ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN MINH PHÚC
XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
THEO MƠ ĐUN PHẦN QUANG HÌNH HỌC - VẬT LÍ 11
GĨP PHẦN BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN MINH PHÚC
XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
THEO MƠ ĐUN PHẦN QUANG HÌNH HỌC - VẬT LÍ 11
GĨP PHẦN BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
(Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý)
Mã số: 60 14 01 11
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thu Hiền
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám
hiệu; Phịng đào tạo; Ban Chủ nhiệm và q Thầy, Cơ giáo khoa Sư phạm trường Đại
học Giáo dục - Đại học Quốc gia hà Nội .
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lí,
trường THPT Vân Tảo, huyện Thường Tín, TP Hà Nộiđã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình chu
đáo của TS. Lê Thị Thu Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn .
Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân, bạn bè
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Minh Phúc
i
DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
ĐC:
Đối chứng
GD:
Giáo dục
GV:
Giáo viên
GQVĐ:
Giải quyết vấn đề
HS:
Học sinh
NLTH:
Năng lực tự học
NXB:
Nhà xuất bản
PPDH:
Phương pháp dạy học
SGK:
Sách giáo khoa
TH:
Tự học
THPT:
Trung học phổ thông
TN:
Thực nghiệm
TNSP:
Thực nghiệm sư phạm
ĐHSP:
Đại học sư phạm
ii
MỤC LỤC
L icảm ơn……………………………………………………….
i
D nh mục ch viết t t……………………………………………
ii
Mụclục…………………………………………………………..
iii
D nh mụcbảng……………………………………………………
vi
D nh mục sơ đ bi u đ ………………………………………
vi
MỞ ĐẦU………………………………………………………….
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN………………
4
1.1.
Các nghiên cứu tiêu bi u về tự học trên Thế giới và Việt N m
4
1.1.1.
Các nghiên cứu trên Thế giới…………………………………….
4
1.1.2.
Các nghiên cứu ở Việt N m………………………………………
5
1.2.
Vấn đề tự học……………………………………………………
6
1.2.1.
Qu n niệm về tự học……………………………………………..
6
1.2.2.
Vai trị củ tự học………………………………………………….
7
1.2.3.
Các hình thức tự học………………………………………………
8
1.2.4.
Các cấp độ tự học…………………………………………………
9
1.3.
Năng lực tự học Vật lý củ học sinh THPT……………………
9
1.3.1.
Năng lực củ học sinh THPT……………………………………..
9
1.3.2.
Năng lực tự học củ học sinh…………………………………….
11
1.3.3
V i trò củ giáo viên và học sinh trong việc b i dưỡng năng lực tự
học cho học sinh………………………………………………….
12
1.3.4
Đặc trưng về năng lực tự học……………………………………..
18
1.3.5
B i dưỡng năng lực tự học môn Vật lý cho học sinh THPT…….
19
1.4.
Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơ đun
mơn Vật lí………………………………………………………..
1.4.1.
Biên soạn tài liệu theo hướng b i dưỡng năng lực tự học môn Vật
iii
23
lý cho học sinh……………………………………………………
23
1.4.2.
Phương pháp tự học có hướng dẫn theo mơ đun……………….
26
1.4.3
Cấu trúc củ tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơ đun…………
28
1.4.4
Quy trình thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơ đun……
31
1.5
Thực trạng b i dưỡng năng lực tự học mơn Vật lí củ học sinh
1.6
THPH……………………………………………………………..
33
Kết luận chương 1………………………………………………
35
Chƣơng 2: XÂY DỰNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CĨ VÀ HƢỚNG DẪN
THEO MƠĐUN MỘT SỐ BÀI PHẦN” QUANG HÌNH HỌC”- VẬT LÍ
11……………………………………………………………….
36
2.1.
Tổng qu n về phần “ Qu ng hình học”- Vật lí 11 cơ bản
36
2.1.1.
V i trị vị trí củ phần “ Qu ng hình học”trong chương trình mơn
Vật lí lớp 11 Trung học phổ thơng…………………………….
36
2.1.2.
Nội dung kiến thức phần “ Qu ng hình học”- Vật lí 11 cơ bản
36
2.1.3.
Một số lưu ý khi dạy học phần “ Qu ng hình học”- Vật lí 11
THPT……………………………………………………………..
2.2.
Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun phần“ Qu ng
hình học”- Vật lí 11 cơ bản……………………………
2.2.1.
39
Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun 1 số bài phần “
Qu ng hình học”- Vật lí 11 cơ bản………………………………
2.3.
39
Nguyên tác chung củ việc thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn
theo mơđun………………………………………………………
2.2.2.
38
40
Sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđunphần “Qu ng
hình học”- Vật lí 11 cơ bản…………………………..
56
2.3.1
Đối với học sinh………………………………………………….
56
2.3.2
Đối với giáo viên………………………………………………….
59
2.3.3
Soạn thảo một số tiến trình dạy học có sử dụng tài liệu hướng dẫn
theo mô đun bài Khúc xạ ánh sáng………………………………
iv
59
Kết luận chương 2……………………………………………….
67
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM……………………….
68
3.1.
Mục đích thực nghiệm……………………….…………………
68
3.2.
Nhiệm vụ thực nghiệm…………………………………………..
68
3.3.
Đối tượng th i gi n và phương pháp thực nghiệm sư phạm
68
3.4.
Chọn mẫu thực nghiệm………………………………………….
70
3.5
Nội dung thực nghiệm……………………………………………
71
3.6
Kết quả thực nghiệm sư phạm…………………………………
72
3.7
Kết luận chương 3……………………………………………….
77
K T LUẬN………………………………………………………
78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………….
80
PHỤ LỤC………………………………………………………..
82
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM………………………………………….
88
2.4
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Bảng kết quả điều tr thực trạng củ HS ..............................................................33
Bảng 3.1. Phân bố đi m ki m tr chất lượng củ nhóm lớp TN và ĐC ............................ 73
Bảng 3.2: Phân bố đi m củ nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC s u khi TN ........................ 76
Bảng 3.3: Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi s u khi TN ............................................... 76
Bảng 3.4: Kết quả đánh giá tài liệu TH có hướng dẫn củ GV ......................................... 78
DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đ 1.1. Minh họ cấu trúc năng lực ........................................................................... 11
Sơ đ 1.2. Tự học có hướng dẫn theo mơđun.................................................................... 27
Bi u đ 3.1: Bi u đ tần số đi m ki m tr chất lượng ..................................................... 74
Bi u đ 3.2: Đư ng bi u diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi s u khi TN .............................. 76
vi
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện n y đổi mới giáo dục là một trong nh ng vấn đề mà Đảng và Nhà nước
qu n tâm. Tại Nghị quyết trung ương Đảng kì họp thứ 8 Quốc hội khó XI về đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục Việt N m đã nêu rõ: "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực; chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ
yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy và
học".
Bộ Giáo và Đào tạo đã b n hành công văn số 4099/BGDĐT-GDTrH ngày
05/8/2014 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 dục - 2015 đã chỉ đạo rõ về
đổi mới hình thức tổ chức dạy học: "Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy
học trên cơ sở ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến,
trường học ảo;... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên
lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà
trường"
Như vậy bên cạnh việc đổi mới nội dung chương trình và ki m tr đánh giá kết
quả học đổi mới phương pháp giảng dạy thì vấn đề nâng c o năng lực tự học củ HS
được các nhà giáo dục và các nhà kho học đặc biệt chú ý. Vấn đề này cũng được đề
cập đến tại điều 5 chương I Luật Giáo dục: "Phương pháp giáo dục phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của HS; bồi dưỡng năng lực tự học, khả
năng thực hành, lòng say mê và ý chí vươn lên”.
Về mặt lý luận cũng như thực tiễn TH là một hoạt động có ý nghĩ qu n trọng
trong việc tạo r chất lượng và hiệu quả củ quá trình dạy học. B i dưỡng năng lực TH
cho HS là khâu then chốt đ tạo r "nội lực" nhằm nâng c o chất lượng và hiệu quả dạy
học các mơn học nói chung và mơn Vật lí nói riêng. Tuy nhiên trong thực tế NLTH củ
HS cịn nhiều hạn chế hơn n
nh ng cơng trình nghiên cứu về b i dưỡng NLTH mơn
1
Vật lí cho HS thơng qu các phương tiện dạy học hiện đại còn chư được phổ biến. Việc
b i dưỡng NLTH cho HS trở thành một yêu cầu cấp bách một nhiệm vụ qu n trọng
trong dạy học hiện n y.
Mơđun dạy học là một đơn vị chương trình dạy học được cấu trúc một cách đặc
biệt nhằm phục vụ cho ngư i học. Nó chứ đựng cả mục tiêu nội dung phương pháp
dạy học và công cụ đánh giá kết quả học tập g n bó chặt chẽ với nh u thành một th
hồn chỉnh. Mơđun dạy học có nhiều cấp độ: mơđun lớn g m các mơđun thứ cấp và
môđun thứ cấp g m các môđun nhỏ. Trong q trình dạy học mơn Vật lí hướng đến
dạy tự học ở trư ng Trung học phổ thông HS sẽ thuận lợi hơn khi tự học với tài liệu có
hướng dẫn theo mơđun. Mỗi mơđun dạy học là một phương tiện tự học hiệu quả vì nó
tương ứng với một chủ đề dạy học xác định được phân chi thành từng phần nhỏ với
mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng cụ th và các test đánh giá tương ứng. Trong
một bài học s u khi học xong môđun nhỏ này HS sẽ học s ng môđun nhỏ tiếp theo và
cứ như thế HS sẽ hoàn thành nhiệm vụ học tập và chiếm lĩnh được tri thức. Do tính độc
lập tương đối về nội dung dạy học GV có th “l p ghép” “tháo gỡ” các môđun đ xây
dựng nh ng chương trình dạy học đ dạng phong phú đáp ứng yêu cầu dạy học ki u
phân hoá cá th hố cịn HS dưới sự hướng dẫn củ GV có th tự học theo nhịp độ cá
nhân phù hợp với bản thân mình.
Xuất phát từ nh ng vấn đề trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Xây dựng và
sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơ đun phần Quang hình học, vật lí 11
góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thơng".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun phần
Qu ng hình học nhằm b i dưỡng NLTH cho HS góp phần nâng c o chất lượng dạy
học ở trư ng THPT.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun và năng lực tự
học Vật lí củ học sinh THPT.
- Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo
mơđun phần Qu ng hình học Vật lí 11 trung học phổ thông.
2
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun trong dạy
học phần Qu ng hình học một cách phù hợp sẽ b i dưỡng NLTH cho HS góp phần
nâng c o chất lượng dạy học mơn Vật lí ở trư ng THPT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hi u các tài liệu nhằm hệ thống hoá
cơ sở lý luận củ việc xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun
trong dạy học Vật lí.
5.2
Phương
pháp
nghiên
cứu
thực
tiễn:
Đánh
giá
thực
trạng
b i dưỡng năng lực tự học trong dạy học mơn Vật lí cho HS hiện n y.
5.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm đ đánh
giá tính hiệu quả và khả thi củ các nội dung được đề xuất.
5.4 Phương pháp thống kê tốn học: Phân tích xử lý các số liệu thu được qu
thực nghiệm
6. Nhiệm vụ nghiên cứu.
6.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về tự học và NLTH củ HS THPT; tài liệu có
hướng dẫn theo mơ đun cho học sinh THPT.
6.2 Nghiên cứu nội dung mục tiêu phần Qu ng hình học Vật lí 11 THPT.
6.3 Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: điều tr
đánh giá thực trạng tự học và việc b i
dưỡng năng lực tự học cho HS ở THPT
6.4. Biên soạn và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơ đun phần
“Qu ng hình học” góp phần b i dưỡng NLTH cho HS
6.5 Thực nghiệm sư phạm đ đánh giá tính cần thiết và khả thi củ việc sử dụng
tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun phần Qu ng hình học.
7. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Hệ thống hó cơ sở lý luận về việc thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo
mơđun trong dạy học mơn Vật lí ở trư ng THPT góp phần b i dưỡng năng lực tự học
cho học sinh.
- Xây dựng được bộ tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun phần Qu ng hình
học – Vật lí 11 THPT đ sử dụng trong dạy học mơn Vật lí.
3
8. Dự kiến cấu trúc của đề tài.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận nội dung luận văn g m 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn.
- Chương 2: Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun phần
"Quang hình" - Vật lí 11
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG TÀI LIỆU TỰ HỌC
VÀ HƢỚNG DẪN THEO MÔ ĐUN TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
1.1 Các nghiên cứu tiêu biểu về tự học trên thế giới và Việt Nam
1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
Từ nh ng năm trước công nguyên, nhà giáo dục Xô Cơ Rát (469- 339 TCN) đã
có qu n đi m giáo dục trong đó có nêu rõ về vai trị của tự học: "Giáo dục phải giúp
con người tự khẳng định chính mình". Theo ông, trong quá trình dạy học thì ngư i thầy
cần phải tạo cho ngư i học tự suy nghĩ tự tìm tịi, cần giúp ngư i học tự phát hiện thấy
sai lầm của mình và tự kh c phục nh ng sai lầm đó [7].
Ở thế kỷ XVIII- XIX rất nhiều nhà kho học đã đi sâu nghiên cứu về sự phát
tri n trí tuệ tính tích cực tính độc lập sáng tạo củ ngư i học trong dạy học như Jan
Jac Rousseau (1712- 1778), Johann Heinrich Pestalozzi (1746- 1827), Adolf Distervers
(1790- 1866), Konstantin Dmitrievich Usinxki (1824- 1870). Các tác giả đã đề cập đến
v i trò củ nhà trư ng và củ ngư i thầy trong việc tổ chức và b i dưỡng kỹ năng tự học
cho ngư i học [dẫn theo 20].
Một số tác giả khác không chỉ khẳng định v i trò to lớn củ hoạt động tự học
như tác giả X.P.B r nov Ilin . T.A [10] I.F Kh rl mop[11] mà còn qu n tâm tới các
hoạt động tổ chức nhằm nâng c o hiệu quả hoạt động tự học củ ngư i học. Tác giả
Rubakin .N.A [18] đã nhấn mạnh: giáo dục động cơ học tập đúng đ n là điều kiện cơ
bản đ học sinh tích cực chủ động trong tự học. Tác giả X.G.Luconhin B.P.Exipop [7]
đã nghiên cứu đư r nh ng kỹ năng TH cần thiết nhằm đảm bảo cho ngư i học đạt kết
quả c o. Trong số các kỹ năng TH các tác giả đặc biệt nhấn mạnh v i trò và ý nghĩ
củ kỹ năng đọc sách kỹ năng này được đánh giá là qu n trọng nhất trong hoạt động
TH.
Tác giả I.F Kh rl mop nghiên cứu về tự học trên cơ sở tìm r nh ng biện pháp
đ phát huy tính tích cực học tập củ học sinh bằng cách: Tăng cư ng việc nghiên cứu
làm việc với sách và tài liệu học tập tiến hành dạy học nêu vấn đề cải tiến công tác tự
lực học tập đổi mới cách thức ki m tr đánh giá… [11].
5
Hiện n y các tác giả đã nghiên cứu đến việc đề xuất hoạt động tổ chức nhằm
nâng c o hiệu quả hoạt động TH củ ngư i học; giáo dục động cơ học tập đúng đ n là
điều kiện cơ bản đ học sinh tích cực xác định các kỹ năng TH củ ngư i học. Điều đó
khẳng định tự học có một ý nghĩ vơ cùng cần thiết ảnh hưởng to lớn tới việc học củ
ngư i học trong quá trình dạy học đặc biệt TH là yếu tố quyết định cho xu hướng học
tập suốt đ i củ mỗi cá nhân trong xã hội hiện đại.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt N m đã có rất nhiều nhà giáo dục qu n tâm nghiên cứu về vấn đề tự học.
Đi n hình như các cơng trình tiêu bi u củ tác giả Nguyễn Cảnh Tồn [23 24 25] đã nghiên
cứu sâu về tự học v i trò củ tự học dạy tự học.
Cuốn sách “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” củ GS.TSKH Thái Duy
Tuyên xuất bản năm 2008 đã thu hút được sự qu n tâm củ ngư i đọc vì tác giả đã đã đư r
nhiều nội dung lí luận qu n trọng liên qu n đến vấn đề b i dưỡng NLTH cho học sinh [26].
Tác giả tác giả Nguyễn Cảnh Tồn đã cơng bố cơng trình nghiên cứu củ mình trong cuốn
sách “Tự giáo dục – tự học – tự nghiên cứu” đã đư r phương pháp tự học củ sinh viên
đ mỗi sinh viên không cảm thấy việc học là gánh nặng nhưng đảm bảo cho các trư ng Đại
học C o đẳng đào tạo ngu n nhân lực đáp ứng sự phát tri n củ xã hội [25].
Một số nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài luận án về tự học khác như luận án
"Các biện pháp tổ chức hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp" củ tác giả Phạm H ng
Quang[17], đề tài “Các biện pháp tổ chức hoạt động tự học môn Giáo dục học cho sinh
viên các trường ĐHSP” củ tác giả Nguyễn Thị Tính[22] luận án củ tác giả Nguyễn
Thị Bích Hạnh với đề tài “Biện pháp hồn thiện kỹ năng tự học môn GDH cho sinh viên
ĐHSP theo quan điểm sư phạm tương tác”[8]; luận án "Hình thành và phát triển NLTH
cho sinh viên ngành Toán hệ cao đẳng sư phạm" củ tác giả Lê Hi n Dương[6] luận án
củ tác giả Nguyễn Duy Cẩn bàn về "Tăng cường NLTH cho sinh viên hóa học ở
trường đại học sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun" [3],
Nguyễn Thị Th nh H ng nghiên cứu về "Tổ chức tự học Giáo dục học cho sinh viên
đại học sư phạm qua e-learning"[9] …các tác giả đã nghiên cứu về tự học và v i trò
cách thức đổi mới và phát tri n NLTH củ ngư i học.
6
Nghiên cứu về tự học mơn Vật lí, luận án "Hình thành và phát triển NLTH mơn
Vật lí cho học sinh dự bị đại học dân tộc" của tác giả Lương Viết Mạnh đã đề cập đến
các biện pháp hình thành và phát tri n NLTH cho học sinh[15]; luận văn thạc sĩ của
Phạm Thị Châm với đề tài "Xây dựng và sử dụng tài liệu có hướng dẫn theo mơ đun
chương "Động lực học chất đi m" góp phần b i dưỡng NLTH của học sinh"[4]...
Tuy nhiên chư có đề tài nào nghiên cứu về "Xây dựng tài liệu và hướng dẫn
theo mơ đun phần Quang hình học - Vật lí 11 góp phần b i dưỡng NLTH của học sinh.
1.2. Vấn đề tự học
1.2.1. Quan niệm về tự học
Khái niệm tự học đã được nhiều học giả và nh ng nhà nghiên cứu giáo dục định
nghĩ dưới nhiều góc độ khác nh u. Qu n niệm về TH cũng được nhiều chuyên gi
giáo dục như Vũ Văn Tảo Lê Khánh Bằng Ph n Trọng Luận Lê Công Triêm Đặng
Thành Hưng Bùi Văn Nghị... đề cập.
Theo Nguyễn Cảnh Toàn ([23] [24]) TH là tự mình động não suy nghĩ sử
dụng các năng lực trí tuệ và có khi cả cơ b p và các phẩm chất khác củ ngư i học
cả động cơ tình cảm nhân sinh qu n thế giới qu n đ chiếm lĩnh một tri thức nào
đó củ nhân loại biến tri thức đó thành sở h u củ chính mình.
Theo Nguyễn Kỳ [14] TH là tự đặt mình vào tình huống học vào vị trí ngư i
tự nghiên cứu xử lý các tình huống giải quyết các vấn đề đặt r cho bản thân: Nhận
biết vấn đề xử lý thông tin tái hiện kiến thức cũ hình thành và xây dựng giải pháp
giải quyết vấn đề... TH phụ thuộc vào q trình cá nhân hó việc học.
Phân tích qu n niệm về tự học củ các chun gi cho thấy:
- TH là q trình tích lũy th y đổi kinh nghiệm củ cá th bởi chính hoạt động
tương tác củ cá th với các nhân tố mơi trư ng. TH là học ở trình độ độc lập tự giác chủ
động.
- Bản chất củ tự học là q trình ngư i học cá nhân hó việc học nhằm thỏ
mãn các nhu cầu học tập tự giác tiến hành các hoạt động học tập đ thực hiện có hiệu
quả mục đích và nhiệm vụ học tập.
- TH là khơng i b t buộc mà tự mình tìm tòi học hỏi đ hi u biết thêm. Ngư i
học hồn tồn làm chủ mình tận dụng mợi cơ hội đ học tập.
7
- TH là tự tìm tịi tự đặt câu hỏi tự tìm hi u đ n m được vấn đề hi u sâu hơn
thậm chí hi u khác đi bằng cách sáng tạo đi đến một đáp số một kết luận khác.
- TH là tự mình động não suy nghĩ sử dụng các năng lực trí tuệ và có khi cả cơ
b p cùng các phẩm chất củ mình r i cả động cơ tình cảm cả nhân sinh qu n đ
chiếm lĩnh một lĩnh vực hi u biết nào đó củ nhân loại biến lĩnh vực đó thành sở h u
củ mình [34].
Nguyễn Cảnh Tồn Nguyễn Kỳ cho rằng chất lượng đào tạo sẽ đạt hiệu quả c o
khi dạy học (ngoại lực) cộng hưởng với tự học (nội lực) [24]. Như vậy ngư i học sẽ phát
huy được tính tích cực c o nhất nếu như có tác động củ thầy “cộng hưởng” với NLTH củ
trò tức là quá trình dạy học phải đảm bảo được sự thống nhất gi
tính “vừ sức” và yêu
cầu “phát tri n”.
1.2.2. Vai trị của tự học
Qua nghiên cứu, chúng tơi thấy TH có vai trị rất quan trọng đối với HS đó là:
- Phát huy nội lực của người học: Trong việc học thì kiến thức, kỹ năng cách học,
cách tư duy nhân cách vừa là mục tiêu cần đạt tới, vừa là cơng cụ đ đạt đến mục đích.
Trong q trình học tập, HS l ng nghe GV giảng bài, tự đọc sách, suy ngẫm, lựa chọn,
phát huy tiềm năng cá nhân đ đạt chất lượng cao trong học tập. Đó chính là phát huy nội
lực ở ngư i học.
- Nâng cao hiệu quả học tập: Nếu có sự cố g ng TH bền bỉ thì dù điều kiện học
chư được đầy đủ, giá trị gi tăng ở ngư i học do ngư i học mang lại vẫn có th sẽ hình
thành ngư i học chiếm lĩnh giá trị đó biến thành thực sự của mình và từng bước, từng
bước mà có năng lực mới, phẩm chất mới. Học tập như thế sẽ mang lại hiệu quả thiết
thực. Nghiên cứu củ các nhà tâm lý đã chứng minh được rằng năng lực của mỗi cá nhân
được hình thành và phát tri n chủ yếu trong quá trình hoạt động và gi o lưu.
- Giúp HS học cách học: Cách học là cách tác động của chủ th đến đối tượng
học, hay là cách thực hiện hoạt động học. Có ba cách học cơ bản: Học cá nhân tức là tự
nghiên cứu; học thầy, học bạn tức là học tập hợp tác; học từ thông tin phản h i tức là
cách tự ki m tra, tự điều chỉnh.
- Giúp HS cách tiếp cận nghiên cứu: Khi hướng dẫn và giúp HS tự học, GV phải
yêu cầu HS học tập và làm việc với tác phong của một ngư i nghiên cứu (s p xếp, phân
8
loại so sánh đối chiếu, phân tích, tự tìm ví dụ, ...) với nh ng yêu cầu đó qu quá trình
TH và các hoạt động hợp tác, HS học và rèn luyện được nhiều năng lực phẩm chất, giúp
họ có th tiếp tục TH, tự nghiên cứu về sau và tự nghiên cứu suốt đ i. Từ đó HS có khả
năng phát hiện GQVĐ và đặc biệt là có tác phong công nghiệp tư duy độc lập, sáng tạo.
- Giúp HS nâng cao phẩm chất, rèn luyện tính cách: Hoạt động học tập của HS là
q trình tự giác, tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức khoa học bằng hành động của
chính mình đ đạt được nh ng mục đích nhất định. Vì vậy, q trình dạy học phải làm
cho hoạt động học của HS thực sự chủ động trong học tập, mà cụ th là tăng cư ng nhiều
hơn quá trình TH tự nghiên cứu của HS.
1.2.3. Các hình thức tự học
Có nhiều hình thức tự học khác nh u:
- Tự học dưới sự hướng dẫn của thầy như tự học của học sinh, sinh viên, thực tập
sinh, nghiên cứu sinh…
- Tự học khơng có sự hướng dẫn của thầy : trư ng hợp này thư ng liên qu n đến
nh ng ngư i đã trưởng thành nh ng nhà kho học…
- Tự học trong cuộc sống: thư ng gặp ở các nhà văn nhà văn hó các nhà kinh tế
nhà chính trị xã hội.
Đối với học sinh tùy thuộc vào cách thức th hiện mối qu n hệ gi
ngư i học và
tài liệu học tập giáo viên …có th có các hình thức tự học cơ bản s u:
- Tự học hồn tồn: Là hình thức tự học ở mức độ c o nhất ngư i học không đến
trư ng không cần sự hướng dẫn củ giáo viên tự quyết định việc lự chọn mục tiêu nội
dung đánh giá tiến trình học tập củ cá nhân.
- Tự học qua phương tiện truyền thông: Ngư i học không trực tiếp với thầy mà
chủ yếu nghe giảng giải qu phương tiện truyền thông học từ x .
- Tự học có hướng dẫn qua tài liệu: Ngư i học trực tiếp làm việc với tài liệu
hướng dẫn. Tài liệu trình bày mục tiêu nội dung phương pháp xây dựng kiến thức chỉ
dẫn cách tr cứu đ tìm kiếm bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- Tự học thường xuyên trong quá trình học tập: Học bài và làm bài ở nhà theo
nhiệm vụ học tập là việc làm củ bất cứ một ngư i học nào.
9
- Tự học trong quá trình học tập ở trường có hướng dẫn của GV biến q trình
dạy học thành q trình tự đào tạo đó là q trình dạy – tự học. Trong luận văn chủ yếu
đề cập đến hình thức tự học này đư r một số biện pháp chủ yếu đ phát tri n NLTH
cho HS hướng tới hình thức tự học hồn tồn tự học suốt đ i.
1.2.4. Các cấp độ tự học
Xét về góc độ Tâm lí học có th phân hoạt động TH theo h i cấp độ:
- Cấp độ thấp: Nhiều nhà tâm lí cho rằng hoạt động sáng tạo củ một nhà bác học
b t ngu n từ nhu cầu bẩm sinh và sinh lí củ con ngư i nhu cầu thúc đẩy bản năng mạnh
mẽ củ tự nhiên. Theo họ bản năng sáng tạo hoà nhập với phản xạ hướng về đích. Viện
sĩ P vlop cho rằng: phản xạ hướng về đích là bi u hiện năng lượng sống củ mỗi cá
nhân. Cấp độ thấp củ TH th hiện ở cơ chế học có cấu trúc h i thành phần: kích thích
phản ứng. Ở cấp độ này thì việc TH củ con ngư i là hiện tượng tự nhiên m ng
nhiều bản năng.
- Cấp độ cao: Cấp độ c o củ hoạt động TH là hoạt động nhận thức th hiện ở
cơ chế học: học kết hợp học cá nhân với học hợp tác. TH cấp độ c o g n liền với kinh
nghiệm củ HS g n liền với sự phát tri n sâu s c ngôn ng kho học củ ngư i học. TH
ở cấp độ c o là cốt lõi củ việc học là "quá trình phát triển nội tại, quá trình kết hợp học
cá nhân với học hợp tác, trong đó chủ thể tự biến đổi mình từ trình độ phát triển hiện tại
đến trình độ tiềm tàng" [24],[25].
Cũng có th chi r nhiều cấp độ TH khác: TH ở cấp độ thấp là bước đầu làm
quen đ học cách học; cấp độ c o hơn là hình thành và rèn luyện kỹ năng TH; cấp độ
tiếp theo là ý thức được việc học biết chủ động việc học; cuối cùng là đ m mê TH.
1.3. Năng lực tự học Vật lí của học sinh trung học phổ thông
1.3.1. Năng lực của học sinh trung học phổ thông
Thuật ng “năng lực” do R.W. White đư r năm 1959 từ đó đến n y có nhiều
qu n đi m khác nh u về năng lực.
Theo Edmund Short C. (1985) năng lực g m các yếu tố s u: ( ) Hành vi hoặc
việc thực hiện các nhiệm vụ một cách độc lập có chủ đích; (b) Khả năng lự chọn và
vận dụng các kiến thức kĩ năng phù hợp đ giải quyết nhiệm vụ và lý giải được sự lự
chọn đó; (c) Mức độ về khả năng thực hiện nhiệm vụ được xác định thông qu quá
10
trình hoạt động cơng kh i minh bạch. Mức độ này có th d o động vì nó liên qu n đến
nh ng phán xét về giá trị phẩm chất h y trạng thái củ một con ngư i b o g m tính
cách hành vi kiến thức kĩ năng các hoạt động thực tế mức độ đạt được ... và cả
động cơ thái độ năng khiếu ....
Ở Việt N m khái niệm năng lực cũng được nhiều nhà giáo dục qu n tâm và đề
cập đến. Tác giả Lâm Qu ng Thiệp cho rằng: “Thật ra năng lực nào đó của một con
người thường là tổng hịa của kiến thức, kĩ năng, tình cảm - thái độ được thể hiện
trong một hành động và tình huống cụ thể” [21]. Theo PGS.TS. Nguyễn Công Kh nh
"năng lực của người học là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái
độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện
thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính
các em trong cuộc sống. Năng lực của HS là một cấu trúc động, có tính mở, đa
thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà
cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của
các em trong mơi trường học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi
của xã hội"[12].
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng năng lực là khả năng đơn lẻ củ cá nhân được
hình thành dự trên sự l p ghép các mảng kiến thức và kỹ năng cụ th . (VD: “năng lực
tốn học” được hình thành qu việc học kiến thức cơ bản về toán và kỹ năng giải các
bài tập tốn ...).
Có th phân năng lực thành 2 nhóm chính:
- Nhóm lấy dấu hiệu tố chất tâm lí đ định nghĩ ví dụ: "Năng lực là một thuộc
tính tích hợp nhân cách, là tổ hợp các đặc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với những
yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả".
- Nhóm lấy dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động đ định nghĩ
ví dụ: "Năng lực là khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng
thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong những tình huống đa dạng
của cuộc sống" hoặc "Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng,
thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành cơng nhiệm vụ
hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống".
11
- Xét về cấu trúc năng lực có năng lực chung và năng lực riêng (cụ th ). Năng lực
chung, là tổ hợp nhiều khả năng thực hiện nh ng hành động thành phần (năng lực riêng/
năng lực thành phần) gi
các năng lực riêng có sự l ng ghép và có liên qu n chặt chẽ với
nhau. Tuy nhiên khái niệm “chung” hay “riêng” hoàn toàn chỉ là tương đối bởi vì một
năng lực g m các năng lực riêng và năng lực riêng lại là năng lực chung củ một số
năng lực. Trong chương trình đánh giá học sinh Quốc tế PISA đã đư r một số sơ đ
về năng lực như s u:
…
NL thành phần n
NL thành phần 1
NL
N
chung
L
…
ch
un
g
NL thành phần 2
NL thành phần 3
Sơ đ 1.1. Minh họ cấu trúc năng lực
1.3.2. Năng lực tự học của học sinh
Có nhiều cách hi u và cách diễn đạt khác nh u nhưng các nhà kho học đều
thống nhất ở một số đi m: Năng lực TH là một năng lực th hiện ở tính tự lực, sự tự làm
lấy, tự giải quyết lấy vấn đề của một chủ th hoạt động; NLTH g n với khả năng tự
hoàn thành hoạt động học củ một cá nhân; NLTH chỉ nảy sinh và qu n sát được trong
hoạt động tự học tự giải quyết nh ng yêu cầu mới mẻ và do đó nó g n liền với tính sáng
tạo ở mỗi cá nhân tuy có khác nh u về mức độ; NLTH t n tại và phát tri n thơng qu
hoạt động tự học; NLTH có th rèn luyện đ phát tri n được và với mỗi cá nhân khác
nhau có NLTH khác nhau.
NLTH được th hiện qu việc chủ th tự xác định đúng đ n động cơ học tập cho
mình có khả năng tự quản lý việc học củ mình có thái độ tích cực trong các hoạt
động đ có th tự làm việc điều chỉnh hoạt động học tập và đánh giá kết quả học tập
củ chính mình đ có th độc lập làm việc và làm việc hợp tác với ngư i khác.
12
Từ việc làm rõ các khái niệm về kỹ năng năng lực và mối qu n hệ củ kỹ năng và
năng lực có th hi u NLTH là phương thức hành động trên cơ sở lự chọn và vận dụng
nh ng tri thức kỹ năng kinh nghiệm đã có đ thực hiện có kết quả mục tiêu học tập đã
đặt r phù hợp với nh ng điều kiện cho phép.
- Mức độ 1: HS xác định được nhiệm vụ và mục tiêu học tập
Trước hết HS n m được thông tin về bài học giải quyết các tình huống học tập
trên lớp theo hướng dẫn củ GV được GV hướng dẫn cách TH. Ở mức độ này hoạt
động củ GV vẫn là chủ yếu HS làm quen hình thành dần ý thức và thói quen TH. S u
khi được làm quen HS có th tự xác định được cho mình nhiệm vụ và tự đặt được mục
tiêu học tập cho mình.
- Mức độ 2: HS lập được kế hoạch và thực hiện các phương pháp TH
Ở mức độ này HS có th n m được nội dung bài học tự lập được kế hoạch TH
cho bản thân xác định được phương pháp TH. HS có th tự tìm tịi các tài liệu phối hợp
các cách học với nh u đ tìm r được phương pháp học hiệu quả nhất như học cá nhân
học nhóm...có th TH với sự hướng dẫn củ GV. Nhìn chung HS biết cách đ thực hiện
kế hoạch đạt r đ đạt được kết quả tốt nhất đối với học phần đã xác định.
- Mức độ 3: HS có thể tự đánh giá kết quả học tập của mình.
Đây là mức độ c o hơn củ TH HS s u khi có kết quả củ học phần có th tự
đánh giá kết quả TH củ mình theo kế hoạch đã đặt r ; tự ĐG kết quả TH củ mình sơ
với năng lực củ bản thân về nội dung TH cách thức TH th i gi n đặt r trong quá trình
TH và rút r nh ng ưu đi m ngược đi m củ bản thân trong quá trình TH.
- Mức độ 4: HS biết điều chỉnh việc TH của mình.
S u khi tự ĐG được kết quả TH củ mình HS tự rút r bài học kinh nghiệm cho
bản thân từ đó HS tìm kiếm sự góp ý giúp đỡ và các thơng tin phải h i từ ngư i khác (ví
dụ như bạn bè thầy cô). HS chủ động xin ý kiến GV về kết quả TH củ mình đ mong
muốn được tư vấn giúp đỡ về phương pháp TH. Cuối cùng trên cơ sở các thơng tin đó
HS có th thu thập tổng hợp và tự điều chỉnh phương pháp TH đ cải thiện phương pháp
TH.
13
1.3.3. Vai trò của giáo viên và học sinh trong việc bồi dưỡng năng lực tự học cho
học sinh
1.3.3.1. Đối với học sinh
Đ b i dưỡng NLTH cho HS thì trước m t về mặt lí luận nên tập trung giải quyết 1
số vấn đề qu n trọng s u đây:
* Xây dựng động cơ cho người học: Xây dựng động cơ học tập cho HS là 1 trong
nh ng vấn đề qu n trọng nhất củ việc b i dưỡng tinh thần tự học vì sự tự giác học tập
phải được b t ngu n từ bên trong từ năng lực nội sinh.
T có th chi các động cơ học tập r làm 2 nhóm chính:
- Các động cơ và hứng thú nhận thức: thư ng đến với các em khi bài học có nội
dung mới đột ngột bất ng động và chứ các yếu tố nghịch lý thỏ mãn yêu cầu đ dạng
củ các em. Nó cũng thư ng xuyên xuất hiện khi HS th m gi các trò chơi nhận thức các
cuộc thảo luận và các phương pháp kích thích học tập khác.
- Các động cơ nhiệm vụ và trách nhiệm trong học tập: liên hệ với ý thức về ý nghĩ
xã hội củ sự học tập như nghĩ vụ đối với tổ quốc trách nhiệm đối với gi đình nhà
trư ng từ đấy mà HS có kỉ luật học tập tốt thực hiện 1 cách tự giác yêu cầu củ giáo viên.
Cần hình thành phát tri n kích thích động cơ học tập củ HS phù hợp với đặc đi m củ
từng em và điều qu n trọng là dạy các em tự kích thích động cơ học tập củ mình.
* Làm việc với sách, tài liệu: Đọc sách là 1 trong nh ng công việc qu n trọng nhất
củ mọi ngư i vì vậy đọc sách thế nào cho có hiệu quả là điều i cũng muốn biết. Khi đọc
sách cần chú ý rút r nh ng tư tưởng chính trong mỗi đoạn so sánh phân loại hệ thống
hó khái quát hó …đề xuất cái mới và nêu câu hỏi. Điều này rất qu n trọng vì sự sáng tạo
thư ng nảy sinh r ng y lúc đọc sách. Cần giáo dục cho HS tinh thần đọc sách tài liệu
sáng tạo mà không chỉ dừng lại ở đọc sách tái hiện và cảm thụ.
* Nghe và ghi theo tinh thần tự học: Nghe và ghi là nh ng kĩ năng cơ bản. Trình độ
nghe và ghi củ các em là khác nh u và điều đó ảnh hưởng đến kết quả học tập. Đ số HS
tự lo liệu lấy cách nghe và cách ghi mà hầu như không tr o đổi với nh u. Từ thực tiễn có
th nhận thấy rằng đ nghe và ghi tốt t thư ng phải sử dụng một số biện pháp tập trung tư
tưởng khi nghe giảng tăng cư ng tốc độ ghi và ghi t t. Nếu tìm hi u sâu hơn có th thấy
rằng đ ghi tốt khi nghe giảng cần chú ý đến nh ng đi m s u:
14
+ Tập trung theo dõi bài giảng nói chung chư nghĩ đến việc sẽ làm gì vì điều đó sẽ
phá hoại logic củ bài giảng
+ Chú ý ghi dàn bài đ nhìn được khái quát cấu trúc chung củ bài giảng
+ Tập trung vào nh ng cái chính nh ng đi m qu n trọng nhất mà thầy giáo thư ng
nhấn mạnh qu ng điệu qu việc lặp đi lặp lại nhiều lần.
+ Chú ý đến các bảng tóm t t các sơ đ các hình vẽ tr nh và các tài liệu trực qu n
khác mà thầy giáo giới thiệu vì đây là lúc thầy giáo hệ thống hó so sánh phân tích… đ
đi đến kết luận và rút r cái mới
+ Khi gặp các chỗ khó khơng hi u hãy tạm th i gác lại và sẽ cố g ng tìm hi u
nh ng điều đó trong các phần s u đ q trình nghe giảng khơng bị gián đoạn
+ Khi bài giảng dừng lại có th nêu câu hỏi đ đào sâu kiến thức và làm rõ nh ng
chỗ chư hi u
1.3.3.2. Đối với giáo viên
Theo Thái Duy Tun [26]: Đ có th TH khơng nh ng học sinh cần nhận biết
được tầm qu n trọng củ nó biết được nội dung và quy trình tự học mà thầy giáo phải
th y đổi cách dạy các giáo trình và nh ng điều kiện dạy học cũng cần phải có sự điều
chinh thích hợp. Vậy dạy trên lớp cần được tổ chức như thế nào đ HS có th TH tốt là
vấn đề cần đặt r khi nghiên cứu đổi mới PPDH. Thực tế dạy học cho thấy ngư i thầy
phải trải qu 3 bước:
- Chuẩn bị giáo án lên lớp
- Dạy học trên lớp
- Ki m tr đánh giá
Đ b i dưỡng NLTH cho HS thì hoạt động dạy củ thầy giáo phải th y đổi như
thế nào
a, Chuẩn bị giáo án
- Xác định các mục tiêu: Trong dạy học xác định mục tiêu là điều cần phải làm
đầu tiên. Đ xác định được mục tiêu của bài học thầy giáo cần phải tìm hi u yêu cầu
củ chương trình đọc sách tham khảo, tìm hi u trình độ năng lực thái độ hiện có của
HS hình dung được nh ng kiến thức, kĩ năng … mà HS cần n m. Trên cơ sở đó thầy
giáo sẽ xác định nh ng yêu cầu về kiến thức kĩ năng và thái độ của HS.
15
- Xây dựng nội dung bài học: Nét nổi bật dễ nhận thấy của bài học theo hướng tổ
chức TH cho HS là hoạt động của các em chiếm tỉ trọng cao so với hoạt động của giáo
viên về th i gi n cũng như cư ng đọ làm việc. Đ có một tiết học như vậy ở trên lớp,
giáo viên cần đầu tư rất nhiều về công sức và th i gian.
- Lựa chọn phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học: Khi thiết kế
bài học giáo viên cần lự chon phương pháp phương tiện và hình thức tổ chức dạy học,
cụ th cần dựa vào: Mục đích mục tiêu dạy học; nội dung bài học; đặc đi m trình độ
của HS và thầy giáo; điều kiện cơ sở vật chất củ nhà trư ng; tính chất đặc đi m của
các phương pháp phương tiện và hình thức tổ chức dạy học. Đây là một gi i đoạn vô
cùng phức tạp, phụ thuộc rất lớn vào kiến thức, kinh nghiệm tài năng và trực giác nhạy
bén củ ngư i thầy. Do vậy ngư i thầy cần tập trung chủ yếu vào các hoạt động tự học
củ HS: đọc tài liệu, thảo luận, báo cáo các vấn đề đã chuẩn bị, giải quyết các tình
huống nhận thức và thực tiễn; Suy nghĩ một cách công phu đ tạo ra tình huống có vấn
đề nhằm kích thích tính tích cực nhận thức; chuẩn bị một hệ thống câu hỏi phát tri n tư
duy, chuẩn bị một hệ thống bài tập và nhiệm vụ học tập nhằm tổ chức hoạt động TH
cho HS.
Tóm lại đ giúp các em TH có hiệu quả thì khi thiết kế bài học cần phải có sự
đổi mới chuy n ngư i học vào vị trí trung tâm tăng cư ng tổ chức các hoạt động học
tập độc lập hoặc theo nhóm bằng các nhiệm vụ học tập cụ th .
Phân biệt cách thiết kế bài học mới nhằm giúp các em TH trên lớp với thiết kế
bài học ki u truyền thống.
TT
1
2
-
Thiết kế bài học kiểu
Thiết kế bài học nhằm giúp HS nâng cao
truyền thống
năng lực TH trên lớp
Xác định mục tiêu dạy
-
Xác định mục tiêu dạy + mục tiêu học tập
- Chú trọng truyền đạt tri thức hình thành kĩ
Chú trọng truyền đạt tri
năng kĩ xảo+ phát tri n năng lực nhận thức,
thức hình thành kĩ
phẩm chất tư duy; rèn luyện kĩ năng phương
năng kĩ xảo
pháp, thói quen tự học.
Trung xây dựng nội
Tập trung xây dựng nội dung dạy + nội dung
dung cho hoạt động dạy học + cách hướng dẫn tự học
16
Lự chọn phương pháp
3
Lự chọn phương pháp phương tiện hình thức
phương tiện hình thức tổ chức dạy học + các tổ chức hoạt động tự học
tổ chức dạy học
b, Tổ chức dạy học trên lớp: Việc tổ chức dạy học trên lớp theo hướng b i
dưỡng NLTH cho HS là việc làm đòi hỏi GV phải chuẩn bị bài dạy công phu, tỉ mỉ và
chú ý từng hoạt động của HS. Có th tổ chức dạy học trên lớp theo hướng b i dưỡng
NLTH cho HS như s u:
- Các hoạt động của GV tổ chức cho HS học tập thông qua TH trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Tạo tình huống đ HS thấy rõ vấn Nghe tiếp thu chuy n mâu thuẫn bên
đề thấy mâu thuẫn cần giải quyết
ngồi thành mâu thuẫn bên trong có
nhu cầu giải quyết mâu thuẫn
Gi o nhiệm vụ học tập
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Hướng dẫn HS hoạt động (đọc giáo Đọc giáo trình tái hiện suy nghĩ sáng
trình tài liệu tổ chức thảo luận…)
tạo trả l i câu hỏi thảo luận…
Theo dõi sự tự học củ các em tổ Phát huy tính tích cực nỗ lực sáng tạo
chức thảo luận nhóm đặt các câu tr o đổi với bạn bè hỏi thầy cô giáo đ
hỏi bổ sung và giúp đỡ các em khi giải quyết các nhiệm vụ học tập
cần thiết
Giải đáp câu hỏi
Nêu câu hỏi
Phân tích bổ sung khẳng định Sử ch
hồn thiện hệ thống hó tri
nh ng đi m đúng sử ch nh ng thức kĩ năng
s i lầm
- GV vận dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học nâng cao vai trò TH của
HS
Phƣơng pháp
Diễn giảng nêu vấn
đề
Tự đọc
Thảo luận nhóm
Nội dung hoạt động
- Tạo ra tình huống có vấn đề
- Thầy và trị cùng giải quyết vấn đề qua các thao tác:
đặt câu hỏi, thuyết trình đặt vấn đề các em cần tr o đổi
, thảo luận tìm cách giải quyết vấn đề
- HS đọc giáo trình, tài liệu
- Viết tóm t t, lập sơ đ , bi u bảng
- HS được chi thành các nhóm đ thỏa luận và giải
quyết vấn đề thầy giáo đư r
17