Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

HOA9I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.26 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 1 ................................ Tiêt : 01. Ngày soạn : Ngày giảng :. ÔN TẬP. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.Ôn lại các khái niệm 4 hợp chất vô cơ oxit, axit, bazơ muối. Ôn lại các công thức đã học ở hoá 8. Ôn tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ dd. 2./ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng lập CTHH. Viết PTPƯ. Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dd B./ CHUẨN BỊ :.  GV : Hệ thống bài tập, câu hỏi  HS : Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8 C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 - ( 15/ ) GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung: K2O, Na2O, BaO, FeO, Fe3O4, HNO3 ; CuCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; CO2; K3PO4; BaSO3 H2SO4, H2SO3, NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, SO2, SO3, P2O5, GV: Chia 4 nhóm của 4 tổ: Nhóm 1: Định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối. Nhóm 1: Phân loại 4 hợp chất vô cơ. Nhóm 3: Đọc tên hợp chất oxit, axit . Nhóm 4: Đọc tên hợp chất bazơ, muối. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận  Điền vào bảng các nội dung đã nêu. GV: Hướng dẫn + hoàn thiện các loại hợp chất vô cơ: Oxit, Axit, Bazơ, muối + Định nghĩa + Lập công thức hoá học + Phân loại + Đọc tên HĐ 2: Ôn tập các công thức tính toán ( 10/ ) GV: Yêu cầu HS hãy nêu công thức biến đổi giữa khối lượng và lượng chất. Công thức tính thể tích của chất khí ……… GV: Dùng bảng phụ ghi công t hức:. HS HS: Các nhóm thảo luận, HS: Các nhóm điền vào bảng. HS: ghi bài. HS: nêu các công thức biến đổi giữa khối lượng và lượng chất. và các công thức có liên quan. m. n = M  m = …………… ; M =. + ………………………. HS: nêu công thức tính C% và công thức tính CM HS: Điền vào các chổ trống. HS: Nêu ghi chú và đơn vị. V 22,4. + n=  V = …………….. GV: yêu cầu HS điền vào nội dung vào bảng GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính C% và CM và bổ sung chổ trống mct x100 mdd. + C% = ………………. ; mdd = ………………….. . m ch/t =. n V. + CM =  n = ………. ; V = …………………… HS: ghi cách giải bài toán Hoá + m = V x D  V = …………….. ; D = 9 vào vở B/tập. ……………….. GV: Yêu cầu HS nêu ghi chú và đơn vị HĐ 2: Hướng dẫn cách giải bài toán hoá ( 10/ ) GV: Nêu cách giải bài toán Hoá 9 + Bước1: Viết PTPƯ ( chú ý lập CTHH ) + cân bằng PTPƯ + Bước 2: Chuyển các lượng đề bài cho ( m ; V ; C% ; C M …… ) về đơn vị mol ( n) m.  Công thức vận dụng: n = M ; n = C% =. mct x100 mdd n V. V 22,4. ; m= VxD.  mct  n ( mol). HS: Thực hiện theo cách giải + CM =  n (mol ) viết vào vở b/tập + Bước 3: Ghi các số mol lên phương trrình + Bước 4: Chú ý dữ kiện đề bài cho HS: Chuẩn bị theo yêu cầu  Nếu: Đề bài chỉ cho 1 lượng chất tham gia  Muốn tìm lượng chất kia ta dựa vào qui tắc tam suất  Nếu : Đề bài cho cả 2 lượng tham gia  Ta phải tìm lượng thừa trong 2 lượng đó - Cách tìm lượng thừa: Số mol (đề cho) : số mol (ph/t) của cả 2 chất tham gia. Nếu số mol nào lớn  Chất đó thừa.  muốn tìm lượng chất ta dựa vào chất tham gia vừa đủ. + Bước 5: Giải quyết các vấn đề có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 3: Vận dụng - dặn dò ( 10/ ) GV: Ghi b/tập 6/6 Sgk  Hướng dẫn cách giải GV: Yêu cầu HS về làm lại bài tập 6/6 Sgk GV: Yêu cầu HS chuẩn bị các nội dung của bài “ một số oxit quan trọng’’ * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 1.... Tiêt : 02. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - PHÂN LOẠI OXIT. Ngày soạn : Ngày giảng :. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: - HS biết được những t/chất hoá học của oxitbazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất HS hiểu được cơ sở để phân loại oxitbazơ và oxitaxit là dựa vào những t/chất hoá học của chúng. 2./ Kỹ năng : - Quan sát th/nghiệm rút t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit. Phân biệt số oxit cụ thể. Tính %m của oxit trong hh 2 chất. 3./ Thái độ : - Biết vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tế trong cuộc sống 4./ Trọng tâm : - Tính chất hóa học của oxit. B./ CHUẨN BỊ :  GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bình kíp cải tiến (đ/c Oxi), đèn cồn, lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút cao su (để đốt P) -Hoá chất: CuO, HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 (để khử độc của P) C./ TỔ CHỨC : GV HS HĐ 1: I./ Tính chất hoá học của oxit ( 30/ ) HS: Nhắc lại khái niệm oxitBazơ, oxit 1./ Tính chất hoá học của oxit Bazơ axit. GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit a) Tác dụng với nước: HS: Các nhóm làm t/nghiệm GV:Hướng dẫn các nhóm HS làm t/nghiệm sau: - Cho vào ống nghịêm1: bột CuO màu đen. Cho vào ống nghiệm 2 mẫu vôi sống CaO , thêm vào mỗi ống nghiệm 23ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút HS: Nhận xét: ống nghiệm1: không (đũa thuỷ tinh) nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẫu giấy có hiện tượng. Chất lỏng không làm cho quì tím đổi màu. ống nghiệm 2 quì tím và quan sát. Vôi sống nhão ra, toả nhiệt dd làm cho GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + Viết PTHH quì tím  màu xanh PTHH: CaO ( r) + H2O (l)  Ca(OH)2 (dd)  Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước  dung dịch bazơ (kiềm)  vậy CuO không t/dụng với nước. CaO p/ứng với nước  dd bazơ Lưu ý: số oxit tác dụng với nước(tothường): Na2O; CaO; K2O; BaO…. GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit bazơ trên với nước HS: Viết PTHH. b) Tác dụng với axit: HS: Nhận xét hiện tượng: GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít - CuO màu đen (ống nghiệm 1) hoà bột CuO màu đen. Cho vào ống nghiệm 2: một ít bột CaO (vôi sống) màu tan trong dd HCl  dd màu xanh lam. trắng.Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ  quan sá.t. Bột CaO màu trắng (ống nghiệm 2) GV: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dd thu được ở ống nghiệm 1 (a) hoà tan trong dd HCl  dd trong suốt với ống nghiệm 1 (b) - ống nghiệm 2 (a) với ống nghiệm 2 (b) HS: Viết PTHH GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng ( II ) clorua. CuO + 2HCl  GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ  Gọi 1 HS nêu kết luận CuCl2 + H2O PTHH: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O CaO + 2HCl  CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O CaCl2 + H2O  Kết luận: Oxitbazơ + axit  muối + nước c) Tác dụng với oxitaxit: GV: Giới thiệu  Bằng thực nghiệm đã chứng minh được rằng: Số oxit bazơ HS: Viết PTPƯ: BaO (r) + CO2 (k)  ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) t/dụng với axit  muối BaCO3 (r) GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ  Gọi 1 HS nêu kết luận HS: Viết PTPƯ II./ Tính chất hoá học của oxitaxit: P2O5 + 3H2O  a./Tác dụug với nước: GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit 2H3PO4 HS: axit) CO2 ( k) + Ca(OH)2  CaCO3 GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của khí CO 2 với dd Ca(OH)2  h/dẫn HS + H2O viết PTPƯ HS: Nêu kết luận  Kết luận: Nhiều oxit axit + nước  dd Axit b) Tác dụng với Bazơ: GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit như: SO2 ; P2O5 ….cũng xãy t/tự HS: Nêu kết luận GV: Gọi HS nêu kết luận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Kết luận: Oxitaxit + ddBazơ  muối + nước GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của oxitaxit và oxit bazơ ? GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5. a) Gọi tên, phân loại các oxit trên b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng được với: - Nước? - dd H2SO4 loãng ? - dd NaOH ? Viết PTPƯ GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với dd Bazơ. HĐ 2: II./ Khái quát về sự phân loại oxit ( 7/ ) GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học chia oxit thành 4 loại GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại GV: - OxitBazơ : oxit + dd axit  muối + nước - Oxit axit: oxit + dd Bazơ  muối + nước - Oxit lưỡng tính : Oxit + ddaxit và dd bazơ  muối + nước - Oxit trung tính: Oxit không t/dụng với axit; bazơ; nước HĐ 3: Luyện tập - củng cố ( 7/ ) GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk * Dẫn h/hợp khí đi qua bình đựng dd kiềm dư  khí CO2 bị giữ lại trong bình.Viết PTPƯ GV: Cho HS làm b/tập: Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM. a) Viết PTHH b) Tính CM của dd HCl đã dùng HĐ 4: ( 2/ ) GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2 - Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng :. HS: Thảo luận nhóm  nêu nhận xét HS: làm vào vở B/tập a) Gọi tên; phân loại b) Những oxit t/dụng với nước: K2O ; SO3 ; P2O5 c)Những oxit t/dụng với dd H2SO4 loãng: K2O ; Fe2O3 d) Những oxit t/dụng với dd NaOH là: SO3 ; P2O5 HS: Nghe giảng HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit trung tính. HS: Trả lời b/tập 4 tr/6: a) CO2 ; SO2 b) Na2O ; CaO c) Na2O ; CaO ; CuO d) CO2 ; SO2 HS: Trả lời b/tập 5 tr/6 HS: Làm B/tập 2 vào vở NMgO = 0,2 mol a) MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O b) P/trình  nHCl = 2nMgO = 0,4 mol  CM ddd HCl = 2M. .*Dự kiến thiết kế phiếu học tập ( Nếu có điều kiện). 1./ Phiếu Học tập: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D Câu 1: Oxitaxit là những oxit t/dụng với: A./ dd bazơ tạo thành muối và nước B./ Nước tạo thành axit C./ Oxxitbazơ tạo thành muối D./ tất cả A, B, C đề đúng Câu 3: Khi phân tích một oxit của sắt oxi chiếm 30% khối lượng.Oxit đó là: A./ FeO B./ Fe3O4. Câu 2: Oxitbazơ là những oxit t/dụng với: A./ dd axit tạo thành muối và nước B./ oxitaxit tạp thành muối C./ Nước tạo thành dd bazơ D./ Tất cả A, B, C đề đúng Câu 4: Có những chất sau: H2O ; NaOH ; CO2 ; Na2O . Các cặp chất có thể t/dụng với nhau: A./ 2 B./ 3 D./ 5 Câu 5: i A./ 0,3M B./ 0,4M D./0,6M. C./ 4 C./ 0,5M. C./ F2O3 D./ Cả 3 oxit trên 2./ Phiếu thí nghiệm Tên thí nghiệm TN1: CuO + HCl TN2: CO2 + Ca(OH)2 * Rút kinh nghiệm :. Cách tiến hành th/nghiệm. Hiện tượng th/nghiệm. Giải thích và PTHH. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần : 2................................ Tiêt : 03. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG. Ngày soạn : Ngày giảng :. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: HS hiểu được những t/chất hoá học của Canxi oxit (CaO). Biết được các ứng dụng của CaO. Biết được các p/pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2./ Kỹ năng : Viết các PTHH của CaO và khả năng làm các B/tập hoá học. 3./ Trọng tâm : - Tính chất hóa học của oxit : CaO B./ CHUẨN BỊ :. GV:  Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất  Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1:Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập ( 15/ ) GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxitbazơ, viết PTPƯ GV: Gọi 2 HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 GV: Gọi HS nhận xét HĐ 2: I./ Tính chất của canxi oxit ( 15/ ) GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ)  y/cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu t/chất vật lý. 1./ Tính chất vật lý: GV: Thực hiện số t/nghiệm để c/minh các t/chất của CaO 2./ Tính chất hoá học: a ) Tác dụng với nước GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 2mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 vào ống nghịêm 2.Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm. Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2 GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ ( đ/với hiện tượng ở ống nghiệm 1 ) CaO + H2O  Ca(OH)2 GV: Phản ứng của CaO với nước  ph/ứng tôi vôi GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ ( đ/với hiện tượng ở ống nghiệm 2) GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải của nhà máy hoá chất GV: Thuyết trình: Để CaO trong kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí cacbonđioxit  canxi cacbonat. b) Tác dụng với oxit axit: GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút kết luận CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ: CaO + CO2  CaCO3 HĐ 3: II./ Ứng dụng của canxi oxit ( 3/ ) GV: Hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit? HĐ 4: III./ Sản xuất canxi Oxit ( 4/ ) GV: Trong thực tế người ta s/xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy ra trong lò nung vôi GV: HS viết PTPƯ 0. t C + O2   CO2 t0. CaCO3   CaO + CO2 GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “ HĐ 5: Luyện tập - củng cố ( 7/ ) GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:. HS HS: Trả lời HS: Lên bảng chữa B/tập 1.. HS: Quan sát - nêu t/ chất vật lý. HS: Làm th/nghiệm và quan sát. HS: nhận xét hịên tượng ở ống nghiệm 1 (toả nhiệt, chất rắn màu trắng, tan ít trong nước)  Viết PTPƯ HS: Nghe + ghi bổ sung. HS: CaO t/dụng với dd HCl tạo thành dd CaCl2  Viết PTPƯ. HS: nêu ứng dụng của CaO HS: Cho biết ng/liệu sản xuất CaO HS: Viết PTPƯ sản xuất CaO qua 2 giai đoạn HS: Đọc mục “ em cha biết “. Ca(OH)2 HS: Thảo luận nhóm + Làm b/tập. CaCl2 t0. CaCO3   CaO Ca(NO3)2 CaCO3 GV: Gọi HS chữa b/tập 1, HS nhận xét, GV chấm điểm GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Trình bày p/pháp để phân biệt các chất rắn sau: Cao;. HS: Thảo luận nhóm ; làm b/tập HS: trình bày cách phân biệt các hoá chất rắn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> P2O5; SiO2 GV: Hướng dẫn HS làm b/tập phân biệt các hoá chất theo các bước: - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất  mẫu thử - Trình bày cách làm (nêu rõ hiện tượng có thể phân biệt được các chất) và viết PTPƯ HĐ 6: ( 1/) GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9: Đặt x (gam) mCuO  m Fe 2 O3 = (20 - x) gam x. nCuO = 80 ; n Fe 2 O3 =. 20  x 160. ; nHCl = 0,2 x 3,5 = 0,7mol. HS: Theo dõi sự hướng dẫn. HS: Chép vào vở nháp + về nhà làm.. 2x  6(20  x) 0,7 160 80  mCuO = 4gam ; m Fe2 O3. Ta cỏ ph/trình: = 16gam GV: Chuẩn bị phiếu học tập “ Bài tập1 & 2” * Dặn dò: chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng (tt)’’ *Dự kiến phiếu học tập:  Khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D C. Công nghiệp xây dựng , khử chua đất trồng D. Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường 1./ Khi cho CaO vào nước thu được 3./ CaO có thể t/dụng với chất nào sau đây: A. dd CaO A. H2O, CO2 HCl, H2SO4 C. Chất B. CO2, HCl, NaOH, H2O không tan Ca(OH)2 C. H2O, HCl, Na2SO4,CO2 B. dd Ca(OH)2 D. CO2, HCl, NaCl, H2O D. Cả B và C 2./ Ứng dụng nào sau đây không phải của CaO A. Công nghiệp luyện kim B. Sản xuất đồ gốm C. Công nghiệp xây dựng , khử chua đất trồng D. Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 2 ............. Tiêt : 04. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT). Ngày soạn : Ngày giảng :. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: HS biết được các tính chất của SO2. Biết được các ứng dụng của SO2 và p/pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2./ Kỹ năng : Rèn khả năng viết PTPƯ và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH 3./ Trọng tâm : Tính chất hóa học SO2 B./ CHUẨN BỊ :.  GV: - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, -Hoá chất: Nước, CaO, S, dd phenolphtalein. Phiếu học tập b/tập 1& 2.  HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1:Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập ( 15/ ) GV: Hãy nêu t/chất hoá học của oxitaxit và viết PTPƯ GV: Gọi 2 HS chữa b/tập 4 Sgk GV: Gọi HS khác nhận xét + sữa sai HĐ 2: I./ Tính chất của lưu huỳnh đioxit ( 15/ ) GV: Giới thiệu các t/chất vật lý. 1./ Tính chất vật lý GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có t/chất hoá học của oxitaxit 2./ Tính chất hoá học GV: yêu cầu HS nhắc lại từng t/chất + viết PTPƯ a) Tác dụng nước: SO2 + H2O  H2SO3 GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím  màu đỏ GV: Gọi HS viết PTPƯ cho t/chất 2 & 3 b) Tác dụng với dd Bazơ: SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ)  CaSO3 (r) + H2O(l) GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm k/khí; gây mưa axit c) Tác dụng với oxitBazơ: SO2 (k) + Na2O (r)  Na2SO3 ( r) GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: CaSO3 ; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS. HS HS: Trả lời HS: Chữa b/tập 4 Sgk n CO 2 = 0,1mol - p/trình: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O. -Theo p/trình: n Ba(OH) 2 = n BaCO3 = n CO 2 = 0,1mol CM Ba(OH) 2 = 0,5 M ; m BaCO3 = 19,7 gam. HS: Nhắc t/chất hoá học của SO2 a) Tác dụng với nước. Viết PTPƯ b) Tác dụng với oxitBazơ. Viết PTPƯ c) Tác dụng với dd Bazơ. Viết PTPƯ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kết luận về t/chất hoá học của SO2 HĐ 3: II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit ( 3/) GV: giới thiệu các ứng dụng của SO2 GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ (Vì SO2 có tính tẩy màu) HĐ 4: III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit ( 4/) GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm GV: Tại sao không điều chế SO2 trong phòng th/nghiệm bằng cách đốt S trong kh/khí ? ( Vì: không thu được SO2 tinh khiết mà là hỗn hợp khí SO2; N2; O2 .... thu khí SO2 bằng ph/pháp naỳ rất phức tạp ) 1./ Trong phòng thí nghiệm: a) Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2  GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách nào sau đây: a) Đẩy nước b) Đẩy kh/khí (úp bình thu) c) Đẩy kh/khí (ngửa bình thu)  giải thích b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2./ Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong kh/khí. HS: Đọc tên các muối HS: Nêu kết luận HS: Nghe + ghi bài các ứng dụng SO2 HS: Nêu cách điều chế SO 2 th/nghiệm  Cách thu khí. trong phòng. HS: Nêu cách chọn  giải thích dựa vào tỷ khối và t/chất của nước. t0. S(r) + O2(k)   SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k)  2Fe2O3. (r). +8SO2 (K) HĐ 5: Luyện tập - củng cố ( 7/ ) GV: Gọi HS nhắc nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm b/tập 1- tr/11 + nhận xét + bổ sung  GV hướng dẫn GV: Phát phiếu học tập + Yêu cầu HS làm b/tập 1: Cho 12,6 gam Natri Sunfit t/dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 a) Viết PTPƯ b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra (đkc) c) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng HĐ 6: Bài tập về nhà (1/) GV: Yêu cầu HS làm b/tập 2, 3, 4, 5, 6 Sgk tr/11 GV: Hướng dẫn làm b/tập 3 Sgk tr/11 GV: Chuẩn bị phiếu học tập b/tập 1& 2 b/tập 2: Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ sau:. H2SO3 BaSO3 CaCO3  SO2. . HS: Cho biết cách điều chế SO 2 trong công nghiệp HS: Viết PTPƯ điều chế SO2 trong công nghiệp. HS: Nhắc nội dung bài đã học HS: Theo sự hướng dẫn GV: (1) : S + O2 (2) : SO2 + CaO hoặc SO2 + Ca(OH)2 (3) : SO2 + H2O (4) : H2SO4 + NaOH hoặc H2SO3 + Na2O (5) : Na2SO3 + H2SO4 (6) : SO2 + NaOH hoặc SO2 + Na2O HS: Nêu nội dung chính của bài. HS: Làm b/tập 1 HS: Làm vào vở Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 n Na 2SO3 = 0,1mol b) Theo p/trình: n H 2 SO 4 = n SO 2 = n Na 2SO3 = 0,1mol  CM H 2 SO 4 = 0,5M c) V SO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24líl HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. K2SO3. Na2SO3 * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 3 .................... Tiêt : 05. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT. Ngày soạn : Ngày giảng :. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: - HS biết được các t/chất hoá học chung của axit. Ứng dụng của axit..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2./ Kỹ năng : - Quan sát th/nghiệm rút ra kết luận về t/c hóa học của axit nói chung. Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd Bazơ,dd muối. Rèn kỹ năng làm b/tập tính theo PTHH 3./ Thái độ : -Phát trển kĩ năng đọc tài liệu, trình bày vấn đề học tập, đề xuất câu hỏi, tranh luận, bảo vệ ý kiến cá nhân.... 4./ Trọng tâm : Tính chất hóa học của axit B./ CHUẨN BỊ :.  GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt. -Hoá chất: dd HCl, H2SO4, Fe, Al, Fe2O3, dd CuSO4, NaOH. Quì tím, dd Na2CO3, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd phenolphtalein, đường. C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1: Kiểm tra bài cũ ( 10/) GV: Kiểm tra định nghĩa axit, công thức chung của axit? GV: Gọi HS chữa b/tập 2 Sgk tr/11 GV: Gọi HS khác nhận xét. HĐ 2: Tính chất hoá học của axit ( 25/ ) GV: Hướng dẫn các nhóm làm th/nghiệm: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím  quan sát + nêu nhận xét. 1. Axit làm thay đổi màu chất chỉ thị màu GV: Tính chất này  nhận biết axit GV: Treo bảng phụ ( bài tập 1): Trình bày ph/pháp hoá học để nhận biết các dd không màu: NaCl ; NaOH ; HCl. GV: Gọi HS lên bảng 2. Tác dụng với kim loại GV: Hướng dẫn các nhóm HS là th/nghiệm: Cho 1 ít kim loại Al ( hoặc Fe, Mg, Zn…) vào ống nghiệm 1. Cho ít vụn Cu vào ống nghiệm 2. Nhỏ 1 2ml dd HCl (H2SO4loãng) vào ống nghiệm và quan sát GV: Gọi HS nêu hiện tượng + nhận xét GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với dd HCl, dd H2SO4 loãng.. HS HS: Nêu định nghĩa axit công thức chung HnA. trong đó A là gốc axit (hoá trị bằng n) HS: chữa b/tập 2 a) phân biệt 2 chất rắn màu trắng là CaO ; P2O5 ( cho nước; quì tím ) b) Phân biệt 2 chất khí SO2 ; O2 ( dd nước vôi trong  vẫn đục: SO2 ) HS: Quan sát  thay đổi màu quì HS:Làm b/tập vào vở HS: Trình bày: Quì tím  đỏ (dd HCl) quì tím  xanh (NaOH). Quì tím không đổi màu (dd NaCl) HS: Làm th/nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng - Ống nghiệm 1: Bọt khí thoát ra, kim loại hoà tan dần - Ống nghiệm 2: không có hiện tượng HS: Viết PTPƯ HS: Nêu kết luận HS: Nêu hiện tượng : ống nghiệm 1: Cu(OH)2 hoà tan  dd màu xanh. Ống nghiệm 2: dd NaOH (có phenolphtalein) từ màu hồng trỡ về không màu . HS: Viết PTPƯ HS: Nêu kết luận. 2Al ( r) + 6HCl (dd)  2 ALCl3 (dd) + 3H2 (k) Fe HS: Nhắc lại t/chất hoá học + H SO  FeSO của oxxitbazơ và viết PTPƯ (r) 2 4(dd) 4(dd) + H2 (k) HS: Nêu kết luận GV: Gọi HS nêu kết luận  lưu ý: HNO3 t/dụng với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Kết luận: ddaxit tác dụng được với nhiều kim loại  muối và nước. HS: Nghe và ghi bài HS: Ghi vào vở.. 3. Tác dụng với Bazơ: GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Lấy ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1. Thêm 12ml dd H2SO4.Lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc. Lấy 12ml dd NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm quan sát trạng thái màu sắc. GV: Gọi HS nêu hiện tượng + Viết PTPƯ Cu(OH)2 (r) + H2SO4 ( dd)  CuSO4 (dd) + 2H2O (l) 2NaOH (r) H2SO4(dd)  Na2SO4 2H2O. (dd). + +.  Kết luận: Axit tác dụng với bazơ  muối và nước GV: Giới thiệu: p/ứng của axit với bazơ  p/ứng trung hoà GV: Yêu cầu HS nhắc lại t/chất của oxitbazơ + viết PTPƯ của oxitbazơ t/dụng với axit 4. Tác dụng với oxit baz GV: Giới thiệu CuO (màu đen) ; ZnO (bột màu trắng) ; Fe2O3 (bột màu nâu) đều có trong ph/thí nghiệm. Fe2O3 (r) + 6HCl (dd)  2FeCl3(dd) + 3H2O  Kết luận: Axit t/dụng với oxitbazơ  muối và nước GV: Giới thiệu t/chất t/dụng với muối 5. Tác dụng với muối: ( Học sau ) HĐ 3: II./ Axit mạnh và Axit yếu ( 3/ ) GV: Giới thiệu ( Bảng phụ ) các axit mạnh và yếu  Axit mạnh: HCl ; H2SO4 ; HNO3 …….. HS: Cho biết các loại axit (độ mạnh yếu) HS: Nhắc lại nội dung chính của bài HS: Làm b/tập 2 / 14 Sgk vào vở: a) Mg + HCl b) CuO + HCl c) Fe(OH)3 + HCl hoặc Fe2O3 + HCl d) Mg + HCl hoặc Al2O3 + HCl HS: Làm b/tập vào vở. n Fe2 O3 = 0,025mol Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O a) n H 2 SO 4 =3 x n Fe2 O3 = 0,075mol m H 2 SO 4 =0,075 98 = 7,35g dd H 2 SO 4. m ct x100% C% =. m = 75g b) n Fe2 (SO 4 )3 = n Fe2 O3 =0,025mol  m Fe2 (SO 4 )3 = 0,025 400 = 10g md d sau phản ứng = 4 + 75 = 79g C. % Fe 2 (SO 4 )3. =. m ct x100  m dd. 10 x100  79 12,66%.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Axit yếu: H2SO3 ; H2S ; H2CO3 …. HĐ 4: Luyện tập - Củng cố ( 6/ ) GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Dùng bảng phụ (ghi b/tập 2): Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt t/dụng với: a) Magiê ; b) Sắt (III) hidroxit ; c) Kẽm oxit ; d) Nhôm Oxit GV: Gọi HS lên bảng làm b/tập 2 GV: Dùng bảng phụ (ghi b/tập 3): Hoà tan 4gam sắt (III) oxit bằng một khối lượng dd H2SO4 9,8% (vừa đủ) a) Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau p/ứng. GV: Gợi ý HS: Cách tính khối lượng dd sau p/ứng (dựa vào định luật bảo toàn khối lượng) GV: Gọi HS làm b/tập 3 + nhận xét + bổ sung GV: Yêu cầu HS làm b/tập còn lại Sgk * Phiếu học tập: 1./ Những chất nào sau đây t/ dụng được với dd H2SO4 A./ Cu B./. 3./ dd HCl có thể t/dụng với chất nào sau đây: A./ Na2CO3 B./ Fe B./ NaOH D./ Tất cả A, B, C đều đúng 4./ Có dd hỗn hợp A gồm 0,1mol HCl và 0,02mol H2SO4. Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2M để trung hoà dd A. Al. C./ HCl D./ CO2 2./ Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4 A./ Phenolphtalin B./ dd NaOH C./ dd Quì tím D./ BaCl2 * Rút kinh nghiệm :. dd. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần : 3 ........... Tiêt : 06. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG. Ngày soạn : Ngày giảng :. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: HS biết được t/chất hoá học của axit HCl, H 2SO4 loãng. Biết được cách viết PTPƯ thể hiện t/chất hoá học chung của axit. Viết đúng các PTHH cho mối t/chất. H2SO4 đặc có những t/chất hoá học riêng: Tính oxi hoá (t/dụng với những kim loại kém hoạt động ) tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho những t/chất này. Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, trong đời sống. 2./ Kỹ năng : Kết luận về t/c hh của axit HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc với kim loại. Viết các phương trình hh chứng minh t/c của H2SO4 loãng, H2SO4 đặc nóng. Nhận biết được dd HCl và dd muối clorua, 3./ Trọng tâm : Tính chất hóa học của HCl, H2SO4, tính chất riêng của H2SO4. Nhận biết axit, muối sunfat. B./ CHUẨN BỊ :.  GV: - Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc(GV sử dụng), Al, Zn, Fe, Cu(OH)2,hoặc Fe(OH)3, dd NaOH, CuO, Fe2O3,Cu, đường kính - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm,kẹp gỗ,đũa thuỷ tinh, giấy lọc, - Tranh ảnh: ứng dụng, sản xuất các axit. Phiếu học tập  HS: - Học thuộc t/chất chung của axit. C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập ( 15/ ) GV: Nêu t/chất hoá học chung của axit GV: Gọi HS chữa b/tập 3 Sgk tr/14 HĐ 2: A./ Axit clohiđric ( 15/ ) 1. Tính chất vật lý: GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd HCl  nêu t/chất vật lý của HCl GV: Axit HCl có những t/chất hoá học của axit mạnh  C/minh rằng dd Axit có đầy đủ các t/chất hoá học của Axit mạnh 2. Tính chất hoá học: GV: Gợi ý: Chúng ta nên tiến hành những thí nghiệm nào ?Cho các nhóm thảo luận. GV:Đại diện một nhóm HS nêu các th/nghiệm sẽ tiến hành để c/minh là axit HCl có đầy đủ các t/chất hoá học của một axit mạnh  các nhóm nhận xét + bổ sung GV: Hướng dẫn + cách tiến hành t/nghiệm GV: Gọi HS nêu hiện tượng t/nghiệm + nêu kết luận. GV: Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ cho các t/chất hoá học của axit HCl. GV: Thuyết trình ứng dụng của axit HCl HĐ 3: B./ Axit Sunfuric ( 5/ ) 1. Tính chất vật lý: GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc  Gọi HS nhận xét + đọc Sgk GV: Hướng dẫn HS các pha loãng H2SO4 đặc GV: Làm t/nghiệm pha loãng H2SO4 đặc  HS nhận xét sự toả nhiệt. GV: Thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có t/chất hoá học của axit mạnh (t/tự HCl) 2. Tính chất hoá học: GV: Yêu cầu HS tự viết lại các t/chất hoá học của axit + viết PTPƯ - Làm đổi màu quì tím  đỏ - Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe….) Mg (r) + H2SO4 (dd)  MgSO4(dd) + H2 (k) ↑ - Tác dụng với Bazơ Zn(OH)2 (r) + H2SO4(dd)  ZnSO4(dd) + 2H2O - Tác dụng với oxit Fe2O3(r) + 2H2SO4(dd)  Fe2(SO4)3 (dd) + 3H2 - Tác dụng với muối HĐ 4: Luyện tập - Củng cố ( 9/ ) GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm b/tập luyện tập: Cho các chất sau: Ba(OH) 2, Fe(OH)2, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5 1) Gọi tên, phân loại các chất trên. 2) Viết PTPƯ các chất trên với: Nước ; dd H2SO4loãng ; dd KOH GV: Gọi HS chữa từng phần + nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 6/19 Sgk  yêu cầu HS đọc đề a) Viết PTPƯ b) Tính khối lượng Fe tham gia: mFe c) Nồng độ mol của dd HCl : CM = 6M. HS HS: Trả lời lý thuyết HS: Chữa b/tập 3 HS: Nêu t/chất vật lý của dd HCl. HS: Thảo luận nhóm để chọn t/nghiệm sẽ tiến hành HS: Nêu ý kiến của nhóm mình: Các t/nghiệm cần tiến hành là: (Tác dụng với quì tím ; tác dụng với Al ; tác dụng với Cu(OH)2 ; tác dụng với Fe2O3 ; CuO …. HS: Làm t/nghiệm theo nhóm + rút nhận xét, kết luận. HS: Nêu các hiện tượng th/nghiệm  kết luận HS: Nêu ứng dụng của axit HCl HS: Nhận xét + đọc Sgk HS: Nhận xét t/nghiệm cách pha loãng. HS: Nêu t/chất hoá học của H2SO4 (Làm đổi màu quì tím ; tác dụng với kim loại ; tác dụng với bazơ ; với oxit ; với muối) HS: Nhắc lại nội dung chính của bài HS: Làm b/tập vào vở HS: Viết PTPƯ a) Những chất tác dụng với nước (SO3 ; K2O ; P2O5 ) b) Những chất t/dụng với dd H2SO4 loãng là: Ba(OH)2 ; Fe(OH)3; K2O ; Mg ; Fe ; CuO) c) Những chất t/dụng với dd KOH là: SO3 ; P2O5 ) HS: Theo dõi + giải b/tập 6/19 Sgk.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 5: Dặn dò ( 1/ ) B/tập về nhà 1, 4, 6, 7, Sgk tr/19 - Chuẩn bị bài “ Một số axit quan trọng’’ * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 1./ Chất nào sau đây không 3./ Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện: t/dụng với dd HCl ? A. Rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2 SO4 đặc, khuấy đều A. Cu B. B. Rót từ từ H2O vào H2SO4 đặc, khuấy đều Zn C. Mg C. Ró từ từ H2SO4 đặc vào H2SO4 loãng, khuấy đều D. Fe D. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng nước, khuấy đều 2./ Chất nào sau đây t/dụng với dd HCl với cả CO2 ? A. Cu B. Zn C. dd NaOH D. Fe Tuần : 4 .......... Ngày soạn : MỘT SỐ AXIT Tiêt : 07 QUAN TRỌNG ( TT ) Ngày giảng : A./ MỤC TIÊU:. 1./ kiến thức: HS biết H2SO4 đặc có những t/chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính hoá nước, dẫn ra được những PTPƯ cho những t/chất này. Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunffat. Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp 2./ Kỹ năng : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat . Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kỹ năng làm b/tập định lượng. 4./ Trọng tâm : PƯ điều chế mỗi loại axit. Nhận biết axit. 3./ Thái độ : B./ CHUẨN BỊ :.  GV: Phiếu học tập “ b/tập 1 & 2 “. Thí nghiệm gồm: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. Hoá chất: H2SO4loãng ; H2SO4 đặc; Cu ; dd BaCl2 ; dd Na2SO4 ; dd HCl ; dd NaCl ; dd NaOH. C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập ( 15/ ) GV: Nêu t/chất hoá học của axit H2SO4 loãng + Viết PTPƯ GV: Gọi HS chữa b/tập 6 Sgk GV: Gọi HS trong lớp nhận xét + Ghi điểm HĐ 2: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng ( 10/ ) GV: Nhắc lại nội dung chính của tiết học trước a) Tác dụng với kim loại GV: Làm th/nghiệm về t/chất đặc biệt của H2SO4 đặc: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd H2SO4 loãng. Rót vào ống nghiệm 2, 1ml H2SO4. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm. GV: Gọi HS nêu hiện tượng + rút ra nhận xét * Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng Cu  SO2 và dd CuSO4 Cu + 2H2SO4 (đặc nóng )  CuSO4 + 2H2O + SO2 GV: Gọi Hs viết PTPƯ GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn t/dụng với nhiều kim loại khác  muối sunfat, không giải phóng khí H2 b) Tính háo nước GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Cho một ít đường (hoặc bông, vải) vào đáy cốc thuỷ tinh. GV: đổ vào mỗi cốc ít H2SO4 đặc GV: Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng + nhận xét C12H22O11 H2SO4 đ 11H2O + 123C GV: Lưu ý: Khi dùng H2SO4 hết sức thận trọng HĐ 3: III. Ứng dụng ( 2/ ) GV: yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu ứng dụng quan trọng của H2SO4. HS HS: trả lời lý thuyết HS: Chữa b/tập 6: Fe + 2HCl  F eCl2 + H2 n H 2 = 0,15mol n Fe = n H 2 =0,15mol  m Fe =8,4g n HCl = 2n H 2 = 0,3mol . Vì Fe dư nên HCl n  0,3  V 0,05 6M. p/ứng hết  CM HCl = HS: Quan sát hiện tượng HS: Nêu hiện tượng th/nghiệm. Ở ống nghiệm 1không có hiện tượng  Chứng tỏ H2SO4 loãng không t/dụng với Cu. Ở ống nghiệm 2 có khí không màu, mùi hắc thoát ra. đồng bị tan tạo thành dd màu xanh lam. HS: Viết PPƯ HS: Nghe và ghi bài HS: Quan sát + nhận xét hiện tượng: Màu trắng của đường  màu vàng, nâu, đen…… Ph/ứng toả nhiệt. HS: Giải thích hiện tượng + nhận xét. HS: Nêu ứng dụng của H2SO4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ 4: VI. Sản xuất axit H2SO4 ( 5/ ) GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất a) Nguyên liệu:Lưu huỳnh hoặc Quặng Pyritsắt (FeS2) b) Các công đoạn chính: 0. t - Sản xuất lưu huỳnh ddioiooxit: S + O2   SO2 t0. Hoặc 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit:2SO2 + O2 t ,V O 2SO3 - Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O  H2SO4 HĐ 5: V. Nhận biết axitSunfuric và muối sunfat ( 5/ ) GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1.Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm . Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2 (hoặc Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 )  quan sát, nhận xét + viết PTPƯ GV: Nêu khái niệm về thuốc thử * Vậy: dd BaCl2; Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử  nhận ra gốc sunfat HĐ 6: Luyện tập - Củng cố ( 7/ ). GV: Làm b/tập 3/19Sgk  yêu cầu HS làm  GV hướng dẫn: a) Dùng BaCl2, Ba(NO)3, hoặc Ba(OH)2 để nhận biết H2SO4 b) Dùng một trong những thuốc thử như câu a c) Dùng quì tím hoặc kim loại hoạt động ( Zn, Fe, Al.....) GV: Gọi HS trình bày bài lên bảng + nhận xét GV: Trình bày cách làm mẫu GV: Yêu cầu HS làm b/tập: Hoàn thành các PTPƯ sau: a) Fe + ?  ? + H2 b) Al + ?  Al2(SO4)3 + ? c) Fe(OH)3 + ?  FeCl3 + ? d) KOH + ?  K3PO4 + ? e) H2SO4 + ?  HCl + ? f) Cu + ?  CuSO4 + ?+? g) CuO + ?  ? + H2O h) FeS2 + ?  ? + SO2 GV: Gọi HS lên chữa b/tập + HS khác nhận xét HĐ 7: Dặn dò GV: B/tập về nhà 2, 3, 5 Sgk - Chuẩn bị bài “ Luyện tập’’ * Rút kinh nghiệm : 0. 2. 5. HS: Nghe + ghi bài + Viết PTPƯ. HS:Làm th/nghiệm HS: Nêu hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. Ph/trình: H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl HS: Làm lý thuyết vào vở HS: Nhóm thảo luận + trình bày HS: Làm b/tập 3 vào vở. HS: Chữa b/tập 2. HS: Làm các b/tập 2, 3, 5, Sgk 19 HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 4 .............................. Ngày soạn : 10/9 THỰC HÀNH Tiêt : 08 Ngày giảng : 24/9 A./ MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: - Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. Oxit + nước. Nhận biết dd axit, dd bazơ, dd muối sunfat. 2./ Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các th/nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm. Viết tường trình th/nghiệm. 3./ Thái độ :- Giáo dục ý thức cẩn thận., tiết kiệm ...... trong học tập và trong thực hành hoá học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng th/nghiệm, lớp học. 4./ Trọng tâm : - Phản ứng của CaO và P2O5 với nước. Nhận biết các dd axit H2SO4, HCl và muối sunfat. B./ CHUẨN BỊ :.  GV: - Dụng cụ: Muỗng sắt, đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm to, lọ thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nút cao su - Hoá chất: CaO, P đỏ, H2SO4, dd Na2SO4, dd HCl, dd CuSO4, quì tím, dd phenolphtalein. C./ TỔ CHỨC :. GV HĐ 1: Kiểm tra phần lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thực hành ( 5/ ) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng th/nghiệm (dụng cụ, hoá chất) GV: Kiểm tra số nội dung lý thuyết : Tính chất hoá học của oxit bazơ. Tính chất hoá học của oxit axit. Tính chất hoá học của axit. HĐ 2: I./Tiến hành th/nghiệm ( 30/ ) 1./ Tính chất hoá học của oxit. HS HS: Kiểm tra bộ dụng cụ hoá chất thực hành HS: Trả lời lý thuyết. HS: làm th/nghiệm HS: Quan sát và ghi lại các hiện tượng xãy ra của thí nghiệm Nhận xét hiện tượng:- Mẫu CaO nhão ra, ph/ứng toả nhiệt. Thử dd sau.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Thí nghiệm 1: Ph/ứng của canxioxit với nước GV: Hướng dẫn HS làm bài th/nghiệm: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, thêm dần 1 2ml H2O  Quan sát hiện tượng xãy ra. GV: Thử dd sau ph/ứng bằng giấy quì tím hoặc dd phenolphtalein màu của của thuốc thử thế nào ? Vì sao ?  Kết luận về t/chất hoá học của CaO ; Viết PTPƯ. b) Thí nghiệm : Phản ứng của điphôtpho pentaoxit với nước GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm và yêu cầu HS: Đốt một ít P (đỏ) bằng hạt đậu xanh trong bình thuỷ tinh miệng rộng. P cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ  quan sát hiện tượng ?  Thử dd thu được bằng quì tím  nhận xét sự đổi màu quì tím. GV: Yêu cầu HS kết luận t/chất hoá học của P2O5 ? Viết PTPƯ GV: yêu cầu HS nhận xét về t/chất oxit axit ? Viết PTPƯ. 2./ Nhận biết : Thí nghiệm: Có 3 lọ dd không nhãn, đựng trong 3 ống nghiệm : H2SO4 , HCl , Na2 SO4 GV: Hướng dẫn cách làm: Để phân biệt được các dd trên ta phải biét sự khác nhau về t/chất của các dd đó ? Quì tím  vào thấy có hiện tượng . Nếu nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd HCl và H2SO4 thì có dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. GV: Nêu cách làm : + Ghi số thứ tự cho mỗi lọ + Lấy mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẫu quì tím  Quì tím không đổi màu là lọ dd Na2SO4  Quì tím không đổi màu là dd Axit + Lấy mỗi lọ dd Axit cho vào ống nghiệm, nhỏ một giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì là dd H2SO4. Nếu không có kết tủa thì là lọ HCl. Phương trình : BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4 GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 3 HĐ 3: Viết bản tường trình ( 10/ ) GV: nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rữa ống nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. GV: Yêu cầu HS chuẩn bị bài tính chất hoá học của bazơ * Rút kinh nghiệm :. ph/ứng bằng giấy quì tím  Xanh HS: Kết luận CaO (có tính bazơ) HS: Viết PTPƯ: CaO + H2O  Ca(OH)2 HS: Quan sát và ghi lại hiện tượng xẩy ra của thí nghịêm HS: Thí nghiệm: ph/ứng của P2O5 với nước  nhận xét hiện tượng : phôtpho nhỏ màu trắng tan trong dd tring suốt. Nhúng mẫu quì tím vào  hoá đỏ. HS: Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ HS: Kết luận t/chất của P2O5 . HS: Viết PTPƯ: 0. t 4P + 5O2   2P2O5 t0. P2O5 + 3H2O   2H3PO4 HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm HS: Nêu cách làm: HS: Quan sát và ghi hiện tượng xẫy ra của thí nghiệm. HS: Giải thích hịên tượng và viết PTPƯ. HS: Viết tường trình HS: Thu dọn vệ sinh phòng thực hành. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 5 ............................ Tiêt : 09. Ngày soạn : 20/9 Ngày giảng : 28/9. LUYỆN TẬP. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: - HS được ôn tập lại các t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, t/chất hoá học của axit. Biết các ứng dụng cúa các oxit và axit quan trọng 2./ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng 3./ Thái độ : - Phát triển tư duy so sánh, vận dụng mối quan hệ giữa các loại oxit và axit. 4./ Trọng tâm : - Tính chất hóa học của oxit, axit, mối quan hệ. B./ CHUẨN BỊ :.  GV: - Dạy giáo án điện tử hoặc Bảng phụ : Viết trước trên bảng hoặc trên giấy, a) Sơ đồ t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit b) Sơ đồ t/chất hoá học của axit. - Chuẩn bị một số phiếu học tập cho cá nhân hoặc nhóm HS (nếu cần)  HS: Ôn tập lại các t/chất của oxitaxit, oxitbazơ, axit. C./ TỔ CHỨC :. GV /. HĐ 1: I./ Kiến thức cần nhớ ( 20 ) I./ Tính chất hoá học của oxit GV: Dùng bảng phụ (đèn chiếu) thực hiện sơ đồ sau: Hãy điền vào ô trống các loại hợp chất vô cơ +? +? Oxitbazơ. Oxitaxit. HS HS: Thảo luận theo nhóm để hoàn hiện sơ đồ trên HS: Điền vào sơ đồ + nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm HS khác.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: Thảo luận nhóm: Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ: 1) CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O 2) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 3) CaO + SO2  CaSO3 4) Na2O + H2O  2NaOH 5) P2O5 + 3H2O  2H3PO4 HS: Viết sơ đồ tính chất hoá học của oxit vào vở. (1) (2). (3) (3) +Nước. (4) +Nước. (5). GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận. Chọn chất để viết PTPƯ mà các nhóm HS viết  gọi HS khác sữa sai, nhận xét GV: Cho HS viết PTPƯ lên bảng  Gọi HS khác sửa sai, nhận xét. GV: Tóm tắt tính chất hoá học của oxit bằng sơ đồ:. HS: Thảo luận nhóm + điền vào chỗ trống sơ đồ t/chất hoá học của axit. + axit. HS: Viết PTPƯ: 1) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 2) 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O 3) H2SO4 + Fe(OH) 2  FeSO4 + 2H2O. + bazơ. Muối + Nước. + nước. HS: Viết sơ đồ t/chất hoá học của axit vào vở. + nước + axit + bazơ. II./ Tính chất hoá học của axit: HS: Nhắc lại t/chất hoá học GV: Dùng bảng phụ ( đèn chiếu): Thực hiện sơ đồ về t/chất hoá học của axit./ Hãy điền của oxit axit, oxit bazơ, axit. vào ô trống ..... +D. +Quì tím. (1) ( 4). +E +G ( 2). HS: Làm b/tập 1 a) Những chất t/dụng với nước: SO2, Na2O, CO2, CaO  Viết ph/trình ? b) Những chất t/dụng với axit: CuO, Na2O, CaO  Viết ph/trình ? c) Những chất t/dụng với dd NaOH: SO2, CO2 .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (2). ( 3 ). GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, điền vào ô trống sơ đồ tính chất hoá học của axit. GV: Tóm tắt tính chất hoá học của axit bằng sơ đồ ( bảng phụ ) + Quì tím. + Kim loại + oxit bazơ. Viết ph/trình ? HS: Làm b/tập 2/21 - Vận dụng t/chất của oxit axit  kết tủa trắng. HS: Viết PTPƯ giữa H2SO4 với CuO và H2SO4 đặc với Cu. + bazơ + muối. HĐ 2: II./ Bài tập ( 24/ ) GV: Ghi b/tập (bảng phụ): Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào t/dụng với: HS: Làm B/tập 5 a) Nước b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit Viết PTPƯ xãy ra (nếu có) HS: Chuẩn bị như phần dặn GV: Gợi ý: Những oxít nào t/dụng với nước; với dd HCl ; với dd NaOH. dò GV: Ghi b/tập 2 Sgk tr/ 21 (Bảng phụ)  hướng dẫn a) Cả 5 oxit đã cho b) Những oxit là: CuO, CO2 (phân huỷ CuCO3 hoặc Cu(OH)2) GV: Ghi b/tập 3 tr/ 21 lên bảng  Hướng dẫn: Cho hỗn hợp khí lội chậm qua dd Ca(OH)2, CO2 và SO2 bị giữ lại trong dd Ca(OH)2 vì tạo ra chất k0 tan là CaCO3 và CaSO3 GV: Hướng dẫn viết các PTHH của các PƯ giữa H 2SO4 với CuO và H2SO4 đặc với Cu  dựa vào các PTHH ta biện luận muốn thu được n mol CuSO 4 cần bao nhiêu mol H2SO4 GV: Hướng dẫn b/tập 5/: Hướng dẫn một số PƯHH (3) SO3 + NaOH (4) SO2 + H2O (8) Na2SO3 + H2SO4 loãng HĐ 3: Dặn dò ( 1/ ) GV: Bài tập về nhà 2, 3, 4, 5 Sgk tr/ 21 GV: Ghi b/tập lên bảng: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml dd HCl 3M a./ Viết PTPƯ b./ Tính thể tích khí thoát ra ( đkc) c./ Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng không thay đổi ) * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 5 ................... Tiêt : 10. KIỂM TRA 1 TIẾT - LẦN I. Ngày soạn : 20/9 Ngày giảng : 29/9. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức của hợp chất : oxit, axit . Củng cố và hoàn thiện kiến thức các hợp chất oxit bazơ, oxit axit ; Axit. Nắm được số tính chất của các hợp chất oxit, axit quan trọng liên quan đến đời sống - sản xuất. 2./ Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, phân loại, đọc tên, viết phương trình phản ứng hợp chất oxit ,axit.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhận biết hợp chất vô cơ, Viết được phản ứng dãy chuyển hoá. Rèn kỹ năng giải bài toán hoá liên quan C%, CM. 3./ Thái độ : - Rèn luyện tính độc lập suy nghĩ, óc tư duy, khả năng tính toán chính xác ….. thông qua bài tập trắc nghiệm khách quan phương án trộn đề (4 đề). B./ CHUẨN BỊ :.  HS : + Chuẩn bị nội dung như đã dặn dò trong giờ luyện tập. + Chuẩn bị dụng cụ, giấy bút, bảng hệ thống tuần hoàn.  GV : + Đề cho HS - dặn dò cách làm + Dặn thời gian làm bài tập trung + Phát đề : đề1  đề 4. C./ TỔ CHỨC : 1. Hội ý nhóm ra đề : 4 đề. I. Phần trắc nghiệm : (3đ) 12 câu - Tính chất hóa học của oxit, axit. phân loại. Những chất tác dụng với dd HCl, H2SO4, CO2, SO2. Phân biệt hai dd HCl, H2SO4. Phân biệt oxit Tính chất hóa học oxit bazơ CaO. Phân biệt hai muối sunfat, muối sunfit. Tính chất hóa học oxit axit CO2. II. Phần tự luận : (7đ) + Câu 1: Cho số chất : Oxit axit, oxitBazơ, Oxit trung tính. Oxit nào tác dụng với H2O với dd Axit (H2SO4) với dd Bazơ - Viết PTPƯ mối quan hệ. + Câu 2: Nhận biết 4 lọ không nhãn : Bazơ, axit, muối. Chỉ dùng quì tím Dùng quì tím, hóa chất mới nhận, nhận hóa chất còn lại (dựa vào gốc muối sunfat) + Câu 3: Bài toán : Oxit + H2O -------> dd X (axit, bazơ). Tính thể tích dd, khối lượng dd, biết CM, C% dd X + dd (axit, bazơ) -------> Tính C M, C% các chất có trong dd sau PƯ. + Câu 4: * Thống kê, chất lượng : Lớ p. THH S. N ữ. GIỎI. KHÁ. TBÌNH. YẾU. KÉM. D/Kém. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ Tb Trở lên. SS / ghi chú. 9/1 9/2. 41. 9. 22.0. 4. 9,8. 9. 9/3. 39. 5. 12.8. 1 2. 9/4. 37. 9. 24.3. 4. 30. 8 10. 8. 1 1 1 0. 22. 0 28. 2 27. 0. 39. 8. 19, 7. 7. 17, 1. 1 0. 25. 6. 5. 12.2. 1 1. 5. 12.8. 5. 8. 21.6. 4. 6. 15. 4. 7. 26. 8 12. 8 10. 8. 3. 7.3. 22. 53,7. 1. 2,6. 28. 71.8. 2. 5.4. 23. 62.2. 2. 5.1. 24. 62,4. 9/5 9/6 9/7 9/8 TC. 17. 1. * Phân tích chất lượng : I. Phần trắc nghiệm : phần trắc nghiệm chỉ mang tính chất hiểu, biết, vận dụng, không tính toán, Đa số HS làm tốt, còn số HS không học bài, lý thuyết nắm không vững, nhất là lớp 9/2 diện kém vẫn còn nhiều HS sai sót nhiều là diện HS lý thuyết không thuộc. Chỉ có số câu khó : Oxit + Axit -----> hh 2 muối ; bổ túc PT : Kl + H2SO4 đ, t0 ---------> muối (hóa trị) nào Nhận biết oxit dạng rắn II. Phần tự luận :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. Câu 1 : Đa số HS viết được : Fe2O3, N2O, P2O5 tác dụng với H2O, dd H2SO4, ddNaOH (khoảng. 60%) không nắm phân loại oxit, axit -. Với : CO, NO, SiO2 --------> HS lúng túng khi viết PTHH Với SiO2, P2O5 + NaOH -----> HS viết PTHH không được. - Câu 2 : Đa số HS hiểu và làm được và đúng (khoảng 70% làm tốt) HS thường nhận biết thiếu khi viết PYHH. Đa số trình bày dài dòng - Câu 3 : Đa số HS làm đúng câu b (HS yếu, kém vẫn không viết được PTHH) Đa số HS yếu, kém không có kĩ năng giải BT. Câu c. HS trung bình…… vẫn chưa hoàn thành. Cách tính Vdd, mdd HS còn lúng túng (khoảng 40% làm được) * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 6 Tiết : 11. ....................... TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ. Ngày Soạn : 20/9 Ngày giảng : 6/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết được những t/chất hoá học chung của bazơ và viết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất. Tính chất hh riêng của bazơ tan (kiềm), bazơ không tan HS vận dụng những hiểu biết của mình về t/chất hoá học của bazơ .HS thực hiện được một số thí nghiệm cơbản c/minh tính chất hoá học của bazơ. 2. Kỹ năng : Tra bảng tính tan để biết một số bazơ kiềm, bazơ không tan. Quan sát th/nghiệm rút ra kết luận của bazơ, tính chất riêng bazơ không tan. HS vận dụng được những t./chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : Yêu thích môn học qua bộ môn 4./ Trọng tâm : - Tính chất hóa học của bazơ. Mối quan hệ đơn chất, hợp chất. B./ CHUẨN BỊ :. + GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, bát sứ, kiềng 3 chân. - Hoá chất: dd NaOH, quì tím, phenolphtalein, giấy pH, dd H2SO4, dd HCl, dd CuSO4, Chú ý: Đối với bazơ không tan như Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 không có trong phòng thí nghiệm ta phải điều chế tại chỗ bằng cách cho dd muối t/dụng với dd kiềm. + HS: Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, bát sứ, kiềng 3 chân C./ TỔ CHỨC. GV HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (thông qua ) HĐ 2: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị ( 8/ ) GV: Hướng dẫn các HS làm thí nghiệm Thí nghiệm1: Nhỏ 1 giọt dd NaOH 10% vào mẩu giấy quì tím, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein ( k0 màu ) vào ống nghiệm dd NaOH, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? GV: Chú ý cho HS dùng đũa thuỷ tinh hoặc ống nhỏ giọt trên mẫu giấy tẩm chất chỉ thị màu . GV: Gọi HS đại diện nhóm nêu nhận xét GV: Dựa vào t/chất nầy, ta có thể phân biệt được dd bazơ với dd của hợp chất nào khác. GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Có 3 lọ không nhãn, không màu : H 2SO4, Ba(OH)2, HCl .Trình bày cách phân biệt chỉ dùng quì tím  dd Bazơ + quì tím  quì tím chuyển thành màu xanh  dd Bazơ + phenolphtalein ( k0 màu )  phenolphtalein màu hồng HĐ 3: Tác dụng của dd Bazơ vơí oxit axit ( 3/ ) GV: Gợi ý cho HS nhớ lại t/chất này ( ở bài oxit ) và yêu cầu HS chọn chất để viết PTPƯ minh hoạ  dd Bazơ + oxit axit  muối + nước HĐ 4: Tác dụng với axit ( 9/ ) GV: yêu cầu HS nhắc lại t/chất hoá học của axit  từ đó liên hệ đến t/chất t/dụng với bazơ GV: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là p/ứng gì ? GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ ( trong đó có một kiềm và một bazơ k 0 )  Bazơ + axit  muối + Nước HĐ 5: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ ( 8/ ). HS HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nêu nhận xét  đổi màu quì tím và đổi màu phenolphtalein HS: Trình bày cách phân biệt HS: ghi bài. HS: Nêu tính chất : dd Kiềm + oxitAxxit  ? + ? Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O 6KOH + P2O5  2K3PO4 + H2O HS: Nêu t/chất của axit và nhận xét. Bazơ tan và không tan đều t/dụng với axit  muối và nước. HS: Trả lời câu hỏi HS: Chọn chất và viết PTPƯ Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 +3H2O Ba(OH)2+2HNO3Ba(NO)3+2H2O HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nêu hiện tượng : Kết tủa màu xanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Hướng dẫn HS làm t/nghiệm : Cho vào bát sứ 1ml dd CuSO 4 5% và 1ml dd NaOH 5%. Cho thêm nước. khuấy để lắng, gạn kết tủa màu xanh và nung nóng kết tủa màu xanh. Quan sát hiện tượng, giải thích GV: Gọi HS nêu nhận xét. chuyển sang màu đen GV: Viết PTPƯ CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + H2O 0. Cu(OH. t ¾¾®. CuO + H2O. Rắn ( Xanh ) Rắn ( đen ) t0.  Bazơ không tan ¾¾® Oxit bazơ + nước GV: Giới thiệu t./chất của dd Bazơ với dd muối ( sẽ học bài sau ) HĐ 6: Luyên tập - Củng cố ( 16/ ) GV: Yêu cầu HS nêu kết luận + Tính chất riêng của Kiềm + Tính chất riêng của Bazơ không tan + Tính chất chung của Bazơ GV: Yêu cầu HS làm b/tập trong phiếu học tập: Bài tập 1: Có ba lọ không nhãn, không màu: H2SO4 ; Ba(OH)2 ; HCl.. Em hãy trình bày phân biệt các lọ trên chỉ dùng quì tím Bài tập 2: Cho các chất sau: Cu(OH)2 ; MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ; Ba(OH)2 a) Gọi tên, phân loại các chất trên. b) Trong các chất trên, chất nào t/dụng được với : dd H2SO4 loãng ; Khí CO2 ; Chất nào bị nhiệt phân huỷ ? Viết PTPƯ GV: Yêu cầu HS làm b/tập 2/25 Sgk GV: Hướng dẫn : a) Tác dụng với dd HCl : Tất cả các Bazơ đã cho b) Bị phân huỷ ở t0 cao : Bazơ không tan Cu(OH)2 c) Tác dụng với CO2: các dd bazơ NaOH ; Ba(OH)2. d) Đổi màu quì tím thành xanh: các dd NaOH ; Ba(OH)2 GV: Yêu cầu HS làm b/tập 3/ 25 Sgk HĐ 7: Dặn dò ( 1/ ) GV: Bài tập còn lại Sgk - chuẩn bị trước bài “ Một số bazơ quan trọng’’ * Rút kinh nghiệm :. HS: Nêu nhận xét  kết luận bazơ không tan HS: Thảo luận nhóm + Viết PTPƯ HS: Ghi vào vở HS: Nêu kết luận chung. HS: Làm b/tập 2 /25 Sgk HS: Thảo luận nhóm + trả lời các b/tập trắc nghiệm HS: Thảo luận + Làm b/tập 3 / 25 Sgk a) Điều chế các dd bazơ ( kiềm ) b) Điều chế các bazơ không tan : Dùng dd thu được ở (a) t/dụng với dd muối. HS: Chuẩn bị như yêu cầu. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chú ý : * Đối với dd kiềm đậm đặc, khi cho giấy phenolphtalein vào thì giấy không có màu hồng. Muốn có màu thì phải pha loãng dd kiềm, vùng hiện màu của phenolphtalein có độ pH từ 8 - 12 ( tốt nhất pH = 10 ), pH cao hơn sẽ làm cho phenolphtalein mát màu. * Nên làm th/nghiệm điều chế Cu(OH)2 có sẵn trước trong ống nghiệm để HS quan sát kết tủa màu xanh ở đáy ống nghiệm,sau đó gạn lấy kết tủa cho HS quan sát  đun trên ngọn đèn cồn Tuần : 6 Tiết : 12. ........................ MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG. Ngày Soạn : 01/10 Ngày giảng : 08/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết các t/chất vật lý, hoá học của NaOH. Chúng có đầy đủ t/chất hoá học của một dd bazơ. Dẫn ra được những t/nghiệm hoá học chứng minh Viết được các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH. Ứng dụng cua NaOH. Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. Kỹ năng : Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện phân. Nhận biết được dd NaOH. Tính khối lượng hoặc thể tích dd NaOH, nồng độ dd, tính % khối lượng hh….. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học, thấy được từ hợp chất có trong thiên nhiên  điều chế được nhiều chất ……….. 4./ Trọng tâm : Tính chất hóa học của NaOH. B./ CHUẨN BỊ :. + GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa xúc hoá chất,ống nhỏ giọt. Sơ đồ sản xuất NaOH. - Hoá chất: NaOH rắn, dd NaOH, quì tím, nước cất, dd HCl, nước vôi trong, giấy đo pH. + HS : Tự tiến hành một số th/nghiệm hoá học về NaOH, để c/minh rằng chúng có những t/chất hoá học của một dd bazơ C./ TỔ CHỨC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV HS / HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập ( 15 ) GV: Gọi HS nêu t/chất hoá học của dd bazơ ? GV: gọi HS nêu t/chất hoá học của bazơ không tan. So sánh t/chất hoá học HS: trả lời câu hỏi của bazơ tan và không tan ? GV: Yêu cầu HS chữa b/tập 2 Sgk tr 25. Yêu cầu HS nhận xét. ( dự kiến ) A./ NATRI HIĐROXIT. HĐ 2 : I./ Tính chất vật lý ( 5 / ) GV: Yêu cầu HS NaOH dạng rắn, nhận xét về khả năng hút ẩm. GV: Thí nghiệm 1: GV biểu diễn th/nghiệm hoà tan NaOH rắn trong nước, HS nhận xét về tính tan. GV: Gọi HS đọc Sgk để bổ sung t/chất vật lý của dd NaOH. GV: Kết luận về t/chất vật lý của NaOH GV: Lưu ý HS khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. HĐ 3: II./ Tính chất hoá học ( 10/ ) Thí nghịêm 2: HS làm th/nghiệm, nghiên cứu t/chất của dd NaOH làm thay đổi màu chất chỉ thị ( quì tím, hoặc phenolphtalein ).  dd NaOH + quì tím  quì tím chuyển sang màu đỏ  dd NaOH + phenolphtalein (k0 )  phenolphtalein chuyển màu hồng Thí nghiệm 3:Th/nghịêm t/dụng của NaOH với dd HCl.. HS thực hiện lấy một ống nghiệm (1ml dd NaOH loãng). Thêm vào đó 1 giọt dd phenolphtalein thì  dd chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ từng giọt dd HCl vào ống nghiệm đến khi màu hồng biến mất, dd trở nên K0 màu.  NaOH + HCl  Muối + Nước Thí nghiêm 4:Tác dụng của NaOH với khí CO2. GV thực hiện dẫn khí CO2 từ bình Kíp vào một óng nghiệm chứa 1ml dd NaOH loãng, thêm vào đó 1 giọt dd phenolphtalein, dd có màu hồng. Sau thời gian, màu hồng biến mất.  NaOH + Oxitaxit  Muối ( hoặc muối và nước ) GV: Kết luận về t/chất hoá học của NaOH HĐ 4: III/ Ứng dụng ( 2/ ) GV: Cho HS quan sát hình vẽ “ những ứng dụng của NaOH “  Gọi HS nêu ứng dụng của NaOH. HĐ 5: V./ Sản xuất Natrihidroxit ( 3/ ) GV: Giới thiệu: NaOH được sản xuất bằng ph/pháp điện phân dd NaCl bão hoà ( có màng ngăn ) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk, điền các thông tin vào các ô trống trong bảng sau ; Nguyên liệu. Đặc điểm thiết bị. Có màng ngăn. HS: Quan sát và nhận xét. + dd NaOH có t/chất ……... HS: làm thí nghiệm + thảo luận nhóm nhận xét. HS: ghi vào vở HS: Nhóm làm th/nghiệm  quan sát hiên tượng + nhận xét HS: Viết PTPƯ giữa ; NaOH + HCl  ? + ? HS: Quan sát th/nghiệm + nêu nhận xét. HS: viết PTPƯ NaOH + CO2  ? + ? HS: Nêu kết luận về t/chất hoá học của NaOH HS: Nêu ứng dụng HS: Nghiên cứu Sgk + đọc Sgk. Phương trình hoá học.  Sản xuất NaOH:. Điện Phân 2NaCl. HS: làm b/tập 2/25 Sgk. + 2H2O. 2 NaOH + H2  + Cl2  HĐ 6: Luyện tập - củng cố ( 9/ ). GV: Cho HS làm b/tập theo phiếu học tập GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Gọi HS làm b/tập1/27 Sgk GV: Hướng dẫn: hoà tan các chất vào nước  rồi thử các dd: Dùng quì tím ( nhận được dd NaCl ). Nhận biết các dd NaOH, Ba(OH)2 bằng dd Na2SO4 GV: b/tập 2/27 Sgk. Hướng dẫn: Cho CaO + H2O, lọc lấy dd Ca(OH)2. Hoà tan Na2CO3 vào nước, được dd Na2CO3. Cho 2 dd trên t/dụng với nhau, lọc kết tủa, được dd NaOH. GV: Ghi b/tập 3 bảng phụ  gọi HS thực hiện. GV: Hướng dẫn b/tập 4/27 Sgk : + Tìm số mol CO2; Số mol NaOH. Số mol (= 0,16mol) > 2 lần số mol CO2 (= 0,07mol)  muối tạo thành là Na2CO3. chất dư là NaOH…. HĐ 7: Dặn Dò ( 1/ ) GV: B/tập về nhà còn lại - Chuẩn bị bài “ Ca(OH)2’’ * Phiếu học tập ( dự kiến nếu được ). HS: Điền vào bảng HS: Viết PTPƯ HS: Làm b/tập theo phiếu học tập. HS: Nhắc lại nội dung chính của bài. HS: Làm b/tập1/27 Sgk. HS: Làm b/tập 2/27 Sgk HS: Điền thông tin vào bảng phụ HS: làm b/tập 4/27 Sgk HS: Chuẩn bị như dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +. Na. Na2O. NaOH. NaCl. NaOH. Na2SO4 NaOH Na3PO4 + Hoà tan 3,1 gam Natrioxxit vào 40ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng. Cách tiến hành. Tên thí nghiệm. Hiện tượng. Giải thích. Phương trình hoá học ( nếu có ). 1./ Tính tan của NaOH trong nước 2./ Thay đổi màu chất chỉ thị ( quì tím,. phenolphtalein ) 3./ Tác dụng với dd axit 4./ Tác dụng với oxitaxit ( CO2 ). * Chú ý: Ở thí nghiệm 4: Nếu sục dư CO2 phản ứng tạo ra muối NaHCO3 : NaOH + CO2  NaHCO3 GV: có thể hỏi thêm: Khí CO2 t/dụng với dd NaOH khi nào tạo thành muối trung tính ? khi nào tạo thành muối axit : khi nào tạo thành hỗn hợp cả 2 muối ? * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 7 .................. Tiết : 13. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG ( TT ). Ngày Soạn : 01/10 Ngày giảng : 12/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết các t/chất vật lý, hoá học của Ca(OH)2. Chúng có đầy đủ t/chất hoá học của một dd bazơ. Dẫn ra được những t/nghiệm hoá học chứng minh Viết được các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của Ca(OH) 2. Giới thiệu thang pH và dùng giấy pH để thực hành, biết ứng dụng Canxi hiđroxit. 2. Kỹ năng : - Quan sát th/nghiệm rút ra kết luận t/chất của bazơ Ca(OH) 2, nhận biết được dd Ca(OH) 2. Tính khối lượng hoặc thể tích dd NaOH, nồng độ dd, tính % khối lượng hh….. Viết PTHH, mối quan hệ giữa bazơ với oxit. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học, thấy được từ hợp chất có trong thiên nhiên  điều chế được nhiều chất 4./ Trọng tâm : - Tính chất hóa học Ca(OH)2 ; thang pH. B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Hoá chất : quì tím, dd phenolphtalein, dd NaCl, CaO, HCl , H2SO4 loãng, nước chanh, dd NH3, giấy đo pH…… Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh ( gắp ), đế sứ, + HS : Tự tiến hành một số th/nghiệm về Ca(OH) 2, để c/minh rằng chúng có những t/chất hoá học của một dd bazơ C./ TỔ CHỨC. GV HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - chữa b/tập (15/ ) GV: Gọi HS trả lời: “ Nêu t/chất hoá học của NaOH “ GV: Gọi HS chữa b/tập 2/27 Sgk GV: Gọi HS chữa b/tập 3/27 Sgk B./ CANXI HIĐROXIT - THANG pH. HĐ 2 :1./ Pha chế dung dịch canxi hiđroxit (5/ ) GV: Hướng dẫn cách pha chế dd Ca(OH)2: + Hoà tan ít vôi tôi + nước  vôi nước ( vôi vữa )  lọc thu được dd nước vôi trong. HĐ 3: 2./ Tính chất hoá học ( 10/ ) GV: dd Ca(OH)2 là bazơ tan  có t/chất của bazơ tan GV: Giới thiệu các t/chất hoá học của bazơ tan  yêu cầu HS nhắc lại a) làm đổi màu chất chỉ thị: GV: Hướng dẫn các nhóm làm th/nghiệm chứng minh cho các t/chất hoá học: + Nhỏ một giọt dd Ca(OH)2 vào mẫu giấy quì tím  quan sát. + Nhỏ một giọt dd dd phenolphtalein vào ống nghiệm chứa 12ml dd Ca(OH)2  quan sát . Gọi HS nhận xét. b) Tác dụng với axit: GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 có phenolphtalein  quan sát. c) Tác dụng với oxitaxit d) Tác dụng với muối GV: yêu cầu HS viết phương trình. HĐ 4: 3./ Ứng dụng ( 2/ ) GV: Em hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống HĐ 5: II./ Thang pH ( 5/ ). HS HS: trả lời câu hỏi + nhận xét + bổ sung. HS: Lên bảng chữa b/tập 2,3 Sgk HS: Các nhóm tiến hành pha chế dd Ca(OH)2. HS: Nhắc lại các t/chất hoá học của bazơ tan và viết các ph/trình ph/ứng. HS: Quan sát hiện tượng đổi màu quỳ tím và phenolphtalein HS: nhận xét dd mất màu hồng  chứng tỏ Ca(OH)2 đã t/dụng với axit HS: Viết PTPƯ: Ca(OH)2 + HCl  Ca(OH)2 + CO2  HS: Nêu ứng dụng. HS: nghe và ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Dùng thang pH để làm gì? GV: pH = ………  thì dd là trung tính; dd có tính bazơ ; dd có tính axit + Nếu pH = 7: dd là trung tính. +Nếu pH > 7: dd có tính bazơ + Nếu pH < 7: dd có tính axit. GV: Chứng minh pH càng lớn , càng nhỏ độ pH cũng thay đổi. GV: Giới thiệu về giấy pH, cách so màu với thang màu để xác định độ pH GV: Hướng dẫn HS xác đinh độ pH các dd : Nước chanh ; dd NH3 ; Nước máy HĐ 6: Luyện tập - củng cố ( 6/ ) GV: Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung chính bài học GV: Cho HS làm b/tập 1/30 Sgk ( bảng phụ ) 0. t CaCO3  . ?. +. ? CaO + ?  Ca(OH)2 Ca(OH)2 + ?  CaCO3 + ? CaO + ?  CaCl2 + ? Ca(OH)2 + ?  Ca(NO3)2 + ? GV: Cho HS làm b/tập 2/30 Sgk . Hướng dẫn : dùng H2O,quì tìm, và dd HCl CaCO3, CaO, Ca(OH)2 + H2O. HS: Các nhóm th/ nghiệm để xác định độ pH của các dd HS: Nêu các nội dung chính của bài học HS: Thực hiện điền vào dấu ? các chất. HS: làm b/tập nhận biết theo hướng dẫn.. tan, xanh quì tím không tan có phản ứng (toả nhiệt). HS: thực hiên phương trình: H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O. . 1mol 1mol. Ca(OH)2. + 2H2O. CaCO3 CaO. H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 1mol 2mol. GV: yêu cầu HS làm b/tập 3/30 Sgk HS: Chuẩn bị bài mới GV: Hướng dẫn b/tập 4/30 Sgk + dd bão hoà CO2 trong nước tạo ra dd axit cacbonic ( là axit yếu ) có pH = 4 CO2 + H2O H2CO3 GV: Cho b/tập về nhà : Có 4lọ không nhãn, không màu: Ca(OH) 2, KOH, HCl, Na2SO4. chỉ quì tím hãy nhận biết các dd trên. GV: Dặn dò: Chuẩn bị bài “Tính chất hoá học của muối “ * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 7 ..................... Tiết : 14. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI. Ngày Soạn : 05/10 Ngày giảng : 14/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết các t/chất hoá học của muối . Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện phản ứng trao đổi thưc hiện 2. Kỹ năng : - Tiến hành một số th/nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về t/c hh muối. - Viết được các PTHH minh họa t/c hh của muối. Phân biệt các muối bằng pp hóa học. - Bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính % khối lượng hh các muối, xác định công thức muối. 3. Thái độ : HS vận dụng những hiểu biết về t/chất hh của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 4./ Trọng tâm : - Tính chất hóa học của muối ; PƯ trao đổi và điều kiện xãy ra PƯ trao đổi B./ CHUẨN BỊ :. + GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm , ống nhỏ giọt, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hoá chất: Đinh sắt, dây đồng, dd H2SO4, dd CuSO4, dd AgNO3, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd NaCl, dd NaNO3,  Dụng cụ: Giá ống nghiệm ; Ống nghiệm ; kẹp gỗ ; ống hút và ống nhỏ giọt hoá chất, đèn cồn. C./ TỔ CHỨC GV HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập ( 5 / ) GV: Nêu tính chất hoá học của dd kiềm ? Cho ví dụ với NaOH hoặc Ca(OH)2 GV: Yêu cầu HS viết CTHH của một số chất có tên sau: A. Natri clorua B. Magie Sunfat C. Kali nitrat D. canxi hiđrocacbonat  em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các hợp chất trên ? GV: Hợp chất trên gồm kim loại kết hợp gốc axit  hợp chất muối  giới thiệu bài HĐ 2: I./ Tính chất hoá học của muối ( 20 / ) 1./ Muối tác dụng với kim loại GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm : Cho đoạn dây đồng vào ống nghiệm 1 có chứa 2  3 ml dd AgNO3 ( 3%) Ngâm đoạn dây sắt vào ống nghiệm2: có chứa 2  3ml dd CuSO4 ( 5% )  Quan sát hịên tượng GV: Gọi HS đại diện nhóm nêu hiện tượng GV: hãy nhận xét và viết PTPƯ  dd muối + Kim loại  muối mới + kim loại mới Cu + 2AgNO3  Cu(NO)3 + 2Ag ( r). (xanh). (dd) (trắng xám). Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu GV: Nêu Điều kiện : Kim loại phải hoạt động hơn kim loại trong muối. 2./ Muối tác dụng với axit GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Nhỏ 1  2 giọt dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2  Quan sát. GV: Gọi HS nêu nhận xét và viết PTPƯ  nêu kết luận.  Muối + Axit  Muối mới + Axit mới H2SO4 + BaCl2  2HCl + BaSO4 GV: Nêu điều kiện : Axit sinh ra là chất khí (axit yếu) hoặc muối tạo thành k0 tan. 3./ Muối tác dụng với muối : GV: Hướng dẫn làm th./nghiệm: Nhỏ vài giọt dd AgNO3 3% vào ống nghiệm chứa 1ml dd NaCl ( 5% )  Quan sát hiện tượng và viết PTPƯ GV: Gọi HS đại diện nhóm nêu hiện tượng GV: Giới thiệu: Nhiều muối t/dụng với nhau  tạo ra 2 muối mới  Gọi HS nêu kết luận  Muối + Muối  Hai muối mới AgCl + NaCl  AgCl + NaNO3 ( dd ). (r) GV: nêu điều kiện:. (dd) ( dd ). Một cả 2 muối mới tạo thành không tan 4./ Muối tác dụng với bazơ GV: Yêu cầu HS làm th/nghiệm: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng 1ml dd muối CuSO4  Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và nhận xét. GV: Gọi HS đại diên nhóm nêu hiện tượng, Viết PTPƯ GV: Nhiều dd muối khác cũng t/dụng với dd bazơ  sinh ra muối mới và dd bazơ GV: Gọi HS nêu kết luận. GV: nêu điều kiên: Muối hoặc bazơ sinh ra là chất không tan 5./ Phản ứng phân huỷ muối GV: Giới thiệu: nhiều muối bị phân huỷ ở t0 > như : KClO3 ; KMnO4 ; CaCO3 ; MgCO3  Hãyviết PTPƯ phân hủy muối trên. (đã làm ở lớp 8) GV: Gọi HS viết PTPƯ 0. t KMnO4   ? + ? + ? t0. HĐ 3: II./. CaCO3   ? + ? Phản ứng trao đổi trong dung dịch ( 7 / ) 1./ Nhận xét về các phản ứng của muối. HS HS: trả lời câu hỏi + nhận xét + bổ sung. HS: viết CTHH  cho biết thuộc loại hợp chất nào ?. HS: Nêu hiện tượng : Ở ống nghỉệm 1: Có kim loại màu trắng bám ngoài dây đồng. dd ban đầu không màu chuyển sang màu xanh Ở ống nghiệm 2: Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây sắt. dd ban đầu ( có màu xanh lam, bị nhạt dần ). HS: viết PTPƯ HS: Làm th/nghiệm theo nhóm HS: nêu hịên tượng : Xuất hiện kết tủa trắng lắng đáy ống nghiệm. HS: Viết PTPƯ: H2SO4 + BaCl2 . HS: Nêu hiện tượng : Xuất hiện kết tủa lắng đáy ống nghiệm  phản ứng tạo thành AgCl không tan HS: viết PTPƯ AgNO3 + NaCl  ? +? HS: Ghi bài HS: Nêu hiện tượng: Xuất hiện chất Không tan màu xanh  HS: viết PTPƯ: CuSO4 + 2NaOH ? + ? HS: nêu kết luận HS: Viết PTPƯ 0. t 2KClO3   2KCl. + 3O2 HS: viết PTPƯ HS: Cho biết phản ứng trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Giới thiệu các phản ứng muối  thuộc loại phản ứng trao đổi  Vậy phản ứng trao đổi là gì ? 2./ Điều kiện xãy ra của phản ứng trao đổi * Sản phẩm tạo thành có một chất : Nước ; Chất dễ bay hơi, chất không tan ; chất khí, axit yếu hơn axit ban đầu. GV: Yêu cầu HS làm b/tập HĐ : Luyện tập - Củng cố ( 7/ ) GV: Hướng dẫn b/tập1/ 33 Sgk + b/tập 2/ 33 b/tâp 2: + Dùng dd NaCl (tự pha chế )  nhận dd AgNO3 + Dùng dd NaOH ( trong phòng th/nghiệm )  nhận dd CuSO4 ( màu xanh) + dd còn lại NaCl GV: Yêu cầu HS làm b/tập 3/33 + dd cácmuối: Mg(NO3)2 ; CuCl2 ; t/dụng với dd NaOH + Không có muối nào đã cho t/dụng với dd HCl + dd muối CuCl2 t/dụng với dd AgNO3 GV: Hướng dẫn b/tập 4/33 Na2CO KC Na2SO NaNO3 l 3 4 Pb(NO3) x x x o. là gì. HS: Muốn phản ứng trao đổi xãy ra ta cần có những điều kiện gì ? HS: Thảo luận nhóm  trả lời câu hỏi. HS: Làm b/tập Sgk + trả lời + nhận xét + bổ sung HS: Thảo luận b/tập 3/33 + Làm vào vở. 2. BaCl2 x o x o GV: B/tập về nhà 1,5,6 Sgk tr/33 HS: Làm b/tập 4/33: Lập bảng GV: Chuẩn bị trước bài “Một số muối quan trọng “ * Rút kinh nghiệm Hướng dẫn HS làm th/nghiệm trực tiếp. Lượng hoá chất trong các phản ứng th/nghiệm nên lấy 1- 2ml để tránh lãng phí ( AgNO3 rất đắt ).Ở t/nghiệm 1 cần thêm 2 ống nghiệm đựng 2 dd CuSO4 và AgNO3 làm đối chứng so màu dd sau phản ứng.. Dd CuSO4 cần pha loãng 5% và dùng đinh sắt to để dễ quan sát. Ở th/nghiệm đồng t/dụng với AgNO3 k0 có có thể thay bằng Fe với dd CuSO4. * Chú ý : Giới thiệu bảng tính tan trang 170 Sgk Phiếu học tập ( nếu còn thời gian ) : Luyện tập tính chất hoá học của muối và đièu kiên phản ứng trao đổi xãy ra 1./ Cho các chất sau: CaCO3 ; HCl ; NaOH ; CuCl 2 ; 2./ Muối CuSO4 có thể phản ứng với các chất nào sau đây : BaCl2; K2SO4 . có bao A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe B. H2SO4, nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ? AgNO3; Ca(OH)2, Al A. 2 C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2 , Fe, B. 4 Al C. 3 D.. 5 Viết các PTHH * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 8 ....................... Tiết : 15. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG. Ngày Soạn : 05/10 Ngày giảng : 18/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết được các t/chất vật lý và hoá học của NaCl và KNO 3. Trạng thái thiên nhiên và cách khai thác muối NaCl. Biết ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng : Vận dụng những t/chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập. Tiếp tục rèn luyện cách viết PTPƯ và kỹ năng làm b/tập định tính. 3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học 4./ Trọng tâm : Tính chất của muối NaCl, KNO3 B./ CHUẨN BỊ : t0. + GV: - Không yêu cầu về th/nghiệm. Phản ứng nhiệt phân KNO3   KNO2 + O2 ( đã thực hiện ở lớp 8) - Tranh vẽ: Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl, KNO3 - Phiếu học tập C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà ( 10/ ) HS: trả lời lí thuyết GV: Kiểm tra “ Nêu tính chất hoá học của muối, viết các PTPƯ minh hoạ GV: Kiểm tra “ Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện phản ứng trao đổi xãy ra “ HS: Trả lời lí thuyết + nhạn xét +.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Gọi HS chữa b/tập 3/33 Sgk + b/tập 4/33 Sgk HĐ 2: I./ MUỐI NATRI CLORUA ( 10/ ) 1./ Trạng thái tự nhiên GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu ? GV: Giới thiệu trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối NaCl, 5kg muối MgCl2, 1 hg muối CaSO4 và một số muối khác. GV: Gọi 1HS đọc phần1: “ trạng thái tự nhiên - Sgk 34 “  nhận xét. 2./ Cách khai thác GV: Cho HS quan sát hình 1-23 Sgk tr/ 34 GV: Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển. GV: Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất, ta làm thế nào ? GV: Các em quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl 3./ Ứng dụng: GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, thảo luận nhóm, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl. GV vẽ sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng GV: Gọi HS nêu những ứg/dụng của sản phẩm s/x được từ NaCl như: NaOH ; Cl2  NaCl có vai trò quạn trọng trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hoá chất. HĐ 3: II./ MUỐI KALI NITRAT ( 10 / ) 1./ Tính chất GV: Cho HS đọc Sgk  nhận xét + kết luận. bổ sung HS: Chữa b/tập 3/33 HS: Chữa b/tập 4/33 HS: Trả lời muối ăn có trong tự nhiên HS: Đọc Sgk tr/ 34 HS: Nêu cách khai thác từ nước biển. HS: Mô tả cách khai thác HS: Điền vào sơ đồ. HS: Nêu ứng dụng của NaCl: + Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. + Dùng để sản xuất: Na ; Cl2 ; H2 ; NaOH ; Na2CO3 ; NaHCO3 . HS: Nêu t/chất: Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao  KNO3 có t/chất oxi hoá mạnh. GV: Giới thiệu: muối kali Nitrat ( còn gọi là diêm tiêu ) là chất rắn màu trắng GV: Cho HS quan sát lọ đựng KNO3 GV: Giới thiệu các t/chất của KNO3 2KNO3  2KNO2 + O2 2./ Ứng dụng  Muối KNO3 được dùng để: Chế tạo thuốc nổ đen ; Làm phân bón ; Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. HĐ 4: Luyện tập - Củng cố ( 12/ ) GV: Phiếu học tập  yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời GV: B/tập 1/36 Sgk: Hướng dẫn: a) Pb(NO3)2 b) NaCl c) CaCO3 d) CaSO4 GV: Gọi HS làm b/tập 2/36. Hướng dẫn: NaCl là sản phẩm của HS: Nêu ứng dụng HCl + NaOH ; Na2CO3 + HCl ; Na2SO4 + BaCl2 ; CuCl2 + NaOH GV: Gọi HS làm b/tập 5/36 Sgk Hướng dẫn: a). o. t 2KNO3 ( r)   2KNO2 ( r ) + O2 ( k ) ( 1 ). HS: Làm b/tập 1/ 36 Sgk HS: làm b/tập 2/36 2KCO3 ( r ) 2KCl ( r ) + 3O2 ( k ) (2) HS: Thảo luận nhóm làm b/tập 0,1 0,05mol O2 KNO3 O Từ (1): n = ½ n = 2  V 2 = 22,4 0,05 = 5/36 + Viết PTPƯ + Tính số mol khí oxi  0,1 3 0,15mol O2 KNO3 O2 thể tích khí oxi ở (1) và (2) 2 2 Từ (2): n = n =  V = 22,4  t o . b) 1,12 lit. 0,05 = 3,36 llit HS: Chuẩn bị theo yêu cầu c) Khối lượng KNO3 và KClO3 cần dùng : 10,1g và 4,08 g / HĐ 5: Dặn dò ( 3 ) GV: B/tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 Sgk tr/36 + chuẩn bị bài “ Phân bón hoá học “ * Phiếu học tập 1. Khi điện phân dd NaCl k0 có màng ngăn, s/p thu được là 2. Có những muối sau: NaCl, MgSO4, HgSO4, Pb(NO3)2, A. NaOH, H2 và Cl2 KNO3, CaCO3. Muối nào trong số các muối trên . C. NaCl, NaClO và Cl2 A. làm ng/liệu sản xuất vôi, sản xuất xi măng. ( CaCO3 ) B NaCl, NaClO, H2 và H2O D. B. Rất độc đối với người và động vật ( HgSO4, NaClO, H2 và Cl2 Pb(NO3)2 ) 3. Có các dd sau: NaCl, MgCl2, KNO3, Na2SO4, các thuốc C. Được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta. (NaCl) thử để phân biệt muối là: D. Muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón. A Quỳ tím, NaOH, AgNO3 ( MgSO4) B BaCl2, NaOH, AgNO3. E. Muối nào được dùng làm thuốc nổ đen. ( KNO3 ) C. Phenolphtalein, NaOH, BaCl2, D BaCl2 , NaOH, quỳ tím. * Chú ý : Khi điện phân dd muối NaCl không có màng ngăn, Clo sẽ tac dụng với NaOH tạo thành nước Javen : Điện Phân không Có màng ngăn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2NaOH + Cl2 2 NaCl + NaClO + H2O. * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 8 .................... Tiết : 16. PHÂN BÓN HOÁ HỌC. Ngày Soạn : 05/10 Ngày giảng : 22/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết phân bón là gì ? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. Biết một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng trong nông nghiệp và CTHH của chúng, và hiếu một số t/chất của các loại phân bón đó. Biết thế nào là phân bón vi lượng và một số nguyên tố vi lượng cần cho cây trồng. Ứng dụng của phân bón 2. Kỹ năng : Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào t/chất hoá học. Bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính % khối lượng các muối và xác định công thức muối. 3. Thái độ : Thấy được vai trò của phân bón trong nông nghiệp. 4./ Trọng tâm : Một số muối được làm phân bón B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Chuẩn bị các mẫu phân bón hoá học và phân loại ( phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng ). Phiếu học tập. C./ TỔ CHỨC. GV HĐ 1: I./ Những nhu cầu của cây trồng ( 7/ ) GV: Sau vụ thu hoạch ……. đất trồng sẽ bạc màu. Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các ng/tố dinh dưỡng từ đất như : N, K, K…… và số ng/tố vi lượng như : B, Cu, Fe, Zn… làm thế nào để tăng năng suất vụ sau ….. 1./ Thành phần của thực vật GV: Giới thiệu thành phần của thực vật: “ Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực phẩm khoảng 90%. Trong th/phần các chất khô còn lại 10% có đến 99% là những ng/tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S còn lại 1% là những ng/tố vi lượng nhgư B, Cu, Zn, Fe, Mn. GV: Gọi HS đọc Sgk. 2./ Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật GV: Ng/tố hoá học nào được cây trồng lấy từ nước và từ không khí ? Ng/tố hóa học nào được cây trồng lấy từ đất ?  Gọi HS trả lời. HĐ 2: II./ Những phân bón hoá học thường dùng ( 13/ ) GV: Giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép. 1./ Phân bón đơn * Chỉ chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (p) , kali (K). GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk , quan sát các mẫu vật  HS điền các thông tin bảng Phân lân. phân đạm công thức. ur e. Amoni Sunfat. HS HS: trả lời lí thuyết. HS: Chữa b/tập 4 + HS khác nhận xét. HS: nghe và ghi bài. HS: Bổ sung các ng/tố cần thiết cho đất trồng bằng cách bón phân ( như phân chuồng ; phân xanh ; phân bón hóa học …..) HS: Đọc Sgk HS: nghe và ghi.. HS: Thảo lụân nhóm + trả lời. Phân kali. Amoni Niitrat. Tính tan trong nước. HS: Thảo luận nhóm + Điền thông tin vào bảng. HS: Nhận xét + ghi bài. a) phân đạm: - Ure : CO(NH2)2 chứa 46% nitơ tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 chứa 35% nitơ tan trong. HS: làm b/tập 1 Sgk HS: Đọc Sgk. nước. - Amoni Sunfat : (NH4)2SO4 Chứa 21% nitơ tan trong nước. - Amoni Clorua NH4Cl chứa 25% GV: Cho HS đọc Sgk cho biết phân lân và phân kali HS: Đọc Sgk phân bón kép b) Phân lân : - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 - Supephotphat Ca(H2PO4)2. Supephotphat có 2 HS: Đọc Sgk tìm hiểu phân vi loại là : lượng. + Supephotphat đơn là hỗn hợp Ca(H2PO4)2. và CaSO4.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +. Supephotphat. kép. là. Ca(H2PO4)2 c) Phân Kali - KCl : Kaliclorua - K2SO4 : Kali Sunfat 2./ Phân bón kép * Chứa 2 hoặc 3 ng/ tốd dinh dưỡng là N, P, K GV: Yêu cầu HS tự đọc Sgk, tóm tắt ý chính, HS trả lời các câu hỏi sau: - So sánh th/phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép ? - Các cách tạo ra phân bón hoá học kép như thế nào ? a) Phân NPK : là hỗn hợp các muối NH4NO3 ; (NH4)2HPO4 ; KCl b) Phân kali và đạm : KNO3 c) Phân đạm và Lân : (NH4)2HPO4 p 3./ Phân bón vi lượng * Chứa một số ng/tố hoá học như: B, Zn, Mn ….dưới dạng hợp chất . HĐ 3: Tổng kết và vận dụng ( 14/ ) + Thành phần của thực vật ? + Những phân bón hoá học đơn và kép thường dùng là những chất nào ? * Bài tập: Có những phân hoá học sau : NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; KCl ; Ca3(PO4)2 ; Ca(H2PO4)2 ; CaHPO4 ; (NH4)3PO4 ; NH4H2PO4 ; (NH4)2HPO4 ; KNO3 a) Cho biết những p/bón trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào và tên hoá học của chúng. b) Hãy xếp các phân bón trên thành các loại : Phân bón (đạm, lân, kali) ; Phân bón kép (đạm và lân ; đạm và kali) c) Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể trên cần cho sự phát triễn của cây trồng * Bài tập : Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do chất nào cung cấp cho cây trồng : A. Nhiều hơn B. Bằng nhau C. Ít hơn D. Chưa xác đinh được GV: Hướng dẫn b/tạp 2 Sgk tr/ 39: - Đun nóng dd kiềm  mùi khai ( NH4NO3) - Cho dd Ca(OH)2 vào chất nào tạo kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2. Chất còn lại KCl GV: Hướng dẫn b/tập 3 Sgk tr/ 39 - Ng/tố d/dưỡng là đạm 28. - % N = 132. x100 21%. 28. ; mN = 132. HS: Hãy so sánh th/phần dinh dưỡng phân bón đơn và phân bón kép ?. HS: Thảo luận nhóm + làm b/tập HS: Đại diện nhóm trả lời.. HS: Nhóm khác nhận xét + bổ sung HS: Thảo luận nhóm + trả lời câu hỏi bài tập. HS: làm b/tập 2 Sgk/39 + Tìm cách nhận NH4NO3 + Dùng dd gì  để nhận Ca(H2PO4)2 HS: làm b/tập 3 tr/ 39 Sgk HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. x500 106. gam HĐ 4: Dặn dò ( 1/ ) GV: Dặn dò: HS ng/cứu trước khi đến lớp sơ đồ biễu diễn mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ tr/40 Sgk * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 9 ....................... Tiết : 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ. Ngày Soạn : 10/10 Ngày giảng : 27/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết được mối quan hệ về t/chất hoá học giữa các loaị hợp chất vô cơ với nhau, viết được PTHH biễu diễn cho sự chuyển đổi hoá học, Chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kỹ năng : Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô. Viết được PTPƯ biểu diễn sơ đồ chuyển hóa. Phân biệt một số hợp chất vô cơ . Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp, nồng độ dd và xác định CTHH. 3./ Trọng tâm : Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ. Kĩ năng thực hiện các PTHH. B./ CHUẨN BỊ :. + GV: - Chuẩn bị sơ đồ biễu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Máy chiếu , bút . Phiếu học tập.Bộ bìa màu ( có ghi các hợp chất vô cơ như oxitbazơ ; bazơ ; oxit axit ; axit …..) + HS : - Nghiên cứu trước sơ đồ biễu diễn mối quan hệ các loại hợp chất vô cơ C./ TỔ CHỨC. GV. HS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ 1 : Chữa bài tập về nhà ( 10/ ) GV: Hãy kể tên các loại phân bón thường dùng đối với mỗi loại , hãy viết 2 CTHH minh hoạ . HĐ 2: Tổ chức tình huống học tập GV: Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C đứng trước phương án chọn đúng: Cho các dd sau: NaOH, HCl, Na2CO3, CO2, H2O. các cặp chất có thể ph/ứng với nhau từng đôi một là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Viết các PTPƯ GV: Yêu cầu HS thảo luận  dẫn đến Xây dựng sơ đồ HĐ 3: I./ Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ( 15/ ) GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ ( hoặc bảng phụ ). 1 2. 3. 4. 5. HS: trả lời lí thuyết HS: Chữa b/tập 1 HS: Thảo luận nhóm + trả lời câu hỏi HS: Thảo luận nhóm + xây dựng sơ đồ HS: Các nhóm thảo luận các nội dung sau: + Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp. + Chọn các loại hợp chất tác dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên. HS: Đại diện nhóm điền sơ đồ vào nội dung (1) : Oxitbazơ + axit (2) : Oxitaxit + dd bazơ (3) : Oxit bazơ + Nước (4) : Phân huỷ các bazơ k0 tan (5) : Oxit Axit + Nước (6) : dd Bazơ + dd Muối (7) : dd Muối + dd Bazơ (8) : dd Muối + axit (9) : Axit + bazơ (Hoặcoxitbazơ, muối; số kim loại) HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung. HS: Viết PTPƯ minh hoạ (1) MgO + H2SO4  ? + ? (2) SO3 + NaOH  ? +? (3) Na2O + H2O  t  Fe(OH)3 . (5). P2O5 + H2O. ? +?. 6.  ?. 7. o. (4). 8 9. (6) KOH + HNO3  ? + ? (7) CuCl2 + KOH  ? + ? (8) AgNO3 + HCl  ? + ? (9) HCl + Al2O3  ? +? HS: Làm b/tập 1 Sgk tr/39 + HS nhận xét. HS: Muốn nhận biết dd Na2CO3 ta dùng thuốc thử nào  để có dấu hiệu gì. HS: Thảo luận nhóm làm b/tập 2/41 Sgk  điền thông tin vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Chiêú trên màn hình (bảng phụ) sơ đồ các nhóm đã điền đủ nội dung GV: Gọi các HS khác nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh sơ đồ. HĐ 4: II./ Những phản ứng hoá học minh hoạ ( 10/ ) GV: Yêu cầu HS Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ ở phần (I). GV: Chiếu bài làm HS lên màn hình  HS nhóm khác nhận xét HĐ 5: Luyện tập - Củng cố ( 9/ ) GV: Yêu cầu HS là b/tập 1/41 Sgk GV: Hướng dẫn b/tập 1/41 Sgk : Thuốc thử B: dd HCl  chất t/dụng với dd HCl tạo ra bọt khí ( là Na2CO3). Không nên dùng thuốc thử D: dd AgNO3 vì hiện tượng quan sát được sẽ k0 rõ rệt ( Ag2CO3 k0 tan và Ag2SO4 ít tan ) GV: Dùng đèn chiếu minh hoạ b/tập 2/41 (Hoặc bảng phụ)  Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền thông tin vào. Hướng dẫn b/tập 2/41 Sgk. CuSO4 HCl Ba(OH) 2. NaO H x x. HC l o o. H2SO o o. HS: Nhận xét bài làm. o. x. x. HS: Làm b/tập 3/41 Sgk + HS nhận xét. GV: Hướng dẫn 3/41 Sgk a) (1) 3BaSO4 ( r ) + 2FeCl3 ( dd ). 4. Fe2(SO4)3 (5). Fe2O3 ( r ) + 3H2O. ( dd). + 3BaCl2 ( dd) . 2Fe(OH)3. o. (r ).  t . HS: Ghi phần hướng dẫn b/tập 4/41 Sgk về nhà thực hiện.. (h). b). (1). o.  t . 2Cu ( r ) + O2 ( k ). CuO ( r ) (6). Cu(OH)2. o. ( r ).  t . CuO ( r ) + H2O ( h ) GV: Hướng dẫn b/tập 4/ 41 Sgk.. Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể là: Na. Na2O NaOH. Na2CO3 Na2S NaCl HĐ : Dặn dò Bài tập về nhà 4 tr 41 Sgk Phiếu học tập ( dự kiến thay bài tập phần luyện tập - củng cố ) 1./ Viết PTPƯ cho những biến đối hoá học sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 2./ Cho các chất sau: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, CuCl2, Cu. Hãy sắp xếp các chất trên thành dãy chuyễn hoá và viết các PTPƯ * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 9 . ...................... Tiết : 18. THỰC HÀNH. Ngày Soạn : 20/10 Ngày giảng : 29/10. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các th/nghiệm : Bazơ + (dd Axit, dd muối) . dd muối + (Kim loại, với dd muối, với axit) Khắc sâu những t/chất hoá học của bazơ và muối. HS được củng cố kiến thức bằng thực nghiệm. 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng sử dụng dụng cụ hóa chất để thực hành hoá học : Lấy hoá chất, quan sát hiện tượng, giải thích, thực hiện thành công 5 th/nghiệm trên. Chú ý đến các kĩ năng cụ thể như gạn, lọc…Rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán, mô tả giải thích hiện tượng và viết được PTHH. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm…… trong học tập và thực hành hoá học 4./ Trọng tâm : PƯ của bazơ với muối, với axit. PƯ của muối kim loại với với axit, với muối. B./ CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + GV: Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giấy ráp, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh. Hoá chất : dd NaOH10 %, dd FeCl3,5% dd CuSO4 5%, dd HCl (1: 1 ), đinh sắt nhỏ, dd BaCl2 5%, dd Na2SO4 5%, dd H2SO4 loãng (1:5), nước cất C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị của phòng thí nghiệm ( 8/ ) GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hoá chất, dụng cụ của phòng thí nghiệm. GV: Những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. GV: Kiểm tra lý thuyết có liên quan đến nội dung buổi thực hành: + Nêu tính chất hoá học của bazơ ? + HS: Các nhóm tiến hành kiểm tra  Nêu tính chất hoá học của muối ? theo hướng dẫn của GV GV: yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ giữa axit, bazơ, muối. Muối. 1 Bazơ Axi. HS: Nêu tính chất hoá học của Bazơ. O. HS: Nêu tính chất hoá học của muối Axit. 3 2. HS: làm b/tập theo sơ đồ. 4. GV: Yêu cầu Viết PTPƯ HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. HĐ 2: I./ Tiến hành thí nghiệm ( 25/ ) HS: Quan sát và ghi lại các hiện 1./ Tính chất hoá học của bazơ tượng xãy ra của thí nghiệm. GV: Hướng dẫn Thí nghiệm1: Natri hiđoxit tác dụng với muối Lấy khoảng 1- 2ml dd FeCl3 vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd HS: Giải thích hiện tượng và viết NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm  hướng dẫn HS quan PTPƯ HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. sát hiện tượng xãy ra. Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng xãy GV: Hướng dẫn Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit Cho khoảng 2ml dd CuSO4 vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt cho từ từ dd HS: Nêu hiện tượng, viết PTPƯ, giải NaOH vào ống nghiệm, lắc nhẹ, để yên cho kết tủa. gạn phần dd, giữ laị kết tủa thích và nêu kết luận Cu(OH)2 dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 lắc đều. Quan sát hiện tượng. GV: Gọi HS nêu: + hiện tượng quan sát được +Giải thích hiện HS: Nêu hiện tượng : + Viết PTPƯ tượng hoá học + Giải thích hiện + viết PTPƯ + Kết luận tính chất tượng hoá học của bazơ. + Kết luận về tính chất 2./ Tính chất hoá học của muối hoá học của muối GV: Hướng dẫn Thí nghiệm 3: Đồng (II)Sunfat tác dụng với kim loại Ngâm đinh Fe (đã làm sạch rĩ), vào ống nghiệm 1ml dd CuSO4  Quan sát. GV: Hướng dẫn Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4  Quan sát. GV: Hướng dẫn Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng  Quan sát HS: kết luận về tính chất hoá học của GV: Yêu cầu HS các nhóm nêu hiện tượng : muối + Viết PTPƯ. + Giải thích hiện tượng / . HĐ 3: II./ Viết bản tường trình ( 10 ) HS: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ. GV: Nhận xét buổi thực hành.Cho HS kê lại bàn ghế - Rửa dụng cụ HS: Viết bản tường trình theo nhóm GV: Yêu cầu HS viết bản tường trình ( theo mẫu )  Bài tập : + Có 3 lọ K0 nhãn đựng các chất rắn sau: KCl, BaCl 2, HS: làm bài tập nhận biết . HS: Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu Na2CO3. Hãy chọn thuốc thử để nhận biết, giải thích, viết PTPƯ 0 + Có 3 lọ K nhãn đựng dd : NaOH, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy để tiết sau kiểm tra 1 tiết chọn thuốc thử để nhận biết, Viết PTPƯ HĐ 4: Dặn dò ( 2/ ) GV: Chuẩn bị nội dung tiết sau kiểm tra 1 tiết. Nội dung: Từ bài “ Tính chất hoá học của Bazơ  Mối quan hệ các hợp chất vô Lưu ý: + Làm th/nghiệm với các dd HCl, H2SO4, NaOH phải cẩn thận,không để hoá chất dây vào người …...

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Cu(OH)2. * Rút kinh nghiệm :. Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết tủa Cu(OH) 2 phải cẩn thận, gạn nhẹ giữ lại phần kết tủa. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 10 ................. Tiết : 19. Ngày Soạn : 20/10 Ngày giảng : 03/11. LUYỆN TẬP. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS được ôn tập để hiểu kĩ về t/chất cuả các loại hợp chất vô cơ - Mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ hoá học, kỹ năng phân biệt các hoá chất. Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các b/tập định lượng 3./ Trọng tâm : Mối quan hệ các hợp chất vô cơ + Kĩ năng viết PTHH + Tính toán bài tập. B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Giáo án điện tử hoặc máy chiếu, giấy trong, bút : Sơ đồ sự phân loại các h/chất vô cơ ; sơ đồ về t/chất hoá học của các loại h/chất vô cơ + HS : Ôn lại các kiến thức có trong chương I C./ TỔ CHỨC GV HS / HS: Thảo luận nhóm để hoàn HĐ 1: I./ Kiến thức cần nhớ ( 20 ) thành nội dung luyện tập trên 1./ Phân loại hợp chất vô cơ vào phiếu học tập của mình GV: Chiếu lên màn hình bảng phân loại các chất vô cơ như sau : GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận với nội dung sau: Hợp chất vô cơ được phân làm mấy loại lớn ? Mỗi loại hợp chất vô cơ lại được phân loại như thế nào ? Cho ví dụ về HS: Điền vào bảng đầy đủ như một vài hợp chất cụ thể của mỗi loại sau: GV: Chiếu lên màn hình bảng hệ thống phân loại  theo sơ đồ câm GV: Yêu cầu HS Thảo luận nhóm điền vào bảng  cho hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS lấy 2 ví dụ cho mỗi loại trên HS: Các nhóm bổ sung điền Các hợp chất vô vào bảng cơ. HS: Nhóm nhận xét. HS: Nhắc lại tính chất của oxit, bazơ, muối, axit. GV: Gọi các HS khác nhận xét. 2./ Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ GV: Tổ chức cho HS nhớ lại những t/chất hoá học của mỗi loại hợp chất + Tính chất hoá học của oxit axit + Tính chất hoá học của oxit bazơ + Tính chất hoá học của axit + Tính chất hoá học của bazơ + Tính chất hoá học của muối GV: giới thiệu: Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau: GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ 2 Sgk tr/ 42  Lưu ý : Phần này GV đã được xây dựng ở tiết 17 Oxitaxit. Oxitbazơ. HS: Các nhóm thảo luận + hoàn thiện bảng . HS: Nhận xét + bổ sung .. HS: Nhìn vào sơ đồ nêu lại tính chất của các hợp chất vô cơ HS: Nêu lại các tính chất hoá học của muối .. Muối. Bazơ. Muối oxit. A. HS: Ngoài t/chất hoá học của muối trong sơ đồ.Muối còn có những t./chất hoá học nào ?. O + axit. + bazơ. M. HS: Cho ví dụ.. Axit. Bazơ b. +. oxitaxit + oxitbazơ + H2O. HS: Làm b/tập 1/43 Sgk.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhiệt. phân. +H2O. huỷ + bazơ. +axit. + axit + kloại. +oxitaxit + bazơ. HS: Làm b/tập 2/43 Sgk + Muối + oxit bazơ. HS: làm b/tập 3/43 Sgk  theo hướng dẫn của GV + Muối + Viết PTPƯ + Tính số mol GV: Nhìn vào sơ đồ HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ; oxit axit ; bazơ ; axit ; NaOH muối  Gọi lần lượt HS nhắc lại các t/chất  Viết PTPƯ + Tính số mol GV: Ngoài những t/chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những CuO  Khối lượng CuO t/chất hoá học nào ? Viết PTPƯ + Tính số mol GV: Cho HS làm b/tập 1 tr 43 Sgk NaOH dư  Khối lượng HĐ 2: II./ Luyện tập ( 23/ ) NaOH dư. GV:  Bài tập 2 tr/43 Sgk GV hướng dẫn: NaOH có t/dụng với dd HCl  k0 giải + Tính số mol phóng khí . Để có khí bay ra làm đục nước vôi trong , thì NaOH đã t/dụng với chất nào NaCl  khối lượng NaCl đó trong kh/khí  tạo ra hợp chất X. Hợp chất X t/dụng với dd HCl  khí CO2. X là Na2CO3. GV: Cho HS làm b/tập 3/43  Yêu cầu thảo luận tìm hiểu cách làm GV: Hướng dẫn b/tập 3/43 Sgk CuCl2 ( dd ) + 2NaOH (dd)  Cu(OH)2 ( r ) + 2NaCl (1) +. b) đã dùng dư. o.  t . Cu(OH)2 ( r ) H2O (h ) (2) nNaOH =. 200,5 40 mol.  nNaOH = 2n. CuCl2 = 0,2 . CuO ( r ). 2 = 0,4mol ;  nNaOH. nCuO = n Cu(OH)2 = n CuCl2 = 0,2mol  mCuO = 80  0,2 = 16. gam c). Trong nước lọc có: NaOH dư và NaCl sinh ra trong PƯ (1) nNaOH = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol  mNaOH = 40  0,1 = 4 gam nNaCl = 2n CuCl2 = 2  0,2 = 0,4 mol  mNaCl = 58,5  0,4 =. 23,4 gam HĐ 3: Dặn dò ( 2/ ) GV: Bài tập về nhà : 1, 2, 3 Sgk * Nếu còn thời gian cho HS làm phiếu học tập ( phần luyện tập ) 1./ Trình bày ph/pháp hoá học để nhận biết lọ hoá chất bị mất. b). dd Ca(OH)2 và dd BaCl2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl 2./ Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5, Gọi tên, phân loại các chất trên. - Trong các chất trên, chất nào t/dụng với: a) dd HCl * Rút kinh nghiệm :. 3./ Hoà tan 9,2 gam hốn hợp Mg, MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lil khí (đkc) a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Tính m ? c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 10 Tiêt : 20. .................... Ngày soạn : 27/10 Ngày giảng : 05/11. KIỂM TRA VIẾT - LẦN 2. A./ MỤC TIÊU:. 1./ Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức của hợp chất : Bazơ, muối . Củng cố và hoàn thiện kiến thức các hợp chất bazơ, muối. một số bazơ, muối quan trọng, phân bón hóa học ; Mối quan hệ các loại hợp vô cơ quan trọng . Nắm được số tính chất của các hợp chất bazơ, số muối, phân bón hóa học quan trọng liên quan đến đời sống - sản xuất. 2./ Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, phân loại, đọc tên, viết phương trình phản ứng hợp chất bazơ, muối, phân bón, mối quan hệ các hợp chất vô cơ, nhận biết hợp chất vô cơ, Viết được phản ứng dãy chuyển hoá. Rèn kỹ năng giải bài toán hoá liên quan C%, CM. 3./ Thái độ : - Rèn luyện tính độc lập suy nghĩ, óc tư duy, khả năng tính toán chính xác ….. thông qua bài tập trắc nghiệm khách quan phương án trộn đề (4 đề) C./ TỔ CHỨC : 1. Hội ý nhóm ra đề : I. Phần trắc nghiệm : - Tính chất hóa học của bazơ. Một số bazơ quan trọng, độ pH, - Tính chất hóa học của muối. Một số muối quan trọng. Phân bón hóa học - Mối quan hệ các hợp chất vô cơ (bazơ và muối….) II. Phần tự luận : + Câu 1: - Thực hiện dãy chuyển hóa của : Na ; K ; Fe ; Al. - Mối quan hệ giữa đơn chất, hợp chất + Câu 2: - Chỉ dùng quì tím nhận biết : CaSO4 ; Ca(OH)2 ; BaCl2 ; H2SO4. K2CO3 ; Mg(NO3)2 ; AgNO3 ; HCl. - Chỉ dùng quì tím nhận biết : Na2CO3 ; AgNO3 ; HCl ; CuSO4 . CuSO4 ; NaOH ; BaCl2 ; H2SO4 + Câu 3: - Cho dd muối + dd Axit ------> Tính khối lượng kết tủa. và C% chất có trong dd sau PƯ. - Cho dd muối + dd Bazơ ------> Tính khối lượng kết tủa và CM chất có trong dd sau PƯ + Câu 4: - Cho muối sắt (chưa rõ hóa trị) + muối ----> Xác định CTHH của muối sắt - Cho Khí SO2 ; CO2 + Kiềm --------> Xác định muối nào tạo thành, tính khối lượng muối tạo thành. * Thống kê, chất lượng: Lớ p. THH S. Nữ. GIỎI ................................ KHÁ. TBÌNH. YẾU. KÉM. D/Kém. ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ Tb Trở lên. 9/1 9/2. 41. 10. 9/3. 39. 10. 9/4. 39. 10. 119. 30. 24, 4 25, 6 25, 6. 10. 25, 2. 27. 7. 10. 17, 1 25, 6 25, 6. 8 4 7. 19, 5 10, 3 17, 9. 4 5 7. 9,8 12, 8 17, 9. 8 9 5. 19, 5 23, 1 12, 8. 4. 9,8. 25. 61,0. 1. 2,6. 24. 61,5. 27. 69,2. 76. 63,9. 9/5 9/6 9/7 9/8 TC. 22, 7. * Phân tích chất lượng : I. Phần trắc nghiệm :. 19. 16, 0. 16. 13, 4. 22. 18, 5. 5. 4,2. SS / ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đa số HS làm được trắc nghiệm (60%) đa số câu trắc nghiệm hiểu, biết, không có trắc nghiệm tự luận. - HS vẫn không nắm vững kiến thức về bazơ - HS nắm điều kiện PƯ trao đổi xãy ra chưa tốt, bảng tính tan các chất còn lúng túng. - Khoảng 30% HS chưa thật sự nắm chắc tính chất hóa học -----> khó vận dụng II. Phần tự luận : - Câu 1 : Thực hiện dãy chuyển hóa đa số HS làm được, chỉ có và ý khó (đề 1 : khó NaCl ---> Cl 2 ; đề 2 : KNO3 ----> KNO2 ; đề 3 : Fe2O3 ------> Fe ; đề 4 : Al2(SO4)3 ---> Al ). HS yếu kếm vẫn khó khăn cách làm bài. - Câu 2 : Đa số HS hiểu, nhưng trình bày bài làm chưa tốt, lung tung, ý lộn xộn. HS còn lúng túng dấu hiệu của hiện tượng. HS yếu, kém không có kĩ năng làm bài. - Câu 3 : Đa số HS làm được bài, tính được khối lượng kết tủa, tính C%, CM còn chưa chính xác, chưa nắm cách tính khối lượng dd, thế tích dd. - Câu 4 : Đa số HS làm chưa được bài (HS giỏi chiếm tỉ lệ thấp). HS chưa có kĩ năng tìm CTHH dựa vào phương trình hóa học, chưa biết lập tỉ lệ để tìm muối nào của loại toán : oxitAxit + Kiềm -----> Muối nào ? * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 11..... Tiết : 21. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG KIM LOẠI. Ngày Soạn : 05/11 Ngày giảng : 08/11. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết tính chất vật lý của kim loại. Biết một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý của kim loại như chế tạo máy móc,dụng cụ sản xuất,dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng. v. v…….. 2. Kỹ năng : Biết tiến hành làm thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận. Hiểu được mối liên hệ giữa tính chất vật lý, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại. 3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm 4. Trong tâm : Tính chất vật lí kim loại B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm th/nghịêm tại lớp: 1 đoạn dây thép dài khoảng 20 cm, đèn cồn, diêm. + HS : cá nhân (hoặc nhóm) sưu tầm một số đồ vật làm từ các kim loại. Chuẩn bị một đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20 cm, mẫu than khô. HS hoặc nhóm HS làm th/nghiệm ở nhà: Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, dây đồng và mẫu than  Ghi hiện tượng theo mẫu phiếu học tập sau: C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: I./ Tính dẻo (10/ ) HS: Làm th/nghiệm GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm. - Lấy HS: Hiện tượng:: Than chì vỡ vụn; búa đập vào mẫu than (làm tại lớp, hoặc tại nhà)  Quan sát, nhận xét. dây nhôm bị dát mỏng. Giải thích : Than chì vỡ vụn ( do than GV: Gọi đại diện nhóm HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng, dây chì k0 có tính dẻo) ; Nhôm bị dát mỏng (do kim loại có tính dẻo) nhôm, làm ra các loại sắt trong xây dựng với những kích thước khác nhau. GV: Cho HS quan sát các mẫu: - Giấy gói kẹo làm bằng nhôm ; Vỏ của các đồ HS: Trả lời câu hỏi. hộp ……  Kim loại có tính dẻo.  Kim loại có tính dẻo HS: Quan sát và nêu hiện tượng đồng HĐ 2: II. / Tính dẫn điện ( 10/ ) GV: Làm th/nghiệm 2-1 Sgk : Yêu cầu HS ng/cứu th/nghiệm: Cắm phích điện thời trả lời câu hỏi của GV  Hiện tượng đèn sáng. nói bóng đèn với nguồn điện  Nhận xét. GV: Nêu câu hỏi để HS - Trong thực tế: dây dẫn thường làm bằng những kim HS: trả lời câu hỏi Sgk - dây dẫn : đồng ; nhôm …. loại nào ? Các kim loại khác có dẫn điện không ? Tính dẫn điện của kim loại - Kim loại khác có dẫn điện trong đời sống sản xuất được sử dụng thế nào? Khi dùng đồ điện cần chú ý điều nhưng thường khác nhau. gì để tránh điện giật ? GV: Gọi HS nêu kết luận.  Kim loại có tính dẫn điện GV: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau HS: Nêu kết luận. ( tốt nhất là: Ag ; đến Cu ; Al ; Fe…. Do có tính dẫn điện, số kim loại được sử HS: Làm th/nghiệm theo nhóm. dụng làm đây điện ……  Hiện tượng: - Phần dây HĐ 3: III./ Tính dẫn nhiệt ( 10/ ) GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm th/nghiệm: - Đốt nóng một đoạn dây thép trên thép không tiếp xúc ngọn lửa cũng bị nóng lên. ngọn lửa đèn cồn.  nhận xét hiện tượng và giải thích.  Giải thích: đó là do thép có GV: làm th/nghiệm với dây đồng ; nhôm … ta cũng thấy hiện tượng tương tự. tính dẫn điện Gọi HS nhận xét.  Kim loại có tính dẫn nhiệt GV: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. HS: Nhận xét : Nhiệt đã truyền từ Lim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt và một số phần này sang phần khác trong dây kim loại. t/chất khác nên nhôm, thép ; I- nox không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn / HĐ 4: IV./ Ánh kim ( 10 ) GV: Thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng: Bạc; vàng …. Ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp ….. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Gọi HS nhận xét .  Kim loại có ánh kim GV: Bổ sung: Nhờ tính chất này, kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật trang trí khác. GV: Gọi HS đọc phần “ Em có biết “ HĐ 5: Luyện tập - Củng cố ( 4/ ) GV: Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài . GV: Hướng dẫn b/tập 2 Sgk : a) 4 b) 6 c) 3 và 2 d) 5 e) 1 Hướng dẫn b/tập 4 Sgk: 2,7 g nhôm chiếm thể tích 1 cm3 1mol nhôm (=27g) chiếm thể tích. HS: Nghe và ghi bài HS: Nhận xét : quan sát vẻ sáng của giấy thiếc, giáy nhôm, ấm nhôm, … HS: Nghe và đọc Sgk HS: Nêu nội dung chính của bài.. 27x1 2,7 = 10 cm3. thể tích là: HĐ 6: Dặn dò ( 1/ ) +Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 Sgk tr/ 48 + Chuẩn bị bài: “ Tính chất hoá học của kim loại “ * Rút kinh nghiệm :. HS: Chuẩn bị theo nội dung. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 11 ...... Tiết : 22. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI. Ngày Soạn : 05/11 Ngày giảng : 10/11. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết được t/chất h/học của kim loại nói chung: t/dụng của kim loại với phi kim, với dd axit; với dd muối. Dãy hoạt động hóa học kim loại. Ý nghĩa dãy hoạt động kim loại.Viết PTHH biễu diễn t/chất hoá học của kim loại. 2. Kỹ năng : - Quan sát h/tượng th/nghiệm cụ thể => tính chất hóa học của k/loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học kim loại để dự đoán kết quả PƯ của kim loại với dd axit, nước, dd muối. Tính k/lượng của k/loại trong pư, th/phần % về k/lượng của hỗn hợp 2 k/loại 3. Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn 4. Trọng tâm : Tính chất hoá học của kim loại. 5. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: + Dụng cụ cải tiến điều chế khí clo. Dụng cụ thực hiện th/nghiệm Na + Cl 2 (hình 2.4, tr/49 Sgk) ; Ống nghịêm, đèn cồn, diêm, lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám) muôi sắt… + Hoá chất: dd CuSO4 ; đinh sắt mới ; Na ; dd HCl đặc ; MnO2 rắn ; lọ O2 ; lọ Cl2 ; dd H2SO4loãng ; dd AgNO3 ; Zn.. + Phiếu giao việc cho nhóm HS thực hiện C./ TỔ CHỨC. GV /. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5 ) GV: Yêu cầu HS nêu t/chất vật lý của kim loại ? HĐ 2: I./ Phản ứng của kim loại với phi kim ( 10/ ) GV: Yêu cầu HS nhớ lại ph/ứng của kim loại đối với oxi : Các em đã biết ph/ứng của kim loại nào với oxi ? Nêu hiện tượng và viết PTHH. Nêu một số ph/ứng của kim loại với oxi mà em biết  Rút nhận xét GV: Nêu vấn đề: K/loại ph/ứng với phi kim khác như thế nào ? Hãy quan sát th/nghiệm ph/ứng Na với Cl2, nêu hiện tượng, giải thích, và viết PTHH GV: Làm th/nghiệm và yêu cầu HS quan sát : Thí nghiệm : Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí Cl2  Gọi HS nêu hiện tượng GV: Yêu cầu HS Viết PTPƯ (có điền trạng thái) o. t  3Fe ( r) + 2O2 ( k )  Fe3O4 ( r ) 2./ Tác dụng với phi kim khác 2Na ( r ) + Cl2 ( k ) 2NaCl ( r ). HS HS: Trả lời câu hỏi. HS: Nêu hiện tượng, viết PTHH và rút nhận xét. HS: Quan sát th/nghiệm : trạng thái, màu sắc của Na và Cl2trước khi ph/ứng,ngọn lửa và trạng thái màu sắc của sản phẩm tạo thành. HS: Na nóng chảy cháy trong khí Cl 2  khói trắng HS: Nhóm thảo luận  giải thích và viết PTHH. HS: Viết PTPƯ. GV: Giới thiệu :  Nhiều kim loại khác (trừ Ag , Au, Pt) + oxi  oxit . Ở nhiệt độ cao, kim loại + với nhiều phi kim  muối. GV: Gọi HS đọc phần kết luận trong Sgk HĐ 3: II./ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit ( 10/ ) GV: Gọi HS nhắc lại t/chất này (đã học bài axit) điều chế H2 (lớp 8 và 9) yêu cầu HS nhớ lại th/nghiệm , nêu hiện tượng và viết PTHH GV: Ghi lại PTPƯ (HS đã ghi) Mg + H2SO4  MgSO4 + H2. HS: Đọc kết luận Sgk HS: Nêu lại một số kim loại + dd Axit  Muối + H2 HS: Viết PTPƯ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2Al. + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 (hoặc bảng phụ) : Hãy hoàn thành PTHH sau: a) Zn + S  ? b) ? + Cl2  AlCl3 c) ? + ?  MgO d) ? + ?  CuCl2 e) ? + HCl  FeCl2 + ? f) R + ?  RCl2 + ? g) R + ?  R2(SO4)3 + ? ( trong đó R là Kim loại ) GV: Gọi HS làm bài luyện tập  HS khác nhận xét. HĐ 4: III./ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối ( 12/ ) GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm Thí nghịêm 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dd AgNO3. Thí nghiệm 2: Cho một dây Zn (đinh sắt) vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Thí nghiệm 3: Cho một dây Cu vào ống nghiệm đựng dd AlCl3  Quan sát. GV: Gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả th/nghiệm GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ Cu ( r ) + 2AgNO3 ( dd )  Cu(NO)3 ( dd ) + 2Ag ( r ) Zn ( r ) + CuSO4 ( dd )  ZnSO4 ( dd ) + Cu ( r ) GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Thông báo: Chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ Na , K , Ba , Ca... ) tạo thành muối mới và kim loại GV: Gọi HS đọc kết luận trong Sgk tr/50  GV chiếu b/tập 2 lên màn hình. Bài tập 2: Hoàn thành phương trình phản ứng : a) Al + AgNO3  ? + ? b) ? + CuSO4  FeSO4 + ? c) Mg + ?  ? + Ag d) Al + CuSO4  ? + ? GV: Gọi HS nhận xét. HĐ 5: Luyện tập - Củng cố ( 7/ ) GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài  GV chiếu lại nội dung chính ( t/chất của kim loại) lên màn hình. GV: Chiếu bài luyện tập 3 lên màn hình: Ngâm một chiếc đinh sắt nặng 20 gam vào 50ml dd AgNO3 GV: cũng cố bằng hệ thống. HS: Làm bài luyện tập a) b) c). Zn + S 2Al +. o.  t . ZnS o. t  Cl2 . 2Mg + O2. o  t . AlCl3 MgO. o  t . d) Cu + Cl2 CuCl2 e) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 f) R + 2HCl  RCl2 + H2 g) 2R + 3H2SO4  R2(SO4)3 + 3H2 HS: Rút ra kết luận HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng :  Th/nghiệm 1: Có kim loại màu trắng xám bám vào dây đồng. Đồng tan dần.. dd k0 màu chuyển dần màu xanh .  Th/nghiệm 2: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm. Màu xanh của dd nhạt dần  Th/nghiệm 3: K0 có hiện tượng gì xãy ra HS: Đọc kết luận và ghi vào vở HS: Làm b/tập 2: a) 3Ag b) Cu c) + 2Ag d). Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + Fe + CuSO4  FeSO4 + Mg +. 2AgNO3  Mg(NO3)2. 2Al +3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu. . + O2 (phi kim) + Cl2 (phi kim). Kim loại. + dd HCl hay dd H2SO4 loãng + dd muối của kim loại yếu hơn. * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 12…… Tiết : 23 A./ MỤC TIÊU :. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC KIM LOẠI Oxit Kim loại. Ngày Soạn : 05/11 Ngày giảng : 12/11. 1. Kiến thức : Biết dãy hoạt động hoá học kim loại. Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kim loại và bước đầu vận dụng để xét ph/ứng của kim loại với dd Axit,Muôi dd muối có thể xãy ra hay không ? Biết cách tiến hành nghiên cứu các cặp thí nghiệm đối chứng. Rèn luyện kỹ năng th/nghiệm đối chứng. Rèn luyện kỹ năng : Quan sát, mô tả, giải thích, nhận xét Muối + H2 và kết luận Muối mới + Kim loại mới.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Kỹ năng : - Quan sát h/tượng th/nghiệm cụ thể=> dãy h/động h/học của k/loại. Vận dụng được ý nghĩa dãy h/động h/học của k/loại để dự đoán kết quả pư của k/loại cụ thể với dd axit, với nước & với dd muối. Tính k/lượng của k/loại trong pư, th/phần % về k/lượng của hỗn hợp 2 k/loại 3. Thái độ : Phát hiện và giải quyết vấn đề trên cơ sở phân tích khoa học. 4. Trong tâm : Dãy hoạt động hóa học của kim loại. 5. Phương pháp : Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV:  Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ,  Hoá chất : Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO 4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phênolphtalein. C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa b/tập về nhà ( 15/ ) HS: Trả lời GV: Nêu t/chất hoá học chungcủa kim loại. Viết PTPƯ minh hoạ. Gọi 3HS chữa b/tập HS: Làm b/tập 4, 5 ,6 Sgk tr/51 số 4, 5, 6 Sgk tr/ 51 GV sử dụng phương trình bài số 4: Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu. GV: Nêu vấn đề :Trong PTHH này Mg đẩy Cu ra khỏi dd muối đồng. nếu chúng ta làm th/nghiệm ngược lại cho Cu t/dụng với dd muối Mg(NO3)2 ph/ứng có xãy không ?  HĐ 2: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào (20/ )  Trong bài SGK trình bày 4 th/nghiệm tuỳ điều kiện GV có thể làm th/nghiệm 1. HS làm th/nghiệm 2,4 . Th/nghiệm 3 không làm dựa vào SGK để mô tả HS: làm th/ nghiệm theo sự hướngdẫn của GV và quan sát. (nếu không có dd AgNO3). HS: Th/nghiệm 1:  ở cốc1: GV: Hướng dẫn th/nghiệm 1: Như SGK đã hướng dẫn. Na chạy nhanh trên mặt nước, GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét. GV: Hướng dãn HS rút ra kết luận : Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe. Như vậy xếp có khí thoát ra., dd có màu đỏ.  ở cốc 2: không có hiện tượng Na đứng trước Fe. GV: Th/nghiêm 2,4 : GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm HS và yêu cầu HS làm gì ?  nhận xét: Na + H2O  dd bazơ (làm cho th/nghiệm hướng dẫn trong phiếu và ghi các kết quả quan sát và giải thích bằng PTHH phênolphtalein đổi sang màu  Phiếu học tập số 1: Hiện Giải thích (Viết đỏ) Tên TN Cách Làm tượng PTPƯ) HS: PT: 2Na + 2H2O  TN 2 : 2NaOH + H2 Fe +  Cho đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2HS: Nêu kết luận : CuSO4 3ml dd CuSO4 Natri hoạt động hoá Cu +  Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng học mạnh hơn sắt. Như vậy xếp FeSO4 dd FeSO4 Natri đứng trước sắt : Na, Fe. HS: Các nhóm tiến hành  Cho đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2 TN 4: th/nghiệm và điền các thông tin Fe + HCl 3 ml dd HCl vào phiếu học tập Cu + HCl  Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2 HS: Các nhóm lên trình bày - 3 ml dd HCl hiện tượng, Viết PTHH. GV: Gọi các nhóm lên trình bày hiện tượng, viết PTHH. HS: Trình bày và rút ra nhận Th/nghiệm 3: xét : GV: Yêu cầu HS đọc Sgk, xem hình 2.8 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập Sắt hoạt động mạnh hơn đồng.  Phiếu học tập số 2: Xếp sắt trước đồng : Fe, Cu Th/nghiệm 3 mhgiên cứu của những chất nào ? Cách làm ? Hiện tượng th/nghiệm ? HS: trả lời các câu hỏi. Giải thích và viết PTHH ? Rút ra nhận xét ? HS: sắp xếp : Na, Fe, H, Cu, GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, nhận xét : Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ag. Xếp đồng trước bạc : Cu, Ag. HS: Đọc Sgk, quan sát hình 2.8 GV: Thông báo : Từ các TN 1, 2, 3, 4 chúng ta đã xếp được thứ tự cáccặp kim loại sau: HS: Thảo luận nhóm + trả lời (1) Na, Fe (2) Fe, Cu phiếu học tập số 2. (3) Cu, Ag (4) Fe, H, Cu HS: Trả lời các câu hỏi. Các em có thể sắp xếp lại theo thứ tự giảm dần khả năng hoạt động hoá học của các kim loại trên ? GV: Thông báo: Bằng nhiều th/nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học như sau: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. HĐ 3 : Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học ( 5/ ) GV: Phát phiếu học tập số 3 cho HS HS: Sắp xếp các kim loại thành dãy hoạt động hoá học  Phiếu học tập số 3 : Đọc thông tin Sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết : HS: Ghi vào vở.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1) Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào? 2) Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường ? 3) Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axit giải phóng khí hiđrô ? 4) Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối ? GV: Yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học * Ý nghĩa: - Độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đầu dãy ( trước Mg) ph/ứng với nước t 0 thường  Kiềm + khí H2 - Kim loại (đứng trước H) ph/ứng được với một số dd axit  muối + khí H2 - Kim loại đứng trước (từ Mg) đấy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. HĐ 4: Tổng kết bài học - Dặn dò ( 5/ ) GV: Bài tập vận dụng: Cho các kim loại sau : Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tácdụng được với: a) dd H2SO4 loãng. b) dd FeCl2 c) dd agNO3 . Viết các PTPƯ xãy ra. GV: làm các b/tập còn lại Sgk - Chuẩn bị bài “ Nhôm “ * Rút kinh nghiệm :. HS: Thảo luận nhóm theo phiếu học tập số 3 ( ý nghĩa của dãy ) HS: Đại diện nhóm trả lời phiếu học tập.. HS: Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại .. HS: làm b/tập vận dụng.. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 12 ...................... Tiết : 24. NHÔM. Ngày Soạn : 10/11 Ngày giảng : 24/11. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết được: TCHH của Ạl: chúng có những TCHH chung của k/loại; Al không pư với (HNO3 & H2SO4) đặc nguội; Al pư được với dd kiềm. Phương pháp sản xuất l bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy 2. Kỹ năng : - Dự đoán, k/tra , kết luận về TCHH của Al. Viết các PTHH minh họa. Quan sát sơ đồ, ảnh => nhận xét về phương pháp sản xuất Al. 3. Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn 4. Phương pháp : Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm 5. Trọng tâm : Tính chất hóa học của nhôm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: - Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm, bìa giấy. Tranh: sơ đồ điện phân nhôm ôxit nóng chảy. - Hoá chất: dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, bột nhôm, dd H2SO4 loãng, dd HCl. C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà ( 10/ ) HS: Viết các tính chất hoá học chung kim GV: Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại loại lên góc bảng phải. GV: Dãy hoạt động hoá học kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa HS: Viết lên dãy hoạt động hoá họckim của dãy hoạt động hoá học kim loại ? loại và nêu ý nghĩa. GV: Gọi HS chữa b/tập 3 Sgk HS: chữa b/tập 3 Sgk GV: Gọi HS khác nhận xét. HĐ 2: I./ Tính chất vật lý ( 3/ ) HS: Quan sát  Cho biết tính chất vật lý GV: Nêu mục tiêu bài học như Sgk của nhôm GV: Yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống mà em đã HS: Nêu tính chất vật lý của nhôm. biết. Từ đó GV dẫn dắt vào bài mới. Nhôm có tính chất vật lý gì ? GV: Thông báo thêm: Khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy,  HS: Làm th/nghiệm theo nhóm GV yêu cầu HS tóm tắt lại t/chất vật lý của nhôm. - Màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Mền, HS: ghi vào vở. nhẹ (D = 2,7 g/cm3). To nc = thấp 660o HĐ 3: II./ Tính chất hoá học ( 17/ ) a) Tác dụng với phi kim GV: Yêu cầu HS nhặc lại những t/chất hoá học chung của kim loại ? HS: Theo dõi, quan sát hiện tượng, giải GV: Đặt vấn đề: Nhôm là kim loại  Vậy nhôm có t/chất hoá học chung của thích và rút nhận xét. một kim loại không ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: Đề nghị lần lượt nghiên cứu các th/nghiệm để chứng minh. GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát. Viết PTPƯ GV: Gọi đại diện HS nêu hiện tượng GV: Bổ sung thông tin về lớp A2O3 mỏng, bền vững bảo vệ nhôm. GV: Thông báo cho HS biết: Với các phi kim khác: S, Cl 2 …. tạo thành muối Al2S3, AlCl3…. 4Al + 3O2  2Al2O3 2Al + 3Cl2  2AlCl3 b) Phản ứng nhôm với dd axit và dd muối: GV: Yêu cầu HS làm th/nghiệm theo nhóm và rút nhận xét. GV: Thông báo: Ngoài dd H2SO4 loãng, Al còn ph/ứng với dd HCl, và một số dd axit khác.Al không ph/ứng dd HNO3 đặc nguội và dd H2SO4 đặc nguội  HS rút nhận xét về ph/ứng của Al với dd axit GV: Yêu cầu HS thực hiện th/nghiệm Al tác dụng với dd muối (dd CuSO4)  nêu hiện tượng, viết PTHH. GV: Yêu cầu HS viết PTHH : Al + AgNO3 và rút ra kết luận về t/dụng của Al với dd muối. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag  c) Nhôm có t/chất hoá học nào khác ? GV: Ngoài những t/chất hoá học của kim loại nói chung, nhôm còn có t/chất hoá học nào khác không, các em quan sát th/nghiệm GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm : Al t/dụng với dd kiềm như Sgk đã hướng dẫn. GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét (không yêu cầu HS viết PTHH) GV: Lưu ý HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoặc vôi. HĐ 4: Ứng dụng - Sản xuất nhôm ( 10/ ) 1./ Ứng dụng: GV: Yêu cầu HS kể số ứng dụng của nhôm trong đời sống, sản xuất. GV: Bổ sung chốt lại kiến thức. 2./ Sản xuất nhôm : GV: Treo tranh vẽ sơ đồ bể điện phân nhômoxit nóng chảy (H 2.14) yêu cầu HS nghiên cứu Sgk và sơ đồ  trả lời câu hỏi sau: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Ở nước ta, quặng boxit có ở đâu ? Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm ? Có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3 được không ? Viết PTHH và ghi rõ điều kiện ph/ứng ? Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit (Na3AlF6) 2Al2O3 đpnchảy 4Al + 3O2 HĐ 5: Tổng kết bài học - Bài tập vận dụng - Dặn dò ( 5/ ) GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ. - Tính chất vật lý của nhôm. - Tính chất hoá học của nhôm. - Nhôm có ứng dụng và được sản xuất như thế nào ?  Bài tập vận dụng: Làm bài tập 2, 3 Sgk GV: Hướng dẫn b/tập 5 Sgk: M Al2 O3 .2SiO2 .2H 2 O = 258. HS: Nêu hiện tượng : Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. HS: làm th/nghiệm theo nhóm. Al t/dụng với dd H2SO4 loãng. Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH. HS: Ghi thông tin + rút nhận xét về ph/ứng Al Với dd Axit. HS: Thực hiện th/nghiệm : Al + CuSO4 HS: Viết PTHH: Al + AgNO3  HS: Rút ra nhận xét về t/chất của Al t/dung với muối. HS: Quan sát th/nghiệm. HS: Tiến hành làm th/nghiệm: Al t/dụng với dd kiềm. HS: Nêu hiện tượng, nhận xét.. HS: Nêu ứng dụng của nhôm. HS: Nêu sản xuất nhôm HS: Trả lời các câu hỏi.. HS: Quan sát tranh sơ đồ điện phân HS: Viết PTHH điện phân nóng chảy của Al2O3 HS: Nêu các câu hỏi tóm tắt nội dung.của bài. HS: Làm b/tập 2, 3 Sgk.. HS: Ghi thông tin vào vở bài tập theo sự hướng dẫn của GV.. 54. x100% HS: Ghi vào vở b/tập %Al = 258 = 20,93 % GV: Hướng dẫn b/tập 6 Sgk : PTHH: Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 (1) 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Al t/dụng hết với dd NaOH, còn Mg k0 ph/ứng nên khối lượng Mg là 0,6g . Từ (1)  thể tích H2 là 0,56lít  thể tích H2 (2) là 1,008lít. HS: Chuẩn bị bài mới theo Sgk, Từ (2)  khối lượng Al là: 0,81g  % theo khối lượng của Al là: 0,81 x100% 1,41.  %Mg = 42,55%. = 57,45%.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Dặn dò chuẩn bị bài “ Sắt “. * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 13 ............ Tiết : 25. SẮT. Ngày Soạn : 20/11 Ngày giảng : 26/11. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : HS biết HS biết được: TCHH của Fe: chúng có những TCHH chung của k/loại; Fe không pư với (HNO3 & H2SO4) đặc nguội; Fe là k/loại có nhiều h/trị 2. Kỹ năng : * Dự đoán, k/tra , kết luận về TCHH của Fe. Viết các PTHH minh họa. Phân biệt được Al & Fe bằng ph/pháp h/học. Th/phần % về k/lượng của hỗn hợp bột Al & Fe. 3. Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 4. Phương pháp : Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm 5. Trọng tâm : Tính chất hóa học của sắt B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Dụng cụ : đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm, Hoá chất : dd HCl, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt C./ TỔ CHỨC GV HS / HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - và nghiên cứu t/chất vật lý ( 10 ) HS: Trả lời câu hỏi + Bài tập GV: “ Nêu t/chất hoá học của nhôm. Viết các PTHH “. Gọi HS chữa b/tập 2 Sgk tr/ 58 HS: Kể tên các đồ vật, dụng cụ và b/tập 6 ……. Làm từ sắt hoặc hợp kim I/ Tính chất vật lý : của sắt. GV: Nêu mục tiêu bài học  yêu cầu HS kể tên các đồ vật, dụng cụ, máy móc, được HS: Trả lời /chất vật lý của sắt. làm từ sắt và hợp kim sắt. HS: Ghi vào vở. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về t/chất vật lý mà các em đã biết ? GV: Thông báo thêm thông tin về t/chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối lượng riêng, nhiệt HS: Thảo luận nhóm, nhắc lại độ nóng chảy. - Có ánh kim ; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, t/chất hoá học chung của kim loại . là kim loại nặng ; nhiệt độ ngóng chảy : 15390 C HĐ 2: II./Tính chất hoá học ( 20/ ) GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học chung của kim loại. Hãy suy đoán xem sắt HS: Thảo luận nhóm  nhớ lại có tính chất hoá học nào ? Hãy kiểm tra dự đoán đó. kiến thức cũ đã học (lớp 8). 1./ Tác dụng với phi kim: HS: Quan sát th/nghiệm sắt GV: Đặt câu hỏi : Từ lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào ? Mô tả hiện t/dụng với khí Clo. tượng, Viết PTHH. HS: Nêu hiện tượng, Viết GV: Biễu diễn th/nghiệm : Sắt tác dụng với Clo (như Sgk ) đã hướng dẫn. PTPƯ, giải thích. GV: Lưu ý cho HS: khi Fe t/dụng với Cl 2  muối sắt (III)clorua. Fe t/dụng với axit  HS: Ghi thông tin. HS: Rút ra kết luận. muối sắt (II) Clorua. GV: Thông báo: ở nhiệt độ cao, sắt ph/ứng với nhiều phi kim khác như : Lưu huỳnh, HS: Cho ví dụ về t/chất : Kim loại + ddaxit  brôm….. tạo thành FeS, FeBr3. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận : Sắt t/dụng với oxi với phi kim  oxit hoặc muối. HS: Rút ra nhận xét + Viết PTHH. * Với oxi  Oxit sắt từ HS: Chú ý ghi phần lưu ý vào * Với Cl2  muối FeCl3 vở. HĐ 3: Tácdụng với dd axit GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về ph/ứng (đã biết) của sắt với dd axit, nêu hiện tượng và HS: Cho Ví dụ về ph/ứng của viết PTHH. Rút ra nhận xét về ph/ứng của kim loại với axit. sắt với dd muối. GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội. HS: Rút nhận xét  Viết Sắt t/dụng với H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng H2. PTHH. * Với dd Axit ( HCl; H2SO4 loãng)  Muối Fe(II) + H2  HĐ 4: Tác dụng với dd muối GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về ph/ứng đã biết của sắt với dd muối, nêu hiện tượng và HS: Rút nhận xét về tính chất viết PTHH. Rút nhận xét về ph/ứng của sắt với muối của kim loại hoạt động kém hơn hoá học của sắt. tạo thành muối Sắt (II) và giải pgóng kim loại trong muối. GV: Từ các th/nghiệm trên GV đề nghị HS rút ra kết luận về t/chất hoá học của sắt. * Với dd muối  Muối mới + Kloại mới. HĐ 5: Tổng kết bài học - Bài tập vận dụng - Dặn dò ( 15/ ) HS: Ghi vào vở GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ. * Bài tập vận dụng : Chọn phát biểu đúng. A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại ; B Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém. C Fe là kim loại dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt. D Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện tốt nhưng kém Cu và Al..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> * Bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí Clo thì sản phẩn tạo thành là: A. FeCl2 B. Fe2O3 C. FeO D. FeCl3 * Bài tập: Khi đốt nóng đỏ một ít bột sắt trong bình khí oxi thì sản phẩm là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Tất cả đều sai. HS: Thảo luận làm b/tập sau * Bài tập: Hoàn thành PTHH sau: A. Fe + HCl  ? + H2 B. Fe + CuCl2  ? + Cu Fe + ?  FeCl3. C.. D. Fe + O2  ? GV: Làm các bài tập Sgk 1,2, 3, 4, 5 tr/60 GV: Hướng dẫn bài 5Sgk : số mol CuSO4 = 0,01mol Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1). HS: Làm bài tập vận dụng sau. 1. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.. 1 1 0,01 0,01 0,01. Chất rắn A gồm Sắt dư và đồng. HS: Ghi thông tin vào vở bài Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2) Khối lượng chất rắn còn lại sau ph/ứng (2) là lượng Cu tạo thành trong tập ph/ứng (1)  mCu = 0,64g . ta có dd B chỉ chứa FeSO4 FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 1. 2 n CM. 0,01 0,02 0,02 = 1. 0,02. V= lít hay 20ml GV: chuẩn bị bài mới “ Hợp kim sắt “ Phiếu học tập (bổ sung) 1. FeCl2 Fe(NO3)2. 3. 2 Fe. Fe 4. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3. 5 6 7. Fe * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 13 ................. Tiết : 26. HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP. Ngày Soạn : 20/11 Ngày giảng : 28/11. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: HS biết được: Th/phần chính của gang & thép. Sơ lược về phương pháp luyện gang & thép 2. Kĩ năng : Quan sát sơ đồ, ảnh => nhận xét về phương pháp luyện gang, thép. Tính k/lượng Al hoặc Fe th/gia pư hoặc sản xuất được theo hiệu suất pứ 3. Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 4. Trọng tâm : Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép 5. Phương pháp :Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Máy chiếu. giấy trong, tranh vẽ Sơ đồ lò cao và luyện gang, thép. Mẫu gang, thép C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa b/tập về nhà ( 10/ ) HS: Trả lời lý thuyết. GV: Hãy nêu các t/chất hoá học của sắt. Goị HS chữa b/tập 2 HS: Chữa b/tập 2: GV: GọiHS chữa b/tập 4 Sgk tr/60 Các PTPƯ điều chế.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Gọi HS khác nhận xét. chấm điểm HĐ 2: I./ Hợp kim của sắt ( 15/ ) 1./ Gang là gì ? 2./ Thép là gì ? GV: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm HS nghiên cứu thảo luận HĐ 3: II./ Sản xuất gang thép ( 15/ ) 1./ Sản xuất gang như thế nào ? GV: Phát phiếu học tập số 2 cho HS GV: Đưa tranh vẽ sơ đồ lò luyện gang (H 2.16) Nếu có điều kiện HS mô tả sơ đồ lò luỵện gang và cách vận chuyển nguyên liệu đưa vào lò như thế nào ? a) Nguyên liệu sản xuất gang : Quặng sắt( Fe2O3 ; Fe3O4) , than cốc, không khí giàu oxi, CaCO3. HS: Thảo luận phiếu học tập + trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập. HS: Đại diện nhóm trả lời theo phiếu học tập . HS: Các nhóm nhận xét.. b). Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng CO khử sắt oxit trong lò luyện kim c) Quá trình sản xuất gang trong lò cao: C + O2. o.  t . CO2 + C. CO2. o  t . Fe2O3 : HS: Chữa b/tập 4 : HS: Thảo luận nhóm - trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập HS: Đại diện nhóm trả lời. HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung. HS: Quan sát tranh sơ đồ luyện gang.. 2CO o. t  2Fe + 3CO2 3CO + Fe2O3  HĐ 4: 2. Sản xuất thép như thế nào ? GV: Phát phỉếu học tập số 3 cho HS GV: Đưa tranh vẽ sơ đồ luyện thép (H 2.17). HS sử dụng phiếu học tập để thảo luận a) Nguyên liệu sản xuất thép : gang trắng, sắt phế liệu, không khí nóng, b) Nguyên tắc sản xuất thép: Khí oxi oxi hoá Fe thành oxit sắtFeO. FeO oxi hoáC, Mn, Si, S, P c) Quá trình sản xuất: to. HS: Ghi bài theo nội dung. HS: Quan sát tranh. HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi theo phiếu học tập. HS: Các nhóm thảo luận + đại điện trả lời..   Fe + CO  Sản phẩm thu được là thép. FeO + C  HĐ 5: Tổng kết bài học - Dặn dò ( 5/ ) GV: Yêu cầu HS nắm vững các khái niệm hợp kim là gì ? Gang là gì ? Thép là gì ? Sản xuất gang, thép bằng cách nào ? GV: Yêu cầu HS làm b/tập vận dụng bài 5,6 Sgk. HS: Ghi bài. GV: Hướng dẫn b/tập số 6 Sgk: Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2. 160kg. HS: Trả lời câu hỏi.. 112kg x kg. x= quặng chứa 60% Fe2O3 :. 950kg 950x160 2x56 =. HS: Chuẩn bị như yêu cầu. 1357,14kg  khối lượng 100 60. 1357,14 x = 2261,90kg . Vì hiệu suất quá trình luyện gang là 80%, nên khối lượng quặng thực tế cần. HS: Ghi thông tin hướng dẫn vào vở bài tập. 100 80 = 2827,38 kg. dùng là : 2261,90 x GV: Dặn HS chuẩn bị bài : “ Sự ăn mòn kim loại “ Phiếu học tập số 1 1. Hợp kim là gì ? Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là hợp kim nào ? 2. Gang là gì ? Thành phần của gang ? tính chất của gang ? Có mấy loại gang ? ứng dụng của các loại gang ? 3 Thép là gì ? Thành phần của thép ? Tính chất của thép ? ứng dụng của thép ? Phiếu học tập số 2 : Sản xuất gang như thế nào ? 1 Nguyên liệu sản xuất gang ? Nguyên tắc sản xuất gang ? Quá trình sản xuất gang trong lò cao như thế nào ? 2. Nguyên liệu được đưa vào lò như thế nào ? Các phản ứng xãy ra trong lò cao ? gang được tạo thành và lấy ra như thế nào ? Xỉ được tháo ra như thế nào ? Khí tạo thành được thoát ra ở đâu ? Phiếu học tập số 3 : Sản xuất thép như thế nào ?  Nguyên liệu sản xuất thép ? Nguyên tắc sản xuất thép ? Quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép ? Khí nào được.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> thổi vào lò ? Các phản ứng xãy ra như thế nào ? * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 14..... Tiết : 27. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI, BẢO VỆ KIM LOẠI Kiểm tra 15 phút. Ngày Soạn: 20/11 Ngày giảng: 01/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: HS biết được: Kh/niệm về sự ăn mòn k/loại & 1 số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn k/loại. Cách bảo vệ k/loại không bị ăn mòn 2. Kĩ năng: Quan sát 1 số th/nghiệm => nhận xét về 1 số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn k/loại. Nhận biết được sự ăn mòn k/loại trong thực tế. Vận dụng k/thức để bảo vệ 1 số đồ vật bằng k/loại trong gia đình 3. Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 4. Trọng tâm: Khái niệm ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng . Biện pháp chống ăn mòn kim loại 5. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: + HS : Sưu tầm đinh sắt gỉ,con dao gỉ, mẫu sắt gỉ. Chuẩn bị các th/nghiệm sau (trước 1 tuần) : 1. Đinh sắt trong không khí khô : Cho mẫu CaO vào lọ có nút, cho đinh sắt vào đậy kín nút. 2. Đinh sắt ngâm trong cốc nước cất (đổ 1 lớp dầu nhờn hoặc dầu ăn ở trên). 3. Đinh sắt ngâm trong cốc có dd muối ăn. 4. Đinh sắt ngâm trong cốc nước có tiếp xúc với không khí. C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - ( 10/ ) HS: Nhận xét: Nhiều đồ vật làm GV: Hãy nêu hợp kim là gì ? Gang là gì ? nêu nguyên liệu, quá trình sản xuất gang bằng kim loại hoặc hợp kim bị gỉ ? ? Thép là gì ? nguyên lỉệu sản xuất, quá trình sản xuất thép ? HS: Quan sát vật bị gỉ (có màu HĐ 2: Thế nào là sự ăn mòn kim loại ( 10/ ) nâu, giòn, xốp dễ bị gãy, vỡ vụn, GV: Yêu cầu HS từ sự quan sát các đồ vật xung quanh kể ra các đồ vật bị gỉ. Ví dụ : không còn ánh kim. Biển trường, biển lớp, chấn song cửa sổ……rất nhiều đồ vật bị gỉ ? GV: Yêu cầu HS quan sát vật bị gỉ ? GV: Thông báo: hiện tượng kim loại bị gỉ được gọi là sự ăn mòn kim loại.? Vậy sự ăn mòn kim loại là gì ? Tìm nguyên nhân của sự ăn mòn đó. Yêu cầu HS nhận xét HS: Nhận xét, rút ra kết luận về sự các đồ vật chịu tác động nào của môi trường ? Giải thích nguyên nhân gây ra sự ăn ăn mòn kim loại. mòn đó. Từ đó đưa ra khái niệm sự ăn mòn kim loại là gì? * Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trường tự HS: Trả lời câu hỏi + Điền các nhiên. thông tin vào phiếu học tập. GV: Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng của th/nghiệm (HS đã chuẩn bị ) Tên thí nghiệm. H/tượn g. Giải thích. Nhận ĐKPƯ. xét. 1. Đinh sắt trong kk khô (lọ 1) 2. Đinh sắt ngâm trong lọ nước cất (lọ 2) 3. Đinh sắt ngâm trong lọ có dd muối ăn (lọ 3) 4. Đinh sắt ngâm trong lọ nước có tiếp xúc với không khí. HĐ 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ( 15/ ) 1./ Ảnh hưởng của các chất có trong môi trường. GV: Yêu cầu HS hoặc nhóm HS đã th/nghiệm ở nhà, ghi hiện tượng, giải thích trong phiếu học tập. GV: Dẫn dắt HS rút ra nhận xét như trong Sgk.: Nêu hiện tượng quan sát được và rút ra nhận xét. Đinh sắt trong ống nghiệm đựng nước, đinh sắt trong ống nghiệm đựng nước có hoà tan muối, đinh sắt trong không khí khô và trong nước cất …… GV: Rút ra nhận xét điều kiện cần để kim loại bị ăn mòn là có cả nước và không khí. 2./ Ảnh hưởng của nhiệt độ: GV: Cho HS tìm ví dụ minh hoạ một thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ hơn so với thanh sắt để nơi khô ráo GV: Bổ sung thêm ví dụ yêu cầu HS rút ra nhận xét: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại HĐ 4: Làm thế nào để bảo vệ cácđồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn GV: Đặt câu hỏi: Từ nội dung đã nghiên cứu ở trên và trong thực tế đời sống mà các em đã biết. Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và giải thích.. HS: Ghi hiện tượng, giải thích trong phiếu học tập. HS: Các nhóm cử đại diện trình bày. HS: Quan sát hiện tượng  nhận xét hiện tượng (trong 4 th/nghiệm). HS: Rút ra nhận xét và tìm ví dụ thực tế để chứng minh khi tăng nhiệt độ, sự ăn mòn kim loại xãy ra nhanh hơn. HS: Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. HS: thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HĐ 5: Tổng kết bài học - dặn dò ( 5/ ) HS: Nêu các biện pháp bảo vệ Bài tập vận dụng. Làm b/tập số 1, 2, 3 trả lời như nội dung Sgk. các đồ vật bằng kim loại không bị GV: HD b/tập 4 Sgk: Căn cứ vào khái niệm h/tượng vật lý, h/tượng hoá học để trả ăn mòn. lời. (vì có sự biến đổi chất này thành chất khác) * Rút kinh nghiệm : Tuần : 14 ................. Tiết : 28. THỰC HÀNH NHÔM SẮT Lấy điểm thực hành. Ngày Soạn : 24/11 Ngày giảng : 03/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: HS biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các th/nghiệm. Al t/dụng với O2. Fe t/dụng được với S. Nhận biết Al & Fe 2. Kĩ năng: Sử dụng d/cụ & h/chất để tiến hành an toàn, thành công các th/nghiệm. Quan sát, mô tả , giải thích h/tượng & viết được các PTHH của th/nghiệm. Viết tường trình th/nghiệm 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 4. Trọng tâm: - Phản ứng của nhôm với oxi. Phản ứng của sắt với lưu huỳnh. Nhận biết nhôm và sắt 5. Phương pháp: - Thực hành. Quan sát. Hoạt động nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: * Dụng cu: Ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất, giá th/nghiệm, phễu vừa, mãnh bìa cứng, nam châm, đũa thuỷ tinh, chổi rữa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm. * Hoá chất: Bột nhôm dd NaOH, bột sắt, bột lưu huỳnh, + HS : Ôn tập t/.chất hoá học của nhôm và sắt. C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: Tiến hành thí nghiệm HS: Chuẩn bị như Sgk. GV: Ổn định tổ chức - nêu qui định của buổi thực hành và kiểm tra chuẩn bị của HS. HS: Theo dõi GV hướng dẫn. GV: Lưu ý số điểm an toàn trong khi làm th/nghiệm. HS: Quan sát hiện tượng, viết  Thí nghiệm1: Tác dụng của nhôm với oxi ( 6/ ) PTHH, giải thích.: Có những hạt loé GV: Hướng dẫn th/nghiệm: Chuẩn bị: Mãnh giấy cứng bằng ½ khổ A4 , đèn cồn, sáng do nhôm t/dụng oxi (không bột nhôm.. Tiến hành th/nghiệm: lấy khoảng ½ thìa con bột nhôm và tờ giấy cứng. khí), ph/ứng toả nhiệt Khẽ khum tờ giấy chứa bột nhôm. Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm rơi xuống ngọn đèn PTHH: 4Al + cồn. ( Hình 2.10 tr/ 55Sgk )  HS quan sát hiện tượng , viết PTHH, giải thích. 3O2  2Al2O3 GV: Theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. ( Lưu ý: Khum tờ giấy chứa bột nhô, gõ nhẹ để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa đèn cồn. Và sấy khô bọt nhôm trước khi làm th/nghiệm.) HS: Quan sát GV hướng dẫn. HĐ 2:  Th/nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh ( HS: Tiến hành th/nghiệm : Quan 10/ ) sát, giải thích hiện tượng, viết GV: Chuẩn bị dụng cụ - hoá chất: Ống nghịệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, PTHH. đèn cồn, bột lưu huỳnh, bột sắt, HS: Quan sát  hiện tượng: Sắt tác GV: Hướng dẫn th/nghiệm : - lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột lưu huỳnh vào bột sắt dụng mạnh với lưu huỳnh, hỗn hợp ( đã trộn đều theo tỉ lệ 1:3 về thể tích trên bìa cứng).- Cho hỗn hợp vào ống nghiệm cháy nóng đỏ, ph/ứng toả nhiệt. khô, sạch. kẹp thẳng đứng ống nghiệm trên giá th/nghiệm. Hơ nóng đều ống PTHH: Fe + S  FeS. nghiệm, sau đó đưa tập trung vào đáy, đến khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra. (Hình 2.20 tr/ 70 Sgk ) (Lưu ý:Có thể dùng thanh nam châm thử với hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh trước khi ph/ứng. sau ph/ứng đưa thanh nam châm đến gần sản phẩm sẽ không thấy có bột sắt bị hút)  Có thể cho HS làm th/nghiệm trên hõm đế sứ của giá th/nghiệm : Cho khoảng nữa thìa nhỏ hỗn hợp bột lưu huỳnh và sắt vào hõm lớn đế sứ. Đốt nóng đỏ đầu đũa thuỷ tinh rồi cho tiếp xúc với hỗn hợp trên. HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV: Theo dõi, giúp đỡ HS làm th/nghiệm. GV. HĐ 3:  Th/nghiệm 3: Nhận biết kim loại Al và Fe ( 16/ ) HS: Tiến hành th/nghiệm. GV: Hướng dẫn: Có bột 2 kim loại: Sắt, nhôm đựng trong 2lọ khác nhau (k 0 có HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, nhãn) Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng ph/pháp hoá học. giải thích. GV: Chuẩn bị dụng cụ - hoá chất: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bột kim loại Al và Fe trong 2lọ riêng rẽ, dd NaOH, giấy lọc. GV: Hướng dẫn: Cho một ít bột mỗi kim loại vào từng ống nghiệm, cho tiếp HS: Tiến hàmh th/nghiệm. khoảng 2- 3ml dd NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ, để HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, ống nghiệm trên giá ống nghiệm, giải thích. GV: Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xãy ra, nhận xét, HĐ 4: Công việc cuối buổi thực hành ( 13/ ) HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh dụng GV: Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ,vệ sinh cụ, phòng bộ môn phòng thí nghiệm , HS: Viết tường trình theo mẫu. GV: Nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ : ………………… Thứ ……, Ngày …… Tháng ….Năm 20…. Họ và tên học sinh:……………………………………………………. Tổ (nhóm) :……………….. Lớp :……………… T T. Tên thí nghiệm. Cách tiến hành thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được. Giải thích kết quả TN ( Viết PTHH). MẪU KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN : Điểm thao tác TN ( Kỹ năng làm thí nghiệm ) (3 đ ). Điểm kết quả thí nghiệm Hiện tượng Giải thích hiện tượng ( 2đ) (3đ). Điểm ý thức TN (tinh thần, thái độ) ( 2đ ). Tổng điểm ( 10đ ). * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 15 Tiết : 29. .................. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II. Ngày Soạn : 03/12 Ngày giảng : 08/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản, so sánh t/c của nhôm,sắt, với t/c chung k/loại 2. Kĩ năng: Biết vận dụng ý nghĩa dãy k/loại để xét ptpư, vận dụng. làm BT định lượng và định tính. 3. Thái độ: Phát hiện và giải quyết vấn đề trên cơ sở phân tích khoa học. 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học chung của kim loại. Tính toán h/học 5. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Giao số câu hỏi, yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà. Phiếu bài tập để HS thực hiện tại lớp. Máy chiếu, bảng nhóm, + HS : Chuẩn bị nội dung trước ở nhà. C./ TỔ CHỨC GV HS HĐ 1: 1. Tính chất hoá học của kim loại ( 10/ ) HS: Nhận phiếu học tập số 1 GV: Phát phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu từng cá nhân làm vào phiếu học tập. HS: Thảo luận theo sự hướng dẫn GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu 1: của GV GV: Sau khi HS thảo luận xong các câu trong phiếu học tập. GV đưa ra sơ đồ khái HS: Trả lời : quát về t/chất hoá học chung của kim loại (trên dèn chiếu ) 1) D 2) B Muối + KL mới 3) C 4) C Kim Loại + Muối. Muối. OxitBazơ. + Cl2 Muối + H2 . + O2. +S. HS: Thảo luận nhóm + cử đại diện nhóm trình bày ý của nhóm mình. HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung. HS: Ghi nhận thông tin (được học). HS: Viết PTHH minh hoạ. HS: Ghi sơ đồ khái quát vào vở.. + HCl ; H2SO4 loãng. HĐ 2: Tính chất hoá học của kim loại mhôm và sắt có gì giống và khác nhau ( 10/ ) GV: Phát phiếu học tập số 2. GV: Cho HS thảo luận trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. Nhóm HS khác nhận xét bổ sung.. HS: Nhận phiếu học tập số 2 HS: Thảo luận nhóm + trả lời câu hỏi theo phiếu học tập số 2 HS: Các nhóm khác nhận xét + bổ sung HS: Các nhóm thảo luận + trả lời.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức: Tính chất gống nhau : là thể hiện t/chất của kim loại nói chung (t/chất vật lý, tính chất hoá học). Không ph/ứng với H2SO4, HNO3 đặc nguội. Tính chất khác nhau : Nhôm t/dụng với kiềm, sắt không tác dụng với kiềm, khi ph/ứng, nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hoá tri III còn sắt tạo thành hợp chất có hoá trị II, III. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. GV: Yêu cầu HS dẫn PTHH cụ thể để minh hoạ ( phiếu học tập ) HĐ 3: Hợp kim sắt, thành phần, tính chất và sản xuất gang thép ( 5/ ) GV: Phát phiếu học tập số 2, đề nghị HS thảo luận và mỗi nhóm điền nội dung thích hợp vào phiếu HĐ 4: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ( 5/ ) GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học và thảo luận các câu hỏi. - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? - Các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn ? HĐ 5: Luyện tập ( 13/ ) GV: Yêu cầu HS giải bài tập 2, 4, 5, 6 Sgk. GV: Yêu cầu 2HS lên bảng giải b/tập 1,2 ( ghi máy chiếu ) GV: Hướng dẫn B/tập 5Sgk : Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g). PTHH : 2A + Cl2  2ACl 2 2 Tìm số mol kim loại A ; Tì số mol muối . Lập tỉ lệ  MA GV: Hướng dẫn b/tập 7 Sgk 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2  Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  n H 2 = 0,025 mol , Gọi x, y n Fe ; n Al  Giải hệ phương trình. Tìm được x, y  % theo khối lượng của Al , Fe. HĐ 6: Dặn dò ( 2/ ) - Chuẩn bị tiết sau thực hành  nội dung chuẩn bị như Sgk. các câu hỏi HS: Các nhóm nhận xét + bổ sung. HS: Thảo luận nhóm trả lời theo phiếu học tập số 3 HS: Nhớ lại kiến thức  thảo luận trả lời các câu hỏi ?. HS: Lên bảng giải b/tập 1, 2 Sgk HS: Ghi thông tin vào vở bài tập. HS: Ghi thông tin hướng dẫn.. Phiếu học tập số 1 Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D đứng trước câu trả lời đúng : Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là : 1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học : A. Na, Al, Cu, K, Mg, H. C. B.. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H.. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu. D. 2.. A.. Na, Al.. B.. K, Na.. K, Na, Mg,. Al, Fe, H, Cu Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. C.. Al, Cu. D.. K. A.. 3. Na, Al, Cu. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4. B.. Na, Al, Fe, K. A.. D. 4. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dd HCl. Na, Al, Cu, Mg. B.. Na, Fe, Al, K.. C.. C.. Al, Fe, Mg, Cu. K, Mg, Cu, Fe. Zn, Mg, Cu. Mg,.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> D.. K, Na, Al, Cu.. Phiếu học tập số 2 1. Hoàn thành PTHH của sơ đồ :. 1. Hoàn thành PTHH của sơ đồ :. M + KL. M + KL Muối +. Muối +. +S. +S. Al2S3. FeS. + NaOH Al. + NaOH Fe. + O2. M + H2. + O2. Không có. Al2O3. Fe3O4 Phản ứng. + HCl. + HCl. + Cl2. + Cl2. AlCl3. FeCl2. AlCl3. FeCl3. 2. Nhận xét sự giống nhau và khác nhau của Al, Fe về: - Tính chất hoá học. - về hoá trị trong các hợp chất. 2. Nhận xét sự giống nhau và khác nhau của Al, Fe về: - Tính chất hoá học. - về hoá trị trong các hợp chất. Phiếu học tập số 3 Gang (thành phần). Thép (thành phần ). Tính chất Sản xuất * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 15 Tiết : 30. ............ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM. Ngày Soạn : 03/12 Ngày giảng : 10/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: HS biết được: T/chất vật lí của p/kim. TCHH của p/kim: t/dụng với k/loại, với H2 & O2. Sơ lược về mức độ h/động h/học mạnh, yếu của một số p/kim 2. Kĩ năng : Quan sát th/nghiệm, ảnh => nhận xét về TCHH của p/kim. Viết 1số PTHH theo sơ đồ chuyển hóa của p/kim. Tính lượng p/kim & h/chất của p/kim trong PƯHH 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học chung của phi kim. 5. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Mẫu vật phi kim cacbon, lưu huỳnh, phốt pho đỏ, lọ đựng khí Cl2, dd HCl, một số kim loại: sắt, đồng, nhôm. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, muỗng lấy hoá chất, đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện. C./ TỔ CHỨC. GV HĐ 1: I./ Tính chất vật lý của phi kim (10/ ) GV: Kim loại có những t/chất chung nào ? So với kim loại, phi kim có t/chất nào khác ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài t/chất của phi kim .. HS HS: Thảo luận - trả lời câu hỏi của GV.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Đặt vấn đề: Phi kim có những t/chất vật lý nào ? GV: Hướng dẫn HS quan sát một số mẫu vật: S, C, P, lọ đựng Cl2. GV: Dùng dụng cụ thử để thử tính dẫn điện của C, S  rút ra nhận xét phần lớn phi kim không dẫn điện GV: Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái thể rắn (I2, S….) ; lỏng (Br2) ; khí (O2, Cl2…..) phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt HĐ 2: II./Tính chất hoá học của phi kim ( 25/ ) * Phi kim tác dụng với kim loại GV: Ta biết kim loại tác dụng được với phi kim. Các em cho một số ví dụ, viết PTHH ? GV: Hướng dẫn để đến nhận xét : Phi kim tác dụng được với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.. HS: Quan sát mẫu Fe, Cu, Al và thử độ dẫn điện cuả các chất này để HS có sự so sánh về ánh kim, tính dẫn điện ….. giữa kim loại và phi kim. HS: Thảo luận rút ra nhận xét về tính chất vật lý của phi kim. HS: Trao đổi, tìm các ví dụ, viết các PTHH (HS có thể lấy ví dụ ngoài Sgk). 0. 2Na (r) + Cl2 ( k ).  t t0.   2Al ( r ) + 3S ( r ) HĐ 3: Phi kim tác dụng với hiđro và oxi : Oxi tác dụng với hiđro. 2NaCl. (r). Al2S3 ( r ). HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận.. 0. 2H2 + O2.  t. 2H2O GV: Biễu diễn thí nghiệm : Điều chế H2 từ bình kíp đơn giản, thử độ tinh khiết của hiđro. Sau đó đốt cháy hỉđô trong không khí. Tiếp tục thực hiện ph/ứng cho Hiđrô cháy trong bình đựng khí clo đã điều chế ; cho 2ml nước vào bình, thử dd bằng giấy quì tím. GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng. HĐ 5: Mức độ hoạt động của phi kim : GV: Căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim? HĐ 6: Tổng kết - vận dụng GV: Tóm tắt nội dung chính của bài học Sgk GV: Yêu cầu HS vận dụng để giải bài tập 3, 5 Sgk. * Rút kinh nghiệm :. HS: Quan sát th/nghiệm . HS: Nhận xét hi HS: Mức độ ph/ứng của các phi kim với kim loại và hiđro là khác nhau. Căn cứ vào đó người ta đánh giá flo, clo, oxi là những phi kim hoạt động mạnh, trong đó flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cácbon, silic là những phi kim yếu hơn. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 16 .............. Tiết : 31. CLO. Ngày Soạn : 03/12 Ngày giảng : 15/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: HS biết được: T/chất v/lí của Clo. Clo có 1 số t/chất chung của p/kim, clo còn t/dụng với nước & dd bazơ, clo là p/kim h/động h/học mạnh. 2. Kĩ năng: Dự đoán, k/tra, k/luận được TCHH của clo & viết các PTHH. Quan sát th/nghiệm, nhận xét về t/dụng của clo với nước, với dd kiềm & tính tẩy màu của clo ẩm. Nhận biết khí clo bằng giấy màu ẩm 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ. 4. Trọng tâm: Tính chất vật lí và hóa học của clo 5. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh Hoá chất: MnO2 ; dd HCl đặc ; bình khí clo (thu sẵn) ; dd NaOH ; H2O. C./ TỔ CHỨC : GV HS HĐ1: kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ( 15/ ) HS: Trả lời + chữa b/tập GV: Kiểm tra bài cũ : nêu các tính chất hoá học của phi kim HS: Chữa b/tập GV: Gọi HS chữa b/tập số 2, 4 Sgk tr/ 76  HS khác nhận xét + bổ sung HĐ 2: I./ Tính chất vật lý ( 3/ ) HS: Nêu các t//chất vật lý của GV: Cho HS quan sát lọ đựng clo + Sgk  HS nêu t/chất vật lý của clo. / clo HĐ 3: II./ Tính chất hoá học ( 18 ) GV: Thông báo clo có t/chất của phi kim. GV: Yêu cầu HS viết PTHH cho các t/chất trên của ( có ghi trạng thái, màu sắc). HS: Viết PTPƯ. 1./ Clo có những t/chất hoá học của phi kim không a) tác dụng với kim loại: t0 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 HS: Viết các PTPƯ t0 t0 Cu + Cl2  CuCl2 2Fe + 3Cl2  b) Tác dụng với hiđro: 0 0 t t Cu + Cl 2 H2 + Cl2  2HCl  Khí Hiđro clorua tan nhiều.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> trong nước  dd Axit..  Kết luận : Clo có tính chất của. phi kim  Phi kim mạnh 2./ Clo còn có tính chất hoá học nào khác ? GV: Ngoài các t/chất hoá học của phi kim. Clo còn có t/chất hoá học nào khác. a) Tác dụng với nước : GV: Làm th/nghiệm theo các bước: - Điều chế khí clo và dẫn khí Clo  cốc đựng nước. - Nhúng một mẩu giấy quì tím vào dd thu được.  gọi HS nhận xét hiện tượng. GV: Giải thích  phản ứng của clo + nước theo hai chiều:     Cl2 + H2O HCl + HClO  Nước clo có tính tẩy màu ( do axithipoclorơ) có tính oxi hoá mạnh  làm mất màu quì tím. GV: Nêu câu hỏi : Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xãy ra hiện tượng vật lý hay hiẹn tượng hoá học.  Kết luận : Clo ph/ứng với nước  chất mới là HCl và HClO b) Tác dụng với dd NaOH : GV: Làm th/nghiệm: - Dẫn khí Clo vào cốc dd NaOH. Nhỏ 1 2 giọt dd vừa tạo thành vào mẫu quì tím . GV: Gọi HS nêu hiện tượng  Viết PTPƯ. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O  dd nước gia ven có tính tẩy màu Vì do NaClO là chất ôxi hoá mạnh . GV: Gọi HS nhắc lại các t/chất của clo HĐ1: Luyện tập - củng cố ( 8/ ) GV: yêu cầu HS làm b/tập 1,2 đèn chiếu.. Bài tập 1: Viết các PTPƯ và ghi đầy đủ điều kiện khi cho clo t/dụng với : a) Nhôm b) Đồng c) Hiđro d) Nước e) dd NaOH Bài tập 2: Cho 4,8 gam kim loại M ( hoá trị II) t/dụng với 4,48 lít khí Clo (đkc), sau ph/ứng thu được muối . a) Xác định kim loại M b) Tính m ? * Rút kinh nghiệm :. 0. t H2 + Cl2  HS: Nêu kết luận. HS: Quan sát GV làm th/nghiệm . HS: Nhận xét hiện tượng : - dd nước clo có màu vàng , mùi hắc. - Nhúng mẫu quì tím  sang màu đỏ. HS: Nghe giảng = ghi bài HS: Thảo luận nhóm HS: Nêu kết luận. HS: Viết PTPƯ Cl2 + NaOH . HS: Làm b/tập 1: HS: khác nhận xét + bổ sung. HS: Làm b/tập 2 HS: Nhận xét bài làm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ơ. Tuần : 16 Tiết : 32. CLO (TT). Ngày Soạn : 10/12 Ngày giảng : 17/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: HS biết được: Ứng dụng, phương pháp đ/chế & thu khí clo trong phòng th/nghiệm & trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: Quan sát th/nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm. Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. Tính thể tích khí clo th/gia hoặc tạo thành trong PƯHH ở đktc 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ 4. Trọng tâm: Phương pháp điều chế clo trong phòng TN và trong CN 5. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: Máy chiếu. Trang vẽ: hình 3.4 : sơ đồ về 1 số ứng dụng của clo. Bình điện phân (để điện phân dd NaCl). Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thuỷ tinh có nút để thu khí clo, cốc thuỷ tinh đựng dd NaOH đặc để khử clo dư. Hoá chất: MnO2 (hoặc KMnO4), dd HCl đặc, bình đựng H2SO4, dd NaOH đặc. C./ TỔ CHỨC : GV HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà (15/). HS 1: Trả lời lí thuyết. GV: Kiểm tra lí thuyết: Nêu các t/c hoá học của clo. Viết HS 2: Chữa BT 6 Sgk tr.81. các PTHH minh hoạ. Gọi 3 HS lên chữa BT 6, 11 Sgk tr.81. Dùng giấy quì tím ẩm để thử: - Nếu giấy quì tím chuyển sang màu đỏ là khí HCl. GV: Gọi các HS khác nhận xét. Nếu quì tím mất màu là khí clo. - Còn lại là GV: Có thể cho HS giải BT 11 bằng cách khác. Nếu cần thiết thì khí oxi. GV gợi ý. HS 3: Chữa BT 11. HĐ 2: Ứng dụng của clo (5/). to Phương trình hoá học: 2M + 3Cl2    2MCl3 GV: Vào bài và giới thiệu mục tiêu của tiết học lên màn hình. Gọi số mol của kim loại M là x mol. Theo GV: Treo tranh vẽ (hình 3.4) hoặc chiếu lên màn hình và yêu cầu phương trình: n MCl3 = nM = x. HS nêu những ứng dụng của clo..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ta có: M × x = 10,8g (1), (M + 35,5 × 3)x = 53,4g (2). Giải (1) và (2) ta có: M = 27. là GV: Có thể hỏi HS: Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi? nhôm. Khử trùng nước sinh hoạt ...? Hoặc: nước Gia - ven, clorua vôi được sử Cách 2 (BT 11). Theo định luật bảo toàn khối lượng: dụng trong đời sống hằng ngày như thế nào? HĐ 3: Điều chế khí clo. m Cl2 = m MCl3 - mM = 53,4 - 10,8 = 42,6g. → n 1. Điều chế clo trong 42,6 Cl2 phòng thí nghiệm (7/). 71 = 0,6 mol. Theo (phản ứng) = GV: Giới thiệu các ngliệu được dùng để điều chế clo trong phòng nC l2 ×2 0 ,6×2 thí nghiệm (GV chiếu lên màn hình). phương trình: nM = 3 = 3 = 0,4 mol GV: Làm thí nghiệm điều chế clo → gọi HS nhận xét hiện tượng 1 0,8 m (GV chiếu PTPƯ lên màn hình). → MM = n = 0 ,4 = 27. Vậy M là Al. HS: Nêu các ứng dụng của clo GV: Gọi HS nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng * Cách điều chế + Nguyên liêu H2SO4 đặc. Vai trò của bình dd NaOH đặc. Có thể thu khí clo bằng HS: Quan sát hiên tượng. Phương cách đẩy nước không? Vì sao?. trình: 2. Điều chế clo trong công nghiệp to MnO4(đen)+ 4HClđ    MnCl2 +Cl2(vànglục) +H2O. (5/). HS: Nêu cách thu khí clo: Thu bằng cách GV: Giới thiệu (đồng thời chiếu lên màn hình). đẩy không khí (đặt ngửa bình thu, vì khí clo nặng hơn không khí) Trả lời: Không nên thu khí clo bằng GV: Sử dụng bình điện phân dd NaCl để làm thí nghiệm (GV nhỏ HS: cách đẩy nước vì clo tan 1 phần trong nước, đồng vài giọt phenolphtalein vào dd). thời có phản ứng với nước. GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng. HS: Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí GV: Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm (dựa vào mùi của khí thoát clo. Bình đựng dd NaOH đặc để khử khí clo dư ra, màu hồng của dd tạo thành) và gọi HS viết PTPƯ. GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp, sau đó liên hệ thực tế sản sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc). ghi bài: trong công nghiệp clo được điều xuất ở Việt Nam (nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi HS: chế bằng phương pháp điện phân dd NaCl bão Bằng ...) hoà (có màng ngăn xốp). HĐ 4: Luyện tập - cũng cố (12/). HS: Nêu hiện tượng: Ở 2 điện cực có nhiều GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình và yêu cầu HS làm BT. bột khí thoát ra. Dung dịch từ không màu chuyển BT 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: sang màu hồng. HS: Viết PTPƯ: Cl2 Đphân HCl màng ngăn xốp 2NaCl +2H2O 2NaOH +Cl2 + H2. NaCl GV: Chiếu bài làm HS lên màn hình và gọi HS nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2 (GV chiếu lên màn hình) BT 2: Cho m gam 1 kim loại R hoá trị II tác dụng với clo dư. Sau phản ứng, thu được 13,6 gam muối. Mặc khác, để hoà tan m gam kim loại R cần đủ 200ml dd HCl 1M. a) Viết PTHH. b) Xác địng kim loại R. GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình, và hướng dẫn HS tìm ra cách giải khác. HĐ 5: (1/). GV: Ra BT về nhà: 7, 8, 9, 10 Sgk tr.81. Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP. BT 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau BT 2: Cho m gam 1 kim loại R hoá trị II tác Cl2 HCl dụng với clo dư. Sau phản ứng, thu được 13,6 gam muối. Mặc khác, để hoà tan m gam kim loại R cần đủ 200ml dd HCl 1M. NaCl a). Viết PTHH. b) Xác địng kim loại R.. * Rút kinh nghiệm :. HS:. Làm BT 1:. 1). Cl2 + H2. 2) H2O.. 4HClđ + MnO2. 3). Cl2 + 2Na. 4). 2NaCl + 2H2O. t o  . 2HCl. t o  . MnCl2 + Cl2 +. t o   2NaCl. Đphân màng ngăn xốp. 2NaOH Cl2 + H2. 5) HCl + NaOH → NaCl + H2O. HS: Làm BT: PTHH: R + Cl2. +. t o  . RCl2 (1). R + 2HCl → RCl2 + H2 (2). nHCl = 0,2 × 1 = 0,2 mol. nHC l 0,2 - Theo PT 2: nR = 2 = 2 = 0,1mol. Vì khối lượng R ở 2 PƯ bằng nhau nên nR (1) = nR (2). - Theo PT 1:. nR = n RC l2 = 0,1mol → ta có:. m R C l2 = n × M = 0,1 × (MR + 71) → MR = 13,6-7 ,1 0 ,1 = 65. Vậy R là Zn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần : 16 .............. Tiết : 32 (35). ÔN TẬP HỌC KỲ I. Ngày Soạn : 10/12 Ngày giảng : 24/12. A./ MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về t/chất các hợp chất vô cơ, t/c chung của KL,để thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. Ứng dụng của các hợp chất, đ/chất. 2. Kĩ năng: Viết PTHH, nhận biết các chất, làm bài tập. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 4. Trọng tâm: Các kiến thức cơ bản về các hợp chất vô cơ.t/c chung của KL, PKT/c h/học , mối quan hệ gữa các hợp chất. Tính toán h/học, các kiến thức chương 1, 2, 3 5. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm B./ CHUẨN BỊ :. + GV: - Đề cương ôn tập, Bảng phụ chép btập, 1 số kiến thức cơ bản. - Soạn minh họa trên (máy chiếu) + HS : Chuẩn bị ôn tập theo đề cương C./ TỔ CHỨC : GV HĐ 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản ( theo đề cương ) I./ Lý thuyết : GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi theo đề cương : từ câu 1  câu 5 HĐ 2: Bài tập GV: Hướng dẫn HS ôn tập câu 1 ( đề cương ) - Thực hiện mối quan hệ giữa đơn chất với các hợp chất vô cơ - Viết PTHH chuyển đối. GV: Hướng dẫn HS ôn tập câu 2 ( đề cương ) - Viết các PTPƯ xãy ra ( nếu có ) - Nêu điều kiện để PƯ trao đổi xãy ra. - Viết PTPƯ thế và trao đổi. - Hoàn thành PTPƯ. GV: Hướng dẫn câu 3: - Chon chất PƯ - Hoàn thành PTPƯ GV: Hướng dẫn viết sơ đồ PƯHH - Dãy kim loại - Dãy phi kim GV: Hướng dẫn dạng nhận biết - Nhận biết kim loại - Nhận biết axit, bazơ, muối GV: Hướng dẫn giải b/toán theo đề cương. + Bài 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; Theo đề cương. GV: Gọi HS giỏi mỗi lần 2 HS. - lên bảng trình bày cách giải đã chuẩn bị sẵn bài giải mẫu giải  HS khác nhận xét + bổ sung. GV: Tiến hành tương tự như cách trên  Gọi HS lên bảng giải GV: Nhận xét bài làm của HS GV: Yêu cầu HS về nhà (học nhóm) + Giải các bài 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; có dạng tượng tự như bài 1 ; 3 ; 5 ; 7 HĐ 3: Dặn dò GV: + Về nhà ôn đề cương + Thứ hai (ngày 27/12: Thi HK môn Hóa) * Rút kinh nghiệm :. HS HS: Trả lời các câu hỏi từ : Câu 1  Câu 5 ( phần lý thuyết ) HS: Theo dõi ghi các bước hướng dẫn. HS: Nêu điều kiện để PƯ trao đổi xãy ra. HS: Tiến hành thực hiện theo đề cương.. HS: Thực hiện viết sơ đồ Pư.. HS: Nêu các bước tiến hành dạng nhận biết. HS: Lên bảng giải mẫu + HS khác nhận xét + Bổ sung bài giải + Hoàn thành bài giải mẫu HS: Tiến hành chép bài giải mẫu . HS: Về nhà chuẩn bị theo yêu cầu. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần : 17 ................... Ngày soạn : KIỂM TRA HỌC KỲ I Tiêt : 33 (36) Ngày THI : 27/12 A./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra được kiến thức của h/s về t/c hóa học của các hợp chất vô cơ, đơn chất k/l., pkim. Mối quan hệ chúng. Ứng dụng của các hợp chất quan trọng. 2. Kĩ năng: Viết PTPƯ, làm BT định lượng định tính. 3. Thái độ: Phát huy tính tự lập, tính tư duy sáng tạo cho HS. 4. Trọng tâm: Các kiến thức đã học ở chương 1, 2, 3. 5. Phương pháp: Kiểm tra viết trên giấy thi..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> B./ CHUẨN BỊ :  HS : + Giấy, bút, thước….. bảng hệ thống tuần hoàn, bảng tan (nếu yêu cầu) + Ngồi theo sơ đồ số BD  GV : + Đề thi (Phòng GD Duy Xuyên) C./ TỔ CHỨC : I. Phần trắc nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×