Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TIN 8 TUAN 6 TIET 11 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.36 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 6 Tiết: 11. Ngày soạn: 29/09 /2012 Ngày dạy: 01/10/2012. Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm biến. - Biết vai trò của biến trong lập trình. - Hiểu cách khai báo và sử dụng biến 2. Kỹ năng: Khai báo được biến trong chương trình. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 2. Học sinh:- Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) Câu hỏi: 1. Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’ và lệnh in lên màn hình kết quả phép toán: 20+5. 2. Viết lệnh điều khiển máy dừng lại đến khi nhấn phím enter thì tiếp tục. Trả lời: 1. Writeln(‘20+5=’,20+5) ; 2. Readln ; 3. Bài mới: (37’) Vào bài: Chúng ta đã làm quen với một số chương trình đơn giản. Các chương trình đõ chỉ giải quyết các công việc đơn giản là xuất, nhập dữ liệu. Vậy để giải quyết các bài toán phức tạp thì phải cần một công cụ đặc biệt trong chương trình đó là biến. Vậy biến là gì? Sử dụng biến như thế nào? … Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiến thức ghi bảng. Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình (17’) Gv: Yêu cầu H đọc thông tin HS:Đọc SGK để hiểu thế nào 1. Biến là công cụ trong lập SGK là biến. trình: Gv: Biến là gì ? Biến có vai HS:Viết bảng phụ - Biến được dùng để lưu trữ dữ trò gì trong chương trình ? liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương Gv: Yêu cầu Hs viết lệnh in HS:Viết lại câu lệnh của phép trình. kết quả phép cộng 15+5 lên tính đó - Dữ liệu do biến lưu trữ được màn hình ? gọi là giá trị của biến. Gv: Muốn in lên màn hình kết HS:Quan sát, lắng nghe để * Ví dụ 1 : quả của một phép tính khác hiểu thế nào là biến và vai trò In kết quả phép cộng 15+5 lên thì làm thế nào ? màn hình viết lệnh : của biến. writeln(15+5); Gv: Đưa hình ảnh lên màn In lên màn hình giá trị của biến hình và phân tích gợi mở..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: Đưa ra cách làm và phân tích.. x + giá trị của biến y viết lệnHs: writeln(X+Y);. writeln(X+Y);. * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu 100  50 100  50 3 5 thức và ra. màn hình. Gv: Trình bày cách tính hai biểu thức bên ? Cách làm : X  100 + 50 Y  X/3 Z  X/5 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến (20’) Gv: Yêu cầu H đọc thông tin Hs: Đọc thầm nghiên cứu 2. Khai báo biến: SGK. SGK - Việc khai báo biến gồm : Gv: Việc khai báo biến gồm HS:Trả lời theo suy nghĩ của + Khai báo tên biến; khai báo những gì ? mình + Khai báo kiểu dữ liệu HS:Lắng nghe và nắm vững của biến. Gv: Đưa ra ví dụ SGK và kiến thức. * Ví dụ : phân tích các thành phần. Gv: Viết một ví dụ về khai báo biến rồi rồi yêu cầu giải thích thành phần ? Gv: Thu kết quả nhận xét và cho điểm. Gv: Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình. - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: Strinh; Trong đó:. HS:Làm theo nhóm vào bảng phụ.. HS:Quan sát và ghi vở.. - Var là từ khoá của ngôn ngữ. Trong đó : - var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, - m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), - S, dientich là các biến có kiểu thực (real), - thong_bao là biến kiểu xâu (string). * Dạng tổng quát : Var danh sách tên biến: kiểu của biến ;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Var ? M,n ? S, dientich ? Thongbao ? Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau.. lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số nguyên. - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu. 4. Củng cố: (2’) Câu 1: Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số: A. var tb: real; B. var 4hs: integer; C. const x: real; D. var R = 30; Câu 2: Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây: a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bài cũ - Trả lời Bt trong SGK và xem trước phần còn lại bài 4. 6. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tuần: 6 Tiết: 12. Ngày soạn: 01/10 /2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy: 04/10/2012. Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm biến, hằng - Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng - Biết vai trò của biến trong lập trình - Hiểu lệnh gán 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 2. Học sinh:- Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ... III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Câu hỏi: 1. Biến dùng để làm gì trong chương trình ? 2. Viết cách khai báo biến và cho ví dụ cụ thể ? Trả lời: 1. Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. 2. Cách khai báo biến: Var tên_biến : Kiểu dữ liệu ; VD : Var a :Integer ; var b: String ; 3. Bài mới: (26’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình (16’) GV: Sau khi khai báo biến, 3. Sử dụng biến trong chương muốn sử dụng biến phải làm trình: cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán). - Muốn dùng biến ta phải thực GV:Khi khai báo biến y thuộc HS: Viết lệnh nhập giá trị hiện các thao tác : kiểu Interger thì phải nhập giá cho biến y vào bảng phụ. + Khai báo biến thuộc kiểu nào trị cho biến y như thế nào ? đó. GV:Khi nhập hoặc gán giá trị HS: Nghiên cứu sgk trả lời. + Nhập giá trị cho biến hoặc mới cho biến thì giá trị cũ có bị gán giá trị cho biến. mất đi hay không ? + Tính toán với giá trị của biến. GV:Giới thiệu cấu trúc lệnh - Lệnh để sử dụng biến : gán + Lệnh nhập giá trị cho biến từ GV:Đưa ra màn hình bảng các HS: Nghiên cứu sgk trả lời. bàn phím : ví dụ về lệnh gán. HS: Nghiên cứu ví dụ sgk Readln(tên biến); + Lệnh gán giá trị cho biến :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lệnh X:=12;. ý nghĩa Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.. để hiểu hoạt động của lệnh Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến; gán - Ví dụ : HS: Thảo luận nhóm điền Lệnh Ý nghĩa vào các ô trống lệnh hoặc ý X:=12; Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X. nghĩa của lệnh. X:=Y;. X:=(a+b)/2; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.. X:=(a+b)/2;. X:=X+1;. Gv : Cho học sinh thảo luận nhóm điền kết quả vào bảng. GV:Nhận xét và chốt bảng như SGK.. Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X. Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.. Hoạt đông 2: Tìm hiểu cách sử dụng hằng trong chương trình Pascal (10’) Gv:Yêu cầu H đọc thông tin SGk GV:Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng ? GV:Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ thể. GV: Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách khai báo hằng, ví dụ. GV:Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không ? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào ? 4. Củng cố: Kiểm tra 15’. HS: Đọc sgk để hiểu thế nào 4. Hằng là hằng và cách khai báo - Hằng là đại lượng để lưu trữ hằng như thế nào ? dữ liệu và có giá trị không đổi HS: Trả lời. Viết bảng phụ. trong suốt quá trình thực hiện chương trình. HS: N/c sgk trả lời.. - Cách khai báo hằng : Const tên hằng =giá trị của hằng ;. Ví dụ :. Đề bài 1. So sánh sự giống và khác nhau giữa hằng và biến? Cho ví dụ về khai báo hằng và biến 2. Khai báo 2 biến x,y có kiểu số nguyên và biến z dùng để chứa thương a và b Đáp án: 1. - Giống nhau: + Biến và hằng đều là đại lượng lưu trữ dữ liệu. (1 điểm) + Hai đại lượng này đều phải khai báo mới sử dụng được. (1 điểm) - Khác nhau: Hằng Biến - Giá trị của hằng không thể thay đổi trong - Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá quá trình thực hiện chương trình (1 điểm) trình thực hiện chương trình (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cách khai báo biến: Var <tên biến>: <kiểu dữ liệu>; (1 điểm) - Ví dụ: (1 điểm) Var a, b: Real; C: String;. - Cách khai báo hằng: Const <tên hằng>=<Giá trị của hằng>; (1 điểm) - Ví dụ: (1 điểm) Const pi=3.14;. 2. (2 điểm) Var x,y: integer; Z: real; 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc khái niệm và cách khai báo biến, hằng. - Làm hết các bài tập trang 33 SGK. - Xem trước bài thực hành. 6. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×