Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Lop Giao Van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH Nhóm 6 Giảng Viên: Huỳnh Tuyết Vy Thành viên: Vũ Ngọc Minh Đoàn Ngọc Lộc Phạm Tấn Duy Lê Văn Hoàng Nguyễn Tường Vũ Nguyễn Văn Hiếu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ TÀI: LỚP GIAO VẬN (TRANSPORT LAYER).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Tầng. Giao Vân: là tầng thứ tư trong bảy tầng của mô hình OSI. Thứ 2 trong mô hình TCP/IP  Tầng giao vận cung cấp dịch vụ xuyên dụng chuyển dữ liệu giữa các máy chủ (hosts). Tầng này chịu trách nhiệm sửa lỗi (error recovery), điều khiển lưu lượng dữ liệu, đảm bảo dữ liệu được chuyển tải một cách trọn vẹn. chia dòng dữ liệu ra thành những đơn vị dữ liệu nhỏ hơn (thường được gọi là các Packets) và chuyển mỗi packet cùng với địa chỉ đích tới tầng tiếp theo để tiếp tục quá trình truyền dẫn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  CÁC GIAO THỨC TẦNG GIAO VẬN – TRANSPORT LAYER PROTOCOLS  Có. hai giao thức tại tầng giao vận là : TCP ( Transport Control Protocol ) và UDP ( User Datagram Protocol )..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> DỮ LIỆU ĐI VÀO TẦNG GIAO VẬN THEO PHƯƠNG THỨC SAU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PORT - CỔNG GIAO TIẾP  Trong. giao thức TCP và UDP, port là số nguyên 16 bit được chèn vào phần đầu (header) của mỗi gói tin  Có 3 loại port  Well Know Port là các port nằm trong khoảng 1 -1023  Register Port là các port từ 1024 đến 49151  Dynamic Port là các port từ 49152 đến 65535.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Với. địa chỉ IP, chúng ta có thể xác định ra một máy tính duy nhất trên mạng, tuy nhiên khi một máy tính chạy nhiều chuơng trình, thì các chương trình đó được phân biệt với nhau bỏi khái niệm port.  Như vậy kết hợp giữa IP và port thì chúng ta mới xác định đựoc một dịch vụ cụ thể để truy nhập đến máy chủ  IP + PORT = SOCKET  Có. 2 loại Socket:.  Stream. Socket: Dựa trên giao thức TCP  Datagram Socket: Dựa trên giao thức UDP  Một socket có thể được dùng cho nhiều kết nối tại cùng một thời điểm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIAO THỨC UDP Giao thức UDP cung cấp cho các ứng dụng một phương thức để gửi datagram IP đã đóng gói mà không cần thiết lập kết nối. UDP được mô tả trong chuẩn RFC 768. Dữ liệu của UDP gồm 8-byte mào đầu và phần tải tin.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  UDP. không có các chức năng thiết lập và kết thúc liên kết.  Tương tự như IP, nó cũng không cung cấp cơ chế báo nhận (acknowledgment), không sắp xếp tuần tự các gói tin (datagram) đến và có thể dẫn đến tình trạng mất hoặc trùng dữ liệu mà không có cơ chế thông báo lỗi cho người gửi.  Thiếu. những cơ chế kiểm soát luồng và kiểm soát tắc nghẽn.  Tuy. nhiên - UDP nhanh và hiệu quả hơn đối với các mục tiêu như kích thước nhỏ và yêu cầu khắt khe về thời gian.  ứng dụng phổ biến sử dụng UDP như streaming media, voice IP, game trực tuyến, Trivial File Transfer Protocol (TFTP) DNS (Domain Name System)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giao thức giao vận thời gian thực (RTP)  Đáp. ứng nhu cầu dịch vụ thời gian thực: Internet, điện thoại Internet, âm nhạc trực truyến theo yêu cầu, truyền hình hội nghị và các ứng dụng đa phương tiện RTP đã ra đời.  RTP hoạt động trên UDP  RTP không cung cấp bất cứ một cơ chế nào đảm bảo thời gian truyền và cũng không cung cấp bất cứ một cơ chế nào giám sát chất lượng dịch vụ.  Sự giám sát và đảm bảo về thời gian truyền dẫn cũng như chất lượng dịch vụ được thực hiện nhờ hai giao thức.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIAO THỨC TCP  Giao. thức TCP (Transmission Control Protocol - "Giao thức điều khiển truyền vận") là một trong các giao thức cốt lõi của bộ giao thức TCP/IP.  Được thiết kế để cung cấp một luồng dữ liệu đầu cuối - đến – đầu cuối với độ tin cậy cao trên nền mạng thông thường  Thích nghi với các đặc điểm của mạng và có khả năng đối phó với lỗi mạng  Chuẩn: RFC 793.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TCP SEGMENT HEADER.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Thiết. lập kết nối (3 bước)  Đầu phát gửi lệnh gốc CONNECT (SYN bit on + ACK off) và đợi phúc đáp  Nếu đầu thu chấp nhận kết nối, gửi trả ACK về  Kết nối được thiết lập, bắt đầu truyền dữ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Giải. phóng kết nối  Một trong 2 đầu cuối gửi TCP segment với bit FIN  Khi FIN được xác nhận  kết thúc kết nối.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Tất. cả các kết nối TCP đều là kết nối song công theo phương thức điểm – nối – điểm. TCP không hỗ trợ kết nối theo phương thức đa điểm (multicasting) và quảng bá (broadcasting).  Các ứng dụng gửi các dòng gồm các byte 8-bit tới TCP để chuyển qua mạng. TCP phân chia dòng byte này thành các đoạn (segment) có kích thước thích hợp  Sau đó, TCP chuyển các gói tin thu được tới giao thức IP để gửi nó tới mô đun TCP tại máy tính đích.  TCP kiểm tra để đảm bảo không có gói tin nào bị thất lạc bằng cách gán cho mỗi gói tin một "số thứ tự" (sequence number)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Mô. đun TCP tại đầu kia gửi lại "tin báo nhận" (acknowledgement) cho các gói tin đã nhận được thành công; một "đồng hồ" (timer) tại nơi gửi sẽ báo time-out nếu không nhận được tin báo nhận trong khoảng thời gian bằng một round-trip time(RTT), và dữ liệu (được coi là bị thất lạc) sẽ được gửi lại. TCP sử dụng checksum (giá trị kiểm tra) để xem có byte nào bị hỏng trong quá trình truyền hay không; giá trị này được tính toán tại nơi gửi và được kiểm tra tại nơi nhận..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> SO SÁNH TCP VÀ UDP TCP : Dùng cho mạng WAN Không cho phép mất gói tin Đảm bảo việc truyền dữ liệu Tốc độ truyền thấp hơn UDP Thiết lập bắt tay 3 bước. UDP: Dùng cho mạng LAN Cho phép mất dữ liệu Không đảm bảo. Tốc độ truyền cao, VolP truyền tốt qua UDP Không cần thiết lập liên kết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhau: đều là các giao thức mạng TCP/IP, đều có chức năng kết nối các máy lại với nhau, và có thể gửi dữ liệu cho nhau.  Giống.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> THE END THANKS FOR WATCHING!.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×