGTK tại Agribank CN tỉnh
Kon Tum.
Chƣơng 3: Khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại
Agribank CN tỉnh Kon Tum.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nguồn vốn huy động giúp các NHTM hình thành nguồn vốn ban đầu
để triển khai các hoạt động khác của NH nhƣ cấp tín dụng hay cung ứng các
dịch vụ NH,…Vốn huy động không chỉ giúp NH giữ thế chủ động hơn trong

kinh doanh, mà còn giúp NH gia tăng thị phần. Trong các nguồn vốn mà


7
NHTM huy động, thì tiền gửi của KHCN là nguồn vốn đóng vai trị quan
trọng bậc nhất. Chính vì lý do đó mà thời gian qua, các NHTM khơng ngừng
chạy đua để có thể huy động đƣợc nguồn vốn này, nhiều nghiên cứu đã đƣợc
thực hiện để giải quyết vấn đề mà các NH đang quan tâm, đó là thu hút thành
cơng nguồn vốn này, cũng nhƣ duy trì số lƣợng khách hàng hiện hữu và gia
tăng không ngừng số lƣợng khách hàng mới. Các nghiên cứu đã đƣợc thực
hiện trƣớc đây nhƣ: Trần Thị Ngọc Tú (2016), Trần Nguyễn Ngọc Hà (2016),
Nguyễn Vĩnh Hiếu (2016), Phan Thị Kim Cúc (2016), Nguyễn Thị Thanh
Thủy (2018), Trần Quang Sáng (2018),…Mỗi nghiên cứu đƣợc thực hiện tại
một chi nhánh NH cụ thể, với thời gian nghiên cứu khác nhau, các tác giả sử
dụng chủ yếu cách tiếp cận định tính, thơng qua các số liệu thu thập và sử
dụng các phƣơng pháp cơ bản nhƣ tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh,…để
phân tích thực trạng và nhận diện những khó khăn và hạn chế trong hoạt động
huy động tiền gửi tại các CN NHTM, trên cơ sở đó, tìm ra ngun nhân và
đƣa ra các khuyến nghị cụ thể, thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động này.
Trong các đề tài nghiên cứu của mình, hầu hết các tác giả đều đã nhận
diện đƣợc các yếu tố có tác động đến hoạt động huy động tiền gửi của
NHTM, bao gồm 02 nhóm, nhóm các nhân tố bên trong và nhóm các nhân tố
bên ngồi: Nhóm các nhân tố bên ngồi, bao gồm: mơi trƣờng chính trị, kinh
tế, văn hóa, mơi trƣờng pháp lý, các chính sách của chính phủ, quy định của
NHNN, sự cạnh tranh của các NH, hay thu nhập, thói quen của khách hàng;
Nhóm các nhân tố bên trong có thể kể đến nhƣ: chiến lƣợc kinh doanh, chất
lƣợng hay tiện ích của các sản phẩm dịch vụ NH, chính sách khách hàng,
chính sách lãi suất, uy tín của NH, mạng lƣới hoạt động, cơ sở vật chất, năng
lực của nhân viên,…Qua phân tích, các tác giả cũng nhận thấy, ngoài ảnh
hƣởng của các nguyên nhân bên ngoài, hoạt động huy động tiền gửi tại các

CN còn một số hạn chế nhƣ: Các sản phẩm huy động chƣa đa dạng và hầu


8
nhƣ khơng có sản phẩm huy động áp dụng cho từng địa phƣơng, các sản
phẩm huy động còn khá giống nhau giữa các NH, chƣa thu hút đƣợc khách
hàng, việc tổ chức huy động còn rƣờm rà, chƣa linh hoạt, cơng tác quảng bá
và chăm sóc khách hàng đã đƣợc cải thiện nhƣng chƣa thực sự phát huy hiệu
quả và chƣa thật sự chuyên nghiệp,…Từ thực tế đó, các tác giả cũng đƣa ra
những khuyến nghị cụ thể và thực tiễn để hoàn thiện hoạt động huy động tiền
gửi tại các CN NH thực hiện nghiên cứu nhƣ: hoàn thiện chính sách khách
hàng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ NH, vận dụng chính sách lãi suất
linh hoạt của tác giả Phan Thị Kim Cúc (2016) tại Agribank CN tỉnh Đăk
Nông, hay các giải pháp mà tác giả Trần Nguyễn Ngọc Hà (2016) đề xuất để
áp dụng tại NH TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng nhƣ: hoàn thiện xây dựng hệ
thống các tiêu chí phân loại khách hàng, định kỳ tổ chức khảo sát, để thu thập
thông tin về khách hàng hay vận dụng chính sách khách hàng một cách hợp
lý, tác giả Nguyễn Vĩnh Hiếu (2016) cũng đề xuất những giải pháp thực tiễn:
kiểm sốt chi phí huy động, đa dạng các sản phẩm tiền gửi, tăng cƣờng, đổi
mới phƣơng thức chăm sóc khách hàng,….tại NH TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam – CN Đăk Nông, để hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại NH
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Đăk Lăk, tác giả Trần Thị Ngọc Tú
(2016) cũng đƣa ra các giải pháp nhƣ: xây dựng cơ chế động lực cho nhân
viên, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ liên quan, phát triển kênh phân
phối hiện đại, tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát đối với hoạt động huy
động tiền gửi, hay các giải pháp nhƣ tăng cƣờng bán chéo sản phẩm hay hồn
thiện quy trình giao dịch,... đƣợc tác giả Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018) đề
xuất áp dụng tại NH TMCP Á Châu – CN Đăk Lăk, ngoài các giải pháp đã
nêu, tác giả Trần Quang Sáng (2018) cũng đƣa ra một số giải pháp nhƣ chú
trọng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, kiểm soát tốt các rủi ro, tăng

cƣờng hoạt động khuyến mại, tăng cƣờng công tác truyền thông, thực hiện


9
marketing hiệu quả để quảng bá hình ảnh của NH,…để hoàn thiện hoạt động
huy động tiền gửi dân cƣ tại NH TMCP Quân đội – CN Quảng Trị.
Tuy nhiên, các đề tài trên vẫn còn nhiều khoảng trống nghiên cứu chƣa
đƣợc giải quyết, có thể kể đến nhƣ tác giả Trần Thị Ngọc Tú (2016), tác giả
nghiên cứu đề tài về huy động tiền gửi, đây là một đề tài khá rộng về huy
động tiền gửi, các tiêu chí tác giả sử dụng để đánh giá kết quả huy động tiền
gửi chƣa thực sự chi tiết và cụ thể, điều này cũng gây khó khăn cho tác giả
khi tiến hành nghiên cứu, ngoài ra, trong đề tài nghiên cứu, tác giả cũng chƣa
làm sáng tỏ đƣợc sự khác biệt của từng phân đoạn khách hàng từ đó đề xuất
những khuyến nghị cụ thể áp dụng cho từng nhóm đối tƣợng, làm cho các
khuyến nghị đƣa ra còn khá chung chung, hay nhƣ tác giả Trần Nguyễn Ngọc
Hà (2016), đề tài nghiên cứu cũng chƣa tách biệt rõ ràng đƣợc nhóm các đối
tƣợng khách hàng huy động, nên việc đánh giá thực trạng và xác định nguyên
nhân của các hạn chế chƣa đƣợc làm rõ, dẫn đến các khuyến nghị còn chƣa cụ
thể và chƣa gắn với kết quả phân tích, phần thực trạng huy động tiền gửi tại
NH TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng cịn trình bày khá đơn giản, chƣa đƣa ra
đƣợc những hoạt động cụ thể mà NH đã thực hiện để hoàn thiện hoạt động
huy động tiền gửi, do đó chƣa đo lƣờng đƣợc hiệu quả thực hiện của những
hoạt động đó, tác giả cũng chƣa tiến hành khảo sát khách hàng để thu thập
thêm dữ liệu bên ngoài và khách quan hơn về những ƣu, nhƣợc điểm của hoạt
động huy động TGTK hiện tại của CN, đồng thời cũng chƣa tìm hiểu đƣợc
mong muốn hay nhu cầu của khách hàng trong quá trình giao dịch gửi tiền tiết
kiệm tại NH nên các nhận định, đánh giá trong đề tài nghiên cứu còn khá chủ
quan, chỉ đứng từ góc độ NH; tiếp đến tác giả Nguyễn Vĩnh Hiếu (2016) lại
tập trung quá nhiều vào việc trình bày cơ sở lý luận của hoạt động huy động
TGTK, mà lại ít chú trọng đến phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động

huy động TGTK nhƣ đặc điểm bên trong của CN hay tình hình kinh tế xã hội


10
tại địa phƣơng hay một số giải pháp mà tác giả đƣa ra khá hợp lý và có khả
năng áp dụng trong thực tế, tuy nhiên, để có nhận định khách quan hơn, tác
giả nên tiến hành các cuộc khảo sát các khách hàng đã và đang gửi tiết kiệm
tại NH, khi tiến hành khảo sát tác giả sẽ có thêm những thơng tin rất hữu ích
nhƣ hiểu thêm về mong muốn sở thích của khách hàng và từ đó, tác giả có thể
đề xuất các giải pháp phù hợp và đáp ứng gần nhất nhu cầu của khách hàng
cũng nhƣ nhìn nhận đƣợc những thành cơng và khắc phục hạn chế của NH
trong công tác huy động vốn; tƣơng tự luận văn của Trần Nguyễn Ngọc Hà
(2016) và Nguyễn Vĩnh Hiếu (2016), luận văn của Phan Thị Kim Cúc (2106)
chỉ phân tích thơng qua dữ liệu thu thập đƣợc từ chi nhánh NH mà chƣa có sự
thực hiện khảo sát khách hàng để thu thập thêm các thông tin nhằm xác định
những khó khăn, hạn chế, những ƣu, nhƣợc điểm trong hoạt động huy động
tiền gửi của NH, cũng nhƣ nhu cầu của khách hàng trong quá trình giao dịch
gửi tiền, do đó, kết quả nghiên cứu cịn mang tính chủ quan, tác giả đã nêu lên
một số nguyên nhân cơ bản ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi nhƣ:
lạm phát, chính sách của NHNN, tâm lý của ngƣời dân,…tuy nhiên, phần lớn
các hạn chế này lại có ngun nhân xuất phát từ mơi trƣờng bên ngồi NH,
tác giả chƣa đƣa ra đƣợc những nguyên nhân cụ thể do môi trƣờng bên trong
tác động đến hoạt động huy động tiền gửi tại NH, do đó, một vài giải pháp tác
giả đƣa ra để hoàn thiện hoạt động tiền gửi tại NH TMCP Ngoại thƣơng – CN
Đăk Lăk chƣa sát với thực tế tại CN; tƣơng tự nhƣ tác giả Trần Thị Ngọc Tú
(2016) và Trần Thị Ngọc Hà (2016), mặc dù đã phân loại đƣợc các nhóm đối
tƣợng chủ yếu trong công tác nhận tiền gửi của KHCN nhƣng tác giả Nguyễn
Thị Thanh Thủy (2018) cũng chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp chi tiết cho từng
nhóm khách hàng, bên cạnh đó, trong phần đánh giá phân tích thực trạng tại
NH TMCP Á Châu chi nhánh Đăk Lăk, tác giả khơng thực hiện phân tích các

rủi ro liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi của KHCN tại CN; bên cạnh đó,


11
dù chú trọng vào việc phân tích cơ cấu huy động nhận tiền gửi nhƣng tác giả
cũng chƣa xác định đƣợc cơ cấu vốn hợp lý cho CN và chƣa đề xuất đƣợc các
giải pháp để xác định cơ cấu vốn tối ƣu cho CN; tiếp đến Trần Quang Sáng
(2018), tác giả đã làm khá tốt việc phân tích thực trạng và nêu khá rõ hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế, nhƣng đề tài còn một số tồn tại, đó là, các
khuyến nghị đƣa ra cịn q chung, chƣa có khuyến nghị cụ thể để áp dụng
vào mơi trƣờng kinh doanh cụ thể của NHTMCP Quân đội – CN Quảng Trị,
tác giả chủ yếu tập trung vào việc tăng cƣờng và phát triển hoạt động huy
động tiền gửi dân cƣ mà chƣa chú trọng đến việc hoàn thiện các sản phẩm,
phƣơng pháp huy động vốn, hồn thiện chính sách chăm sóc khách hàng.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu các tạp chí liên quan đến hoạt động huy
động vốn của các NHTM cũng tạo cơ sở lý luận vững chắc hơn cho luận văn.
Điển hình các bài báo sau: Bài viết “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại NHTM cổ phần Quân đội - Chi nhánh Thanh Hố” (Ths Nguyễn
Ngọc Anh, Tạp chí Cơng thƣơng, ngày 18/04/2017) đã đánh giá thực trạng
huy động vốn của NHTM cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thanh Hóa trong
các năm 2015, 2016, tuy đã đạt đƣợc những kết quả khả quan nhƣng còn
nhiều điểm chƣa hợp lý, bài viết đã chỉ ra các nguyên nhân cốt lõi nhƣ chƣa
thực hiện tốt cơng tác phân tích nguồn vốn, vẫn duy trì huy động vốn bằng
những hình thức đơn giản, truyền thống, chƣa xác định rõ đƣợc chiến lƣợc
khách hàng phù hợp. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng
hiệu quả huy động vốn, góp phần nâng cao kết quả kinh doanh tại CN này.
Hay tại bài viết “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của các NHTM”
(Ths Nguyễn Hồng Yến, Vũ Thị Kim Thanh, Tạp chí Cơng thƣơng, ngày
17/05/2017) đã đánh giá tổng qt về hoạt động huy động vốn cũng nhƣ kết
quả huy động vốn của các NHTM trong giai đoạn 2015 – 2017, những thành

tựu đạt đƣợc, những khó khăn phải đối mặt, đồng thời cũng chỉ ra những


12
nguyên nhân tác động trực tiếp tới hoạt động này. Từ những đánh giá đó, bài
viết cũng đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của
các NHTM về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn, về cơ cấu
nguồn vốn huy động mục tiêu, về các phẩm huy động vốn, về quy trình giao
dịch trong huy động vốn, về kênh phân phối,… Tại bài viết “Giải pháp nâng
cao hiệu quả huy động vốn của các NHTM” (Ths.Ninh Thị Thúy Ngân, Tạp
chí Tài chính, ngày 03/02/2019) cũng đã đƣa ra những đánh giá chung về tình
hình huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam năm 2016 và năm 2017, so
sánh về số tuyệt đối và tƣơng đối về kết quả huy động vốn giữa 2 năm, phân
tích một số chính sách huy động vốn mà các NHTM đang áp dụng và đƣa ra
các giải pháp để các NHTM thực hiện tốt công tác huy động vốn trong bối
cảnh hiện nay: triển khai chính sách thu hút khách hàng, có chính sách lãi suất
hợp lý, mở rộng hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh chính sách marketing.
Hoạt động huy động vốn nói chung và huy động tiền gửi nói riêng đƣợc
các tác giả thực hiện nghiên cứu khá nhiều do tính chất quan trọng của nó cả
về lý luận lẫn thực tiễn. Nhìn chung, tất cả các luận văn và bài báo nghiên cứu
kinh tế tham khảo nêu trên đều gần gũi với đề tài tôi đang nghiên cứu nên tôi
đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên, các luận văn và bài báo
nghiên cứu kinh tế kể trên đa phần nghiên cứu về hoạt động huy động vốn
hoặc huy động tiền gửi nói chung, chƣa đi sâu nghiên cứu về hoạt động huy
động TGTK. Qua quá trình thực hiện nghiên cứu, tơi cũng nhận thấy đối với
mỗi NH thì thực trạng huy động TGTK là khác nhau do định hƣớng kinh
doanh khác nhau, không gian nghiên cứu khác nhau, thực tế phát sinh tại mỗi
đơn vị là khác nhau, tiềm lực tài chính và nhân sự cũng khác nhau nên các
khuyến nghị đƣa ra cho mỗi chi nhánh NH cũng có những điểm khác nhau
giữa các đề tài. Hơn nữa mỗi nghiên cứu lại đƣợc thực hiện tại một giai đoạn

kinh tế khác nhau nên khuyến nghị đƣa ra đối với từng chi nhánh NH vào


13
từng thời điểm là khác nhau. Mặt khác, tính đến thời điểm hiện tại, chƣa có đề
tài nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại Agribank Kon
Tum. Chính vì vậy, trên cơ sở kế thừa những cơ sở lý luận đúng đắn trong
hoạt động huy động tiền gửi tại NHTM của những đề tài đƣợc thực hiện trƣớc
đó, tổng hợp các dữ liệu đồng thời đƣa ra những khuyến nghị phù hợp với
thực tiễn để hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại các NHTM, tơi xin
trình bày luận văn: “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh
Kon Tum”.


14
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn, trong đó nhận
tiền gửi của khách hàng là hoạt động cơ bản và chủ yếu. Nguồn tiền gửi của
NHTM có đƣợc từ ba nguồn chính, bao gồm: tiền gửi thanh tốn của cá nhân
hay tổ chức, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức và TGTK của dân cƣ. Trong đó,
nguồn TGTK từ dân cƣ đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của NHTM và thƣờng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn.
Tài khoản TGTK đƣợc lập ra để thu hút vốn của những ngƣời muốn
dành riêng một khoản tiền để đáp ứng cho một nhu cầu về tài chính trong
tƣơng lai. Nhìn chung, có thể hiểu “TGTK là khoản tiền cá nhân gửi vào tài

khoản TGTK, khoản tiền này được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng
lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và được bảo hiểm theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi” [1, tr5].
Chủ sở hữu TGTK là ngƣời đứng tên trên thẻ tiết kiệm có thể là một cá
nhân hoặc đồng sở hữu (từ 02 cá nhân trở lên). Tài khoản TGTK là tài khoản
đƣợc dùng để thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK, bao gồm: giao
dịch gửi, giao dịch rút và một số giao dịch liên quan,… Lãi suất là phần lợi
nhuận mà khách hàng nhận đƣợc khi gửi tiết kiệm tại NH quy định trên cơ sở
tháng (30 ngày) hoặc năm (365 ngày),...
1.1.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
TGTK là loại tiền gửi mà các khách hàng gửi vào NH nhằm mục đích
hƣởng lãi và an tồn. Hình thức huy động TGTK truyền thống là loại TGTK
có sổ, khách hàng khi gửi tiền sẽ đƣợc NH cấp cho một thẻ tiết kiệm dùng để


15
ghi số tiền gửi vào hay rút ra. Mối quan tâm lớn nhất của khách hàng khi gửi
tiết kiệm là tiền lãi. Do đó, lãi suất có vai trị rất quan trọng trong việc thu hút
khách hàng gửi tiết kiệm. Ngồi lãi suất, cịn có nhiều yếu tố khác hấp dẫn
các khách hàng gửi tiết kiệm: mạng lƣới giao dịch và địa điểm của NH, các
tiện ích và dịch vụ đi kèm cũng nhƣ sự phong phú của sản phẩm huy động
TGTK, …
Nhƣ vậy, đặc điểm của nguồn vốn huy động TGTK đó là:
- Đóng vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM và thƣờng chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động.
- TGTK là đối tƣợng phải dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN và
đƣợc mua bảo hiểm tiền gửi.
- Mục đích khi khách hàng gửi tiết kiệm là hƣởng lãi.
- Đây là nguồn vốn có sự nhạy cảm đặc biệt với sự biến động của lãi
suất, nhất là các nguồn vốn huy động ngắn hạn.

- Là nguồn vốn đa dạng về kỳ hạn gửi (bao gồm các kỳ hạn: ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn) và đồng tiền gửi (VNĐ, ngoại tệ,…)
- Là nguồn vốn tƣơng đối ổn định, có sự phụ thuộc nhiều vào thu nhập,
thói quen của khách hàng, sự ổn định của đồng tiền gửi,…
1.1.3. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
TGTK có thể đƣợc phân loại theo nhiều cách nhƣ: kỳ hạn, theo loại tiền
gửi vào, hay phân loại theo sản phẩm TGTK,…
a. Phân theo kỳ hạn:
- TGTK không kỳ hạn:
TGTK không kỳ hạn là sản phẩm TGTK đƣợc thiết kế dành cho các
KHCN có một khoản tiền nhàn rỗi nhƣng chƣa có kế hoạch sử dụng cụ thể
nên muốn gửi NH vì mục tiêu an tồn, sinh lợi. Khách hàng quan tâm đến
mục tiêu an toàn và tiện lợi hơn là mục tiêu sinh lời khi gửi tiền theo hình


16
thức này. Đây cũng là loại hình tiền gửi mà khách hàng có thể thực hiện rút
tiền vào bất kì thời điểm nào và không cần báo trƣớc nên NH phải luôn phải
tồn quỹ một mức nhất định để chi trả và rất khó xây dựng đƣợc kế hoạch cấp
tín dụng khi sử dụng nguồn tiền gửi này. Do vậy, lãi suất của TGTK không kỳ
hạn thƣờng không cao.
- TGTK có kỳ hạn:
Khác với loại hình TGTK khơng có kỳ hạn, TGTK có kỳ hạn đƣợc thiết
kế dành cho các KHCN đã có kế hoạch sử dụng tiền trong tƣơng lai nên có
nhu cầu gửi tiền vào NH vì mục tiêu sinh lợi và an toàn. Kỳ hạn gửi tiền là
khoảng thời gian từ ngày khách hàng gửi tiền vào NH đến ngày đáo hạn –
ngày mà NH cam kết trả hết tiền gốc và lãi TGTK cho khách hàng. Loại tiền
gửi này chủ yếu dành cho các KHCN có mục đích tích lũy, muốn có một
nguồn thu nhập ổn định, biết trƣớc. Mục tiêu của khách hàng khi gửi tiền theo
loại hình này là khoản tiền lãi có đƣợc vào cuối mỗi kỳ lĩnh lãi. Do vậy, đối

với những đối tƣợng khách hàng này, lãi suất đóng vai trị rất lớn. Đối với
NH, TGTK có kỳ hạn là loại tiền gửi đến một ngày xác định trong tƣơng lai
mới trả lại vốn và lãi cho khách hàng gửi tiền do đó NH khơng cần phải tồn
quỹ q cao để đề phòng cho việc rút vốn bất thƣờng, đồng thời có thể ƣớc
tính đƣợc nguồn vốn để có kế hoạch cấp tín dụng, do đó mà lãi suất huy động
TGTK có kỳ hạn sẽ cao hơn rất nhiều so với lãi suất huy động TGTK không
kỳ hạn. Lãi suất huy động TGTK có kỳ hạn sẽ phụ thuộc vào thời gian gửi
tiền và các định kỳ trả lãi. Ngoài ra, mức lãi suất này còn phụ thuộc vào loại
tiền gửi vào cũng nhƣ uy tín và rủi ro của NH nhận gửi tiền.
Phƣơng thức và hình thức trả lãi do NH nhận TGTK quy định: Trả lãi
trƣớc, trả lãi sau hoặc trả lãi định kỳ (tháng, quý,…). TGTK có kỳ hạn đƣợc
phân chia thành nhiều kỳ hạn khác nhau và có thể bao gồm loại TGTK dự
thƣởng vừa có lãi, vừa có cơ hội trúng thƣởng.


17

b. Phân theo loại tiền gửi vào
- TGTK nội tệ:
Là loại TGTK mà khách hàng gửi bằng VNĐ, khi gửi tiền khách hàng
sẽ đƣợc lựa chọn các sản phẩm huy động hiện có của NH. Thơng thƣờng, khi
đến hạn, nếu nhƣ khách hàng khơng tới rút tiền thì NH sẽ tự động nhập lãi
vào gốc và chuyển sang kỳ hạn gửi mới tƣơng ứng với kỳ hạn gửi tiền ban
đầu cho khách hàng.
- TGTK ngoại tệ:
Ngoại tệ mà các NH thƣờng huy động là: USD, EUR,… Khi gửi tiết
kiệm bằng ngoại tệ thì khách hàng cũng đƣợc lựa chọn các sản phẩm huy
động hiện có của NH. Tƣơng tự nhƣ loại TGTK nội tệ, khi đến hạn nếu nhƣ
khách hàng chƣa đến rút thì NH sẽ tự động nhập lãi vào gốc đồng thời chuyển
sang kỳ hạn gửi mới cho khách hàng. Tuy nhiên, theo quy định của NHNN và

của Agribank, lãi suất huy động hiện nay đối với một số ngoại tệ là 0%/năm.
c. Phân theo sản phẩm TGTK
Căn cứ theo sản phẩm TGTK mà NH cung cấp thì TGTK đƣợc phân
thành các loại chủ yếu: TGTK có kỳ hạn thơng thƣờng, TGTK gửi góp, và
TGTK có thƣởng.
Bảng 1.1. Phân loại TGTK theo sản phẩm
STT

Sản
phẩm
TGTK
có kỳ

1

hạn
thơng
thƣờng

Nội dung
Đây là loại hình gửi tiết kiệm thơng dụng nhất, theo các kỳ
hạn nhất định: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,…Khách hàng sẽ
gửi vào một lần, cố định thời gian gửi và lãi suất. Khi đến
hạn mới đƣợc rút gốc và hƣởng lãi. Khi đến hạn, nếu khách
hàng không đến rút gốc và lãi thì tiền lãi sẽ đƣợc tính và
nhập gốc, đồng thời sẽ tự động chuyển sang kỳ hạn mới


×