Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.08 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 4 Ngày soạn: 22/10/2012
Tieát: 8 Ngày dạy: 24/10/2012
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức</b> :
- Mô tả được sự đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng lồi, hình thái cấu tạo
cơ thể, hoạt động sống và mơi trường sống).
<b>2. Kó năng</b> :
- Quan sát tranh, ảnh, mơ hình một số đại diện của nghành ruột khoang
- Kĩ năng họat động nhóm
<b>3.Thái độ</b>:
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giáo viên</b> : -Sưu tầm thơng tin về sứa, san hô, hải quỳ
<b>2. Học sinh</b> : -Xem trước bài và Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số : </b> 7A1:………
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>: + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo trong và các cách sinh sản của thuỷ tức?
<b>3/ Hoạt động dạy và học</b>
* Mở bài : Ruột khoang có số lượng loài rất lớn : khoảng 10000 loài. Phân bố chủ yếu ở
biển. Một số đại diện thường gặp là sứa, hải q, san hơ. Chúng ta hãy tìm hiểu để thấy sự
đa dạng
<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-YC các nhóm nghiên cứu các thơng tin
trong bài , quan sát tranh hình trong SGK T
33,34 trao đổi nhóm hồn thành phiếu học
tập .
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng để học sinh
chữa bài .
-GV gọi các nhóm hồn thành bảng phiếu
học tập, nhận xét bổ sung
-GV thông báo kết quả đúng của các nhóm
-Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu ,tự
nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức .
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời,
hồn thành phiếu học tập
-Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng
nội dung của phiếu học tập .
-Các nhóm khác theo dõi bổ sung
-HS các nhóm theo dõi, tự sữa chữa nếu
cần
TT Đại diện
1 Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù
có khả năng
xòe , cụp
Trụ to ngắn Cành cây, khối lớn
2 Cấu tạo
-Vị trí miệng
-Tầng keo
-Khoang tiêuhóa
-Ở trên
-Mỏng
-Rộng
Ở dưới
Dày
Hẹp
Ở trên
Dày rải rác có các
gai xương
Xuấthiệnváchngăn
Ở trên
Có gai xương đá vơi
và chất sừng
Có nhiều ngăn thơng
nhau giữa các cá thể
3 - Di chuyeån Kieåu
sâu đo
lộn đầu
Bơi nhờ tế
bào cơ có
khả năng co
rút mạnh dù
Không di chuyển
có đế bám Khơng di chuyển có đế bám
4 - Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung 1 số cá
thể Tập đồn nhiều cá thể liên kết
5 - Sinh sản Mọc
chồi,
hữu
tính, tái
sinh
Mọc chồi
Hữu tính
6 - Tự vệ Gây
ngứa Gây ngứa Hình dạng giống thực vật
7 Mơi trường Nước
ngọt
Nước mặn Nước mặn Nước mặn
+Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự
do như thế nào?
+San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào ?
-GV giới thiệu cách hình thành đảo san hơ ở
biển
+ Sứa: thức ăn theo dòng nước hút vào lỗ
miệng
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
<b>Tiểu kết: - Ruột khoang rất đa dạng chủ yếu sống ở biển .Chúng đều là động vật ăn </b>
<b>thịt và có các tế bào gai độc tự vệ</b>
<b>IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: </b>
<b>1. Củng cố </b> : - HS đọc kết luận trong SGK.Trả lời câu hỏi:
+ Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
+ Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vơ tính mọc chồi ?
+ Cành san hơ thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng ?
<b>2. Dặn dò: </b>
<b> </b>-Học bài trả lời câu hỏi SGK, Đọc mục ‘’Em có biết’’