ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
SAYMAY INTHAVONG
CÁC GIẢI PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU
VÀO KHO LƢU TRỮ THUỘC CỤC LƢU TRỮ
QUỐC GIA LÀO
Chuyên ngành: Lƣu trữ
Mã số: 60 32 03 01
Hà Nội, 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
SAYMAY INTHAVONG
CÁC GIẢI PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU
VÀO KHO LƢU TRỮ THUỘC CỤC LƢU TRỮ
QUỐC GIA LÀO
Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Lƣu trữ
Mã số: 60 32 03 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS VŨ THỊ PHỤNG
Hà Nội, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Một số kết
quả và số liệu trong luận văn là xác thực. Trong luận văn có tham khảo kết
quả nghiên cứu của các nhà khoa học và sử dụng thông tin từ các văn bản của
Đảng và nhà nước Lào, và Việt Nam song đã trích dẫn rõ ràng và đầy đủ.
TÁC GIẢ
SAYMAY INTHAVONG
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ,
giảng viên Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng, Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), vì sự giúp đỡ, giảng dạy
trong suốt thời gian học tập tại đại học từ năm 2004 đến năm 2008, và đến khi
tiếp tục nghiên cứu sau đại học từ năm 2013-2016.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thủ trưởng và nhân viên các cơ quan, đơn
vị nơi chúng tôi đã đến khảo sát, nghiên cứu tài liệu: Trung tâm Lưu trữ Quốc
gia III (Việt Nam), Cục Lưu trữ Quốc gia Lào, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào,
Bộ Công nghiệp và Thương mại Lào, nhiều chuyên gia, đồng nghiệp đã giúp
đỡ, ủng hộ, tư vấn trong quá trình tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Đặc biệt, tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ Thị Phụng Người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả thực hiện đề tài./.
TÁC GIẢ
SAYMAY INTHAVONG
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1
1. Lý do chọn đề tài.
1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
3
5. Nguồn tài liệu tham khảo
7
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
8
7. Đóng góp của đề tài
9
8. Bố cục của đề tài
10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ
THU THẬP TÀI LIỆU LƢU TRỮ
1.1. Cơ ở
uận về thu thập tài iệu ƣu trữ
11
11
1.1.1. hái niệm thu thập tài liệu lưu trữ
11
1.1.2. Nhiệm vụ thu thập, bổ sung tài liệu lưu trữ
12
1.1.3. Nguyên tắc thu thập, bổ sung tài liệu vào các lưu trữ
12
1.1.4. êu cầu của thu thập, bổ sung tài liệu lưu trữ
14
1.1.5. Tầm quan trọng của công tác thu thập, bổ sung tài liệu lưu trữ
15
1.2. Quy chế
Lào và Việt Nam về thu thập, bổ sung tài liệu
18
1.2.1. Quy định của nước CHDCND Lào về thu thập, bổ sung tài liệu
lưu trữ
18
1.2.2. Quy định của Việt Nam
20
Tiểu kết chƣơng 1
27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THU THẬP TÀI LIỆU VÀO KHO
LƢU TRỮ THUỘC CỤC LƢU TRỮ QUỐC GIA LÀO
28
2.1. Khái uát về Cục Lƣu trữ Quốc gia Là
28
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
30
2.2. Thực trạng thu thập tài iệu và Kh Lƣu trữ thuộc của Cục
Lƣu trữ Quốc gia Là
33
2.2.1. Quá trình thu thập tài liệu
33
2.2.2. Kết quả thu thập vào Kho
36
2.2.3. Chất lượng thành phần hồ sơ đã thu
39
2.2.4. Thuận lợi và khó khăn trong q trình thu thập tài liệu
40
Tiểu kết chƣơng 2
48
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU VÀO
KHO LƢU TRỮ THUỘC CỤC LƢU TRỮ QUỐC GIA LÀO
49
3.1. ác định nguồn nộp ƣu
49
3.2. ác định thành phần tài iệu nộp ƣu
54
3.3.
y ựng uy tr nh thu thập
56
3.4.
y ựng văn ản uản
60
3.5. Hƣớng ẫn ch nh
Cục
về c ng tác thu thập tài iệu
tài iệu trƣớc hi thu và Kh ƣu trữ thuộc
61
3.6. Đầu tƣ cơ ở vật chất thiết ị và inh ph ch c ng tác ƣu trữ
65
3.7. Đà tạo, bồi ƣỡng đội ngũ cán ộ văn thƣ - ƣu trữ
67
Tiểu kết chƣơng 3
68
KẾT LUẬN
69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
70
PHỤ LỤC
77
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
STT
o
1
2
ục VT& T
Nội dung đầy đủ
n
o
nc ủ
ục Văn t ư v
nd n
ưu trữ
nước
3
TTLTQG
Trung tâm Lưu trữ Quốc ia
4
TW
Trun ươn
5
UBND
Ủy ban nhân dân
6
PLTQG
7
ĐXĐGTT
8
VNDCCH
9
CHXHCNVN
10
Kho LTTW
n
i
ưu trữ Quốc ia
n x c
Vi t am
n
o
òa Xã
n
nc ủ
i
i tr t i li u
n
òa
ủ n ĩa Vi t am
K o ưu trữ t u c ục ưu trữ Quốc ia
o
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
T i li u lưu trữ l di sản văn o quý i của d n t c, l t i sản v
k n có ì t ay t ế ược.
i
o nên, t i li u lưu trữ cần p ải ược bảo quản
an toàn, kéo d i tuổi t ọ l u d i n ất ể k ai t c sử dụn p ục vụ n u cầu xã
i, óp p ần x y dựn v bảo v tổ quốc.
Về n uyên tắc, t i li u lưu trữ ược ìn t n tron
cơ quan n
nước t trun ươn
ến
o t
a p ươn ở nước
ược quản lý t p trun t ốn n ất. Tuy n iên, i n nay ở
văn bản quy
c ưa x c
n của c c
o cần
o vẫn t iếu c c
n về c n t c lưu trữ nói c un v c n t c t u t p nói riên ;
n n u n t u ay l dan mục n u n n p lưu v o lưu trữ; c ưa có
văn bản ướn dẫn t n p ần t i li u iao n p; c ưa có quy trìn t u t p;
t i li u k i n p c ưa ược tổ c
v y, t
ó ã dẫn ến
c ưa
p n
cấp b c
c
c k oa ọc v c n lý o n c n .
u quả m t số t i li u b t ất l c, mất m t, ư
n vì
n
v
ược n u cầu k ai t c sử dụn . Đ y l vấn ề quan trọn v
ối với c n t c lưu trữ nước
o i n nay. Với mục
óp p ần n n cao i u quả c n t c lưu trữ của nước
o
nói c un v c n t c t u t p t i li u nói riên t i c ọn vấn ề “
”
làm
ề t i lu n văn t c sĩ của mìn .
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu c n của ề t i l n
iên c u c c iải p p ể tổ c
t p t i li u v o K o ưu trữ t u c ục ưu trữ Quốc ia
ọi l K o ưu trữ TW) cụ t ể l :
-X c
n n u n t u t p t i li u v o lưu trữ;
-X c
n t n p ần m t số
sơ cơ bản cần t u t p;
1
o (sau
ct u
y xin
- X y dựn quy trìn t u t p t i li u lưu trữ t c c n u n v o K o
ưu trữ t u c ục ưu trữ Quốc ia
o (Kho LTTW).
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để có t ể t ực i n mục tiêu, c ún t i ã x c
c u của ề t i bao
m:
iên c u, tổn
kin n
n n i m vụ n iên
ợp cơ sở lý lu n c un , c c quy c ế p p lý v
i m về c n t c lưu trữ nói c un v c n t c t u t p t i li u lưu
trữ của nước n o i
c bi t l của Vi t
n ữn b i ọc kin n
am nói riên . Trên cơ sở ó rút ra
i m có t ể p dụn v o c n t c t u t
p t i li u
lưu trữ, lựa c ọn ợp lý v v n dụn s n t o v o o n cản t ực tế của
n n
ưu trữ
- Tiến
o.
n k ảo s t t ực tế c n t c t u t p t i li u lưu trữ t i
ưu trữ Quốc ia
o v t ực tế c n t c t u t p t i li u lưu trữ t i m t số
cơ quan lưu trữ của Vi t
dụn v o
ục
am l m ối tượn so s n , rút kin n i m ể p
o.
- Trên cơ sở ó tìm ra n ữn ưu iểm, n ược iểm của c n t c t u
t p t i li u lưu trữ của
n m x y dựn ,
n
o, t
ó ề xuất c c iải p p man t n k ả t i
ướn v tổ c
t i ục ưu trữ Quốc ia
c triển k ai vi c t u t p t i li u lưu trữ
o.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
+ Đối tượn n iên c u của lu n văn l :
-
c vấn ề lý lu n, c c quy c ế p p lý v tìn
ìn t ực tế của c ng
t c t u t p t i li u v o K o ưu trữ t u c ục ưu trữ Quốc ia
o (Kho
LTTW).
- Các iải p p ể t u t p t i li u v o K o ưu trữ t u c ục ưu trữ
Quốc ia
o (Kho LTTW).
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề t i ược t ực i n tron p m vi n iên c u n ư sau:
- Về m t k
n
ian:
ục ưu trữ Quốc ia
M t số cơ quan
o;
ở
o (do iều ki n t ời ian nên c ún t i lựa
c ọn v k ảo s t trực tiếp t i
Gi o dục v T ể t ao v
n n i pv
T ươn m i).
- Về m t t ời ian của t i li u :
+
c quy c ế p p lý i n an còn i u lực.
+
o k ối t i li u an
trữ Quốc ia
ược bảo quản t i K o ưu trữ t u c ục ưu
o (Kho LTTW) có t i li u t năm 945 c o ến nay. Vì v y,
về m t t ời ian, p m vi n iên c u của ề t i l t năm 945 c o ến nay.
m vi về lo i ìn t i li u:
-
u n văn c
t p trun n
với t i li u k oa ọc k t u t,
p m vi n
iên c u về t u t p t i li u
i m,
n c n . Đối
i ìn , t i li u i u tử k
n t u c
iên c u của ề t i.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
4.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc (CHDCND Lào)
K oản
ọc t p v
ơn 5 năm trở l i nay có n iều sinh viên v
ọc viên ào ã
o t o về lưu trữ t i Vi t am. Qua c c b o c o tốt n i p v c c
lu n văn t c sĩ ã có n ữn n iên c u về c n t c văn t ư v c n t c lưu
trữ .
ữn n iên c u n y ược t ể i n n ư sau:
4.1.1.N
-
ên ứ
ề ôn
iên c u về tổ c
ở
c v quản lý c n t c lưu trữ:
” k óa lu n tốt
n i p của Van Sy SO G K AM,
i, năm 2002;
” k óa lu n tốt n i p của của Su
-
3
i Suk T O,
i, 2008; “
” lu n văn t c sĩ của Ma
y Von
am on ,
i,
năm 20 3.
iên c u về n i p vụ lưu trữ:
“
” lu n văn t c sĩ của ọc viên Van Sy SO G K AM,
ể k
2005;
ụ
Q
s
i, năm
ó
” lu n văn t c sĩ của Sou Li Souk THOW, Hà
i, năm 20 3;
ụ
k
ụ
của K ăm
Q
ăn SouT ăm Ma V n ,
4.1.2 N
n n
” lu n văn t c sĩ
i, 2014.
ên ứ
, bổ s n
ở
ữn n iên c u về t u t p, bổ sun t i li u lưu trữ ở
c
có m t c n trìn n iên c u:
Q
o i n nay
s
” lu n văn t c sĩ của
-
i, năm 20
ChanThaThoumMa SONETHAVY,
.
T n qua c c b o c o, c c lu n văn t c sĩ c o t ấy r n : ã có n ữn
n iên c u về tổ c
c quản lý lưu trữ v vấn ề n
i p vụ lưu trữ .
ưn
riên t u t p, bổ sun t i li u l i c ưa có n iều n iên c u.
Tron lu n văn của Chan Tha Thoum Ma SONETHAVY, năm 20
,
ọc viên ã t p trun n iên c u c c iải p p về t u t p, bổ sun t i li u
v o lưu trữ
Quốc p òn Lào. Tron lu n văn n y ọc viên ã ưa ra c c
iải p p n ư:
o nt i n
t ốn văn bản về c n t c lưu trữ; x c
n
n u n v t n p ần n p lưu...; trong lu n văn của ọc viên ã k ảo s t,
n
i t ực tr n c n t c t u t p, bổ sun t i li u v o ưu trữ
o, X c
n n u n t u t p, bổ sun t i li u; quy
li u n p lưu v o lưu trữ
Quốc p òn
c n t c t u t p, bổ sun t i li u.
trun
ov
n
Quốc p òn
ược t n p ần t i
ưa ra m t số iải p p về
ữn n iên c u của ọc viên ã t p
iải quyết m t số vấn ề về t u t p, bổ sun t i li u của riên
4
Quốc
p ịn , m c ưa có iều ki n n iên c u vấn ề t u t p, bổ sun t i li u v o
K o lưu trữ TW.
n t ấy
y l vấn ề ầu tiên của c n t c lưu trữ, nên chúng tôi
c o r n , cần có n iên c u c uyên s u về vấn ề t u t p t i li u v o lưu trữ
quốc ia. Đ y c n l n i m vụ m lu n văn của c ún t i cần iải quyết.
4.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.
Ở Vi t
am, vấn ề t u t p, bổ sun t i li u lưu trữ nói chung và vào
lưu trữ l c sử quốc ia nói riên , ã có k
n iều c n trìn n iên c u, cụ
t ểl :
* Tron c c i o trìn , s c c uyên k ảo: vấn ề t u t p, bổ sun t i
li u ã ược ề c p tron cuốn i o trìn
”
l
xuất bản, Đ i ọc v Gi o dục c uyên n i p,
i, năm 990;
” của
K ảm (trườn Trun
ọc ưu trữ n i p vụ Văn p òn
” (d n c o c c trườn trun
ươn Văn
ụ
);
ọc c uyên n i p - GS.TS V T
ụn c ủ biên);
* Đề t i n iên c u k oa ọc cấp n n ,
ục ưu trữ n
n i, năm 990
nước,
k
Nam” do GS. Vươn Đìn Quyền - c ủ n i m;
*
c c n trìn n iên c u lu n văn t c sĩ: có k oản
văn t c sĩ về t u t p, bổ sun :
2002 );
n - u n văn t c s , năm
G
sung tài
” (
uyễn Kim
” (
uyễn
-
un , lu n văn t c s ,
s
2006);
g
s
” (Trần Quan
-
ơn 5 lu n
i, năm
ữu
an -
u n văn t c s ,
i, năm 2009);
s
s
T
”(
T an
in - u n văn t c s ,
i, năm 20 3);…
5
uyễn
* Trên t p c : “ ưu trữ Vi t am v c c tran web có k oản
ơn 20
b i viết ề c p ến vấn ề n y. Đ y l vấn ề ược rất n iều n ười quan t m,
có t ể li t kê cụ t ể n ư: Đ o Xu n
k
tran
úc
k
”-T pc
2- 5; V
ươn
oan
am số
”T pc
2002, tran 7 - 9;
am số 4 2002, tran
6- 20;
mT
T u
ưu trữ Vi t
am số 5 2002, tran
sử
”
66-169;
ừ
ưu trữ
iền
k
T pc
ưu
T iếu i u
QG ” T p c
Vi t
2002,
s
Q
sung cho Phông
trữ Vi t am số
ưu trữ Vi t
i t ảo n i p vụ
y
” ục Văn t ư v
ưu trữ
nước Vi t
am,
mĐ n ,n y
26-27 t n 5 năm 20 6;...
c b i viết nêu trên ã k ảo s t t ực tr n c n n ư kin n i m về
c n t c t u t p, bổ sun
sơ, t i li u ở m t số cơ quan, tổ c c, m t số t n
cụ t ể. C c b i viết ã óp p ần iải quyết c c vấn ề trước mắt, i n an t n
t i ở c c cơ quan, tổ c c n ư: vấn ề x y dựn k o lưu trữ; x c
n n u nv
t n p ần t i li u n p lưu, ầu tư kin p v tran t iết b , n n cao n n t c
của lãn
o, c c cơ quan, ơn v , và ho n t i n
t u t p, bổ sun ,
t ốn văn bản về c n t c
sơ t i li u… ở c c cơ quan của Vi t am.
o i ra c n t c t u t p, bổ sun c n
ược sin viên ề c p tron
k o lu n tốt n i p n n lưu trữ ọc v Quản tr văn p òn :
s
y” (Tr n
năm 998);
n” (
s k
uyễn T u
ươn - k o lu n tốt n i p, Hà
ể
s
n i p,
n - k o lu n tốt n i p
s
TTLTQGIII th
i, 2003 );
ọc
QG”
i, 2003); …
6
uyễn T
n - k o lu n tốt
*Nhận xét:
Qua tìm iểu l c sử n
iên c u c n t c t u t p, bổ sun t i li u ở
Vi t am, chúng t i t ấy r n
ã có n iều n iên c u về t u t p, bổ sun t i
li u v o lưu trữ cơ quan v lưu trữ l c sử, m t số cơ quan
, c c Trun t m
v m t số t n ,…N ữn n iên c u trên iúp c o c n t c t u t p, bổ sun
t i li u của Vi t am tiến
n m t c c có i u quả.
ữn b i viết trên, rất bổ c
iúp c ún t i có t ể t am k ảo k i t ực
i n ề t i của mìn .
M c d có n iều ề t i, b i viết về vấn ề t u t p, bổ sun
sơ, t i
li u, n ưn qua vi c tìm iểu l c sử n iên c u có t ể t ấy vấn ề n iên
c u c c iải p p t u t p t i li u lưu trữ v o K o ưu trữ t u c ục ưu trữ
Quốc ia
o (Kho LTTW) ến nay c ưa ược t c iả n o n iên c u. u n
văn của c ún t i có t am k ảo, kế t
a kết quả n iên c u trước, n ưn
k n tr n l p.
5. Nguồn tài liệu tham khảo
c n u n t i li u t am k ảo ược sử dụn tron lu n văn n y có t i
li u viết b n tiến Vi t v tiếng Lào;
u n văn của c ún t i t am k ảo 3 n u n t i li u sau:
+ T i li u về lý lu n,
m c c i o trìn , s c
ã xuất bản, b i viết trên
t p c , ề t i n iên c u:
V dụ:
- Đ o Xu n
úc -
uyễn Văn
m - Vươn Đìn Quyền -
Văn T m, ( 990), Lý
,
Gi o dục c uyên n i p,
-
Đ i ọc v
i.
ươn Văn K ảm:
n, ( trườn Trun
ọc ưu trữ n i p vụ Văn p ịn
- PGS. Vươn Đìn Quyền (
nước,
);
ủ n i m):
k
ưu trữ
X
uyễn
, Đề t i K oa ọc cấp n n , ục
i, năm 990.
7
- GS.TS V T
tron c c trườn trun
ụn (c ủ biên):
ọc c uyên n i p,
+ T i li u p p lý:
dẫn n i p vụ của n
ụ
d n
i, năm 2006.
c văn bản quy p m p p lu t v văn bản ướn
nước
o, Vi t am v m t số nước k c:
V dụ:
n số 239/ລຍ, ngày 13 thán 8 năm 20 5 của
-
n p ủ
o
về t i li u c n .
- u t ưu trữ Vi t am số: 0 20
n số 0 20 3 Đ-
-
p ủ Vi t am quy
n c i tiết t i
n số
-
p ủ Vi t am về quy
Q 13 ban hành ngày 11/11/2011.
n y 03 t n 0 năm 20 3 của
n
n m t số iều của u t ưu trữ.
2004 Đ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của
n c i tiết t i
n m t số iều của
pl n
n
ưu trữ
quốc ia.
- u t
ưu trữ c c nước v tổ c
d c tiến Vi t, Trun t m n
Vi t am,
c quốc tế năm 98 - 994.
ản
iên c c K oa ọc lưu trữ, tư li u ục ưu trữ
i, năm 999.
+ T i li u k ảo s t t ực tế t i
o v Vi t am:
- ục ưu trữ Quốc ia
Gi o dục v T ể t ao,
o,
n n
i p
v T ươn m i v Trun t m ưu trữ Quốc ia III;
c tran web: www. uutru vn.com, www. Arc ives. ov. vn.com
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tron qu trìn t ực i n ề t i, c ún t i ã v n dụn p ươn pháp
lu n của c ủ n ĩa duy v t bi n c
kim c
n v c ủn
nam c o qu trìn t ực i n ề t i.
ĩa duy v t l c sử ể l m
o i ra, c ún t i còn p dụn
m t số p ươn p p cụ t ể n ư sau:
+
: Tron qu trìn n iên c u,
c ún t i ã t u t p ược n iều n u n t i li u của c c t c iả k c n au, ở
tron v n o i nước.
ươn p p n y ược v n dụn
cốt lõi của vấn ề t c c n u n t i li u ó v tổn
t ốn , k c quan.
8
ể
t ốn n i dun
ợp c ún m t c c
+
k
s :
ún t i p dụn p ươn p p n y ể k ảo
s t t ực tế tìn
ìn t u t p t i li u lưu trữ v o K o ưu trữ t u c ục ưu
trữ Quốc ia
o ( Kho LTTW), k ảo s t t ực tế c n t c t u t p t i li u lưu
trữ của Trun t m TQG
ở Vi t
Gi o dục v T ể t ao,
am, v m t số
của
n n i p v T ươn m i,
o n ư:
Quốc p òn
o
(t n qua lu n văn của ọc viên), k ảo s t k ối t i li u
n t n tron c c
cơ quan v
c, o t
iểu t êm c
c năn , n i m vụ, cơ cấu tổ c
n , quy
c ế l m vi c của c c cơ quan ó.
s s
+
: Đ y l p ươn p p ược p dụn
ể nghiên
c u vi c t u t p t i li u lưu trữ của
o v m t số nước trên t ế iới,
bi t l Vi t am, so s n c c m t o t
n v t n p ần t i li u ìn t n
ở c c cơ quan,
ơn v n m ưa ra ược n ữn
c c cơ quan, ơn v
t p
ề x y dựn
ỏ
+
:
k ối t i li u v p n vấn lãn
ia
o, Trun t m TQG
iểm c un , iểm k c iữa
ược p ươn
sơ, t i li u ở tất cả cơ quan, tổ c
c
n p n lo i, p ươn
nt u
c t u c n u n n p lưu.
ươn p p n y ược sử dụn k i k ảo s t
o, c n b l m lưu trữ của ục ưu trữ Quốc
ở Vi t am, v m t số cơ quan
của
o.
7. Đóng góp của đề tài
Với mục tiêu ã
t ra, lu n văn y vọn :
- Sản p m ề t i l cơ sở lý lu n ể p dụn v o t ực tiễn công t c t u
t p t i li u lưu trữ của ục ưu trữ Quốc ia
o.
- út ra ược n ữn kin n i m của Vi t
n i m ó v o t ực tế v
o nói c un v
am, v n dụn n ữn kin
iều ki n cụ t ể c n t c lưu trữ nước
ục ưu trữ Quốc ia
o nói riên .
- Kết quả n iên c u l cơ sở ể sau k i về nước, c ún t i có t ể tham
mưu cho ục ưu trữ Quốc ia nước
c c văn bản, quy
-
n
o x y dựn v ban
n
ướn dẫn về t u t p t i li u lưu trữ.
o i ra lu n văn n y có t ể l m t i li u t am k ảo c o vi c ọc t p,
n iên c u của ọc viên, sin viên c uyên n n v n ữn n ười l m c n t c
lưu trữ ở nước
o nói c un v
9
ục ưu trữ Quốc ia
o nói riên .
8. Bố cục của đề tài
o i p ần mở ầu, kết lu n, dan mục t i li u t am k ảo, p ụ lục,
p ần n i dun của ề t i ược trìn b y tron 3 c ươn :
Chương 1. Cơ s
u n v qu ch ph p
v thu th p t i i u ưu tr
i dun của c ươn n y n m trìn b y tổn quan về cơ sở lý lu n v
c c quy c ế p p lý của vi c t u t p t i li u, k i ni m t u t p t i li u, n i
dun c n t c t u t p, ý n ĩa của c n t c t u t p t i li u, n uyên tắc t u
t p t i li u v o lưu trữ cơ quan v lưu trữ l c sử, n ữn quy c ế p p lý của
Vi t am và
o về t u t p t i li u lưu trữ.
Chƣơng 2. Thực trạng thu thập tài liệu vào
ho Lƣu trữ thuộc Cục
Lƣu trữ Quốc gia Lào
i dun c ươn n y tìm iểu c
o t
n của ục ưu trữ Quốc ia
Lưu trữ t u c
c năn , n i m vụ, cơ cấu tổ c
o, tìn
ục ưu trữ Quốc ia
cv
ìn t u t p t i li u v o Kho
o (Kho LTTW), tron
vào qu trìn t u t p, số lượn , t n p ần
ó t p trun
sơ, c ất lượn
sơ ã t u
v o ục, t u n lợi v k ó k ăn tron qu trìn t u t p.
Chƣơng 3. Các giải pháp thu thập tài liệu vào
ho Lƣu trữ thuộc
Cục Lƣu trữ Quốc gia Lào
i dun c ươn n y n m n
iên c u v
ưa ra c c iải p p về c n
t c t u t p t i li u lưu trữ c o ục ưu trữ Quốc ia
có t n k ả t i, ưa ra m t số kiến n
, lư c ọn v
p dụn p
kin n i m của Vi t am v o iều ki n t ực tế của
Do trìn
lu n văn k n tr n k i n ữn
nc ếv
p n iều k ó
ã rất cố ắn n ưn c ắc c ắn
n c ế v t iếu sót.
Rất mon n n ược n iều ý kiến ón
n
ợp n ữn
o.
v kin n i m của bản t n còn
k ăn về sử dụn tiến Vi t Nam, nên m c d
o có i u quả cao v
óp của c c t ầy, c
i o, các
n iên c u và b n bè ể l m c o lu n văn của c ún t i o n t i n ơn.
gày
2016
Tác giả
SAYMAY INTHAVONG
10
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ QUY CHẾ PH P LÝ VỀ THU THẬP TÀI
LI U LƢU TRỮ
1.1. Cơ sở lý luận về thu thập tài liệu lƣu trữ
n
1.1.1. K
“thu
”
Để t u t p t i li u lưu trữ ược tốt trước ết cần tìm iểu rõ k i ni m
t u t p t i li u lưu trữ.
Tron t c p m
”
GS.TS ươn Văn K ảm ưa ra k i ni m t u t p t i li u n ư sau:
ừ
ụ
k
y
ể
yể
” [19;96].
Tron
i o trìn
ọc c uyên n
Trun
ụ
” d n tron c c Trườn
i p do PGS.TS V T
ụn c ủ biên c o r n :
ó
v
yể
y
o
y
k
” [34;44].
K i ni m “t u t p t i li u lưu trữ t eo u t ưu trữ Vi t am:
T i k oản 2 Điều 2 u t ưu trữ số 0 20
năm 20
Q
3n y
t n
, t u t p t i li u ược iải t c n ư sau: t u t p t i li u l qu
trìn x c
n n u n t i li u, lựa c ọn, iao n n t i li u có i tr
ể c uyển
v o lưu trữ cơ quan, lưu trữ l c sử.
T eo quy
ai cấp
-T
cần x c
n trên, c n t c t u t p t i li u lưu trữ ược tiến
n ở
:
n ất: t u t p t i li u có i tr v o lưu trữ cơ quan. Muốn v y,
n n u n v t n p ần t i li u cần t u t văn t ư cơ quan v t
c c p òn , ban ơn v trực t u c cơ quan.
11
- T
ai: t u t p t i li u có i tr
trữ l c sử. Muốn v y, cần x c
vĩn viễn t u c các
n
c bi t ối với quốc ia v o lưu
n n u n v t n p ần t i li u có i tr
ưu trữ cơ quan ể t u t p về c c lưu trữ l c sử.
ư v y, ở Vi t am i n nay, tuy có n iều
sun t i li u lưu trữ, n ưn về cơ bản tươn
1.1.2. N
n n ĩa về t u t p, bổ
ối t ốn n ất.
, bổ s n
Để t u t p, bổ sun t i li u lưu trữ, c c cơ quan lưu trữ cần l m tốt
n ữn n i m vụ sau:
-X c
n n u n t u t p, bổ sun t i li u c o lưu trữ i n
n v
lưu trữ l c sử.
-X c
trữ i n
quy
n t n p ần, n i dun t i li u có i tr cần t u t p v o lưu
n v lưu trữ l c sử t eo p m vi quyền
n ã ược n
nước
n .
- Quy
n c c t ủ tục n p lưu v tổ c
c c uyển iao t i li u t eo
ún c c yêu cầu v n i p vụ lưu trữ.
- P n bổ ợp lý t i li u tron p m vi t n kho, trun t m lưu trữ
c n n ư to n b m n lưới k o lưu trữ to n quốc.
- Tổ c
quy
c t u t p t i li u v o lưu trữ cơ quan v lưu trữ quốc ia t eo
n ;
- Sưu tầm, tìm kiếm n ữn t i li u quý, iếm o c còn t iếu ể bổ
sun , o n c n
n lưu trữ Quốc ia v
1.1.3. N
ên
1.1.3.1.
y
n lưu trữ cơ quan.
bổ s n
s
V n dụn n uyên tắc n y, k i t u t p, bổ sun
i l c sử n o p ải ể riên ở t ời
Vi t
sử
sơ, t i li u của t ời
i l c sử ấy. Áp dụn n uyên tắc n y ở
am, t i li u lưu trữ ược c ia l m ai k ối lớn t eo ai t ời k l c sử
k c n au: K ối t i li u trước
c m n t n T m. T
c m n t n T m 945 v k ối t i li u sau
n t ườn n ười ta lấy n y
12
c m n t n
c n l mốc t ời ian p n k l c sử. Đối với
n
ưu trữ Quốc ia Vi t
am lấy n y 9 t n 8 năm 945 ể p n c ia to n b t i li u tron p n
t n
ai k ối lớn.
m n ở
ưn t i c c
a p ươn
ó.
t u t p, bổ sun
p ươn ,
a p ươn t ì lấy n y t ắn lợi của
uyên tắc n y iúp c ún ta x c
n
c
ược n u n
sơ, t i li u v o c c k o lưu trữ trun ươn v
n t ời x c
n
ún
ac
a
n p lưu sau k i t u t p, sưu tầm
ược t i li u t c c cơ quan tron v n o i nước v t n n d n.[34; 45-46].
V dụ: Áp dụn n uyên tắc n y ở
o, t i li u lưu trữ chia làm hai k ối
t n t ời k l c sử trước 1975 v t sau năm 975 trở l i
Khối t i li u trước năm 1975 bao
kiến, t i li u của c c cơ quan t u c
y.
m: K ối t i li u của t ời p on
a t ời
p t u c t năm 1945-1954, tài
li u t ời M x m c iếm t năm 1955-1975.
K ối t i li u sau năm 975, t n y 02 t n
li u của c c quan cơ
nước
2 năm 975: K ối t i
o.
V y, K i t u t p, bổ sun t i li u v o t eo n uyên tắc n y sẽ iúp
c ún ta ưa t i li u v o ún t ời k l c sử của nó.
1.1 3 2
y
s
s
n lưu trữ l k ối t i li u o n c n
p ản n
o t
p
o c tươn
ối o n c n
n của m t quốc ia, m t cơ quan, m t c n n… Vì v y,
m t tron n ữn yếu tố quy
n c ất lượn p n lưu trữ l m c
c n của t i li u tron phông. Vi c t u t p, bổ sun
p n lưu trữ n m mục
c
o n
sơ, t i li u t eo
o n t i n p n lưu trữ ó. T u t p, bổ sun
sơ, t i li u t eo p n lưu trữ t o iều ki n t u n lợi c o vi c bảo quản v
sử dụn t i li u lưu trữ tron p n . T i li u của m t p n m b p n t n ở
n iều nơi sẽ k ó k ăn c o vi c p n lo i, t ốn kê, x c
p
v mối liên
n
i tr t i li u...
m t t iết của c c sự ki n, c c vấn ề ược p ản n tron
t i li u của p n . [34; 46].
Vì v y, t i li u của m t p
n n ất t iết k n
ược p n t n ở c c
k o lưu trữ k c nhau. Theo nguyên tắc n y, c n b lưu trữ k i p t i n t i
13
li u còn lẫn l n iữa c c p n t ì p ải ưa về p n của nó. M t k c, p ải
t ườn xuyên t u t p ể o n c n c c p
t ời sưu tầm, bổ sun
n lưu trữ t eo t ời ian
n
o n c n c c p n lưu trữ m t i li u còn p n t n
do chiến tran , t iên tai.
V dụ: K i T u t p, bổ sun
CHDCND Lào p ải ưa v o
n
t i li u của Phông
ủ
ủ
ủ tc
ủ t c CHDCND Lào, không ưa
vào phông khác. Nếu n n t ấy t i li u tron
n
ó có lẫn l n ở p ơng
k c t ì p ải man về p n của nó.
1.1 3 3
y
s
s
k
o i ai n uyên tắc trên, n ười ta còn c ú ý ến n uyên tắc t u t p
t eo k ối p n . K ối p n lưu trữ bao
o n c n có quan
m n ữn p n lưu trữ
với n au về n i dun t i li u v có n ữn
iốn n au. Vì v y, vi c t u t p, bổ sun
có lợi c o vi c bảo quản v tổ c
cl p
c iểm
sơ, t i li u t eo k ối p n sẽ
c sử dụn . (T.S
uyễn
un , n u n
www. Van thu luutru vn.com ).
V dụ: K ối p
năm 975 trở l i
ủtc ,
n
n i m vụ v n ữn
n t i li u của cơ quan
y bao
m n ữn p n n ư:
nước
ot
n Quốc
i,
n p ủ…,t i li u của c c p n n y p ản n c
o t
n của cơ quan n
n
ủ
c năn ,
nước cấp TW, có mối quan
với n au về vấn ề quan trọn của ất nước.
, bổ s n
1.1.4 Yê
Để ảm bảo c n t c t u t p, bổ sun
tron qu trìn t ực i n cần
-T
sơ, t i li u em l i kết quả
p n c c yêu cầu sau:
n ất, t i li u ược t u t p p ải ầy ủ về m t số lượn , ảm bảo
về m t c ất lượn . Vi c t u t p, bổ sun
n m t p trun m t c c
trong các cơ quan, tổ c
p ản n
s ,
sơ, t i li u tron c c lưu trữ l
ầy ủ n ất c c t i li u có i tr
ược ìn t n
c, n m t o n u n t n tin p n p ú, a d n v
ầy ủ c c m t o t
n k c n au của ời sốn xã
14
i. Vì v y,
vi c t u t p, bổ sun
li u quan trọn
-T
ển
sơ, t i li u v o c c lưu trữ sẽ t o nên m t n u n sử
iên c u l c sử d n t c.
ai, t i li u ược t u t p, bổ sun p ải ược tiến
n của
gian quy
n , dẫn ến vi c tổ c
c k ai t c, sử dụn t i
em l i i u quả.
-T
ba, t i li u ược t u t p p ải ún
ún t n p ần t i li u v
ối tượn . Vi c x c
năn , n i m vụ v quyền
n k c n au, vì v y cần x c
t i li u cần t u t p ể ảm bảo tiêu c u n m c
n
n
an mục c c cơ quan t u c n u n n p lưu v o
lưu trữ l c sử iữ m t vai trò quan trọn . ởi m i cơ quan, tổ c
x c
ún t ời
nước, n m ảm bảo t i li u ược bảo quản, tr n tìn
tr n t i li u b mất m t, ư
li u k n
n
an mục n u n n p lưu p ải ún
n
c có c
c
ún t n p ần
o n c n p n , vi c
ối tượn cơ quan ể t i li u
p t uy ết i tr của nó.
1.1.
n
n
n t c t u t p, bổ sun
ơn
, bổ s n
sơ, t i li u có vai trị
s ,
c bi t quan trọn
tron c n t c lưu trữ, bởi vì, c n t c t u t p có liên quan ầu ết c c k u
n i p vụ lưu trữ v
t p, bổ sun
ược t ực i n m t c c t ườn xuyên.
sơ, t i li u nếu tiến
n t ct u
n tốt sẽ l m c o t n p ần
lưu trữ Quốc ia nói c un v t n
n
n lưu trữ, t n sưu t p cụ t ể ược
o nc n .
ữn
ón
óp của t i li u lưu trữ n y c n
ược k n
n m t
c c m n mẽ tron mọi lĩn vực. T i li u lưu trữ cun cấp n ữn t n tin
ết s c có i tr tron c n t c quản lý, o c
k oa ọc...
n vì v y, c n t c n y n y c n
n c n s c , n iên c u
ược quan t m,
c bi t với
sự p t triển của xã
i, n u cầu k ai t c, sử dụn t i li u n y c n p on
p úv
i c n t c t u t p n y m t o n t i n, p ục vụ ắc
ad n
òi
lực c o n u cầu của xã
i.
n t c t u t p bổ sun
sơ, t i li u n m bảo quản t p trun
t ốn n ất k ối t i li u ìn t n t c c cơ quan, ơn v v
15
o n c n dần
c c p n lưu trữ. ếu c n t c t u t p k n
sự mất m t, t ất l c t i li u;
ược tiến
n tốt sẽ dẫn ến
n t ời c n t c lưu trữ c n k
n t ể o n
t n n i m vụ của mìn , k n có ầy ủ c c t i li u cần t iết ể p ục vụ
n u cầu của n ười k ai t c, sử dụn .
Mối quan
của t u t p, bổ sun t i li u với c c n i p vụ c uyên
m n k c của c n t c lưu trữ l
ết s c c t c ẽ, ản
c c lĩn vực c uyên m n ó t m c
quyết
n
ưởn quan trọn tới
ến c ất lượn , i u quả của
c uyên m n ó.
Trên t ực tế n ười ta k n t ể tiến
n t u t p tất cả c c t i li u của
cơ quan, ơn v l n u n n p lưu. K ối lượn t i li u n ư v y sẽ rất lớn, lẫn
l n iữa t i li u có i tr v
ết i tr , n ữn t i li u tr n t
a.
n vì
v y, k i t u t p, bổ sun t i li u n ười ta p ải lựa c ọn t i li u t t sự có i
tr , t t sự cần t iết ể tr n tìn tr n t i li u b l n x n. Sau k i ã lựa c ọn
ược n ữn t i li u có i tr n ười ta tiến
m t c c k oa ọc k ối t i li u ó t eo c c
n ph n lo i, t c l p n c ia
c trưn n ất
n của t i li u
n m ưa c ún ra k ai t c sử dụn có i u quả n ất. Điều ó c o t ấy t u
t p, bổ sun t i li u ắn với tổ c
quan
iữa ầu v o v
c k ai t c sử dụn t i li u,
y l mối
ầu ra của cơ quan lưu trữ. ếu ầu v o t u ược t i
li u có i tr t ì ầu ra sẽ p ục vụ tốt c n t c sử dụn t i li u ó v o t ực
tế, em l i i u quả kin tế, xã
i.
ược l i nếu cơ quan lưu trữ k
n l m
tốt c n t c t u t p, bổ sun t ì bản t n cơ quan ó k n có cơ sở ể o n
t n tốt n i m vụ của mìn , n n cao vai trò, v tr v tầm quan trọn của
c n t c lưu trữ ối với xã
i.
T u t p, bổ sun t i li u còn liên quan ến c n t c t ốn kê v kiểm
tra t i li u. Trong qu trìn t u t p, bổ sun , t i li u p ải ược kiểm tra v
t ốn kê t eo n i p vụ của c n t c lưu trữ. T n qua c n t c n y c c cơ
quan lưu trữ sẽ p t i n n ữn sai sót, ề ra c c kế o c bi n p p ể t u
t p ầy ủ n ữn t i li u còn t iếu v n ữn t i li u có t ể b
p ải tu bổ, p ục c ế v
ư
n cần
n c ế sử dụn trực tiếp n ữn t i li u n y. Điều này
16
c o t ấy k i t u t p t i li u n ười ta p ải lu n lu n t ốn kê, kiểm tra v tìm
c c k ắc p ục n ữn
K i tiến
n
n c ế.
o t
n t u t p, bổ sun t i li u n ười ta c n p ải
t nh ến k ả năn sử dụn n ữn t i li u n y tron t ực tế. ó rất n iều lo i
ìn t i li u k c n au p ải có bi n p p t u t p bổ sun v t ốn kê t eo
c c k c n au n m t u t p ầy ủ, bảo quản an to n, p ục vụ n
sử dụn
iên c u
ợp lý, l u d i. Điều ó liên quan ến c n t c bảo quản tài li u, n
với m i lo i k c n au p ải có c ế
bảo quản k c n au v p ải ược tiến
n t k u t u t p c ún . ó c n t ể i n mối quan
iữa t u t p, bổ
sung với bảo quản t i li u p ục vụ tron tươn lai.
n t c t u t p, bổ sun t i li u muốn tiến
n ữn quy
n của n
n tốt p ải dựa trên
nước man t n p p quy v trên cơ sở n ữn
ướn
dẫn cụ t ể của cơ quan quản lý lưu trữ, t eo c c n uyên tắc v bi n p p cần
thiết. Trên cơ sở n y c c cơ quan lưu trữ mới có t ể t u t p, bổ sung ầy ủ
n ất, iúp quản lý t p trun t ốn n ất t i li u t i c c lưu trữ i n
trữ l c sử, tổ c
c k oa ọc c ún
quan v c n n. T n qua o t
ể p ục vụ tron
o t
n , lưu
n của c c cơ
n t u t p, bổ sun t i li u, n u n t i
li u t i c c lưu trữ n y c n d i d o, ầy ủ, mở r n về mọi m t t o cơ sở
quan trọn c o c c k u n i p vụ k c của c n t c lưu trữ p t triển t eo
dẫn ến sự o n t i n ơn của c n t c lưu trữ. ếu k n có ược n u n t i
li u d i d o t ì c c k u n i p vụ k c của c n t c lưu trữ sẽ k n p t
triển ược.
T ực tế ở
o i n nay, còn t iếu văn bản quy
sun t i li u, c ưa x c
n
n về t u t p, bổ
ược n u n n p lưu v t n p ần c c n óm
sơ cơ bản ể n p lưu v o lưu trữ dẫn ến k i t ực i n t u t p, bổ sung tài
li u k n
ầy ủ, c ất lượn kém và khơng có i u quả. T
k ó k ăn tron vi c c n lý, tổ c
ó ã dẫn ến
c k oa ọc t i li u, bảo quản v tổ c
k ai t c sử dụn .
17
c
Ví du: K i n ười n iên c u ến k ai t c m t số
k n
p n
ược yêu cầu của n ười k ai t c bởi n ữn
sơ, t i li u n ưn
sơ, t i li u ó
khơng có ở trong kho.
T n ữn p n tích trên c ún ta t ấy r n c n t c t u t p, bổ sun
t i li u t ực sự có vai trị ết s c quan trọn , nó l cơ sở ban ầu của mọi
k u n i p vụ k c tiếp t eo. Muốn l m tốt iều n y c ún ta p ải t c cực
o nc n
trữ o t
ơn nữa về cơ sở p p lý, l m cơ sở tin c y c o c c cơ quan lưu
n . K i ã có cơ sở p p lý vữn c ắc, c c cơ quan lưu trữ cần
tăn cườn
o n t i n c c k u n i p vụ c uyên m n, c u n b tốt về cơ sở
v t c ất v n n lực ể l m tốt c n t c lưu trữ. K i vấn ề t u t p, bổ sun
t i li u ược iải quyết tốt t ì vấn ề cịn l i l p ải t ực i n tốt c c k u
n i p vụ tiếp t eo, v nó l m c o c n t c lưu trữ p t triển m n mẽ.
1.2. Quy chế pháp lý của Lào và Việt Nam về thu thập, bổ sung tài
liệu lƣu trữ
1.2.1.
địn
n ớ
HD ND
Tron n ữn năm qua Đản v
nước
ề
, bổ s n
o ã quan t m v
ã ban
n
m t số văn bản liên quan ến c n t c t u t p, bổ sun t i li u lưu trữ n ư :
Điều l
2 ຫສຌງ n y 27 6 994 của Văn p òn
ủ t ủ tướn ban
n về c n t c văn t ư-lưu trữ. Điều l có 4 iều (27,28,29,30) ề c p tới
c n t c t u t p, bổ sun t i li u tron
ó ề c p ến m t số vấn ề n ư: T i
li u ã ược iải quyết c n vi c xon t ì p ải l p t n
l i ở ơn v có liên quan m t năm, sau m t năm
sơ v
ược iữ
sơ, t i li u sẽ ưa v o lưu
trữ cơ quan v sau 0 năm p ải n p v o lưu trữ trun ươn . T ủ tục của c c
bên khi giao n p t i li u v o Trun t m lưu trữ Trun ươn , c c t
t p, quản lý t i li u k i n p, t c , cơ quan n
k n quy
n
o t
ct u
n , …Tuy n iên
n rõ về c c lo i ìn t i li u k c n ư t i li u k oa ọc k
t u t, t i li u n e n ìn…
18