Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

hayctham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.25 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>6. THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 6.1. Khái niệm, vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá trị doanh nghiệp; - KN: Dn là tổ chức kinh tế có tên riêng, có TS, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - Thẩm định giá DN: Là việc ước tính giá trị của Dn hay lợi ích của nó theo một mục đích nhất định bằng cách sử dụng các PP phù hợp - Vai trò: Với sự phát triển của TTTC, TTCK và các thị trường tài sản khác thì TĐG DN và các lợi ích của nó ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. No cung cấp bức tranh tổng quát về giá trị của một DN, là cơ sở quan trọng phục vụ cho đối tượng sử dụng kế quả TĐg đưa ra quyết định hợp lý trong các vấn đề chủ yếu sau: Giúp các cơ quan quản lý ban ngành của NN nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và giá trị của DN để có chính sách quản lý cụ thể đối với từng DN như thu thuế TNDN, thuế TS, thuế khác. Giúp DN có những giải pháp cải tiến quản lý cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm soát lợi nhuận. Là cơ sở để giải quyết, xử lý tranh chấp nảy sinh giữa các cổ đông khi phân chia cổ tức, góp vốn.... Là cơ sở cho các tổ chức, cá nhân đầu tư đưa ra quyết định mua bán, chuyển nhượng Ck do DN phát hành trên thị trường tài chính, cơ sở để sáp nhập, chia tách, giải thể, liên doanh. - Mục đích: Mua bán sáp nhập chia tách, liên doanh, thanh lý, giải thể. Mua bán CK. CPH. Niêm yết. Vay vốn. Thuế. Tranh chấp Giá trị thực tế của DN là toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời điểm TĐG có tính đến khả năng sinh lời của DN Giá trị thực tế vốn NN = GT thực tế DN - nợ phải trử- Số dư Quỹ KTPL- Số dư nguồn kinh phí sự nghiệp. 6.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp theo Tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. - Những khái niệm cơ bản. - DN đang hoạt động: Là DN được giả thiết vẫn tiếp tục hoạt động trong tương lai. - TS ròng: Là tổng tài sản trừ đi tổng nợ - Thu nhập ròng: Là DT trừ đi chi phí và thuế - Dòng tiền: Là Thu nhập ròng + khấu hao và các chi phí không phải tiền mặt khác - Tỷ lệ vốn hóa: Là tỷ lệ phần trăm dùng để chuyển thu nhập thành giá trí - Giá trị DN theo SS kế toán: Là tổng giá trị tài sản thể hiện trên bảng cân đối kế toán của DN theo chế độ kế toán hiện hành - Giá trị lợi thế kinh doanh: Là giá trị tăng thêm do các yếu tố lợi thế tạo ra như vị trí, đại lý, thương hiệum thị phần của DN - Giá trị hoạt động liên tục: Là giá trị của DN hay một lợi ích trong đó được xem xét giả thiết DN hoạt động liên tục - Giá trị công bằng trên thị trường: Là giá trị TS giả thiết sẽ được trao đổi, mua bán giữa một bên bán sẵn sàng bán và một bên mua sẵn sàng mua trong một giao dịch mua bán trên thị trường công khai, minh bạch, trong đó cả người mua và người bán đều có đủ thông tin về tài sản và không bị ép buộc. Đây là cơ sở quan trọng nhất trong thẩm định giá trị DN - Giá trị đầu tư: Là giá trị của một TS đối với một nhà đầu tư cụ thể căn cứ vào những đánh giá, phán đoán và kỳ vọng của họ - Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính khi bán DN không còn tiếp tục hoạt động(giá trị lợi thế thương mại và TS vô hình = 0) - Dòng tiền VCSH(FCFE): Là dòng tiền còn lại sau khi đã trừ toàn bộ CP, Thuế, Lãi vay, Nợ vay và khoản chi vốn đầu tư Hay: Dòng tiền VCSH = Thu nhâp ròng + Khấu hao + Nợ mới - Chi tăng VĐT - Khoản trả nợ gốc - Tăng(giảm) vốn lưu động - Dòng tiền thuần của DN(FCFF): Là tổng dòng tiền của tất cả người có quyền đối với TS của DN, gồm cổ đông, trái chủ Cách tính 1: FCFF = FCFE + Chi phí lãi vay(1- thuế suất) + Khoản trả nợ gốc+ cổ tức ưu đãi-Các chứng khoán nợ mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cách tính 2: FCFF = EBIT(1-thuế suất)+ CP khấu hao- Chi vốn - tăng(giảm) vốn lưu động - Tỷ suất vốn hóa: Là tỷ suất chuyển giá trị thu nhập trong tương lai thành giá trị thu nhập hiện tại(=Tỷ suất LN+ phụ phí rủi ro). - Cơ sở thẩm định giá. Cơ sở của giá trị trong thẩm định giá DN gồm GT công bằng trên thị trường(là giá trị TS giả thiết sé được trao đổi, mua bán giữa bên mua và bên bán trong 1 giao dịch trên thị trường công khai minh bạch và các bên không chịu sự ép buộc nào. Đây là cơ sở quan trọng nhất trong TĐGDN và thông thường GIDN dựa trên cơ sở giá thị trường), GT đầu tư(Là giá trị của 1 TS của nhà đầu tư cụ thể căn cứ vào những phán đoán, đánh giá và kỳ vọng của họ. Giá trị đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thị trường). GT đang hoạt động(là giá trị DN kỳ vọng tiếp tục hoạt động kinh doanh trong tương lai) và GT thanh lý(Là giá trị ước tính khi bán DN không còn tiếp tục hoạt động(giá trị lợi thế thương mại và TS vô hình = 0). - Quy trình thẩm định giá. Quy trình thẩm định giá trị DN tuân thủ theo quy trình TĐG tại Tiêu chuẩn TĐG số 05 ban hành theo QĐ số 24/2005/QĐ-BTC ngày 07/10/2005. Quy trình này cũng tương tự như các quy trình TĐG tài sản gồm 6 bước sau: Xác định vấn đề( Thiết lập mục đích, Nhân dạng sơ bộ DN như pháp lý, đặc điểm, quy mô, địa điểm, chi nhánh, sản phẩm, thương hiệu, Xác định cơ sở giá trị của TĐG, Xác định tài liệu cần thiết). Lập kế hoạch TĐG( Nhằm xác định rõ những bước công việc phải làm, thời gian thực hiện như ). Tìm hiểu DN và thu thập tài liệu( Khảo sát thực tế kiểm kê tài sản khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh, Thu thập thông tin từ nội bộ DN và ngoài DN). Đánh giá các điểm mạnh, yếu của DN(). Xác đinh phương pháp TĐG, phân tích số liệu và ước tính GTDN( ). Lập báo cáo TĐG( Mục đích, Đối tượng, Cơ sở giá trị, Phương pháp, Giả thiết và điều kiện hạn chế, Phân tích tài chính, kết quả, Phạm vi và thời hạn, Chữ ký và xác nhận). 6.3. Các yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp. - Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp. - Môi trường kinh tế, Chính trị, văn hóa xã hội, tự nhiên, công nghệ,. - Môi trường ngành. Chu kỳ kinh doanh, Triển vọng tăng trưởng của ngành, cạnh tranh trong ngành,. 6.4. Các yếu tố về sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp - Các yếu tố về sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Sản phẩm, Thị trường, Chiến lựợc, Mạng lưới khách hàng, Đối thủ. - Đánh giá sản phẩm của doanh nghiệp, Đánh giá thị trường của doanh nghiệp.Đánh giá chiến lược của doanh nghiệp. 6.5. Các yếu tố về quản trị kinh doanh của doanh nghiệp - Đánh giá các loại hình doanh nghiệp,Đánh giá công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp,Đánh giá nguồn nguyên liệu của công nghệ môi trường., - Đánh giá nguồn nhân lực.. 6.6. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp: - Khái niệm, phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích TCDN là nghệ thuật xử lý số liệu có trong các BCTC thành những thông tin hữu ích phục vụ cho việc ra quyết định I. CÁC BIẾN SỐ TÀI CHÍNH 1. THU NHẬP RÒNG = DOANH THU - CHI PHÍ - THUẾ 2. CỔ TỨC: LÀ THU NHẬP RÒNG ĐỂ TRẢ CHO CỔ ĐÔNG HÀNG NĂM 3. DÒNG TIỀN VÀO = THU NHẬP RÒNG + KHẤU HAO + CHI PHÍ KHÁC KO PHẢI TIỀN MẶT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. DÒNG TIỀN VCSH(FCFE) : LÀ DÒNG TIỀN CÒN LẠI SAU KHI TRỪ CHI PHÍ, LÃI VAY, NỢ VAY, CHI VỐN ĐẦU TƯ FCFE = TN RÒNG + KH + NỢ MỚI - CHI TĂNG VĐT - TĂNG(GIẢM)VLĐ- NỢ GỐC 5. DÒNG TIỀN THUẦN(FCFF) (1) = FCFE + LÃI VAY(1- THUẾ SUẤT) + TRẢ NỢ GỐC + CỔ TỨC ƯU ĐÃI - CHỨNG KHOÁN NỢ MỚI. (2) = EBIT(1-THUẾ SUẤT) + KH - CHI VỐN TĂNG(GIẢM) VLĐ Trong đó: EBIT là THU NHẬP TRƯỚC THUẾ VÀ LÃI VAY 6. TỶ SUẤT VỐN HÓA: R= Rf + Rp (Rf là TSLN chưa rủi ro theo LS trả trước TPCP 10 năm, Rp là phụ phí rủi ro) 7. TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU( CHI PHÍ SỬ DỤNG VCSH) Ke = Rf + β( Rm -Rf) Trong đó : β là hệ số đo lường mức độ rủi ro của ngành( đo bằng mức độ độ biến động LN cá biệt với LNBQ) Rm là LN kỳ vọng của thị trường thông thường được chấp nhận cao hơn Rf từ 5 -8% 8. CHI PHÍ SD VỐN BQ GIA QUYỀN(WACC) WACC = Ke( E/E+D) + Kd(1-tc)(D/E+D) Trong đó: Kd Tỷ suất mong muốn của người cho vay, Ke là tỷ suất mong muốn của cổ đông tc là thuế suất thu nhập doanh nghiệp E là Giá trị thị trường vốn cổ phần của DN, D là Giá trị thị trường nợ 9. TỶ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ NH = (TSLĐ+ĐẦU TƯ NH)/ NỢ NH. < 4, > 1 10. TỶ SỐ THANH TOÁN NHANH = (TSLĐ + ĐẦU TƯ NH - HÀNH TỒN KHO)/ NỢ NH. < 2, > 1 11. TỶ SỐ HÀNG TỒN KHO = GIÁ VỐN HÀNG BÁN / HÀNG TỒN KHO 12. KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN = CÁC KHOẢN PHẢI THU / DOANH THU BQ NGÀY. < 60, > 30 13. HIỆU QUẢ SD TSCĐ = DOANH THU THUẦN/ GIÁ TRỊ TSCĐ 14. TỶ SỐ HIỆU QUẢ SD TS = DOANH THU THUẦN/ TỔNG GIÁ TRỊ TS 15. TỶ SỐ NỢ = NỢ PHẢI TRẢ/ TỔNG GIÁ TRỊ TS 16. TỶ SỐ NỢ/VCSH = NỢ PHẢI TRẢ/ TỔNG VCSH 17. TỶ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY = EBIT/ LÃI NỢ VAY, thường > 2 18. TỶ SỐ LN RÒNG/ DOANH THU = LỢI NHUẬN THUẦN/ DOANH THU 19. TỶ SỐ LN RÒNG/ TỔNG TS (ROI) = LỢI NHUẬN RÒNG /TỔNG TS BQ. So sánh > WACC có lãi. 20. TỶ SỐ LN RÒNG / VỐN CP THƯỜNG(ROE) = LN THUẦN/ VỐN CP THƯỜNG. So sánh > Ke tốt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 21. THƯỜNG. 22.. THU NHẬP CP(EPS) = (TN RÒNG - CỔ TỨC ƯU ĐÃI)/ SỐ LG CP HỆ SỐ GIÁ/THU NHẬP(P/E) = GIÁ THỊ TRƯỜNG CP/ THU NHẬP MỖI. CP. 23.. TỶ SUẤT TN CP = THU NHẬP CP/ GIÁ THỊ TRƯỜNG CP. So với LSNH. lớn hơn là tốt.. 24.. TỶ SỐ GTTT/ GTKT = GIÁ BÁN CP TRÊN TT/ GTKT(MỆNH GIÁ) CP. >. 2 là DN tốt, có uy tín. 25.. HỆ SỐ CHI TRẢ CỔ TỨC = CỔ TỨC CHI TRẢ CHO MỖI CP THƯỜNG. NĂM/TN CP. - Tài liệu sử dụng cho việc phân tích. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt đọng sản xuất kinh doanh. 6.7. Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp. 6.8. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hóa theo quy định hiện hành: Phương pháp tài sản - KN: Là PP ước tính giá trị DN dựa trên giá trị thị trường của tổng TS hiện có của DN tai thời điểm XĐGTDN. - Điều kiện áp dụng: Áp dụng được với đa số các loại hình DN, trừ những DN thuộc đối tượng phải áp dụng PP dòng tiền CK - Thời điểm XĐGTDN là thời điểm khóa sổ kế toán, lập BCTC để XĐGTDN - Căn cứ XĐGTDN tại thời điểm XĐGTDN là: Số liệu SSKT của DN, Số lượng, chất lượng TS theo kiểm kê phân loại thực tế, Tính năng kỹ thuật của TS, nhu cầu sử dụng và giá TT, Giá trị QSD đất, khả năng sinh lời của DN(vi trí, uy tín,, thưong hiệu...) - Công thức: Ve(GTTTVCSH) = Va(GTTTTS) - Vd(GTTTNợ) - GTTTTS gồm TSHH(gồm TS là hiện vật như TSCĐ, nguyên liệu, hàng hóa, vật tư thành phẩm), TS bằng tiền mặt tiền gửi và giấy tờ có giá, TS ký cược, ký quỹ, TS đầu tư ra ngoài DN, Khoản phải thu, Quyền thuê BĐS, TS vô hình và Giá trị lợi thế TM - Công thức tính GTTTTS Va = GTTSHH là hiện vật(=TSCĐ+ CCDC+Nguyên liệu, hàng hóa, vật tư, thành phẩm)+TS bằng tiền(= tiền mặt+tiền gửi+giấy tờ có giá)+ Giá tri TS ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn + Giá trị các khoản đầu tư ra ngoài DN + Các khoản phải thu + Quyền thuê BĐS + TS vô hình( không kể lợi thế TM) - Giá trị lợi thế KD = GTVNNx( Tỷ suất LNST trên vốn BQ 3 nawm - Lãi suất TPCP kỳ hạn 510năm) - Gía trị lợi thế vị trí địa lý lô đất bằng chênh lệch giữa giá đât thị trường - giá đất so với UBDN tỉnh cống bố năm đó Ghi chú: Nếu DN thuê BĐS trả tiền 1 lần thì xác định GTBĐS theo giá thị trường x với số năm còn lại. Nếu DN thuê BĐS trả tiền hàng năm thì xác định GTBĐS theo chênh lệch GTT với giá thuê theo HĐ x với tỷ suất chiết khấu thu nhập tương lai - GTTTNợ: được xác định theo số dư thực tế trên sổ sách kê toán GTTTDN không bao gồm: TS thuê, mượn. TS ứ đọng chờ thanh lý. TS là công trình phúc lợi = quỹ Phúc lợi. Nợ khó đòi, CPXD dở dang có quyết định đình hoãn của NN, Đầu tư dài hạn không kế thừa. Phương pháp dòng tiền chiết khấu ( theo giá trị VCSH) - KN: Là PP ước tính giá trị DN dựa trên cở sở khả năng sinh lời của Dn trong tương lai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Điều kiện áp dung: Cho các Dn có ngành nghề KD chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, NH, BH, TM, tư vấn, thiết kế, tin học va chuyển giao công nghệ, có tỷ suất LNST trên vốn NNBQ 5 năm liền kề trước khi CPH cao hơn lãi suất TPCP kỳ hạn 5nă Giá trị VCSH của DN được tính bằg cách chiết khấu dòng tiền VCSH(dòng tiền sau khi đã trừ khi CP, thuế, lãi vay và tiền vay) theo chi phí sử dụng vốn ( tỷ suất lợi nhuận mong muốn của CSH) = ∑ Dòng tiền VCSHt/(1+ke)t. - GTTTDN - GTTTVNN+ Nợ thực tế phải trả+ Số dư quỹ KTPL + Nguồn kinh phí sự nghiệp - Căn cứ: Báo cáo TC 5 năm liền kề, phương án SXKD 3-5 năm sau, Lãi suất TPCP 5,10 năm và hệ số chiêt khấu dòng tiền - Dòng tiền VCSH(FCFE) = LN ròng+Khấu hao+ Các khoản nợ mới - Các khoản chi vốn - Tăng(giảm) vốn LĐ- Các khoản trả nợ gốc. - Nếu FCFE tăng trưởng ổn định thì GTVCSH(Vo) = FCFE1/r-g(Chi phí sử dụng vốn - tỷ lệ tăng trưởng) - Nếu FCFE tăng trưởng nhiều giai đoạn thì (Vo) = [ ∑ FCFEt/(1+r)t ]+ Vn/(1+r)n = [ ∑ FCFEt/ t (1+r) ]+ FCFEn+1/(r-g)(1+r)n. Phương pháp dòng tiền chiết khấu ( theo giá trị toàn bộ DN) Giá trị VCSH của DN được tính bằg cách chiết khấu dòng tiền của DN(dòng tiền sau khi đã trừ khi CP, thuế) theo chi phí sử dụng vốn bình quân( tỷ suất lợi nhuận mong muốn của CSH) = ∑ Dòng tiền của DNt/(1+WACC)t. - Dòng tiền thuần của DN(FCFF): Là tổng dòng tiền của tất cả những người có quyền đối với TS như cổ đông,trái chủ, cổ đông có cổ phiếu ưu đãi = FCFE+ CP lãi vay(1-thuế suất)+Các khoản trả nợ gốc + Cổ tức cổ phiếu ƯĐ - Các CK nợ mới hoặc FCFF = EBIT(1-thuế suất)+ CP khấu hao- Chi vốn - Tăng(giảm) vốn LĐ - Nếu FCFF tăng trưởng ổn định thì GTDN(Vo) = FCFF1/WACC-g(Chi phí sử dụng vốn bình quân - tỷ lệ tăng trưởng) - Nếu FCFF tăng trưởng nhiều giai đoạn thì (Vo) = ∑FCFFt/(1+ WACC)t + FCFFn+1/. ( WACC -gn)(1+ WACC)n THU NHẬP: = THU NHẬP RÒNG/ TỶ SUẤT VỐN HÓA CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC T TRƯỞNG ỔN ĐỊNH(Gordon) Vo = DIV/ r - g. Trong đó: DIV là cổ tức dự kiến chia cho cổ đông hàng năm, r là tỷ suất sinh lợi mong muốn trên VCP, g là tỷ lệ tăng trưởng dự kiến ổn định hàng năm CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC T TRƯỞNG KHÔNG ĐỀU V o = ∑DIVt/(1+r)t + DIVn+1/(r-gn)(1+r)n Trong đó: DIVt là Cổ tức dự kiến năm t, r là suất sinh lợi kỳ vọng, gn là tỷ lệ tăng trưởng sau năm n. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG LỢI THẾ THƯƠNG MẠI: VO = A + VGW GTDN = GTTSDN + GT LỢI THẾ TM(∑(Rt - r. At)/( 1+i)t Trong đó: Rt là lợi nhuận năm t, At là giá trị TS năm t, r là TSLN ngành, i là tỷ suất chiết khấu Ưu điểm: GTDN theo PP này phản ánh sát hơn GTDN theo PPTS do có tính đến GTTSVH. PP này có thể bù trừ các sai sót xảy ra trong quá trình xác định GTTS thuần( nếu At được xác định cao lên sẽ làm giảm GTLTTM Hạn chế: Phụ thuộc vào các tham số r, At, Rt nên nếu thiếu cân nhắc lỹ lưỡng trong chọn lựa không chính xác dẫn đến KL sai GT TĐG để CPH: được thực hiện theo NĐ số 187/2004/NĐ-CP và NĐ 109/2007/NĐ-CP. TĐG để CPH theo PPTS và PP DTCK. Giá trị QSDĐ tính vào GTDN theo Thông tư 95/2006/TT-BTC ngày 12/10/06.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * TH DN thực hiện hình thức thuê đất: - Nếu đang thuê thì k đc tính, cty CP quản lý, sử dụng đúng mục đích, không được nhượng bán - Nếu đã được nhận bàn giao, đã nộp tiền SDĐ, nay chuyển sang thuê thì chỉ được tính phần CPĐB, san lấp vào GTDN * TH DN thực hiện hình thức giao đất có thu tiền SDĐ : - Đối với Sđ DN đang thuê chuyển sang hình thức giao đất. Sau khi có QĐ CPH, đồng thời với việc tiến hành kiểm kê TS DN phải căn cứ vào quy định tại điều 6 NĐ số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/06 để xác định GTQSDĐ phải nộp NSNN tại thời điểm TĐG và báo UBND tỉnh. Khi đó, GTQSDĐđược tính vào GTDN nhưng không tăng vốn NN mà hạch toán vào khoản phải nộp NSNN. - Đối với DN được giao đất xây dựng nhà,hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê và đã nộp tiền SD Đ cho NSNN thì: + Phải xác định lại GTQSD Đ theo giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm TĐG nhưng không thấp hơn chi phí thực tế về QSD Đ đang hạch toán trên SSKT. Nếu GTQSD Đ xác định lại cao hơn chi phí thực tế về QSD Đ đang hạc toán thì khoản chênh lệc tăng tính vào GT vốn NN tại DN. + Nếu GT vốn NN( bao gồm cả GTQSD Đ) qúa lớn, vượt quá quy mô vốn ĐL theo phương án được duyệt thì phần chênh lệch được coi như khoản thu từ CPH và được xử lý theo TT số 126/2004/TTBTC. - Đối với trường hợp DN CPH được giao đất xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê có sử dụng 1 phần diện tích cho các công trình phúc lợi CC, bàn giao cho đia phương quản lý sử dụng thì GTQSD Đ tính vào GTDN CPH như sau: + Nếu bàn giao theo phương thức có thanh toán thì chỉ xác định lại GTSD Đ đối với diện tích đất DN được giao để kinh doanh nhà và hạ tầng để tính vào GTDN CPH + Nếu bàn giao theo phương thức không thanh toán thì tính vào GTDN toàn bộ GTQSD Đ diện tích đất được giao sau khi trừ khii chi phí để xây dựng các công trình phúc lợi đã bàn giao. - Đối với trường hợp DN CPH được giao đất xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê và đã thực hiện sự điều tiết quỹ nhà, đất theo cơ chế do UBND tỉnh quy định thì GTQSD Đ tính vào GTDN được xác định trên cơ sở GTQSD Đ xác định lại trừ đi các khoản thu nhập bị điều tiết. - Đối với trường hợp DN CPH được giao đất xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê có thực hiện chuyển giao 1 phần diện tích nhà cao tầng cho cơ quan khác làm trụ sở hoặc kinh doanh thì phải tiến hành phân bổ GTQSD Đ được xác định lại cho diện tích nhà bàn giao theo hệ số các tầng hoặc giá bán nhà của từng tầng. Hệ số do UBND tỉnh quy định. - Đối với trường hợp DN CPH được giao đất xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng để bán đã tiến hành bán nhà thì được loại trừ không đánh giá lại đối với diện tích nhà đã bán tương ứng với số tiền thu bán nhà đã hạch toán vào thu nhập, xác định KQKD. 6.9. Bài tập ứng dụng cụ thể cho từng phương pháp. GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP. Hãy ước tính giá trị vốn Nhà nước thực tế tại Cty E thời điểm 31/12/04 theo phương pháp dòng tiền chiết khấu để CPH Bài 1:. Chỉ tiêu - LNST -VN(không KTPL. 2000 6.000 30.000. 2001 6.400 32.000. 2002 6.800 34.000. 2003 7.200 36.000. 2004 7.575 38.000. Biết: lãi suất trái phiếu CP kỳ hạn 10năm trả trước là 8%, phụ phí rủi ro 6% Dự kiến phân bổ lợi nhuận sau thuế giai doạn 2005-2009: 50% chia cổ tức, 30% tăng vốn, 20% quỹ dự phòng, khen thưởng phúc lợi Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận, hệ số tăng trưởng, tỷ suất chiết khấu làm tròn 1 số lẻ, lợi nhuận, vốn làm tròn không lấy số lẻ Giải:Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại cty E được xác định theo công thức sau;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GTVNNtt = ∑ Di/(1+k)i + Pn/(1+k)n ± Chênh lệch GTQSDdất Trong đó: Di/(1+k)i là giá trị hiện tại của cổ tức năm i Pn/(1+k)n là giá trị hiện tại của phần vốn Nhà nước năm n Di là khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức năm i Pn là gia trị phần vốn nhà nước năm thứ n và được xác dịnh là Pn = Dn+1/(k-g) k là tỷ lệ chiết khấu của nhà đầu tư khi mua cổ phần được xác định là k =R f + Rp = 14% Rf là tỷ lệ chiết khấu không có rủi ro(xác định bằng lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm trả trước)8% Rp là tỷ lệ phí rủi ro 6% g là tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức và được xác định là g = bxR b là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn là 30% R là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH bình quân các năm tương lai Với số liệu trên về cty E thì chênh lệch giá trị QSD đất = 0 nên GTVNNtt = ∑ Di/(1+k)i + Dn+1/(k-g)(1+k)n Từ các dữ liệu trên ta xác định các chỉ tiêu kinh tế sau: Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2005-2009 là t được xác định như sau: LNST2004 = LNST2000/(1+t)4 7577 = 6000(1+t)4 > (1+t)4 = 1.26 t = 0.06(6%) Xác định lợi nhuận sau thuế các năm 2005,2006,2007,2008,2009 dựa trên tỷ lệ tăng trưởng và LNST năm 2004: LNST2005 = LNST2004*(1+t) = 7575*(1+0.06) = 8.029,5 LNST2006 = LNST2005*(1+t) = 8.029,5*(1+0.06) = 8.511 LNST2007 = LNST2006*(1+t) = 8511*(1+0.06) = 9.022 LNST2008 = LNST2007*(1+t) = 9022*(1+0.06) = 9.563 LNST2009 = LNST2008*(1+t) = 9563*(1+0.06) = 10.137 LNST2010 = LNST2009*(1+t) = 10137*(1+0.06) = 10.745 Xác định khoản lợi nhuận sau thuế để chi cổ tức giai đoạn 2005-2009 với tỷ lệ phân bổ là 50% như sau LNSTct2005 = LNST2005 *50% = 8.029,5*50% = 4.014,75 LNSTct2006 = LNST2006 *50% = 8511*50% = 4.255,5 LNSTct2007 = LNST2007 *50% = 9022*50% = 4.511 LNSTct2008 = LNST2008 *50% = 9563*50% = 4.784,5 LNSTct2009 = LNST2009 *50% = 10.137*50% = 5.068,5 LNSTct2010 = LNST2010 *50% = 10.745*50% = 5.372,6 Xác định phần vốn nhà nước giai đoạn 2005-2009 dựa theo LNST tăng vốn là E2005 = E2004 + 30% lợi nhuận sau thuế 2004 = 38.000+8.029,5*30% = 40.409 E2006 = E2005 + 30% lợi nhuận sau thuế 2005 = 40.109+8.511*30% = 42.962 E2007 = E2006 + 30% lợi nhuận sau thuế 2006 = 42.962+9.022*30% = 45.688 E2008 = E2007 + 30% lợi nhuận sau thuế 2007 = 45.688+9563*30% = 48.557 E2009 = E2008 + 30% lợi nhuận sau thuế 2008 = 48.557+10.137*30% = 51.598 Xác định tỷ suất lợi nhuận trên Vốn nhà nước các năm 2005-2009 Năm 2005 là R5 = LNST2005/VNN2005 = 8029,5/40409 = 0.199((19.9%) Năm 2006 là R6 = LNST2006/VNN2006 = 8511/42962 = 0.198((19.8%) Năm 2007 là R7 = LNST2007/VNN2007 = 9022/45688 = 0.198((19.8%) Năm 2008 là R8 = LNST2008/VNN2008 = 9563/48557 = 0.197((19.7%) Năm 2009 là R9 = LNST2009/VNN2009 = 10137/51598 = 0.197((19.7%) Xác định tỷ suất lợi nhuận trên VCSH bình quân giai đoạn 2005-2009 là R = (R5+R6+R7+R8+R9)/5 = 19.8%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xác định tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế để bổ xung vốn giai đoạn 2005-2009 làg = b*R = 0.3 *0.198 = 5.9% Ước tính giá trị vốn nhà nước năm 2009 là E2009 = LNSTct2010/(k-g) = 5372/(14%-5.9%) = 66.321 Giá trị hiện tại thực tế vốn nhà nước là GTVNNtt = ∑ Di/(1+k)i + Dn+1/(k-g)(1+k)n = LNSTct2005/(1+k)1 + LNSTct2006/(1+k)2 +LNSTct2007/(1+k)3 +LNSTct2008/(1+k)4 +LNSTct2009/(1+k)5 +LNSTct2010/(k-g)(1+k)5 = 4014/(1+0.14)1 + 4255/(1+0.14)2 +4511/(1+0.14)3 +4784(1+0.14)4 +5068/(1+0.14)5 +5372/(0.14-0.059) (1+0.14)5 = 4014/(1.14)1 + 4255/(1.14)2 +4511/(1.14)3 +4784(1.14)4 +5068/(1.14)5 +5372/(0.081)(1.14)5 = 4014/(1.14)1 + 4255/(1.14)2 +4511/(1.14)3 +4784(1.14)4 +5068/(1.14)5 +5372/(0.081)(1.14)5 = 3521+ 3274+3044+2866+2664+34.869 = 50.238 Giá trị thực tế doanh nghiệp hiẹn tại = GTVNN tt + Nợ phai trả + Số dự quỹ khen thưởng phúc lợi + nguồn kinh phí sự nghiệp = 50.238 +0+0+0 Bài 2: Ước tính GTVNNtt theo PP Tài sản thời điểm 31/12/2005. Bảng cân dối kế toán Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền I. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn 3.200 I. Nợ phải trả 7.600 hạn 1. Tiền 1.800 1. Vay ngắn hạn 1.000 2. Hàng tồn kho 900 2. Vay dài hạn 6.000 3. Nợ phải thu 300 3. Nơp phải trả khác 600 4. TSLĐ khác 200 II. TSCD và đầu tư dài hạn 23.800 II. Vốn nhà nước 19.000 1. Nhà xưởng 8.250 2. Máy móc thiết bị 10.850 III. Quỹ phúc lợi kt 400 3. Phương tiện vận tải 4.700 Tổng tài sản 27.000 27.000 Bảng lợi nhuận sau thuế và vốn nhà nước giai đoạn 2003-2005 Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 - Lợi nhuận sau thuế 2.450 2.700 3.040 - Vốn NN(không quỹ phúc lợi, khen thưởng) 17.500 18.000 19.000 Dựa trên kết quả thẩm định một số tài sản như sau: Hàng tồn kho 800triệu. Nhà xưởng: 9.000 triệu. Máy móc thiết bị: 10.550triệu. Phương tiện vận tải 4.300triệu Theo phương pháp tài sản thì GTtt của DN = GT tài sản cố định + GT tài sản lưu động + Nợi phải thu + chi phí dở dang+ Giá trị lợi thế thương mại+ GT vốn đầu tư dài hạn ở DN khác + GTQSD đất GT lợi thế thương mại = GTVNN * (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VNN bình quân 3 năm - lãi suất trái phiếu Cp kỳhạn 10năm) Theo dữ liệu bài ra có khoản nợ 199triệu không có khả năng thu hồi nên loại bỏ khoản nợ này ra khỏi GTDN Và tăng them gía trị thực tế công cụ dụng cụ 50triẹu và GT DN Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VNN các năm: Năm 2003 là r3 = LNST2003/VNN2003 = 2450/17500 = 0.14(14%) Năm 2004 là r4 = LNST2004/VNN2004 = 2700/18000 = 0.15(15%).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Năm 2005 là r5 = LNST2005/VNN2005 = 3040/19000 = 0.16(16%) Tỷ suất LNST/VNN bình quân 3 năm 2003-2005 là r =15% Lãi suất TPCP kỳ hạn 10năm là8% Vậy giá trị lợi thế thương mại là G = VNN2005* (15-8)% = 19000*7% =1.330 triệu Vậy giá trị thực tế vốn nhà nước Chỉ tiêu Giá trị sổ sách Giá trị thị trường I. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn 3.200 3.000 hạn 1. Tiền 1.800 1.800 2. Hàng tồn kho 900 800 3. Nợ phải thu 300 200 4. TSLĐ khác 200 200 II. TSCD và đầu tư dài hạn 23.800 23.900 1. Nhà xưởng 8.250 9.000 2. Máy móc thiết bị 10.850 10.550 3. Phương tiện vận tải 4.700 4.300 4. Công cụ dụng cụ 0 50 III. Giá trị lợi thế thương mại 0 1.330 IV. Quỹ phúc lợi khen thưởng 400 400 V. Nợ phải trả 7.600 7.600 Tổng giá trị VNN = I+II+III-IV-V 19.000 20.230. Chênh lệch -200 0 -100 -100 0 +100 +750 -300 -400 +50 +1330 0 0 +1230. Bài 3: Ước tính GTVNNtt để CPH theo PPTS 1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn : 10.550trđ. Trong đó, vật tư là 2.500trđ, các khỏan phải thu là 4.000trđ 2. Tài sản cố định: 20.000trđ. Trong đó, Nhà xưởng là 8.000trđ, Máy móc là 10.000trđ và PTVT là 2.000trđ 3. Nợ : 8.000trđ 4. Số dư quỹ khen thưởng phúc lợi là 500trđ. 5. KQSXKD như sau Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 - Lợi nhuận sau thuế 2.800 3.276 3.338 - Vốn NN(không quỹ phúc lợi, khen thưởng) 20.000 21.000 22.000 6. Giá trị TS đánh giá lại như sau: Vật tư là 2.200trđ, Nhà xưởng là 9.500trđ, Máy móc là 9.800trtđ, PTVT là 1.600trđ 7. Nợ không có khả năng thư hòi là 200trđ 8. lãi suất TPCP kỳ hạn 10năm là 8.4% Giải: Theo PPTS thì GTDNtt được xác định theo CT GTDN = TSCD+TSLD+ Nợ phải thu+ CPDD+ LTTM+ GTQSD+ GT vốn đầu tư dài hạn ngoài DN Trước tiên ta xác định GTLTTM G= VNN2005*(Tỷ suất LNST trên vốn NN BQ 3 năm - lãi suất TPCP Kh 10năm) Xác định tỷ suất LNST trên VNN BQ 3 năm liên tiếp trước khi CPH( từ 2003 đến 2005) TSLNST 2003 là r3 = LNST2003/VNN2003 = 2.800/20.000 = 14% TSLNST 2004 là r4 = LNST2004/VNN2004 = 3.276/21.000 = 15,6% TSLNST 2005 là r5 = LNST2005/VNN2005 = 3.338/22.000 = 15,4% vậy TSLNST BQ 3 năm 2003-2005 là r =r3+r4+r5 = 15% vậy G = 22.000*(15-8,4)% = 1.452trđ GT QSD đất =0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bảng chênh lệch tài sản sau khi đánh giá lại theo giá thị trường Chỉ tiêu I. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 1. Tiền 2. Hàng tồn kho 3. Nợ phải thu 4. TSLĐ khác II. TSCD và đầu tư dài hạn 1. Nhà xưởng 2. Máy móc thiết bị 3. Phương tiện vận tải 4. Công cụ dụng cụ III. Giá trị lợi thế thương mại IV. Quỹ phúc lợi khen thưởng V. Nợ phải trả Tổng giá trị VNN = I+II+III-IV-V. Giá trị sổ sách 10.500. Giá trị thị trường 10.000. Chênh lệch -500. 0 2.500 4.000 4.000 20.000 8.000 10.000 2.000 0 0 500 0 31.000. 0 2.200 3.800 4.000 20.900 9.500 9.800 1.600 0 1.452 500 0 32.852. 0 -300 -200 +900 +1.500 -200 -400 +1.452 0 0 +1.852. Hãy ước tính giá trị vốn Nhà nước thực tế tại Cty E thời điểm 31/12/04 theo phương pháp dòng tiền chiết khấu để CPH Bài 4:. Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 - Lợi nhuận sau thuế 2.927 2.703 3.842 5.638 5.040 - Vốn NN(không quỹ phúc lợi, khen 22.666 25.980 28.474 28.479 28.300 thưởng) Biết: lãi suất trái phiếu CP kỳ hạn 10năm trả trước là 10%, phụ phí rủi ro 9,61% Dự kiến phân bổ lợi nhuận sau thuế giai doạn 2005 - 2009: 50% chia cổ tức, 30% tăng vốn, 20% quỹ dự phòng, khen thưởng phúc lợi Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận, hệ số tăng trưởng, tỷ suất chiết khấu làm tròn 1 số lẻ, lợi nhuận, vốn làm tròn không lấy số lẻ Giải:Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại cty E được xác định theo công thức sau; GTVNNtt = ∑ Di/(1+k)i + Pn/(1+k)n ± Chênh lệch GTQSDdất = ∑ Di/(1+k)i + Dn+1/(k-g)(1+k)n ± Chênh lệch GTQSDdất Trong đó: Di/(1+k)i là giá trị hiện tại của cổ tức năm i Pn/(1+k)n là giá trị hiện tại của phần vốn Nhà nước năm n Di là khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức năm i Pn là gia trị phần vốn nhà nước năm thứ n và được xác dịnh là Pn = Dn+1/(k-g) k là tỷ lệ chiết khấu của nhà đầu tư khi mua cổ phần được xác định là k =R f + Rp = 10%+9,61%= 19,61% Rf là tỷ lệ chiết khấu không có rủi ro (xác định bằng lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm trả trước) 10% Rp là tỷ lệ phí rủi ro 9,61% g là tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức và được xác định là g = bxR b là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn là 30% R là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH bình quân các năm tương lai Với số liệu trên về cty E thì chênh lệch giá trị QSD đất = 0 nên GTVNNtt = ∑ Di/(1+k)i + Dn+1/(k-g)(1+k)n Từ các dữ liệu trên ta xác định các chỉ tiêu kinh tế sau: Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2005-2009 là t được xác định như sau: LNST2004 = LNST2000/(1+t)4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5.040 = 2.927(1+t)4 > (1+t)4 = 1.72 > t = 0.145(14,5%) Xác định lợi nhuận sau thuế các năm 2005,2006,2007,2008,2009 dựa trên tỷ lệ tăng trưởng và LNST năm 2004: LNST2005 = LNST2004*(1+t) = 5.040*(1+0.1455) = 5.773 LNST2006 = LNST2005*(1+t) = 5.773*(1+0.1455 = 6.613 LNST2007 = LNST2006*(1+t) = 6.613*(1+0.1455) = 7.575 LNST2008 = LNST2007*(1+t) = 7.575*(1+0.1455) = 8.677 LNST2009 = LNST2008*(1+t) = 8.677*(1+0.145) = 9.940 LNST2010 = LNST2009*(1+t) = 9.940*(1+0.1455) = 11.386 Xác định khoản lợi nhuận sau thuế để chi cổ tức giai đoạn 2005-2009 với tỷ lệ phân bổ là 50% như sau LNSTct2005 = LNST2005 *50% = 5.773*50% = 2.886,5 LNSTct2006 = LNST2006 *50% = 6.613*50% = 3.306,5 LNSTct2007 = LNST2007 *50% = 7.575*50% = 3.787,5 LNSTct2008 = LNST2008 *50% = 8.677*50% = 4.338,5 LNSTct2009 = LNST2009 *50% = 9.940*50% = 4.970 LNSTct2010 = LNST2010 *50% = 11.386*50% = 5.693 Xác định phần vốn nhà nước giai đoạn 2005-2009 dựa theo LNST tăng vốn là E2005 = E2004 + 30% lợi nhuận sau thuế 2004 = 28.300+5.773*30% = 30.032 E2006 = E2005 + 30% lợi nhuận sau thuế 2005 = 30.032+6.613*30% = 32.016 E2007 = E2006 + 30% lợi nhuận sau thuế 2006 = 30.016+7.575*30% = 34.288 E2008 = E2007 + 30% lợi nhuận sau thuế 2007 = 34.288+8.677*30% = 36.891 E2009 = E2008 + 30% lợi nhuận sau thuế 2008 = 36.891+9.940*30% = 39.873 Xác định tỷ suất lợi nhuận trên Vốn nhà nước các năm 2005-2009 Năm 2005 là R5 = LNST2005/VNN2005 = 5.773/30.032 = 0.1923((19,23%) Năm 2006 là R6 = LNST2006/VNN2006 = 6.613/32.016 = 0.2066((20,66%) Năm 2007 là R7 = LNST2007/VNN2007 = 7.575/34.288 = 0.2210((22,10%) Năm 2008 là R8 = LNST2008/VNN2008 = 8.677/36.891 = 0.2352((23,52%) Năm 2009 là R9 = LNST2009/VNN2009 = 9.940/39.873 = 0.2368((23,68%) Xác định tỷ suất lợi nhuận trên VCSH bình quân giai đoạn 2005-2009 là R = (R5+R6+R7+R8+R9)/5 = 21,83% Xác định tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế để bổ xung vốn giai đoạn 2005-2009 là g = b*R = 30% *0,2183 = 6,55%) Ước tính giá trị vốn nhà nước năm 2009 là E2009 = LNSTct2010/(k-g) = 5693/(14%-6,55%) = 42.413 Giá trị hiện tại thực tế vốn nhà nước là GTVNNtt = ∑ Di/(1+k)i + Dn+1/(k-g)(1+k)n = LNSTct2005/(1+k)1 + LNSTct2006/(1+k)2 +LNSTct2007/(1+k)3 +LNSTct2008/(1+k)4 +LNSTct2009/(1+k)5 +LNSTct2010/(k-g)(1+k)5 = 2.886/(1+0.1961)1 + 3.306/(1+0.1961)2 +3.787/(1+0.1961)3 +4.338(1+0.1961)4 +4.970/(1+0.1961)5 +5.693/(0.14 -0.655)(1+0.1961)5 = 2.886/1.1961 + 3.306/1.4306 +3.787/1.7112 +4.338/2.0468 +4.970/2.448 +42.413/2.448 = 2.412+ 2.311+2.213+2.121+2.581+ 18.494 = 30.132 Giá trị thực tế doanh nghiệp hiẹn tại = GTVNN tt + Nợ phai trả + Số dự quỹ khen thưởng phúc lợi + nguồn kinh phí sự nghiệp = 30.132. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . PHÁP LỆNH GIÁ SỐ 40/2002/UBTVQH KHÓA 10 NGÀY 10/05/02 gồm 4 chương và 40. điều . NGHỊ ĐỊNH SỐ 170/2003/NĐ-CP NGÀY 25/12/03 CỦA CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT 1 SỐ ĐIỀU THI HÀNH PLG. . THÔNG TƯ SỐ 15/2004/TT-BTC NGÀY 09/03/04 CỦA BTC VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NĐ SỐ 170/2003. . NĐ SỐ 101/2005/NĐ-CP NGÀY 03/08/05 CỦA CP VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ gồm 4 chương và. 26 điều . THÔNG TƯ SỐ 17/2006/TT-BTC NGÀY 13/03/06 CỦA BTC VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NĐ SỐ 101/2005/NĐ-CP. . NĐ SỐ 169/2004/NĐ-CP NGÀY 22/09/04 CỦA CP VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁ. . THÔNG TƯ SỐ 110/2004/TT-BTC NGÀY 18/11/04 CỦA BTC VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NĐ SỐ 169/2004. . QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2005/QĐ-BTC NGÀY 18/01/05 CỦA BTBTC VỀ QUY CHẾ TÍNH TS, HH VÀ DV.  . QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2004/QĐ-BTC NGÀY 24/02/04 CỦA BTBTC VỀ QUY CHẾ CẤP, SỬ DỤNG VÀ QL THẺ TĐV VỀ G QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2005/QĐ-BTC NGÀY 18/04/05 CỦA BTBTC VỀ BAN HÀNH 03 TCTĐGVN(ĐỢT 1): TĐGVN 01" Giá trị thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá tài sản" .. TĐGVN 03 " Những quy tắc đạo đức hành nghề thẩm định giá tài sản" . TĐGVN 04 " Báo cáo kết quả, hồ sơ và Chứng thư thẩm định giá trị tài sản" . QUYẾT ĐỊNH SỐ 77/2005/QĐ-BTC NGÀY 01/11/05 CỦA BTBTC VỀ BAN HÀNH 03 TCTĐGVN(ĐỢT 2): TĐGVN 02 " Giá trị phi thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá tài. sản" . TĐGVN 05 " Quy trình thẩm định giá tài sản" . TĐGVN 06 " Những nguyên tắc kinh tế chi phối hoạt động thẩm định giá . QUYẾT ĐỊNH SỐ 129/2008/QĐ-BTC NGÀY 31/12/08 CỦA BTBTC VỀ BAN HÀNH 06 TCTĐGVN(ĐỢT 3): TĐGVN 07 " Phương pháp So sánh " .TĐGVN 08 " Phương pháp. Chi phí " . TĐGVN 09 " Phương pháp Thu nhập " . TĐGVN 10 " Phương pháp Thặng dư " .TĐGVN 11 " Phương pháp Lợi nhuận ". TĐGVN 12 " Phân loại tài sản . Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 29/10/2004 gồm 14 chương và 186 điều. . NĐ SỐ 188/2004/NĐ-CP NGÀY 16/11/04 CỦA CP VỀ PP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT. . NĐ SỐ 123/2007/NĐ-CP NGÀY 27/07/07 CỦA CP 188/2004/NĐ-CP. . NĐ SỐ 109/2007/NĐ-CP NGÀY 26/06/07 CỦA CP CHUYỂN DNNN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN. . THÔNG TƯ SỐ 146/2007/TT-BTC NGÀY 06/12/07 CỦA BTC VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NĐ SỐ 109/2007. . Luật doanh nghiệp được QH khóa 11 ban hành ngày 29/11/05 gồm 10 chương và 172điều. . Luật Đất đai QH khóa 11 ban hành ngày 26/11/2003 gồm 6 chương và 146 điều. VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĐ SỐ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Luật Phá sản QH khóa 11 ban hành ngày 15/06/2004 gồm 9 chương và 95 điều. . Luật thuế GTGT ngày 10/05/97 và sửa dổi ngày 17/06/03. Luật thuế Tiêu thụ ĐB ngày 20/05/98 và sửa đổi ngày 17/06/03. . Luật thuế Thu nhập DN ngày 17/06/03.Luật thuế Chuyển QSD Đ ngày 22/06/94 và sửa đổi ngày 21/12/99.. . Luật thuế Xuất nhập khẩu ngày 14/06/05. Luật thuế TTĐB ngày 20/05/98 và sửa đổi 17/06/03.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×