Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GA Ngu Van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.68 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Tiết 31:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tiếng Việt: DANH TỪ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: HS - Khái niệm danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2.Kỹ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc sử dụng đúng các nhóm danh từ khi nói, viết. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, tham khảo tài liệu, bảng phụ 1(mục I), 1(mục II), bài tập 1, 2, 3 (SGK – Tr 86, 87) 2. HS: - Soạn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập (SGK – Tr 86, 87). III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, giao tiếp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - -Thực hướng dẫn: tiếptừ, vớiđặt bạn cóvới sử các dụngdanh các từ. danh từ thích hợp. Độnghành não có : tìm các ví dụ Giao về danh câu IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa và hướng khắc phục? 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của danh từ. - GV gọi HS đọc câu văn. ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, em hãy cho biết thế nào danh từ (Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ...) - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc. ? Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm. ? Trước và sau danh từ trong cụm danh từ trên, còn có những từ nào. ? Ngoài danh từ con trâu, em hãy tìm thêm những danh từ khác trong ví du. ( GV gạch chân cho các danh từ trên bảng phụ: Vua, làng, thúng, gạo, nếp ) ? Em hãy đặt câu với các danh từ trên.. Nội dung I. Đặc điểm của danh từ: 1. Xét ví dụ:. Ba con trâu ấy . chỉ SL DT chỉ từ. Đặt câu: Vua Hùng / chọn người nối ngôi. CN VN Làng tôi / sau luỹ tre. CN VN Tôi / là học sinh lớp 6A. CN VN. ? Hãy tìm thêm các danh từ khác ngoài ví dụ trên. ? Đặt câu với các danh từ mà em vừa tìm được ? Hãy phân tích cụm chủ vị trong các câu em vừa tìm được. ? Vậy danh từ biểu thị điều gì. - GV hình thành ghi nhớ cho HS. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật GV dùng bảng phụ ghi ví dụ 1(mục II).. * Ghi nhớ: SGK II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật: 1. Ví dụ: Ba con trâu. Một viên quan..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Nghĩa của các danh từ gạch chân có gì khác các danh từ đứng sau ? Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi? Trường hợp nào tính đếm đo lường không thay đổi? Vì sao.. ? Vì sao có thể nói " nhà có ba thúng gạo rất đầy" nhưng không thể nói "nhà có sáu tạ thóc rất nặng". ? Vậy, qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết danh từ chia làm mấy loại. - GV gọi HS đọc ghi nhớ - GV chốt ý. Hoạt động 3: HD HS luyện tập. - GV gọi HS đọc bài tập - HS lên bảng làm - Gv cùng cả lớp nhận xét. - GV cho HS liệt kê các loại DT . - Em hãy liệt kê các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người và các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật?. Ba thúng gạo. Sáu tạ thóc. - Từ gạch chân chỉ đơn vị tính đếm, người, vật. - Từ đứng sau chỉ sự vật ( nêu từng cá thể người, vật) a) Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: * Thay con -> Chú, bác viên -> ông, tên. => Không thay đổi. Vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm. b) Danh từ chỉ đơn vị quy ước: * Thay: Thúng -> rổ, đấu. Tạ -> tấn, cân. => Thay đổi Vì đây là những từ chỉ số đo, số đếm. - Tạ là đơn vị quy ước chính xác nên không thể miêu tả về lượng được. - Thúng là đơn vị ước chừng thì ta có thể miêu tả về lượng.. * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm danh từ, đặt câu: - Danh từ: nhà, cửa, bàn, ghế, chó, mèo,... * VD: Chú mèo nhà em rất lười. Bài tập 2: Liệt kê các loại danh từ: a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: Ông, bà, cô, bác, chú, ..... b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, quả, hoa, quyển, bộ, .... ? Em hãy liệt kê DT chỉ đơn vị qui ước Bài tập 3: Liệt kê các danh từ: chính xác và đơn vị quy ước ước chừng. a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, mét,... b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vài nắm, mớ,... 4.Củng cố Thế nào là danh từ? Danh từ trong tiếng Việt chia làm mấy loại. 5.Dặn dò: Học bài cũ. Soạn Tập làm văn “Ngôi kể trong văn tự sự”. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .......................................................... Tuần 8 Tiết 32:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:........................ Tập làm văn: NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: HS - Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2.Kỹ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp khi làm văn tự sự. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, soạn giáo án, tham khảo tài liệu, bảng phụ bài tập 1, 2(Luyện tập – SGK, Tr 9). 2. HS: - Soạn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập (SGK – Tr 88, 89 và 90). III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Phân tích, gợi, luyện, giao tiếp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - -Thực hướngcứu dẫn:vàThử ngữ thích Độnghành não có : nghiên suythay nghĩcác cáctừyêu cầu củahợp từngtheo đoạntừng văn.ngôi kể. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - GV cho HS: + Tự giới thiệu về bản thân. + Kể về gia đình 3.Bài mới. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy - trò *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. - Em hiểu ngôi kể là gì?. Nội dung I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. 1. Ngôi kể: Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện.. GV: Khi người kể xưng tôi thì đó là kể ngôi thứ nhất. Khi người kể dấu mình thì gọi là kể theo ngôi thứ 3 GV gọi HS đọc 2 đoạn văn trong SGK. Ví dụ: (sgk) - Người kể ở đoạn 1 có xuất hiện không? * Đoạn 1: - Người kể gọi sự vật trong truyện như thế nào?( bằng tên của chúng). - Đoạn 1 được kể theo ngôi thứ mấy? a. Kể theo ngôi thứ 3 - Dấu hiệu là người kể tự giấu mình,không biết ai. - Đoạn 2 kể theo ngôi thứ mấy? Làm sao * Đoạn 2: em nhận ra điều đó?( người kể có xuất b. Kể theo ngôi thứ nhất. hiện không?) - Dấu hiệu người kể tự xưng "tôi" - Thế nào là ngôi kể thứ nhất, ngôi kể thứ - Người kể xuất hiện. ba? - Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể nào có thể 2. Vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. kể tự do, không bị hạn chế? ngôi kể nào - Ngôi kể thứ 3 cho phép người kể có thể chỉ được kể những gì mình biết và đã trải kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. qua? - Ngôi kể thứ nhất chỉ được kể những gì mình nghe, thấy, trải qua. * Ghi nhớ: ý 1.2.3( sgk trang 89). - Thử đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành 3. Sử dụng ngôi kể. ngôi kể thứ 3. Lúc đó em sẽ có một đoạn - Xét ví dụ 1: (sgk). + Nếu thay vào ngôi kể thứ 3 đoạn văn văn như thế nào? không thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể dấu mình. - Có thể đổi ngôi thứ 3 trong đoạn 1 + Không thể đổi ngôi thứ 3 thành ngôi thứ thành ngôi kể thứ nhất xưng "tôi" có nhất trong đoạn 1 vì sự việc kể không hạn chế, rất tự do được không? Vì sao? - Khi ta kể có thể lựa chọn ngôi kể được không? + Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị người kể có thể lựa chọn ngôi kể - Người xưng “ tôi” trong đoạn văn 2 là tác giả hay là nhân vật Dế Mèn?( Dế Mèn). - Dựa vào đâu mà em biết được người kể chuyện là Dế Mèn?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Dựa vào các câu văn giới thiệu đặc điểm của Dế Mèn). - GV lưu ý thêm cho HS trường hợp người kể chuyện trong hồi kí, kí sự, nhật kí...thì người kể là tác giả. - Kết luận gì về người kể trong tác phẩm? - GV cho HS lấy ví dụ về ngôi kể trong các văn bản đã học.(Truyền thuyết “bánh chưng, bánh giầy”, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Hồ Gươm, truyện cổ tích “Thạch Sanh”, Em bé thông minh”) - Chỉ ra tác dụng của từng ngôi kể trong các ví dụ trên? -GV cho HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ sgk. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn thành ngôi thứ 3 và nhận xét ngôi kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn?. * Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập: BT1: Thay "Tôi" bằng "Dế Mèn" - Nhận xét: + Hành động kể khách quan + Những ý nghĩ mang tính phỏng đoán - Thay ngôi kể trong đoạn văn sau thành + ở ngôi thứ nhất việc kể thật hơn ngôi kể thứ nhất và nhận xét ngôi kể đem BT2: Thay "Thanh" bằng "Tôi", "Chàng" lại điều gì khắc cho đoạn văn? bằng "Tôi" - Nhận xét: Ngôi kể tôi tô đậm thêm sắc - Truyện "Cây bút thần" kể theo ngôi thái tình cảm trong đoạn văn nào? vì sao? BT3: Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ 3, người kể dấu mình. Vì đây là câu chuyện cổ tích, câu chuyện được kể như người ta kể, kể theo kí ức của cộng đồng - HS đọc yêu cầu BT4. chứ không kể theo kí ức của bản thân. - GV hướng dẫn HS trả lời BT4: Kể theo ngôi thứ 3 vì người kể có thể kể linh hoạt tự do - Khi viết thư em sử dụng ngôi kể nào? BT5: Ngôi kể thứ nhất vì người kể trực tiếp kể và nói ra ý nghĩ của mình 4.Củng cố a) Thế nào là ngôi kể? b) Vai trò của ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3. 5.Dặn dò: a) Học bài cũ. b) Làm bài tập số 6 (SGK, Tr 90) c) Soạn Tập làm văn “Thứ tự kể trong văn tự sự”. *Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ....................................................... Tuần 9 Tiết 33:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:........................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: HS - Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược”. - Điều kiện cần có khi kể “ngược”. 2.Kỹ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chọn thứ tự kể phù hợp khi làm văn tự sự. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, soạn giáo án, tham khảo tài liệu, bảng phụ bài tập 2. HS: - Soạn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Gợi tìm, phân tích, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Ngôi kể là gì? Có những ngôi kể nào? -> Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. Có hai ngôi kể chính trong văn tự sự: kể theo ngôi thứ ba và kể theo ngôi thứ nhất. Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Tác dụng của ngôi kể thứ ba. -> Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình gọi là ngôi kể thứ ba. Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. 3.Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự: thứ tự kể trong văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi HS tóm tắt các sự việc trong truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng" ? Các sự việc trong truyện được kể theo thứ tự nào?. 1 Tóm tắt các sự kiện chính trong truyện '' Ông lão đánh cá..'' - Giới thiệu ông lão đánh cá. - Ông lão bắt được con cá và thả cá vàng, ông lão nhận lời hứa của cá. - Năm lần ra biển gặp cá vàng và kết quả mỗi lần ? Thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật =>Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết-> gì?. gia tăng lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ -> thứ tự tự nhiên. -> Cá vàng trả ơn -> lợi dụng -> làm việc phi nghĩa -> mụ vợ bị trả giá. - Gv giảng : Thứ tự tự nhiên có ý nghĩa tố cáo và phê phán. ? Nếu không tuân theo thứ tự ấy thì có thể làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được không? ( Không) - GV gọi HS đọc đoạn văn 2 Đọc bài văn SGK ? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài - Thứ tự bài văn đã diễn ra thực tế: đã diễn ra như thế nào? + Giới thiệu thằng Ngỗ mồ côi ở với bà, thiếu dạy dỗ, hư hỏng => mọi người xa lánh. + Ngỗ tìm cách trêu chọc mọi người -> gây mất lòng tin ở mọi người + Ngỗ bị chó dại cắn kêu cứu -> không ai đến cứu -> phải tiêm thuốc. ? Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào? - Bài văn kể theo thứ tự: Bắt đầu Ngỗ bị chó dại cắn đến cuộc đời của Ngỗ và trêu chọc đánh lừa mọi người làm mất lòng tin ở họ. ? Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn - Cách kể theo thứ tự này làm nổi bật ý mạnh điều gì? nghĩa của câu chuyện: Tác hại của việc nói dối. ? Vậy khi kể chuyện ta phải kể như thế * Ghi nhớ: SGK. nào? Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài II. Luyện tập: tập Bài tập 1: - GV gọi HS đọc câu chuyện trong bài. -Chuyện kể ngược theo dòng hồi tưởng. ? Câu chuyện được kể theo thứ tự nào. - Kể theo ngôi thứ nhất. ? Chuyện kể theo ngôi nào. - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò làm cơ ? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế sở cho việc kể ngược. nào trong truyện? Bài tập 2: GV hướng dẫn HS về nhà làm. Lập dàn bài. - Lần đầu em được đi chơi xa trong trường Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi hợp nào? Ai đưa em đi? xa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nơi xa ấy là đâu. Về quê, ra thành phố, hay đi tham quan nơi nào? - Em đã trông thấy gì trong chuyến đi ấy, điều gì làm cho em thích thú và nhớ mãi? - Em ao ước những chuyến đi như thế nào? 5. Củng cố: Khi kể chuyện, ta phải kể như thế nào? 6. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài: Viết bài tập làm văn số 2. - Ôn lại văn tự sự - Nắm chắc: + Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự + Thứ tự kể trong văn tự sự *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ....................................................... Tuần 9 Tiết 34 + 35:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I.MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Kiến thức:Hs củng cố những kiến thức đã học về phần tập làm văn bằng cách kể một câu chuyện có ý nghĩa. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tạo lập văn bản tự sự. 3.Thái độ: Hs ý thức học tập tốt, tự giác trong làm bài. II.CHUẨN BỊ - Gv: Ra đề + đáp án - HS: Ôn tập kiến thức, xem lại các đề bài III.PHƯƠNG PHÁP: thực hành. IV. TIẾN TRÌNH CÁC LỚP DẠY: - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới:Gv ghi đề lên bảng A. ĐỀ: Kể về một người bạn tốt trong lớp ( hoặc nơi ở) mà em yêu mến. * Yêu cầu cần đạt: - Thể loại: Tự sự kết hợp với biểu cảm. - Yêu cầu: Kể về một người bạn tốt trong lớp ( hoặc nơi em ở) mà em yêu mến. B. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: 1, Mở bài: ( 2 điểm) - Giới thiệu về người bạn tốt mà em yêu mến. + Tên, mối quan hệ giữa em và bạn. + Lý do em yêu mến bạn. 2, Thân bài: ( 5 điểm) - Kể những phẩm chất, việc làm tốt đẹp của bạn (có thể kể xuôi hoặc kể ngược): + Bạn chăm chỉ chuyên cần trong học tập: học ở thầy, ở bạn. + Tận tình giúp đỡ bạn, không ngại khó, ngại khổ. + Tham gia nhiệt tình các hoạt động Đội: đội viên gương mẫu. + Tự giác giúp đỡ công việc nhà cho bố mẹ. + Tính tình hiền lành, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, được bạn bè tin yêu. 3, Kết bài: ( 2 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em về bạn: + Yêu mến học tập bạn. + Tình cảm càng ngày càng gắn bó hơn. * Hướng dẫn chấm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, nội dung đầy đủ, văn phong sáng sủa, trình bày trôi chảy mạch lạc sạch đẹp. Bố cục rõ ràng, đảm bảo các ý, đầy đủ nội dung. - Điểm 7-8: Bài viết đúng thể loại, bài làm sạch sẽ, đoạn văn mạch lạc, bố cục rõ ràng. - Điểm 5- 6: Bài viết bố cục rõ ràng nhưng nội dung tương đối đầy đủ , trình bày hoặc mới chỉ làm 1->2 phần. Sai 5-8 lỗi chính tả. - Điểm: 3- 4: Bài làm chưa đủ 3 phần, câu chuyện lủng củng, rời rạc, sai nhiều lỗi. - Điểm 1-2: Xác định chưa đúng yêu cầu, sai nhiều lỗi chính tả, đặt câu hoặc chỉ viết một đoạn nội dung còn sơ sài. - Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. 4.Củng cố - Gv thu bài nhận xét giờ làm bài. 5.Dặn dò: - Làm lại đề này vào vở bài tập. - Soạn bài "Ếch ngồi đáy giếng". *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................ Tuần 9 Tiết 36:. Ngày soạn :.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn). I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để hỏi chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước; độc đáo. 2.Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ :HS không nên kiêu ngạo, chủ quan trong mọi tình huống giống như nhân vật ếch II.Chuẩn bị - Gv :Đọc nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu - HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk III. Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, tái hiện, gợi mở. * Kĩ năng: Tự nhận thức,giao tiếp. IV. Tiến trình các lớp dạy: - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Lớp:.....Sĩ số:.....Nữ:.....DT:.....NữDT:..... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh cá biệt:....................................... - Học sinh vắng:........................................ - Học sinh vắng:....................................... V.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tóm tắt truyện "Em bé thông minh"?Nêu nội dung ,ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới : Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò. Nội dung I. khái quát chung: *Hoạt động 1::Hướng dẫn hs tìm chung về 1.Khái niệm truyện ngụ ngôn( Sgk). văn bản. Gv gọi hs đọc chú thích * sgk - Thế nào là truyện ngụ ngôn? - Hình thức: Là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần. - Đối tượng: Mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người. - Mục đích: Nhằm khuyên nhủ răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. 2.Chú thích (sgk) - Thế nào là chúa tể? - Nhâng nháo là hành động như thế nào ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc- hiểu II.Đọc- hiểu văn bản văn bản. a.Đọc văn bản GV hướng dẫn hs đọc( lời kể tự nhiên,hóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hỉnh,đến cuối câu chuyện thể hiện kết thúc bất ngờ). -Gv đọc mẫu 1 lần-gv gọi hs đọc lại. b.Tóm tắt - Quan sát các bức tranh minh họa,các em hãy tóm tắt văn bản theo tranh? - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?( ngôi 3). - Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào?( Tự sự). - Văn bản này có thể chia làm mấy phần? c. Bố cục: 2 phần: -Phần 1: “từ đầu đến...vị chúa tể”-> Ếch khi ở trong giếng. - Phần 2: đoạn còn lại -> Ếch khi ra khỏi giếng. III. Phân tích. *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm chi tiết. 1.Khi Ếch ở trong giếng *KT: động não. -Xung quanh chỉ có vài con vật bé - Khi ở trong giếng cuộc sống của ếch diễn nhỏ:nhái,cua, ốc.. ra như thế nào? -Hằng ngày Ếch cất tiếng kêu "ồm ộp ->các con vật kia rất hoảng sợ Chật hẹp, tù túng,không thay đổi. - Đó là không gian như thế nào? (chật hẹp) -Oai như một vị chúa tể vì nghĩ bầu trời -Sống trong môi trường như vậy Ếch có suy chỉ bé bằng chiếc vung. nghĩ gì? tầm nhìn hạn hẹp nhưng lại huênh - Em hãy nhận xét về tầm nhìn thế giới và hoang. sự vật xung quanh của Ếch? - Điều đó cho thấy đặc điểm gì trong tính cách của ếch?(hiểu biết nông cạn). - Sống trong môi trường như vậy Ếch có thái độ gì? - Truyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? GV giảng:Môi trường thế giới sống của ếch =>Môi trường sống hạn hẹp khiến rất nhỏ bé, ếch chưa bao giờ biết thêm về người ta chủ quan kiêu ngạo, không một môi trường khác->tầm nhìn thế giới và biết thực chất về mình mọi vật xung quanh rất hạn hẹp nên ít hiểu biết, một sự hiểu biết kéo dài lâu ngày. - Chuyện của Ếch nhằm ám chỉ điều gì về con người? - GV liên hệ thực tế:"ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn","những điều ta biết chỉ là một giọt nước,những điều ta chưa biết là cả một đại dương" - Ếch ra khỏi giếng trong hoàn cảnh nào? 2.Khi Ếch ra khỏi giếng (Trời mưa to, nước tràn vào giếng đưa ếch ra ngoài)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cách ra ngoài ấy thuộc về khách quan hay ý muốn chủ quan của Ếch? - Lúc này có gì thay đổi trong hoàn cảnh sống của Ếch?(không gian mở rộng-với bầu trời khiến Ếch đi lại khắp nơi) - Ếch có nhận ra sự thay đổi đó không? Những chi tiết nào chứng tỏ điều này? - Tại sao Ếch lại có thái độ như vậy? (Vì tưởng bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung, xung quanh chỉ toàn là cua, ốc, nhái) -Cuối cùng chuyện gì đã xảy ra với ếch? -Vì sao Ếch phải nhận kết cục như vậy? *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs rút ra bài học * KT:thảo luận nhóm,cặp đôi suy nghĩ. - Truyện "Ếch ngồi đáy giếng" nhằm nêu ra bài học gì? -HS làm việc theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày->các nhóm khác nhận xét,bổ sung ->GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV liên hệ giáo dục hs. - HS đọc ghi nhớ sgk. - Nghênh ngang đi lại khắp nơi,kêu ồm ộp. -Nhâng nháo nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh. -Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp ->kiêu ngạo, chủ quan 3.Bài học -Dù môi trường, hoàn cảnh sống giới hạn vẫn phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức khác nhau -Không được chủ quan kiêu ngạo coi thường người khác - Nhắc nhở khuyên nhủ mọi người không được chủ quan kiêu ngạo. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (sgk). 4.Củng cố - Nêu nội dung ý nghĩa của truyện"Ếch ngồi đáy giếng"? 5.Dặn dò : - Đọc lại truyện và kể chuyện. - Học bài +làm bt2 sgk - Soạn bài "Thầy bói xem voi". - Trả lời câu hỏi đọc- hiểu văn bản vào vở soạn. * Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×