Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA Lí 8 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.59 KB, 35 trang )

Tuần: 01 - Tiết: 01.
Ngày soạn: 26/ 06/ 2009.
Chơng I. cơ học
Bài 1. chuyển động cơ học.
Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.
8A ____/ ____/ 2010
8B ____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc VD về CĐCH trong đời sống hằng ngày, có nên đợc vật mốc.
- Nêu đợc VD về tính tơng đối của chuyển động đứng yên, xác định đợc vật mốc
trong mỗi trạng thái.
- Nêu đợc VD về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: CĐ thẳng, CĐ cong,
CĐ tròn.
2. Kĩ năng: Xác định đợc vật chọn làm mốc.
3. T tởng: Yêu thích môn học, có thể giải thích đợc hiện tợng trong cuộc sống ...
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 1.2; 1.3 ... trong SGK. (Phóng to)
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới. (2 phút)
GV giới thiệu nội dung của chơng. HS đọc từng nội dung. Tiếp đó GV đặt vấn đề
vào bài mới.
TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
8p
GV: Cho 1 HS đọc C
1
, sau đó các nhóm
thảo luận và hoàn thành C
1


.
HS: Đa ra nhiều cách.
- Nghe tiếng máy của ôtô nổ nhỏ dần.
- Thấy xe đạp lại gần hay xa một cái
cây bên đờng.
HS: Lấy thêm VD.
GV: Có mấy đối tợng (vật) xét trong
các tình huống trên.
HS: Nêu nhận biết vật CĐ hay ĐY.
GV: Thông báo: Trong Vật Lí, muốn
nhận biết xem một vật đang chuyển
động hay đứng yên, ngời ta dựa vào vị
trí của vật đó so với một vật khác. Nếu
vị trí đó thay đổi ( Nghĩa là khoảng
cách từ vật đang xét đến một vật khác
thay đổi) thì vật đó đang chuyển động.
GV: Khi nào ta nói là vật CĐ?
I - Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên.
C
1
. - Em đứng cạnh đờng thấy ôtô chạy
xa em

Ôtô chuyển động.
- Ôtô đứng cạnh 1 cột điện mà cột điện
không thể chạy đợc nên Ôtô đứng yên.
* Dựa vào vật mốc. Vật khác đợc chọn
để so sánh gọi là vật mốc.
* Lu ý: Cần phải nói rõ là vật chuyển

động so với vật mốc cụ thể đã chọn.
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
1
10p
10p
5p
HS: Đọc phần kết luận in đậm trong
SGK và trả lời các câu hỏi C
2
, C
3
.
GV: Gọi HS trả lời. Sau đó nhận xét.
HS: Qua 2 câu hỏi này. Rút ra lu ý.
GV: Đặt vấn đề: Nh trên đã thấy, muốn
xét xem một vật đứng yên hay chuyển
động, ta phải xét KC từ vật đó đến vật
mốc có thay đổi hay không. Nhng vật
mốc có thể tuỳ ý chọn. Vậy có thể xảy
ra trờng hợp chọn hai vật mốc khác
nhau lại đa đến hai kL khác nhau
không?
HS: Quan sát hình 1.2 SGK và lần lợt
trả lời C
4
và C
5
. Thảo luận nhóm.
HS: Từ những phân tích trên, hãy rút ra
nhận xét, hoàn chỉnh C

6
trong SGK.
GV: Nh vậy, khi ta nói một vật là đứng
yên hay CĐ thì có phải tuyệt đối đúng (
luôn
2
đúng) không? Vì sao?
HS: Hoàn thiện C
8
nêu ở đầu bài.
HS: Nghiên cứu tài liệu. GV hớng dẫn
để HS hiểu hơn.
GV: Cùng HS trả lời C
9
.
HS: Rút ra nội dung kiến thức cần nắm.
GV: Hớng dẫn C
10
, C
11
.
C
2
: Những VD minh họa:
- Ôtô chuyển động trên đờng, vật làm
mốc là cây xanh bên đờng.
- Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất,
vật làm mốc là mặt đất.
C
3

: Vật đứng yên khi khoảng cách của
vật đó đến vật mốc không đổi.
VD: - Ôtô đỗ trong bến xe là vật đứng
yên, chọn vật mốc là bến xe.
- Quyển sách nằm yên trên mặt
bàn, chọn vật mốc là mặt bàn.
* Lu ý: Vị trí của vật đợc xác định bởi
khoảng cách từ vật đến vật mốc.
II - Tính tơng đối của chuyển động
và đứng yên.
C
4
: So với ga thì hành khách đang CĐ
vì khoảng cách từ ngời đến nhà ga thay
đổi.
C
5
: So với tàu thì hành khách đang đứng
yên vì khoảng cách (Vị trí) từ ngời đến
bất cứ chỗ nào trên toa tầu đều không
đổi.
C
6
: (1) Đối với vật này. (2) Đứng yên.
* Không phải luôn
2
đúng vì còn phụ
thuộc vào vật mốc đợc chọn.
C
7

: HS tự làm.
C
8
: Sở dĩ ta thấy MT mọc đằng đông
lặn ở đằng tây là vì MT thay đổi so với
một điểm so với một điểm gắn với TĐ.
Vì vậy có thể coi là MT CĐ khi lấy
mốc là Trái Đất.
III - Một số chuyển động thờng
gặp.
Xem SGK.
C
9
:
- CĐ thẳng: Thả một vật nặng từ trên
cao xuống đất, vật sẽ CĐ trên đờng
thẳng đứng.
- CĐ cong: Chiếc lá khô rơi từ cành cây
xuống.
- CĐ tròn: Khi cánh quạt quay, mọi
điểm trên cánh quạt đều CĐ tròn.
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
2
5p
* Ghi nhớ: SGK - Tr7.
IV - Vận dụng.
C
10
: Chú ý là xe đang chạy.
C

11
: Chú ý: ở đây xem vật mốc nh một
điểm nhỏ.
- Có HS phát hiện ra: Nếu vật mốc là
một vật to. KC từ vật CĐ đến mọi điểm
của vật mốc không đổi thì vật vẫn đứng
yên.
4. Củng cố bài giảng. (2 phút)
+ CĐCH là gì? Căn cứ vào đâu mà ta biết đợc rằng một vật đang đứng yên hay
đang CĐ?
+ Hãy cho biết một số CĐ thờng gặp. Cho VD minh hoạ?

5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(3 phút)
+ Học nội dung ghi nhớ.
+ Bài về: Bài 1.1

1.6 (SBT) và trả lời lại C
1
đến C
11
.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
Xác nhận của tổ chuyên môn.

_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
3
Tuần: 02 - Tiết: 02.
Ngày soạn: 26/ 06/ 2009.
Bài 2. Vận tốc.
Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.
8A ____/ ____/ 2010
8B ____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
-Từ VD so sánh quãng CĐ trong 1 giây của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự
Nhanh, chậm của CĐ đó. ( Gọi là Vận Tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc:
s
v
t
=
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết
đơn vị hợp pháp của vận tốc. ( m/s ; km/h ).
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính: v, s, t. Trong chuyển động.
3.T tởng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi tính v, s, t. II/
Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1(SGK)
- Trang vẽ phóng to hình 2.2(tốc kế), tốc kế thực ...
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút)
HS
1
: Nêu nội dung ghi nhớ - Bài 1.3 (SBT)
HS
2
: Câu C
10
: (SGK/ Tr6)
3. Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề: ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào làm 1 vật CĐ, hay đứng yên, còn
trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ.
TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
3p
7p
GV: Tổ chức tình huống học tập và
phát phiếu học tập (Bảng 2.1)
HS: Qua bảng hoàn thành C
1
, C
2
, C
3
qua sự hớng dẫn của GV.
HS: Tính vận tốc. Quãng đờng chạy
trong 1 s ta lấy:
s
t
.
GV: Cho HS hoàn thành C

3
.
I - Vận tốc là gì?
C
1
: Cùng chạy 1 quãng đờng 60m nh
nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy
nhanh hơn.
C
2
: Bảng 2.1 (Kẻ tắt).
Học sinh. Xếp hạng
Quãng đờng chạy trong
1 S.
An 3 6m
Bình 2 6,32m
Cao 5 5,45m
Hùng 1 6,67m
Việt 4 5,71m
C
3
: (1) Nhanh. (2) Chậm.
(3) Quãng đờng đi đợc. (4) Đơn vị
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
4
5p
15p
HS: Nêu công thức và nêu rõ từng đại
lợng.
HS: Các nhóm hoạt động C

4
.
GV: Thông báo đơn vị hợp pháp và
giới thiệu tốc kế (hình 2.2).
GV: Nhắc lại 1km = 1000 m.
1m = 1/ 1000 km. 1h = 3600s.
1s = 1/ 3600 h.
GV: Gợi ý HS hoàn thành C
5
. Cần so
sánh vận tốc, nêu ý nghĩa của từng con
số.
GV: Ôtô và tầu hoả CĐ nhanh nh nhau.
Xe đạp CĐ chậm nhất.
GV: Chữa C
6
.
GV: Gọi HS lên bảng chữa C
7
. Cần đổi
thời gian về đơn vị hợp pháp.
II - Công thức tính vận tốc.
Công thức:
s
v
t
=
III - Đơn vị vận tốc.
C
4

: Đơn vị vận tốc là: m/ phút; km/ h;
km/ s.
* Đơn vị hợp pháp: m/ s hoặc km/ h.
* Độ lớn của vận tốc đo bằng tốc kế.
* Cách đổi đơn vị:
+ Từ km/ h

m/ s.
( / ).1000
...( / )
3600
km h
m s=
+ Từ m/ s

km/ h.
( / ).3600
...( / )
1000
m s
km h=
Vận dụng:
C
5
:
a) Mỗi giờ Ôtô đi đợc 36 km, mỗi giờ
xe đạp đi đợc 10,8 km ...
b) Nếu đổi về đơn vị: m/ s
1
2

3
36 36000
10 / .
3600
10,8 10,8.1000
3 / .
3600
10 / .
km m
v m s
h s
km
v m s
h
v m s
= = =
= = =
=


1 3 2
v v v= >
C
6
:
Tóm tắt:
t = 1,5 h
s = 81 km
v
1

(km/ h) = ?
v
2
(km/ h) = ?
Giải:
Vận tốc tàu:
1
2
81
54 / .
1,5
54.1000
15 / .
3600
km
v km h
h
m
v m s
s
= =
= =
C
7
: Đáp số.
t = 40 phút = 40/60 h = 2/3 h.
Vậy:
2
. 12. 8 .
3

s v t km= = =
C
8
:
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
5
GV: Gợi ý cho HS giải.
HD: 1,75 . 60 = 105 - 60 = 45 phút.
Ta đợc: 1h 45 phút.
GV: Gọi HS nêu ghi nhớ.
Tóm tắt:
v = 4km/h
t = 30phút = 1/2 h.
s = ?
Đáp số:
s = v.t = 2 km.
SBT:
Bài 2.1. Câu C.
Bài 2.4.
1400
1,75 1 45 .
800
s
t h h ph
v
= = = =
* Ghi nhớ: SGK - Tr10.
4. Củng cố bài giảng. (2 phút)
+ Nhắc lại kiến thức cơ bản.
+ PP giải bài tập.

5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
+ Xem và làm lại: C
1


C
8
.
+ Bài về: Bài 2.1

2.4 (SBT).
V/ Tự rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
Tuần: 03 - Tiết: 03.
Ngày soạn: 28/ 06/ 2009.
Bài 3. chuyển động đều - chuyển động không đều.
Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.
8A ____/ ____/ 2010
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
6
8B ____/ ____/ 2010

I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa nêu đợc VD. Xách định đợc dấu hiệu đặc trng cho
CĐĐ và CĐKĐ.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tơng tự nh bảng 3.1
2. Kĩ năng: Từ các hiện tợng thực tế và kết quả TN để rút ra đợc quy luật của
CĐĐ và CĐKĐ.
3. T tởng: Tập trung, nghiêm túc. Hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Bộ TN khảo sát chuyển động của bánh xe trên máng
nghiêng.
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút). HS: Nêu nội dung ghi nhớ và trả lời C
8
?
3. Nội dung bài mới. (3 phút).
GV: Đặt vấn đề: Một chiếc Ôtô đi từ bến A đến bến B. Vận tốc của Ôtô thay đổi
nh thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở A đến khi dừng lại ở B? Nh vậy CĐ của vật có thể
có vận tốc rất khác nhau. Căn cứ vào vận tốc, ngời ta chia ra hai loại chuyển động:
CĐĐ và CĐKĐ. Đó là nội dung bài học hôm nay.
TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
4p
8p
5p
HS: Đọc mục I sau đó trả lời câu hỏi
sau. Căn cứ vào đấu hiệu nào mà ta
biết đợc một chuyển động là đều hay
không đều?

GV: Cho HS nêu định nghĩa.
GV: Hãy quan sát 1 CĐ. Làm thế nào
xác định đợc vận tốc của vật, để biết
nó là CĐĐ hay KĐ? Cụ thể là thả 1
bánh xe cho lăn trên 1 máng ngang
nh ở hình 3.1 SGK. CĐ của bánh xe là
đều hay không đều?
GV: Biểu diễn thí nghiệm cho HS
xem.
HS: Ghi số đo các quãng đờng đi đợc.
Tính vận tốc trên mỗi quãng đờng.
HS: Làm C
1
.
GV: Yêu cầu HS vận dụng kinh
nghiệm thực tế để trả lời C
2
.
HS: Làm việc cá nhân, phát biểu
chung ở lớp.
GV: Thông báo. Đối với vận tốc
không đều, giá trị vận tốc liên tục thay
đổi. Để xác định CĐ nhanh hay chậm
I - Định nghĩa.
- Căn cứ vào vận tốc.
+ Vận tốc không đổi: CĐĐ.
+ Vận tốc thay đổi: CĐKĐ.
* Xác định vận tốc của một vật đang
chuyển động.
* Quan sát TN

o
- Bảng 3.1.
C
1
:
- Từ A đến D vận tốc tăng dần, CĐKĐ.
- Từ D đến E chyển động không đổi,
chuyển động đều.
C
2
: CĐ của Ôtô khi khởi hành, của xe
đạp khi xuống dốc, của tàu hoả khi vào
ga là những CĐKĐ.
II - Vận tốc trung bình của chuyển
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
7
5p
5p
5p
ta chỉ tính một cách trung bình: trung
bình trong mỗi giây vật đi đợc một
quãng đờng là bao nhiêu và gọi là vận
tốc trung bình. Tính v
tb
theo công
thức:
tb
s
v
t

=
HS: Hoạt động nhóm C
3
.
GV: Nh vậy trong CĐBĐ, v
tb
trên mỗi
đoạn đờng khác nhau có giá trị khác
nhau.
HS: Nêu nội dung ghi nhớ.
GV: Yêu cầu HS trả lời C
4
, C
5
, C
6
. Với
C
7
về nhà, quan sát hoạt động chạy
trong giờ TD để lấy số liệu cần thiết.
HS: Tóm tắt và tính vận tốc trên từng
quãng đờng.
GV: Gọi 1 HS lên chữa lấy điểm.
GV: HDHS trả lời C
7
.
GV: Muốn S
2
CĐ nhanh hay chậm, ta

phải thực hiện nh thế nào?
HS: Phải xác định vận tốc của CĐ về
cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
động không đều.
VD: Trên đoạn đờng AC = 0,20m vật đi
mất 6s thì vận tốc trung bình là bao
nhiêu?
HD: ADCT.
0,20
0,03 / .
6
tb
s m
v m s
t s
= =
C
3
: Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn.
AB BC CD
0,017 /
AB
v m s
t
= =
0,05 /v m s
=
0,083 /v m s
=
Nhận xét: Trục bánh xe CĐ nhanh dần

lên.
* Lu ý: Mỗi khi nói đến vận tốc trung bình
phải nói rõ vận tốc trung bình trên đoạn
đờng nào. v
tb


trung bình cộng vận tốc.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13.
III - Vận dụng.
C
4
: CĐKĐ, vì mỗi lúc vận tốc tăng
nhanh dần, khi nói Ôtô chạy từ HNội
đến HPhòng với vận tốc 50 km/h là nói
vận tốc trung bình.
C
5
:
Tóm tắt:
s
1
= 120m
s
2
= 60m
t
1
= 30s
t

2
= 24s
Tính: v
tb1
, v
tb2
, v
tb
Giải:
+ Đờng dốc:
1
1
1
4 /
s
v m s
t
= =
+ Đờng ngang:
2
2
2
2,5 /
s
v m s
t
= =
+ Trên cả hai
quãng đờng:
1 2

1 2
3,33 /
s s
v m s
t t
+
= =
+
C
6
: Đáp số:
. 30 .5 150
km
s v t h km
h
= = =
C
7
: Dùng đồng hồ bấm giờ để xác định t
chạy hết s = 60m, sau đó tính vận tốc
trung bình theo công thức v = s/ t ra đơn
vị m/s hoặc km/ h.
4. Củng cố bài giảng. (2 phút)
+ Nhắc lại kiến thức cơ bản.
5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (3 phút)
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
8
+ Xem và làm lại các bài đã chữa.
+ Tự lấy thêm VD về CĐĐ và CĐKĐ.
+ Nghiên cứu lại bài tác dụng của lửctong chơng trình lớp 6.

V/ Tự rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
9
Tuần: 04 - Tiết: 04.
Ngày soạn: 28/ 06/ 2009.
Bài 4 . biểu diễn lực.
Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.
8A ____/ ____/ 2010
8B ____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ.
- Biểu diễn đợc véc tơ lực.
2. Kĩ năng: Biểu diễn lực.
3. T tởng: Yêu thích môn học, biểu diễn và vẽ hình chính xác.
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

III/ Đồ dùng dạy học: Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
HS: Nêu nội dung ghi nhớ. Lấy VD về CĐĐ và CĐKĐ?
3. Nội dung bài mới.
GV: Đặt vấn đề nh SGK.
TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
7p
GV: ở lớp 6 chúng ta đã đợc học khái
niệm lực.
a) Hãy cho biết khi tác dụng một lực
lên một vật thì có thể gây ra kết quả gì?
b) Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một
lực có độ lớn (Cờng độ). Độ lớn đó đo
bằng đơn vị nào?
c) hãy chỉ ra hớng của trọng lực tác
dụng lên quả cầu treo dới sợi dây.
GV: Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời
C
1
.
GV: Thông báo thuật ngữ đại lợng
vectơ. Nh trên ta đã thấy, một lực
không những có độ lớn (Cờng độ) mà
I - Ôn lại khái niệm về lực.
+ Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra
biến đổi chuyển động.
+ Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng
niutơn (N). VD: Lực kéo có cờng độ

2N, 3N ...
+ Hớng thẳng đứng từ trên xuống dới.
C
1
: Trả lời.
+ Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe
lăn, nên xe lăn CĐ nhanh hơn.
+ Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và
ngợc lại lực của quả bóng đập vào vợt
làm vợt bị biến dạng.
II - Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lợng vectơ.
+ Độ dài không phải là đại lợng vectơ
vì không có hớng, không cần nói dài
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
10
3N
1N
10N
F1
A
5000N
F2
B
8p
10p
còn có phơng và chiều (Gọi chung là h-
ớng). Trong vật lí học, ngời ta gọi 1 đại

lợng có cả độ lớn và hớng là đại lợng
vectơ vậy lực là một đại lợng vectơ.
Theo định nghĩa đó thì độ dài, khối l-
ợng có phải là đại lợng vectơ không? Vì
sao?
HS: Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận
nhóm, sau đó trả lời câu hỏi của GV.
GV: Giải thích bằng hình về tỉ xích.
VD: Ta quy ớc là độ dài 1 cm ứng với
1N, thì 3N sẽ ứng với mũi tên có độ dài
3 cm.
GV: Nêu VD nh SGK, sau đó hớng dẫn.
HS: Nêu nội dung ghi nhớ.
GV: Cùng HS làm C
2
và C
3
.
2m theo hớng nào.
+ Khối lợng không phải là đại lợng
vectơ, không cần nói 3kg theo hớng
nào.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
+ Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả lực phụ
thuộc vào các yếu tố này. (Điểm đặt,
phơng chiều, độ lớn).
+ Vectơ lực: Kí hiệu
F

.

+ Cờng độ lực: Kí hiệu F (Độ lớn).
VD: SGK - Tr16.
* Ghi nhớ: SGK - Tr16.
III - Vận dụng.
C
2
. Trả lời.
Các lực đợc biểu diễn nh hình vẽ. Vật
có khối lợng 5kg thì trọng lực: P =
10m

Trọng lợng P = 50 N.
Lực F
1
= 50 N. Tỉ xích 1cm

10N.
x cm
ơ
50N.


x = 5 cm.
Lực F
2
= 15000N.
Tỉ xích 1cm

5000N
x cm

ơ
15000N

x = 3cm.
C
3
: Trả lời.
+ Lực F
1
. Phơng thẳng đứng, chiều từ
dới lên trên, độ lớn 20N.
+ Lực F
2
. Phơng nằm ngang, chiều từ
trái sang phải, độ lớn 30N.
+ Lực F
3
. Phơng hợp với phơng nằm
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
11
500.000N
F
8p ngang một góc 30
o
, chiều xiên lên từ
trái sang phải, độ lớn 30N.
4. Củng cố bài giảng. (7 phút)
+ Nhắc lại kiến thức cơ bản.
+ Giải quyêt VĐ đầu bài:
F

t
= 10
6
. Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N
x cm
ơ
1000.000N

x = 2cm.
5. Hớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
+ Bài về: Bài 4.1

4.5 (SBT)
V/ Tự rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
12
1N
Q

P
Tuần: 05 - Tiết: 05.
Ngày soạn: 30/ 06/ 2009.
Bài 5. sự cân bằng lực - quán tính.
Lớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.
8A ____/ ____/ 2010
8B ____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc một số VD về hai lực cân bằng, nhận biết đợc đặc điểm của hai lực
cân bằng và biểu thị bằng Vectơ lực.
- Nêu đợc một số VD về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
2. Kĩ năng: - Biết suy đoán.
- Tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3. T tởng: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
III/ Đồ dùng dạy học: Đồ thí nghiệm.
IV/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút).
HS: Nêu nội dung ghi nhớ và chữa bài 4.5 - SBT.
3. Nội dung bài mới.
GV: Đặt vấn đề: Bây giờ nếu vật đang CĐ mà chịu tác dụng của hai lức cân bằng
thì vật có đứng yên không? Nếu CĐ thì CĐ nh thế nào?
TG. Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
8p
GV: Giới thiệu và nói qua hình - 5.2
HS: Nghiên cứu và trả lời C
1
? So sánh;

điểm đặt, cờng độ và phơng chiều của 2
lực cân bằng.
GV: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì vẫn đứng yên

Vận tốc
không đổi = 0
GV: HD ý c) Quả bóng.
Tỉ xích: 1cm ứng với 1N
x cm
ơ
5N
Suy ra: x = 5cm
I - Hai lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là gì?
C
1
: Biểu diễn lực. ( H - 5.2 )
a) Quyển sách.
Tỉ xích: 1cm ứng với 1N
x cm
ơ
3N
Suy ra: x = 3cm
P là trọng lực của quyển
sách..
Q là phản lực của bàn
lên quyển sách.

p



Q

là 2 lực cân
bằng.
b) Quả cầu.
Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N
GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
13
T
P
0,5N
1N
Q
P
5p
7p
5p
GV: Qua 3 VD em nhận xét khi vật
đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì kết quả là gì?
HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời từng
câu hỏi trong SGK.
GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất
câu trả lời.
GV: Quả nặng A chịu tác dụng của
những lực nào? Hai lực đó nh thế nào?
Quả nặng CĐ hay đứng yên?
Bảng 5.1 ( SGK - Tr19 )

Thời gian t(s).
Quãng đờng đi
đợc s (cm).
Vận tốc v
(cm/s).
1. t
1
= 2 s
1
= ____.. v
1
= ____..
2. t
2
= 2 s
2
= ____.. v
2
= ____..
3. t
3
= 2 s
3
= ____.. v
3
= ____..
HS: So sánh v
1
, v
2

, v
3
rút ra kết luận.
GV: Y/C HS đọc nhận xét và phát biểu
ý kiến của bản thân đối với nhận xét
đó. Sau đó nêu thêm VD chứng minh ý
kiến đó.
HS: Làm TN và trả lời C
6
, C
7
.
x cm
ơ
0,5N
Suy ra: x = 1N

Tác dụng lên quả
cầu có 2 lực: P
(Trọng lực) và T
(Lực căng).
p


T


là hai lực cân bằng.
* Nhận xét:
- Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2

lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v =
0.
- Đặc điểm của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.
a) Học sinh dự đoán.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C
2
: Quả cầu A đứng yên là vì quả cầu A
đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng
nhau. Đó là trọng lực P và lực căng dây
T.
C
3
: Khi cha đặt A
'
lên trên A thì trọng
lực P
A
bằng lực căng dây T. Đặt thêm
một vật nặng A
'
thì trọng lực P
A
+ P
A'
lớn hơn so với lực căng dây T do đó vật
A và A
'

chuyển động nhanh dần xuống
phía dới.
C
4
: Quả cầu A chuyển động qua lỗ K
thì A
'
bị giữ lại, khi đó chỉ có hai lực
tác dụng lên vật A, đó là trọng lực P và
lực căng dây T, hai lực này cân bằng
nhau. Do đó vật A đang chuyển động
nên nó tiếp tục CĐ thẳng đều.
C
5
: Bảng 5. 1. Kết quả: v
1
= v
2
= v
3
.
Kết luận: Khi một vật đang chuyển
động nếu chịu tác dụng của các lực
cân bằng thì tiếp tục CĐ thẳng đều.
II - Quán tính.
1. Nhận xét.
Khi có F tác dụng không thể làm vận
tốc của vật thay đổi đột ngột thì mọi vật
đều có quán tính.
2. Vận dụng.

GV: Chu Tuấn Khang - THPT Nà Bao. Vật lí 8 - THCS.
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×