Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Khung ma tran ra de Vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.06 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kì I: 19 tuần (36 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung. Tổng số tiết 20 20 20 4. Lí thuyết 12 15 15 4. Thực hành 3 2 2. Ôn tập, bài tập 5 3 3. Chương I. ĐIỆN HỌC Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC Chương III. QUANG HỌC Chương IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Kiểm tra 1 tiết học kì I (học xong chương I) 1 Ôn tập và kiểm tra học kì I (học xong bài 32: 2 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng) Kiểm tra 1 tiết học kì II (học xong bài 45: Ảnh 1 của một vật tạo bởi thấu kính phân kì) Ôn tập và kiểm tra học kì II 2 Tổng số tiết trong năm học 70 Chú ý: Bài 18: Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun – Len xơ, sẽ không bắt buộc thực hành đối với học sinh, tuy nhiên nếu trường nào có điều kiện làm được thí nghiệm thì có thể tổ chức thực hành. I. Đề kiểm tra học kì I, Lớp 9 cấp THCS. 1. Bảng trọng số của đề kiểm tra a) Hình thức trắc nghiệm (20 câu, mỗi câu 0,5 điểm) Thời gian dạy. Trọng số. LT. VD. LT. VD. LT. VD. LT. VD. 12. 8,4. 10,6. 27,0. 34,2. 5. 7. 2,5. 3,5. 12. 10. 7,0. 5,0. 22,6. 16,2. 5. 3. 2,5. 1,5. 31. 22. 15,4. 15,6. 49,6. 50,4. 10. 10. 5,0. 5,0. Tổng số tiết. LT. 1. Điện học. 19. 2. Điện từ học Tổng. Nội dung. Số câu. Điểm số. Cấu trúc: Đề gồm 20 câu đánh số từ 1 đến 20. Mỗi câu 0,5 điểm.. b) Hình thức tự luận Nội dung. Tổng số tiết. LT. Thời gian dạy. Trọng số. LT. LT. VD. VD. Số câu LT. VD. Điểm số LT. VD.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Điện học. 19. 12. 8,4. 10,6. 27,0. 34,2. 1. 2. 2,5. 3,5. 2. Điện từ học. 12. 10. 7,0. 5,0. 22,6. 16,2. 1. 1. 2,5. 1,5. Tổng. 31. 22. 15,4. 15,6. 49,6. 50,4. 2. 3. 5,0. 5,0. Cấu trúc: Đề gồm 5 câu tự luận. Trong một chủ đề, khi biên soạn câu hỏi kiểm tra phần LT và VD có thể ghép thành 1 câu hoặc tách ra thành nhiều câu tự luận nhưng mỗi câu tự luận số điểm không nên vượt quá 2,5 điểm. c) Hình thức phối hợp trắc nghiệm và tự luận. Thời gian dạy. Trọng số. LT. VD. LT. VD. LT. VD. LT. VD. 12. 8,4. 10,6. 27,0. 34,2. 5. 2. 2,5. 3,5. 12. 10. 7,0. 5,0. 22,6. 16,2. 5. 1. 2,5. 1,5. 31. 22. 15,4. 15,6. 49,6. 50,4. 10. 3. 5,0. 5,0. Tổng số tiết. LT. 1. Điện học. 19. 2. Điện từ học Tổng. Nội dung. Số câu. Cấu trúc: Đề gồm 2 phần: - Trắc nghiệm: 10 câu (5,0 điểm), mỗi câu 0,5 điểm chiếm 50%. - Tự luận: 3 câu (3,0 điểm) chiếm 50%.. Điểm số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Thiết lập khung ma trận KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lí lớp 9 (Thời gian kiểm tra: 45 phút ) a) Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan (20 câu). Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ đề Cấp độ thấp (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) Chủ đề 1: Điện học (19 tiết) 1. Sự phụ thuộc - Nêu được điện - Phát biểu được định luật - Vận dụng được định luật Ôm của cường độ trở của mỗi dây Ôm đối với đoạn mạch có để giải một số bài tập đơn giản. dòng điện vào dẫn đặc trưng cho điện trở. - Xác định được điện trở của hiệu điện thế giữa mức độ cản trở - Viết được công thức tính đoạn mạch bằng vôn kế và ampe hai đầu dây dẫn. dòng điện của dây điện trở tương đương đối với kế. Điện trở của dây dẫn đó. đoạn mạch nối tiếp gồm - Xác định được bằng thí nghiệm dẫn. Định luật - Nêu được điện nhiều nhất ba điện trở. mối quan hệ giữa điện trở tương Ôm. Đoạn mạch trở của một dây - Viết được công thức tính đương của đoạn mạch nối tiếp nối tiếp. Đoạn dẫn được xác điện trở tương đương đối với với các điện trở thành phần. mạch song song. định như thế nào đoạn mạch song song gồm - Vận dụng được định luật Ôm (6 tiết) và có đơn vị đo là nhiều nhất ba điện trở. cho đoạn mạch nối tiếp gồm gì. [1 câu] nhiều nhất ba điện trở thành [1 câu] phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. [2 câu] 2. Sự phụ thuộc - Nêu được các - Nêu được mối quan hệ giữa - Xác định được bằng thí nghiệm của điện trở vào vật liệu khác nhau điện trở của dây dẫn với độ mối quan hệ giữa điện trở của chiều dài, tiết thì có điện trở dài dây dẫn. dây dẫn với độ dài dây dẫn. diện, vật liệu làm suất khác nhau. - Nêu được mối quan hệ giữa - Xác định được bằng thí nghiệm dây dẫn. Biến trở. - Nhận biết được điện trở của dây dẫn với tiết mối quan hệ giữa điện trở của. Cấp độ cao (Cấp độ 4) Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. [1 câu]. - Vận dụng được l  S và công thức R giải thích được các. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điện trở dùng trong kĩ thuật. Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. (5 tiết). các loại biến trở. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.. [1 câu] 3. Công suất điện. Nêu được ý nghĩa Điện năng. Công của số vôn, số oát của dòng điện. ghi trên dụng cụ Vận dụng công điện. suất điện và điện năng sử dụng. (4 tiết). diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.. dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. [1 câu]. - Viết được công thức tính công suất điện. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. [1 câu]. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. [1 câu]. Vận dụng được định luật Jun Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. [1 câu]. [1 câu] 4. Định luật JunLen-xơ. Vận dụng định luật. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. (4 tiết). hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức l  S để giải bài R toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. [1 câu].

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số câu (điểm) Tỉ lệ % Chủ đề 2: Điện từ học (12 tiết) 1. Nam châm vĩnh Nêu được sự cửu. Tác dụng từ tương tác giữa các của dòng điện. Từ từ cực của hai trường. Từ phổ. nam châm. Đường sức từ. (3 tiết). 5 (2,5 đ) 25 % - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.. [1 câu] 2. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện. Ứng dụng của nam châm. (4 tiết). - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. [2 câu]. 3. Lực điện từ. Động cơ điện một chiều. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Điều kiện xuất. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.. 7 (3,5 đ) 35 % - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. [1 câu] - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. [1 câu] - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực. 12 (6,0 đ) 60%. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hiện dòng cảm ứng. (5 tiết). điện. - Nêu được nguyên tắc cấu và chuyển hóa năng luợng) của tạo và hoạt động của động cơ động cơ điện một chiều. điện một chiều. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. [2 câu] [1 câu] 5 (2,5 đ) 3 (1,5 đ) 25 % 15 % 10 (5,0đ) 10 (5,0 đ) 50 % 50%. Số câu (điểm) Tỉ lệ % TS số câu (điểm) Tỉ lệ %. 8 (4,0 đ) 40% 20 (10 đ) 100 %. b) Phương án kiểm tra: Tự luận. Tên Chủ đề. Nhận biết (Cấp độ 1). Chủ đề 1: Điện học (19 tiết) 1. Sự phụ thuộc - Nêu được điện của cường độ trở của mỗi dây dòng điện vào dẫn đặc trưng cho hiệu điện thế giữa mức độ cản trở hai đầu dây dẫn. dòng điện của dây Điện trở của dây dẫn đó. dẫn. Định luật - Nêu được điện Ôm. Đoạn mạch trở của một dây nối tiếp. Đoạn dẫn được xác mạch song song. định như thế nào (6 tiết) và có đơn vị đo là gì.. Thông hiểu (Cấp độ 2) - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.. Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3). Cấp độ cao (Cấp độ 4). - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật. Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. (5 tiết). - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nhận biết được các loại biến trở. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.. 3. Công suất điện. Điện năng. Công của dòng điện. Vận dụng công suất điện và điện năng sử dụng. (4 tiết). Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.. - Viết được công thức tính công suất điện. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len. 4. Định luật JunLen-xơ. Vận. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được định luật Jun Len xơ để giải thích các hiện. - Vận dụng được l  S và công thức R giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức l  S để giải bài R toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng định luật. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. (4 tiết). Số câu (điểm) Tỉ lệ % Chủ đề 2: Điện từ học (12 tiết) 1. Nam châm vĩnh Nêu được sự cửu. Tác dụng từ tương tác giữa các của dòng điện. Từ từ cực của hai trường. Từ phổ. nam châm. Đường sức từ. (3 tiết). 2. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện. Ứng dụng của nam châm. (4 tiết). xơ. tượng đơn giản có liên quan. - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. [1 câu] 1 (2,5 đ) 2 (3,5 đ) 25 % 35 % - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong. 3 (6,0 đ) 60%.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Lực điện từ. Động cơ điện một chiều. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. (5 tiết). - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 1 (2,5 đ) 25 % 2 (5,0đ) 50 %. Số câu (điểm) Tỉ lệ % TS số câu (điểm) Tỉ lệ %. những ứng dụng này. - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.. 1 (1,5 đ) 15 % 3 (5,0 đ) 50%. 2 (4,0 đ) 40% 5 (10 đ) 100 %. c) Phương án kiểm tra: Phối hợp trắc nghiệm và tự luận. Tên Chủ đề. Nhận biết (Cấp độ 1). Chủ đề 1: Điện học (19 tiết) 1. Sự phụ thuộc - Nêu được điện của cường độ trở của mỗi dây dòng điện vào dẫn đặc trưng cho hiệu điện thế giữa mức độ cản trở hai đầu dây dẫn. dòng điện của dây Điện trở của dây dẫn đó. dẫn. Định luật - Nêu được điện Ôm. Đoạn mạch trở của một dây nối tiếp. Đoạn dẫn được xác định. Thông hiểu (Cấp độ 2) - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với. Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3). Cấp độ cao (Cấp độ 4). - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mạch song song. (6 tiết). 2. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật. Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. (5 tiết). như thế nào và có đoạn mạch song song gồm - Vận dụng được định luật Ôm đơn vị đo là gì. nhiều nhất ba điện trở. cho đoạn mạch nối tiếp gồm [1 câu] [1 câu] nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Nêu được các - Nêu được mối quan hệ giữa - Xác định được bằng thí nghiệm vật liệu khác nhau điện trở của dây dẫn với độ mối quan hệ giữa điện trở của thì có điện trở dài dây dẫn. dây dẫn với độ dài dây dẫn. suất khác nhau. - Nêu được mối quan hệ giữa - Xác định được bằng thí nghiệm - Nhận biết được điện trở của dây dẫn với tiết mối quan hệ giữa điện trở của các loại biến trở. diện của dây dẫn. dây dẫn với tiết diện của dây - Viết được công - Nêu được mối quan hệ giữa dẫn. thức tính điện điện trở của dây dẫn với độ - Xác định được bằng thí nghiệm năng tiêu thụ của dài, tiết diện và vật liệu làm mối quan hệ giữa điện trở của một đoạn mạch. dây dẫn. dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc - Nêu được mối quan hệ giữa hoạt động của biến trở con điện trở của dây dẫn với vật liệu chạy. làm dây dẫn. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. [1 câu]. - Vận dụng được l  S và công thức R giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức l  S để giải bài R toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Công suất điện. Điện năng. Công của dòng điện. Vận dụng công suất điện và điện năng sử dụng. (4 tiết). Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.. - Viết được công thức tính công suất điện. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế.. [1 câu] 4. Định luật JunLen-xơ. Vận dụng định luật. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. (4 tiết). Số câu (điểm) Tỉ lệ % Chủ đề 2: Điện từ học (12 tiết) 1. Nam châm vĩnh Nêu được sự cửu. Tác dụng từ tương tác giữa các của dòng điện. Từ từ cực của hai trường. Từ phổ. nam châm. Đường sức từ. (3 tiết). - Phát biểu và viết được hệ Vận dụng được định luật Jun thức của định luật Jun – Len Len xơ để giải thích các hiện xơ. tượng đơn giản có liên quan. - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. [1 câu] 5 (2,5 đ) 2 (3,5 đ) 25 % 35 % - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Mô tả được thí nghiệm của. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Vẽ được đường sức từ của nam. 7 (6,0 đ) 60%.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ơ-xtét để phát hiện dòng điện châm thẳng và nam châm hình có tác dụng từ. chữ U. [1 câu] 2. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện. Ứng dụng của nam châm. (4 tiết). - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. [2 câu]. 3. Lực điện từ. Động cơ điện một chiều. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. (5 tiết). - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. [2 câu] 5 (2,5 đ) 25 %. Số câu (điểm) Tỉ lệ %. - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.. 1 (1,5 đ) 15 %. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.. 8 (4,0 đ) 40%.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TS số câu (điểm) Tỉ lệ %. 10 (5,0đ) 50 %. 3 (5,0 đ) 50%. 13 (10 đ) 100 %.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Xây dựng thư viện câu hỏi Chủ đề 1.. a) Câu hỏi lí thuyết Stt. Chủ đề. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. b) Câu hỏi vận dụng Stt. Chủ đề. Chủ đề 2.. a) Câu hỏi lí thuyết Stt. Chủ đề. b) Câu hỏi vận dụng Stt. Chủ đề. II. Đề kiểm tra học kì II, Lớp 9 cấp THCS. 2. Bảng trọng số của đề kiểm tra a) Hình thức trắc nghiệm (20 câu, mỗi câu 0,5 điểm) Thời gian dạy. Trọng số. LT. VD. LT. VD. LT. VD. LT. VD. Số câu. Điểm số. Tổng số tiết. LT. 1. Điện từ học.. 6. 5. 3,5. 2,5. 12,5. 8,9. 2. 2. 1,0. 1,0. 2. Quang học. 18. 15. 10,5. 7,5. 37,5. 26,8. 8. 5. 4,0. 2,5. 3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.. 4. 4. 2,8. 1,2. 10,0. 4,3. 2. 1. 1,0. 0,5. Tổng. 28. 24. 16,8. 11,2. 60. 40. 12. 8. 6,0. 4,0. Nội dung. Cấu trúc: Đề gồm 20 câu đánh số từ 1 đến 20. Mỗi câu 0,5 điểm.. b) Hình thức tự luận Nội dung. Tổng số tiết. LT. Thời gian dạy. Trọng số. Số câu. Điểm số.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LT. VD. LT. VD. LT. VD. LT. VD. 1. Điện từ học.. 6. 5. 3,5. 2,5. 12,5. 8,9. 1. 1. 1,0. 1,0. 2. Quang học. 18. 15. 10,5. 7,5. 37,5. 26,8. 2. 1. 4,0. 2,5. 3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.. 4. 4. 2,8. 1,2. 10,0. 4,3. 1. 1. 1,0. 0,5. Tổng. 28. 24. 16,8. 11,2. 60. 40. 4. 3. 6,0. 4,0. Cấu trúc: Đề gồm 7 câu tự luận. Trong một chủ đề, khi biên soạn câu hỏi kiểm tra phần LT và VD có thể ghép thành 1 câu hoặc tách ra thành nhiều câu tự luận nhưng mỗi câu tự luận số điểm không nên vượt quá 2,5 điểm. c) Hình thức phối hợp Thời gian dạy. Trọng số. LT. VD. LT. VD. LT. VD. LT. VD. 5. 3,5. 2,5. 12,5. 8,9. 2. 1. 1,0. 1,0. 18. 15. 10,5. 7,5. 37,5. 26,8. 8. 1. 4,0. 2,5. 3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.. 4. 4. 2,8. 1,2. 10,0. 4,3. 2. 1. 1,0. 0,5. Tổng. 28. 24. 16,8. 11,2. 60. 40. 12. 3. 6,0. 4,0. Tổng số tiết. LT. 1. Điện từ học.. 6. 2. Quang học. Nội dung. Số câu. Cấu trúc: Đề gồm 2 phần: - Trắc nghiệm: 12 câu (6,0 điểm), mỗi câu 0,5 điểm chiếm 60%. - Tự luận: 3 câu (4,0 điểm) chiếm 40%.. Điểm số.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Thiết lập khung ma trận KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Vật lí lớp 9 (Thời gian kiểm tra: 45 phút ). a) Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan (20 câu). Tên Chủ đề. Nhận biết (Cấp độ 1). Chủ đề 1: Điện từ học (6 tiết) 1. Dòng điện xoay Nêu được nguyên chiều. Máy phát tắc cấu tạo của điện xoay chiều. máy phát điện Các tác dụng của xoay chiều có dòng điện xoay khung dây quay chiều. Đo cường hoặc có nam độ và hiệu điện châm quay. thế xoay chiều. Nêu được các tác (3 tiết) dụng của dòng điện xoay chiều. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. [1 câu] 2. Truyền tải điện năng đi xa. Máy biến áp. Vận hành máy phát điện và máy biến áp. (3 tiết). Thông hiểu (Cấp độ 2). Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3). Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều.. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. [1 câu]. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức. Cấp độ cao (Cấp độ 4). Cộng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> U 1 n1 giữa hai đầu các cuộn dây = . của máy biến áp tỉ lệ thuận U 2 n2 với số vòng dây của mỗi Nghiệm lại công thức cuộn và nêu được một số ứng U 1 n1 = của máy biến áp. dụng của máy biến áp. U 2 n2 [1 câu] [1 câu] Số câu (điểm) Tỉ lệ % Chủ đề 2: Quang học (18 tiết) 1. Hiện tượng - Nhận biết được khúc xạ ánh sáng. thấu kính hội tụ. Thấu kính hội tụ, - Nhận biết được thấu kính phân thấu kính phân kì. kì. Ảnh của một - Chỉ ra được tia vật tạo bởi thấu khúc xạ và tia kính hội tụ, thấu phản xạ, góc khúc kính phân kì. Đo xạ và góc phản tiêu cự của thấu xạ. kính hội tụ. - Nêu được tiêu (7 tiết) điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. [1 câu]. 2 (1,0 đ) 10 % - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. [2 câu]. 2 (1,0 đ) 10 %. - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó. - Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. [1 câu] 2. Sự tạo ảnh trên - Nêu được mắt - Nêu được máy ảnh dùng - Nêu được đặc điểm của mắt phim trong máy có các bộ phận phim có các bộ phận chính là cận và cách sửa. ảnh. Mắt. Mắt chính là thể thuỷ vật kính, buồng tối và chỗ đặt - Nêu được đặc điểm của mắt lão. 4 (2,0 đ) 20% Giải được các bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. [1 câu]. Giải được các bài tập đơn giản về quang hình học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cận và mắt lão. tinh và màng lưới. Kính lúp. - Nêu được kính (5 tiết) lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. [1 câu]. 3. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Sự phân tích ánh sáng trắng. Sự trộn các ánh sáng màu. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. (4 tiết). - Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. - Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. [1 câu]. phim. - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. [1 câu] - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. - Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. - Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. - Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đen. và cách sửa.. [1 câu] Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. [1 câu].

<span class='text_page_counter'>(19)</span> không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. [1 câu] 4. Các tác dụng - Nêu được ví dụ thực tế về của ánh sáng. tác dụng nhiệt của ánh sáng Nhận biết ánh và chỉ ra sự biến đổi năng sáng đơn sắc và lượng đối với tác dụng này. ánh sáng không - Nêu được ví dụ thực tế về đơn sắc bằng đĩa tác dụng sinh học của ánh CD. sáng và chỉ ra được sự biến (2 tiết) đổi năng lượng trong tác dụng này. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. [1 câu] Số câu (điểm) 8 (4,0 đ) Tỉ lệ % 40 % Chủ đề 3: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (4 tiết) 1. Năng lượng và - Kể tên được - Nêu được ví dụ hoặc mô tả sự chuyển hóa những dạng năng được hiện tượng trong đó có năng lượng. lượng đã học. sự chuyển hoá các dạng năng 2. Định luật bảo - Nêu được một lượng đã học và chỉ ra được toàn năng lượng. vật có năng lượng rằng mọi quá trình biến đổi 3. Sản xuất điện khi vật đó có khả đều kèm theo sự chuyển hoá năng. Nhiệt điện năng thực hiện năng lượng từ dạng này sang và thủy điện. công hoặc làm dạng khác. 4. Điện gió. Điện nóng các vật - Nêu được ví dụ hoặc mô tả Mặt Trời. Điện khác. được thiết bị minh hoạ quá hạt nhân. [1 câu] trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng. - Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. - Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD. [1 câu]. 5 (2,5 đ) 25 % - Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. - Sản xuất các dạng năng lượng: nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện Mặt Trời, điện hạt nhân. [1 câu]. 4 (6,5 đ) 65%.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lượng. [1 câu] 2 (1,0 đ) 10 % 12 (6,0đ) 60 %. Số câu (điểm) Tỉ lệ % TS số câu (điểm) Tỉ lệ %. 1 (0,5 đ) 5% 8 (4,0 đ) 40%. 3 (1,5 đ) 15% 20 (10 đ) 100 %. b) Phương án kiểm tra: Tự luận. Tên Chủ đề. Nhận biết (Cấp độ 1). Chủ đề 1: Điện từ học (6 tiết) 1. Dòng điện xoay Nêu được nguyên chiều. Máy phát tắc cấu tạo của điện xoay chiều. máy phát điện Các tác dụng của xoay chiều có dòng điện xoay khung dây quay chiều. Đo cường hoặc có nam độ và hiệu điện châm quay. thế xoay chiều. Nêu được các tác (3 tiết) dụng của dòng điện xoay chiều. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 2. Truyền tải điện năng đi xa. Máy biến áp. Vận hành máy phát điện và máy biến áp. (3 tiết). Thông hiểu (Cấp độ 2) Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.. Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3) Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức. Cấp độ cao (Cấp độ 4). Cộng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> U 1 n1 Nêu được điện áp hiệu dụng = . giữa hai đầu các cuộn dây U 2 n2 của máy biến áp tỉ lệ thuận Nghiệm lại công thức với số vòng dây của mỗi U 1 n1 = của máy biến áp. cuộn và nêu được một số ứng U 2 n2 dụng của máy biến áp. Số câu (điểm) Tỉ lệ % Chủ đề 2: Quang học (18 tiết) 1. Hiện tượng - Nhận biết được khúc xạ ánh sáng. thấu kính hội tụ. Thấu kính hội tụ, - Nhận biết được thấu kính phân thấu kính phân kì. kì. Ảnh của một - Chỉ ra được tia vật tạo bởi thấu khúc xạ và tia kính hội tụ, thấu phản xạ, góc khúc kính phân kì. Đo xạ và góc phản tiêu cự của thấu xạ. kính hội tụ. - Nêu được tiêu (7 tiết) điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.. 1 (1,0 đ) 10 % - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.. 1 (1,0 đ) 10 % - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó. - Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.. 2 (2,0 đ) 20% Giải được các bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. [1 câu].

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. Mắt. Mắt cận và mắt lão. Kính lúp. (5 tiết). - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.. - Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.. - Nêu được đặc điểm của mắt Giải được các bài tập cận và cách sửa. đơn giản về quang - Nêu được đặc điểm của mắt lão hình học. và cách sửa.. 3. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Sự phân tích ánh sáng trắng. Sự trộn các ánh sáng màu. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. (4 tiết). - Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. - Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. [1 câu]. - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. - Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. - Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. - Vật màu trắng có khả năng. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 4. Các tác dụng - Nêu được ví dụ thực tế về của ánh sáng. tác dụng nhiệt của ánh sáng Nhận biết ánh và chỉ ra sự biến đổi năng sáng đơn sắc và lượng đối với tác dụng này. ánh sáng không - Nêu được ví dụ thực tế về đơn sắc bằng đĩa tác dụng sinh học của ánh CD. sáng và chỉ ra được sự biến (2 tiết) đổi năng lượng trong tác dụng này. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. [1 câu] Số câu (điểm) 2 (4,0 đ) Tỉ lệ % 40 % Chủ đề 3: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (4 tiết) 1. Năng lượng và - Kể tên được - Nêu được ví dụ hoặc mô tả sự chuyển hóa những dạng năng được hiện tượng trong đó có năng lượng. lượng đã học. sự chuyển hoá các dạng năng 2. Định luật bảo - Nêu được một lượng đã học và chỉ ra được toàn năng lượng. vật có năng lượng rằng mọi quá trình biến đổi 3. Sản xuất điện khi vật đó có khả đều kèm theo sự chuyển hoá năng. Nhiệt điện năng thực hiện năng lượng từ dạng này sang và thủy điện. công hoặc làm dạng khác. 4. Điện gió. Điện nóng các vật - Nêu được ví dụ hoặc mô tả Mặt Trời. Điện khác. được thiết bị minh hoạ quá hạt nhân. [1 câu] trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Phát biểu được định luật. - Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. - Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD.. 1 (2,5 đ) 25 % - Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. - Sản xuất các dạng năng lượng: nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện Mặt Trời, điện hạt nhân. [1 câu]. 3 (6,5 đ) 65%.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. [1 câu] 1 (1,0 đ) 10 % 4 (6,0đ) 60 %. Số câu (điểm) Tỉ lệ % TS số câu (điểm) Tỉ lệ %. 1 (0,5 đ) 5% 3 (4,0 đ) 40%. 2 (1,5 đ) 15% 7 (10 đ) 100 %. c) Phương án kiểm tra: Phối hợp trắc nghiệm và tự luận. Tên Chủ đề. Nhận biết (Cấp độ 1). Chủ đề 1: Điện từ học (6 tiết) 1. Dòng điện xoay Nêu được nguyên chiều. Máy phát tắc cấu tạo của điện xoay chiều. máy phát điện Các tác dụng của xoay chiều có dòng điện xoay khung dây quay chiều. Đo cường hoặc có nam độ và hiệu điện châm quay. thế xoay chiều. Nêu được các tác (3 tiết) dụng của dòng điện xoay chiều. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. [1 câu] 2. Truyền tải điện năng đi xa. Máy biến áp. Vận. Thông hiểu (Cấp độ 2) Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều.. Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3) Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.. Nêu được công suất hao phí Giải thích được vì sao có sự hao trên đường dây tải điện tỉ lệ phí điện năng trên đường dây tải nghịch với bình phương của điện.. Cấp độ cao (Cấp độ 4). Cộng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hành máy phát điện và máy biến áp. (3 tiết). Số câu (điểm) Tỉ lệ % Chủ đề 2: Quang học (18 tiết) 1. Hiện tượng - Nhận biết được khúc xạ ánh sáng. thấu kính hội tụ. Thấu kính hội tụ, - Nhận biết được thấu kính phân thấu kính phân kì. kì. Ảnh của một - Chỉ ra được tia vật tạo bởi thấu khúc xạ và tia kính hội tụ, thấu phản xạ, góc khúc kính phân kì. Đo xạ và góc phản tiêu cự của thấu xạ. kính hội tụ. - Nêu được tiêu (7 tiết) điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. [1 câu]. điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. [1 câu] 2 (1,0 đ) 10 % - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. [2 câu]. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức U 1 n1 = . U 2 n2 Nghiệm lại công thức U 1 n1 = của máy biến áp. U 2 n2. 1 (1,0 đ) 10 %. - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó. - Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. 2. Sự tạo ảnh trên - Nêu được mắt - Nêu được máy ảnh dùng - Nêu được đặc điểm của mắt. 3 (2,0 đ) 20% Giải được các bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.. Giải được các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phim trong máy có các bộ phận phim có các bộ phận chính là ảnh. Mắt. Mắt chính là thể thuỷ vật kính, buồng tối và chỗ đặt cận và mắt lão. tinh và màng lưới. phim. Kính lúp. - Nêu được kính - Nêu được sự tương tự giữa (5 tiết) lúp là thấu kính cấu tạo của mắt và máy ảnh. hội tụ có tiêu cự - Nêu được mắt phải điều tiết ngắn và được khi muốn nhìn rõ vật ở các vị dùng để quan sát trí xa, gần khác nhau. các vật nhỏ. - Nêu được số ghi trên kính [1 câu] lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. [1 câu] 3. Ánh sáng trắng - Kể tên được một - Nêu được chùm ánh sáng và ánh sáng màu. vài nguồn phát ra trắng có chứa nhiều chùm Sự phân tích ánh ánh sáng trắng ánh sáng màu khác nhau và sáng trắng. Sự thông thường, mô tả được cách phân tích trộn các ánh sáng nguồn phát ra ánh ánh sáng trắng thành các ánh màu. Màu sắc các sáng màu. sáng màu. vật dưới ánh sáng - Nêu được tác - Nhận biết được rằng, khi trắng và dưới ánh dụng của tấm lọc nhiều ánh sáng màu được sáng màu. ánh sáng màu. chiếu vào cùng một chỗ trên (4 tiết) [1 câu] màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. - Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. - Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh. cận và cách sửa. đơn giản về quang - Nêu được đặc điểm của mắt lão hình học. và cách sửa.. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sáng màu. Vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. [1 câu] 4. Các tác dụng - Nêu được ví dụ thực tế về của ánh sáng. tác dụng nhiệt của ánh sáng Nhận biết ánh và chỉ ra sự biến đổi năng sáng đơn sắc và lượng đối với tác dụng này. ánh sáng không - Nêu được ví dụ thực tế về đơn sắc bằng đĩa tác dụng sinh học của ánh CD. sáng và chỉ ra được sự biến (2 tiết) đổi năng lượng trong tác dụng này. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. [1 câu] Số câu (điểm) 8 (4,0 đ) Tỉ lệ % 40 % Chủ đề 3: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (4 tiết) 1. Năng lượng và - Kể tên được - Nêu được ví dụ hoặc mô tả sự chuyển hóa những dạng năng được hiện tượng trong đó có năng lượng. lượng đã học. sự chuyển hoá các dạng năng 2. Định luật bảo - Nêu được một lượng đã học và chỉ ra được toàn năng lượng. vật có năng lượng rằng mọi quá trình biến đổi 3. Sản xuất điện khi vật đó có khả đều kèm theo sự chuyển hoá năng. Nhiệt điện năng thực hiện năng lượng từ dạng này sang và thủy điện. công hoặc làm dạng khác. 4. Điện gió. Điện nóng các vật - Nêu được ví dụ hoặc mô tả Mặt Trời. Điện khác. được thiết bị minh hoạ quá hạt nhân. [1 câu] trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Phát biểu được định luật. - Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. - Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD.. 1 (2,5 đ) 25 % - Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. - Sản xuất các dạng năng lượng: nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện Mặt Trời, điện hạt nhân.. 4 (6,5 đ) 65%.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Số câu (điểm) Tỉ lệ % TS số câu (điểm) Tỉ lệ %. bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. [1 câu] 2 (1,0 đ) 10 % 12 (6,0đ) 60 %. 1 (0,5 đ) 5% 3 (4,0 đ) 40%. 3 (1,5 đ) 15% 15 (10 đ) 100 %.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Xây dựng thư viện câu hỏi Chủ đề 1.. a) Câu hỏi lí thuyết Stt. Chủ đề. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm. b) Câu hỏi vận dụng Stt. Chủ đề. Chủ đề 2.. a) Câu hỏi lí thuyết Stt. Chủ đề. b) Câu hỏi vận dụng Stt. Chủ đề. Chủ đề 3.. a) Câu hỏi lí thuyết Stt. Chủ đề. b) Câu hỏi vận dụng Stt. Chủ đề. 4. Làm đề.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×