Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

pu ok

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.04 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ph¶n øng oxiho¸ khö – bt b¶o toµn e. C©u 1: (ĐH, CĐ khối A-2007). Cho các phản ứng sau:. a) FeO + HNO3(đặc, nóng)  b) FeS + H2SO4(đặc, nóng)  c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng)  d) Cu + dung dịch FeCl3  e) CH3CHO + H2 Ni, t f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3  g) C2H4 + Br2  h) glixerol (glixerin) + Cu(OH) 2  Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, d, e, f, g. C©u 2: (ĐH, CĐ khối A-2007). Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. C©u 3: (ĐH, CĐ khối A-2007). Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 10. B. 9. C. 8. D. 11. C©u 4: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng electron: a . HCl + KMnO4  Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O b. Al + HNO3 ( loãng)  Al(NO3)3 + N2O + H2O c. M + HNO3  M(NO3)3 + NO + H2O d. C2H4 + KMnO4 + H2O  C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH e. Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O C©u 5: (ĐH Thái Nguyên - 2001). Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng electron: a . KMnO4 + FeSO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O b . KBr + PbO2 + HNO3  Pb(NO3)2 + Br2 + KNO3 + H2O c . KClO3 + NH3  KNO3 + KCl + Cl2 + H2O d . NO + K2Cr2O7 + H2SO4  HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O e. MnO4- + H+ + C6H12O6  Mn2+ + CO2 + H2O C©u 6: (ĐH Nông Nghiệp I-2001). Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng electron: a. KMnO4 + FeCl2 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O b. Al + HNO3 ( loãng)  Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O c. FeS2 + H2SO4 (đặc nóng ) t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O d*. As2S3 + HNO3 + H2O  H3AsO4 + H2SO4 + N2Ox e. CH3 C CH + KMnO4 + H2SO4  CH3COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O f*. M + HNO3  M(NO3)a + NxOy + H2O (M là một kim loại) g*. CnH2n + KMnO4 + H2O  CnH2n+2O2 + MnO2 + KOH C©u 7: (ĐH Đà Nẵng-2001). Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng electron: t0 a . CH2 CH CH CH2 + KMnO4 + H2SO4 CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O b . FeS2 + HNO3 + HCl  FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O c . FeS2 + O2 t0 Fe2O3 + SO2 C©u 8: (HV Quan hệ Quốc tế-1999). Cân bằng các phản ứng sau: a. KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4  K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O b. K2Cr2O7 + CH3-CH2-OH + HCl  KCl + CrCl3 + CH3-CHO + H2O c. FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O C©u 9: (HVCN BC Viễn Thông-2001). Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng pp cân bằng electron: a*. Cu2S.FeS2 + HNO3  Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. b*. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4  K2SO4 + MnSO4 + H2O. c*. Hoà tan một muối cacbonat kim loại M bằng dung dịch HNO3, thu được dd và hỗn hợp 2 khí NO và CO2. C©u 10: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O 2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 8,69. C. 0,896. D. 6,89. C©u 11: (ĐH, CĐ khối A-2007). Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. C©u 12: Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), thu được 13,44 lít H 2 (đktc). Kim loại M là: A. Ca. B. Zn. C. Al. D. Mg. C©u 13: Hoà tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO, hỗn hợp này có tỉ khối so với H2 bằng 17. Kim loại M là: A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Cu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C©u 14: Hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 1,25M, thu được 8,96 lít. khí X (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so với H2 bằng 20,25. 1. Thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hợp kim lần lượt là: A. 50 và 50. B. 68,5 và 31,5. C. 74 và 25. D. 48,39 và 51,61. 2. Thể tích dung dịch HNO3 (lít) đã dùng là: A. 2,48. B. 0,32. C. 2,72. D. 0,56. C©u 15: (ĐHQG Hà Nội-1998). Cho m gam bột Fe ra ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp gồm Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là: A. 100,8 gam. B. 1,008 gam. C. 10,08 gam. D. 0,1008 gam. C©u 16: Cho 1,35 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp Y (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H 2 bằng 21,4. (thể tích các khí đo ở đktc). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 9,65 gam. B. 5,96 gam. C. 6,59 gam. D. 5,69 gam. C©u 17: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là: A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam. C©u 18: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg bằng 200 ml dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được dung dịch A (không chứa NH4NO3) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, có khối lượng là 2,59 gam, trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí. 1. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp tương ứng là: A. 15 và 85. B. 12,8 và 87,2. C. 25 và 70. D. 25,6 và 74,4. 2. Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 đã dùng là: A. 0,35M. B. 0,525M. C. 1,435M. D. 2,45M. C©u 19: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp X (ở đktc) là: A. 1,369 lít. B. 2,737 lít. C. 2,224 lít. D. 3,3737 lít. C©u 20: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 224 ml (ở đktc) một khí không mầu hoá nâu trong không khí. Lượng Fe đã hoà tan là: A. 0,56 gam. B. 0,84 gam. C. 2,8 gam. D. 1,4 gam. C©u 21: Cho 1,37 gam hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, thì thu được 1,12 lít (đktc) khí không mầu, hoá nâu trong không khí. Khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 16,7 gam. B. 10,67 gam. C. 17,6 gam. D. 10,76 gam. C©u 22: Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. Phần 2 hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. C©u 23: (ĐHQG TPHCM-2001). Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 thu được 0,035mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với hiđro là 19. Giá trị của x là: A. 0,035 B. 0,35 C. 0,007 D. 0,07 C©u 24: Hoà tan hoàn toàn 17,4gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc nóng, thu được V lít khí NO2 (các khí đo ở đktc). Thể tích khí NO2 thu được là: A. 26,88 lít. B. 53,76 lít. C. 13,44 lít. D. 44,8 lít C©u 25: Hoà tan hoàn toàn 28,8 gam Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi, để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia vào quá trình trên là: A. 100,8 lít. B. 10,08 lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít. C©u 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc) là: A. 86,4 lít. B. 8,64 lít. C. 19,28 lít. D. 192,8 lít. C©u 27: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là: A. 0,224 lít và 0,672 lít.B. 0,672 lít và 0,224 lít. C. 2,24 lít và 6,72 lít.. D. 6,72 lít và 2,24 lít..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×