Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài tập nhóm phát triển bền vững chỉ số bền vững môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.35 KB, 29 trang )

Chủ đề:CHỈ SỐ BỀN VỮNG MƠI TRƯỜNG ESI
Thực hiện: Nhóm 4
Danh sách thành viên và phân công nhiệm vụ

STT

Đánh giá

Họ và tên

Công việc

1

Nguyễn Thị Hưng (NT)

Phân công nhiệm vụ, tổng hợp
tài liệu, làm slide, tìm và dịch
tài liệu số 2, sửa phần I và các
phần tóm tắt, kết luận, thảo
luận …

2

Nguyễn Thị Hồng Loan

Tìm và dịch tài liệu số 3, viết
tóm tắt + kết luận, viết thảo
luận

3



Trần Thị Lan Hương

Tìm và dịch tài liệu số 1, viết
phần giới thiệu, viết thảo luận

4

Mạc Thị Loan

Tìm và dịch tài liệu số 4, viết
thảo luận, sửa phần II, viết
phần I

5

Nguyễn Thị Thảo

Tìm tài liệu số 5, viết phần II,
thuyết trình

6

Trương Thị Biên

Tìm phần ưu, nhược điểm, viết
phần III, thuyết trình

1


CuuDuongThanCong.com

/>

MỤC LỤC
A.

TÓM TẮT BÁO CÁO...................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

B.

GIỚI THIỆU ..................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

C.

NỘI DUNG BÁO CÁO.................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. Tổng quan về chỉ số ESI ...................................... Error! Bookmark not defined.
1. Khái niệm, thành phần…………………………………………………………...5
2. Mục đích, ý nghĩa………………………………………………………………..6
3. Phương pháp xây dựng chỉ số bền vững môi trường…………………………….7
4. Ưu nhược điểm của chỉ số ESI…………………………………………………15

ớc1Error! Bookmark not de

II.

1. Tổng quan chỉ số ESI thế giới năm 2005 ......................................................... 16
2. Chỉ số ESI của ASEAN……………………....................................................20
3. Chỉ số ESI ở nhóm các nước đang phát triển lân cận………………………21

4.Chỉ số ESI của Việt Nam……………………………………………………24
III.
Việt

25

1. Thuận lợi và khó khăn của thế giới……………………………………………25
2. Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong thực hiện mục tiêu………………26
D.

KẾT LUẬN ...................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 29
2

CuuDuongThanCong.com

/>

A.TÓM TẮT BÁO CÁO
Bản báo cáo này nêu ra những thông tin về chỉ số bền vững môi trường ESI,
phương pháp xây dựng, mục đích và ý nghĩa của nó.Báo cáo điểm qua chỉ số
bền vững môi trường ở một số quốc gia, một số nhóm nước trên thế giới đồng
thời nêu ra những thuận lợi khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu bền vững
môi trường của thế giới và của Việt Nam. Từ đó đặt ra các giải pháp để có thể
phát triển theo hướng bền vững, nâng cao chỉ số ESI bền vững môi trường.
Báo cáo sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu ( nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp các tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt ) và phương pháp phân tích ( sử dụng
bảng biểu, sơ đồ: chỉ số ESI ở 146 quốc gia, hình ảnh, biểu đồ . . .) để đưa
người đọc hiểu rõ hơn về chỉ số bền vững môi trường ESI.


3

CuuDuongThanCong.com

/>

B. GIỚI THIỆU
1. Chủ đề nghiên cứu: Chỉ số bền vững môi trường ESI
Báo cáo trả lời các câu hỏi : Chỉ số bền vững mơi trường là gì? Mục đích và
ý nghĩa của nó?Cách tính chỉ số ESI như thế nào?Thuận lợi và khó khăn khi
thực hiện mục tiêu của chỉ số ESI.Chúng ta phải làm gì để nâng cao chỉ số
ESI.
2. Tầm quan trọng, lí do lựa chọn chủ đề nghiên cứu
Môi trường là một nguồn tài nguyên đang được tiêu thụ theo cấp số nhân.
Điều này đã dẫn đến rất nhiều vấn đề môi trường và các vấn đề cần phải
được xử lý trên nhiều cơ sở khác nhau. Mơi trường tồn cầu hiện nay đầy
những hạn hán, đói kém, lụt, thiên tai. Mơi trường suy thối, các dạng tài
nguyên đang cạn kiệt đã làm giảm tính đa dạng sinh học của trái đất, trực
tiếp vi phạm quy luật phát triển của tự nhiên. Báo cáo này nghiên cứu hiện
trạng thực hiện chỉ số ESI ở các quốc gia, những thuận lợi và khó khăn trong
thực hiện mục tiêu, cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quát về tầm quan
trọng của chỉ số bền vững môi trường ESI.
3. Các nghiên cứu đã có, đóng góp các báo cáo
Các nghiên cứu trước đã phần nào đề cập những nét khái quát về chỉ số bền
vững môi trường ESI. Tuy nhiên, một số báo cáo mới chỉ dừng lại ở việc
đưa ra thông tin cơ bản về chỉ số ESI, chưa đưa ra được những phân tích về
thuận lợi, khó khăn hay chưa đưa ra được những đề xuất, giải pháp,… hoặc
có những báo cáo sử dụng ít các dữ liệu định lượng, hình ảnh minh họa dễ
làm người đọc chán nản… Báo cáo này phân tích chỉ số ESI ở mức sâu hơn,

toàn diện hơn, kết hợp tài liệu của các báo cáo có trước để hồn thiện hơn
các vấn đề liên quan đến chỉ số bền vững mơi trường ESI
4. Cách trình bày báo cáo
Báo cáo phân tích hiện trạng chỉ số ESI ở các nhóm nước và trên thế giới, từ
đó khái quát những thuận lợi khó khăn trong thực hiện mục tiêu của chỉ số
ESI.Từ thực trạng, nhận định đến phân tích, đánh giá và cuối cùng đưa ra
giải pháp.Với mỗi luận điểm được trình bày, báo cáo sử dụng thêm các số
liệu, ví dụ kèm hình ảnh sinh động.

4

CuuDuongThanCong.com

/>

C. NỘI DUNG BÁO CÁO
I.

Tổng quan về chỉ số ESI
1. Khái niệm, thành phần

Chỉ số bền vững môi trường là một chỉ số tổng hợp được tính tốnh dựa trên các
chỉ thị chọn lọc đặc trưng cho tính bền vững về mặt môi trường ảnh hưởng của
quốc gia. Chỉ số ESI là một thước đo của sự tiến bộ tổng thể phát triển theo hướng
bền vững về môi trường.
Giá trị của chỉ số ESI dao động trong khoảng 0 – 100.Giá trị này càng cao, tính bền
vững mơi trường càng cao.
Các thành phần c ủa chỉ số ESI bao trùm các lĩnh vực:tài nguyên thiên nhiên,
mức độ ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường, cam kết ở tầm quốc tế về bảo vệ
môi trường, và năng lực xã hội để thực hiện bảo vệ môi trường

Thành phần:
- Chỉ số bền vững MT năm 2001 được thực hiện dựa trên 67 thông số của
22 chỉ thị. Các chỉ thị này được phân chia theo 5 nhóm cơ bản:
Các hệ thống môi trường
Các áp lực môi trường
Khả năng gây tổn thương đến con người
Khả năng ảnh hưởng của các định chế và xã hội
Thế đứng của quốc gia trong quan hệ toàn cầu
- ESI 2005 được thực hiện dựa trên 76 thơng số của 21 chỉ thị thuộc 5
nhóm chủ đề:
Các hệ thống môi trường
Mức độ giảm áp lực môi trường
Mức độ giảm rủi ro cho con người
Năng lực thể chế và xã hội
Quản lý mơi trường tồn cầu
- ESI 2007 của Ấn Độ được tính tốn bằng cách tổng hợp 44 thông số của
15 chỉ thị. Các chỉ thị này cũng được chia thành 5 thành phần cơ bản,
được quy về cùng thứ ngun trong q trình tính tốn:
5

CuuDuongThanCong.com

/>

Áp lực dân số
Áp lực môi trường
Hiện trạng môi trường
Tác động lên mơi trường và sức khỏe
Chính sách quản lý
Chỉ số bền vững môi trường ở cấp quốc tế bao gồm 21 thành phần, với 76 tiêu

thức phản ảnh thực trạng môi trường và các yếu tố liên quan đến mơi trường bền
vững. 21 thành phần gồm:
Chất lượng khơng khí; đa dạng sinh học; đất; chất lượng nước; tổng lượng
nước; giảm ơ nhiễm khơng khí; giảm hệ sinh thái; giảm dân số; giảm chất thải và
sức ép tiêu dùng; giảm căng thẳng về nước; nguồn lực thiên nhiên; sức khỏe mơi
trường; tình trạng dinh dưỡng và tiếp cận nước sạch; giảm tính dễ bị tổn thương do
thảm họa thiên tai mơi trường; quản trị nhà nước về mơi trường; tính hiệu quả sinh
thái; khu vực tư nhân; khoa học và công nghệ; tham gia vào các nỗ lực quốc tế; khí
gây hiệu ứng nhà kính; giảm áp lực mơi trường xun biên giới. Chỉ số bền vững
mơi trường khi tính cho quốc gia thì các thành phần và các chỉ tiêu có thể được các
quốc gia lựa chọn theo tính phù hợp của từng chỉ tiêu đối với từng quốc gia, chất
lượng và tính có sẵn để sử dụng của số liệu trong thời gian dài.
2. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số ESI có ý nghĩa to lớn trong việc định lượng hóa sự bền vững của mơi
trường. Việc đánh giá mức độ bền vững thơng qua một con số tính tốn rõ ràng và
có cơ sở khoa học sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo, các cơ quan hoạch định chính
sách, các chun gia mơi trường và tồn thể cơng chúng có một cái nhìn trực quan
và chính xác về hiện trạng cũng như xu thế diễn biến của môi trường trong tương
lai.
Do vậy, khi lựa chọn các chỉ thị bền vững môi trường phù hợp và áp dụng phương
pháp tích hợp hiệu quả, khoa học thì chỉ số ESI sẽ trở thành một chỉ số chuẩn mà
có thể dễ dàng sử dụng để đánh giá môi trường và hoạch định chính sách tối ưu.
Chỉ số tổng hợp phản ánh tính bền vững đối với mơi trường trên góc độ
chung được tổng hợp từ nhiều chỉ tiêu cụ thể. Đo mức độ đạt được mục tiêu đề ra
đối với các vấn đề mà một quốc gia quan tâm, xác định các ưu tiên về chính sách
trong nước và khu vực, theo dõi xu hướng mơi trường, đánh giá (lượng hóa) các
6

CuuDuongThanCong.com


/>

kết quả của các chính sách và chương trình, và nghiên cứu mức độ tương tác của
môi trường và phát triển kinh tế và các yếu tố khác ảnh hưởng đến môi trường.
3. Phương pháp xây dựng chỉ số bền vững mơi trường
Hiện nay trên thế giới có khá nhiều tổ chức, quốc gia đã và đang ứng dụng chỉ số
ESI để tính tốn cho từng đối tượng cụ thể vào từng thời điểm nhất định. Tuy
nhiên tổ chức đi đầu và có nhiều đóng góp nổi bật trong lĩnh vực nghiên cứu phát
triển của ESI chính là Trung tâm Luật và Chính sách mơi trường Yale - Đại học
Yale kết hợp với trung tâm quốc tế nghiên cứu Mạng lưới thong tin khoa học trái
đất (CIES Đại học Columbia và Diễn đàn Kinh tế thế giới. Các tổ chức này đã lien
kết để xuất bản các Bản báo cáo tổng hợp chỉ số ESI thường niên từ năm 1999 đến
năm 2005.
Trong báo cáo ESI gần nhất của Đại học Yale và Columbia năm 2005, bộ chỉ thị
đánh giá tính bền vững về mơi trường được trình bày trong bảng dưới đây
Như vậy, chỉ số bền vững môi trường được xây dựng dựa trên 76 chỉ thị thứ 21 chỉ
thị chính thuộc 5 chủ đề.
Tên chủ
đề

stt

Tên chỉ thị st Mã biến Biến số
mơi
t số
trường

Các hệ
thống
mơi

trường

1

Chất
lượng
khơng khí

2

Đa dạng
sinh học

1

NO2

Nồng độ NO2 đo tại đô thị

2

SO2

Nồng độ SO2 đo tại đô thị

3

TSP

Nồng độ bụi đo tại đô thị


4

INDOR Mức độ ô nhiễm khơng khí
trong nhà do sử dụng nhiên liệu
rắn.

5

ECORI
SK

6

PRTBR Tỷ lệ các lồi chim bị đe dạo

Tỷ lệ diện tích quốc gia nằm
trong vùng sinh thái bị đe dọa
nguy hiểm

7

CuuDuongThanCong.com

/>

3

4


5

Đất

Chất
lượng
nước

Trữ lượng

D

trong tổng số các lồi chim ni
đã biết tại mỗi quốc gia

7

PRTM
AM

Tỷ lệ các lồi động vật có vú
trong tổng số các lồi động vật
có vú sinh đã biết tại mỗi quốc
gia

8

PRTA
MPH


Tỷ lệ các loài động vật lưỡng cư
bị đe dọa trong tổng số các loài
động vật lưỡng cư đã biết tại
mỗi quốc gia

9

NBI

Chỉ số đa dạng sinh học quốc
gia

1
0

ANTH1 Tỷ lệ % tổng diện tích đất (gồm
0
cả các nguồn nước nội địa) chịu
tác động rất yếu của con người

1
1

ANTH4 Tỷ lệ % tổng diện tích đất (gồm
0
cả các nguồn nước nội địa) chịu
tác động mạnh nhất của con
người

1

2

WQ DO Nồng độ oxy hòa tan

1
3

WQ EC Độ dẫn điện

1
4

WQ PH Nồng độ phospho

1
5

WQ SS

Chất rắn lơ lửng

1

WATA

Lượng nước ngọt sẵn có/đầu

8

CuuDuongThanCong.com


/>

nước

Mức độ
giảm áp
lực mơi
trường

6

7

8

9

Giảm ơ
nhiễm
khơng khí

Giảm sức
ép lên hệ
sinh thái

Giảm áp
lực dân số

6


VIL

người

1
7

GRDA
VIL

Lượng nước ngầm nội địa sẵn
có/đầu người

1
8

COAL
KM

Mức tiêu thụ than đá/diện tích
đất cư trú

1
9

NOXK
M

Lượng phát thải NO2 do hoạt

động con người/diện tích đất cư
trú

2
0

SO2K
M

Lượng phát thải SO2 do hoạt
động con người/diện tích đất cư
trú

2
1

VOCK
M

Lượng phát thải VOC do hoạt
động con người/diện tích đất cư
trú

2
2

CARSK Số xe cộ đang sử dụng/ diện tích
M
đất cứ trú


2
3

FORES
T

Tốc độ thay đổi độ che phủ rừng
trung bình hàng năm từ 19002000

2
4

ACEX
C

Mức độ mưa axit hóa do sa lắng
lưu huỳnh từ hoạt động của con
người vượt tiêu chuẩn

2
5

GR205
0

Tỷ lệ % thay đổi dân số dự báo
trong thời kỳ 2004-2050

2
6


TFR

Tốc độ sinh đẻ tổng cộng

EFPC

Dấu vết sinh thái/đầu người

Giảm sức 2
ép tiêu thụ 7

9

CuuDuongThanCong.com

/>

và xả thải

10

11

Giảm sức
ép lên
nguồn
nước

Quản lý

tài nguyên
thiên
nhiên

Mức độ
12 Sự lành
rủi ro cho
mạnh của
con
môi

2
8

RECYC Tốc độ tái sử dụng chất thải
LE

2
9

HAZW
ST

Tốc độ phát sinh chất thải nguy
hại

3
0

BODW

AT

Phát thải nước thải công nghiệp
ơ nhiễm chất hữu cơ/ lượng
nước ngọt có sẵn

3
1

FERTH Lượng phân bón hóa học sử
A
dụng/hecta đất hoa màu

3
2

PESTH
A

Lượng thuốc BVTV sử
dụng/hecta đất hoa màu

3
3

WATS
TR

Tỷ lệ % quốc gia bị sức ép gay
gắt về cấp mước


3
4

OVERF Đánh bắt cá vượt quá năng suất
SH

3
5

FORCE Tỷ lệ % tổng diện tích rừng
NT
được cơng nhận là quản lý bền
vững

3
6

WEFS
UB

Điều tra của diễn đàn kinh tế thế
giới về mức trợ cấp

3
7

IRRSA
L


Tỷ lệ % diện tích đất bị nhiễm
mặn do thủy lợi/ tổng diện tích
hoa màu

3
8

AGSU
B

Các trợ cấp về nông thôn

3
9

DISINT Tỷ lệ tử vong do bệnh lây nhiễm
đường ruột

4

DISRE

Tỷ lệ trẻ em tử vong do các
10

CuuDuongThanCong.com

/>

người


Năng lực
thể chế
và xã hội

trường

0

S

bênh hô hấp

4
1

U5MO
RT

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi tử
vong/1000 trẻ sơ sinh

13 Nguồn
sống cơ
bản của
con người

4
2


UND_
NO

Tỷ lệ % số người suy dinh
dưỡng/tổng dân số

4
3

WATS
UP

Tỷ lệ % dân số được tiếp cận
nguồn nước sạch mới nâng cấp

14 Giảm rủi
ro môi
trường và
thiệt hại
do thiên
tai

4
4

DISCA
S

Số người chết trung bình do lũ
lụt, lốc xốy, hạn hán/triệu

người

4
5

DISEX
P

Chỉ số tiếp xúc đối với các mối
nguy hại về môi trường

15

4
6

GASPR Tỷ lệ giá xăng so với giá trung
bình thế giới

4
7

GRAFT Đánh giá mực độ tham nhũng

4
8

GOVEF Hiệu lực của chính phủ
F


4
9

PRAPE
A

Tỷ lệ % tổng diện tích đất ngước
được bảo vệ

5
0

WEFG
OV

Khảo sát của diễn đàn kinh tế
TG về quản trị môi trường

5
1

LAW

Các quy định của pháp luật

5
2

AGEN
DA21


Các sáng kiến Ageda 21 địa
phương/ 1 triệu người dân

Quản lý
môi
trường

11

CuuDuongThanCong.com

/>

53 CIVLIB

Quyền tự do chính trị và cơng
dân

54 CSDMIS Tỷ lệ % biến số cịn thiếu do
Nhóm tư vấn về các chỉ thị
PTBV thuộc “Ban điều hành
từ Hội nghị Rio de Janero đến
Hội nhị Johaneshburg” khuyến
nghị
55 IUCN

Số lượng tổ chức thành viên
trong Hiệp hội Bảo tồn Thiên
nhiên TG/triều người dân


56 KNWLD Phát minh tri thức về khoa
G
học, công nghệ và chính sách
mơi trường
57 POLITY Đánh giá mức độ dân chủ
16

17

Hiệu quả
sinh thái

58 ENEFF

Hiệu quả năng lượng

59 RENPC

Tỷ lệ % năng lượng thủy điện
và tái tạo trên tổng số lượng
năng lượng tiêu thụ

Phán ứng
của khu
vực tư
nhân

60 DJSGI


Chỉ số bền vững đạo Jon

61 ECOVA
L

Giá trị đổi mới sinh thái trung
bình tính trên cá cơng ty văn
phịng tại mỗi quốc gai

62 ISO14

Số lượng các công tý ứng
dụng ISO 14001/tỷ đô la GDP

63 WEFPRI Khảo sát của diễn đàn kinh tế
TG về cải tiến môi trường
trong khu vực tư nhân

12

CuuDuongThanCong.com

/>

18

Quản lsy
mơi
trường
tồn cầu


19

Khoa học
và cơng
nghệ

64 RESCA
RE

Mức độ tham gia vào các
Chương trình Thực hiện Trách
nhiệm của Hiệp hội các Nhà
sản xuất hóa chất

65 INNOV

Chỉ thị đổi mới cơng nghệ

66 DAI

Chỉ thị truy cập thơng tin

67 PECR

Tỷ lệ hồn thành chương trình
phổ cập giáo dục sơ cấp chi nữ
giới

68 ENROL


Tỷ lệ huy động trẻ em đến lớp
ở cả 3 cấp

69 RESEA
RCH

Số nhà nghiên cứu/triệu dân

Mức độ
70 EIONU
tham gia
M
vào nỗ lực
hợp tác
71 FUNDI
quốc tế
NG

Số lượng các thành viên tham
gia vào các tổ chức mơi trường
đa quốc gia
Mức đóng góp vào Quỹ các dự
án môi trường và viện trợ phát
triển song phương ha đa
phương

72 PARTIC Mức độ tham gia vào các cam
IP
kết quốc tế về mơi trường

20

21

Mức phát
thải khí
thải nhà
kính

73 CO2GD
P

Mức phát thải khí thải
cacbon/triệu đơ là GDP

74 CO2PC

Mức phát thải khí thải
cacbon/đầu người

Giảm áp

75 SO2EXP Mức xuất khẩu khí SO2

13

CuuDuongThanCong.com

/>


lực mơi
trường
tồn cầu

76 POLEX
P

Tỷ lệ % hàng hóa và ngun
liệu thơ ơ nhiễm đã nhập khẩu/
tổng khối lượng hàng hóa và
dịch vụ nhập khẩu

Phương pháp xây dựng chỉ số bền vững môi trường
- Bước 1: Thu thập số liệu và lựa chọn chỉ thị
- Bước 2: Chuẩn hóa số liệu
Chuẩn hóa số liệu theo cơng thức Z-core: Z = (x - µ)/σ
Trong đó:
X = giá trị của biến
µ = giá trị trung bình
σ = độ lệch chuẩn
- Bước 3: Chuyển đổi các biến
- Bước 4: Xử lý số liệu đã chuyển đổi và chuẩn hóa
- Bước 5: Tích hợp chỉ thị
Tổng hợp các chỉ thị với trọng số bằng nhau.
p

Ii =

j 1


WiXj

i=1,2,…,n

Trong đó:
Ii: chỉ số của chỉ thị thứ i
Wi : trọng số của chỉ thị thứ cấp thứ j
Xj: là giá trị của chỉ thị thứ cấp thứ j
p

ESI =

i 1

Trong đó:
ESI: chỉ số bền vững mơi trường
Wi: trọng số của chỉ thị thứ i
Hay có thể viết khái quát như sau:
ESI= 100*

(

1

1

k

Jk


k K

Xj
j Jk

j

)

j

Trong đó:
14

CuuDuongThanCong.com

/>

: giá trị độ lệch chuẩn ngược
K: số lượng chỉ thị
J số lượng chỉ thị thứ cấp
Xj

j

là giá trị chuẩn hóa của chỉ thị thứ cấp j

j

-


-

-

-

-

4. Ưu, nhược điểm của chỉ số ESI
Ưu điểm:
Xác định các vấn đề môi trường quốc gia nơi cho biết kết quả vượt quá
haykhông đạt sự mong đợi.
Giúp hoạch định chính sách theo dõi để xác định xem vùng, khu vục đó
thành cơng hay thất bại trong công tác quản lý môi trường theo hướng
bềnvững;
Tạo thước đo chuẩn về hiệu quả quản lý của môi trường;
Xác định kế hoạch hành động tốt nhất;
Nghiên cứu sự tương tác giữa các hoạt động môi trường và hoạt động
kinh tế xã hội.
Xác định Chỉ số bền vững mơi trường là một khía cạnh nhỏ trong chỉ số
phát triển bền vững.
Nhược điểm:
Đây là một chỉ số tổng hợp về sự phát triển bề vững nhưng chưa đề cập
tới sự phát triển của con người.
ESI kết hợp 76 yếu tố của môi trường, kể cả tài nguyên thiên nhiên, ô
nhiễm, cố gắng quản trị môi trường, đóng góp bảo vệ mơi trường tồn
cầu, khả năng cải thiện mơi trường. Vì bao gồm q nhiều yếu tố, cơng
thức ESI trở nên không thực tiễn để hướng dẫn thiết thực việc hoạch định
chính sách (policymaker) cho quốc gia

Phương pháp tích hợp chỉ số ESI 2005 áp dụng đơn thuần chỉ là tính tốn
trung bình cộng giá trị của các thơng số chỉ thị, nghĩa là mức độ đóng góp
của từng nhóm chủ đề vào điểm số ESI là ngang nhau, không tính đến
trọng số. Phương pháp này cần được xem xét kiểm chứng khi áp dụng
trong điều kiện cụ thể của từng quốc gia để cho kết quả tính tốn chính
xác và phù hợp với chính quốc gia nghiên cứu đó
Chỉ số ESI khó triển khai áp dụng hồn chỉnh vào các điều kiện thực tiễn
của nước ta hiện nay, do có nhiều chỉ thị rất khó định lượng hố và đo
lường, bên cạnh một thực tế là chúng ta còn thiếu hụt các hướng dẫn kỹ

15

CuuDuongThanCong.com

/>

thuật về phương pháp đo lường và tính tốn cụ thể chỉ số, các chỉ thị,
thông số của ESI trong nghiên cứu và thực tiễn
5. Mơ hình cấu trúc chỉ số ESI

Hình 1 : Mơ hình thiết kế cấu trúc khối tính tốn thang điểm của chỉ số
đánh giá tính bền vững về môi trường (ESI).

Về nguyên tắc chỉ số đánh giá phát triển bền vững về môi trường (ESI) được tính
tốn và so sánh theo 02 phương pháp : tính trực tiếp từ 21 chỉ thị và tính gián tiếp
từ 5 chỉ thị tổng hợp của 5 chủ đề chính. Tuy nhiên, vẫn chưa được tiếp cận tới các
thơng tin cụ thể về các phương pháp tính tốn, kiểm chứng và so sánh thang điểm
ESI này.
ớc


II.
1. Tổng quan ESI thế giới năm 2005:

Chỉ số bền vững về môi trường (Environmental Sustainability Index - ESI)
mới nhất đã được đưa ra, với sự sắp xếp các đại lượng xác định tính chất bền vững
của môi trường của 146 quốc gia trong Diễn đàn Kinh tế Thế giới, tổ chức ở
Davos, Thụy Sĩ, tháng 1 năm 2005. Trong số 146 nước (tính cả các quốc gia và
vùng lãnh thổ), Phần Lan đứng đầu do có tài nguyên dồi dào và mật độ dân số
thấp, đứng cuối bảng là Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều tiên. Tuy nhiên, khơng
có quốc gia nào đạt điểm tuyệt đối về tất cả các chỉ số, Marc Levy, thành viên
nhóm nghiên cứu cho biết. Chẳng hạn, Brazil, đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng,
nhưng vẫn phải đối mặt với nguy cơ mất đa dạng sinh học do việc phá rừng.
Bảng 1.Xếp hạng điểm ESI 5 nước hàng đầu.
16

CuuDuongThanCong.com

/>

Xếp hạng điểm ESI

Tên nước

Điểm ESI

1

Phần Lan

75,1


2

Na Uy

73,4

3

Urugoay

71,8

4

Thụy Điển

71,7

5

Aixlen

70,8

Nguồn: Chỉ số bền vững về môi trường năm 2005 - Tiêu chí Cảnh báo Mơi
trường
Quốc gia
Bảng 2. Xếp hạng điểm ESI 5 nước cuối cùng
Xếp hạng điểm ESI


Tên nước

Điểm ESI

142

Udơbêkistan

34,4

143

I Rắc

33,6

144

Turkmênistan

33,1

145

Đài Loan

32,7

146


Bắc Triều Tiên

29,2

Nguồn: Chỉ số bền vững về môi trường năm 2005 - Tiêu chí Cảnh báo
Mơi trường Quốc gia
Điểm số cao phản ánh khả năng bảo vệ môi trường trong nhiều thập kỷ tới. Nó cho
mơi trường có thể ở trong tình trạng tốt, ví như nước sạch, khơng khí trong lành, đa
dạng sinh học cao...
Bảng 3. Xếp hạng điểm ESI các nước Châu Á- Thái Bình Dương
Xếp hạng điểm ESI

Tên nước

Điểm ESI

13

Ôxtrâylia

61,0

17

CuuDuongThanCong.com

/>

14


Niu Dilân

60,9

30

Nhật Bản

57,3

38

Malaixia

54,0

68

Campuchia

50,1

73

Thái Lan

49,7

75


Indonexia

48,8

79

Sri Lanka

48,5

85

Nêpan

47,4

101

Ấn Độ

45,2

114

Bănglađét

44,1

122


Hàn Quốc

43,0

125

Philippin

42,3

127

Việt Nam

42,3

131

Pakistan

39,9

133

Trung Quốc

38,6

145


Đài Loan

32,7

146

Bắc Triều Tiên

29,2

Nguồn: Chỉ số bền vững về môi trường năm 2005 - Tiêu chí Cảnh báo Mơi trường
Quốc gia
Bản đánh giá môi trường mang tên 2005 Environmental Sustainability Index:
Benchmarking National Environmental Stewardship, được thực hiện bởi các nhà
nghiên cứu thuộc Trung tâm Pháp luật và Chính sách Mơi trường, Đại học Yale, và
Trung tâm Mạng Thông tin Quốc tế về Khoa học Trái đất tại Đại học Columbia,
Mỹ, cùng với sự hợp tác của các nhà lãnh đạo quốc tế thực hiện nhiệm vụ môi
18

CuuDuongThanCong.com

/>

trường của tương lai của Diễn đàn Kinh tế Thế giới và Trung tâm Nghiên cứu
Chung của ủy ban châu Âu.
Theo Báo cáo, "Chỉ số bền vững về môi trường là một chỉ số phức hợp, đánh
giá tập hợp các chỉ số kinh tế xã hội, môi trường và thể chế khác nhau, đặc trưng
cho và tác động đến tính bền vững của môi trường ở quy mô quốc gia". Nghiên
cứu đánh giá khả năng bảo vệ môi trường của các nước trong vài chục năm tới dựa

trên cơ sở 21 chỉ số được phân chia thành các phạm trù sau: các hệ thống môi
trường, giảm stress cho môi trường, giảm tổn hại cho con người do stress của môi
trường, năng lực của xã hội và các thể chế đáp ứng với các thách thức của môi
trường và hoạt động cảnh báo trên tồn cầu. Có tất cả 68 biến số được sử dụng để
xác định các yếu tố nêu trên, như số trẻ em tử vong do bệnh hô hấp, phát thải natri
đioxyt, tỷ lệ phần trăm đất đai được bảo vệ, v.v…
Trong 146 quốc gia, Phần Lan xếp thứ nhất, tiếp theo là Na Uy, Urugoay,
Thụy Điển và Aixlen. Xếp hạng cuối cùng là Bắc Triều Tiên; Đài Loan,
Turkmênistan, I Rắc và Udơbêkistan xếp ở các hạng gần cuối cùng.Mỹ đứng hàng
thứ 45, là thứ hạng được cải thiện đáng kể so với hạng thứ 51 của năm 2002, tuy
nhiên vẫn đứng sau Nga và hầu hết các nước châu Âu. Trong số các nước thuộc
vành đai châu Á - Thái Bình Dương, Ơxtrâylia và Niu Dilân đứng hàng thứ nhất và
thứ hai, sau đó là Nhật Bản và Malaixia. Trong đó thì Việt Nam đứng thứ 127/146
nước.
Kết quả các chỉ số ESI cho thấy có sự khác biệt rõ về tính chất bền vững của mơi
trường giữa các quốc gia. Một số đặc trưng chung của các quốc gia đứng hàng đầu
là 1) Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, 2) Mật độ dân số thấp và 3) Quản lý
tốt môi trường và các vấn đề phát triển. Các nước tiên tiến phải đối mặt với các vấn
đề liên quan đến cơng nghiệp hóa, như vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô
nhiễm; các nước đang phát triển đang gặp những thách thức về phát triển dân số
q mức và khơng có sự cam kết về bảo vệ mơi trường. Cịn các nước kém phát
triển thì phải đối mặt với những vấn đề do nghèo đói gây ra. Tuy nhiên, khơng có
một quốc gia nào thực hiện tốt tất cả 21 chỉ số, điều này cho thấy, các quốc gia cịn
có thể cải thiện tình hình và cần học hỏi kinh nghiệm tốt của các nước khác.
Chỉ số ESI là một trong số rất ít phương pháp thực nghiệm chú trọng vào vấn đề
môi trường.Chỉ số ESI được coi là một công cụ cực kỳ giá trị để đánh giá hiệu quả
19

CuuDuongThanCong.com


/>

bảo vệ môi trường và khả năng phát triển hài hịa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ
mơi trường của một quốc gia. Chỉ số này kết hợp các yếu tố đa diện ảnh hưởng đến
tính bền vững của môi trường, bao gồm cả các vấn đề của tự nhiên và do con người
gây ra và là cách tiếp cận lượng hóa và có tính hệ thống, hỗ trợ cho cơng tác hoạch
định chính sách mơi trường. Phân tích này cũng cho thấy nhiều yếu tố rất quan
trọng tác động đến hiệu quả bảo vệ môi trường của một quốc gia.Các yếu tố này là
mật độ dân số, khả năng phát triển mạnh kinh tế và chất lượng của công tác quản
lý.Việc so sánh giữa các nước thuộc phổ hiệu quả rất khác nhau sẽ dẫn đến việc
xây dựng các biện pháp tốt nhất cho các nền kinh tế mong muốn đuổi kịp.
2. Chỉ số ESI của ASEAN
Trong năm 2005, Hội đồng PTBV LHQ (UN/CSD) đã phát hành Bảng chỉ số bền
vững mơi trường (ESI) cho 7 nhóm khu vực quốc gia trên thếgiới. Tác giả chỉ xin
giới thiệu Bảng chỉ số phát triển bền vững môi trường của cácnước khu vực
ASEAN như trong bảng 1.2 dưới đây:
Bảng 1.2. Chỉ số phát triển bền vững môi trường của các nước ASEAN 2005
Xếp
hạng

Tên nước

Malaixia 54,0

4

Campuchia 50,1

7


Philippin 42,3

2

Mianma

52,8

5

Thái Lan

49,7

8

Việt
Nam

3

Lào

52,4

6

Indonexia

48,8


Xếp
hạng

Tên
nước

1

Điểm
ESI

Điểm
ESI

Xếp Tên
hạng nước

Điểm
ESI

42,3

Nguồn: Thông tư số 10/2009- BTNMT
Như vậy, chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam đứng thứ 8/8 trong số các nước
ASEAN.Môi trường VN kém bền vững nhất Đông Nam Á.
Xét về độ an tồn của mơi trường, Việt Nam đứng cuối bảng trong số 8 nước
ASEAN, và xếp thứ 98 trên tổng số 117 nước đang phát triển.

20


CuuDuongThanCong.com

/>

Bản đồ đánh giá độ bền vững môi trường, màu càng nhạt, độ bền
vững càng thấp.
Nếu tính cả 29 quốc gia phát triển thuộc Tổ chức phát triển và hợp tác kinh tế
(OECD), thì thứ hạng này của Việt Nam cịn thấp hơn nữa.
Nhóm các nước phát triển :
Nhóm các nước phát triển được nghiên cứu bao gồm Thuỵ Điển; Vương Quốc Anh
(Châu Âu) và Hoa Kỳ (Mỹ). Các nước này có phương pháp xây dựng Bộ chỉ thị
theo tính hệ thống thống nhất và hài hoà giữa kinh tế - xã hội - thể chế và môi
trường, dự kiến phù hợp cho thực tiễn nước ta ở thời kỳ sau năm 2020.
Ví dụ, Thụy Điển có 30 tiêu chí phát triển bền vững thuộc 4 nhóm chủ đề, trong
đó có các tiêu chí sau đây liên quan đến tài nguyên và môi trường:
- Chất thải.
- Phát thải CO2
- Các lồi q hiếm có nguy cơ tiệt chủng.
- Khai thác cá trích ở biển Bantic.
- Diện tích rừng được bảo vệ.
- Tổng nhu cầu tiêu thụ năng lượng theo GDP.
Qua những dẫn liệu trên có thể thấy rằng tuỳ thuộc mức độ phát triển và tình
hình thực tế của mỗi nước, bộ tiêu chí và số lượng các tiêu chí phát triển bền vững
có thể khác nhau, song các tiêu chí về tài ngun và mơi trường đều theo những
chủ đề chính giống nhau và tương đồng với những tiêu chí do Tổ chức UN/CSD đề
xuất.
3. Chỉ số ESI ở nhóm các nước đang phát triển lân cận :
21


CuuDuongThanCong.com

/>

Nhóm này bao gồm Philippin; Indonexia; Thái Lan (ASEAN) và Trung Quốc có
phương pháp xây dựng Bộ chỉ thị theo thành phần tài nguyên và môi trường quan
tâm, khá phù hợp cho thực tiễn nước ta hiện nay và định hướng đến năm 2020.
(1). Philippin
Trong bộ tiêu chí phát triển bền vững của nước này có một số tiêu chí liên
quan đến thay đổi khí hậu tồn cầu (xem bảng 3).
Bảng 3. Tiêu chí phát triển bền vững của Philippin
Vấn đề tồn cầu

Tiêu chí phát triển bền vững
Tiêu dùng bình qn đầu người sản phẩm có tác động
đến tầng ozone.
Khí hậu
Tiêu dùng bình qn đầu người năng lượng hố thạch
của phương tiện giao thơng
Chi phí bảo vệ mơi trường tính theo GDP (%)
Thay đổi độ che phủ của Tỷ trọng nhập khẩu hàng hố có tác động tới mơi
đất
trường
(2). Indonesia
Năm 1999 Indonesia đã lựa chọn 21 tiêu chí phát triển bền vững cấp quốc gia,
trong đó có 4 tiêu chí liên quan trực tiếp đến tài nguyên và môi trường:
- Phát thải khí CO2
- Diện tích rừng so với diện tích tự nhiên.
- Số người được sử dụng nước sạch.
- Tỷ lệ số hộ có phương tiện xử lý chất thải hợp vệ sinh.

(3). Thái lan
Thái Lan đã lựa chọn 16 chỉ tiêu phát triển bền vững chủ yếu, trong số đó có
2 chỉ tiêu về tài ngun và mơi trường:
- Tiếp cận nước sạch
- Tiêp cận vệ sinh
(4). Trung Quốc
Bộ chỉ thị PTBV của Trung Quốc được trình bày trong các bảng 4, 5 dưới
đây.
Bảng 4. Các chỉ thị đánh giá tính bền vững về tài nguyên của Trung Quốc.
Chỉ thị
Nước

Stt
63
64
65
66

Biến số
Tài nguyên nước/đầu người
Lượng nước sử dụng khi tạo ra 100 triệu NDT GDP
Tái sử dụng nước
Xử lý nước thải công nghiệp
22

CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ thị

Đất
Rừng
Biển
Thảo ngun
Khống sản
Năng lượng

Biến số

Stt
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77

Đất trồng trọt/đầu người
Mức tích tụ đất phi nông nghiệp/đầu người
Độ che phủ của rừng
Tỷ lệ khai thác/Trữ lượng gỗ
Sử dụng thuỷ sản nuôi trồng
Sử dụng đất ngập mặn
Tỷ lệ cá đánh bắt/trữ lượng
Diện tích đồng cỏ/đầu người

Mức khai thác đồng cỏ
Tỷ lệ khai thác khóang sản chủ yếu/trữ lượng
Tiêu dùng năng lượng để tạo ra 100 triệu NDT GDP
Mức năng lượng sử dụng/trữ lượng các dạng năng lượng
chính
Mức năng lượng sạch/Tổng năng lượng sử dụng
Mức tái chế chất thải công nghiệp

78
79
80

Bảng 5.Các chỉ thị đánh giá tính bền vững về mơi trường của Trung
Quốc.
Chỉ thị
Ơ nhiễm nước

Đất

Khơng khí
Chất thải rắn
Bệnh tật
Đa dạng sinh
học
Bảo vệ mơi
trường

Ký hiệu
31
32

33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

Biến số
Chỉ số ơ nhiễm các sơng chính
Chỉ số ô nhiễm các sông, hồ ở thành phố
Mức xả nước thải công nghiệp/Mỗi đơn vị lãnh thổ
Tỷ lệ sa mạc hoá
Tỷ lệ đất nhiễm mặn
Tỷ lệ đất ngập nước
Tỷ lệ đất bị xói mịn
Chỉ số chất lượng khơng khí trong các thành phố
Mức phát thải/Đơn vị lãnh thổ
Chất thải rắn/Đơn vị lãnh thổ
Xử lý rác thải
Sử dụng phân hoá học/Đơn vị lãnh thổ
Số người mắc bệnh/Tổng số dân
Tỷ lệ các lồi bị đe dọa

Tỷ lệ diện tích đất bảo tồn thiên nhiên/Tổng diện tích đất
Diện tích cây xanh thành phố/đầu người
23

CuuDuongThanCong.com

/>

4. Chỉ số ESI của Việt Nam
Đến tháng 8/2009, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường Việt Nam đã ban hành Thông tư
số 10/2009/TT-BTNMT về Bộ chỉ thị môi trường quốc gia đối với mơi trường
khơng khí, nước mặt lục địa, nước biển ven bờ. Bộ chỉ thị môi trường quốc gia là
căn cứ để đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện
trạng môi trường, hoạch định chính sách, chiến lược mơi trường. Bộ chỉ thị bao
gồm Danh sách bộ chỉ thị môi trường đầy đủ, danh sách bộ chỉ thị môi trường rút
gọn đối với khơng khí, nước mặt lục địa và nước biển ven bờ.Bộ chỉ thị này đã thể
hiện khá đầy đủ về các thong số chỉ thị chất lượng môi trường khơng khí và nước
tại Việt Nam. Tuy nhiên, vì nước ta chỉ mới bước đầu nghiên cứu và đề xuất bộ chỉ
thị môi trường để áp dụng trong giai đoạn 2010-2020 nên nguồn số liệu thống kê
theo bộ chỉ thị này đến nay vẫn chưa đầy đủ và chưa triển khai công tác cập nhật
cơ sở dữ liệu theo dõi các chỉ thị hàng năm
**Mơ hình cấu trúc
(1) Về PTBV TNTN

Hình 3 : Mơ hình thiết kế cấu trúc khối tính tốn thang điểm của chỉ số
đánh giá tính bền vững về tài nguyên tại Việt Nam (ESIVN).

(2) Về PTBV Mơi Trường

Hình 4 : Mơ hình thiết kế cấu trúc khối tính tốn thang điểm của chỉ số

đánh giá tính bền vững về môi trường tại Việt Nam (ESIVN).

(3). Về PTBV Tài nguyên và Môi trường
24

CuuDuongThanCong.com

/>

Hình 5 : Mơ hình thiết kế cấu trúc khối tính tốn thang điểm của chỉ số
đánh giá tính bền vững về tài nguyên và môi trường tại Việt Nam (ESIVN).

III.
ệt
1.
a. Thuận lợi
- Nhìn chung, tầm quan trọng và nhận thức của các quốc gia trên thế giới
về vấn đề phát triển bền vững đã được nâng cao, từ đó đẩy mạnh nỗ lực
cải thiện môi trường và giảm áp lực mơi trường tồn cầu là điều kiện
thuận lợi lớn nhất để có thể thực hiện các mục tiêu của chỉ số ESI.
- Bên cạnh đó, trình độ khoa học công nghệ của thế giới ngày càng phát
triển giúp giải quyết các vấn đề về môi trường dễ dàng hơn.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào cũng là một trong những thuận lợi
giúp ta thực hiện được các mục tiêu của chỉ số ESI.
b. Khó khăn: Thế giới đang phải đối mặt với nhiều khó khăn lớn:
- Thứ nhất là vấn đề dân số, dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỉ người,
trong khi tài nguyên thiên nhiên là có hạn và đang cạn kiệt dần. Đây là
thách thức lớn nhất đối với môi trường hiện nay.
- Thứ hai,việc phát triển kinh tế và cơng nghiệp hóa của các nước gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là tại các quốc gia tiên tiến.


25

CuuDuongThanCong.com

/>

×