Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.66 KB, 77 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: ..../.... / 201.. Ngày soạn: .../ .../ 201... Chương I: CƠ HỌC Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc - Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3 2. HS: SGK, Vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp(1’) 2. Giới thiệu về vật lí 8,( 3’) 3. Tổ chức tình huống học tập(1’) Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Trái đất đứng yên không bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên( 13’) - GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời - HS: Thảo luận nhóm - GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô cđ hay đy - HS:+Ôtô cđ xa dần cột điiện bên đường + Ô tô không chuyển động - GV:TS em lại cho là ô tô đó cđ hay đứng yên? - HS: + Ô tô đó cđ là do vtrí của nó thay đổi so với cột điện + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện - GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng yên - HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên đường - GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc - GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên? - HS: Đọc thông tin SGK và trả lời - GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở - GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - HS: Làm việc cá nhân, NX - GV: Đưa ra đáp án đúng Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa. Nội dung ghi bài I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông. * Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường.... * Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển đọng so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học * Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đôi theo t được gọi là đứng yên. C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp C3: Người đứng bên đường: Ng đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc II. Tính tương đói giữa chuyển động và.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chuyển động và đứng yên( 15’) - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5 - HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời - GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn thành C6 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét - GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối. HĐ 3: TH một số dạng cđ thường gặp( 5’) - GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra đương vạch ra khi vật chuyển động và cho biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật - HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo -GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào? - HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn - GV: Thông báo chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong - GV: Yêu cầu HS trả lời C9. đứng yên C4: So với nhà ga thì hành khách cđ. Vì vị trí của hành khách so vơi nhà ga xa dần C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác * Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất III. Một số quĩ đạo chuyển động * Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quĩ đạo cđ * Các dạng chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng: quĩ đạo là đường thẳng - Chuyển động cong: quĩ đạo là đườngcong - Chuyển động tròn: quĩ đạo là đường tròn C9: - CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong k khí - CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà đến trường - CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt quay. HĐ 4: Vận dụng( 5’) IV. Vận dụng - GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11 C10: Ô tô cđ so với cột điện, người đứng - HS: Làm việc cá nhân, NX câu trả lời của bạn yên so với cột điện - GV: Thống nhất đáp án C11: Không đúng vd cđ của kim đồng hồ IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy vd - HS: Trả lời - GV: Có những dạng chuyển động nào, quĩ đạo của chúng? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT, Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính -----------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: ..../..../ 201... Ngày dạy: .../ ..../ 201... Tiết 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động - Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động 3. Thái độ: - Nghiêm túc trung thực, chính xác.... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Thế nào là chuyển đông, đứng yên, lấy vd minh họa Lấy vd minh họa tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên 3. Tổ chức tình huống(1’) Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứn yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chạy nhanh hơn, vật nào chậy chậm hơn. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì(15’)? - GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS qs. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh đến chậm? - HS: Thảo luận và trả lời - GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2 - HS: Trả lời cá nhân - GV: Thống nhất dáp án, đưa ra KN về vận tốc. - HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3. Nội dung dạy và học I. Vận tốc là gì? C1: Cùng một qđ nếu bạn nào di hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn. Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An, 4.Việt, 5. Cao C2: QĐ đi được trong 1s của: An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng 6,7m/s, Việt 5,7 m/s * Vtốc là qđ đi được trong một đvị thời gian C3 : ĐL của vtốc cho biết mức độ nhanh chậm của cđ và được xđ bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc(5’) II. Công thức tính vận tốc: - GV:YCHS đọc SGK cho biết KH,CT tính v tốc? v = S/t S: Quãng đường vật đi được - HS: HĐ cá nhân t: Thời gian đi hết quãng đường - GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở v: Vận tốc của vật HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc( 5’) - GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4 - HS: HĐ cá nhân - GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ m/s sang km/h và ngược lại. III. Đơn vị vận tốc * Đơn vị hợp pháp m/s, km/h * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s * Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS: Hoàn thành C5 - GV: Thống nhất đáp án. Hoạt động 4: Vận dụng( 10’) - GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài tập - HS: HĐ cá nhân - GV: Yêu cầu HS làm C7, C8 - HS: Thảo luận và trả lời - GV: Thống nhất đáp án - HS: Ghi đáp án đúng vào vở. trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là trong 1s tàu đi được 10m vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau C6: t = 1.5(h), S = 81(km) v = ?(km/h), v = ? (m/s) Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54 km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h S =? Quãng đường xe đi được: S = v.t = 2/3. 12 = 8 km/h C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h S=? Khoảng cách từ nhà đến trường là: S = v.t = 4. 0,5 = 2 km. IV. CỦNG CỐ (4’) - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Vận tốc là gì? Kh, công thức tính, đơn vị tính? - HS: HĐ cá nhân - GV: Về nhà đọc bài 3 trả lời C1 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5. Đọc trước bài 3 cho biết thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, lấy ví dụ ------------------------------------Ngày soạn: .../.../20... Ngày dạy: .../.../ 20.... Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyể động không đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều . - Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường - Mô tả được TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài 3. Thái độ: Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK,SGV, GA, máng nghiêng 2. HS: SGK, Vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Vận tốc là gì? Kh, công thức tính, đơn vị tính - Làm bài tập 2.5 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không đổi không? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: TH về cđ đều, cđ không đều( 10’) I. Chuyển động đều, chuyển động không - GV:YCHS đọc SGK cho biết thế nào là cđ đều, đều: cđ k đều? * CĐ đều là cđ mà vtốc k thay đổi theo t - HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi * CĐ k đều là cđ có vtốc thay đổi theo t. - GV: KL lại và làm TN bd mô tả TN h3.1 SGK + C1:-Trên qđ từ A-D cđ của TBX là k đều - HS: Qs và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả lời C1 - Trên qđ từ D- F trục xe cđ đều. - GV: Gợi ý HS C2; a. Cđ đều, b,c,d chuyển động không đều - GV: Yêu cầu HS trả lời C2 - HS: Chỉ ra cđ đều, chuyển động không đều HĐ 2: TH vận tốc trung bình của cđ k đều( 5’) II. Vận tốc trung bình trong cđ k đều - GV:HS đọc th tin SGK cho biết vtốc tb là gì? vtb= S/t trong đó: - HS: HĐ cá nhân, NX S tổng quãng đương xe đi được - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 t: Tổng thời gian đi hết quãng đường đó - HS: Đại diện HS lên bảng trả lời vtb: Vận tốc trung bình củ xe - GV: Kết luận lại C3: - HS nghe và ghi vở Vận tốc trung bình trên đoạn AB: vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m) Vận tốc trung bình trên đoạn BC là: vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn CD: vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s) Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên HĐ 3: Vận dụng(20’) III. Vận dụng: - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5? C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến - HS: Nghe, nhận xét HP là chuyển động không đều.vì vận tốc của - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm xe thay đổi trong quá trình đi GV: thống nhất HS ghi vở C5: S1 = 120m , t1= 30 s S2 = 60 m/s; t2 = 24s, vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =? Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn ngang: vtb ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s) C6: t = 5(h), v = 30(km/h) S =?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Quãng đương tàu chuyển động được: S = v.t = 30.5 = 150 (km) IV. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG(4’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: làm theo yêu cầu của GV - GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd? - HS: HĐ cá nhân - GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT - HS: Làm việc cá nhân V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’): - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7 - GV: HS đọc trước bài 4 Cho biết cách biểu diễn một vec tơ lực ---------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vd thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ - Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình và làm bài tập 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, lấy ví dụ, làm bài tập 3.2 SBT ? Làm bài tập 3.6, 3.7 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy VD chứng tỏ điều đó. - HS: lấy vd . - GV: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vậ tốc Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực( 10’) I. Ôn lại khái niệm về lực -GV:Yêu cầu HS trả lời C1 C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng thép làm - HS: Thảo luận nhóm và trả lời tăng tốc độ của xe do đố xe cđ nhanh lên - GV: Kết luận lại H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại HĐ 2: Biểu diễn lực( 15’) II. Biểu diễn lực: - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết 1. Lực là một đại lượng vectơ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tại sao lực là một đại lượng vectơ? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại - HS: Ghi vở - GV: Thông báo về cách biểu diễn một vtơ lực - HS: Nghe và ghi vào vở - GV: Lấy vd minh họa VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N ứng với 1cm)- HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa Hoạt động 3: Vận dụng( 10’) -GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 SGK - HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào vở - GV: Thống nhất đáp án. Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn lên nó là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực * BD một vectơ lực người ta dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật( gọi là điểm đặt của lực) - Phương, chiều là phương chiều của lực - Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho trước * Kí hiệu vectơ lực: F III. Vận dụng: C2: a. m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N b.. A. F. P. C3: a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20 N b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương nghiên so với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng từ dưới lên IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ(2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Kluận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4 SBT - GV: HS về đọc trước bài 5 cho biêt hai LCB có đặc điểm gì? Cách biểu diễn hai LCB -----------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực - Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động , vật đứng yên - Nêu được quán tính của một vật là gì 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ Muốn biểu dienx một vectơ lực cần biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.3, 4.4 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Cho HS quan sát h5.1 chỉ ra cá lực tác dụng lên quyển sách, biểu diễn các lực đó - HS: Lực đỡ của mặt bàn và trọng lực của quyển sách. - GV: Quyển sách ở trạng thái nào? (- HS: Đứng yên) - GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai lực đó có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10’) I. Lực cân bằng -GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1 1. Lực cân bằng là gì? - HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1: Q Q T - GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? - HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều P P - GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng - HS: Nghe và ghi vở P - GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực cân bằng? Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, cùng - HS: Quyển sách đứng yên độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều - GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang * Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra? đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược - HS: Dự đoán (có, không) chiều - GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm thí 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một nghiệm kiểm tra vật đang chuyển động - HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo a. Dự đoán luận nhóm) b. Thí nghiệm kiểm tra - GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai lực - HS: Ghi vở cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= - GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một vật PB, PA= PB nên PA=T) đang chuyển động thì vvaatj chuyển động hay C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ đứng yên chuyển động nhanh dần lên. - HS: HĐ cá nhân C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T * Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên. * Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính( 15’) - GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận xét - HS: HĐ cá nhân - GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận - HS: Ghi vở - GV: Kết luận lại về quán tính - GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 - HS: thảo luận thống nhất đáp án - GV: Hướng dẫn. đều II. Quán tính 1. Nhận xét - Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính - VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía trước.... 2. Vận dụng - C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau - C7: Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước.. IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT - GV: HS về đọc trước bài 6 cho biêt lực msát xuất hiện khi nào có những loại lực msát nào? -----------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 6: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết thêm được mọt loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. - Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ - Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát - Phân biệt được một số trường hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đơì sống - Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 6.3 SGK.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Hai lực cân bằng có đ đ gì? Một vật chịu td của hai lực cân bằng xảy ra hiện tượng gì? - Làm bài tập 5.6, 5.7, 5.8 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK và đặt vấn đề: phát hiện đó là gì? Đựa trên cơ sở nào bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Khi nào có lực ma sát(20’) I. Khi nào có lực ma sát -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK cho 1. Lực ma sát trượt biết lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? * Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật - HS: HĐ cá nhân này trượt trên bề mặt của vât khác - GV: Kết luận lại và yêu cầu học sinh lấy ví dụ - C1. VD: Khi bóp phanh má phanh trượt - HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu trả lời của bạn trên vành xe sinh ra ma sát trượt -GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát lăn xuất hiện 2. Lực ma sát lăn khi nào, lấy vd * Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật - HS: Thảo luận nhóm và trả lời lăn trên bề mặt của vật khác - GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi vở - C2: Bánh xe lăn trên mặt đường sinh ra lực - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 ma sát lăn - HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp án - C3: Trường hợp a có lực ma sát lăn, trường - GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho biết ma sát nghỉ hợp b có lực ma sát trượt. cường độ lực của xuất hiện khi nào? lực ma sát trượt lớn hơn cường độ lực của - HS: Nghiên cứu và trả lời ma sát lăn - GV: Kết luận lại và yêu cầu HS trả lời C4, C5 3. Lực ma sát nghỉ - HS: HĐ cá nhân * Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt - GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng khi vật bị lực khác tác dụng lên . - C4: H6.2 mặc dù có lực kéo td lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có lực cản. Lực này đặt lên vật và cb với lực kéo giữ cho vật đứng yên - C5: Trong cuộc sống nhờ lực ma sá nghỉ mà người ta có thể đi lại trên đường * Đặc trưng của lực ma sát là cản trở chuyển động HĐ2: Tìm hiểu về lực ms trong đs và kt( 10’) II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật - GV: Yêu cầu HS quân sát h6.3 và trả lời C6 1. Lực ma sát có thể có hại - HS: HĐ nhóm thống nhất đáp án và trả lời - C6: - GV: NM tác hại của lực ms và cách khắc phục + Lực mstrượt giữa xích xe đạp với dĩa làm - HS: Ghi vở mòn br, nên cần phải tra dầu để tránh mòn - GV: Yêu cầu HS trả lời C7 xích - HS:HĐ nhóm + Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và - GV: Chốt lại và nhấn mạnh ma sát có lợi cũng cản trở cđ của bánh xe. Cách khắc phục: thay có khi có hại chúng ta phải biết khắc phục tác hại trục quay bằng ổ bi khi đó lực ma sát sẽ giảm của lực ma sát và làm tăng lợi ích của nó lên đi khoảng 20, 30 lần so với lúc chưa có ổ bi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài - HS: Để khắc phục tác hại của lực ma sát người ta thay trục bánh xe bằng trục quay có ổ bi. HĐ 3: Vận dụng(5’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9 SGK - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án - HS: Ghi vào vở. + Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng hàng khi đẩy,muốn giảm lực ms thì dùng bánh xe để thay lực ms trượt bằng lực ms lăn 2. Lực ma sát có thể có ích - C7: + Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng được.BP tăng thêm độ nhám của bảng để tăng thêm ms giữa bảng và phấn + Không có ms giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc xẽ quay lỏng dần khi bị dung. Nó không còn có td ép chặt các mặt cần ép. BP tăng độ nhám giữa đai ốc và vít + Khi đánh diêm nếu k có lực ms đầu que diêm sẽ trượt trên mặt sườn của que diêm, k phát ra lửa. BP tăng mặt nhám của đầu que diêm để tăng ms giữa que diêm với mặt sườn + Khi phanh gấp nếu không có lực ma sát thì xe không dừng lại.BP tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh của mặt lốp * Trong cuộc sống lực ma sát có thể có ích, có thể có hại cần làm tăng lực ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma sát khi nó có hại III. Vận dụng - C8. - C9:Ổ bi có tác dụng giảm ma sát bằng cách thay thế lực ma sát trượt thành lực ma sát lăn của các viên bi . Nhờ sử dụng ổ bi lên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành động lực học ....... IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 6.1, 6.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 6.3, 6.4 6.5, SBT - GV: HS về đọc trước bài 7 cho biêt Áp suất là gì? Áp suất phụ thuộc vào yếu tố nào? -----------------------------------------Ngày soạn:..../.../20....
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 7: ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất và kể tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức - Vận dụng công thức tính áp suất để giải được bài tập đơn giẩn về áp lực, áp suất - Nêu cách làm tăng, giảm áp suất và dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 7.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Có những lự ma sát nào? Lấy vd? Lực ma sát xuất hiện khi nào? - Làm bài tập 6.4, 6.5 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Tại sao máy kéo nặng nề lại chậy được trên nền đất mềm còn ô tô thì không đi được bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đi trả lời câu hỏi đó.. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: TH về áp lực(5’) -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1SGK cho biết áp lực là gì? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại khái niệm áp lực - HS: Ghi vở và qs h7.3 trả lời C1 - HS: 1 HS trình bày, HS khác nghe và nhận xét - GV:Thống nhất đáp án, yc HS h thành vào vở HĐ2: TH td của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?( 20’) -GV:Đặt khối kloại lên mặt bột đá bằng phẳng, lựcép của khối kloại lên bột đá có phải là áplực k? - HS: Phải là áp lực - GV: YC HS đọc C2 nêu mục đích TN và cách tiến hành TN? - HS: Mục đích TN: biết được td của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép, độ lớn của áp lực - GV: YC HS làm TN và hoàn thành C2 - HS: HĐ nhóm, ntrưởng tr bày, nhóm khác NX - GV: Thống nhất đáp án, HS ghi vở - HS: Hoàn thành C3. Nội dung ghi bài I. Áp lực là gì? * Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép - C1: a. Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường được gọi là áp lực b- Lực của ngón tay td lên đầu đinh là áp lực - Lực của mũi đinh td lên gỗ là áp lực II. Áp suất 1. Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào yếu tố nào? - C2: Áp lực DT bị ép Độ lún F2 > F 1 S2 = S 1 h2 > h1 F3 = F 1 S3 < S 1 h3 > h1 * Kết luận - C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất * Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: Vậy td của áp lực phụ thuộc ntn vào độ lớn vị diện tích bị ép của áp lực và diện tích bị ép? * KH: p - HS: S càng nhỏ, độ lớn áp lực càng lớn thì td * Công thức: của áp lực càng lớn p = F/ S - GV: Thông báo độ lớn của áp lực trên một đơn Trong đó: F: Là áp lực td lên dt bị ép(N) vị diện tích bị ép gọi là áp suất S: Diện tích bị ép( m2) - HS: Nghe và ghi vở p: Áp suất( N/ m2) - GV: HS NCSGK cho biết kh, ct, đv của áp suất? *Đơn vị: N/ m2 hoặc pa - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn? 1 N/ m2 = 1 pa - GV: Kết luận lại HĐ 3: Vận dụng(10’) III. Vận dụng - GV: Yêu cầu HS trả lời C4, - C4: Để tăng áp suất ta làm như sau: C5 SGK + Tăng áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu + Giữ nguyên áp lực giẩm diện tích bị ép trả lời của bạn + Tăng áp lực và giảm dt bị ép - GV: HD C5 - Để giảm áp suất ta làm như sau: + Yếu tố nào đã biết, ytố nào + Giảm áp lực, giữ nguyên dt bị ép cần tính. Tóm tắt bài + Giữ nguyên áp lực, Tăng dt bị ép + Tính áp suất theo công thức + Giảm áp lực và tăng dt bị ép nào? Ss hai áp suất vừa tính và - VD: trả lời câu hỏi đầu bài + Để giảm áp lực của người lên mặt bùn, ta dùng tấm ván to để - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả trên mặt bùn rồi mới đặt chân lên lời của bạn + Để tăng áp lực của mũi khoan với mặt bàn ta cho mũi khoan - GV: Thống nhất đáp án yc càng thật nhọn và tăng áp lực lên mặt bàn HS h thành vào vở - C5: P1 = 340000 (N), S1 = 1.5 ( m2); P2 = 20000( N) , S2 = 250cm2 = 0.025 (m2) p1 = ?, p2 = ? SS p1, p2 Áp suất của xe tăng là: p1 = P1/ S1 = 340000 / 1.5 = 226 666.6(pa) Áp suất của ô tô gây lên mặt đường là: p1 = P2 / S2 = 20000 / 0.025 = 800 000( pa) Ta thấy xe tăng gây ra áp suất lên mặt đường nhỏ hơn ô tô lên xe tăng không bị lún khi đi trên đất mềm IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và giới thiệu bảng 7.2 SGK - GV: HS làm bài tập SBT 7.1, 7.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 7.3, 7.4 ,7.5, 7.6 SBT - GV: HS về đọc trước bài 8 cho biêt công thức tính áp suất chất lỏng? ------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 8: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách làm một bài tập định tính, định lượng - Vận dụng kiến thức để giải được một số bài tập cơ bản về vận tốc, biểu diễn lực, áp suất 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, nháp, máy tính III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Cho biết áp suất là gì? Phân biệt giữa áp suất và áp lực, viết kí hiệu công thức tính, đơn vị tính áp suất. Làm bài tập 7.4 SBT. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Giải bài tập 1( 3.7SBT)( 15’) -GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài - HS: HĐ cá nhân - GV: V tốc của xe đạp tính bằng công thức nào? - HS: v = S /t - GV: Tính thời gian của xe đi hết nửa qđ đầu? Thời gian nửa qđ sau và cả qđ? - HS: t1 = S/ 2v1; t2 = S/ 2v2; t = S/ v - GV: Tổng thời gian của xe đi trong 2 nửa qđ bằng thời gian đi hết cả qđ - HS: Thiết lập ra phương trình và giải tính v2. HĐ2: Bài tập 2( 6.5 SBT)( 15’) - GV: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt - HS: Hđ cá nhân - GV: Tính tr lượng của vật bằng công thức nào? - HS: P = 10 m - GV: SS F và P - HS: HĐ cá nhân - GV: Khi khởi hành tàu chịu td của những lực nào? Tính độ lớn của lực tổng hợp? - HS: HĐ cá nhân - GV: HD HS cách tổng hợp lực. Nội dung ghi bài I. Bài tập 1 S/ 2: v1 = 12 (km/h) S/ 2: v2 S : v = 8 (km/h) v2 =? Thời gian xe đi hết nửa qđ đầu là: t1 = S/ 2v1 = S/ 2. 12 = S/ 24( h) (*) Thời gian xe đi hết nửa qđ sau là: t2 = S/ 2v2 (* *) Thời gian xe đi hết cả qđ là: t = S / v = S/ 8 (* * *) Từ (*), (**), (***) ta có: S/ 24 + S/ 2v2 = S/ 8 => 1/ 12 + 1/v2 = 1/ 4 => v2 + 12 = 3v2 => v2 = 6 Vậy vận tốc trên nửa qđ sau là 6( km/h) II. Bài tập 2 F = 10 000( N) , F1 = 5 000( N) m = 10 tấn = 10 000 ( kg) Fms = ? F ms / P = ? Có những lực nào td vào vật,Ftổng hợp = ? - Lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên mặt đường là: Fms = 10 000 – 5 000 = 5 000( N) - Tr lượng của tàu: P = 10 m = 10. 10 000 = 100 000( N) - Lực ma sát bằng: Fms / P = 5 000/ 100 000 = 1/ 20 . Vậy Fms = 1/20. P.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS: Đại diện 1 HS lên trình bày, HS khác NX - Các lực td vào tàu: trọng lực P, phản lực - GV: Thống nhất đáp án của đường ray lên tàu: Q, Lực kéo F, Lực ma - HS: Hoàn thành vào vở sát Fms - GV: HS NCSGK cho biết kh, ct, đv của áp suất? - Ta có trọng lực P cb với phản lực Q lên độ - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn? lớn của lực tổng hợp: Fth =10 000 – 5 000 = 5 - GV: Kết luận lại 000( N) HĐ 3:Bài tập 3 ( BT 7.6 SBT) (10’) III. Bài tập 3 - GV: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt bài m1= 60( kg), m2 = 4( kg). - HS: HĐ cá nhân, S1 = 8 (cm2) = 0.0008 (m2) - GV: Trọng lượng của người và ghế được tính p=? bằng công thức nào? Trọng lượng của người và ghế là: - HS: P = 10m P = 10 ( m1 + m2) = 10.( 60 + 4) = 640 (N) - GV: DT txúc của ghế với mặt đất là bao nhiêu? DT bị ép của 4 chân ghế là: - HS: 4. 8 = 32 cm2 S = 4 S1 = 4. 0.0008 = 0.0032 ( m2) - GV: Nêu cthức tính áp suất của các chân ghế? Áp suất của người và ghế cùng td lên mặt đất: - HS: p = F / S p = P/ S = 640/ 0.0008 = 800 000( pa) - GV: YC HS hoàn thiện bài 3 Vậy áp suất của người và ghế lên mặt đất là - HS: 1 Hs lên bảng, HS khác làm ra nháp và NX 800 000 (pa) - GV: Kết luận lại IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS ôn tập từ tiết 1-> 7 giờ sau kiểm tra 1 tiết -----------------------------------------Ngày soạn:../...../20... Ngày dạy:../...../20.... Tiết 9: KIỂM TRA MỘT TIẾT Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra: + Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1-> 8 + Mục đích: - HS: Kiểm tra mức độ nhận thức của mình, hệ thống kt - GV: Đánh giá khả năng tiếp thu của HS. Bước 2. Hình thức: 100% tự luận Bước 3.Thiết kế ma trận đề kiểm tra: 1. Tính trọng số nội dung kiểm trakhung phân phối chương trình Nội dung TS L Tỉ lệ thực dạy Trọng số tiết T LT( cấp độ Vận LT( cấp độ Vdụng(cấp 1,2) dụng( cấp 1,2) độ 3,4) độ 3,4) 1. Chuyển động cơ học 3 3 2.1 0.9 26.25 11.25 2. Lực cơ 3 3 2.1 0.9 26.25 11.25 3. Áp suất 2 1 0.7 1.3 8.75 16.25 Tổng 8 7 4.9 3.1 61.25 38.75 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Số lượng câu chuẩn cần kiểm tra Đ Trọng Cấp độ Nội dung chủ đề số số Trọng Tự luận số.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Chuyển động cơ học Cấp độ 1,2( Lthuyết) 2. Lực cơ 3. Áp suất 1. Chuyển động cơ học Cấp độ 3,4( Vdụng) 2. Lực cơ 3. Áp suất Tổng số. 26.25 26.25 8.75 11.25 11.25 16.25 100. 1.3 ~ 1 1.3~ 1 0.4 ~ 0 0.56 ~1 0.56 ~1 0.81 ~1 5. 1(1.25 đ- 5’) 1(1.25 đ- 5’). 1.25 1.25. 1(2.5đ-10’) 1(2.5đ- 10’) 1(2.5đ – 15’) 5 (10đ- 45’). 2.5 2.5 2.5 10. 3. Ma trận đề kiểm tra. Tên cđề 1. Chuy ển động cơ học. Số câu hỏi Sđiểm. 2. Lực cơ. Nhận biết 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết cđ cơ học. Lấy vd về cđ 2. Nêu được vd về tính tương đối giữa cđ và đứng yên. 3. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh chaamk của cđ, nêu được đv đo tốc độ 4. Nêu được tốc đọ trung bình là gì? Cách xđ tốc độ trung bình 5. Phân biệt được cđ đều, cđ k đều dựa vào khái niệm 1( C5. 1) 1.25đ 6. Nêu được vd về td của lực làm thay đổi tốc độ và hướng cđ của vật. 7. Nêu được lực là một đại lg véc tơ 8. Nêu được vd về td của hai lực cân bằng lên một vật cđ 9.Nêu được q tính của một vật là gì 10. Nêu được vd về lực ma sát trượt, ms nghỉ, ms lăn 1 (C8.2). Vận dụng Thông hiểu Cấp độ thấp CĐ C 12.Vận dụng 16. Tính được được công tốc độ trung thức v = S/ t bình trong 1 13. XĐ được cđ k đều tốc độ TB bằng TN. 14.Biểu diễn được véc tơ lực 15. Đề ra được cách làm giảm lực ms. Cộng. 1( C16. 3). 2. 2.5đ 17. Giải thích được 1 số h tượng thường gặp có liên quan đến quán tính. 3.75đ. Số 1(C14.5) câu Số 1.25đ 2.5 điểm 3. 11. Nêu được áp lực là gì, áp suất là 15. Vận dụng 18. Đề ra một Áp gì, đơn vị đo áp suất được công số phương án suất thức p = F/ S tăng giảm áp suất trong đs. 2 3.75 19. Giải đượ c 1 số bài tập đơn giẩn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> về áp suất 1(C 1 19.4 ) 2.5 2.5. Số câu hỏi Số điểm TS 3 2 1 6 câu TS 5.5 3 1.5 10 điểm Bước 4: Nội dung đề Câu 1( 1.25đ) : Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì? Lấy vd? Viết công thức tính vận tốc trung bình trong cđ k đều, giải thích các kí hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 2( 1.25đ) : Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Lấy vd về một 2 lực cân bằng td vào vật đứng yên, cđ? Biểu diễn hai véc tơ lực đó? Câu 3( 2.5): Một người đi xe đạp đều trên qđ đầu dài 4 km vơi vận tốc 8 km/h, ở qđ sau dài 6 km với vận tốc 18 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả qđ? Câu 4( 2.5 đ): Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Diện tích một chiếc dép là 200 cm2. Tính áp suất của người lên mặt đất khi : a. Khi đứng 1 chân. b. Khi đứng 2 chân Để giẩm bớt áp suất trong các trường hợp này người đó phải làm gì? Câu 5( 2.5 đ): Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000 (N) nhưng khi đã cđ thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần kéo một lực 5000( N). a. Tìm độ lớn của lực ms khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ms này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lực của tàu? b. Đoàn tàu khi khởi hành chịu td của những lực nào? Biểu diễn các lực đó? Bước 5: Đáp án và biểu điểm Câu 1(2đ): - Chuyển động đều là cđ có vận tốc không thay đổi theo thời gian. VD: cđ của cánh quạt khi quay ổn định( 0.5đ ) - CĐ k đều là cđ có vtốc thay đổi theo thời gian. VD: cđ của ô tô đi từ HN- HP ( 0.5đ ) - CT tính vtb = S / t Trong đó: S: Tổng quãng đường đi được( m) t: Tổng thời gian đi hết qđ (s) vtb: Vận tốc trung bình của xe trong cả quãng đường( 0.75đ) Câu 2( 2đ): - Hai lực cb là hai lực có cùng phương, cùng độ lớn, cùng điểm đặt n ngược chiều.( 0.5đ) - VD: một em bé tay cầm bóng bay: Lực kéo của tay em bé cb với lực đẩy của kk lên bóng bay( 0.5đ) - Biểu diễn:( 0.25đ) Fđ. Fk.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 3(2.5đ): S1 = 4( km), v1 = 8( km/h) S2 = 6( km), v2 = 18( km/ h) v= ?. Thời gian xe đi hết qđ đầu: t1 = S1 / v1 = 4: 8 = 0.5( h) Thờì gian xe đi hết qđ sau: t2 =S2 / v2 = 6: 18 = 0.33( h) Vận tốc trung bình của xe trên cả qđ là: v = ( S1 + S2) / ( t1 + t2) =( 4 + 6) / (0.5+ 0.33) = 12.05( km/h). Câu 4 ( 2,5đ): m = 60( kg) S1 = 200 cm2 = 0.02 ( m2) p 1 chân = ? p 2 chân =?. Lực ms do đường ray td lên tàu: Fms = F – F k = 10 000 – 5 000 =5 000(N) Trọng lượng của tàu: P = 10 m = 10. 10 000 = 100 000(N) Ta có: F ms / P = 5 000/ 100 000 = 1/ 20 -> P = 20 F ms. Những lực tác dụng vào vật: Fk, Fms, P, Q Fms. Câu 5( 2.5đ): F = 10 000 ( N) Fk = 5 000 (N) m = 10 tấn = 10 000( kg) Fms = ? Fms / P = ? Có những lực nào td vào vật Biểu diễn các vec tơ lực đó?. Trọng lượng của người: P = 10m = 10. 60 = 600 (N) Áp suất cảu người td len nền nhà khi đứng 1 chân: p1 = F / S1 = P /S1= 600 / 0.02 = 30 000 (pa) Áp suất của người lên nền nhà khi đưng 2 chân: p2 = F/ 2S1 = P / 2 S1 = 600/ 2.0.02 =15 000 (pa). Q. Fk. P. Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng - Xây dưng được công thức tính áp suất chất lỏng qua công thức tính áp suất. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm 1, 2, để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.3, 8.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Tại sao khi lặn càng xuống sâu thì thợ lặn càng phải mặc áo lặn chịu được áp suất lớn?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng( 10’) -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1SGK cho biết dụng mục đích, dụng cụ, cachs tiến hành TN? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại yc HS làm TN trả lời C1, C2 - HS: HĐ nhóm - GV: Hiện tượng xảy ra ntn? - HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và NX - GV:Thống nhất đáp án, yc HS h thành vào vở - GV: YC HS đọc dòng đầu của phần ghi nhớ HĐ2: TH áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng của nó( 10’) - GV: YC HS trình bày TN 2 - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận - HS: Làm TN theo nhóm, trả lời C3 - HS: NX và thiings nhất đáp án - GV: YC HS hoàn thành kết luận - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại HĐ 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (10’) - GV: Áp suất là gì? Công thức tính? - HS: HĐ cá nhân, - GV: YC HS tính áp suất của khối chất lỏng hình trụ có chiều cao h, diện tích đáy là S biết d là trọng lượng riêng của chất lỏng? - HS: HĐ nhóm, thảo luận và thống nhất đáp án. - GV: Khi clỏng đứng yên, so sánh áp lực của chất lỏng gây lên đáy cốc với trlượng của khối ch lỏng? - HS: F = P - GV: Tính khối lượng của chất lỏng trên? - HS: m = D. V = D .S. h - GV: Tính trọng lượng của khối chất lỏng? - HS: P = 10 m = 10.D.S.h - GV: Tính áp suất gây ra của khối chất lỏng trên? - HS: p = F/ S = P/ S = 10.D.S.h/ S = 10.D. h = d.h - GV: Kết luận lại. Nội dung ghi bài I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1. TN1 C1: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng đã gây áp suất lên đáy và thành bình C2: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. 2. TN2 - C3: TN này chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên những vật nằm trong lòng cua nó. 3. Kết luận - C4:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng * C lỏng gây ra a suất theo mọi phg lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó II. Công thức tính áp suất chất lỏng - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h. Trong đó: + p: Áp suất chất lỏng( N/ m2) + d; Trọng lượng riêng của chlỏng( N/ m3) + h: Chiều cao của cột chất lỏng( m) * Chú ý: - Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì nằm trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng - Trong một chất lỏng đứng yên áp suất ở những điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang thì có độ lớn bằng nhau - Càng ở sâu thì áp suất chất lỏng càng lớn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: Ghi vào vở - GV: Lưu ý HS HDD4: Vận dụng ( 5’) - GV: YC HS trả lời C6, C7 SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Chốt lại - HS: ghi vở. III. Vận dụng : - C6: Khi ta lặn xuống biển người thợ lặn phải mặc một áo lặn nặng nề, chụi được áp suất lên đến hàng ghìn pa vì lặn sâu dưới biển áp suất do nước biển gây lên đến hàng ghìn pa. Nếu không lặn thì người thợ lặn không thể chụi được áp suất lớn như vậy. - C7: h =1,2( m), h1 = 1,2- 0,4 = 0,8 (m) D =10 000( N/m3) p =? p1 = ? Áp suất của nước gây lên đáy thùng là: p = d. h = 10 000. 1,2 = 12 000( pa) Áp suất của nước gây lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là: p1 = d. h1 = 10 000. 0,8 = 8 000 ( pa). IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.4 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 8.1, 8.2, 8.5 SBT - Đọc trước phần bình thông nhau, nêu nguyên tắc của bình thông nhau Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 11: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau - Biết được nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực và công dụng của nó. 2. Kĩ năng: - Làm được TN h 8.6 và nêu ra nguyên tắc HĐ của bình thông nhau. 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.6 SGK, Tranh máy nén thủy lực III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu những hiểu biết của em về áp suất chất lỏng? Làm bài tập 8.2 SBT - Làm bài tập 8.5 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Bình thông nhau là gì? Chúng HĐ dựa trên nguyên tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau( 15’) -GV: Cho HS QS một chiếc bình thông nhau ?Nêu cấu tạo của bình thông nhau? - HS: Gồm hai nhánh được thông với nhau - GV: Kết luận và làm TN đổ nước vào một nhánh yêu cầu HS quan sát mực nước ở hai nhánh khi nước yên lặng - HS: HĐ nhóm - GV: Hiện tượng xảy ra ntn? - HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và NX - GV:Thống nhất đáp án, yc HS rút ra kết luận - HS: HĐ cá nhân - GV: KL HS ghi vở HĐ2: TH máy nén thủy lực( 10’) - GV: YC HS đọc phàn có thể em chưa biết SGK cho biết máy nén thủy lực HĐ dựa trên nguyên tắc nào? - HS: Chất lỏng trong một bình kín có khẳ năng truyền nguyên vẹn áp suất ngoài tác dụng lên nó - GV: Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực? - HS: Một bình kín chứa đầy chất lỏng, hai pít tông bịt kín hai đầu một pít tông nhỏ, một pít tông lớn? - GV: Máy nén thủy lực có tác dụng gì? - HS: F = p. S = f.S/ s => F/f = S/ s Chỉ cần td lên đầu píttông nhỏ một lực nhỏ là đầu bên kia có được một lực nâng F rất lớn khi S lớn - GV: Kết luận về máy nén thủy lực - HS: Ghi vào vở HĐ 3: Vận dụng (5’) - GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án - HS: Ghi vào vở.. Nội dung ghi bài I. Bình thông nhau TN1 C5 Khi nước trong bình đứng yên ác mực nước sẽ ở trạng thái c: Mực nước trong hai nhánh bằng nhau * Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhaanhs luôn luôn ở cùng một độ cao. II. Máy nén thủy lực - Cấu tạo: + Bình kín chứa đầy chất lỏng + 2 pít tông có diện tích đáy to, nhỏ - Nguyên tắc HĐ: + Chất lỏng chứa đầy trong bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất ra bên ngoài +Khi td vào đầu pít tông nhỏ có diện tích s một lực f nhỏ thì đầu pít tông to có diện tích S sẽ có một lực nâng F rất lớn. S lớn hơn s bao nhiêu lần thì F lớn hơn f bấy nhiêu lần - Công dụng: Dùng để nâng một vật nặng lên cao mà chỉ càn lực nhỏ tác dụng lên pít tông. III. Vận dụng - C8: Ám có vòi cao sẽ đựng được nhiều nước hơn vì mực nướ trng ấm và vòi luôn ngang bằng nhau nếu vòi càng cao thì trong ấm chứa càng nhiều nước - C9: Bình A và bình B thông nhau. Mực chất lỏng ở bình A và bình B luông ngang bằng nhau khi chất lỏng đứng yên. Do vậy mà dựa vào mực chất lỏng ở bình B có thể biết mực chất lỏng có trong bình A. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.3 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV: HS về nhà làm bài tập 8.6 SBT - Đọc trước bài 9 cho biết ÁP suất khí quyển tồn tại như thế nào ------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển - Laays được vd thực tế về tác dụng của áp suất khí quyển gây ra. 2. Kĩ năng: - Làm được TN h 9.2, 9.2, mô tả và giải thích được TN h9.4 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 9.2, 9.3 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu nguyên tắc HĐ của BTN, MNTL ứng dụng của hai loại máy trên trong thực tế? - Làm bài tập 8.6 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Làm TN h 9.1 SGK đặt câu hỏi: Tại sao nước không thể chảy ra ngoài được? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau( 10’) -GV: Đoc thông tin SGK cho biết tại sao có sự tồn tại của lớp khí quyển? - HS: TĐ được bao bọc bởi một lớp không khí dày đặc tới hàng ngàn km gọi là khí quyển - GV:Tại sao lại tồn tại áp suất khí quyển? - HS: Vì k2 có trọng lượng lên TĐ và mọi vật trên TĐ đều chịu td của áp suất khí quyển - GV: NX về phương td của áp suất khí quyển? - HS: ÁP suất khí quyển td theo mọi phương - GV:Kết luận lại - HS: Ghi vở HĐ2: TH thí nghiệm 1( 5’) - GV: Làm TN hút hết sữa trong hộp và hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy. Nêu hiện tượng xảy ra? - HS: Vỏ hộp sữa bị bẹp theo mọi phía - GV: Tại sao vỏ hộp sữa lại bị bẹp? - HS: Trong hộp bị hút bớt không khí nên áp suất do không khí trong hộp gây ra nhỏ hơn áp suất. Nội dung ghi bài I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển - TĐ được bao bọc bởi một lớp không khí dày đặc lên đến hàng ngàn km. Lớp không khí này gọi là khí quyển. - Không khí có trọng lượng nên TĐ và mọi vật nằm trên TĐ đều chịu td của áp suất khí quyển. - Áp suất khí quyển td theo mọi phương. II. TN 1 - Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng giấy -> Vỏ hộp sữa bị bẹp - C1: Vỏ hộp sữa bị bẹp do khi hút bớt không khí trong hộp sữa áp suất do kk bên trong gây ra bị giảm -> pt < p kq bên ngoài . Do vậy hộp bị bẹp.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> khí quyển td vào vỏ hộp vì vậy mà vỏ hộp bị bẹp theo m,ọi phía - GV: KL lại - HS: Ghi vào vở HĐ 3: TN 2 (10’) - GV: YC HS đọc và làm TN 2 - HS: HĐ nhóm - GV: Nước có chảy ra khỏi ống hay k? Tại sao? - HS: Không vì áp lực do không khí td vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. - GV: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra hiện tượng gì xảy ra? Tại sao? - HS: nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí bên trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ống ra Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... III. TN2 - Cắm cốc thủy tinh ngập trong nước - Dùng ngón tay bịt kín một đầu phía trên lại và nhấc ống ra - C2: Nước không chảy ra khỏi ống . Vì áp lực do khối không khí ở bên ngoài td lên cột nước lớn hơn trọng lượng của cột nước. - C3: Nước chảy ra khỏi ống do khi bỏ tay không khí trong ống thông với bên ngoài do đó áp suất cua kk trong ống cộng với áp suất do cột nước gây ra lớn hơn áp suất kq vì vậy nước chảy ra ngoài. Tiết 11: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau - Biết được nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực và công dụng của nó. 2. Kĩ năng: - Làm được TN h 8.6 và nêu ra nguyên tắc HĐ của bình thông nhau. 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.6 SGK, Tranh máy nén thủy lực III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu những hiểu biết của em về áp suất chất lỏng? Làm bài tập 8.2 SBT - Làm bài tập 8.5 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Bình thông nhau là gì? Chúng HĐ dựa trên nguyên tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau( 15’) -GV: Cho HS QS một chiếc bình thông nhau ?Nêu cấu tạo của bình thông nhau? - HS: Gồm hai nhánh được thông với nhau - GV: Kết luận và làm TN đổ nước vào một nhánh yêu cầu HS quan sát mực nước ở hai nhánh khi nước yên lặng. Nội dung ghi bài I. Bình thông nhau TN1 C5 Khi nước trong bình đứng yên ác mực nước sẽ ở trạng thái c: Mực nước trong hai nhánh bằng nhau * Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS: HĐ nhóm - GV: Hiện tượng xảy ra ntn? - HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và NX - GV:Thống nhất đáp án, yc HS rút ra kết luận - HS: HĐ cá nhân - GV: KL HS ghi vở HĐ2: TH máy nén thủy lực( 10’) - GV: YC HS đọc phàn có thể em chưa biết SGK cho biết máy nén thủy lực HĐ dựa trên nguyên tắc nào? - HS: Chất lỏng trong một bình kín có khẳ năng truyền nguyên vẹn áp suất ngoài tác dụng lên nó - GV: Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực? - HS: Một bình kín chứa đầy chất lỏng, hai pít tông bịt kín hai đầu một pít tông nhỏ, một pít tông lớn? - GV: Máy nén thủy lực có tác dụng gì? - HS: F = p. S = f.S/ s => F/f = S/ s Chỉ cần td lên đầu píttông nhỏ một lực nhỏ là đầu bên kia có được một lực nâng F rất lớn khi S lớn - GV: Kết luận về máy nén thủy lực - HS: Ghi vào vở HĐ 3: Vận dụng (5’) - GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án - HS: Ghi vào vở.. lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. II. Máy nén thủy lực - Cấu tạo: + Bình kín chứa đầy chất lỏng + 2 pít tông có diện tích đáy to, nhỏ - Nguyên tắc HĐ: + Chất lỏng chứa đầy trong bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất ra bên ngoài +Khi td vào đầu pít tông nhỏ có diện tích s một lực f nhỏ thì đầu pít tông to có diện tích S sẽ có một lực nâng F rất lớn. S lớn hơn s bao nhiêu lần thì F lớn hơn f bấy nhiêu lần - Công dụng: Dùng để nâng một vật nặng lên cao mà chỉ càn lực nhỏ tác dụng lên pít tông. III. Vận dụng - C8: Ám có vòi cao sẽ đựng được nhiều nước hơn vì mực nướ trng ấm và vòi luôn ngang bằng nhau nếu vòi càng cao thì trong ấm chứa càng nhiều nước - C9: Bình A và bình B thông nhau. Mực chất lỏng ở bình A và bình B luông ngang bằng nhau khi chất lỏng đứng yên. Do vậy mà dựa vào mực chất lỏng ở bình B có thể biết mực chất lỏng có trong bình A. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.3 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 8.6 SBT - Đọc trước bài 9 cho biết ÁP suất khí quyển tồn tại như thế nào ------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển - Laays được vd thực tế về tác dụng của áp suất khí quyển gây ra. 2. Kĩ năng: - Làm được TN h 9.2, 9.2, mô tả và giải thích được TN h9.4 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 9.2, 9.3 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu nguyên tắc HĐ của BTN, MNTL ứng dụng của hai loại máy trên trong thực tế? - Làm bài tập 8.6 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Làm TN h 9.1 SGK đặt câu hỏi: Tại sao nước không thể chảy ra ngoài được? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau( 10’) -GV: Đoc thông tin SGK cho biết tại sao có sự tồn tại của lớp khí quyển? - HS: TĐ được bao bọc bởi một lớp không khí dày đặc tới hàng ngàn km gọi là khí quyển - GV:Tại sao lại tồn tại áp suất khí quyển? - HS: Vì k2 có trọng lượng lên TĐ và mọi vật trên TĐ đều chịu td của áp suất khí quyển - GV: NX về phương td của áp suất khí quyển? - HS: ÁP suất khí quyển td theo mọi phương - GV:Kết luận lại - HS: Ghi vở HĐ2: TH thí nghiệm 1( 5’) - GV: Làm TN hút hết sữa trong hộp và hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy. Nêu hiện tượng xảy ra? - HS: Vỏ hộp sữa bị bẹp theo mọi phía - GV: Tại sao vỏ hộp sữa lại bị bẹp? - HS: Trong hộp bị hút bớt không khí nên áp suất do không khí trong hộp gây ra nhỏ hơn áp suất khí quyển td vào vỏ hộp vì vậy mà vỏ hộp bị bẹp theo m,ọi phía - GV: KL lại - HS: Ghi vào vở HĐ 3: TN 2 (10’) - GV: YC HS đọc và làm TN 2 - HS: HĐ nhóm - GV: Nước có chảy ra khỏi ống hay k? Tại sao?. Nội dung ghi bài I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển - TĐ được bao bọc bởi một lớp không khí dày đặc lên đến hàng ngàn km. Lớp không khí này gọi là khí quyển. - Không khí có trọng lượng nên TĐ và mọi vật nằm trên TĐ đều chịu td của áp suất khí quyển. - Áp suất khí quyển td theo mọi phương. II. TN 1 - Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng giấy -> Vỏ hộp sữa bị bẹp - C1: Vỏ hộp sữa bị bẹp do khi hút bớt không khí trong hộp sữa áp suất do kk bên trong gây ra bị giảm -> pt < p kq bên ngoài . Do vậy hộp bị bẹp. III. TN2 - Cắm cốc thủy tinh ngập trong nước - Dùng ngón tay bịt kín một đầu phía trên lại và nhấc ống ra.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS: Không vì áp lực do không khí td vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. - GV: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra hiện tượng gì xảy ra? Tại sao? - HS: nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí bên trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ống ra HĐ 4: TN 3( 5’) - GV: YC HS đọc TN 3 cho biết cách làm TN? - HS: Dùng hai nửa bán cầu úp vào nhau và hút toàn bộ không khí bên trong quả cầu. Cho ngựa kéo 2 nửa bán cầu không tách nhau ra được - GV: Giải thích hiện tượng trên? - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại - HS: Ghi vào vở HĐ 5: Vận dụng( 5’) - GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đấp án đúng - HS: Ghi vào vở. - C2: Nước không chảy ra khỏi ống . Vì áp lực do khối không khí ở bên ngoài td lên cột nước lớn hơn trọng lượng của cột nước. - C3: Nước chảy ra khỏi ống do khi bỏ tay không khí trong ống thông với bên ngoài do đó áp suất cua kk trong ống cộng với áp suất do cột nước gây ra lớn hơn áp suất kq vì vậy nước chảy ra ngoài IV. TN 3 - Dùng hai bán cầu úp vào nhau - Hút hêt kk trong quả cầu - Dùng ngựa kéo hai nửa bán cầu mà không rời nhau ra - C4: Khi hút hết không khí bên trong quả cầu thì áp suất bên trong bằng 0 trong khi đó vỏ quả cầu chịu td của áp suất khí quyển từ mọi phía làm quả cầu dính chặt vào nhau. V. Vận dụng - C8: - C9: + Bẻ một đầu của ống tiêm nước trong ống không thể chảy ra được. Bẻ cả hai đầu ống nước trong ống chảy ra. + Trên các ấm trà có những lỗ nhỏ mục đích để nước có thể chảy xuống khi rót. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 9.1, 9.2, .3 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài. Tại sao mọi vật chịu tác dụng của áp suất khí quyển? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 9.3, 9.4 SBT - Đọc trước bài 10 cho biết Lực đẩy ACSIMET là gì? Độ lớn của lực đó -------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 13: LỰC ĐẨY ÁCSIMET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet. - Nêu được đặc điểm của lực đẩy Acsimet - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên các đại lượng ,đơn vị của các đại lượng đó. - Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan 2. Kĩ năng: - Vd được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet để giải được các bài tập đơn giản.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, bộ TN h10. 3 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 10.2 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Tại sao mọi vật chịu td của áp suất khí quyển? - Làm bài tập 9.3, 9.4 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn so với khi kéo lên khỏi mặt nước . Tại sao vậy? - HS: thảo luận và trả lời - GV: Để trả lời chính xác câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên những vật chìm trong nó( 10’) -GV: Đọc C1 và phân tích các bước, thực hiện TN , so sánh P1 P - HS: HĐ nhóm thảo luận và trả lời - GV: Hướng dẫn và theo dõi HS. P1 < P Chứng tỏ điều gì? - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - GV:Kết luận lại. Nêu đặc điểm của lực đã td lên vật trong trường hợp trên - HS: P có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. Lực đẩy của nước có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên - GV: YC HS trả lời C2 - HS: HĐ cá nhân - GV: Thông báo về lực đẩy Acsimet - HS Ghi vào vở HĐ2: TH về độ lớn của lực đẩy Acsimet( 10’) - GV: YC HS đọc SGK nêu dự đoán của Acsimet? - HS: Độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ - GV: YC HS đọc TN 2 nêu dụng cụ và cách tiến hành TN? - HS: HĐ cá nhân - GV: KL lại , làm TN cho HS quan sát. Cho biết độ lớn của lực đẩy Acsimet - HS: Lực đẩy Acsimet bằng trọng lực của vật. - GV: So sánh thể tích nước tràn ra với thể tích của vật nặng?. Nội dung ghi bài I. Tác dụng của chất lỏng lên những vật nhúng chìm trong nó. - C1: P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã td lên vật một lực đẩy hướng từ dưới lên trên - C2: Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng td một lực đẩy hướng từ dưới lên Lực này gọi là lực đẩy Acsimet. II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet 1. Dự đoán - Acsimet dự đoán: độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần vật vật bị chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra * TN: SGK * C3: - Số chỉ của lực kế cho biết trọng lượng của cốc A và vật nặng. - P1 < P2 chứng tỏ vật nặng bị chất lỏng đẩy lên một lực. + Độ lớn lực đẩy F = P1 – P2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS: V chất lỏng tràn ra = V của vật nặng - GV: YC HS trả lời C3 - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại YC HS đọc mục 3 và nêu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet? - HS: HĐ cá nhân, ghi vào vở. + Thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật nặng. - Khi đổ n]ơcs từ cốc B vào cốc A lực kế chỉ giá trị P1 điều đó chứng tỏ rằng độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩyAcsimet FA = d. V. HĐ 3: Vận dụng (10’) - GV: YC HS trả lời C4, C5, C6, C7 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất câu trả lời đúng - HS: Hoàn thành vào vở. Trong đó: + FA: Lực đẩy Acsimet( N) + d: Trọng lượng riêng của chất lỏng( N/ m3) + V: Thể tích phần vật chiếm chỗ( m3) III. Vận dụng - C4: Khi vật nhúng chìm trong nước ở đáy giếng thì gầu nước chịu td của lực đẩy Acsimet đẩy gầu nước lên trên lên ta cảm thấy nhẹ hơn. + Khi kéo lên khỏi mặt nước lúc này lực đẩy Acsimet bằng 0 chỉ còn trọng lực của vật lên kéo vật sẽ nặng hơn - C5: Ta có VAl = VCu -> FA nhôm= F A đồng - C6: d nước> d dầu -> FA nước > FA dầu - C7:. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Nêu đặc điểm của lực đẩy Acsimet và công thức tính độ lớn của nó? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài. - HS: Làm bài tập 10.1, 10.3 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 10. 2, 10.4, 10.5, 10.6 SBT - Đọc trước bài 11 chuẩn bị dụng cụ TN h11.1, 11.2 SGK, kẻ sẵn mẫu báo cáo ---------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 14: THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, Nêu đúng tên và đơn vị của các đại lượng đó - Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở dụng cụ đã có 2. Kĩ năng: - Sử dụng được lực kế, bình chia độ .... để làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cẩn thận , có ý thức làm việc theo quy trình, Tác phong nhanh nhẹn, trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, bộ TN h11.1,11.2 SGK 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h 11.1, 11.2 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu công thức tính lực đẩy Acsimet, tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? - Làm bài tập 10.5, 10.6 SBT Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Chia dụng cụ và phân công nhóm ,vị trí I. Chuẩn bị:. làm việc của nhóm (5’) Mỗi nhóm: - GV: Chia nhóm và vị trí làm TN? - 1 lực kế GHĐ 0 – 2,5 N - HS:Nhận sự phân công của GV - 1 vật nặng bằng nhôm có thể tích 50 cm3 -GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, ghỉ rõ dụng cụ - 1 bình chia độ của mỗi nhóm lên bảng - Giá TN - HS: Nhóm trưởng lên lấy dụng cụ cho nhóm, - Kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào vở kiểm tra xem dụng cụ đã đủ chưa HĐ2: Thảo luận phương án TN SGK( 10’) II.Nội dung thực hành - GV: YC HS đọc mục 1a, b quan sát hình vẽ 1. Đo lực đẩy Acsimet ,thảo luận TN h 11.1 SGK - Đo trọng lượng P của quả nặng khi đặt vật - GV: Có những dụng cụ nào? Dụng cụ đó dùng trong không khí. để đo đại lượng nào? - Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi - HS: Lực kế, giá TN, quả nặng. Lực kế dùng để vật chìm trong nước P1 đo trọng lực của quả nặng - FA= P- P1 - GV: YC HS thảo luận TN 2 SGK? - Đo 3 lần và lấy giá trị trung bình - GV: Có thêm những dụng cụ nào? Đo cái gì? 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích - HS: Bình chia độ có đựng nước, Dùng để đo thẻ bằng thể tích của vật tích của vât, khối chất lỏng - Đo tể tích của vật nặng: - GV:Vật có chìm hoàn toàn trong nước không? + Đo thể tích nước ban đầu có trong bình - HS: Có chia độ V1 - GV: Thông báo mỗi TN làm 3 lần, làm xong + Thả vật nặng chìm trong bình chia độ đo TN1 mới sang TN 2 theer tích được V2 - GV: Thảo luận phương án đo trọng lượng của + Thể tích của vật nặng: V = V2 –V1 nước - Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích - HS: Thảo luận để biết cần đo những đại lượng bằng vật: nào, đo như thế nào + Dùng lực kế đo trọng lượng của nước có trong bình ở mức V1 được P1 + Đổ thêm nước vào bình chia độ đến mức V2, Dùng lực kế đo trọng lượng của lượng nước đó được P2 + P chất lỏng bị vật chiếm chỗ = P2 – P1 + Đo 3 lần lấy kết quả ghi vào báo cáo 3. So sánh P và FA, Nhận xét và rút ra kết luận HĐ 3:HS làm TN (10’) III. Tiến hành TN.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV: Cho các nhóm làm TN - HS: HĐ nhóm làm TN. Nhóm trưởng phân công - GV: K tra cách lắp dụng cụ TN, thao tác làm TN - GV: K tra kết quả thảo luận của từng nhóm uốn nắn các thao tác sai và giúp nhóm tiến bộ chậm - HS: Hoàn thành báo cáo HĐ 4: Tổng kết IV. Nhận xét và đánh giá - GV: Thu báo cáo thực hành - GV: Nhận xét kết quả của các nhóm, sự phân công và hợp tác trong nhóm, thao tác TN - HS: Thảo luận phương án TN mới IV. RÚT KINH NGHIỆM( 5’): - Cách thức tổ chức hđ của GV - Lưu ý những sai sót mà học sinh thường gặp V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - Đọc trước bài 12 nêu rõ điều kiện vật nổi vật chìm ---------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 15: SỰ NỔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Giải thích được một số hiện tượng vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong thực tế 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng biểu diễn lực và tổng hợp lực 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, tranh vẽ h12.1 SGK 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Một vật nhúng chìm trong nước chịu td của những lực nào? Biểu diễn các vectơ lực đó? 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: hiện tượng gì sẽ xảy ra khi P của vật lớn hơn, nhỏ hơn, bằng với lực đẩy Acsimet?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng( 10’) -GV: Khi vật ở trong lòng chất lỏng chịu td của những lực nào? NX về phương chiều, độ lớn? - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn. - GV: Em hãy biểu diễn hai vectơ lực này - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu tlời của bạn. Nội dung ghi bài I. Điều kiện vật nổi vật chìm - C1: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu td của hai lực: Trọng lực P, Lực đẩy Acsimet FA. Hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều - C2:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV:Kết luận lại. So sánh độ lớn của P và F xem có những trường hợp nào xảy ra - HS: F< P, F= P, F> P - GV: TH nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận về đk vật nổi vật chìm? - HS Ghi vào vở. HĐ2: TH về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng( 10’) - GV: Tại sao miengs gỗ thả vào nước lại nổi? - HS: Pg< FA -> Vật nổi - GV: KL YC HS dọc và trả lời C4 - HS: HĐ nhóm thảo luận - GV: KL lại , YC HS trả lời C5 - HS: HĐ cá nhân. - GV: Kiểm tra kq của HS sửa sai - HS: Hhoanf thành vào vở - GV: Kết luận lại về độ lớn của FA khi vật nổi hẳn trên mặt nước HĐ 3: Vận dụng (10’) - GV: YC HS trả lời C6 SGK - HS: Thảo luận và trả lời - GV: Tại sao vật phải là khối đặc? - HS: Vì là khối đặc thì P của vật mới tính bằng P = dv. V - GV: Chốt lại đáp án - HS: ghi vào vở - GV: YC HS trả lời C7, C8 , C9 SGK - HS: HĐ cá nhân NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án. * Điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng: Nhúng một vật trong lòng chất lỏng khi - P< FA vật nổi lên - P = FA vật lơ lửng - P >FA vật chìm xuống Trong đó: P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Acsimet td lên vật II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng - C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi là do trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước-> P gỗ < FA -> Vật nổi - C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì trọng lượng của nó và lực đẩy Acsimet cân bằng nhau vì vật đứng yên lên hai lực này phải là hai lực can bằng - C5:B III. Vận dụng - C6: Khi khối đặc nhúng trong chất lỏng : ta có: PV = dv . V, FA = dl . V + Vật sẽ chìm xuông khi : Pv > FA -> dv . V > dl .V -> dv >dl + Vật nổi khi : Pv < FA -> dv . V < dl .V -> dv < dl + Vật lơ lửng khi : Pv = FA -> dv . V = dl .V -> dv = dl - C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm . Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để trọng lượng riêng của các con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước biển nên con tàu có thể nổi được trên mặt nước. - C8: Thả một hòn bi thép vào thủy ngân thì bi thép nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lươngk riêng của thủy ngân.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - C9:FAM = FAN, FAM < PM, FAN = PN, PM > PN IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?( HS HĐ cá nhân) - GV: Cong thức tính lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên bè mặt chất lỏng?( HSHĐ cá nhân) - HS: Lamf baif taapj 12.1, 12.2 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT - Đọc trước bài 13 cho khi nào thì có công cơ học? Công thức tính công? ----------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 16: CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các vd khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó - Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức làm bài tập 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, tranh vẽ h13.1 SGK 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực ra không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hự nào không có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động của GV, HS. Nội dung ghi bài. HĐ 1: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học -GV: Treo tranh vẽ h13.1 SGK YC HS quan sát và đọc thông tin SGK. Cho biết khi nào vật có công cơ học? - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn. - GV: Gợi ý : + Con bò có dùng lực để kéo xe không? Xe có chuyển động không? + Lực sĩ dùng lực để giữ quả tạ không? Quả tạ có di chuyển không? - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu tlời của bạn. I. Khi nào có công cơ học 1. Nhận xét - C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật đó chuyển động . Thì người ta nói vật đó đang thực hiện 1 công cơ học 2. Kết luận - C2: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chyển động - Công cơ học là công của lực ( khi một vật td lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV:Kết luận lại. - HS: ghi vào vở - GV: YC HS trả lời C3, C4 - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất câu trả lời - HS: Hoàn thành vào vở HĐ2: Tìm hiểu công thức tính công ( 20’) - GV: NC SGK cho biết công thức tính công? Giải thích các kí hiệu đó? - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL - HS: Ghi vào vở - GV: YC HS trả lời C5, C6,C7 - HS: HĐ cá nhân. Đại diện HS lên trình bày - GV: Thống nhất đáp án đúng - HS: Hoàn thành vào vở. + Công cơ học thường gọi tắt là công 3. Vận dụng: - C3: a,c,d - C4: a: Lực Hai kéo của đầu tàu td vào các toa b. Trọng lựclực của quả bưởi c. Lực cân kéo của cồng nhân td vào ròng r bằng II. Công thức tính công 1. Công thức tính công cơ học A=F.s. Trong đó: + A: Công của lực F ( J) + F: Lực tác dụng vào vật( N) + s: Quãng đường vật dịch chuyển( m) - Chú ý: + Nếu vật chuyển rời không theo công của lực thì công thức tính công sẽ được tính bằng công thức khác + Nếu vật chuyển rời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không 2. Vận dụng - C5: F = 5 000( N), s = 1 000( m) A=? Công của lực kéo của đầu tàu: A = F. s = 5 000. 1 000 = 5 000 000 (J ) - C6: m = 2 (kg), s = 6 (m ) A=? Trọng lực của vật: P = 10 m = 10. 2 = 20 (N) Công của trọng lực:A = P. s = 20. 6 = 120 (J) - C7: Khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang thì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của trọng lực. Nên công của nó bằng 0. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Công cơ học là gì? Khi nào thì 1 vật có công cơ học? Nêu công thức tính công?( HS: HĐ cá nhân) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT - Đọc trước bài 13 cho khi nào thì có công cơ học? Công thức tính công? ----------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 17: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố kiến thức của chương cơ học - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản, - Giải được bài tập cơ học đơn giản 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ tư duy về chương cơ học 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Khi nào một vật có công cơ học, công cơ học là gì? Công thức tính, đơn vị tính? - Làm bài tập 13.4 SBT Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Hệ thống kiến thức chương 1 I. Kiến thức cơ bản -GV: Đưa ra các câu hỏi đề cương yc 1. chuyển động cơ học: HS trả lời và thiết lập sơ đồ tư duy - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của so với vật khác theo thời gian bạn. - Giữa chuyển động vf đứng yên có tính tương đối - HS: HĐ nhóm vẽ sơ đồ tư duy - Có 3 dạng chuyển động: - GV: Gợi ý, hướng dẫn HS vẽ đúng sơ + Chuyển động thảng: Quĩ đạo là một đường thẳng đồ tư duy + Chuyển động cong: Quĩ đạo là một đường thẳng ? Chuyển động cơ học là gì? Có mấy + Chuyển động tròn: Quĩ đạo là đường tròn dạng chuyển động cơ học? Nêu quỹ 2. Vận tốc đạo của các dạng chuyển động đó? - Độ lớn của vận tốc được tính băng quãng đường đi ? Vận tốc là gì? KH? Công thức tính? được trong một đơn vị thời gian Đơn vị tính? - KH: v ? Thé nào là chuyển động đều, chuyển - Công thức: v = S/ t động không đều? Viết công thức tính - Đơn vị: km/ h, m/ s vận tốc trung bình trong cđ k đều? Giải - Ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh thích các kí hiệu đó? chậm của chuyển động ? Tại sao có thể nói lực là một đại 3. Chuyển động đêu, Chuyển động không đều lượng véc tơ? Muốn biểu diễn véc tơ - Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không lực cần biểu diễn những yếu tố nào? thay đổi theo thời gian. ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? - Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc Hai lực cân bằng td vào 1 vật đang thay đổi theo thời gian đứng yên, đang chuyển động hiện - Vận tốc trung bình: vtb = S/ t tượng gì xảy ra 4. Biểu diễn lực: ? Quán tính là gì? Giải thích một số Muốn biểu diễn một vec tơ lực cần biểu diễn: hiện tượng có liên quan đến quán tính? - Gốc: Là điểm đặt của lực ? Khi nào thì có lực ma sát? Có những - Phương, chiều: Là phương chiều của lực loại lực ma sát nào? Chỉ ra những lợi - Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích ích của lực ma sát và những tác hại của 5. Hai lực cân bằng. Quán tính.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> lực ma sát? ? Áp lực là gì? Áp suát là gì? KH, Công thức tính, Đơn vị tính? ? Nêu những đặc điểm của áp suất chất lỏng? Công thức tính áp suất chất lỏng? ? Nêu đặc điểm của áp suất khí quyển ? Lấy vd trong thực tế chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? ? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hđ của bình thông nhau? ? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực? ? Lực đẩy Ác si met là gì? Phương chiều, độ lớn của nó? ? Nêu điều kiện vạt nổi vật chimf, vật lơ lửng? ? khi vật nổi hẳn trên mặt chất lỏng, lực đẩy Ác si mét được tính như thế nào? ? Khi nào thì có công cơ học? Công cơ học là gì? KH? Công thức tính? Đơn vị tính?. - Hai lực cân bằng là hai lực: + Cùng điểm đặt + Cùng phương, cùng độ lớn + Ngược chiều - Quán tính: + Là hiện tượng không thể thay đổi vaanjtoocs một cách đột ngột được 6. Lực ma sát - Lực ma sát trượt: xuất hiện khi có một vật trượt trên bề mựt của vật khác - Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt trên bề mặt của vật khác - Lực ma sát luôn cản trở chuyển động do vậy lực ma sát luôn có chiều ngược với chiều chuyển động 7. Áp suất - Áp lực: Là lực ép có phương vuông góc với diện tích bị ép - Áp suất: Là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép - KH: p - Công thức: p = F/ S - Đơn vị: pa, N/ m2 8. Áp suất chất lỏng: - Áp suất chất ỏng td theo mọi phương - Công thức: p = d. h 9. Bình thông nhau: - Nguyên tắc hđ của bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng độ cao 10. Máy nén thủy lực: - Dựa vào hiện tượng : chất lỏng chứ đầy trong bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suât ra bên ngoài - Cấu tạo: 2 pit tông, 1 to, một nhỏ. Chất lỏng chứa đầy trong bình kín 11. Áp suất khí quyển: - Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương 12. Lực đẩy Acsimet: - Lực đẩy Acsimet : là lực đẩy của chất lỏng td lên vật khi nó nhúng chìm trong chất lỏng - KH: FA - Công thức: FA = d. V - Đơn vị: N 13. Sự nổi - Vật nổi: FA> P - Vật lơ lửng: FA = P.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HĐ2: Bài tập ( 20’) - GV: YC HS Làm bài tập 3.4, 4.4 7.4, 10.5, 12.4, 13.5 - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng - HS: Ghi vào vở. - Vật chìm : FA < P 14. Công cơ học: - Công cơ học là công của lực - Chỉ có công cơ học khi có lực td vào vật và làm biến đổi chuyển ddoognj của vật - Công cơ học gọi tắt là công - KH: A - Công thức: A = F.S - Đơn vị: J - Chú ý: Công thức tính công ở trên chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển động của vật - Khi phương của lực vuông góc với chiều chuyển động của thì công bằng không - Khi phương của lực khác chiều chuyển động thì công được tính bằng công thức khác II. Bài tập:. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - Hoàn thiện đề cương và ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I .. ------------------------------------------------------. Ngày soạn:../...../20... Ngày dạy:../...../20.... Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra: + Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1-> 17 + Mục đích: - HS: Kiểm tra mức độ nhận thức của mình, hệ thống kt - GV: Đánh giá khả năng tiếp thu của HS. Bước 2. Hình thức: 100% tự luận Bước 3.Thiết kế ma trận đề kiểm tra: 16.Tính trọng số nội dung kiểm tra khung phân phối chương trình Nội dung TS L Tỉ lệ thực dạy Trọng số tiết T LT( cấp độ Vận LT( cấp độ Vdụng(cấp 1,2) dụng( cấp 1,2) độ 3,4) độ 3,4) 1. Chuyển động cơ học 3 3 2.1 0.9 12.3 5.3 2. Lực cơ 3 3 2.1 0.9 12.3 5.3 3. Áp suất 9 6 4.2 4.8 24.7 28.3 4. Cơ năng 2 1 0.7 1.3 4.1 7.7.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tổng 17 7 4.9 3.1 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Cấp độ. Nội dung chủ đề. 1.Chuyển động cơ học 2. Lực cơ Cấp độ 1,2( Lthuyết) 3. Áp suất 4. cơ năng 1. Chuyển động cơ học 2. Lực cơ Cấp độ 3,4( Vdụng) 3. Áp suất Tổng số. 53.4. 46.6. Số lượng câu chuẩn cần kiểm tra Trọng số Trọng Tự luận số 12.3 0.5 ~1 1(2.5 đ- 10’) 12.3 0.5 ~ 1 1(1.5 đ- 10’) 24.7 0.9 ~ 1 1(3đ - 10’) 4.1 0.2 ~ 0 5.3 0.2 ~ 0 5.3 0.2 ~ 0 28.3 1.1 ~1 1(3đ - 15’) 7.7 0.3 ~ 0 100 4 4 (10đ- 45’). Đ số 2.5 1.5 3 0 0 0 3 10. 3. Ma trận đề kiểm tra. Tên cđề 1. Chuy ển động cơ học. Số câu hỏi Sđiểm. 2. Lực cơ. Nhận biết 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết cđ cơ học. Lấy vd về cđ 2. Nêu được vd về tính tương đối giữa cđ và đứng yên. 3. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh chaamk của cđ, nêu được đv đo tốc độ 4. Nêu được tốc đọ trung bình là gì? Cách xđ tốc độ trung bình 5. Phân biệt được cđ đều, cđ k đều dựa vào khái niệm 1( C5. 1) 1.25đ 6. Nêu được vd về td của lực làm thay đổi tốc độ và hướng cđ của vật. 7. Nêu được lực là một đại lg véc tơ 8. Nêu được vd về td của hai lực cân bằng lên một vật cđ 9.Nêu được q tính của một vật là gì 10. Nêu được vd về lực ma sát trượt, ms nghỉ, ms lăn 1 (C8.2). Vận dụng Thông hiểu Cấp độ thấp CĐ C 12.Vận dụng 16. Tính được được công tốc độ trung thức v = S/ t bình trong 1 13. XĐ được cđ k đều tốc độ TB bằng TN. 14.Biểu diễn được véc tơ lực 15. Đề ra được cách làm giảm lực ms. Cộng. 1( C16. 3). 2. 2.5đ 17. Giải thích được 1 số h tượng thường gặp có liên quan đến quán tính. 3.75đ. Số 1(C14.5) câu Số 1.25đ 2.5 điểm 3. 11. Nêu được áp lực là gì, áp suất là 15. Vận dụng 18. Đề ra một 19.. 2 3.75.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Áp suất. gì, đơn vị đo áp suất. được công số phương án Giải thức p = F/ S tăng giảm áp đượ suất trong đs c 1 số bài tập đơn giẩn về áp suất 1(C 1 19.4 ) 2.5 2.5. Số câu hỏi Số điểm TS 2 1 1 1 5 câu TS 2.5 2.5 2.5 2.5 10 điểm Bước 4: Nội dung đề Câu 1( 1.25đ) : Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì? Lấy vd? Viết công thức tính vận tốc trung bình trong cđ k đều, giải thích các kí hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 2( 1.25đ) : Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Lấy vd về một 2 lực cân bằng td vào vật đứng yên, cđ? Biểu diễn hai véc tơ lực đó? Câu 3( 2.5): Một người đi xe đạp đều trên qđ đầu dài 4 km vơi vận tốc 8 km/h, ở qđ sau dài 6 km với vận tốc 18 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả qđ? Câu 4( 2.5 đ): Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Diện tích một chiếc dép là 200 cm2. Tính áp suất của người lên mặt đất khi : c. Khi đứng 1 chân. d. Khi đứng 2 chân Để giẩm bớt áp suất trong các trường hợp này người đó phải làm gì? Câu 5( 2.5 đ): Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000 (N) nhưng khi đã cđ thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần kéo một lực 5000( N). c. Tìm độ lớn của lực ms khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ms này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lực của tàu? d. Đoàn tàu khi khởi hành chịu td của những lực nào? Biểu diễn các lực đó? Bước 5: Đáp án và biểu điểm Câu 1(2đ): - Chuyển động đều là cđ có vận tốc không thay đổi theo thời gian. VD: cđ của cánh quạt khi quay ổn định( 0.5đ ) - CĐ k đều là cđ có vtốc thay đổi theo thời gian. VD: cđ của ô tô đi từ HN- HP ( 0.5đ ) - CT tính vtb = S / t Trong đó: S: Tổng quãng đường đi được( m) t: Tổng thời gian đi hết qđ (s) vtb: Vận tốc trung bình của xe trong cả quãng đường( 0.75đ) Câu 2( 2đ):.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hai lực cb là hai lực có cùng phương, cùng độ lớn, cùng điểm đặt n ngược chiều.( 0.5đ) - VD: một em bé tay cầm bóng bay: Lực kéo của tay em bé cb với lực đẩy của kk lên bóng bay( 0.5đ) - Biểu diễn:( 0.25đ) Fđ. Câu 3(2.5đ): S1 = 4( km), v1 = 8( km/h) S2 = 6( km), v2 = 18( km/ h) v= ?. Fk. Thời gian xe đi hết qđ đầu: t1 = S1 / v1 = 4: 8 = 0.5( h) Thờì gian xe đi hết qđ sau: t2 =S2 / v2 = 6: 18 = 0.33( h) Vận tốc trung bình của xe trên cả qđ là: v = ( S1 + S2) / ( t1 + t2) =( 4 + 6) / (0.5+ 0.33) = 12.05( km/h). Câu 4 ( 2,5đ): m = 60( kg) S1 = 200 cm2 = 0.02 ( m2) p 1 chân = ? p 2 chân =?. Trọng lượng của người: P = 10m = 10. 60 = 600 (N) Áp suất cảu người td len nền nhà khi đứng 1 chân: p1 = F / S1 = P /S1= 600 / 0.02 = 30 000 (pa) Áp suất của người lên nền nhà khi đưng 2 chân: p2 = F/ 2S1 = P / 2 S1 = 600/ 2.0.02 =15 000 (pa) Lực ms do đường ray td lên tàu: Fms = F – F k = 10 000 – 5 000 =5 000(N) Trọng lượng của tàu: P = 10 m = 10. 10 000 = 100 000(N) Ta có: F ms / P = 5 000/ 100 000 = 1/ 20 -> P = 20 F ms. Những lực tác dụng vào vật: Fk, Fms, P, Q Fms. Câu 5( 2.5đ): F = 10 000 ( N) Fk = 5 000 (N) m = 10 tấn = 10 000( kg) Fms = ? Fms / P = ? Có những lực nào td vào vật Biểu diễn các vec tơ lực đó?. Q. Fk. P. -------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 19:ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu và nắm được định luật 2. Kĩ năng: - Vận dụng tốt định luật để giải bài tập 3. Thái độ: - Ứng dụng định luật trong thực tế và trong kĩ thuật II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, thước thẳng, lực kế, quả nặng, ròng rọc, giá TN 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Muốn đưa vật nặng lên cao có thể kéo lên trực tiếp hoặc dùng máy cơ đơn giản. Dùng máy cơ đơn giản được lợi về lực nhưng có được lợi về công hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Làm TN( 20’) -GV: Treo tranh vẽ h14.1 SGK YC HS quan sát và đọc thông tin SGK. Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN? - HS: HĐ cá nhân, - GV: Mục đích TN là gì? - HS: HĐ cá nhân - GV: Chốt lại YC HS Làm TN hoàn thành bảng 14.1 SGK - HS: HĐ nhóm - GV: Hướng dẫn HS làm TN - HS: Đại diện nhóm trình bày kq - GV: YC HS nhận xét và thống nhất đáp án đúng - HS: Thảo luận và trả lời C1 đến C4 - GV: Chốt đáp án đúng - HS: Ghi vào vở HĐ2: Tìm hiểu (5’) - GV: NC SGK nêu nội dung định luật - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL - HS: Ghi vào vở HĐ 3: Vận dụng(10’) - GV: YC HS trả lời C5, C6 SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: KL YC HS hoàn thiện vào vở. Nội dung ghi bài I.TN - Dụng cụ: Thước thẳng, lực kế, quả nặng, ròng rọc, giá TN - Tiến hành: + Móc quả nặng vào lực kế và kéo từ từ sao cho lực nâng F1 = P qn, Đọc giá trị của F1, độ dài S1 + Dùng ròng rọc động kéo vật lên cùng một đoạn S1, sao cho số chỉ của lực kế không đổi. Đọc số chỉ của lực kế và đo độ dài quãng đường đi được S2 + Hoàn thiện bảng 14.1 - C1: F1 > F2 - C2: S1 < S2 - C3: A1 = A2 - C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi gì về công II. Định luật về công - Nội dung định luật Không một máy cơ đơn gỉn nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại II. Vận dụng - C5: +Kéo thùng hàng bằng tấm ván dài 4m sẽ kéo với lực nhỏ hơn.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Không trường hợp nào được lợi về công + A = F.s = 500.1 = 500J - C6:Lực kéo vật lên F= P/ 2 =420 /2 =210 N Độ cao để đưa vật lên là: h =S /2 = 8/ 2= 4 m Công nâng vật lên: A = P.h = 420. 4 =1680 J * Chú ý: Trong thực tế máy cơ đơn giản nào bao giờ cũng có lực ma sát do vậy công mà ta phải tốn để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công dùng để nâng vật khi không có ma sát do vậy mõi máy cơ đơn giản đều có hiệu suất H = (A1 / A2). 100% H: Hiệu suất, A1 công có ích, A2 Công toàn phần IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Phát biểu định luật về công? ( HS: HĐ cá nhân) - HS: làm bài tập 14.2, 14.3 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 14.4, 14.5, 14.6, 14.7 SBT - Đọc trước bài 15 cho biết công suất là gì? KH, công thức đơn vị tính? -----------------------------------------. Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 20:CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho việc thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy vd - Viết được biểu thức tính công suất,đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để giải bài tập 3. Thái độ: - Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Phát biểu định luật về công? Giải bài tập 14.3, 14.4 3. Tổ chức tình huống(1’) : - Để nhận biết ai làm việc khỏe, ai làm việc yếu, ai làm nhanh hay chậm chúng ta cùng tìm hiể bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS. Nội dung ghi bài.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HĐ 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn( 20’) -GV: YC HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi C1, C2, C3 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Kết luận lại - HS: Ghi vào vở. HĐ2: Tìm hiểu về công suất (5’) - GV: NC SGK cho biết công suất là gì? KH? Công thức tính - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại và nhấn mạnh khía niệm công suất - HS: Ghi vào vở HĐ 3:Đơn vị(5’) - GV: YC HS đọc SGK cho biết đơn vị của công suất - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại. - HS: Ghi vở HĐ 4: Vận dụng( 15’) - GV: YC HS trả lời C4, C5, C6 SGK - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án - HS: Ghi vở. I.Ai làm việc khỏe hơn ? - C1: + An: A= 16.4.10 = 640 J + Dũng: A = 16.15.4 = 960 J - C2: d An: A’1 = 640/ 50 = 12,8 J Dũng: A’2 = 960/ 60 = 16 J - C3: Dũng làm việc khỏe hơn an vì trong cùng một thời gian Dũng thực hiện được công lớn hơn An. II. Công suất - Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. - KH: p - Công thức: p = A/ t + A: Công cơ học( J) + t: Thời gian thực hiện công( s). III. Dơn vị công suất - Đơn vị: W 1W = 1 J/ s - Ngoài ra còn có đơn vị: kW, MW + 1 kW = 1000W, 1 MW = 1000 000 W IV. Vận dụng: - C4: + Công suất của An: p1 = A1 / t = 640/ 50 = 12.8 (W) + Công suất của Dũng: p2 = A2/ t = 960 / 60 = 16 (W) - C5: Cùng một khối lượng công việc + t1 = 2( h) = 120’ > t2 = 20’ - > Máy cày cày với công suất lớn hơn trâu + Pt/ Pm = ( At/ tt)/ ( Am/ tm)= tm/ tt = 20/ 120 =1/6 lần. Vậy máy cày với công suất gấp 6 lần trâu - C6; v = 9 km/ h = 9. 0.28 = 2.25 m/s F = 200 N P = ? CM P = F.v Ngựa đi được quãng đường là: S = v. t Công thực hiện được trong thời gian 1 giây: A = F. s = F. v .t Công suất của ngựa thực hiện được là: P = A / t = F.v.t /t = F.v => ĐPCM. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Cong suất là gì? KH? Công thức tính, đơn vị tính?( HS: HĐ cá nhân).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS: làm bài tập 152, 15.3 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 15.4, 15.5, 15.6, SBT - Đọc trước bài 16 cho biết cơ năng, --------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 21:CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh họa vè cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và vận tốc của vật. Tìm được vd minh họa. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm TH để phát hiện ra kiến thức 3. Thái độ: - Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, Bộ TN h 16.1, 6.2, 16.3 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Công suất là gì? KH? Công thức đơn vị tính? 3. Tổ chức tình huống(1’) : - Hàng ngày chúng ta nghe đén năng lượng. Con người muốn làm viecj được cần có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Chúng tồn tại ở dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu về cơ năng( 20’) -GV: YC HS đọc thông tin SGK cho biết cơ năng là gì? Đơn vị đo? - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Kết luận: Cơ năng là một dạng năng lượng. Một vật có khả năng thực hiện công thì nói vật đó có cơ năng. Cơ năng có đơn vị là Jun - HS: Ghi vào vở HĐ2: Tìm hiểu về thế năng (5’) - GV: Làm TN h 16.1 SGK. Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì vạt đó có cơ năng không? Tại sao? - HS: Quan sát và trả lời - GV: KL lại và thông báo cơ năng đó gọi là thế năng ? Thế năng phụ thuộc vào yế tố nào?. Nội dung ghi bài I.Cơ năng - Cơ năng là một dạng năng lượng. một vật có khả năng thực hiện công thì vật đó có cơ năng. - Đơn vị của cơ năng là Jun. II. Thế năng 1. Thế năng hấp dẫn - Khi dưa một vạt lên cao cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng - Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. - Thế năng được xác định bởi vị trí của vật.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Thông báo thế năng của vật phụ thuộc vào độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Tại vị trí mặt đất thế năng của vật bằng không? - GV: Làm TN h 16.2 YC HS trả lời C2 - HS: Quan sát và trả lời - GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi. - HS: Ghi vào vở. so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không. 2. Thế năng đàn hồi - C2: Đốt sợi cháy sợi dây lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là đã thự hiện công. Lò xo khi biến dạng có cơ năng - Cơ năng của lò xo trong hợp này gọi là thế năng đàn hồi - Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo. HĐ 3:Tìm hiểu về động III. Động năng năng(15’) 1. Khi nào vật có động năng? - GV: YC HS đọc SGK cho biết - TN1: cách tiến hành TN - C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B. làm miếng - HS: HĐ cá nhân gỗ B cđ một đoạn. - GV: Làm TN cho HS quan sát. - C4: Quả cầu A td vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B YC HS trả lời C3, C4, C5 cđ, tức là thực hiện công. - HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời - C5: Một vật cđ có khả năng sinh công. của bạn - Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động - GV: Chốt lại năng. - HS: Ghi vào vở 2. ĐN của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV: Vậy động năng của vật phụ - TN2: thuộc vào yếu tố nào? chúng ta - C6: So với TN 1 lần này miếng gỗ B chuyển động được cùng làm TN để tìm hiểu dài hơn. Như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A - HS: Nêu cách tiến hành TN 2 lần này lớn hơn lần trước,. Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn - GV: Làm TN lên vận tốc của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. - HS: Quan sát và trart lời C6,C7, Qua TN có thể rút ra kết luận: Động năng của quả cầu A C8 phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì dộng - GV: Hướng dẫn và thống nhất năng càng lớn đáp án - TN 3: - HS: Hoàn thiện vào vở - C7: Miếng gỗ B chuyển động được một đoạn đường dài - GV: Kết luận lại vè động năng hơn như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn - HS: Ghi vào vở công của quả cầu A thực hiện lúc trước. TN cho thấy động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.Khối lượng của vật càng lớn, thì động năng của vật càng lớn.. - C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. HĐ 4: Vận dụng( 15’) IV. Vận dụng: - GV: YC HS trả lời C9, C10 SGK - C9: Vật đang chuyển động trong không - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn trung, Con lắc lò xo đang dao động - GV: Thống nhất đáp án - C10: a, Thế năng. b, Động năng. c, Thế - HS: Ghi vở năng IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV: Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? các dạng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?( HS: HĐ cá nhân) - HS: làm bài tập 16.2, 16.3 16.5 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 16.4, 15.6, SBT - Đọc trước bài 18 trả lời các câu hỏi phần ôn tập -----------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 22:BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng công thức để giải các bài tập cơ học đơn giản - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế nhờ hiện tượng vật lí đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? Chúng pụ thuộc vào yếu tố nào Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Bài tập 1( 15’) I.Bài tập 1: -GV: YC HS đọc tóm tắt bài tập 15.4 SBT Tóm tắt: - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn h =25 (m), D = 1000 (kg /m3) - GV: Hướng dẫn HS và yc HS giải bài tập Lưu lượng nước = 120 m3/ p ? Trong 1 phút khối lượng nước chảy trong bể là P = ? bao nhiêu? Trọng lượng của lượng nước đó? Khối lượng nước chảy trong một phút: ? Công thực hiện được mà máy đưa nước lên cao m = D. V = 1000. 120 = 120 000( kg) được tính như thế nào Trọng lượng của nước đưa lên trong 1 phút: ? Công suất của máy tính bằng công thức nào? P = 10. m = 10. 120 000 = 1200 000 (N) - HS: Đại diện HS lên bảng trình bày Công mà máy thực hiện được trong 1 phút: - GV: Thống nhất đáp án đúng A = P. h = 1200 000. 25 = 30 000 000 ( J) - HS: Hoàn thiện vào vở Công suất của máy thực hiện được : P = A / t = 30 000 000/ 60 = 500 000 ( W) HĐ2: Bài tập 2 (10’) II.Bài tập 2: - GV: YC HS đọc và tóm tắt bài tập 14.7 SBT - Tóm tắt: - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn m = 50( kg), h = 2 (m) - GV: KL lại và hướng dẫn HS giải F1 = 125 (N) F2 = 150( N) ? Dùng MP nghiêng được lợi gì và thiệt gì s=?H=? - HS: Lợi về lực, thiệt về đường đi Công để đưa vật lên cao là:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV: Dùng MPN có được lợi về công hay k? A = F. s = P. h = 10.50.2= 1 000 (J). - HS: Không được lợi về công Khi dùng mặt phẳng nghiêng thì khoong - GV: Công được tính bằng công thức nào được lợi về công do vậy ta có: - HS: A = F. s A = F.s => s = A/ F = 1 000/ 125 = 8 ( m) - GV: Khi có lực msát công th hiện là bao nhiêu? Khi có lực ma sát lực kéo bằng MP nghiêng - HS: HĐ cá nhân thực tế lớn hơn lên hiệu suất của MP là: - GV: Hiệu suất của MP nghiêng được tính ntn? H = (P.h)/ ( F.s) . 100 = 1000/ ( 150. 8) .100 - HS: H = A1/ A = 83, 3 % - GV:Đại diện HS lên bảng, HS khác làm ra nháp - HS: HĐ cá nhân, thống nhất và hthành vào vở HĐ 3: Bài tập 3(10’) III. Bài tập 3: - GV: YC HS đọc và tóm tắt15.6 SBT - Tóm tắt: - HS: HĐ cá nhân F = 80( N), s = 4,5 km = 4500( m) - GV: Hướng dẫn HS làm bài t = 30’ = 1800(s) Công của lực kéo được tính bằng công thức nào? A =? P = ? - HS: A= F. s Công của lực kéo của con ngựa: - GV: Công thức tính công suất? A = F. s = 80. 4500 = 360 000( J). - HS: P = A/ t Công suất của ngựa kéo là: - GV: YC đại diện HS trình bày P = A/ t = 360 000/ 1800 = 200( W) - HS: HĐ cá nhân - GV: Chốt lại đáp án( HS: HT vào vở) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(5’) - GV: Làm trước câu hỏi ôn tập bài 18 - GV: Giải bài tập 1, 3 phần bài tập của bài 18 Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 23:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức của chương cơ học. - Vận dụng kiến thức để giải bài tập về cơ học - Giải thích được một số hiện tượng có trong tự nhiên dựa vào kiến thức của chương 1 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích hiện tượng 3. Thái độ: - Trung thực, tự giác, có ý thức học hỏi II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) -Cơ năng là gì có những loại cơ năng nào? Nó phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo của CN?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Ôn tập( 20’) A. Ôn tập -GV: YC HS đọc và trả lời 1. Chuyển động cơ học:. Nội dung ghi bài.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> câu hỏi trong SGK phần ôn tập. - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn Thống nhất đáp án - GV: Hướng dẫn và đưa ra đáp án đúng. YC HS dựa vào các câu trả lời vẽ sơ đồ tư duy về chương cơ học - HS: HĐ cá nhân và ghi vào vở. - CĐ cơ học: Là sự thay đổi vtrí của vật này so với vật khác theo t - Giữa CĐ và đứng yên có tính tương đối, CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc 2. Vận tốc: - Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tốc độ nhanh chậm của CĐ - KH: v - CT: v = S/ t - ĐV: m/s, km/ h 3. Chuyển động đều, chuyển động không đều - CĐ đều là CĐ có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian - CĐ không đều là CĐ có vận tốc thay đổi theo thì gian. - Vận tốc TB trong CĐ không đều: v = S/ t 4. Biểu diễn lực - Muốn biểu một véc tơ lực cần: + Gốc: là điểm đặt của vec tơ lực + Phương, chiều của vec tơ lực là phương chiều của lực + Độ lớn biểu diễn theo tỷ lệ xích 5. Hai lực cân bằng: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặt, cùng độ lớn. - Hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật thì: + Nếu vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên + Nếu vật đang CĐ thì tiếp tục chuyển động thẳng đều 6. Lực ma sát: + Lực msát x hiện khi có một vật trượt trên bề mặt của vật khác + Có 3 loại lực msát: lực msát trượt, lực msát lăn, lực msát nghỉ 7. Quán tính: - Quán tính là hiện tượng không thể dừng ngay vận tốc một cách đột ngột được.. 8. Áp lực: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với diện tích bi ép 9. Áp suất: - Áp suất là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép - KH: p - Công thức: p = F/ s - ĐV: N/ m2 10. Lực đẩy Ácsimet - Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng td lên một lực đẩy có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên. Gọi là lực đẩy Acsimet. - KH: FA - CT: FA = d. V 11. Điều kiện vật nổi vật chìm: - Vật nổi: FA < P - Vật chìm: FA > P - Vật lơ lửng: FA = P.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 12. Công cơ học: - Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động. - KH: A - CT: A = F. s - ĐV: Jun ( J) 13. Định luật về công: - Không một máy cơ đơn giản nào được lợi về công, lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại 14. Công suất: - Công suất cho ta biết ai khỏe hơn ai, cho ta biết được ai thực hiện công nhanh hơn. - KH: P - CT: P = A / t - ĐV: W, KW, MW HĐ2: Vận dụng (20’) II. Vận dụng - GV: YCHS làm phần 1 SGK 1. Khoanh tròn đáp án đúng - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn 1. D, 2 D, 3 B, 4 A, 5 D, 6 D. - GV: KL lại 2. Trả lời câu hỏi - HS: Hoàn thiện vào vở 1. Hai hàng cây bên đường cđ ngược lại là - GV: YC HS hoàn thiện phần 1, 2, 4, 5 SGK vì: Chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ cđ tương - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời đối so với ô tô và người. - GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào độ biến 2. Lót tay bằng vải hoặc cao su sẽ tăng lực dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi. ma sát lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp - HS: Ghi vào vở ta xoáy nút chai ra khỏi miệng. 5. Khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng FA = d. V Trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là phần thể tích vật bị chìm trong chất lỏng 3. Bài tập 1. - Tóm tắt: S1 = 100 (m), t1 = 25(s) S2 = 50 (m), t2 = 20(s) v1 =? v2 = ? v =? Vận tốc của xe trên đoạn đường dóc là: v1 = S1 / t1 = 100/ 25 = 4 (m/ s) Vận tốc của xe trên đoạn đường phẳng: v2 = S2/ t2 = 50 /20 = 2,5(m/s) Vận tốc của xe đi trên cả quãng đường là: v = S/ t = (100 + 50) / ( 25 + 20) = 3,33(m/s) 5. m = 125(kg), h = 70 cm = 0.7(m) t = 0.3(s) P=? Công của lực nâng của lực sĩ đưa quả tạ lên cao là:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> A = F.s = P.h =10.m.h = 10.125.0.7 = 875 (J) Công suất của người lực sĩ nâng quả tạ là: P = A/ t = 875: 0,3 = 2916.67 (J) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà hoàn thiện sơ đồ tư duy chương cơ học - GV: HS về nhà làm bài tập 2,3,3 SGK - Đọc trước bài 19 nhiệt học --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Chương II: NHIỆT HỌC Tiết 24: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên mootjhieenj tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giả thích. - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, hai bình đựng rượu và nước, một lọ cát, 1 lọ ngô 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Tổ chứ tình huống( 3’) - GV: Đưa ra 50 ml nước và 50 ml rượu, hỏi nếu đổ lẫn vào nhau. Hỏi có thu được hỗn hợp nước rượu 100ml không? - HS: Không - GV: Làm TN kiểm chứng . Tại sao ta không thu được 100 ml hh mà lại bị hụt đi 5 ml. Chúng ta cùng tìm hiểu nguyên nhân trong bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Các chất có được cấu tạo từ những hạt I.Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không?( 15’) riêng biệt không? -GV: YC HS đọc thông tin SGK cho biết các - Vật chất không liền một khối mà các chất thông tin về cấu tạo nguyên tử? được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn nguyên tử, phân tử - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh chụp các - Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nguyên tử silic qua kính hiển vi nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy đc - Vậy các chất có được ctạo từ các hạt riên biệt k? - Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là - HS: HĐ cá nhân nhóm các nguyên tử - GV: Chốt lại - HS: Ghi vào vở HĐ2: Giữa các phân tử nguyên tử có khoảng II. Giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách hay không (10’) cachshay không? - GV: Làm TN mô hình và yc HS trả lời C1 1. TN mô hình - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C1: Trộn 50 cm3 ngô vào 50 cm3 cát, hỗn - GV: Các hạt ngô, cát tương tự như các phân tử hợp thu được nhỏ hơn 100 cm3 vì giữa các rượu, nước, Vân dụng TN mô hình đó giải thích hạt ngô có khoảng cách cho lên khi đổ cát TN ở đầu bài. vào với ngô các hạt cát xen vào khoảng cách.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - GV: KL lại. Vậy giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách không? - HS: Giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách - GV: KL - HS: Ghi vở. HĐ 3: Vận dụng(10’) - GV: YC HS đọc và trả lời C3, C4, C5 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Hướng dẫn HS làm bài - HS: Thảo luận và đưa ra đáp án đúng - GV: KL lại đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở. giữa các hạt ngô cho lên hỗn hợp thu được nhỏ hơn tổng thể tích của hai hỗn hợp. 2. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách - C2: Giữa các phân tử rượu, nước có khoảng cách cho lên khi đổ rượu vào nước các phân tử rượu, nước xen kẽ vào khoản cách của nhau lên hỗn hợp thu được có thể tích nhỏ hơn tổng thể tích của hai chất khi mang trộn. KL: Giữa các phân tử có khoảng cách III. Vận dụng: - C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoản cahs của phân tử nước cũng như các phân tử nước xen kẽ vào khoảng cách của các phân tử đường. Cho lên nước có vị ngọt - C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khỏng cách. Các phân tử khí trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này và ra ngoài làm bóng bị xẹp đi - C5: Các phân tử không khí có thể xen kẽ vào các phân tử nước do đó cá có thể lấy không khí ở trong nước vì vậy cá có thể sống được dưới nước. IV. CỦNG CỐ( 1’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 19.1, 19.2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(5’) - GV: Học thuộc ghi nhớ, - GV: làm bài tập SBT: 19.4, 19.5, 19.7 - Đọc trước bbaif 20 cho biết các nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên? ----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 25: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ TN Bơ-rao c tỏ được các phân tở, nguyên tử chuyển động không ngừng về mọi phía - Biết đượ chuyển động của phân tử nguyên tử chuyển động phụ thuộc vào nhiệt độ - Dùng hiểu biết về chuyển động của các phân tử, nguyên tử của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Tổ chức tình huống( 3’) - GV: YC HS dọc đoạn hội thoại SGK và đặt vấn đề vào bài học Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: TN Bơ-rao ( 5’) I.TN Bơ- rao -GV: YC HS đọc thông tin SGK cho biết TN - Các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng cho biết vấn đề gì? về mọi phía - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Bơ- rao đã phát hiện ra các phân tử ntử chuyển động không ngừng về mọi phía. - Vậy giải thích hiện tượng này như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần hai. - HS: Ghi vào vở HĐ2: Các phân tử nguyên tử chuyển động II. Các phân tử nguyên tử chuyển động không ngừng (15’) không ngừng? - GV: YC HS tưởng tượng chuyển động của - C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa các hạt phấn hoa giống chuyển động của quả trong TN Bơ-rao. bóng và trả lời C1, C2, C3? - C2: Các HS tương tự như các phân tử nước. - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C3: Các HS chuyển động không ngừng và va - GV: Chôt lại đáp án chạm lien tục vào quả bóng với các lực không - HS: Hoàn thiện và ghi vào vở cân bằng làm quả bóng chuyển động không - GV: Thông báo cho HS do các phân tử nước ngừng theo mọi phía, và chuyển động hỗn độn. cđộng không ngừng , liên tục va chạm vào các Tương tự như vậy các hạt phấn hoa cũng bị các phân tử hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va phân tử nước va chạm liên tục và không cân chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt bằng từ nhiều phía len các hạt phấn hoa chuyển phấn hoa chuyển động hỗn dộn không ngừng. động hỗn độn không ngừng. - HS: Hoàn thiện giải thích vào vở - Câc nguyên tử, phân tử chuyển động - GV: YC HS qs h 20.2 chỉ rõ quĩ đạo chuyển không ngừng động của các hạt phán hoa trong TN Bơ- rao..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Mô tả chuyển động của chúng dựa vào h.20.3 - HS: Ghi vở HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ10’) - GV: YC HS đọc SGK và cho biết cđ của các phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại và thông báo chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt. - HS: Ghi vào vở HĐ 4: Vận dụng - GV: YC HS/ trả lòi C4, C5, C6, C7 SGK? - HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của bạn - GV: chôt lị đáp án - HS: Ghi và vở. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. - Chuyển động của các phân tử, nguyên tử phụ thuộc vào nhiệt độ. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt IV. Vận dụng - C4: Các phân tử nước và đồng sunfats chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Khi đổ nước vào dd đồng sun fats hai phân tử này cđộng hỗn dộn không ngừng đan xen vào khoảng cách giữa các ptử của nhau cho lên sau một thời gian dung dịch này có màu xanh nhạt - C5: Giữa các phân tử nước và không khí có khoảng cách hơn nữa chúng chuyển động không ngừng về mọi phía cho lên các phâ+n tử không khí xen vào koangr cách của các phân tử nước. Do vậy trong nước có KK. - C6: Nhiệt độ tăng làm các phân tử chuyển động càng nhanh do vậy hiện tượng khuếc tán xảy ra càng nhanh. - C7: Sau một thời gian cả cốc nước đều có màu tím và cốc đựng nước nóng xảy ra nhanh hơn. Do giữa cacs phân tử nước và thuốc tím có khoảng cách, chúng chuyển động không ngừng. Cđộng của các phân tử càng nhanh khi nhiệt độ càng cao vì vậy mà thuốc tím được tan vào nước và cốc nước nóng xảy ra nhanh hơn. IV. CỦNG CỐ( 5’) - GV: YC HS làm bài tập 20..1, 20..2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 20.4, 20.5, - Đọc trước 21 Nhiệt năng cho biết nhiệt năng là gì có mấy cách làm thy đổi nhiệt năng. ---------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 26: NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Biết được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ - Biết được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là J 2. Kĩ năng: - Tìm được vd vê f thực hiện công, truyền nhiệt làm biến đổi nhiệt năng của vật - làm được hai TN làm tăng nhiệt năng của vật 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, một miếng đồng, nhôm coa lỗ, phích nước III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào? Hãy lấy vd chứng tỏ hiện tượng đó? 3. Tổ chứ tình huống( 1’) - GV: Động năng là gì? Động năng phu thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và vận tốc của vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về nhiệt năng (10’) I.Nhiệt năng -GV: YC HS nhắc lại khái niệm về động năng, động - Nhiệt năng: Tổng động năng phân năng của phụ thuộc vào vận tốc của các phân tử ntn? tử của tất cả các phân tử cấu tạo - HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là nên vật gọi là nhiệt năng động năng. Khi vtoocs của các p tử, n tử tăng thì động - Mọi vật đều có nhiệt năng vì phân năng của chúng cũng tăng và ngược lại. tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển - GV: Phân tử có động năng không? Vì sao? động. - HS: Phtử luôn có động năng ví nó luôn chuyển động? - Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt - GV: Thông báo về khái niệm nhiệt năng và khắc sâu độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì mọi vật đều có nhiệt năng các phân tử cấu tạo nên vật chuyển - HS: Ghi vào vở động càng nhanh và nhiệt năng của - GV: Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. Khi vật càng lớn. nhiệt độ tăng thì vận tốc của các phân tử nguyên tử thay đổi như thế nào? - HS: Nhiệt độ tăng thì vận tốc của các ptử tăng - GV: Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ ntn? - HS: Nh năng của vật tăng khi nđộ của vật tăng - GV: Làm thế nào để có thể làm thay đổi nhiệt năng của một miếng đồng? HĐ2: Tim hiểu cách làm thay đổi nhiệt năng (10’) II. Các cách làm thay đổi nhiệt - GV: YC HS thảo luận cách làm thay đổi nhiệt năng ủa năng . miếng đồng? 1. Thực hiện công: - HS: HĐ nhóm và nêu phương án: - C1: Cọ xát miếng đồng -> Miếng + Nhiệt năng của miếng đồng tăng liên quan đến chuyển đồng nóng lên -> Nhiệt năng tăng động của miếng đồng - Để làm tăng nhiệt năng của vật ta + Nhiệt năng tăng không liên quan đến chuyển động của thực hiện công bằng cách cho vật miếng đồng chuyển động hoặc tđộng lực lên vật. - GV: YC HS cọ xát miếng đồng cho biết miếng đồng 2. Truyền nhiệt:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> nóng len hay lạnh đi khi được cọ xát? - C2: Đốt nóng miếng đồng hoặc thả - HS: Miếng đồng nóng lên miếng đồng vào cốc nước nóng - GV: YC HS trả lời C1 - Cách làm thay đổi nhiệt năng mà - HS: HĐ cá nhân không cần thực hiện công gọi là - GV: Vậy chúng ta có thể làm thay đổi nhiệt năng của truyền nhiệt. vật bằng cách thực hiện công - GV: Làm cách nào để tăng nhiệt năng mà không cần thực hiện công? - HS: Làm TN 2 và trả lời C2 rồi rút ra kết luận. - GV: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công đó là truyền nhiệt HĐ 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng(10’) III. Nhiệt lượng - GV: YC HS đọc SGK và cho biết kí hiệu, đơn - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận vị của nhiệt lượng, nhiệt lượng là gì? được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - KH: Q - GV: KL lại và thông báo nhiệt lượng. - Đơn vị: J ( Jun) - HS: Ghi vào vở HĐ 4: Vận dụng(5’) IV. Vận dụng - GV: YC HS/ trả lòi C3,C4, C5 SGK? - C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của - HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của bạn nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt - GV: Chôt lại đáp án - C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực - HS: Ghi và vở hiện công. - C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn. IV. CỦNG CỐ( 4’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 21.1, 21.2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 21.3, 21.4, - Đọc trước 22 Dẫn nhiệt chuẩn bị dụng cụ cho bài 22 ---------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 27: DẪN NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tim được vd trong thực tế về dẫn nhiệt - So sánh tính dẫn nhiệt của chất - Dùng hiểu biết về chuyển động của các phân tử, nguyên tử của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h22.1- 22.4 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ(2’) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy vd trong thực tế 3. Tổ chức tình huống( 1’) - GV: YC HS dọc đoạn hội thoại SGK và đặt vấn đề vào bài học Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (15’) I.Dẫn nhiệt -GV: YC HS đọc SGK cho biết dụng cụ và cách 1. TN tiến hành TN 2. Trả lời câu hỏi - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn - C1: Các đinh rưi xuổng-> Nhiệt truyền đế - GV: Chót lại và lưu ý HS làm cẩn thận không sáp -> Sáp nóng chảy ra bỏng. YC HS làm TN theo nhóm và trả lời C1- C2: Theo thứ tự a, b, c, d, e C3 - C3: C tỏ nhiệt được truyền dần từ đầu A - HS: HĐ nhóm thảo luận và trả lời vào đầu B của thanh đồng. - GV: Chốt lại đáp án và đưa ra khái niệm về sự * Nhiệt năng có thể truyền từ phần này dẫn nhiệt sang phần khác của một vật, từ vật này - HS: Hoàn thiện vào vở sang vật khác bằng hình thức truyền nhiệt HĐ2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất II.TÍnh dẫn nhiệt cảu các chất (15’) 1. TN1 - GV: YC HS đọc TN 1 SGK nêu dụng cụ và - C4: Không. Lim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy cách tiến hành TN? tinh - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt - GV: Chôt lại , YC HS làm TN và trả lời C4, C5 tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong - HS: HĐ nhóm, thảo luận đưa ra đáp án chát rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất - GV: KL và làm TN 2 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn kim - HS: Quan sát TN và trả lời C6 loại dẫn điện tốt nhất. - GV: Đưa ra đáp án và làm TN 3 2. TN2 - HS: QS và trả lời C7 - C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém - GV: Nhận xét về sự dẫn nhiệt của các chất rắn, - Chất lỏng dẫn nhiệt kém lỏng, khí 3. TN3 - HS: HĐ cá nhân - C7: Không, Chất khí dẫn nhiệt kém - GV: Kết luận - Chất khí dẫn nhiệt kém - HS: Ghi vở HĐ 3: Vận dụng(5’) III. Vận dụng - GV: YC HS trả lời câu hỏi C8- C12 SGK - C8: - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn - GV: KL lại nhiệt kém - HS: Ghi vào vở - C10: Vì không khí ở giữa hai lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém - C11: Mùa đông .Để tạo ra các lớp không khí.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> dẫn nhiệt kém giữa các lông chim - C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền ra ben ngoài lên ta cảm thấy lạnh. Vào mùa hè nhiệt độ ben ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ vào nhiệt từ kim laoij truyền vào cơ thể làm ta cảm thấy nóng hơn. IV. CỦNG CỐ( 5’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 21.1, 21.2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 22.4, 22.5, - Đọc trước 21 Nhiệt năng cho biết nhiệt năng là gì có mấy cách làm thy đổi nhiệt năng. ---------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 28: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí - Biết được sự đối lưu ảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào? - Tìm được vd về bức xạ - Nêu được tên của hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân không 2. Kĩ năng: - Làm TN và phân tích kết quả 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h 23.1- 23.5 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Dẫn nhiệt là gì? Nêu NX của mình về sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? Tại so vào mùa đông sờ vào kim loại cảm thấy lạnh hơn? 3. Tổ chức tình huống( 1’) - GV: Làm TN h 23.1 và đặt câu hỏi: Trong TH này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về đối lưu ( 5’) I.Đối lưu -GV: YC HS đọc SGK nêu dụng cụ, 1. TN TH TN 1 2. Trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Chốt lại và lưu ý đò dễ vỡ, dễ bỏng, nhúng thuốc tím ngập trong nước. YC HS làm TN và trả lời câu hỏi C1- C3 - HS: HĐ nhóm thảo luận và trả lời - GV: Hướng dẫn đưa ra đáp án đúng và đưa ra khái niệm về đối lưu - HS: Ghi vở - GV: YC HS trả lời C4- C6 - HS: HĐ cá nhân, đưa ra đáp án đúng. - C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên, từ trên xuống dưới - C2: Lớp nước nóng ở dưới lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó trở lên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng sẽ nổi lên trên có lớp nước lạnh sẽ chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu. - C3: Có thể nhận biết nước nóng lên là nhờ nhiệt kế * Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng các chất lỏng hoặc khí gọi là đối lưu. 3. Vận dụng - C4: Lớp k2 bên cây nến nóng nở ra trọng lượng riêng nhỏ lên đi lên phía trên, lớp k2 lạnh có trọng lượng riêng lớn hơn sẽ di chuyển xướng dưới do đó khói hương sẽ bay xuống dưới sang bên có nến và khi nóng lên nó lại bây lên trên. - C5: Để phần dưới nước nóng lên trước đi lên. Phần phía trên chưa được đun nóng nặng hơn đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu. - C6: Không vì chân không cũng như chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu HĐ2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (15’) II. Các phân tử nguyên tử chuyển động - GV: Làm TN h 23.4, 23.5 cho HS quan sát. YC không ngừng? HS trả lời C7- C9 SGK 1. TN - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn 2. Trả lời câu hỏi - GV: Chôt lại đáp án và thông bào về hiện tượng - C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B c bức xạ nhiệt tỏ không khí trong bình nóng lên và nở ra - HS: Hoàn thiện và ghi vào vở - C8: Khôn khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn cản không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này c tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng. - C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng. * Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thẻ xảy ra cả với môi trường chân không HĐ 3: Vận dụng10’) III.Vận dụng - GV: YC HS trả lời C10- C12 SGK - C10: Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C11: Để giảm sự hấp thụ của tia nhiệt - GV: KL lại - C12: - HS: Ghi vào vở Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức Dẫn Đối Đối Bức xạ truyền nhiệt nhiệt lưu lưu nhiệt IV. CỦNG CỐ( 5’).
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 23..1, 23..2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 23.4, 23.5, - Ôn tập từ t 19- 28 giờ sau kiểm tra 1 tiết ---------------------------------------------------Ngày soạn:../...../20... Ngày dạy:../...../20.... Tiết 29: KIỂM TRA 1 TIẾT Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra: + Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19-> 28 + Mục đích: - HS: Kiểm tra mức độ nhận thức của mình, hệ thống kt - GV: Đánh giá khả năng tiếp thu của HS. Bước 2. Hình thức: 100% tự luận Bước 3.Thiết kế ma trận đề kiểm tra: 17.Tính trọng số nội dung kiểm tra khung phân phối chương trình Nội dung TS L Tỉ lệ thực dạy Trọng số tiết T LT( cấp độ Vận LT( cấp độ Vdụng(cấp 1,2) dụng( cấp 1,2) độ 3,4) độ 3,4) 1. Cơ năng 4 3 2.1 1.9 23.3 21.2 2. Cấu tạo phân tử của 2 2 1.4 0.6 15.6 6.7 các chất 3. Nhiệt năng 3 3 2.1 0.7 23.3 7.8 Tổng 9 8 5.6 3.2 62.2 35.8 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Số lượng câu chuẩn Đ Trọng cần kiểm tra Cấp độ Nội dung chủ đề số số Tổngsố Tự luận 1.Cơ năng 23.3 1.1 ~1 1(2.5 đ- 10’) 2.5 Cấp độ 1,2( Lthuyết) 2. Cấu tạo p tử của chất 15.6 0.9 ~ 1 1(1.5 đ- 5’) 1.5 3. Nhiệt năng 23.3 1.1 ~ 1 1(2đ - 10’) 2 1Cơ năng 1.9 0.9 ~1 1( 3đ- 15’) 3 Cấp độ 3,4( Vdụng) 2. Cấu tạo p tử của chất 0.6 0.3 ~ 0 0 3. Nhiệt năng 0.7 0.4 ~1 1(1đ - 5’) 1 Tổng số 100 5 5 (10đ- 45’) 10 3. Ma trận đề kiểm tra. Tên cđề. Nhận biết. 1 Cơ 1. Phát biểu được định luật bảo toàn năng cho các máy cơ đơn giản . Nêu vd. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp CĐ C 7.Vận dụng được công. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Số câu hỏi Sđiểm. minh họa 2. Nêu được ý nghĩa só ghi công suất ghi trên các máy móc và dụng cụ 3. Nêu được vật có khối lượng cáng lớn thì vận tốc càng lớn, động năng của vật càng lớn 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn 5. Nêu được vd c tỏ vật đàn hồi khi bị biến dạng có thế năng. 1( C4. 1). 2.5 đ 2. 8. Nêu được các chất đều được cấu tạo Cấu từ các phân tử, nguyên tử tạo p 9. Nêu được giữa các p tử có khoảng tử cách của 10. Nêu được phân tử, nguyên tử các chuyển động không ngừng chất 11.Nêu được ở nhiệt độ càng cao các p tử chuyển động càng nhanh. Số câu Số điểm 3. Nhiệ t năng. thức P = A/ t. 1( C7. 3). 2. 3đ. 5.5đ. 12.giải thích được một số hiện tượng xảy ra giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách hoặc chúng chuyển động không ngừng. 13. Giải thích được các hiện tượng khuếch tán 1(C12.2). 1. 1.5 đ. 1.5 đ. 14. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 15. Nêu được tên 2 cách truyền nhiệt năng và tìm vd minh họa. 16. Nêu được tên 3 cách truyền nhiệt, tìm vd minh họa 2( C16, 4; C14, 5). Số câu hỏi Số 3đ điểm TS 3. 2 3đ 1. 1. 5.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> câu TS 5.5 điểm Bước 4: Nội dung đề. 1.5. 3. 10. Câu 1: Cơ năng là gì? Có những loại cơ năng nào? Những loại cơ năng đó phụ thuộc vào các đại lượng nào? Lấy vd minh họa? Câu 2: Giải thích tại sao khi xịt nước hoa vào trong một góc phòng sau một thời gian cả phòng đều có mùi nước hoa. Câu 3: Tính công suất của dòng nước chảy qua đạp ngăn cao 25m xuống dưới, biết răng lưu lựng dòng nước là 120m3/ phút( Khối lượng riêng của nước là 1000kg/ m3) Câu 4: Có những cách truyền nhiệt nào? Các chất rắn lỏng khí, chân không truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức nào? Lấy vd trong thực tế Câu 5: Tại sao khi hòa đường vào nước nóng đường lạ nhanh tan hơn khi hào vào nước lạnh Bước 5: Đáp án Câu 1 (2.5đ): - Nêu được cơ năng là gì, đơn vị đo( 0.5đ) - Chỉ ra được có hai dạng cơ năng: Động năng, thế năng( 0.5đ) - Nêu được khối lượng của vật càng lớn, vận tốc của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn. Lấy vd minh họa( 0.75đ) - Nêu được khối lượng của vật càng lớn, độ cao của vật càng cao thì thế năng của vật càng lớn. Lấy vd minh họa( 0.75đ) Câu 2(1.5đ) Nêu được các phân tử khí và phân tử nước hoa có khoảng cách, chuyển động hỗn độ không ngừng lên sau một thời gian các phân tử nước hao đan xen vào các phân tử không khí lên cả phòng có mùi thơm nươc hoa. Câu 3( 3đ) h= 25(m), l = 120 (m3/ p) Trong thời gian 1 phút nước chảy được khối lượng là: d = 1000(kg/ m3) m = D. V = 120. 1000 = 120 000( kg) ( 0.75đ) P=? Trọng lượng của nước là: P = 10 m = 10. 120 000 = 1 200 000(N) (0.75đ) Công thực hiện khi bơm nước là: A = P. h = 1 200 000. 25 = 30 000 000(J) ( 0.75đ) Công suất của máy bơm nước là: P = A/ t = 30 000 000 : 1 = 30 000 000( W) 0.75đ) Câu 4( 2đ): - Có 3 hình thức truyền nhiệt năng: Dẫn nhiệt, dối lưu, bức xạ nhiệt ( 0.75đ) - Chất rắn truyền nhiệt chủ yếu bằng dẫn nhiệt, chất lỏng truyền nhiệt chủ yếu bằng đối lưu, chân không truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt ( 0.75đ) - VD: Xoong, nồi thường làm bằng kim loại, khi đun chât lỏng bao giờ cũng đun từ dưới đun lên. Ánh sáng mặt trời có thể truyền nhiệt đén trái đát nhờ bức xạ nhiệt (0.5đ) Câu 5( 0.5đ): -- Giữa các phân tử đường và nước có khoảng cách (0.25đ) - Các phân tử đường và nước chuyển động không ngừng. Chuyển động này càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng cao..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Vì vậy khi hòa đường vào nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hòa vào nước lạnh (0.25đ). ---------------------------------------------. Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 30: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được các yếu tố quyết định nhiệt lượng cần thu vào cua một vạt để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng kể được tên của các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng - Mô tả đượ TN bà xử lí được kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m và t 2. Kĩ năng: - Làm TN và phân tích kết quả 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h 24.1 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 3. Tổ chức tình huống( 1’) Không có dụng cụ nào đo trực tiếp được công để đo được người ta phải dựa vào F, s. Nhiệt lượng cũng vây. Vậy nhiệt lượng muốn đo được thì phải dựa vào địa lượng nào? Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về nhiệt lượng thu vào I.Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên dể một vật nóng lên phụ thuộc vào phụ thuộc những yếu tố nào? những đại lượng nào? ( 5’) 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào đê vật cần -GV: HS đọc SGK cho biết nhiệt lượng nóng lên với khối lượng của vật thu vào để một vật nóng lên phụ thuộc vào - C1: Độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo lên vật được các yếu tố nào? giữ giống nhau, khói lượng khác nhau. Mục đích để - HS: Q phụ thuộc vào m, độ tăng nhiệt timfmoois quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng độ, chất cấu tạo lên vật - C2: Nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên phụ - GV: Đọc phần 1 nêu mục đích TN và thuộc vào khối lượng. Khối lượng càng lớn thì dụng cụ, cách tiến hành TN nhiệt lượng thu vào của vật cầng lớn - HS: HĐ cá nhân 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để làm nóng - GV: Chốt lại đáp án và mô tả cách làm vật lên với độ tăng nhiệt độ TN đưa ra bảng kq 24.1 - C3: Trong TN phải giữ khối lượng và chất cấu tạo - HS: Dựa vào bảng kq trả lời C1, C2 lên vật là giống nhau. Muốn vậy hia cố phải đựng - GV: Hướng dẫn HS cùng ột lượng chất lỏng - HS: Thống nhất đáp án đúng và ghi vào - C4: Cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy vở. phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cóc khác nhau bằng - GV: Làm tương tự như phần 1 với phần cách cho thời gian đun khác nhau 2, 3 SGK - C5: Đọ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng - GV: Vậy Q phụ thuộc vào khối lượng, đọ thu vào để làm nóng vật cảng lớn..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> tăng nhiệt độ, chất cấu tạo lên vật ntn? - HS: HĐ cá nhân, đưa ra đáp án đúng. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên với chất làm vật - C6: Trong TN koois lượng và độ tăng nhiệt độ không đổi. Chất làm vật khác nhau - C7: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. HĐ2: Tìm hiểu về công thức tính nhiệt lượng (5’) II.Công thức tính nhiệt lượng - GV: NC SGK cho biết công thức tính nhiệt lượng - Công thức tính nhiệt lượng: thu vào của một vật? Q = m. C. t - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - Trong đó: - GV: Chôt lại đáp án và giải thích các KH, đơn vị + Q: Nhiệt lượng vật thu vào( J) của các đại lượng + m: Khối lượng của vật( kg) - HS: Hoàn thiện và ghi vào vở + C: Nhiệt dung riêng của chất( J/ kgK) - GV: Cho HS quan sát b 24.4 nhận xét về nhiệt dung + t: Độ tăng nhiệt độ( 0C) riêng của các chất khác nhau? - HS: Các chất khá nhau có nhiệt dung riêng khác nhau HĐ 3: Vận dụng10’) III.Vận dụng - GV: YC HS trả lời C8- C10 - C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng của chất, cần phải đo SGK nhiệt độ của vật để xđ độ tăng nhiệt độ và cân vật để xđ khối - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lượng của vật. lời của bạn - C9: m= 5(kg), t1= 20( 0C), - GV: KL lại t2 = 50( 0C), C = 380( J/ kgK) - HS: Ghi vào vở Q=? Nhiệt lượng thu vào của đồng khi đun là: Q = mC( t2 – t1) = 5.380. ( 50- 20) = 57000(J) - C10: m1= 0.5(kg),V = 2(l) t1 = 25(0C), t2 = 100(0C), C1 = 880(J/kgK), C2 = 4200(J/kgK) Q=? - Nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là: Q1 = m1C1(t2- t1) = 0,5.880.(100 -25) = 33000(J) - Khối lượng nước khi đun là: m = D.V = 2. 10-3. 103 = 2 (kg) - Nhiệt lượng của nc cần thu vào để đun sôi: Q2 = m2C2(t2- t1) = 2.4200.(100-25) = 630 000(J) - Nhiệt lượng cung cấp cho ám nước là: Q = Q1 + Q2 = 33 000 + 630 000 = 663 000(J) IV. CỦNG CỐ( 5’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 24..1, 24..2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 24.4, 24.5,.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Đọc trước bài 25 cho biết pt cân bằng nhiệt? ----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 31: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán về trao đổi nhiệt 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Tổ chứ tình huóng( 2’) HS đọc phần đối thoại của SGK . GV đặt vấn đề vào bài Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu vè nguyên lí truyền I. Nguyên lí truyền nhiệt nhiệt( 5’) - Nhiệt được truyền từ vật cao hơn sang vật có nhiệt -GV: YC HS đọc SGK nêu nguyên lí độ thấp hơn. truyền nhiệt - Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của hai vật - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn bằng nhau và ngừng lại - GV: KL - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do - HS: Ghi vở vật kia thu vào - GV: Khi hiện tượng trao đổi nhiệt xảy ra II. Phương trình cân bằng nhiệt thì PT cân bằng nhiệt được viết ntn? - PT cân bằng nhiệt được viết dưới dạng: - HS: HĐ cá nhân, 1 hs lên bảng QTỏa ra = QThu vào - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thành vào vở HĐ2: VD về pt cân bằng nhiệt (10’) II. Bài tập 2: - GV: YC HS đọc đề và tóm tắt bài m1 = 0.15(kg), t1 = 1000C - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn C1 = 880(J/kgK), C2 = 4200(J/ kgK) - GV: Nhiệt lượng tỏa ra của nhom được t2 = 250C, t3 = 200C, tính bằng công thức nào? QThu =? - HS: Q = mC ( t2 – t1) Nhiệt lượng tỏa ra của miếng nhôm: - GV: Nước tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Q1 = m1.C1.( t1- t2) = 0.15.880.(100-25) = 9 900( J) - HS: Thu nhiệt Nhiệt lượng thu vào để nước là: - GV: PT cân bằng nhiệt được viết ntn? Q2 = m2 C2 (t2 – t3)= m2.4200.(25 -20)= 21000m2 (J) - HS: QTỏa = Q thu PT cân bằng nhiệt được viết như sau: - GV: Khối lượng của nước được tính ntn? Qthu = Qtỏa => 21000m2 = 9 900 => m2 = 9900: - HS: Dựa vào PT cân bằng nhiệt. 21000 = 0.47( kg) Vậy khối lượng nước là 0.47(kg) HĐ 3: Vận dụng(25’). III.Bài tập 3.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV: YC HS đọc và tóm tắt C1 - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Viết công thức tính nhiệt lượng? - HS: HĐ cá nhân - GV: Viết pt cân bằng nhiệt? - HS: HĐ cá nhân - GV: Tính nhiệt độ hh? - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS giaỉ bài tập - HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở - GV: YC HS đọc và làm C2, C3 SGK - HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án đúng - HS: Hoàn thành vào vở. m1 = 200(g) = 0.2( kg), m2 = 300(g) = 0.3(kg) t1 = 1000C, t3 = 270C,C = 4200 (J/ kgK) t2 = ? Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi: QTỏa = m1 C (t1 – t2) = 0,2.C ( 100 – t2) Nhiệt lượng thu vào của nước: QThu = m2 C (t2- t3) = 0.3 C ( t2 -27) PT cân bằng nhiệt: QTỏa = QThu => 0.3C (t2 – 27) =0.2C( 100- t2) => 0.3 t2 – 8.1 = 20 - 0.2t2 => 0.5 t2 = 28.1 => t2 = 28.1: 0.5 = 56.2 0C - C2: m1 = 0.5(kg), m2 = 500(g) = 0.5(kg) t1 = 800C, t2 = 200C. C1 = 380 (J / kgK),C2 = 4200(J/kgK) Qtỏa =?, t3 = ? Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng: Qtỏa = m1C1( t1- t2) = 0,5. 380.( 80- 20) = 11 400(J) Nhiệt độ tăng thêm là: t3- t2 = Q/ m2C2 = 11400/ ( 0,5 .4200) = 5.30C - C3: m1 = 500(g) = 0,5(kg), t1 = 130C, C1 = 4190(J/ kgK) m2 = 400(g) = 0,4(kg), t3 = 1000C, t2 = 200C C2 = ? KL này là kim loại nào? Nhiệt lượng thu vào của nước là: QThu = m1C1(t3 – t1) = 0,5 4190.( 20- 13) = 14 665(J) Nhiệt lượng thu vào của kim loại: QTỏa = m2 C2( t1 – t2) = 0,4.C2( 100 – 20) = 32C2 PT cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa => 32C2 = 14 665 => C2 = 14665: 32 = 458,2( J/kgK) Tra vào bảng nhiệt dung riêng của các chất ta thấy KL đó là thép. IV.Củng cố (1’) - GV: Củng cố kiến thức toàn bài - HS: Đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết SGK - Làm bài tập SBT: 25.1, 25.2 V. Hướng dãn về nhà( 1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm bài tập SBT: 25.4, 25.5, 25.6 -------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 32: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Vận dụng được kiến thức của bài pt cân bằng nhiệt giải các bài tập cơ bản 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Nêu nguyên lí truyền nhiệt, Viết pt cân bằng nhiệt? Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ1: Giải bài tập 1( bài 25.2 SBT)( 10’) I. Bài tập 1 -GV: HS đọc và tóm tắt bài? m1=300(g)=0.3 (kg), m2=250(g)=0.25(kg),t2 = 600C, - HS: HĐ cá nhân t3 =58,50C, C2 = 4190(J/kgK), - GV: Nhiệt lượng được tính bằng công Q=? thức nào? Nhiệt lượng của chì ngay sau khi cân bằng: 600C - HS: HĐ cá nhân Nhiệt lượng thu vào nóng lên là: - GV: Viết pt cân bằng nhiệt QThu=m2 C2 (t2 – t3) =0,25.4190.(60- 58,5)= 1571(J) - HS: Vnước, t1, t2, C, Nhiệt lượng tỏa ra của chì: - GV: Tính khối lượng của nước dựa vào QTỏa = m1C1 ( t1 –t2) = 0,3 C1(100- 60) = 12C1 công thức nào? PT cân bằng nhiệt: - HS: m = D. V QThu = QTỏa =>12C1 = 1571 - GV: YC HS giải bài tập =>C1 = 1571: 12 = 130,91( J/kgK) - HS: HĐ cá nhân, 1 hs lên bảng Nhiệt dung riêng thực tính cao hơn so với nhiệt - GV: Chốt lại đáp án dung riêng ghi trong bảng do hiệu suất < 100% - HS: Hoàn thành vào vở HĐ2: Bài tập 2 ( 25.6 SBT) (15’) II. Bài tập 2: - GV: YC HS đọc đề và tóm tắt bài m1 = 738(g) = 0.738(kg), m2 = 100(g) = 0.1( kg) - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn C1 = 4186(J/ kgK), t2 = 170C - GV: Khi đổ nước vào nhiệt lượng kế thì t1 = 150C, t3 = 1000C, m = 200(g) = 0.2(kg) lúc này nhiệt lương kế có nhiệt độ là bao C2 =? nhiêu? Nhiệt lg cần cung cấp cho nước: 0 - HS: 15 C Q1 = m1.C1.( t2- t1) = 0.738.4186.(17-15) = - GV: Trong các vật đó vật nào thu nhiệt, 6178,536( J) vật nào tỏa nhiệt? Nhiệt lượng thu vào của nhiệt lượng kế là: - HS: nhietj lượng kế và nước thu nhiệt, Q2 = m2 C2 (t2 – t1) = 0,1.C2.(17-15) = 0,2C2 (J) miếng đồng tỏa nhiệt Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng là: - GV: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên Q3 = m3 C2 (t3 – t2) = 0,2.C2.(100-17) = 16,6C2 (J) được tính bằng công thức nào? Khi cân bằng nhiệt xảy ra ta có pt cân bằng nhiệt: - HS: HĐ cá nhân Q1 + Q2 = Q3 => 6178,536 +0,2C2 = 16,6 C2 - GV: Viết phương trình cân bằng nhiệt => 16,4C2 = 6178,536 => C2 = 376,7( J/ kgK) khi cân bằng nhiệt xảy ra? - HS: Qtỏa = QNước thu vào + Q nhiệt lượng kế thu vào - GV: YC HS giải bài tập.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - HS: HĐ cá nhân, đại diện 1 bạn trình bày - GV: KL lại - HS: Hoàn thành vào vở HĐ 3: Giải bài tập 3 ( bt 25.7 SBT)(15’) - GV: YC HS đọc và tóm tắt bài 24.5 SBT - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Viết công thức tính nhiệt lượng? - HS: HĐ cá nhân - GV: Những đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết? - HS: V, t1, t2,t3, D, C đã biết, V1, V2 chưa biết. - GV: Tính khối lượng dựa vào công thức nào? - HS: m = D. V - GV: PT cân bằng nhiệt được viết ntn? - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS giaỉ bài tập - HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở. III.Bài tập 3 V = 100(l)= 0,1( m3), D = 1000(kg/m3) C = 4190(J/kgK) t1 = 1000C, t2 = 350C, t3 = 150C V1 = ? V2 = ? Khối lượng của cả hỗn hợp là: m = V.D = 0,1. 1000 = 100(kg) Nhiệt lượng thu vào của nước ở 150C là: Qthu = m2 C (t2 – t3) = m2C (35-15) = 20m2C Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi : Qtỏa = m1C ( t1- t2) = m1C( 100 – 35) = 65m1C PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa => 20m2C = 65m1C => 20m2 = 65m1 (*) Mà ta lại có: m1 + m2 = 100 => m1 = 100 – m2(**) Thay (**) vào (*) ta có: 20m2 = 65( 100 – m2) => 85m2 = 6500 => m2 = 76,5(kg) Thay m2 vào (**) ta có: m1 = 100 – 76,5 = 33,5(kg) Thể tích nước sôi là: V1 = m2: D = 76,5: 1000 = 0,0765(m3) = 76,5 (l) Thể tích của nước ở 150C là: V2= 100 – 76,5 = 33,5(l). V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: YC HS Làm bài tập SBT: 25.4, 25.5 - Đọc trước và trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra? ----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức của chương nhiệt học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Nêu nguyên lí truyền nhiệt, Viết pt cân bằng nhiệt? Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ1: Ôn tập(20’) A. Ôn tập -GV: HS trả lời câu 1. Các chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử có kích thước vô cùng nhỏ hỏi phần ôn tập? bé, giữa chúng có khoảng cách - HS: HĐ cá nhân , 2. Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. NX câu trả lời của Nhiệt độ càng cao các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. bạn. 3. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử nguyên tử - GV: KL, YC HS cấu tạo lên vật. Có hai cách để làm thay đổi nhiệt năng đó là: Thực hiện vẽ sđ tư duy về kiến công và truyền nhiệt. thức của chương 4. Chất rắn truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức dẫn nhiệt, chất khí, lỏng nhiệt học truyền nhiệt chủ yếu bằng đối lưu, chân không truyền nhiệt chủ yếu bằng - HS: HĐ cá nhân, 1 bức xạ nhiệt. HS lên bảng vẽ 5. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng được nhận thêm vào hay mất đi trong - GV: Chốt lại đáp quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng có đơn vị là J vì nó là một dạng năng án lượng. KH: Q, C thức: Q = mC( t2- t1) trong đó: - HS: Hoàn thiện + Q: nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên(J) vào vở + m: Khối lượng của vật( kg) + C: Nhiệt dung riêng( J/ kgK) + t2 –t1: Độ tăng nhiệt độ(0C) 6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK nghĩa là: để đun nóng 1kg nước lên thêm 10C thì cần một nhiệt lượng là: 4200J 7. Nguyên lí truyền nhiệt: + Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp + Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nào nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> HĐ2: Vận dụng (20’) - GV: YC HS đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại và đưa ra đáp án đúng - HS: Hoàn thiện vào vở. B. Vận dụng I Khoanh tròn đáp án đúng 1.B , 2. B, 3 D, 4 C, 5 C II. Trả lời câu hỏi 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng, giữa chúng có khoảng cách. Khi hiện tượng giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm 2. Một vật lức nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động . 3. Không, vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. 4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - Đọc trước và làm bài tập 1, 2 phần III ---------------------------------------------------Ngày soạn:..../.../20... Ngày dạy: .../.../20.... Tiết 34: CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC(tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải được các bài tập cơ bản về nhiệt học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ1: Giải bài tập 1( 10’) I. Bài tập 1 -GV: HS đọc và tóm tắt bài? m1=0.5(kg), V2=2(l) =0.002(m3),t1=200C, t2 =1000C, - HS: HĐ cá nhân C2 = 4190(J/kgK), C1 = 880(J/kgK), H = 30% - GV: Nhiệt lượng được tính bằng công Q=? thức nào? Khói lượng của nước là: - HS: HĐ cá nhân m = V.D= 0,002. 1000 = 2(kg) GV: Có những vật nào thu nhiệt đẻ nước Nhiệt lượng thu vào để ấm nhôm nóng lên là: nóng lên Q1=m1 C1 (t2 – t1) =0,5.880.(100- 20)= 35200(J) - HS: Ấm nhôm, nước Nhiệt lượng thu vào của nước để nóng lên là: - GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để nước Q2 = m2C2 ( t2 –t1) = 2. 4200(100- 20) = 672 000(J) nóng lên được tính ntn? Nhiệt lượng thu vào để ám nước nóng lên: - HS: Q = Q1 + Q2 Q = Q1 + Q2 = 35 200 + 672 000 = 707 200(J) - GV: Chỉ có 30% nhiệt lượng được dùng Nhiệt lượng cùng phải cung cấp dể nước đun sôi:.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> để làm nóng ấm vây nhiệt lượng toàn phần QTP = Q. 100/ 30 = (707 200.100)/ 30 =2 357 333(J) được tính ntn? - HS: A = Q .100 / 30 - GV: YC HS giải bài tập - HS: HĐ cá nhân, 1 hs lên bảng - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thành vào vở HĐ2: Trò chơi ô chữ (15’) II. Trò chơi ô chữ: - GV: YC HS chia làm 2 đội và thi xem 1. Hỗn độn 7. Cơ học đôi nào đoán được nhiều điểm nhất và 2. nhiệt năng 8. Bức xạ nhiệt đoán được từ hàng dọc sơm nhất là đội 3. Dẫn nhiệt NHIỆT HỌC thắng cuộc 4. Nhiệt lượng - HS: HĐ nhóm, TL đưa ra phương án 5. Nhiệt dung riêng - GV: Chốt lại đáp án đúng 6. Nhiên liệu IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra cuối học kì ---------------------------------------------------Ngày soạn:../...../20... Ngày dạy:../...../20.... Tiết 35: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra: + Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19-> 34 + Mục đích: - HS: Kiểm tra mức độ nhận thức của mình, hệ thống kt - GV: Đánh giá khả năng tiếp thu của HS. Bước 2. Hình thức: 100% tự luận Bước 3.Thiết kế ma trận đề kiểm tra: 18.Tính trọng số nội dung kiểm tra khung phân phối chương trình Nội dung TS LT Tỉ lệ thực dạy Trọng số tiết LT( cấp độ Vận LT( cấp độ Vdụng(cấp 1,2) dụng( cấp 1,2) độ 3,4) độ 3,4) 1. Cơ năng 4 3 2.1 1.9 15 13.5 2. Cấu tạo phân tử của 2 2 1.4 0.6 10 4.3 các chất 3. Nhiệt năng 8 5 3.5 4.5 25 32.2 Tổng 14 10 7 7 50 50 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Số lượng câu chuẩn Đ Trọng cần kiểm tra Cấp độ Nội dung chủ đề số số Tổngsố Tự luận 1.Cơ năng 15 0,8 ~1 1(1 đ- 10’) 1 Cấp độ 1,2( Lthuyết) 2. Cấu tạo p tử của chất 10 0.5 ~ 1 1(1.5 đ- 5’) 1.5 3. Nhiệt năng 25 1.2 ~ 1 1(2đ - 10’) 2 Cấp độ 3,4( Vdụng) 1Cơ năng 13.5 0.6 ~1 1( 2,5đ- 15’) 2,5 2. Cấu tạo p tử của chất 4.3 0.2 ~ 0 0.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Nhiệt năng Tổng số. 32.2 100. 1.6 ~1 5. 1(3đ - 5’) 5 (10đ- 45’). 3 10. 3. Ma trận đề kiểm tra. Tên cđề. Nhận biết. Thông hiểu. 1 Cơ 1. Phát biểu được định luật bảo toàn năng cho các máy cơ đơn giản . Nêu vd minh họa 2. Nêu được ý nghĩa só ghi công suất ghi trên các máy móc và dụng cụ 3. Nêu được vật có khối lượng cáng lớn thì vận tốc càng lớn, động năng của vật càng lớn 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn 5. Nêu được vd c tỏ vật đàn hồi khi bị biến dạng có thế năng. Số câu 1( C4. 1) hỏi Sđiểm. 2.5 đ 2. 8. Nêu được các chất đều được cấu tạo Cấu từ các phân tử, nguyên tử tạo p 9. Nêu được giữa các p tử có khoảng tử cách của 10. Nêu được phân tử, nguyên tử các chuyển động không ngừng chất 11.Nêu được ở nhiệt độ càng cao các p tử chuyển động càng nhanh. Số câu Số điểm 3. Nhiệ t năng. Vận dụng Cấp độ thấp CĐ C 7.Vận dụng được công thức P = A/ t. Cộng. 1( C7. 3). 2. 3đ. 5.5đ. 12.giải thích được một số hiện tượng xảy ra giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách hoặc chúng chuyển động không ngừng. 13. Giải thích được các hiện tượng khuếch tán 1(C12.2). 1. 1.5 đ. 1.5 đ. 14. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng 19. Vận dụng công thức Q cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 15. Nêu được tên 2 cách truyền nhiệt = mC (t2 –t1) năng và tìm vd minh họa. 20. Vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 16. Nêu được tên 3 cách truyền nhiệt, tìm vd minh họa 17. Phát biểu được định nghĩa truyền nhiệt và nêu được đv đo 18. Nêu được vd c tỏ nhiệt lượng trao đỏi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo lên vật 19. Chỉ ra được nhiệt lượng tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn 2( C16, 4; C14, 5). được kiến thức truyền nhiệt để giải bài tập 21. Vận dụng được pt cân bằng nhiệt để giải bait tập. Số câu hỏi Số 3đ điểm TS 3 1 câu TS 5.5 1.5 điểm Bước 4: Nội dung đề + Đáp án Đề của Sở GD – ĐT Tỉnh Bắc Ninh( kẹp kèm theo). 2 3đ 1. 5. 3. 10. I/ Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? C1: Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên : Quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là : 3N; 0,5N; 5N, bằng các véc tơ lực. Nhận xét về : điểm đặt, cường độ, phương chiều của hai lực cân bằng BÀI 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I/ Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? * Nhận xét : Mỗi cặp lực là 2 lực cân bằng, chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều - Các cặp lực trên có cân bằng không ? nhận xét về điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của các cặp lực trong các ví dụ trên ? - Vậy thế nào là hai lực cân bằng ? Kết luận : - Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật, có cùng cường độ, cùng phương ( nằm trên 1 đường thẳng ) nhưng ngược chiều - Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì những vật trên đang đứng yên sẽ như thế nào ? - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên Các cặp lực sau đây có phải là các cặp lực cân bằng không? vì sao? F1 F1 F1 F2 F2 F2 H.a O H.b.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> O O O H.c BÀI 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I/ Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? * Kết luận : Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật, có cùng cường độ, cùng phương ( nằm trên 1 đường thẳng ) nhưng ngược chiều. - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên -Vận tốc của vật chỉ thay đổi khi nào ? -Vậy khi 1 vật đang chuyển động, chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật có thay đổi không) ?. BÀI 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I/ Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? * Kết luận : 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động -Vậy khi 1 vật đang chuyển động, chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật có thay đổi không) ? a- Dự đoán: b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút ) Ròng rọc cố định Dây không dãn Giá thí nghiệm Lỗ K Vật nặng A’ K 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động K C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ? C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của 2 lực : Trọng lực PA và sức căng T của dây , 2 lực này cân bằng do : T=PB mà PB = PA => T cân bằng PA PB.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần C3: Vì PA+ PA’ > T , nên vật A,A’ chuyển động nhanh dần đi xuống a- Dự đoán: b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút ) 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I- HAI LỰC CÂN BẰNG 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A` bị giữ lại . Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào? C4: Quả cân chịu tác dụng các lực: trọng lực PA và lực căng dây T. C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A. a- Dự đoán: b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút ) BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I- HAI LỰC CÂN BẰNG 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động K C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A. ( Vị trí ban đầu của quả cân A ) Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A` DE = EF = FG = 15 15 15 Bảng 5.1 v1 = 7,5 v2 = 7,5 v3 = 7,5 Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại chuyển động của quả cân A ? Đáp án: Quả cân A chuyển động đều. Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính II- QUÁN TÍNH: 1-Nh�n x�t : Khi c� l�c t�c dơng, v�t kh�ng thĨ thay �ỉi v�n t�c ��t ng�t ��ỵc v� m�i v�t �Ịu c� qu�n t�nh. BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH II- QUÁN TÍNH: 2- Vận dụng: C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? C6: - Búp bê ngã về phía sau. Khi xe chuyển động, chân của búp bê gắn với xe nên chuyển động theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau. BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH II- QUÁN TÍNH: 2- Vận dụng:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? C7: - Búp bê ngã về phía trước. Khi xe dừng lại, chân của búp bê gắn với xe nên dừng lại theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía trước. C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau: a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái. a) Khi xe đi thẳng, người và xe chuyển động thẳng. Khi xe rẽ phải, nửa người dưới rẽ phải theo xe, do quán tính nửa người trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bị rẽ sang trái. b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại. b) Khi chạm đất, chân bị dừng lại. Do quán tính, thân người chưa kịp dừng lại. Vì vậy chân bị gập lại. c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được. c) Cuối quá trình vẩy, bút dừng lại, mực trong bút chưa dừng lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được. d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. d) Khi đuôi búa chạm đất, cán búa dừng lại, do quán tính, búa tiếp tục chuyển động ăn sâu vào cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn. e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. e) Khi ta giật nhanh tờ giấy thì giấy chuyển động theo tay ta. Do quán tính mà cốc chưa kịp chuyển động. Nên cốc vẫn đứng yên..
<span class='text_page_counter'>(78)</span>