Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tuan 32 CKTKNSGiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.68 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Chào cơ Tập đọc ÚT VỊNH I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học:. GV 1.KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1 học sinh khá đọc bài văn. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?. HS -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - HS quan sát, lắng nghe.. - 1 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc - 1 học sinh đọc mục chú giải. -2 học sinh đọc cả bài. - HS lắng nghe.. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu ….. + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt giữ gìn an tòan đường sắt? quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy thẻ trên đường tàu. điều gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lăn xuống mép ruộng. + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một - HS lắng nghe. đoạn - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc, thi đọc. 3. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? 4. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu. - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:. GV. HS. 1. KTBài cũ: - Học sinh sửa bài. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước - Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc đề. Bài 1: Tính: Giáo viên yêu cầu nhắc lại một số qui tắc liên - Học nhắc lại. quan đến bài b) 72 : 45 Yêu cầu học sinh làm vào vở 72 45 - Gọi 2 hs lên bảng làm. 270 1,6 0 281,6 : 8. 15 : 50 15 50 150 0,3 0 912,8 : 28.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 281,6 41 16 0. 8 35,2. 912,8 72 168 0. 28 32,6. 300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 300,72 53,7 0,162 0,36 - Nhận xét, ghi điểm. 32 22 5,6 180 0,45 Bài 2 : Gọi hs đọc đề. 0 0 Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 … ta Bài 2 : Tính nhẩm làm thế nào? - Ta nhân số đó với 10, 100… a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ? 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 Yêu cầu học sinh sửa miệng - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4. -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25 = 44 20 : 0,25 = 80 Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. 15 : 0,25 = 60 Yêu cầu học sinh làm vào vở. Hs đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Học sinh làm vào vở. Bài 4:Gọi hs đọc đề bài. b) 7 : 5 -Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết Bài 4. Hs đọc đề bài. quả. - -Nêu cách làm. +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs) Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% 3.Củng cố. Khoanh vào câu D. -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta HS trả lời làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... 4. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BIẾT ƠN THẦY CÔ I.Mục đích – yêu cầu: 1. HS hiểu được công lao của thầy cô giáo trong quá trình trưởng thành của mỗi học sinh. 2. Có ý thức biết ơn và biết bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. 3. Kính trọng những người làm thầy, mong muốn được làm nghề giáo. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên - HS trả lời câu hỏi. nhiên ? -Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống. - Các HS khác lắng nghe. - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài - HS lắng nghe. * GV đọc cho HS nghe những câu chuyện về sự tận tình của thầy cô dành cho HS. HS kể (từ những câu chuyện sưu *HS kể: tầm được hoặc kể trong thự tế mà các em được chứng kiến.) + Qua những câu chuyện trên, chúng ta thấy - HS trả lời. công lao của thầy cô đối với chúng ta thế nào? + Chúng ta cần làm gì để đáp lại công lao của HS TLCH, lớp nghe và bổ sung thầy cô đối với chúng ta? ý kiến. * Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô và truyền thống tôn sư * HS tìm và nêu trước lớp: trọng đạo của nhân dân ta Không thầy đố mày làm nên. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Tiên học lễ, hậu học văn. Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy 3. Củng cố dặn dò: -…. + Vì sao chúng ta phải tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo? + Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô? * VN sưu tầm những câu chuyện thể hiện sự quan tâm đối với người thân. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Chính tả (Nhớ – viết) BẦM ƠI. I. Mục đích yêu cầu - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng và đẹp bài thơ Bầm ơi. (Từ đầu đến tái tê lòng bầm) - Làm được BT : 2,3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. -Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy - học. 1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.. GV HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk. - Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ - Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ. - Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai. - Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bộ phận thứ Tên cơ quan đơn vị nhất a) Trường Tiểu học Bế Trường Văn Đàn b) Trường Trung học cơ Trường sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển Công ti Đông. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho hs đọc Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. - Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? 4. Dặn dò - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.. HS -Cả lớp theo dõi. -Hs đọc -Hs đọc -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,... -Hs gấp sgk lại và nhớ viết. Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :. Bộ phận thứ hai. Bộ phận thứ ba. Tiểu học. Bế Văn Đàn. Trung học cơ sở. Đoàn Kết. Dầu khí. Biển Đông.. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục đích yêu cầu. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học :. GV. HS. 1. KTBài cũ: - Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?. - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.. Bài 1. - Hs làm bài vào vở bài tập. - Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, ……… Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn - Nhiệm vụ của nhóm: văn trên giấy nháp. + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của trong đoạn văn. bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu của nhóm bạn. phẩy trong đoạn đã chọn. - Giáo viên chốt , khen ngợi học sinh làm bài tốt. 3. Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu phẩy? Một vài học sinh nhắc lại 4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm - Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. Thể dục (Đ/c Thức dạy) Tiếng Anh (GV chuyên daỵ) Chiều. (Đ/c Vui dạy).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 Mĩ thuật ( GV chuyên dạy) Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bản phụ III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? + Khổ thơ 1 giới thiệu hình ảnh hai cha con đang làm gì? - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: + Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? + Từ khổ thơ 2 đến khổ thơ 5 nói lên điêug gì? - Cho HS đọc khổ thơ cuối: + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì. + Rút ý 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.. Hoạt động của trò - Cả lớp theo dõi SGK - Mỗi khổ thơ là một đoạn. + Lần 1: Kết hợp sửa lỗ phát âm + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó - HS đọc đoạn theo cặp. 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Hình ảnh hai cha con, đi trên bãi cát dọc bờ biển dưới ánh nắng mặt trời rực rỡ, bóng cha dài lênh khênh, bóng con tròn chắc nịch in trên bãi cát. * Ý1: Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển + Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng… + Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống? * Ý2: Những mơ ước của người con. + Gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. + ý3: Cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ. ND: Cảm xúc tự hào của người cha, ước.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +. +. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài? - Nhắc học sinh về đọc bài Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.. mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN . I. Mục đích yêu cầu - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4 II. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT bài cũ: luyện tập. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. 2 HS thực hiện 2.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.  Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Học sinh nhắc lại. - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. - Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn - Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? -Kết quả là số thập phân - Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể.  Hoạt động 2: Luyện tập. - Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài Bài 1: Tính: - Cho học sinh làm vào vở a/ 12 giờ 24 phút + -Gọi 2 hs lên bảng làm. 3 giờ 18 phút -Nhận xét, ghi điểm 15 giờ 42 phút 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột. 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút - Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị 8giờ 44phút đo. 20,4giờ - +Phép trừ nếu trừ -không được phải đổi 1 đơn vị b/ 5,4 giờ 11,2 giờ 12,8giờ lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi…. 16,6 giờ 7,6giờ Bài 2: Tính: Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài a/ 8 phút 52 giây -Lưu ý cách đặt tính.  2 -Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi 16 phút 108 giây chia tiếp = 17 phút 48 giây - Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. 38 phút 18 giây 6 - Nhận xét, ghi điểm 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 18 0 b/ 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0 - Bài 3: Giải: Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Người đó đi hết quãng đường mất - Nêu dạng toán? 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) - Nêu công thức tính. = 1 giờ 48 phút - Cho hs làm bài vào vở . Đáp số : 1 giờ 48 phút - Gọi 1 hs lên bảng làm. - Bài 4 : Học sinh đọc đề. - Nhận xét, ghi điểm - -Làm tương tự bài 3. Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề Giải: - -Nêu dạng toán. Ôtô đi hết quãng đường mất -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) gian nghỉ phải trừ ra. 34 = 2 giờ 16 phút = 15 giờ -Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - - Cho hs làm tương tự bài 3. 34 45  15 giờ = 102 (km) Đáp số: 102km -HS nhắc lại 3. Củng cố. - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: -Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành. - Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục đích – yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.  Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em - HS đọc đề. yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. -Kiểu bài tả con vật. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động). a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - 3 học sinh đọc. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần - HS quan sát, chữa lỗi: lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. - HS chép vào vở. + Lỗi về đặt câu:…. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - YC học sinh đọc lời nhận xét của GV, viết vào VBT các lỗi - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. và tự sửa lỗi. - 4, 5 Hs tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo - HS lắng nghe, học tập. luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: trong bài để viết lại cho tốt hơn. - YC HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. lại. - GV nhận xét, khen ngợi. -Cả lớp nhận xét 3. Củng cố. - HS nêu. - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. 4.Dặn dò. -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - Chuẩn bị bài : Tả cảnh (kiểm tra viết) Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ : Môi trường. + Thế nào là môi trường? Hãy kể một số thành phần môi Học sinh trả lời. trường nơi em sống? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. Hoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên. - GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. các câu hỏi: - Là những của cải sẵn có trong môi + Tài nguyên thiên nhiên là gì? trường tự nhiên. - YC các nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK -Nhóm cùng quan sát các hình trang để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện 120, 121SGK để phát hiện các tài trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công đó. dụng của tài nguyên đó. Đại diện nhóm trình bày. - YC các nhóm làm bài tập theo phiếu: Các nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài - H S chơi như hướng dẫn. nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi: + Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số - HS lắng nghe. người bằng nhau. +Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”, người đứng - HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên Các học sinh khác cổ động cho bạn. thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. Một dãy nêu tên tài nguyên thiên 3. Củng cố. nhiên. Thi đua : Ai chính xác hơn. Một dãy nêu công dụng (ngược lại). 4. Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. Toán.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm được các bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 1 HS lên bảng: 19giờ 12phút : 3 = ? - GV nhận xét sửa sai B. Bài mới: 1Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn. - GV treo bảng phụ chốt lại .. b. Luyện tập: Bài tập 1 (166): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HD HS tìm hiểu bài toán -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.. Hoạt động của trò 19giờ 12phút 3 1giờ = 60phút 6giờ 24phút 72 phút 12 0 - HS nêu + Hình vuông: Chu vi: a  4 Diện tích: a  a + Hình chữ nhất: Chu vi: ( a + b) 2 Diện tích: a  b a h + Hình tam giác: Diện tích : 2. + Hình thang: (a + b)  h : 2 + Hình thoi: … - HS ghi vào vở. - HS tìm hiểu bài toán. - 1HS lên làm trên bảng .HS lớp làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. Bài giải: a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 2 120  3 = 80(m). Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 )  2 = 400(m) b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120  80 = 9600(m2) 9600m2 = 0,96 ha -Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: a. 400m b. 9600m2 ; 0,96ha *Bài tập 2 (167): *Bài giải: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. Đáy lớn là: 5  1000 = 5000(cm) = 50m - GV hướng dẫn HS làm bài. Đáy bé là: 3  1000 = 3000(cm) = 30m - Cho HS làm bài vào nháp, một HS khá Chiều cao là: 2  1000 = 2000(cm) = 20m làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. Cả Diện tích mảnh đất hình thang là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. (50 + 30 )  20 : 2 = 800(m2) Đáp số: 800m2. Bài giải: a Diện tích hình vuông ABCD là: (4  4 : 2)  4 = 32(cm2) b. Diện tích hình tròn là: 4  4  3,14 = 50,24(cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24(cm2) Đáp số: a. 32cm2 b. 18,24cm2.. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM). I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. - Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, 4 phiếu to. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. - 1 -2 HS nêu. - GC nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (143): + Trong mỗi trường hợp dưới đây dấu hai chấm dùng - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo để làm gì? dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu Câu Tác dụng của dấu hai chấm hai chấm. văn - GV treo bảng phụ viết nội dung cần Câua - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số nhân vật. HS đọc lại. Câub - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời - Cho HS suy nghĩ, phát biểu. giải thích cho bộ phận đứng trước. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải + Có thể thay dấu hai chấm vào những chỗ nào?: đúng. a. …Nhăn nhó kêu - Dấu hai chấm dẫn lời nói Bài tập 2 (143): rối rít: trực tiếp của nhân vât. - Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập - Đồng ý là tao 2, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ : Trẻ em Sáng:. chết… b. …khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi ! c. …thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng…. - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.. + Lời giải: - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). - Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm được các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm được cả BT3. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2.Vào bài: Bài tập 1 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm.. Hoạt động của trò 2 - 3 HS nối tiếp nhau nêu. *Bài giải: a. Chiều dài sân bóng là: 11  1000 = 11000(cm) = 110m Chiều rộng sân bóng là:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 9  1000 = 9000(cm) = 90m - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp Chu vi sân bóng là: (110 + 90)  2 = chấm chéo. 400(m) - Cả lớp và GV nhận xét. b. Diện tích sân bóng là: 110  90 = 9900(m2) Bài tập 2 (167): Đáp số: a. 400m ; b. 9900m2. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. + Tóm tắt: - GV hướng dẫn HS làm bài. Chu vi : 48m - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng Diện tích :…m2? nhóm. HS treo bảng nhóm. Bài giải: - Cả lớp và GV nhận xét. Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12(m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12  12 = 144(m2) *Bài tập 3 (167): Đáp số: 144m2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Mời HS nêu cách làm. Chiều rộng thửa ruộng là: - Cho HS làm vào nháp. 100  3 : 5 = 60(m) - Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài. Diện tích thửa ruộng là: - Cả lớp và GV nhận xét. 100  60 = 6000(m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: Bài tập 4 (167): 55  60 = 3300(kg) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Đáp số: 3300kg. - GV hướng dẫn HS làm bài. + Bài giải: - Cho HS làm bài theo nhóm 2. Diện tích hình thang là: - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . 10  10 = 100 (cm2) - Cả lớp và GV nhận xét. Chiều cao hình thang là: 3. Củng cố, dặn dò: 100  2 : (12 + 8) = 10(cm) - GV củng cố nội dung bài Đáp số: 10cm. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn TẢ CẢNH. (Kiểm tra viết) I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. III. Các hoạt động dạy-học:. GV  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác. -Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài.  Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài.. HS - HS lắng nghe. -2 học sinh đọc lại 4 đề văn.. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.. 3. Củng cố -Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh. 4. Dặn dò. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. - Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu ví dụ : Môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 132. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy-học:. GV 1.KTbài cũ: - HS trả lời. - Thế nào là tài nguyên thiên nhiên. - Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên.  Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên. HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đối với đời sống con người.  Hoạt động 1: Vai trò của môi trường tự nhiên. - YC hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm quan sát các hình trang 132 để hoàn thành câu hỏi : Môi trường tự nhiên đã cung cấp những gì cho con người và nhận lại những gì từ con người theo bảng sau  Giáo viên kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, … + Các nguyên liệu và nhiên liệu. - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.  Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 3. Củng cố. - Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. - Giáo dục hs biết sử dụng tiết kiệm và bảo vệ môi trường tự nhiên. 4.Dặn dò: - Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau Tác động của con người đến môi trường rừng. - HS lắng nghe. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện. - Học sinh trả lời. - HS lắng nghe.. - HS thi đua theo nhóm.. - Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm. - HS đọc mục bạn cần biết.. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 32. I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 33 - Thực hiện tốt công việc của tuần 33 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Thi đua học tập chào mừng Ngày giải phóng miền Nam…+ Quóc tế lao động. Thứ bảy ngày 21 tháng 4 năm 2012 (Đ/c Luyến dạy).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×