Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an sinh 6 tuan10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/10/12 Ngày dạy: 22/10/12 Tiết 19: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nêu được chức năng của mạch: mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá tới thân, rễ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện thao tác thực hành. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương tiện dạy học: - GV làm trước thí nghiệm SGK, kính hiển vi, dao sắc. - HS làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả quan sát chỗ trên thân cây bị buộc dây thép. (nếu có) III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: Sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: H. Thân cây gỗ to ra do đâu ? H. Mạch gỗ và mạch rây có cấu tạo và chức năng gì ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan Hoạt động của GV - GV cho các nhóm báo kết quả làm thí nghiệm ở nhà - GV nhận xét. - GV cho HS xem thí nghiệm về cành hoa huệ, cành dâu nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá. - GV hướng dẫn HS cắt lát thật mỏng qua cành của nhóm rồi quan sát dưới kính hiển vi để xác định chỗ có màu. - GV cho HS thảo luận nhóm : H. Chỗ nhuộm màu đó là bộ phận nào của cây ? H. Vậy nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân ? - GV nhận xét đến kết luận.. Hoạt động của HS - Đại diện 2-4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - HS quan sát và ghi nhớ kiến thức... -HS quan sát ghi lại kết quả để xác định chỗ có màu. - Các nhóm thảo luận : + Mạch gỗ + Mạch gỗ - HS rút ra kết luận. * Kết luận; - Thí nghiệm: (SGK) - Kết luận: Nước và muối khoáng được.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Hoạt dộng 2: Sự vận chuyển chất hữu cơ Hoạt động của GV - GV cho HS hoạt động cá nhân đọc thí nghiệm. Quan sát tranh H17.2 SGK. Thảo luận nhóm: H. Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra ? Vì sao mép vỏ ở phía dưới không phình to ra ? H. Nhân dân ta thường làm như thế nào nhân giống nhanh cây ăn quả như : Cam, bưởi, vải, … - GV giáo dục ý thức bảo vệ cây cho HS: Tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng, buột dây thép vào thân cây. - GV nhận xét kết luận.. Hoạt động của HS - HS đọc thí nghiệm, quan sát tranh vẽ H17.2. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. + Vì chất hữu cơ đến chỗ cắt thì bị ứ đọng. + Vì phía dưới không nhận được chất hữu cơ. + Chiết cành. - HS lắng nghe. *Tiểu kết: Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển từ lá đến các cơ quan của cây nhờ mạch rây.. 4. Củng cố H: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng H: Mạch rây có năng gì ? 5. Dặn dò - Học bài. - Chuẩn bị củ khoai tây có mầm, gừng, củ dong ta, một đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm. - Kẻ bảng trang 59 SGK. - Tự soạn các câu hỏi trong bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày dạy: 24/10/2012 Tiết 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng qua quan sát vật mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát vật mẫu, nhận biết kiến thức qua quan sát vật mẫu, tranh ảnh, so sánh. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh phóng to H18.1; 18.2 SGK. - Một số vật mẫu. HS: Chuẩn bị một số vật mẫu đã dặn ở bài trước, kẻ bảng. III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) H: Mạch gỗ có chức năng gì? H. Mạch rây có chức năng gì ? 3. Bài mới : GT: (2’) Thân cũng biến dạng như rễ ta hãy quan sát một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng. Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân. - H: Thân gồm những bộ phận nào? - HS đặt mẫu vật lên bàn quan sát xem - GV: cho HS hoạt động nhóm quan có chồi, lá không ? sát các loại củ để chứng minh chúng có - Các nhóm trao đổi thảo luận : đặc điểm gì chứng tỏ chúng là thân +….có chồi, lá chứng tỏ chúng là thân - GV: cho HS tìm sự giống nhau và + Đều phình to chứa chất dự trữ. khác nhau giữa các loại củ. + Khác: Củ gừng, củ dong ta có dạng củ - GV: cho HS bóc củ dong ta. Tìm dọc nằm dưới mặt đất củ có những mắt đó là chồi nách, còn - Củ khoai tây, su hào có dạng tròn đó là các vảy nhỏ là lá thân củ - GV cho HS tự bổ sung cho nhau. - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS nghiên cứu thông tin - Nhóm khác nhận xét. SGK: H. Thân củ có đặc điểm gì ? Chức năng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của thân đối với cây ? H. Kể tên một số cây thuộc thân củ ? Và công dụng của chúng ? H.Thân rễ có đặc điểm gì. Chức năng của rễ đối với cây ? H. Kể tên một số loại cây thuộc thân rễ. Nêu công dụng, tác hại của chúng ? b) Quan sát cây xương rồng - GV cho HS quan sát cây xương rồng thảo luận nhóm: H. Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì ? H. Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ? H. Cây xương rồng thường sống ở đâu ? H. Hãy kể tên một số cây mọng nước ? - GV cho HS tự rút ra kết luận.. + Thân rễ có đặc diểm giổng rễ có chồi nách và chồi ngọn. + Củ nghệ, củ gừng,cỏ ống dùng làm thuốc nhưng cỏ ống hút chất dinh dưỡng của đất. - HS quan sát cây xương rồng , thảo luận : - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. + ……xương rồng, cành giao. KL: Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác của cây như: thân củ, thân rễ chứa chất dự trữ; Thân mọng nước dự trữ nước, thường sống ở các nơi khô hạn.. Hoạt động 2: Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS hoạt động độc lập: - HS làm việc độc lập. H. Hãy liệt kê những đặc điểm cấu tạo - HS hoàn thành bảng vào vở bài tập. của các loại thân biến dạng mà em đã - HS đổi vở bài tập cho nhau theo dõi biết vào bảng. Chọn những từ sau để gọi bảng của GV để sữa chữa chéo cho đúng những thân biến dạng đó: thân củ, nhau. thẩn rễ, thân mọng nước. -Một HS đọc to bảng kiến thức cho cả - GV thu vở một số nhóm dể nắm được lớp nghe. tỉ lệ học sinh làm bài tập tại lớp 4.Củng cố H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các củ: Dong ta, khoai tây, khoai lang, su hào và cà rốt. H. Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây. 5. Dặn dò - Học bài. - Xem bài trong chương thân để làm kiểm tra 1tiết. - Đọc mục : “Em có biết ?”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×